21
BTVN – NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN - HKII Câu1 [Góp ý] Điểm : 1 Vào ngày 1/7/N, DN A vay của ngân hàng Vietcombank 500 triệu đồng, hợp đồng vay: trả lãi hằng năm (lãi suất 10%/năm), lần trả lãi đầu tiên vào 1/7/N+1; gốc được thanh toán đều trong vòng 5 năm, lần trả gốc đầu tiên cũng vào 1/7/N+1. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí lãi vay được tính cho kỳ kế toán năm N sẽ là: Chọn một câu trả lời A) 0 đồng B) 50 triệu C) 25 triệu D) 55 triệu Đúng. Đáp án đúng là: 25 triệu : Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí lãi vay được tính cho kỳ kế toán năm N sẽ là chi phí lãi vay từ ngày 1/7/N đến ngày 31/12/N – tức là 6 tháng/ Chi phí sẽ là 500*10%*6/12 = 25 triệu/ Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán. Đúng Điểm: 1/1. Câu2 [Góp ý] Điểm : 1 Trong các nội dung sau, đâu là nguyên tắc kế toán? Chọn một câu trả lời A) Kịp thời B) Trọng yếu C) Đơn vị tiền tệ ghi sổ là tiền Việt Nam (VNĐ)

ACC202 - NLKT - Btvn

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ACC202 - NLKT - Btvn

BTVN – NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN - HKIICâu1 [Góp ý]Điểm : 1

Vào ngày 1/7/N, DN A vay của ngân hàng Vietcombank 500 triệu đồng, hợp đồng vay: trả lãi hằng năm (lãi suất 10%/năm), lần trả lãi đầu tiên vào 1/7/N+1; gốc được thanh toán đều trong vòng 5 năm, lần trả gốc đầu tiên cũng vào 1/7/N+1. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí lãi vay được tính cho kỳ kế toán năm N sẽ là:

Chọn một câu trả lời

 A)   0 đồng 

 B)   50 triệu 

 C)   25 triệu 

 D)   55 triệu 

Đúng. Đáp án đúng là: 25 triệu

Vì:

Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí lãi vay được tính cho kỳ kế toán năm N sẽ là chi phí lãi vay từ ngày 1/7/N đến ngày 31/12/N – tức là 6 tháng/ Chi phí sẽ là 500*10%*6/12 = 25 triệu/  

Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán.

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu2 [Góp ý]Điểm : 1

Trong các nội dung sau, đâu là nguyên tắc kế toán?

Chọn một câu trả lời

 A)   Kịp thời 

 B)   Trọng yếu 

 C)   Đơn vị tiền tệ ghi sổ là tiền Việt Nam (VNĐ) 

 D)   Kỳ kế toán 

Đúng. Đáp án đúng là: Trọng yếu

Vì:

Page 2: ACC202 - NLKT - Btvn

Trọng yếu là 1 trong 7 nguyên tắc kế toán

Tham khảo: Xem mục 1.3.2. các nguyên tắc kế toán

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu3 [Góp ý]Điểm : 1

Tổng số tiền trong tài khoản tiền gửi của công ty PTL ngày 31/12/N tại ngân hàng ACB là 2.000 triệu VND, cũng vào thời điểm này, công ty PTL đang nợ của ngân hàng ACB một khoản vay ngắn hạn là 1.500 triệu VND. Theo bạn, khi lập báo cáo tài chính cho công ty PTL, 2 khoản công nợ này nên xử lý như thế nào?

Chọn một câu trả lời

 A)   Đối trừ công nợ với ngân hàng ACB và ghi trên báo cáo số tiền gửi còn lại là 500 triệu VND 

 B)   Trả hết nợ cho ngân hàng ACB 

 C)   Ghi đồng thời cả 2 số liệu về tiền gửi và tiền vay trên báo cáo tài chính 

 D)   Phải làm thủ tục thanh toán bù trừ với ngân hàng ACB trước khi lập báo cáo tài chính. 

Sai. Đáp án đúng là: Ghi đồng thời cả 2 số liệu về tiền gửi và tiền vay trên báo cáo tài chính

Vì: Không bắt buộc phải thanh toán hay đối trừ công nợ với ngân hàng ACB, kế toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả, nợ phải thu như hai đối tượng riêng biệt và lập báo cáo tài chính trên các số liệu đó (Theo nguyên tắc trọng yếu)

Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tác kế toán, bài 1.

Không đúngĐiểm: 0/1.

Câu4 [Góp ý]Điểm : 1

Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp

Chọn một câu trả lời

 A)   Tiền trong két của doanh nghiệp 

 B)   Tiền của doanh nghiệp đang gửi trong ngân hàng 

 C)   Thiết bị sản xuất của doanh nghiệp 

Page 3: ACC202 - NLKT - Btvn

 D)   Vay ngắn hạn của doanh nghiệp 

Đúng. Đáp án đúng là:

Vay ngắn hạn của doanh nghiệp

Vì:

Vay ngắn hạn của doanh nghiệp là nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn), các nội dung còn lại là tài sản của doanh nghiệp (được hình thành từ vốn góp của cổ đông hoặc vốn vay,...)

Tham khảo: Xem mục 1.2.1.Tài sản và mục 1.2.2. Nguồn vốn, bài 1

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu5 [Góp ý]Điểm : 1

Nguyên tắc cơ bản của kế toán đảm bảo cho các số liệu kế toán có thể so sánh được là:

Chọn một câu trả lời

 A)   Nguyên tắc cơ sở dồn tích 

 B)   Nguyên tắc khách quan 

 C)   Nguyên tắc thận trọng 

 D)   Nguyên tắc nhất quán. 

Đúng. Đáp án đúng là: Nguyên tắc nhất quán

Vì:

Muốn thông tin kế toán có thể so sánh được thì các số liệu phải được tính toán trên cùng một phương pháp. Đây là nội dung của nguyên tắc nhất quán.

Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu6 [Góp ý]Điểm : 1

Ngày 22/09 doanh nghiệp xuất kho một lô hàng gửi đại lý A bán, giá thành sản xuất của lô hàng 250.000đ/chiếc, giá bán 270.000đ/chiếc. Tại ngày 22/09 kế toán xác định lô hàng này là:

Chọn một câu trả lời

Page 4: ACC202 - NLKT - Btvn

 A)   Đã bán và thu đủ tiền 

 B)   Đã  bán và khách hàng đang nợ tiền 

 C)   Chưa bán 

 D)   Khách hàng nợ phải trả kỳ sau 

Đúng. Đáp án đúng là: Chưa bán

Vì:

Lô hàng mới được gửi cho đai lý, chưa được xác định là bán - đại lý chỉ là người bán hộ, không phải là khách hàng của doanh nghiệp

Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán (nguyên tắc nhất quán)

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu7 [Góp ý]Điểm : 1

 Công ty PTL mua một ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 300 triệu VND, đang sử dụng cho kinh doanh. Ngày 31/09/N, giá chiếc xe này trên thị trường là 305 triệu VND. Theo bạn, trường hợp kế toán xử lý như thế nào?

Chọn một câu trả lời

 A)   Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh tăng thêm 5 triệu cho phù hợp với giá trị thị trường. 

 B)   Giá trị ghi sổ của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu VND. 

 C)   Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường vào ngày kết thúc niên độ 31/12/N trước khi lập báo cáo kế toán. 

 D)   Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường. 

Sai. Đáp án đúng là: Giá trị ghi sổ của chiếc xe được giữ nguyên là 300 triệu VND.

Vì:

Theo nguyên  tắc giá gốc, giá trị ghi sổ của tài sản là toàn bộ chi phí thực tế bỏ ra để có được tài sản tại thời điểm tài sản được ghi nhận, vì thế giá trị ghi sổ của xe không thay đổi.

Tham khảo: Xem mục  1.3.2. Các nguyên tác kế toán, bài 1

Page 5: ACC202 - NLKT - Btvn

Không đúngĐiểm: 0/1.

Câu8 [Góp ý]Điểm : 1

Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp?

Chọn một câu trả lời

 A)   Tiền trong két tại văn phòng công ty; 

 B)   Nhà xưởng sản xuất 

 C)   Nguyên vật liệu 

 D)   Vốn góp của các cổ đông 

Đúng. Đáp án đúng là: Vốn góp của các cổ đông

Vì:

Vốn góp của các cổ đông là nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn), các nội dung còn lại là tài sản của doanh nghiệp (được hình thành từ vốn góp của cổ đông hoặc vốn vay,...)

Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Nguồn vốn, bài 1

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu9 [Góp ý]Điểm : 1

Để nghiên cứu sự vận động của tài sản, kế toán nghiên cứu các nội dung nào?

Chọn một câu trả lời

 A)   Doanh thu, chi phí; 

 B)   Chi phí, Lợi nhuận; 

 C)   Lợi nhuận, dòng tiền; 

 D)   Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh; 

Đúng. Đáp án đúng là: Doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh

Vì: Trong quá trình vận động của doanh nghiệp, tài sản luôn vận động. Kế toán phải theo dõi quá trình vận động này dựa trên các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, kế quả kinh doanh

Page 6: ACC202 - NLKT - Btvn

Tham khảo: Xem mục  1.2.3 Sự vận động của tài sản

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu10 [Góp ý]Điểm : 1

Trong các nội dung sau, đâu là nguyên tắc kế toán?

Chọn một câu trả lời

 A)   Có thể so sánh được 

 B)   Thận trọng 

 C)   Hình thức sổ kế toán 

 D)   Kỳ kế toán 

Sai. Đáp án đúng là: Thận trọng

Vì:

Thận trong là 1 trong 7 nguyên tắc kế toán

Tham khảo: Xem mục

1.3.2. các nguyên tắc kế toán

Không đúngĐiểm: 0/1.

Câu11 [Góp ý]Điểm : 1

Nội dung nào sau đây KHÔNG phù hợp với chứng từ kế toán?

Chọn một câu trả lời

 A)   Chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế. 

 B)   Cung cấp thông tin về nghiệp vụ đã xảy ra. 

 C)   Thể hiện trách nhiệm của các đối tượng có liên quan. 

 D)   Chứng minh tính khả thi của sự kiện; 

Đúng. Đáp án đúng là: Chứng minh tính khả thi của sự kiện;

Vì:

Page 7: ACC202 - NLKT - Btvn

Chứng từ kế toán có ý nghĩa cả về mặt kinh tế và về mặt pháp lý.

Tham khảo: Xem mục 2.1.2.2 Ý nghĩa, bài 2

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu12 [Góp ý]Điểm : 1

Phương án nào sau đây đúng với biên lai tiền phạt do chậm nộp thuế?

Chọn một câu trả lời

 A)   Là chứng từ hợp lệ với kế toán tài chính 

 B)   Là tài liệu kế toán tài chính, kế toán thuế 

 C)   Không có vai trò gì với kế toán; 

 D)   Là chứng từ hợp lệ với kế toán thuế; 

Đúng. Đáp án đúng là: Là chứng từ hợp lệ với kế toán tài chính.

Vì:

Biên lại nộp tiền phạt là chứng từ của kế toán tài chính, dù cơ quan thuế không chấp nhận(không là chứng từ hợp lệ của kế toán thuế)

Tham khảo: Xem mục 2.1.1. Khái niệm

(Bài 2. Giáo trình Nguyên lý Kế toán)

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu13 [Góp ý]Điểm : 1

Trong trường hợp khẩn cấp, một chứng từ kế toán chưa được điền đầy đủ nội dung theo qui định, Giám đốc công ty có thể ký trên chứng từ này không?

Chọn một câu trả lời

 A)   Có, nếu đã có chữ ký của đối tác trên đó. 

 B)   Có, nếu đã có chữ ký của kế toán trưởng trên chứng từ đó. 

 C)   Có, nếu có cả chữ ký của đối tác và chữ ký của kế toán trưởng. 

Page 8: ACC202 - NLKT - Btvn

 D)   Không. Vì nếu ký trước có nhiều nguy cơ xẩy ra gian lận; 

Đúng. Đáp án đúng là: Không. Vì nếu ký trước có nhiều nguy cơ xẩy ra gian lận;

Vì:

Nếu ký trước khi chứng từ được điền đầy đủ nội dung có thể sẽ dẫn đến việc nội dung của chứng từ được điền không phù hợp với nội dung kinh tế thực sự của nó- người ta gọi đó là ký khống

Tham khảo: Xem mục

2.2.2.2. Kiểm tra chứng từ

(Bài 2. Giáo trình nguyên lý kế toán)

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu14 [Góp ý]Điểm : 1

Chứng từ nào sau đây không dùng cho kế toán bán hàng?

Chọn một câu trả lời

 A)   Phiếu xuất kho. 

 B)   Hoá đơn bán hàng hoặc Hoá đơn giá trị gia tăng. 

 C)   Phiếu thu, Giấy báo Có. 

 D)   Bảng thanh toán tiền lương 

Đúng. Đáp án đúng là: Bảng thanh toán tiền lương

Vì:

Khi doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp cần phản ánh việc xuất hàng ra khỏi kho (Phiếu xuất kho), việc giao hàng cho người mua (hóa đơn) và việc người mua thanh toán tiền hàng (Phiếu thu – tiền mặt, giấy báo Có của ngân hàng khi thu tiền qua ngân hàng).  Tham khảo: Xem mục 2.1.3.1. Phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế (bài 2 giáo trình Nguyên lý kế toán Topica)

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu15 [Góp ý]Điểm : 1

Trong các chứng từ sau, chứng từ nào là chứng từ doanh nghiệp lập?

Chọn một câu trả lời

Page 9: ACC202 - NLKT - Btvn

 A)   Hoá đơn khi mua hàng; 

 B)   Hoá đơn khi bán hàng; 

 C)   Hoá đơn tiền điện; 

 D)   Hóa đơn dịch vụ kiểm toán; 

Đúng. Đáp án đúng là: Hoá đơn khi bán hàng.

Vì:

Doanh nghiệp lập hoá đơn bán hàng, HĐ khi mua hàng do người bán lập, HĐ tiền điện do cơ quan cung cấp điện lập;

Tham khảo: Xem mục

2.1.3.5. Ví dụ ; (Bài 2 Giáo trình Nguyên lý Kế toán)

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu16 [Góp ý]Điểm : 1

Khi đi mua vật liệu, dụng cụ, hàng hoá, TSCĐ thì giá ghi trên hoá đơn là giá nào?

Chọn một câu trả lời

 A)   Giá trị trường 

 B)   Giá vốn của người bán 

 C)   Giá thoả thuận giữa đơn vị với người bán 

 D)   Giá nhập kho lô hàng đó khi mang về đến công ty 

Đúng. Đáp án đúng là: Giá thoả thuận giữa đơn vị với người bán

Vì:

Căn cứ ghi nhận nghiệp vụ mua hàng là hóa đơn do người bán phát hành ngay sau khi bán hàng cho người mua. Giá ghi trên hóa đơn là giá người bán giao cho người mua sau khi đã được người mua đồng ý. Do vậy đây là giá thỏa thuận giữa đơn vị với người bán.

Tham khảo: Xem mục 2.1.3.5. Ví dụ (Bài 2. Giáo trình Nguyên lý Kế toán –Topica)

Đúng

Page 10: ACC202 - NLKT - Btvn

Điểm: 1/1.Câu17 [Góp ý]Điểm : 1

Khi chứng từ viết bị sai mà chưa xé ra khỏi cuống, kế toán xử lý bằng cách nào?

Chọn một câu trả lời

 A)   Dùng bút xoá xoá chỗ sai và viết lại cho đúng; 

 B)   Xé chứng từ đó vứt đi, viết lại chứng từ khác cho đúng; 

 C)   Gạch chéo và giữ nguyên chứng từ lại trên cuống quyển chứng từ, viết chứng từ mới; 

 D)   Làm biên hủy chứng từ sai rồi viết lại trên tờ chứng từ  mới 

Đúng. Đáp án đúng là:Gạch chéo và giữ nguyên chứng từ lại trên cuống quyển chứng từ, viết chứng từ mới.

Vì:

Xem kĩ  thuật lập, kiểm tra chứng từ kế toán;

Tham khảo Xem mục 2.2.2.1 Lập hoặc nhận chứng từ; (Bài 2 Giáo trình Nguyên lý Kế toán)

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu18 [Góp ý]Điểm : 1

Nội dung nào sau đây được ghi vào sổ kế toán?

Chọn một câu trả lời

 A)   Ký hợp đồng với nhà cung cấp; 

 B)   Nhận giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO 

 C)   Nhận giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa; 

 D)   Mua hàng hóa; 

Đúng. Đáp án đúng là: Mua hàng hóa;

Vì:

Page 11: ACC202 - NLKT - Btvn

Trong các phương án đưa ra, chỉ có mua hàng hóa là giao dịch kinh tế nên được ghi vào sổ kế toán.

Tham khảo: Xem mục 2.3.1. Các khái niệm cơ bản (Bài 2 Giáo trình Nguyên lý Kế toán)

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu19 [Góp ý]Điểm : 1

Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là hình thức của Hoá đơn bán hàng?

Chọn một câu trả lời

 A)   Hoá đơn theo các mẫu  in sẵn 

 B)   Hoá đơn điện tử 

 C)   Tem, vé, thẻ in sẵn giá thanh toán 

 D)   Biên nhận viết tay 

Đúng. Đáp án đúng là Biên nhận viết tay

Vì:

Đọc Thông tư 120/2002/TT-BTC

Tham khảo: Xem mục Thông tư 120/2002/TT-BTC

ĐúngĐiểm: 1/1.

Câu20 [Góp ý]Điểm : 1

Nội dung nào sau đây KHÔNG được ghi vào sổ kế toán?

Chọn một câu trả lời

 A)   Nhận cầm cố của một khách hàng. 

 B)   Thu nợ bằng một tài sản (do khách hàng gán nợ). 

 C)   Trả nợ bằng tài sản cố định của doanh nghiệp. 

 D)   Lập dự toán năm kế hoạch 

Đúng. Đáp án đúng là: Lập dự toán năm kế hoạch

Page 12: ACC202 - NLKT - Btvn

Vì:

Lập dự toán là dự tính về các thông tin kinh tế trong tương lai, các sự kiện đó chưa xẩy ra, vì thế không ghi sổ kế toán khi lập dự toán.

Tham khảo: Xem mục

2.3.1. Các khái niệm cơ bản(Bài 2. Giáo trình Nguyên lý Kế toán –Topica)

ĐúngCâu 1:

[Góp ý]

Báo cáo tài chính phản ánh tính hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp là:Chọn một câu trả lời

 A)   Bảng Cân đối kế toán  Đúng

 B)   Bảng Báo cáo kết quả kinh doanhSai

 C)   Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệSai

 D)   Ý kiến của kiểm toán viênSaiSai. Đáp án đúng là: Bảng Cân đối kế toánVì:Bảng Cân đối kế toán: phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong đó phản ánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Bảng Cân đối kế toán là đáp án đúngBảng Báo cáo kết quả kinh doanh: Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ phản ánh kết quả của một kỳ hoạt động - saiBảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ phản ánh dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp - saiÝ kiến của kiểm toán viên: Kiểm toán viên chỉ cho biết ý kiến vê tính xác định của báo cáo tài chính được kiểm toán saiTham khảo: Xem mục 1.1.2. Các loại kế toánCâu 2:

[Góp ý]

Vào ngày 1/7/N, DN A vay của ngân hàng Vietcombank 500 triệu đồng, hợp đồng vay: trả lãi hằng năm (lãi suất 10%/năm), lần trả lãi đầu tiên vào 1/7/N+1; gốc được thanh toán đều trong vòng 5 năm, lần trả gốc đầu tiên cũng vào 1/7/N+1, theo nguyên tắc phù hợp, chi phí lãi vay được tính cho năm N+1 sẽ là:Chọn một câu trả lời

 A)   25 triệuSai

 B)   45 triệu  Đúng

 C)   47,5 triệuSai

 D)   50 triệuSaiSai. Đáp án đúng là: 45 triệu 

Vì: Theo nguyên tắc phù hợp chi phí lãi tính cho năm N+1 sẽ là chi phí từ 1/1/N+1 đến ngày

31/12/N+1, như vậy sẽ gồm có 6 tháng của lần trả đầu tiên và 6 tháng của lần trả thứ hai nên sẽ bằng

500*10%*6/12 + (500-100)*10%*6/12 = 45 triệu 

Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán.

Câu 3:[Góp ý]

Ngày 28-12 doanh nghiệp mua một lô nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trị giá 250.000.000 đồng, tuy nhiên do mua hàng nhiều nên doanh nghiệp được người bán cho hưởng một

Page 13: ACC202 - NLKT - Btvn

khoản giảm trừ trị giá 2.500.000 đồng. Doanh nghiệp đã thanh toán một nửa số tiền hàng, tuy nhiên ngày 31-12 hàng vẫn chưa về nhập kho. Vậy trị giá lô hàng này là:

Chọn một câu trả lời

 A)   250.000.000đSai

 B)   247.500.000đ  Đúng

 C)   125.000.000đSai

 D)   0 đ (bằng không)SaiSai. Đáp án đúng là: 247.500.000đVì:Tài sản được ghi nhận theo giá gốc: Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.Trong trường hợp này giá trị tài sản được nghi nhận = giá mua - giảm trừ không phụ thuộc vào việc đã thanh toán tiền hay chưa và hàng đã nhập kho hay chưa (vì hàng được xác định là đã mua )Giá trị lô hàng = giá mua - Chiết khấu thương mại = 250 triệu – 2,5triệu = 247,5 triệuTham khảo: Xem mục1.2.3.2. Chi phí và mục 1.3.2. các nguyên tắc kế toán(giá gốc)Câu 4:

[Góp ý]

Vào ngày 1/7/N, DN A vay của ngân hàng Vietcombank 500 triệu đồng, hợp đồng vay: trả lãi hằng năm (lãi suất 10%/năm), lần trả lãi đầu tiên vào 1/7/N+1; gốc được thanh toán đều trong vòng 5 năm, lần trả gốc đầu tiên cũng vào 1/7/N+1. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí lãi vay được tính cho kỳ kế toán năm N sẽ là:

Chọn một câu trả lời

 A)   0 đồngSai

 B)   50 triệuSai

 C)   25 triệu  Đúng

 D)   55 triệuSaiSai. Đáp án đúng là: 25 triệuVì:Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí lãi vay được tính cho kỳ kế toán năm N sẽ là chi phí lãi vay từ ngày 1/7/N đến ngày 31/12/N – tức là 6 tháng/ Chi phí sẽ là 500*10%*6/12 = 25 triệu/ 

Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán.Câu 5:

[Góp ý]

Ngày 22/09 doanh nghiệp xuất kho một lô hàng gửi đại lý A bán, giá thành sản xuất của lô hàng 250.000đ/chiếc, giá bán 270.000đ/chiếc. Tại ngày 22/09 kế toán xác định lô hàng này là:

Chọn một câu trả lời

 A)   Đã bán và thu đủ tiềnSai

 B)   Đã  bán và khách hàng đang nợ tiềnSai

 C)   Chưa bán  Đúng

 D)   Khách hàng nợ phải trả kỳ sauSaiSai. Đáp án đúng là: Chưa bánVì:Lô hàng mới được gửi cho đai lý, chưa được xác định là bán - đại lý chỉ là người bán hộ, không phải là khách hàng của doanh nghiệpTham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toán (nguyên tắc nhất quán)Câu 6:

[Góp ý]

Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp ?

Page 14: ACC202 - NLKT - Btvn

Chọn một câu trả lời

 A)   Tiền trong két của doanh nghiệp;Sai

 B)   Lợi nhuận chưa phân phối của doanh nghiệp;   Đúng

 C)   Thiết bị sản xuất của doanh nghiệp;Sai

 D)   Hàng hóa doanh nghiệp nhận bán hộ (bán đại lý);SaiSai. Đáp án đúng là: Lợi nhuận chưa phân phối của doanh nghiệpVì:Chỉ có “Lợi nhuận của doanh nghiệp” là nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn) của doanh nghiệp, các nội dung khác là tài sảnTham khảo: Xem mục 1.2.2. nguồn vốn và 1.2.1.Tài sảnCâu 7:

[Góp ý]

Ý nghĩa cơ bản của Bảng Cân đối kế toán là gì ?Chọn một câu trả lời

 A)   Cho biết  lợi nhuận thuần của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể;Sai

 B)   Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp trong một  kỳ kế toán;Sai

 C)   Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể;   Đúng

 D)   Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán;SaiSai. Đáp án đúng là: Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thểVì:Cho biết được lợi nhuận thuần của doanh nghiệp lũy kế tại một thời điểm cụ thể: Lợi nhuần thuần là một chỉ tiêu trên bảng Cân đối kế toán,Cho biết sự khác biệt giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp trong một   kỳ kế toán: Sự khác biệt giữa dòng tiền vào va dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp trong một kỳ kế toán là chỉ tiêu được phản ánh trên bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.Cho biết tình hình tài sản, nguồn vốn (tình hình tài chính) của doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thể:Tham khảo: Xem mục  1.1.2. Các loại kế toánCâu 8:

[Góp ý]

Một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ ở khu nghỉ mát Sầm Sơn, hoạt động của doanh nghiệp chỉ tiến hành từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm. Theo bạn, nội dung nào sau đây phù hợp nhất với đặc điểm của doanh nghiệp?

Chọn một câu trả lời

 A)   Hoạt động liên tục  Đúng

 B)   Hoạt động linh độngSai

 C)   Hoạt động không liên tục.Sai

 D)   Hoạt động hiệu quảSaiSai. Đáp án đúng là: Hoạt động liên tụcVì:Xem mục: Phương án “Hoạt động liên tục” chắc chắn nhất vì do đặc thù hoạt động kinh doanh nên hoạt động của doanh nghiệp mang tính mùa vụ nhưng hàng năm đều hoạt động (liên tục trong các năm). Còn các nội dung khác không có cơ sở khẳng định.Tham khảo: Xem mục1.3.2. Các nguyên tắc kế toán, bài 1Câu 9:

[Góp ý]

Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệpChọn một câu trả lời

 A)   Tiền trong két của doanh nghiệpSai

Page 15: ACC202 - NLKT - Btvn

 B)   Tiền của doanh nghiệp đang gửi trong ngân hàngSai

 C)   Thiết bị sản xuất của doanh nghiệpSai

 D)   Vay ngắn hạn của doanh nghiệp  ĐúngSai. Đáp án đúng là:Vay ngắn hạn của doanh nghiệpVì:Vay ngắn hạn của doanh nghiệp là nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn), các nội dung còn lại là tài sản của doanh nghiệp (được hình thành từ vốn góp của cổ đông hoặc vốn vay,...)Tham khảo: Xem mục 1.2.1.Tài sản và mục 1.2.2. Nguồn vốn, bài 1Câu 10:

[Góp ý]

Ngày 02-06 doanh nghiệp mua một máy điều hoà nhiệt độ trị giá 12 triệu đồng, tuy nhiên doanh nghiệp mới thanh toán cho nhà cung cấp 10 triệu đồng, còn 2 triệu đồng thanh toán sau một tháng, phí vận chuyển và lắp đặt máy 1 triệu đồng, vậy trị giá máy điều hoà là?

Chọn một câu trả lời

 A)   10 triệu đồngSai

 B)   11 triệu đồngSai

 C)   12 triệu đồngSai

 D)   13 triệu đồng  ĐúngSai. Đáp án đúng là: 13 triệu đồngVì:Theo nguyên tắc giá gốc:giá trị máy điều hoà = giá mua + CP lắp đặt = 12 + 1 = 13 triệu đồngTham khảo: Xem mục1.3.2. Các nguyên tắc kế toánCâu 11:

[Góp ý]

Nguyên tắc cơ bản của kế toán đảm bảo cho các số liệu kế toán có thể so sánh được là:Chọn một câu trả lời

 A)   Nguyên tắc cơ sở dồn tíchSai

 B)   Nguyên tắc khách quanSai

 C)   Nguyên tắc thận trọngSai

 D)   Nguyên tắc nhất quán.  ĐúngSai. Đáp án đúng là: Nguyên tắc nhất quánVì:Muốn thông tin kế toán có thể so sánh được thì các số liệu phải được tính toán trên cùng một phương pháp. Đây là nội dung của nguyên tắc nhất quán.Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tắc kế toánCâu 12:

[Góp ý]

Trong các nội dung sau, đâu là nguyên tắc kế toán?Chọn một câu trả lời

 A)   Kịp thờiSai

 B)   Trọng yếu  Đúng

 C)   Đơn vị tiền tệ ghi sổ là tiền Việt Nam (VNĐ)Sai

 D)   Kỳ kế toánSaiSai. Đáp án đúng là: Trọng yếuVì:Trọng yếu là 1 trong 7 nguyên tắc kế toán

Page 16: ACC202 - NLKT - Btvn

Tham khảo: Xem mục 1.3.2. các nguyên tắc kế toánCâu 13:

[Góp ý]

Những nội dung sau, nội dung nào là nguồn vốn của doanh nghiệp?Chọn một câu trả lời

 A)   Tiền trong két tại văn phòng công ty;Sai

 B)   Nhà xưởng sản xuấtSai

 C)   Nguyên vật liệuSai

 D)   Vốn góp của các cổ đông  ĐúngSai. Đáp án đúng là: Vốn góp của các cổ đôngVì:Vốn góp của các cổ đông là nguồn hình thành tài sản (nguồn vốn), các nội dung còn lại là tài sản của doanh nghiệp (được hình thành từ vốn góp của cổ đông hoặc vốn vay,...)Tham khảo: Xem mục 1.2.2. Nguồn vốn, bài 1Câu 14:

[Góp ý]

Công ty AB do ông An và bà Bình góp vốn, mỗi người góp 100 triệu đồng. Cuối năm 20XX,   tổng tài sản của công ty là 850 triệu, tổng nợ phải trả: 350 triệu. Hãy tính vốn chủ sở hữu của công ty AB tại thời điểm cuối năm 20XX?

Chọn một câu trả lời

 A)   200 triệu đồngSai

 B)   350 triệu đồngSai

 C)   500 triệu đồng  Đúng

 D)   850 triệu đồngSaiSai. Đáp án đúng là: 500 triệuVì:Tổng tài sản = Vốn CSH + Nợ phải trả850tr = Vốn CSH+350=> Vốn CSH = 850 – 350 = 500 trTham khảo: Xem mục  1.2.2.2. Nguồn vốn chủ sở hữu, bài 1Câu 15:

[Góp ý]

Tháng 10 năm 2009, công ty TNHH Trung Hưng mua một thiết bị sản xuất, giá mua chưa thuế là 8.000.000đ, chi phí vận chuyển 300.000đ, theo hợp đồng, chi phí vận chuyển này do bên bán phải trả, tuy nhiên do khi vận chuyển đến công ty TNHH Trung Hưng, không có đại diện của bên bán, công ty TNHH Trung Hưng đã trả hộ cho bên bán. Như vậy, giá trị của thiết bị sản xuất mua về là bao nhiêu:

Chọn một câu trả lời

 A)   300.000đSai

 B)   8.000.000đ  Đúng

 C)   8.300.000đSai

 D)   3.800.000đSaiSai. Đáp án đúng là: 8.000.000đVì:Chi phí vận chuyển doanh nghiệp chỉ trả hộ cho người bán, sau này người bán sẽ trả lại khoản tiền đó, không ảnh hưởng tới giá trị tài sản của doanh nghiệp.Tham khảo: Xem mục1.3.2. Các nguyên tắc kế toán (giá gốc) 1.2.3.2. Chi phíCâu 16:

[Góp ý]

Trong các nội dung sau, nội dung nào là nợ phải trả của doanh nghiệp?

Page 17: ACC202 - NLKT - Btvn

Chọn một câu trả lời

 A)   Tài sản doanh nghiệp đang giữ hộ doanh nghiệp khác;Sai

 B)   Khoản góp vốn của nhà đầu tư ;Sai

 C)   Khoản doanh nghiệp vay ngân hàng;   Đúng

 D)   Nhà xưởng dùng cho sản xuất;SaiSai. Đáp án đúng là: Khoản doanh nghiệp vay ngân hàng.Vì:Chỉ có nội dung “Khoản doanh nghiệp vay ngân hàng” doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toánTham khảo: Xem mục 1.2.2.Nợ phải trảCâu 17:

[Góp ý]

Áp dụng nguyên tắc nhất quán nghĩa là phương pháp tính giá hàng tồn kho nào thì phải áp dụng :

Chọn một câu trả lời

 A)   Trong ít nhất một kỳ kế toán năm  Đúng

 B)   Trong ít nhất một quýSai

 C)   Trong ít nhất một thángSai

 D)   Vĩnh viễnSaiSai. Đáp án đúng là: Trong ít nhất một kỳ kế toán nămVì:Xem nguyên tắc nhất quán (kỳ kế toán năm đôi khi không trùng với năm dương lịch)Tham khảo: Xem mục1.3.2. các nguyên tắc kế toánCâu 18:

[Góp ý]

Tài sản nào sau đây là tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp?Chọn một câu trả lời

 A)   Sự trung thành của khách hàng;Sai

 B)   Đội ngũ nhân viên lành nghề;Sai

 C)   Thương hiệu của doanh nghiệp?Sai

 D)   Phần mềm quản lý doanh nghiệp;  ĐúngSai. Đáp án đúng là: Phần mềm quản lý doanh nghiệp.Vì:TSCĐ vô hình là các tài sản không có hình thái vật chất nhưng có giá trị xác định được do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng hoặc cho thuê. Vì thế trong các phương án trả lời, chỉ có Phần mềm quản lý doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định vô hình.Tham khảo: Xem mục  1.2.1.2. Phân loại tài sảnCâu 19:

[Góp ý]

Những nội dung sau, nội dung nào là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ?Chọn một câu trả lời

 A)   Vật liệu dùng cho sản xuất;  Đúng

 B)   Nhà xưởngSai

 C)   Xe ô tô vận tải;Sai

 D)   Khoản vay ngắn hạn ngân hàng;SaiSai. Đáp án đúng là: Vật liệu dùng cho sản xuấtVì:

Page 18: ACC202 - NLKT - Btvn

Vật liệu dùng cho sản xuất có thời gian quay vòng nhanh, được kế toán phản ánh vào nhóm hàng tồn kho – tài sản ngắn hạn. (Các phương án khác là tài sản dài hạn hoặc là nguồn vốn)Tham khảo: Xem mục 1.2.1 Tài sảnCâu 20:

[Góp ý]

Tổng số tiền trong tài khoản tiền gửi của công ty PTL ngày 31/12/N tại ngân hàng ACB là 2.000 triệu VND, cũng vào thời điểm này, công ty PTL đang nợ của ngân hàng ACB một khoản vay ngắn hạn là 1.500 triệu VND. Theo bạn, khi lập báo cáo tài chính cho công ty PTL, 2 khoản công nợ này nên xử lý như thế nào?

Chọn một câu trả lời

 A)   Đối trừ công nợ với ngân hàng ACB và ghi trên báo cáo số tiền gửi còn lại là 500 triệu VNDSai

 B)   Trả hết nợ cho ngân hàng ACBSai

 C)   Ghi đồng thời cả 2 số liệu về tiền gửi và tiền vay trên báo cáo tài chính   Đúng

 D)   Phải làm thủ tục thanh toán bù trừ với ngân hàng ACB trước khi lập báo cáo tài chính.SaiSai. Đáp án đúng là: Ghi đồng thời cả 2 số liệu về tiền gửi và tiền vay trên báo cáo tài chínhVì: Không bắt buộc phải thanh toán hay đối trừ công nợ với ngân hàng ACB, kế toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả, nợ phải thu như hai đối tượng riêng biệt và lập báo cáo tài chính trên các số liệu đó (Theo nguyên tắc trọng yếu)Tham khảo: Xem mục 1.3.2. Các nguyên tác kế toán, bài 1.