17
BÀI 8: KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

TCQT - Khủng hoàng TCQT

Embed Size (px)

DESCRIPTION

TCQT - Khủng hoàng TCQT

Citation preview

Page 1: TCQT - Khủng hoàng TCQT

BÀI 8: KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Page 2: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Nội dung

Khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 và mô hình khủng hoảng thế hệ thứ tư

Khủng hoảng kép (Twin crisis)

Khủng hoảng ngân hàng (Banking Crisis)

Khủng hoảng tiền tệ (Currency crisis)

Khủng hoảng tài chính (financial crisis) là gì?1

2

3

4

5

2

Page 3: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Khủng hoảng tài chính

Các khu vực tài chính và các tổ chức kinh tế vỡ

nợ số lượng lớn

Nợ mất khả năngthanh toánVốn của hệ thốngngân hàng bị rút cạn

Có thể xuất hiện sụt giảm giá tài sản

Sự tăng nhanh lãi suất thựcĐảo chiều dòng vốn đầu tư

3

Page 4: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Tấn công tiền tệ

Quỹ đầu cơ

NHTW bán ngoại tệđể giữ tỷ giá

Nếu không đủ ngoạihối để can thiệp tỷ giá thả nỗi

(nội tệ mất giá mạnh)

Vay nội tệ để mua ngoại tệ (USD)

=> tăng cầu USD=> tỷ giá tăng

Quỹ đầu cơ nhận khoản lợi lớnKinh tế bất ổn

4

Page 5: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Khủng hoảng tiền tệ

• Khủng hoảng tiền tệ còn được gọi là khủnghoảng tỷ giá hối đoái hay khủng hoảng cáncân thanh toán nổ ra khi hoạt động đầu cơtiền tệ dẫn đến sự giảm giá một cách độtngột của đồng nội tệ hoặc trường hợp NHTWphải bảo vệ đồng tiền nước mình bằng cáchnâng cao lãi suất hay chi ra một khối lượnglớn dự trữ ngoại hối.

5

Page 6: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Khủng hoảngTiền tệ

Mô hình khủng hoảng tiền tệ thế hệ thứ 2

Mô hình khủng hoảng tiền tệ thế hệ thứ nhất

Mô hình khủng khoảng tiền tệ thế hệ thứ 3

Khủng hoảng tiền tệ

6

Page 7: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Mô hình khủng hoảng tiền tệ thế hệ thứ nhất

Thâm hụt ngân sách

Tài trợ bằng cáchphát hành thêm tiền

Sức ép tên tỷ giá hốiđoái cố định

NHTW bán dự trữ ngoạihối để duy trì tỷ giá cố định

Dự trữngoại

hối suygiảm

Tấncông

đầu cơ

Khủnghoảngtiền tệ

Xuất phát điểm là các chínhsách vĩ mô không ổn định và

duy trì tỷ giá hối đoái cốđịnh

7

Page 8: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Mô hình khủng hoảng tiền tệ thế hệ thứ haiKỳ vọng thị trường: chính phủ có thể rờibỏ tỷ giá cố định đểthực hiện chính sách

kinh tế khác (nhưthất nghiệp)

Các nhàđầu cơ

tấn côngđồng nội

tệ

Tấn công xảy ratạo kỳ vọng

đồng nội tệ cóthể bị phá giá vàlàm tăng lãi suất

Chính phủ thấy lãisuất tăng làm ảnh

hưởng xấu đếntăng trưởng và tìnhtrạng thất nghiệpnên thả nỗi tỷ giá

8

Page 9: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Mô hình khủng hoảng tiền tệ thế hệ thứ ba

Hệ thống tài chính nội địa:Tập trung vào ngân hàng

Giám sát yếu kémTâm lý ỷ lại

Phân bố vối sai lệchĐầu tư quá mức

Bong bóng tài sảnTham nhũng

Dòng vốn nước ngoàichảy vào:

Nợ có mệnh giá bằngngoại tệ và kỳ hạn

ngắn gia tăng

Tình hình tài chínhTỷ lệ nợ khó đòi caoMất cân xứng về kỳ

hạn giữa tài sản nợ vàtài sản có

Tình hình kinh tế vĩ môTỷ giá hối đoái thực bị

nâng caoThâm hụt thương mại gia

tắng

Chính sách kinh tế vĩ môTỷ giá hối đoái cố định

Khủng hoảngTấn công đầu cơ

Vốn chảy ra ngoàiNH&DN phá sản

9

Page 10: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Khủng hoảng ngân hàng là trạng thái các ngân hàng bịlâm vào tình trạng rút vốn ồ ạt và phá sản. Các NH buộcphải dừng thanh toán các cam kết của mình, hoặc đểtránh tình trạng này CP buộc phải can thiệp bằng cácbiện pháp hỗ trợ đặc biệt. Khủng hoảng NH có thể bùngphát tại một NH và lan truyền ra toàn hệ thống

Khủng hoảng ngân hàng:

10

Page 11: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Nguyên nhân của khủng hoảng ngân hàng

1

Sự lựa chọn đốinghịch:Người đi vay đưara thông tin sailệch về hiệu quảcủa những dự ánvà khiến ngườicho vay rơi vào vịtế rủi ro tín dụngcao

2

Rủi ro về đạo đứcNgười đi vay sửdụng tiền vào dựán rủi ro cao, nếuthành công họnhận được lợi lớnngược lại người chovay phải gánh chịu.

3

Tâm lý bầy đàn:Người cho vay thườngcố gắng theo sự dẫndắt của người mà họtin tưởng là sẽ cóthông tin tốt hơn;Nhà đầu tư, Cty quảnlý quỹ, ngân hàng cóhành động giống nhau

1. Do bất cân xứng thông tin:

11

Page 12: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Khủng hoảng kép loại 1

Khủng hoảng képloại 1

Khủnghoảng

ngân hàng

Khủnghoảng tiền

tệ

Thái lan, Indonesia, Malaysia, Hàn quốc giai

đoạn 1997-1998

12

Page 13: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Khủng hoảng kép loại 2

Khủng hoảngkép loại 2

Khủnghoảngtiền tệ

Khủnghoảng

nợ

Argentian, Ecuador, Nga, Hy Lap

13

Page 14: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Mối liên hệ khủng hoảng nợ và khủng hoảng tiền tệ

Khủng hoảng tiền tệ thường đi chung với khủnghoảng nợ hơn là khủng hoảng ngân hàng

Có bằng chứng rõ ràng cho mối quan hệ nhân quảtừ khủng hoảng nợ tới khủng hoảng ngân hàng,không có bằng chứng chắc chắc cho mối quan hệ từchiều ngược lại

Các nước có nguy cơ khủng hoảng nợ thường chọncách từ chối trả nợ hơn phá giá tiền tệ

Mức cung tiền tăng ở các nước có nguy cơ khủnghoảng tiền tệ (do phá giá tiền tệ) cũng làm giảmthiểu khả năng xảy ra khung hoảng nợ

14

Page 15: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Khủng hoảng tài chính

Lợi nhuận FDI

Thị trường phi điều tiết

Bùn nổ tín dụng

Bong bóng bất động sản

15

Khủng hoảng tài chính toàn cầu và mô hình khủng hoảng thế hệ thứ 4

Page 16: TCQT - Khủng hoàng TCQT

Làn sóng toàn cầu hóa:Tự do hóa TM

Doong2 chảy FDI

Nhân công giá rẻTích lũy tư bản

Phát triển công nghệ

Gia tăng lợinhuận siêu ngạch

của FDI

Lãi suất giảm

Thị trườngtài chính

Các phát kiến tàichính (CDO, CDS,

MBS, ABS,…)

Khủng hoảngtoàn cầu

Bong bóngnhà đất

Thiếu hụtđầu tư thực

Bất ổn về giáHàng rào thể chế

Làn sóng tiết kiệmtoàn cầu

Đầu tưĐầu tư

16

Page 17: TCQT - Khủng hoàng TCQT