Vũ Hữu Đức2011
Kế toán doanh nghiệpthương mại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
CHƯƠNG 7
2
Mục tiêu• Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:
– Trình bày hoạt động mua hàng và bán hàng tại doanhnghiệp thương mại.
– Mô tả sơ đồ hạch toán tổng quát của doanh nghiệp thươngmại
– Tính toán giá trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp– Đánh giá hàng tồn kho và lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.– Giải thích điều kiện ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải
thu– Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp thương mại– Tính toán và phân tích một số tỷ số tài chính cơ bản của
doanh nghiệp thương mại.
3
Nội dung• Đặc điểm hoạt động doanh nghiệp thương mại• Ghi nhận các nghiệp vụ mua bán hàng hóa• Đánh giá hàng tồn kho• Ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải thu• Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp thương mại• Một số tỷ số tài chính quan trọng trong doanh nghiệp
thương mại
4
Đặc điểm hoạt động thương mại
• Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa trongdoanh nghiệp thương mại
• Các phương thức mua bán hàng hóa• Giá trị hàng hóa• Chứng từ và kiểm soát nội bộ
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 1
5
Hoạt động thương mại
Hàng hóa
Phải thukhách hàng Tiền
Phải trảngười bán
Mua hàng
Bán hàng
Thu tiền
Thanh toán
6
Các vấn đề của kế toán DNTM
• Các nghiệp vụ– Mua hàng – Trả tiền– Bán hàng –Thu tiền
• Các đối tượng– Hàng hóa– Nợ phải thu khách hàng– Nợ phải trả khách hàng
7
Các phương thức mua/bán hàng
• Phương thức giao hàng– Giao tại kho người bán– Giao tại kho người mua
• Phương thức thanh toán– Trả ngay/Trả chậm– Tiền mặt/Chuyển khoản
8
Bài tập thực hành 1• Cho biết các lô hàng sau có được tính vào
hàng tồn kho của công ty Huy Hoàng ngày31/12/20x1 hay không?– Lô hàng mua trị giá 800 triệu của công ty Ngọc
Dung được giao tại kho người bán ngày29/12/20x1 về đến kho Công ty Huy Hoàng ngày3/1/20x2.
– Lô hàng giá vốn 300 triệu bán cho công ty XuânThành với giá 400 triệu. Theo hợp đồng hàngđược giao tại kho Xuân Thành. Hàng xuất khongày 29/12/20x1 và đến kho người mua ngày3/1/20x2.
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 2
9
Giá trị hàng hóa• Chi phí vận chuyển, bốc dỡ…• Các loại thuế liên quan đến hàng hóa
– Thuế giá trị gia tăng– Thuế tiêu thụ đặc biệt– Thuế nhập khẩu
• Các hình thức chiết khấu/giảm giá– Chiết khấu thương mại– Giảm giá
10
Bài tập thực hành 2• Tính giá trị trên sổ sách kế toán của các lô
hàng sau:– Mua 1 lô hàng của công ty A với giá chưa thuế
200 triệu, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi phívận chuyển do bên bán chịu.
– Nhập khẩu 1 lô hàng của công ty B với giá 400 triệu (bao gồm cả cước tàu và bảo hiểm do bênbán chịu), thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT tínhtrên giá bán có thuế nhập khẩu 10%. Chi phí vậnchuyển, bốc dỡ từ cảng về kho là 21 triệu (đã baogồm thuế GTGT 5%).
11
Bài tập thực hành 2 (tt)– Mua lô hàng 300 tấn của công ty C với giá chưa
thuế là 10 triệu/tấn. Vì số lượng trên 200 tấn, côngty được chiết khấu 2% giá mua. Chi phí vậnchuyển về kho do bên mua chịu là 10,5 triệu (đãbao gồm thuế GTGT 5% được khấu trừ)
– Mua hàng X của công ty D với giá mua 100 triệu, chưa thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1,05 triệu đã bao gồm thuế GTGT 5%. Sau đó, vì mộtsố sản phẩm bị lỗi nên được giảm giá 5 triệuđồng.
– Các trường hợp đều thuộc diện được khấu trừthuế GTGT, trừ hàng X mua cho mục đích phúclợi nên không được khấu trừ thuế GTGT.
12
Bài tập thực hành 2 (tt)
Cộng
Giảm giá
Chi phí vận chuyển bên mua chịu
Thuế GTGT không được khấu trừ
Thuế nhập khẩu
Chiết khấu
Giá mua
DCBA
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 3
13
Chứng từ - Kiểm soát nội bộ• Mua hàng
– Phiếu đề nghị mua hàng– Đơn đặt hàng– Phiếu nhập– Chứng từ thanh toán
• Bán hàng– Lệnh bán hàng– Phiếu giao hàng– Hóa đơn– Giấy thông báo nợ
14
Bài tập thực hành 3• Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau:
– Giám đốc công ty H đang buồn phiền vì công tác ..(1).. chưađạt hiệu quả cao. Hàng hóa dự trữ quá nhiều nhưng khôngxác định người chịu trách nhiệm vì không có người phêduyệt trên ..(2).. Một số trường hợp thủ kho từ chối tráchnhiệm khi mất hàng vì anh ta không tham gia nhận hàng vàký trên..(3).. Giám đốc còn ghi nhận việc mua dụng cụ vănphòng bừa bãi vì việc lập Đơn đặt hàng không căn cứ trên..(4).. có ký duyệt của bộ phận có nhu cầu. Để cải tiến, ôngđề nghị người ký duyệt trên ..(5).. phải kiểm tra đầy đủ các..(5).. trước khi ký.
15
Bài tập thực hành 3 (tt)• Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau:
– Kiểm toán viên công ty G kiến nghị Ban Giám đốc công tycần quy định chặt chẽ hơn việc lập ..(1).. trên cơ sở ..(2).. đểtránh việc tính tiền và ghi nhận doanh thu khi hàng chưagiao cho khách hàng. Một lưu ý khác là tình trạng khôngkiểm tra kỹ hàng tồn kho khi nhận Đơn đặt hàng của khách, dẫn đến Thủ kho từ chối giao hàng khi số lượng hàng trongkho không đủ đáp ứng số lượng trên ..(3).. Kiểm toán viêncũng đề nghị người ký ..(4).. Nên kiểm tra việc tính tiền vìthời gian qua nhiều trường hợp lắp đơn giá sai hoặc tínhtoán nhầm. Điều này được phát hiện khi khách hàng phảnhồi lại các ..(5)..
16
Ghi nhận nghiệp vụ• Hai hệ thống kế toán hàng tồn kho
– Kê khai thường xuyên– Kiểm kê định kỳ
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 4
17
Kê khai thường xuyên• Hàng hóa được theo dõi thường xuyên
và liên tục trên tài khoản hàng hóa:– Mua hàng => Tăng Hàng tồn kho– Bán hàng => Giảm Hàng tồn kho
• Hệ thống sổ chi tiết theo dõi tình trạngcủa từng mặt hàng
18
Thí dụ 1• Công ty X mua 1 lô hàng với giá 100 và
bán với giá 120. Không xét ảnh hưởngcủa thuế GTGT
19
Mua hàng
Tiền Phải trả người bán Hàng hóa
100 100100 100
12
(1) Nợ Hàng hóa 100
Có Phải trả người bán 100
(2) Nợ Phải trả người bán 100
Có Tiền 10020
Trường hợp hàng đang đi đường
Hàng đang đi đườngPhải trả người bán Hàng hóa
100 100100 100
21
(1) Nợ Hàng đang đi đường 100
Có Phải trả người bán 100
(2) Nợ Hàng hóa 100
Có Hàng đang đi đường 100
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 5
21
Bán hàng
Phải thu KH
Hàng hóa
120
100 100
1a
1b
GVHB
Doanh thu
120
Tiền
1201202
22
Bán hàng
(1a) Nợ TK Phải thu KH 120
Có TK Doanh thu 120
(1b) Nợ TK Giá vốn hàng bán 100
Có TK Hàng hóa 100
(2) Nợ TK Tiền 120
Có TK Phải thu KH 120
23
Trường hợp hàng gửi đi bán
Phải thu KH
Hàng hóa
120
100 100
2a
1
Hàng gửi đi bán
Doanh thu
120
Tiền
1201203
100
GVHB
2b
24
Bán hàng(1) Nợ TK Hàng gửi đi bán 100
Có TK Hàng hóa 100
(2a) Nợ TK Phải thu KH 120
Có TK Doanh thu 120
(2b) Nợ TK Giá vốn hàng bán 100
Có TK Hàng gửi đi bán 100
(3) Nợ TK Tiền 120
Có TK Phải thu KH 120
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 6
25
Bài tập thực hành 4Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 1 để ghi nhận cácnghiệp vụ vào nhật ký như sau:
CóNợDiễn giảiNgày
26
Bài tập thực hành 4 (tt)CóNợDiễn giảiNgày
27
Ảnh hưởng phương trình kế toán
-100-100Phải trả người bánTiền
100=100Phải trả người bánHàng tồn kho
LN chưaphânphối
Vốn đầu tưCSH
Vốn chủ sở hữu
+Nợ phải trả=Tài sản
28
Bài tập thực hành 5• Kế toán trưởng công ty A yêu cầu phân loại
các nghiệp vụ mua hàng gần ngày cuối nămnhư sau:– Nếu chưa trả tiền trong năm thì chuyển sang ghi
năm sau– Nếu đã trả tiền trong năm thì ghi vào năm nay
• Giải thích ảnh hưởng của cách ghi trên đếnphương trình kế toán
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 7
29
Ảnh hưởng phương trình kế toán
000=120 - 120Tiền – Phải thu KH
-100=-100GVHBHàng hóa
120=120Doanh thuPhải thu KH
LN chưaphânphối
Vốn đầu tưCSH
Vốn chủ sở hữu
+Nợ phải trả=Tài sản
30
Bài tập thực hành 6• Giải thích câu nói sau: Ghi nhận doanh
thu mặc dù hàng chưa giao cho kháchhàng là một thủ thuật làm đẹp báo cáotài chính.
• Thủ thuật trên có thể phát hiện trên Báocáo tài chính nào?
31
Ảnh hưởng của thuế GTGT• Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá trị gia
tăng trong quá trình kinh doanh thương mại.– Khi doanh nghiệp mua hàng, thuế GTGT được
khấu trừ sẽ làm phát sinh một khoản phải thu làthuế được khấu trừ.
– Khi doanh nghiệp bán hàng, thuế GTGT sẽ làmphát sinh một phải trả về thuế
– Doanh nghiệp sẽ nộp phần chênh lệch giữa thuếGTGT đầu ra với thuế GTGT đầu vào.
32
Thí dụ 2• Công ty X mua 1 lô hàng với giá 100
(giá chưa thuế, thuế suất GTGT 10%) và bán với giá 120 (giá chưa thuế, thuếsuất GTGT 10%).
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 8
33
Phải trả NB Hàng hóa
Thuế GTGT được k/trừ
110 1001
10
Giá vốn hàng bán
1002
100
Doanh thu Phải thu KH
Thuế GTGT phải nộp
120 1323
12
10
10
4
34
Bài tập thực hành 7• Ngày 2/5/x1, Công ty X mua hàng chưa trả tiền với
giá 300 triệu (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chi phí bốc dỡ vận chuyển về kho đã trả bằng tiền mặt là11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
• Ngày 10/5/x1, lô hàng được bán với giá 400 triệuchưa thu tiền (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển giao hàng 22 triệu (đã bao gồm thuếGTGT 10%) do bên mua chịu.
• Cuối tháng, khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra, nộp thuế GTGT cho Nhà nước.
35
CóNợDiễn giảiNgày
36
CóNợDiễn giảiNgày
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 9
37
Ảnh hưởng của chiết khấu, giảm giá
• Bên mua– Ghi giảm giá gốc hàng tồn kho, nợ phải trả
người bán• Bên bán
– Ghi giảm doanh thu và khoản phải thu.• Thuế GTGT được xử lý theo quy định
thuế từng thời kỳ
38
Thí dụ 3• Doanh số bán cho công ty B của Công ty H
trong kỳ là 500 triệu (giá gốc chưa có thuếGTGT 10%). B đã trả tiền.
• Trong kỳ có 1 lô hàng trị giá 50 triệu bị kémchất lượng nên H đồng ý bớt cho B 20 triệu(giá chưa thuế).
• Cuối kỳ, theo chính sách chiết khấu thươngmại, H trả lại cho B số tiền 2% doanh số báncho H và số tiền giảm giá đã cam kết.
• Giả sử tất cả các khoản trên đều được trừthuế GTGT.
39
Thí dụ 3 (tt)• B ghi nhận
Nợ TK Tiền 33 triệuCó TK Hàng hóa 30 triệuCó TK Thuế GTGT được khấu trừ 3 triệu
• H ghi nhận Nợ Chiết khấu TM 10 triệu Nợ Giảm giá hàng bán 20 triệu Nợ Thuế GTGT phải nộp 3 triệu
Có TK Tiền 33 triệu
• Các TK Chiết khấu thương mại và Giảm giá hàngbán sẽ kết chuyển giảm doanh thu vào cuối kỳ.
40
Kiểm kê định kỳ• Không theo dõi nhập xuất trên TK hàng
hóa.• Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê để
tính ra giá vốn hàng bán theo côngthức:
• GVHB = TĐK + Mua TK - TCK
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 10
41
Thí dụ 3• Trong kỳ, công ty A mua hàng tổng
cộng là 300 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%).
• Hàng tồn kho đầu kỳ là 100 và cuối kỳlà 120 (theo kết quả kiểm kê)
42
Phải trả NB
CP mua hàng
Thuế GTGT được k/trừ
330 30
300Hàng hóa
D.100 120100100120
D.120
Giá vốn hàng bán
280280
1
2
3
4
43
Ưu nhược điểm của PP KKĐK
• Nêu các ưu nhược điểm của pp kiểm kêđịnh kỳ?
44
Đánh giá hàng tồn kho• Đánh giá hàng tồn kho là xác định giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ, đồng thời tính giá trịhàng xuất kho trong kỳ.
• Do hàng hóa được nhập về nhiều lần với giákhác nhau, có 4 kỹ thuật tính giá hàng tồnkho:– Đích danh– Nhập trước – xuất trước (FIFO)– Nhập sau – xuất trước (LIFO)– Bình quân gia quyền
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 11
45
Thí dụ 4• Hàng X tồn đầu tháng 1 30kg với giá 100đ/kg.
Ngày 3.1, mua 70kg với giá 120đ/kg. Ngày 5.1, xuất bán 80kg.
• Theo PP FIFO, giá xuất là: 30kg x 100 đ/kg + 50kg x 120đ/kg = 9.000đ• Theo PP LIFO, giá xuất là: 70kg x 120đ/kg + 10kg x 100đ/kg = 9.400đ• Theo PP BQGQ, giá xuất là: 80kg x [8.400đ + 3.000đ)/(70kg + 30kg)] = 9.120đ
46
Bài tập thực hành 8
BQGQ
LIFO
FIFO
Tồn cuối kỳXuất trong kỳMua trong kỳTồn đầu kỳ
Sử dụng dữ liệu của thí dụ 4 để điền vào bảng sau:
Nhận xét? Nếu giá bán là 125đ/kg, doanh nghiệp có lợinhuận là bao nhiêu?
47
Lập dự phòng giảm giá hàng hóa• Hàng hóa có thể bị giảm giá trị khi mất phẩm
chất hoặc lỗi thời dẫn đến giá trị thuần có thểthực hiện thấp hơn giá gốc.
• Kế toán cần lập dự phòng giảm giá hàng tồnkho để phản ảnh hàng hóa theo giá trị thuầncó thể thực hiện và ghi nhận ngay khoản lỗdo giảm giá.
48
Thí dụ 5• Công ty may XT vào cuối năm 20x1 có một lô hàng bị
mất phẩm chất. Giá gốc trên sổ sách là 100 triệuđồng, giá có thể bán được là 32 triệu đồng, chi phíđể bán là 2 triệu đồng.
• Giá trị thuần có thể thực hiện là: 32 -2 = 30 triệu đồng• Kế toán lập dự phòng giảm giá là: 80 – 30 = 50 triệu đồng
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 12
49
Hàng hóaD. 80
DP GGHTK
D. 50
GVHB
D. 80
50 50
Bảng CĐKTHàng tồn kho 30
Hàng hóa 100
DP GGHTK (50)
BCKQHĐKDGVHB +50
LN -50
50
Ảnh hưởng phương trình kế toán
-50=-50GVHBHàng tồn kho
LN chưaphânphối
Vốn đầu tưCSH
Vốn chủ sở hữu
+Nợ phải trả=Tài sản
51
Nhận xét• Dự phòng là 1 khoản ước tính về thiệt
hại đã xảy ra tại ngày kết thúc niên độ.• Dự phòng thể hiện nguyên tắc thận
trọng trong kế toán• Dự phòng mang tính xét đoán
52
Tóm tắt về đánh giá hàng hóa
• Hàng hóa được ghi nhận theo giá thầphơn giữa:– Giá gốc– Giá trị thuần có thể thực hiện
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 13
53
Ghi nhận doanh thu• Một vấn đề phức tạp của kế toán là xác định
thời điểm ghi nhận doanh thu. Thông thường:– Doanh thu bán hàng được ghi khi đã giao hàng và
người mua chấp nhận thanh toán.– Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi khi dịch vụđã hoàn thành và người mua chấp nhận thanhtoán.
• Một số trường hợp phức tạp hơn, cần thamkhảo quy định của chuẩn mực kế toán
54
Thí dụ 6• Thời điểm ghi nhận doanh thu trong các
trường hợp sau:– Hợp đồng bán hàng và cung cấp dịch vụ– Hợp đồng cung cấp và lắp đặt– Bán hàng cho trả lại– Cung cấp dịch vụ đào tạo
55
Đánh giá nợ phải thu• Nợ phải thu được đánh giá theo giá trị
thuần có thể thực hiện là số tiền có thểthu hồi được của khoản nợ phải thu
• Kế toán lập dự phòng nợ phải thu khóđòi theo các phương thức sau:– DP chung– DP riêng biệt
56
Nợ phải thuD. XXX
DP GGNPTKĐ
D. X
CPQL
D. XXX
X X
Bảng CĐKTNợ phải thu xx
Nợ phải thu xxx
DP NPTKĐ (x)
BCKQHĐKDCPQL +x
LN -x
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 14
57
Bài tập thực hành 9• Theo kinh nghiệm của công ty A, khoảng 10% khoản
phải thu quá hạn trên 30 ngày sẽ không đòi được và80% khoản phải thu quá hạn trên 60 ngày sẽ khôngđòi được.
• Số liệu cuối năm về nợ phải thu của công ty là 4000 triệu trong hạn, 600 triệu quá hạn trên 30 ngày, trongđó 100 triệu quá hạn trên 60 ngày. Thông tin bổ sung khoản phải thu của công ty X 60 triệu đã quá hạn 3 tháng và đang làm thủ tục giải thể với khả năng rấtlớn là không thể thu hồi.
• Tính toán và lập dự phòng.
58
CộngCông ty XQuá hạn trên 60 ngàyQuá hạn 30-60 ngàyNợ trong hạn
DP phải lậpTỷ lệ DPDư Nợ
Nợ phải thu DP NPTKĐ CPQL
59
Ảnh hưởng phương trình kế toán
LN chưaphânphối
Vốn đầu tưCSH
Vốn chủ sở hữu
+Nợ phải trả=Tài sản
Bảng CĐKT BCKQHĐKD
60
Lập báo cáo tài chính DNTM• Các bút toán điều chỉnh. Ngoài các bút toánđiều chỉnh doanh thu và chi phí đã học:– Xử lý chênh lệch kiểm kê vào giá vốn hàng bán– Lập các khoản dự phòng
• Khấu trừ thuế GTGT đầu ra và đầu vào• Các bút toán kết chuyển. Ngoài các bút toánđã học:– Kết chuyển các tài khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán.
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 15
61
Bài tập thực hành• Công ty M trong kỳ có tổng giá trị hàng
mua là 300 triệu đồng, đã trả tiền 80% cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển20 triệu đã trả bằng tiền mặt.
• Trong kỳ, công ty bán hàng giá bán 400 triệu đồng, giá vốn 250 triệu đồng, đãthu bằng tiền mặt. Chiết khấu thươngmại trong kỳ đã trả lại cho khách hànglà 5 triệu đồng.
62
Bài tập thực hành (tt)• Chi phí bán hàng tập hợp trong kỳ là 20
triệu đồng, chi phí quản lý 30 triệu đồng.• Cuối kỳ, kết quả kiểm kê cho thấy
– Hàng thất thoát trị giá 3 triệu đồng– Hàng bị hư hỏng với mức dự phòng cần
lập là 2 triệu đồng.– Nợ phải thu quá hạn cần lập dự phòng 2
triệu đồng.
63
Bài tập thực hành (tt)• Yêu cầu:
– Ghi nhận các nghiệp vụ trên. Cho biết cácgiá trị mua và bán ghi trong đầu bài là giáchưa thuế, thuế suất GTGT 10%. Chiếtkhấu thương mại không được trừ thuếGTGT.
– Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra. – Lập các bút toán điều chỉnh và kết chuyển
cuối kỳ. Thuế suất TNDN 25%
64
CóNợDiễn giảiSTT
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 16
65
CóNợDiễn giảiSTT
66
CóNợDiễn giảiSTT
67
CóNợDiễn giảiSTT
68
CóNợDiễn giảiSTT
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 17
69
Tỷ số tài chính• Tỷ lệ lãi gộp• Số vòng quay hàng tồn kho• Số vòng quay nợ phải thu
70
Nhận xét
Số vòng quay nợ phải thu
Số vòng quay hàng tồn kho
Tỷ lệ lãi gộp
6,21,55,1Nợ phải thu
7,66,636,3Hàng tồn kho
45,777,7315,3Giá vốn hàng bán
67,488,9421,8Doanh thu
29/1/201128/8/201131/1/2011
TargetCostcoWalmart
(tỷ USD)
Chương 7: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM 18