1
UBND TỈNH SÓC TRĂNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: /KH-SGDĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Sóc Trăng, ngày tháng 01 năm 2020
KẾ HOẠCH
Thực hiện cải cách hành chính năm 2020
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Căn cứ Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng về thực hiện cải cách hành chính năm 2020,
Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính
(CCHC) năm 2020, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ CCHC được phân công theo Kế hoạch số
163/KH-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
thực hiện CCHC năm 2020;
2. Cải cách thủ tục hành chính; chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ
công;
3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý; đảm bảo
hiệu quả, an toàn thông tin;
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ; tăng cường kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm của
người đứng đầu trong công tác CCHC;
5. Tiếp tục cải thiện chỉ số CCHC của cơ quan;
6. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở, căn cứ vào nội dung kế hoạch này và các
tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá chỉ số CCHC ở đơn vị, tiến hành xây dựng kế
hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác CCHC trong năm 2020.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Cải cách thể chế
- Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả, trách nhiệm trong quá trình tham mưu
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý;
- Thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; thực hiện công
tác pháp chế theo quy định;
- Thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực giáo dục
ở địa phương theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính
phủ.
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
- Tiếp tục thực hiện Bản cam kết trách nhiệm của người đứng đầu trong cải cách
TTHC, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh Sóc Trăng;
2
- Cập nhật, niêm yết công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công,
tại cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan; tham mưu ban hành các TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định; thực hiện kiểm soát TTHC, rà soát, kiến
nghị đơn giản hóa TTHC, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan;
- Thực hiện xử lý đầy đủ, kịp thời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết;
- Ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hoạt động của cơ chế một
cửa, một cửa liên thông; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định; tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hồ sơ
TTHC đảm bảo đúng thời gian quy định.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Thực hiện rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan theo quy định; thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo đúng quy định;
- Thực hiện đúng quy định về sử dụng biên chế, số lượng người làm việc được
giao; tham mưu đầy đủ các quy định phân cấp quản lý của ngành, lĩnh vực theo quy
định của UBND tỉnh; thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân cấp;
- Thực hiện kiểm tra, theo dõi, đánh giá định kỳ đối với những nhiệm vụ quản lý
nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện; xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các quy định về văn hóa công vụ, tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính;
- Thực hiện rà soát, hoàn chỉnh bản mô tả vị trí việc làm, khung năng lực công
chức, viên chức theo chức năng, nhiệm vụ khi có thay đổi về vị trí việc làm;
- Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo kế hoạch;
- Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức (nếu có) tại đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc và về ký kết hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP;
thực hiện đúng quy định về thi, xét thăng hạng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập;
thực hiện đúng quy định về tiêu chuẩn, quy trình và thẩm quyền bổ nhiệm vị trí lãnh
đạo tại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc;
- Hoàn thiện tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá, phân loại công chức, viên
chức và người lao động tại các đơn vị thuộc và trực thuộc; thực hiện đúng quy định
công tác đánh giá, phân loại, xử lý, kỷ luật công chức, viên chức và người lao động;
- Tiếp tục thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên
chức theo quy định;
- Chấp hành nghiêm quy định về phân công, bố trí, sử dụng quản lý cán bộ, công
chức, viên chức, hợp đồng lao động theo nhu cầu vị trí tuyển dụng;
3
- Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức theo kế
hoạch.
5. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính tại cơ quan; nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí quản lý hành
chính, hoạt động sự nghiệp đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tăng thu nhập cho công chức,
viên chức và người lao động;
- Sắp xếp, phát huy hiệu quả các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng tính
tự chủ, tự chịu trách nhiệm;
- Thực hiện phân phối thu nhập tiết kiệm, hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của công chức, viên chức, người lao động;
- Đẩy mạnh xã hội hóa trong giáo dục, đảm bảo tỷ lệ hài lòng của người dân đối
với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh đạt trên 90%.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan; cập nhật
dữ liệu nhân sự trên phần mềm quản lý nhân sự; cập nhật trang thông tin điện tử của cơ
quan;
- Thực hiện kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành;
tăng tỷ lệ văn bản được ký số, văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ quan đạt từ 90% trở
lên;
- Tiếp tục thực hiện việc tiếp nhận và xử lý TTHC trên phần mềm một cửa điện
tử tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; mở rộng và nâng cao hiệu quả sử dụng dịch
vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3;
- Cập nhật kịp thời, đúng thời gian các thay đổi có liên quan đến hoạt động của
hệ thống quản lý chất lượng ISO theo phiên bản mới; thực hiện kế hoạch đánh giá nội
bộ và báo cáo kết quả đánh giá nội bộ; công bố hệ thống quản lý chất lượng theo quy
định.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện công tác
CCHC; gắn công tác CCHC với công tác thi đua, khen thưởng hàng năm;
- Tăng cường công tác kiểm tra công vụ và kiểm tra việc thực hiện công tác
CCHC tại các đơn vị thuộc và trực thuộc (kiểm tra ít nhất 30% đơn vị thuộc và trực
thuộc); tăng cường kiểm tra việc thực hiện pháp luật tại các đơn vị trực thuộc;
- Triển khai thực hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền CCHC năm 2019;
- Tổ chức điều tra, đo lường sự hài lòng của người dân về dịch vụ giáo dục công
trên địa bàn tỉnh năm 2020.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ (theo phụ lục đính kèm)
4
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trưởng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở phối hợp với các bộ phận
có liên quan thực hiện tốt các nội dung CCHC; tham mưu cơ quan có thẩm quyền ban
hành văn bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực quản lý; tăng cường tuyên truyền đến
đội ngũ công chức, người lao động của đơn vị về công tác CCHC, về việc thực hiện kỷ
luật, kỷ cương hành chính, đạo đức, văn hóa công vụ; giải quyết đúng hẹn các hồ sơ
TTHC (cập nhật xử lý trên phần mềm một cửa điện tử).
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, các bộ phận, cá nhân được phân công nhiệm
vụ cụ thể tại phụ lục báo cáo định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công, đồng
thời gửi kèm minh chứng (file pdf) về phòng TCCB để phòng TCCB tổng hợp báo cáo
Sở Nội vụ. Báo cáo quý I gửi chậm nhất ngày 27/02, báo cáo 6 tháng chậm nhất ngày
28/5, báo cáo quý III chậm nhất ngày 27/8, báo cáo năm chậm nhất ngày 17/11. Gửi
kèm file mềm vào email: [email protected].
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở, trên cơ sở kế hoạch này và chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị, xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện CCHC năm 2020 ở đơn
vị chậm nhất trong tháng 01/2020; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện công tác CCHC
cho Sở Giáo dục và Đào tạo: Báo cáo 6 tháng gửi chậm nhất ngày 29/5, báo cáo năm
gửi chậm nhất ngày 18/11 (kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện CCHC, các đơn vị
scan văn bản định dạng pdf gửi qua email [email protected] – không
cần gửi văn bản giấy).
3. Tổ Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện hiện đại hóa
nền hành chính; xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2020;
báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử theo thời gian quy
định; viết tin, bài tuyên truyền CCHC; báo cáo thống kê số công chức được cấp tài
khoản sử dụng phần mềm QLVB&ĐH; cập nhật trang thông tin điện tử của cơ quan
(công khai và cập nhật thông tin về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo, bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc để công dân, tổ
chức tiện liên hệ; xây dựng và duy trì chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công dân, tổ
chức; duy trì chuyên mục CCHC; có chức năng tìm kiếm thông tin trên website).
4. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả các hồ sơ TTHC theo quy định; báo cáo tình hình
tiếp nhận và xử lý hồ sơ TTHC định kỳ theo sự phân công; báo cáo tình hình triển khai
dịch vụ bưu chính công ích theo thời gian quy định; viết tin, bài tuyên truyền CCHC;
phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công thực hiện các biện pháp pháp nhằm
tăng tỷ lệ người dân thực hiện TTHC dưới hình thức trực tuyến và qua dịch vụ bưu
chính công ích.
5. Phòng Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực
hiện kế hoạch CCHC năm 2020; xây dựng kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC; xây
dựng kế hoạch kiểm tra kết quả thực hiện CCHC tại các đơn vị thuộc và trực thuộc;
tham mưu lãnh đạo trong việc xác định Chỉ số CCHC các đơn vị trực thuộc; chủ trì thực
5
hiện phương án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công năm
2020; rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan theo quy định; thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo đúng quy định; tham mưu thực
hiện đúng quy định về sử dụng biên chế, số lượng người làm việc được giao; tham mưu
đầy đủ các quy định phân cấp quản lý của ngành, lĩnh vực theo quy định của UBND
tỉnh; chủ trì thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; tham mưu
thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế năm 2020; triển khai đánh giá, phân loại công
chức, viên chức, người lao động theo quy định; tham mưu thực hiện đúng quy định
công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, xét thăng hạng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;
phân công lao động; chuyển đổi vị trí công tác; kỷ luật công chức, viên chức và người
lao động (nếu có); hoàn chỉnh bản mô tả vị trí việc làm, khung năng lực công chức, viên
chức theo chức năng, nhiệm vụ (khi có sự thay đổi vị trí việc làm); viết sáng kiến kinh
nghiệm về CCHC; viết tin, bài tuyên truyền CCHC theo phân công.
6. Văn phòng Sở chủ trì, tham mưu lãnh đạo thực hiện các nội dung liên quan
đến công tác pháp chế, cải cách TTHC, kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng và triển
khai kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành; tham mưu
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo (nếu có); tham
mưu quy định về việc thi đua, khen thưởng gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC;
xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm soát, rà soát TTHC năm 2020; kiến nghị đơn giản
hóa TTHC, rút ngắn thời gian giải quyết TTHC; cập nhật, công khai 100% TTHC tại bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trang thông tin điện tử; triển khai, báo cáo kết quả
thực hiện Bản cam kết trách nhiệm của người đứng đầu trong cải cách TTHC; cập nhật
kịp thời, đúng thời gian các thay đổi có liên quan đến hoạt động của hệ thống quản lý
chất lượng ISO theo phiên bản mới; thực hiện kế hoạch đánh giá nội bộ và báo cáo kết
quả đánh giá nội bộ; công bố hệ thống quản lý chất lượng theo quy định; triển khai xử
lý công việc trên phần mềm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của
UBND tỉnh; tiếp tục trao đổi văn bản với các cơ quan dưới dạng điện tử; triển khai thực
hiện gửi văn bản điện tử đã ký số qua hệ thống quản lý văn bản điều hành; tiếp tục triển
khai thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của TTCP về tăng cường kỷ luật,
kỷ cương trong các cơ quan HCNN các cấp và Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày
28/12/2012 của CT UBND tỉnh về việc chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao ý thức trách
nhiệm và chất lượng phục vụ trong hoạt động công vụ của CB,CC,VC tỉnh Sóc Trăng;
triển khai xử lý công việc trên phần mềm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ của UBND tỉnh; thực hiện đầy đủ các báo cáo theo phân công; viết sáng kiến
kinh nghiệm về cải cách TTHC; viết, tin bài tuyên truyền CCHC.
7. Phòng Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện cải cách tài
chính công; tham mưu ban hành quy chế chi tiêu nội bộ năm 2020 (trong đó có quy định
thực hiện phân phối thu nhập tiết kiệm dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của công chức, viên chức, người lao động); tham mưu triển khai thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan;
tham mưu triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự
6
nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy định; tham mưu phê duyệt, thanh quyết toán
kinh phí CCHC; viết, tin bài tuyên truyền CCHC theo phân công; thực hiện các báo cáo
theo quy định.
8. Thanh tra Sở chủ trì thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trong lĩnh vực giáo dục ở địa phương theo quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP
ngày 23/7/2012 của Chính phủ; có kế hoạch kiểm tra tình hình thi hành pháp luật lĩnh
vực thuộc phạm vi Sở quản lý và báo cáo theo quy định; kiểm tra các Phòng GDĐT đối
với các nhiệm vụ phân cấp; xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra; viết, tin
bài tuyên truyền CCHC theo phân công.
9. Chuyên viên phụ trách công tác pháp chế tham mưu thực hiện nhiệm vụ công
tác pháp chế; báo cáo kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của Sở
Tư pháp; phối hợp với Văn phòng xây dựng và triển khai kế hoạch rà soát văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đến ngành.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện CCHC năm 2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị liên hệ
phòng Tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: - Sở Nội vụ;
- Đảng ủy Sở;
- GĐ và các PGĐ Sở;
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc;
- Bộ phận TNHS và TKQ;
- Tổ CNTT; CV phụ trách pháp chế;
- Trang thông tin điện tử Sở;
- Lưu: VT, TCCB.
GIÁM ĐỐC
7
PHỤ LỤC
Dự toán kinh phí thực hiện công tác CCHC năm 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-SGDĐT ngày tháng 01 năm 2020 của Sở GDĐT
Căn cứ Thông tư 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách
hành chính nhà nước, Sở Giáo dục và Đào tạo dự toán kinh phí cải cách hành chính năm
2020 theo bảng sau:
TT Nội dung chi Dự toán
1
Chi họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch CCHC, báo
cáo CCHC (Chủ trì: 200.000 đ/người/buổi; đại biểu
tham dự: 100000 đ/người/buổi x 15 người)
3.400.000
2 Chi xây dựng tin, bài về cải cách hành chính (149.000
đ/tin, bài + 149.000 đ/hình ảnh x 30 tin, bài, hình ảnh) 8.940.000
3
Chi công tác phí kiểm tra tình hình thực hiện CCHC tại
các đơn vị thuộc và trực thuộc theo kế hoạch kiểm tra
CCHC (thanh toán theo chế độ công tác phí).
30.000.000
4 Chi hỗ trợ công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả (300.000đ/người/tháng x 02 người). 7.200.000
5 Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích
trong hoạt động cải cách hành chính. 7.000.000
6 Chi làm thêm giờ thực hiện nhiệm vụ CCHC. 1.000.000
7 Chi văn phòng phẩm, các khoản chi khác liên quan đến
công tác CCHC. 2.460.000
8 Chi điều tra sự hài lòng của người dân về dịch vụ giáo
dục công lập năm 2020
Theo dự toán được
UBND tỉnh phê duyệt
riêng TỔNG CỘNG 60.000.000
8
PHỤ LỤC
Phân công nhiệm vụ
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-SGDĐT ngày tháng 01 năm 2020 của Sở GDĐT)
Nhiệm vụ
chung
Nhiệm vụ cụ thể Sản phẩm Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp
Công tác
chỉ đạo,
điều hành
1. Lập kế hoạch CCHC năm 2020. Kế hoạch CCHC 2020 Phòng TCCB
Các đơn vị thuộc và
trực thuộc.
2. Thực hiện các báo cáo theo thời gian quy
định Báo cáo CCHC quý, 6 tháng, năm Phòng TCCB
Các đơn vị thuộc và
trực thuộc.
Báo cáo kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu
của Sở Tư pháp
Công chức phụ
trách công tác
pháp chế
Văn phòng
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật Thanh tra Các đơn vị có liên
quan
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Phòng TCCB
Các đơn vị thuộc và
trực thuộc.
Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử
(Báo cáo quý I: Chậm nhất ngày 22/2; báo cáo quý II: Chậm nhất
ngày 21/5; báo cáo quý III: Chậm nhất ngày 23/8; báo cáo quý IV
và năm: Chậm nhất 26/11)
Tổ CNTT Các đơn vị có liên
quan
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế Phòng TCCB
Các đơn vị thuộc và
trực thuộc.
Báo cáo định kỳ chuyển đổi vị trí công tác (Báo cáo năm gửi về
Thanh tra tỉnh trước ngày 10/12)
Phòng TCCB
Các đơn vị thuộc và
trực thuộc.
Báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan (Báo cáo đúng thời gian
quy định theo Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 20/02/2019)
Văn phòng Thư ký ISO
9
Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức Phòng TCCB Các đơn vị thuộc và
trực thuộc.
Báo cáo kết quả quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước giao hàng
năm
Phòng Kế
hoạch – Tài
chính
Các đơn vị có liên
quan
Báo cáo kết quả xử lý, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức Phòng TCCB
Các đơn vị thuộc và
trực thuộc.
Báo cáo tình hình triển khai dịch vụ bưu chính công ích (Báo cáo
quý I: Chậm nhất ngày 27/2; báo cáo quý II: Chậm nhất ngày 27/5;
báo cáo quý III: Chậm nhất ngày 27/8; báo cáo quý IV và năm:
Chậm nhất 17/11)
Bộ phận
TNHS&TKQ
Các đơn vị có liên
quan
Báo cáo định kỳ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế
một cửa một cửa liên thông đúng thời gian quy định
Văn phòng Các đơn vị có liên
quan
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/01/2019 và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về cải thiện
môi trường kinh doanh nâng cao năng canh tranh quốc gia và hỗ
trợ, phát triển doanh nghiệp
Phòng KH-TC Các đơn vị có liên
quan
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện KH tuyên
truyền CCHC 2020. Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện tuyên truyền CCHC năm
2020.
Phòng TCCB
Các đơn vị thuộc và
trực thuộc.
Mỗi tháng có ít nhất 01 tin, bài về CCHC đăng website Sở (tin, bài
gửi Tổ CNTT)
Phòng TCCB
Tổ CNTT
Mỗi tháng có ít nhất 01 tin, bài về CCHC gửi và được đăng trên
chuyên trang CCHC của tỉnh (tin, bài gửi Sở Nội vụ)
Tháng 1,7,12:
TCCB; tháng
2,5,11: Văn
phòng; tháng
3,10: Tổ
CNTT; tháng
6: Thanh tra;
Sở Nội vụ
10
tháng 8: KH-
TC; tháng 4,9:
Bộ phận
TNHS&TKQ
4. Kiểm tra công tác CCHC ở các đơn vị
thuộc và trực thuộc năm 2020. Kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra.
Phòng TCCB Các đơn vị thuộc và
trực thuộc Sở.
5. Triển khai thực hiện thực hiện Bản cam
kết trách nhiệm của người đứng đầu trong
giải quyết TTHC
Báo cáo kết quả thực hiện Bản cam kết trách nhiệm Văn phòng Các đơn vị có liên
quan
6. Gắn công tác CCHC với thi đua khen
thưởng, kỷ luật Quy định về việc thi đua, khen thưởng về kết quả thực hiện nhiệm
vụ CCHC hoặc thực hiện nghiêm việc kỷ luật công chức, viên chức
có hành vi vi phạm làm ảnh hưởng đến công tác CCHC của cơ quan
Văn phòng Các đơn vị có liên
quan
7. Người đứng đầu phụ trách công tác
CCHC của ngành, đơn vị - Thông báo phân công nhiệm vụ CCHC đối với Giám đốc
- Báo cáo thống kê các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC do Giám
đốc ban hành/ tổng số văn bản chỉ đạo, điều hành về CCHC của cơ
quan
Phòng TCCB
Các đơn vị trực
thuộc Sở.
8. Xác định chỉ số CCHC các đơn vị trực
thuộc. Quyết định công bố chỉ số CCHC Phòng TCCB
Các đơn vị trực
thuộc Sở.
9. Sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC Viết sáng kiến kinh nghiệm về cải cách thủ tục hành chính (áp dụng
trong năm 2020)
Văn phòng Các đơn vị trực
thuộc Sở.
Viết sáng kiến kinh nghiệm về CCHC (áp dụng trong năm 2020) Phòng TCCB
Các đơn vị trực
thuộc Sở.
10. Điều tra đo lường sự hài lòng của người
dân về dịch vụ giáo dục công lập năm 2020. - Lập Phương án điều tra trình UBND tỉnh;
- BC kết quả điều tra
Phòng TCCB
Các đơn vị liên
quan.
11. Xây dựng và triển khai kế hoạch rà soát
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện. Văn phòng Chuyên viên phụ
trách pháp chế.
11
Cải cách
thể chế
đến ngành. Xử lý kết quả phát hiện qua rà
soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý
của cơ quan đạt tỷ lệ 100%
12. Kiểm tra về tình hình thi hành pháp luật
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở. - Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
- QĐ thành lập đoàn kiểm tra;
- Thông báo kết luận hoặc báo cáo kết quả kiểm tra;
- Báo cáo khắc phục của đơn vị được kiểm tra.
Thanh tra Các đơn vị có liên
quan
13. Tham mưu soạn thảo văn bản QPPL
trình theo tiến độ quy định (khi có yêu cầu).
- Văn bản yêu cầu tham mưu soạn thảo VB QPPL;
- Các hồ sơ liên quan theo quy định.
Văn phòng
Chuyên viên phụ
trách pháp chế.
Cải cách
thủ tục
hành
chính
14. Ban hành kế hoạch và qua rà soát có
kiến nghị UBND tỉnh phương án đơn giản
hóa TTHC và có thông báo rút ngắn thời
gian thực hiện TTHC
- Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện;
- QĐ đơn giản hóa TTHC;
- Thông báo rút ngắn thời gian giải quyết TTHC.
Văn phòng Tổ kiểm soát
TTHC.
15. Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công
bố TTHC của cơ quan (kể cả các TTHC áp
dụng tại cấp huyện, cấp xã) được sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ theo quy định của
Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương
QĐ công bố hoặc bãi bỏ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh Văn phòng Tổ kiểm soát
TTHC.
16. Niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công
Báo cáo kết quả thực hiện Văn phòng
Tổ CNTT.
17. Niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết tại website Sở.
Báo cáo kết quả thực hiện Văn phòng
Tổ CNTT.
18. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
(PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Báo cáo kết quả tiếp nhận và xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
Văn phòng
Tổ kiểm soát
TTHC
19. Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một - Báo cáo kết quả thực hiện; Văn phòng Các đơn vị liên
12
cửa liên thông: Tỷ lệ TTHC thực hiện việc
tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công đạt từ 85% trở lên
- Thống kê tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết;
- Thống kê số TTHC thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công.
quan
20. Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
đối với từng TTHC thuộc phạm vi quản lý
(bao gồm TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã)
QĐ phê duyệt quy trình nội bộ của Chủ tịch UBND tỉnh Văn phòng Các đơn vị liên
quan
21. Giải quyết đúng hẹn các hồ sơ TTHC
(từ 95% trở lên giải quyết đúng hẹn). Thực
hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để
xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
- Báo cáo kết quả thực hiện.
- Thông báo xin lỗi (nếu có trễ hẹn)
Bộ phận
TNHS và
TKQ
Các phòng có liên
quan
Cải cách
tổ chức bộ
máy
22. Thực hiện rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ
chức bộ máy và kịp thời kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định
trong thời gian 60 ngày kể từ ngày văn bản
quy định của cấp trên có hiệu lực thi hành
(nếu có).
Báo cáo kết quả thực hiện kèm theo hồ sơ có liên quan. Phòng TCCB Các đơn vị thuộc và
trực thuộc Sở.
23. Cơ cấu số lượng lãnh đạo sở thấp hơn
hoặc bằng số lượng quy định; cơ cấu số
lượng lãnh đạo phòng và tương đương thấp
hơn hoặc bằng số lượng quy định và không
nhiều hơn số lượng công chức chuyên môn.
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- Danh sách lãnh đạo Sở và lãnh đạo các đơn vị.
Phòng TCCB Đơn vị có liên quan
24. Thực hiện số lượng công chức, người
lao động hiện có mặt tại Sở không vượt so
với biên chế giao; số lượng người làm việc,
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập hiện có mặt không vượt so với
biên chế giao
Báo cáo tình hình sử dụng biên chế cho Sở Nội vụ Phòng TCCB Đơn vị có liên quan
25. Tham mưu tỉnh ban hành các quy định
phân cấp quản lý nhà nước của ngành theo
quy định hoặc theo nhiệm vụ được giao
QĐ phân cấp quản lý Phòng TCCB Đơn vị có liên quan
13
(nếu có)
26. Kiểm tra, theo dõi, đánh giá định kỳ đối
với những nhiệm vụ quản lý nhà nước đã
phân cấp cho cấp huyện; xử lý các vấn đề
phân cấp phát hiện qua kiểm tra đạt từ 80%
trở lên
- Kế hoạch kiểm tra các Phòng GDĐT năm 2020;
- QĐ thành lập đoàn kiểm tra;
- Kết luận kiểm tra;
- Báo cáo kết quả khắc phục của đơn vị được kiểm tra
Thanh tra Đơn vị có liên quan
Xây dựng
và nâng
cao chất
lượng đội
ngũ cán
bộ, công
chức, viên
chức.
27. Thực hiện rà soát, hoàn chỉnh bản mô tả
vị trí việc làm, khung năng lực công chức,
viên chức theo chức năng, nhiệm vụ (khi có
quy định điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ
mới)
Bản mô tả vị trí việc làm
Phòng TCCB.
Các đơn vị thuộc và
trực thuộc Sở.
28. Thực hiện tinh giản biên chế năm 2020
đạt 100% chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra KH tinh giản biên chế năm 2020 và báo cáo kết quả thực hiện tinh
giản biên chế năm 2020 cho Sở Nội vụ
Phòng TCCB
Các đơn vị thuộc và
trực thuộc Sở.
29. Tiếp tục triển khai đánh giá và phân loại
cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị
định 56/2015/NĐ-CP và Nghị định
88/2017/NĐ-CP.
Báo cáo kết quả thực hiện.
Phòng TCCB Các đơn vị thuộc và
trực thuộc Sở.
30. Thực hiện đúng quy trình, thẩm quyền
tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động với
viên chức (nếu có tuyển dụng mới)
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- QĐ tuyển dụng;
- Hợp đồng lao động.
Phòng TCCB Các đơn vị có liên
quan.
31. Thực hiện đúng quy định về tiêu chuẩn,
quy trình và thẩm quyền bổ nhiệm vị trí
lãnh đạo
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- Thông báo danh sách bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trong năm 2020;
- Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;
- Các hồ sơ theo quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
Phòng TCCB Các đơn vị có liên
quan.
32. Hoàn chỉnh, bổ sung tiêu chí đo lường,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được
giao của CBCCVC tại đơn vị theo quy định
tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 88/2017/NĐ-
CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ (nếu có)
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- Quyết định sửa đổi, bổ sung tiêu chí đánh giá.
Phòng TCCB Các đơn vị có liên
quan.
14
33. Thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với
công chức, viên chức theo kế hoạch đạt từ
90% trở lên
- Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác;
- Quyết định điều chuyển;
- Báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi vị trí công tác
Phòng TCCB Các đơn vị có liên
quan.
34. Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC đạt từ 80% trở lên so với kế
hoạch đề ra
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2020;
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2020.
Phòng TCCB Các đơn vị có liên
quan.
35. 100% công chức, viên chức trúng tuyển
được phân công hoặc ký kết hợp đồng lao
động đúng với vị trí tuyển dụng (nếu có
tuyển dụng)
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- Quyết định trúng tuyển;
- Quyết định phân công.
Phòng TCCB Các đơn vị có liên
quan.
36. Thực hiện đúng quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức tại đơn vị sự nghiệp
công lập (nếu có)
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- Kế hoạch thi, xét thăng hạng;
- Quyết định thành lập Hội đồng;
- Các hồ sơ có liên quan.
Phòng TCCB Các đơn vị có liên
quan.
Cải cách
tài chính
công
37. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính tại Sở và đơn vị trực thuộc
BC kết quả thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị theo Mẫu số 7 Thông
tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV năm 2019.
Phòng KH-TC Các đơn vị có liên
quan.
38. Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc thực hiện tự bảo đảm một phần
hoặc tự đảm bảo hoàn toàn chi thường
xuyên năm 2020 tăng so với năm 2019
- Báo cáo kết quả thực hiện năm 2019 và năm 2020;
- Quyết định giao quyền thực hiện chế độ tự chủ của UBND tỉnh.
Phòng KH-TC Các đơn vị có liên
quan.
39. 100% đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm
- Báo cáo kết quả thực hiện theo Phụ lục 06 Thông tư 145/2017/TT-
BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hoặc Phụ lục 6 Thông tư
113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính;
- File hình ảnh mẫu biểu báo cáo và công văn thống nhất của Sở Tài
chính.
Phòng KH-TC Các đơn vị có liên
quan.
40. Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập (đã
triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm) thực hiện đúng quy định về việc
phân phối kết quả tài chính trong năm hoặc
sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm đạt từ 70% trở lên
15
41. Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo
quy định trong năm tại Sở (có thu nhập tăng
thêm từ 1.0 lần lương cơ sở/người/tháng)
Báo cáo kết quả thực hiện theo Biểu số 7 Thông tư liên tịch số
71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014; Phụ lục 06 Thông tư
145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017
Phòng KH-TC Các đơn vị có liên
quan.
42. Thực hiện phân phối thu nhập tiết kiệm,
hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ
Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2020 và công văn thống nhất của Sở
Tài chính.
Phòng KH-TC Các đơn vị có liên
quan.
Hiện đại
hóa nền
hành
chính
43. Thực hiện trao đổi văn bản với các cơ
quan dưới dạng điện tử có sử dụng chữ ký
số chiếm tỷ lệ cao trên tổng số văn bản điện
tử
- Thống kê tổng số VB điện tử có sử dụng chữ ký số trong năm
2020;
- Thống kê tổng số văn bản đi của cơ quan được gửi dưới dạng văn
bản điện tử trên hệ thống QLVB&ĐH;
- Báo cáo tình hình ứng dụng CNTT, phát triển chính phủ điện tử
Văn phòng Tổ CNTT
44. Tiếp nhận và xử lý thủ tục hành chính
trên phần mềm một cửa điện tử đạt từ 90%
trở lên
Số liệu công khai trên phần mềm một cửa điện tử
Bộ phận
TNHS và
TKQ
Các bộ phận có liên
quan
45. Tỷ lệ công chức thường xuyên sử dụng
phần mềm quản lý văn bản điều hành đạt từ
90% trở lên
- Thống kê số công chức được cấp tài khoản sử dụng phần mềm
QLVB&ĐH;
- Thống kê số công chức thường xuyên sử dụng phần mềm
QLVB&ĐH (số lần đăng nhập trên 30 lần/tháng; số ngày đăng nhập
trên 15 ngày/tháng).
Tổ CNTT Văn phòng
46. Tỷ lệ xử lý công việc trên phần mềm
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ của UBND tỉnh giao đạt từ 80%
trở lên
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- Thống kê tổng số nhiệm vụ được giao trên phần mềm;
- Thống kê tổng số nhiệm vụ được giao đã hoàn thành trên phần
mềm.
Văn phòng Tổ CNTT
47. Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến: 100% TTHC trong tổng số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết được cung cấp
trực tuyến ở mức độ 2; có từ 20% TTHC
trở lên được cung cấp mức độ 3; có từ 10%
TTHC trở lên được cung cấp mức độ 4.
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- Thông báo cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Kiểm tra trên phần mềm Một cửa điện tử.
Văn phòng Tổ Kiểm soát
TTHC
16
48. Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 60% trở
lên
- Báo cáo kết quả thực hiện;
- Thống kê tổng số TTHC mức độ 3, 4;
- Thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm 2020.
Bộ phận
TNHS&TKQ
Văn phòng
49. Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 3 đạt từ 40% trở lên - Báo cáo kết quả thực hiện;
- Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận (cả trực tuyến và truyền
thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3;
- Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên.
Bộ phận
TNHS&TKQ
Văn phòng
50. Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 4 đạt từ 30% trở lên - Báo cáo kết quả thực hiện;
- Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận (cả trực tuyến và truyền
thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4;
- Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên.
Bộ phận
TNHS&TKQ
Văn phòng
51. Tỷ lệ TTHC đã triển khai dịch vụ bưu
chính công ích có phát sinh hồ sơ đạt từ
50% trở lên
Thống kê danh mục TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả qua dịch vụ BCCI, trong số đó, thống kê số TTHC có phát
sinh hồ sơ đã sử dụng dịch vụ BCCI
Bộ phận
TNHS&TKQ
Văn phòng
52. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở
lên
- Thống kê danh mục TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ
qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ;
- Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các TTHC nêu trên;
- Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI của các TTHC
nêu trên;
- Báo cáo tình hình triển khai dịch vụ bưu chính công ích.
Bộ phận
TNHS&TKQ
Văn phòng
53. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch vụ
bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên - Thống kê danh mục TTHC đã triển khai thực hiện trả kết quả qua
dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ;
- Thống kê tổng số hồ sơ đã trả kết quả trong năm (cả tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các TTHC nêu trên;
- Thống kê số hồ sơ đã được trả kết quả qua dịch vụ BCCI của các
TTHC nêu trên;
- Báo cáo tình hình triển khai dịch vụ bưu chính công ích.
Bộ phận
TNHS&TKQ
Văn phòng
17
54. Trang thông tin điện tử của cơ quan: Có
công khai và cập nhật thông tin về số điện
thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, các phòng
ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc để công
dân, tổ chức tiện liên hệ; Có xây dựng và
duy trì Chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của
công dân, tổ chức; Có xây dựng và duy trì
Chuyên mục cải cách hành chính; Cập nhật
thông tin, tin, bài thường xuyên; Có chức
năng tìm kiếm thông tin trên website.
Báo cáo kết quả thực hiện kèm đường link. Tổ CNTT. Các phòng chuyên
môn, nghiệp vụ
thuộc Sở.
55. Thực hiện duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng: Cập nhật kịp thời các
thay đổi của văn bản QPPL liên quan đến
hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống
quản lý chất lượng để áp dụng (trong thời
gian chậm nhất là 03 tháng kể từ khi văn
bản QPPL có hiệu lực thi hành); Thực hiện
đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo;
thực hiện công bố lại khi có sự điều chỉnh.
- Danh mục thông tin dạng văn bản bên ngoài;
- Hồ sơ đánh giá nội bộ, xem xét lãnh đạo;
- Quyết định công bố lại.
Văn phòng Thư ký ISO