68
NHÓM A+ - DH28NH04 Tài chính quốc tế CHƯƠNG 3: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Present tcqt

  • Upload
    khaiduy

  • View
    467

  • Download
    9

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Chương 3 : Tỷ giá hối đoái

Citation preview

Page 1: Present tcqt

NHÓM A+ - DH28NH04

Tài chính quốc tế

CHƯƠNG 3: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Page 2: Present tcqt

1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Page 3: Present tcqt

1. Khái niệm tỷ giá hối đoái 2. Thị Trường hối đoái 3. Hợp đồng hối đoái 4. Hành vi giao dịch

Page 4: Present tcqt

1. Khái niệm tỷ giá hối đoái

1.1 Khái niệm

1.2 Giá trị cân bằng của Tỷ giá hối đoái

1.3 Tỷ giá chéo

Page 5: Present tcqt

1.1 Khái niệm

Tỷ giá là giá của ngoại tệ được đo bằng đồng nội tệ (HC/FC)

VD: Tỷ giá của đồng đô la so với đồng Việt Nam1 USD = 20.000VND Cách thể hiện tỷ giá phải tuân theo 2 cách

chuẩn sau: Đồng tiền đơn vị/ Đồng tiền tính giáVD: USD/VND 20.000 Đồng tiền tính giá/ Đồng tiền đơn vịVD: VND 20.000/USD

Page 6: Present tcqt

1.2 Giá trị cân bằng của Tỷ giá hối đoái

a. Cầu tiền tệHình 1

Trong đó : P- Giá trị của USD đo bằng VND Q- Lượng cung USD

Page 7: Present tcqt

Tính chất:Cầu tiền tệ là một đường dốc xuống

Theo ví dụ hình 1 - Các doanh nghiệp Việt Nam sẽ có xu hướng mua hàng hóa của nước Mỹ ít hơn khi giá trị của USD trở nên có giá -> Nhu cầu Việt Nam về USD giảm- Ngược lại, doanh nghiệp Việt Nam sẽ mua hàng hóa nước Mỹ nhiều hơn khi giá trị của USD trở nên rẻ đi -> Cầu Việt Nam về USD tăngRõ ràng khi P1 giảm xuống P2 thì Q1 cũng tăng lên Q2

Page 8: Present tcqt

b.Cung tiền tệHình 2

Trong đó: Giá (P)- Giá của USD tính bằng VND

Số lượng (Q)- Lượng cung USD

Page 9: Present tcqt

Tính chấtCung ngoại tệ là một đường dốc lên

Theo hình 2- Khi giá USD cao, người Mỹ sẽ có xu hướng muốn

mua hàng hóa Việt Nam nhiều hơn -> Tung USD để đổi lấy VND -> Tăng cung USD

- Khi giá USD rẻ đi, người Mỹ hạn chế mua hàng Việt Nam lại -> Giảm cung USD

Page 10: Present tcqt

c. Tỷ giá cân bằngHình 3

Page 11: Present tcqt

- Khi cung USD giao với cầu USD sẽ tạo ra ra giá trị cân bằng của đồng USD tính bằng VND (Tỷ giá cân bằng)

- Nếu trên điểm cân bằng, cung > cầu -> Tình trạng thiếu hụt USD

- Nếu dưới điểm cân bằng, cầu > cung -> Tình trạng dư thừa USD

Page 12: Present tcqt

-Tỷ giá cân bằng sẽ biến động và đạt được cân bằng thông qua giao dịch trên Forex

-Tuy nhiên một yếu tố ảnh hưởng đáng kể đến tỷ giá cân bằng là TÍNH THANH KHOẢN CỦA ĐỒNG TiỀN

-Tính thanh khoản của đồng tiền trên thị trường ngoại hối : USD, Euro,... . Những đồng tiền có tính thanh khoản thấp : VND, Baht...

- Một đồng tiền có tính thanh cao sẽ ít nhạy với sự xuất hiện của lượng mua hay bán đơn lẻ loại tiền đó với quy mô lớn. Nhưng những đồng tiền có tính thanh khoản thấp sẽ chịu ảnh hưởng rất lớn khi xuất hiện quy mô giao dịch lớn.

Page 13: Present tcqt

1.3 Tỷ giá chéo

Khái niệm : Giá trị của đồng bảng Anh tính bằng đô la Mỹ (đứng trên gốc độ của người Việt Nam, nó được gọi là tỷ giá chéo phụ thuộc vào cầu của người Mỹ đến bảng Anh và cung bảng Anh từ nước Anh.

Page 14: Present tcqt

VD: A= 40.000VND/Euro, B=20.000VND/USD

-> Giá trị của đồng bảng Anh tính bằng đô la Mỹ : S=A/B= 2USD/Euro : Đây là tỷ giá chéo trong tháng 1 khi đứng ở gốc độ Việt Nam

Page 15: Present tcqt

- Nếu A và B tăng (giảm) một mức như nhau -> tỷ giá chéo S không đổi ( Giá của đồng bảng Anh và USD như nhau

- Nếu A tăng một mức lớn hơn B -> tỷ giá chéo S tăng (Giá của đồng bảng Anh có giá hơn USD)

- Nếu A tăng một mức nhỏ hơn B ->Tỷ giá chéo S giảm (Giá của đồng bảng Anh bị giảm so với USD)

- Nếu A tăng (giảm) trong khi B không đổi -> Tỷ giá chéo S tăng (giảm) bằng mức tăng(giảm) của A (Giá của đồng bảng Anh có giá (bị giảm) so với USD bằng độ biến thiên của A)

- Nếu A tăng mà B giảm -> Tỷ giá chéo S tăng(Giá của đồng bảng Anh có giá hơn USD)

Page 16: Present tcqt

Sự biến đổi tỷ giá chéo

Sự biên đổi =

Sự biên đổi tỷ giá hối đoái chéo phụ thuộc vào thương mại quốc tế và dòng vốn tài chính giữa 2 quốc gia. 2 yếu tố này ảnh hưởng cung cầu tiền tệ -> làm thay đổi tỷ giá cân bằng của 2 đồng tiền -> tỷ giá chéo cũng thay đổi

Page 17: Present tcqt

PHẦN MỞ RỘNG

Page 18: Present tcqt

Tình trạng tỷ giá hối đối Việt Nam

Chủ động định hướng thị trường

Từ quý IV/2011, để kiểm soát kỳ vọng, góp phần ổn định tỷ giá, NHNN thường xuyên đưa ra các cam kết về việc tiếp tục duy trì ổn định tỷ giá trong từng thời kỳ với mức biến động trong khoảng 1% giai đoạn cuối năm 2011 và 2-3%/năm cho các năm 2012 và 2013.

Lin

Page 19: Present tcqt

Giảm dần tình trạng đô la hóa- Trong hơn 2 năm qua, NHNN đã điều hành chính sách tiền tệ một cách chặt chẽ, linh hoạt, hiệu quả phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô góp phần ổn định giá trị VND, kiểm soát kỳ vọng lạm phát góp phần quan trọng hỗ trợ điều hành tỷ giá và thị trường ngoại hối.

- Xu hướng dịch chuyển tiền gửi ngoại tệ sang tiền gửi tiền đồng tiếp tục được duy trì góp phần giảm cầu găm giữ ngoại tệ. Các công cụ chính sách tiền tệ được sử dụng linh hoạt nên mặc dù dự trữ ngoại hối tăng rất mạnh đặc biệt là giai đoạn trước Tết Nguyên đán Quý Tỵ 2013, một lượng lớn nội tệ cung ứng ra thị trường nhưng không gây áp lực lên lạm phát, không ảnh hưởng đến công tác điều hành tỷ giá.

Page 20: Present tcqt

Chính sách của NHTW

Thứ nhất, về chế độ tỷ giá: Với chế độ tỷ giá thả nổi có sự điều tiết của Nhà nước. Theo cơ chế này, hàng ngày Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng ngày hôm trước làm cơ sở để các ngân hàng thương mại (NHTM) xác định tỷ giá giao dịch trong ngày xoay quanh biên độ do NHNN công bố trong từng thời kỳ.

Page 21: Present tcqt

Thứ hai, về điều hành chính sách tỷ giá: Chính sách tỷ giá là một trong những chính sách kinh tế có tác động thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua tăng khả năng cạnh tranh của hàng hóa sản xuất trong nước, hỗ trợ xuất khẩu - một cấu thành quan trọng của tăng trưởng kinh tế.Tuy nhiên, cơ chế truyền dẫn của chính sách tỷ giá tác động ngược chiều giữa các DN xuất khẩu và DN nhập khẩu. Trường hợp tỷ giá tăng sẽ có tích cực đối với tăng năng lực cạnh tranh cho DN xuất khẩu do lợi thế cạnh tranh về giá và bảo hộ mặt hàng tiêu dùng sản xuất trong nước thì ngược lại làm tăng chi phí đối với các DN phải nhập khẩu các yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Thậm chí, gây bất lợi cho ngay cả các DN xuất khẩu nếu các DN này phải nhập khẩu các nguyên vật liệu sản xuất cho hàng xuất khẩu của mình.

Page 22: Present tcqt
Page 23: Present tcqt

Tài liệu tham khảo

Nhìn lại điều hành tỷ giá giai đoạn 2011-2013, Huy Thắng, http://baodientu.chinhphu.vn/Kinh-te/Nhin-lai-dieu-hanh-ty-gia-giai-doan-20112013/184157.vgp

Chính sách tỷ giá đối với phát triển kinh tế Việt Nam hiện nay, ThS. Nguyễn Minh Phương, http://tapchitaichinh.vn/Trao-doi-Binh-luan/Chinh-sach-ty-gia-doi-voi-phat-trien-kinh-te-Viet-Nam-giai-doan-hien-nay/38930.tctc

Page 24: Present tcqt

PHẦN PHỤ LỤC

Page 25: Present tcqt

FOREX: Foreign Exchange HC: Home Currency FC: Foreign Currency Chế độ tỷ giá thả nổi: Để cho đồng tiền

mình mất giá so với đồng ngoại tệ ( Sự mất giá VND so với USD)

Tính thanh khoản của tiền tệ: Là khả năng chuyển đổi thành tiền của tiền tê, tức là ở đây, ám chỉ đến tính thông dụng của tiền tệ trên thị trường

Page 26: Present tcqt

2. Thị trường hối đoái.

Page 27: Present tcqt

2.1. Khái niệm:

Thị trường hối đoái ( thị trường ngoại hối) là nơi cho phép tiền tề của quốc gia này được đổi lấy tiền tệ của quốc gia khác.

Bất cứ nơi đâu diễn ra việc mua và bán các đồng tiền khác nhau thì ở đó gọi là thị trường hối đoái.

Page 28: Present tcqt

2.1. Khái niệm:

Page 29: Present tcqt

2.2. Đặc điểm:

1. Thị trường hối đoái không tồn tại trong một không gian cụ thể nhất định mà hoạt động của nó thông qua các phương tiện thông tin hiện đại.

2. Có tính quốc tế hóa cao.

3. Giao dịch mua bán các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi.

4. Giao dịch với khối lượng lớn.

Page 30: Present tcqt

Những thị trường hối đoái quan trọng nhất hiện nay bao gồm :

London New York

Singapore Tokyo

Page 31: Present tcqt

2.3. Vai trò của thị trường hối đoái:

Vai trò

Tạo điều

kiện để kết nối các nhu

cầu giao dịch

ngoại tệ

trong nền

kinh tế.

Tạo điều

kiện để hội

nhập với thị trường

tài chính quốc tế.

Làm cho các

giao dịch mua bán

trao đổi ngoại hối đi

vào ổn định.

Giúp NHTW nắm

bắt về thông tin thị trường

để tham mưu cho

chính phủ .

Page 32: Present tcqt

Biểu đồ minh họa tỉ lệ mỗi loại hợp đồng ngoại hối theo mức nhu cầu thị trường

HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI

Page 33: Present tcqt

HỢP ĐỒNG GIAO NGAY- Hợp đồng hối đoái được thanh toán ngay lập tức (thanh toán

và giao hàng trong vòng hai ngày làm việc kể từ ngày giao dịch)• Tỉ giá ở đây là tỉ giá giao ngay , tức là tỷ giá hối đoái tại một

thời điểm xác định + Các ngoại tệ được mua bán lẫn nhau thông qua việc niêm yết tỷ giá hay cơ chế tỷ giá chéo. Trong giao dịch liên ngân hàng thì tỷ giá giao ngay được niêm yết theo Kiểu Mỹ: Số lượng (giá cả) đô la Mỹ cho một đồng ngoại tệ. Kiểu Châu Âu: Số lượng ngoại tệ so với một đôla Mỹ.Chú ý: Trong giao dịch giao ngay, tỷ giá giao dịch ngân hàng đưa ra luôn thay đổi tùy theo tình hình thực tế về cung cầu trên thị trường. Giao dịch được thực hiện theo tỷ giá do ngân hàng niêm yết tại thời điểm giao dịch hoặc do hai bên thỏa thuậnỞ Việt Nam, tỷ giá giao ngay trên thị trường ngoại hối chính thức được xác định theo quan hệ cung cầu về ngoại tệ nhưng nằm trong giới hạn quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ vào tình hình cụ thể trong từng thời kỳ để quy định giới hạn này cho phù hợp.

Page 34: Present tcqt

HỢP ĐỒNG GIAO NGAY• Ngày giá trị là khoảng thời gian thực hiện việc chuyển tiền đến

các tài khoản có liên quan. Đó là ngày mà các khoản ngoại hối phải được trả cho các bên tham gia giao dịch. Ngày giá trị còn được gọi là ngày thanh toán. Thường là T+2 (sau 2 ngày làm việc)

• Phương tiện giao dịch: telex, điện thoại, hệ thống mạng vi tính hoặc có thể tiếp nhận trên thị trường tập trung. Hai bên thỏa thuận với nhau các điều kiện mua bán và sau đó xác nhận lại bằng văn bản.

• Chi phí giao dịch : Các ngân hàng thương mại không thu phí mà thu lời từ sự chênh lệch giữa giá bán và giá mua.

Công thức xác định: Chênh lệch = (Tỉ giá bán – Tỉ giá) / Tỉ giá bán

Page 35: Present tcqt

HỢP ĐỒNG KÌ HẠN- Hợp đồng kỳ hạn (Forward contracts) là hợp đồng hối đoái có thời hạn trong đó việc trao đổi được xác định vào một ngày cụ thể trong tương lai với một tỷ giá cố định sẵn. Ví dụ, một hợp đồng được ký kết ngày hôm nay nhưng ngày giá trị lại là một thời điểm khác trong tương lai. Thời hạn của hợp đồng kỳ hạn thường là dưới một năm.

• Tỷ giá có kỳ hạn: Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá được thỏa thuận ngay từ ngày hôm nay để làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày xác định xa hơn ngày giá trị trao ngay.

• Tỷ giá có kỳ hạn do các Ngân hàng niêm yết có thể theo hai cách: Yết giá trực tiếp hoặc yết giá gián tiếp.

Ngân hàng sẽ yết tỷ giá giao ngay và mức swap. Mức swap là chênh lệch tỷ giá hối đoái giữa tỷ giá có kỳ hạn và tỷ giá giao ngay hay còn gọi là điểm kỳ hạn. Số viết trước là mức swap mua và số viết sau là mức swap bánSwap = swap mua / swap bán

Tỷ giá có kỳ hạn = Tỷ giá giao ngay ± Swap

Page 36: Present tcqt

• Ngày giá trị kỳ hạn: Để xác định ngày giá trị có kỳ hạn, đầu tiên phải xác định ngày giá trị giao ngay có hiệu lực thích hợp, sau đó cộng với thời hạn tương ứng của giao dịchNgày giá trị =Ngày giá trị giao ngay + Thời hạn tương ứng của

giao dịch

Chú ý - Nếu ngày giá trị có kỳ hạn rơi vào ngày nghỉ thì ngày giá trị có kỳ hạn có hiệu lực sẽ được gia hạn lùi vào ngày làm việc liền sau. - Trong trường hợp thời hạn của giao dịch là chẵn tháng, nếu việc gia hạn ngày giá trị có hiệu lực rơi vào tháng sau thì phải tính ngược trở lại cho đến khi xác định được ngày giá trị có hiệu lực đầu tiên

Page 37: Present tcqt

MỞ RỘNG

1. Hợp đồng tương lai là một thỏa thuận giữa hai đối tác mua bán một số lượng đồng tiền định sẵn vào thời điểm ký kết hợp đồng và ngày giao hàng được ấn định sẵn trong tương lai được thực hiện tại sở giao dịch.

Thực chất của giao dịch giao sau chính là giao dịch có kỳ hạn nhưng được chuẩn hoá về: Loại ngoại tệ giao dịch, trị giá hợp đồng và thời hạn giao dịch.

HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI

QUYỀN CHỌN NGOẠI HỐI

2. Quyền chọn ngoại hối là các hợp đồng cho phép người mua quyền chọn được mua hay bán một lượng ngoại tệ nào đó tại một mức giá cho trước trong một khoảng thời gian nhất định.

Page 38: Present tcqt

- Đặc điểm nổi bật của hợp đồng tương lai là tính tiêu chuẩn hóa cao. Các điều khoản được tiêu chuẩn hóa cao trong hợp đồng giao sau là: tên hàng, số lượng (độ lớn hợp đồng), thời gian giao hàng và địa điểm giao hàng. • Loại ngoại tệ giao dịch• Khối lượng ngoại tệ giao dịch: được quy định đối với từng loại

đồng tiền.• Ngày thanh toán cụ thể trong tương lai. Ngày thứ 4 của tuần thứ

ba của các tháng 3,6,9,12. • Địa điểm giao dịch: Việc giao dịch được diễn ra trên sàn giao

dịch theo nguyên tắc đấu giá. Các thành viên tham gia giao dịch phải là thành viên của sở giao dịch.

- Những người tham gia vào thị trường này đều phải đóng một khoản ký quỹ, trả chi phí giao dịch tại công ty môi giới và sau đó khoản này được ký gửi tại công ty thanh toán bù trừ . + Nếu trong quá trình công ty thanh toán bù trừ điều chỉnh theo thị trường làm cho khoản ký quỹ của người mua và người bán tiền tệ giao sau xuống một mức nào đó thì họ phải đóng bổ sung. - Việc thanh toán được thực hiện thông qua công ty thanh toán bù trừ của sở giao dịch. - Tính tiền hoa hồng trên từng thương vụ mua bán. - Khách hàng có thể kết thúc hợp đồng vào bất cứ lúc nào trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng bằng cách ký một hợp đồng khác ngược lại với hợp đồng đang có.

Page 39: Present tcqt

2. Quyền chọn ngoại hối:

Họ có quyền nhưng không bị bắt buộc phải thực hiện việc mua hay bán đó trong tương lai. Người mua có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền của mình. Việc tùy ý sử dụng quyền của người mua khiến cho hợp đồng quyền chọn tiền tệ trở nên rất hấp dẫn, tất nhiên là người mua phải trả phí cho quyền của mình, nghĩa là người mua quyền chọn tiền tệ phải trả một khoản tiền không bồi hoàn cho người bán theo các điều khoản định trước.• Nếu người mua chọn thực hiện quyền của mình thì quyền chọn tiền tệ có

thể khiến anh ta:+ Chịu lỗ trong trường hợp tỷ giá biến động theo xu hướng bất lợi + Kiếm được số lãi nhiều hơn nếu tỷ giá thay đổi theo chiều hướng có lợi cho anh ta. Đặc điểm nổi bật của quyền chọn với vai trò là hợp đồng bảo hiểm rủi ro là người bán quyền chọn tiền tệ cũng phải chịu những rủi ro đáng kể. Nếu người bán quyền chọn tính toán không chính xác, anh ta sẽ phải chịu một khoản lỗ còn lớn hơn mức phí của quyền chọn thu được. Đó là lý do vì sao người bán quyền chọn thường hạ thấp mức chênh lệch trong quyền chọn tiền tệ và nâng cao mức phí cho quyền chọn này – điều không hề dễ chấp nhận đối với người mua.Tính chất của quyền chọn được thể hiện ở ngày hết hạn thực hiện quyền, tỷ giá tiền tệ và phí quyền chọn. Khách hàng có quyền tùy chọn mức giá thực hiện bằng việc thỏa thuận với một ngân hàng, nhưng cần nhớ rằng phí hoa hồng mà anh ta phải trả cho ngân hàng cũng phụ thuộc vào mức giá thực hiện đó.

Page 40: Present tcqt

MỞ RỘNGHợp đồng hối đoái kì hạn của Eximbank

• Đối tượng tham gia: Cá nhân và tổ chức kinh tế• Kì hạn giao dịch: Tối thiểu 3 ngày, tối đa 365 ngày• Phí giao dịch hối đoái: Khách hàng không phải trả phí giao dịch hối

đoái đối với giao dịch kỳ hạn.• Chứng từ trong các giao dịch kỳ hạn: Tổ chức kinh tế, tổ chức khác

và cá nhân dùng VND để mua ngoại tệ của Eximbank thông qua giao dịch kỳ hạn phải xuất trình các chứng từ cung cấp đầy đủ thông tin về mục đích, số lượng và loại ngoại tệ cần thanh toán, thời điểm thanh toán theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.

• Thủ tục giao dịch: Khách hàng liên hệ trực tiếp tại Phòng Kinh Doanh Tiền Tệ để thỏa thuận tỷ giá, kỳ hạn, số lượng, ngày thanh toán, phương thức thanh toán, ký quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng… và ký hợp đồng giao dịch kỳ hạn.  + Mức ký quỹ 3% giá trị hợp đồng cho các giao dịch USD/VND.  + Mức ký quỹ từ 7 – 10% giá trị hợp đồng cho các giao dịch có loại ngoại tệ khác với giao dịch USD/VND nêu trên

Page 41: Present tcqt

MỞ RỘNGHợp đồng hối đoái kì hạn của Eximbank

HỢP ĐỒNG MUA

HỢP ĐỒNG BÁN

Page 42: Present tcqt
Page 43: Present tcqt
Page 44: Present tcqt

4. HÀNH VI GIAO DỊCH

Page 45: Present tcqt

HÀNH VI GIAO DỊCH

1. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá

2. Phòng vệ,bảo hiểm rủi ro tỷ giá

3. Đầu cơ tiền tệ

Page 46: Present tcqt

1. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá

Khái niệm: kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage) là việc kiếm lợi từ sự chênh lệch tỷ giá giữa các khu vực thị trường khác nhau trong cùng một thời điểm.

Arbitrage buy low sell hight

+ at same time

Nhận biết:

Hệ quả:

Vì kinh doanh chênh lệch tỷ giá là mua hàng hóa ở nơi có giá thấp và bántại nơi có giá cao hơn trong cùng lúc nên nó giúp điều tiết thị trường, cân bằng giá cả.

Page 47: Present tcqt

2. Phòng vệ rủi ro tỷ giá (FXHedge)

Khái niệm:

• Phòng vệ/ bảo hiểm rủi ro tỷ giá (foreign exchange Hedge) là một loại đầu tư thực hiện nhằm giảm thiểu hoặc loại trừ những rủi ro có thể xảy ra cho một loại đầu tư khác của công ty, tổ chức.• Hành vi này chỉ nhằm phòng tránh rủi ro mà ít tìm kiếm lợi nhuận.

Một cách phòng vệ phổ biến là mua bảo hiểm

Cách phòng vệ khác khá cổ điển được gọi là "pairs trade" (Thương mại cặp đôi) vì đây là việc buôn bán dựa trên một cặp chứng khoán có liên quan.

Một số cách hedge

 Nói chung các chiến lược nhằm bảo vệ theo cách Hedge đều tìm kiếm phần chênh lệch giữa giá thị trường và giá lí thuyết của tài sản và cố gắng tăng lợi nhuận khi giá cả thay đổi.

Page 48: Present tcqt

3. Đầu cơ tiền tệKhái niệm:

Đầu cơ tiền tệ ( Foreign exchange speculate) là việc tìm kiếm lợi nhuận dựa vào sự biến động của tỷ giá hối đoái.

Nhận biết: Buy lowe then sell highte

Đầu cơ chỉ dựa vào kỳ vọng sẽ mua/bán được với giá thấp/cao và sau đó bán/mua với giá cao/thấp.Vì vậy, đầu cơ là một kiểu kinh doanh có tính rủi ro cao.

Sell highte then buy lowe

Page 49: Present tcqt

3. Đầu cơ tiền tệ (EX Speculate)

Hệ quả:• Tích cực: cung cấp cho thị trường một lượng vốn lớn, làm

tăng tính thanh khoản cho thị trường và làm cho cho các nhà đầu tư khác dễ dàng sử dụng các nghiệp vụ như phòng vệ hay kinh doanh chênh lệch giá để loại trừ rủi ro.

• Tiêu cực: đầu cơ có thể làm giá hàng hoá tăng đột ngột vượt quá giá trị thực của nó, vì việc đầu cơ đã làm tăng “cầu ảo”. Giá tăng lại kích thích ra nhập thị trường với hi vọng giá sẽ còn lên nữa. Hiệu ứng tâm lý này tiếp tục đẩy giá lên, làm cho thị trường này trở nên rất nóng và ẩn chứa rủi ro cao.“bong bóng kinh tế”.

Một khi trái bong bóng này bị chọc thủng thì các nhà đầu cơ trên thị trường này có thể gặp những tổn thất vô cùng nặng nề.

Page 50: Present tcqt

Các nhân tố tác động đến tỷ giá

Tỷ giá

• Mức giá tương đối• Hàng rào thương

mại• Tâm lý thích hàng ngoại

• Thu nhập

Dài hạn

Phần này ta sẽ lấy USD làm ngoại tệ, VND làm nội tệ để phân tích và làm rõ vấn đề

Ngắn hạn• Mức lãi suất

ngoại tệ• Mức lãi suất nội tệ

• Thay đổi tỷ giá kỳ vọng• Can thiệp của

NHTW• Cú sốc CT, KT-XH, thiên tai

Page 51: Present tcqt

Nhân tố tác động đến tỷ giá trong ngắn hạn

Hiệu ứng lãi suất USD tăng Hiệu ứng lãi suất USD giảm

D0

D1E0

E1

0 Q (USD)

E(USD/VND)

S

1. LÃI SUẤT USD (r*)

r* tăng làm lợi tức kỳ vọng của USD so với VND tăng, làm tăng cầu USD tỷ giá tăng

D1

r* giảm làm lợi tức kỳ vọng của USD so với VND giảm, làm giảm cầu USD tỷ giá giảm.

Với các nhân tố khác không đổi, lãi suất ngoại tệ tăng làm tỷ giá tăng, lãi suất ngoại tệ giảm làm tỷ giá giảm.

D0E1

E0

0 Q (USD)

E(USD/VND)

S

Page 52: Present tcqt

Nhân tố tác động đến tỷ giá trong ngắn hạn

Hiệu ứng lãi suất VND tăng Hiệu ứng lãi suất VND giảm

D0

D1E0

E1

0 Q (USD)

E(USD/VND)

S

2. LÃI SUẤT VND (r)

r tăng làm lợi tức kỳ vọng của VND so với USD tăng, làm tăng cầu VND tỷ giá giảm.

D1

r giảm làm lợi tức kỳ vọng của VND so với USD giảm, làm tăng cầu USD tỷ giá tăng.

Với các nhân tố khác không đổi, lãi suất nội tệ tăng làm tỷ giá giảm, lãi suất nội tệ giảm làm tỷ giá tăng.

D0E1

E0

0 Q (USD)

E(USD/VND)

S

Page 53: Present tcqt

Nhân tố tác động đến tỷ giá trong ngắn hạn

3. Thay đổi trong tỷ giá kỳ vọng- Eet+1

Nhu cầu nắm giữ một tài sản nhiều hay ít phụ thuộc vào giá bán của nó trong tương lai. Tức là mức lợi tức kỳ vọng của tài sản đó.

Các nhân tố ảnh hưởng đến kỳ vọng

Xét tỷ giá VND/USD

• Tỷ lệ lạm phát của VND dự tính cao hơn USD, thì VND kỳ vọng giảm giá tỷ giá kỳ vọng tăng

• Hàng rào thương mại của Việt Nam kỳ vọng tăng tương đối so với Mỹ làm tỷ giá kỳ vọng trong dài hạn giảm giảm mức lợi tức kỳ vọng của USD giảm cầu USD tỷ giá giảm

• Tâm lý ưa hàng ngoại của VN kỳ vọng tăng, làm tỷ giá kỳ vọng trong dài hạn tăngtăng lợi tức kỳ vọng của USDtăng cầu USDtỷ giá tăng• Thu nhập của VN kỳ vọng tăng, làm tỷ giá kỳ vọng dài hạn tăng tăng lợi tức kỳ vọng của USDtăng cầu USDtỷ giá tăng

• Năng suất LĐ của VN kỳ vọng tăng, làm tỷ giá kỳ vọng dài hạn giảm giảm lợi tức kỳ vọng USD giảm cầu USDtỷ giá giảm

Page 54: Present tcqt

Thay đổi tỷ giá kỳ vọng

Hàng rào thương mại

Tâm lý thích hàng ngoại

Thu nhập Năng suất lao động

Kỳ vọngTăng tương

đốiTăng

tương đốiTăng

tương đốiTăng

tương đối

Tỷ giá kỳ vọng dài hạn Giảm Tăng Tăng Giảm

Lợi tức kỳ vọng Giảm Tăng Tăng Giảm

Cầu ngoại tệ Giảm Tăng Tăng Giảm

Tỷ giá Giảm Tăng Tăng Giảm

Có thể tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến kỳ vọng tỷ giá trong bảng sau:

Page 55: Present tcqt

Nhân tố tác động đến tỷ giá trong ngắn hạn

4. Can thiệp của NHTW trên FX

Khi NHTW mua USD (bán VND), làm tăng cầu USD tỷ giá tăng

Khi NHTW bán USD (mua VND), là tăng cung USD tỷ giá giảm

Tần số và cường độ can thiệp của NHTW càng mạnh, càng khiến cho tỷ giá thay đổi nhanh.Tín hiệu can thiệp của NHTW cũng tác động tâm lý rất mạnh các thành viên thị trường, cũng làm tỷ giá thay đổi nhanh chóng.

Page 56: Present tcqt

Lạm phát kinh hoàng tại Zimbabwe (1999 - 2009)

5. Những cú sốc về CT, KT-XH, thiên tai

Nhân tố tác động đến tỷ giá trong ngắn hạn

Ngày nay, thế giới đang sống trong môi trườn kinh tế đầy biến động. Mỗi cú sốc bất ngờ sẽ tác động ngay lập tức đến tỷ giá.

Các cú sốc xuất hiện với tần số càng nhanh, cường độ càng mạnh làm cho tỷ giá cũng biến động càng nhanh và mạnh.

Những cú sốc tích cực sẽ làm cho nội tệ lên giá, ngược lại, những cú sốc tiêu cực sẽ làm cho nội tệ giảm giá.

Page 57: Present tcqt

Nhân tố tác động đến tỷ giá trong dài hạn

1. Mức giá cả tương đối

a, khi tỷ lệ lạm phát của VN tăng tương đối so với Mỹ, làm giá hàng hóa ở VN đắt tương đối so với Mỹ, dẫn đến: - Cầu nhập khẩu hàng hóa tăng, làm cầu ngoại tệ tăng VND

giảm giá tỷ giá tăng.- Cầu xuất khẩu hàng hóa giảm, làm cung ngoại tệ giảmVND

giảm giá tỷ giá tăng.

Theo họcthuyếtnganggiásứcmua, tỷlệthayđổitỷgiásẽbiếnđộngđểphảnánhtươngquanlạmpháttheocôngthức:E=b, khi tỷ lệ lạm phát của Mỹ tăng tương đối so với Việt Nam, làm giá hàng hóa ở Vệt Nam rẻ hơn, dẫn đến:- cầu xuất khẩu hàng hóa ở Việt Nam tăng, làm tăng cung ngoại

tệ VND lên giá, Tỷ giá giảm.- Cầu nhập khẩu hàng hóa ở Việt Nam giảm, làm giảm cầu ngoại

tệ VND lên giá, tỷ giá giảm.

Page 58: Present tcqt

Nhân tố tác động đến tỷ giá trong dài hạn

2. Hàng rào thương mại (thuế quan và hạn ngạch):

Thuế quan và hạn ngạch tác động lên tỷ giá là cùng chiều. Nhưng thuế quan tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các nhà kinh doanh XNK. Trong khi đó, hạn ngạch tạo ra sự phân biệt đối xử, môi trường cạnh tranh không bình đẳng, là nguyên nhân chính tạo ra khe hở trong quản lý và môi trường cho tiêu cực.

• Nếu VN tăng thuế quan hoặc áp dụng hạn ngạch với hàng háo nhập khẩu, làm giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng VND tăng, cầu nhập khẩu giảm cầu ngoại tệ giảm, VND lên giá.

• Nếu Mỹ tăng thuế quan hoặc áp dụng hạn ngạch với hàng hóa nhập khẩu của VN, làm giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng USD tăng, cầu nhập khẩu hàng hóa từ VN giảm làm cầu VND giảmUSD lên giá, VND giảm giá.

Page 59: Present tcqt

Nhân tố tác động đến tỷ giá trong dài hạn

3. Tâm lý ưa thích hàng ngoại:

Tâm lý ưa thích hàng ngoại thay đổi từ từ theo thời gian nên được xem là nhân tố tác động lên tỷ giá trong dài hạn

Nếu người Việt Nam ưa thích những sản phẩm của nước ngoài hơn sản phẩm nội địa, điều này sẽ kích thích nhập khẩu, làm tăng cầu ngoại tệ VND giảm giá.

Nếu người nước ngoài thích sử dụng những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam, điều này sẽ kích thích xuất khẩu, làm tăng cung ngoại tệ VND lên giá.

Page 60: Present tcqt

Nhân tố tác động đến tỷ giá trong dài hạn

4. Thu nhập Nếu thu nhập của người VN

tăng, kích thích tăng nhu cầu nhập khẩu, làm tăng cầu ngoại tệ VND giảm giá, tức tỷ giá tăng. Và ngược lại, Nếu thu nhập của người VN giảm, làm giảm cầu nhập khẩu, làm giảm cầu ngoại tệ VND lên giá, tức tỷ giá giảm.

Nếu thu nhập của người nước ngoài tăng, kích thích tăng nhu cầu nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam, làm xuất khẩu hàng hóa Việt Nam tăng, làm tăng cung ngoại tệ VND lên giá, tức tỷ giá giảm.

E1

Eo

0 Q (USD)

E(USD/VND)

S0 S1

Q1Q0

D

E0

E1

0 Q (USD)

E(USD/VND)

S1 S0

Q0Q1

D

Thu nhập người VN giảm Thu nhập người nước ngoài tăng

Page 61: Present tcqt

Năng suất lao động VN tăng Năng suất lao động VN giảm

Nhân tố tác động đến tỷ giá trong dài hạn

E1

Eo

0 Q (USD)

E(USD/VND)

S0 S1

Q1Q0

D

E0

E1

0 Q (USD)

E(USD/VND)

S1 S0

Q0Q1

D

- Năng suất lao động của VN tăng nhanh hơn thế giới, làm mức giá hàng hóa của VN giảm tăng cầu XKtăng cung ngoại tệ VND lên giá, tỷ giá giảm

- Năng suất lao động của VN tăng chậm hơn thế giới, làm mức giá hàng hóa của VN tăng giảm cầu XKgiảm cung ngoại tệ VND giảm giá, tỷ giá tăng.

5. Năng suất lao động:

Page 62: Present tcqt

Bảng tổng hợp các yếu tố tác động lên tỷ giá trong dài hạn

Nhân tố Hướng thay đổi của nhân tố

Hướng thay đổi của tỷ giá

Mức giá trong nước Tăng Tăng

Mức giá nước ngoài Tăng Giảm

Hàng rào TM trong nước Tăng Giảm

Hàng rào TM nước ngoài Tăng Tăng

Cầu nhập khẩu Tăng Tăng

Cầu xuất khẩu Tăng Giảm

Thu nhập người Việt Nam Tăng Tăng

Thu nhập người nước ngoài Tăng Giảm

Năng suất lao động VN Tăng Giảm

Năng suất LĐ nước ngoài Tăng Tăng

Page 63: Present tcqt

Mở rộng thực tiễn

(1) Kỳ vọng vào nhóm cổ phiếu đầu cơ.

Tháng 02, những thông tin liên quan đến kết quả kinh doanh quý 4 và cả năm 2013 của các doanh nghiệp niêm yết sẽ tiếp tục thu hút sự chú ý của giới đầu tư.

Nhiều khả năng tâm điểm của thị trường sẽ có dịch chuyển dần từ nhóm cổ phiếu bluechip sang nhóm cổ phiếu đầu cơ, khi tháng 02 thường là thời điểm nhóm cổ phiếu này bắt đầu công bố thông tin.

Không thể kỳ vọng một sự đột biến trong kết quả kinh doanh ở nhóm cổ phiếu đầu cơ. Tuy nhiên với sự tăng trưởng của hoạt động tín dụng cùng kỳ vọng từ yếu tố mùa vụ sẽ giúp giới đầu tư hi vọng có sự chuyển biến khả quan hơn ở nhóm cổ phiếu này.

Chứng khoán Tháng 02/2014: Đầu cơ “nhấp nhổm” trở lại

Page 64: Present tcqt

(2) Áp lực chốt lời ở nhóm cổ phiếu bluechip.

Áp lực chốt lời ở nhóm cổ phiếu bluechip đã bắt đầu

xuất hiện vào giai đoạn cuối tháng 01 và nhiều khả năng

áp lực này sẽ tiếp tục gia tăng trong những tuần giao dịch

đầu tiên của tháng 02. Lý do là:

- mức sinh lời có được ở nhóm cổ phiếu này là khá tốt

- việc thông tin chính thức về kết quả kinh doanh quý 4

và cả năm 2013 xuất hiện cũng có thể kích thích hoạt

động chốt lời theo thông tin thực tăng cao.

Chứng khoán Tháng 02/2014

Page 65: Present tcqt

Chứng khoán Tháng 02/2014

(3) Nâng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu tối đa dành cho nhà đầu tư nước ngoài sẽ được sớm thông qua?

Kỳ vọng về viêc nâng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu tối đa cho

các nhà đầu nước ngoài vẫn đang thu hút sự chú ý của giới

đầu tư trong nước. Do đó, đây sẽ là thông tin được giới đầu

tư mong đợi trong thời gian tới. Hiện đã xuất hiện những

thảo luận liên quan đến việc tăng giới hạn sở hữu cổ phiếu

sẽ sớm được thông qua trong thời gần đây.

Tuy vậy, cần để ý rằng việc tăng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu

có thể chỉ được thông qua ở một số ngành với điều kiện

nhất định, do đó sức ảnh hưởng sẽ không quá mạnh.

Page 66: Present tcqt

Chứng khoán Tháng 02/2014

(4) Kỳ vọng vào dòng tiền khối ngoại.

Khối ngoại đẩy mạnh giao dịch trong thời gian qua

đã tạo tác động tích cực lên thị trường. Kỳ vọng dòng

tiền khối ngoại sẽ tiếp tục khả quan khi:

- sức hấp dẫn của TTCK Việt Nam vẫn ở mức cao

trước kỳ vọng tăng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, định giá

hấp dẫn, tỷ giá ổn định.

- một số quỹ đầu tư ngoại thường có kỳ kinh doanh

kết thúc vào cuối quý 01, do đó việc nâng đỡ

NAV cũng có thể diễn ra.

Nguồn: http://vietstock.vn/2014/02/chung-khoan-thang-

022014-dau-co-nhap-nhom-tro-lai-582-330918.htm

Page 67: Present tcqt

Bảng thuật ngữThuật ngữ Giải thích

Pairs trade Là một chiến lược kinh doanh trung lập cho phép có được lợi nhuận từ bất kỳ biến động nào của thị trường.

Cầu ảo Nhu cầu về một hàng hóa tăng quá cao, nhưng không hề phản ánh mức độ thỏa dụng hay sức mua của người tiêu dùng.

Bong bóng kinh tế

 tình trạng thị trường trong đó giá hàng hóa hoặc tài sản giao dịch tăng đột biến đến một mức giá vô lý hoặc mức giá không bền vững

Thuế quan Là loại thuế đánh vào hàng xuất khẩu hay nhập khẩu của một quốc gia

Hạn ngạch  là quy định của một nước về số lượng (giá trị) của một mặt hàng được phép xuất hoặc nhập từ một thị trường trong một thời gian nhất định

Bluechip là loại cổ phiếu đem lại thu nhập ổn định, và rủi ro thấp.

NAV (net asset value)

Giá trị tài sản ròng, được xác định bằng hiệu số giữa tổng giá trị tài sản với giá trị các khoản nợ phải trả.

Page 68: Present tcqt

www.themegallery.com