Upload
share-tai-lieu-dai-hoc
View
46
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
18/08/17 1
KIỂM SOÁT BÁN HÀNG
18/08/172
Khái niệm kiểm soát
Kiểm soát nói chung hay là kiểm soát bán hàng nói riêng là một quá trình đo lường kết quả thực hiện, so sánh với các tiêu chuẩn, phát hiện sai lệch và nguyên nhân, tiến hành các điều chỉnh nhằm làm cho kết quả cuối cùng phù hợp với kết quả hay mục tiêu mong muốn.
Các loại hình kiểm soát BH
Theo thời gian tiến hành kiểm soát- Kiểm soát trước (tiền kiểm)- Kiểm soát đồng thời- Kiểm soát sau (hậu kiểm)
Theo tần suất của các cuộc kiểm soát- Kiểm soát định kỳ- Kiểm soát liên tục- Kiểm soát bằng mục tiêu và kết quả
Theo mức độ tổng quát của nội dung kiểm soát- Kiểm soát toàn bộ- Kiểm soát cá nhân- Kiểm soát bộ phận
Mục tiêu của kiểm soát BH
- Xác định rõ ràng kết quả đã đạt được của hoạt động bán hàng trong tương quan so sánh với kế hoạch đã xây dựng giúp nhà quản trị thấy được kết quả của việc thực hiện các chiến lược, chính sách bán hàng đã đề ra.- Một trong các công việc của kiểm soát bán hàng là tìm ra các nguyên nhân gây ra sai biệt thực tế. Dựa trên kết quả này, giám đốc phải xác định và dự đoán được những biến động trong lĩnh vực hoạt động của mình.- Cung cấp cho nhân viên thông tin đánh giá việc thực hiện công việc của họ để các nhân viên tự hoàn thiện công việc do mình phụ trách.- Nhà quản trị kiểm soát nhân viên nhưng vẫn phải đảm bảo sự phản hồi từ nhân viên về các chương trình hoạt động của công ty.- Nhân viên bán hàng cùng nhau xác định các mục đích mới hay các hoạt động mà nhân viên và giám đốc cần phải thực hiện để hoàn thành các mục tiêu đã xác định.
KIỂM SOÁT BÁN HÀNG
KIỂM SOÁT BÁN HÀNG
PHÂN TÍCH NĂNG SUẤT
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TỔ CHỨC BÁN HÀNG
PHÂN TÍCH BÁN HÀNG
PHÂN TÍCH CHI PHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN BÁN
HÀNG
18/08/17 6
1. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
1.1. Các tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành công việc của lực lượng bán hàng Các tiêu chuẩn kết quả bán hàng Các tiêu chuẩn nền tảng (năng lực bán hàng)
1.2. Tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành công việc của lực lượng bán hàng
18/08/17 7
1.1 Các tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành công việc của lực lượng bán hàng
Các tiêu chuẩn kết quả bán hàng o Đơn vị đo trực tiếpo Đơn vị tỷ lệ
Các tiêu chuẩn nền tảng (năng lực bán hàng)
18/08/17 8
1.1. Các tiêu chuẩn kết quả bán hàng
Đơn vị đo trực tiếp Doanh số bán hàng bằng tiền hoặc bằng đơn vị sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ; Doanh số bán cho khách hàng mới; Tổng doanh số bán theo khách hàng; Tổng doanh số bán theo sản phẩm; Lợi nhuận bán hàng; Số lượng khách hàng mới; Số lượng khách hàng mất đi; Chi phí bán hàng; Số lượng đơn đặt hàng; Tổng dự trữ;...
18/08/17 10
Các tiêu chuẩn kết quả bán hàng (tiếp)
Đơn vị tỷ lệ (%) Sales to account Average order size Growth ratio Account success ....
Các tỷ số này phản ánh: mức độ hoàn thành công việc, thời gian hoàn thành công việc, chất lượng công việc hoàn thành…
18/08/17 11
Các tiêu chuẩn nền tảng (năng lực bán hàng)
Đánh giá nhân viên bán hàng Hình thức, trang phục Ý thức tổ chức kỷ luật Giao tiếp ứng xử Tinh thần làm việc theo nhóm Ý thức phát triển cá nhân Kiến thức hiểu biết sản phẩm Khả năng chịu áp lực trong công việc
18/08/17 12
Các tiêu chuẩn nền tảng (năng lực bán hàng)
Đánh giá nhà quản lý Khả năng lập kế hoạch Khả năng tổ chức công việc, phân công công việc Khả năng huấn luyện bồi dưỡng cấp dưới Khả năng tạo động lực cho cấp dưới Kỹ năng tư duy, giải quyết vấn đề Kỹ năng giao tiếp, đàm phán Kỹ năng hội họp và quản lí thời gian....
Đánh giá các đại lý bán hàng theo hợp đồng trong hệ thống kênh phân phối của doanh nghiệp
18/08/17 13
Kỹ năng yêu cầu đối với nhân sự các cấp khác nhau
Cấp Cao
Kỹ năng quản trị Kỹ năng kỹ thuậtNghiệp vụ chuyên môn
Cấp Trung
Cấp Thấp
Nhân viên
Ma trận đánh giá lực lượng bán hàng
08/18/17 14
Bố trí lại:- Thảo luận- Đào tạo - Phạt- Thuyên chuyển
Đào tạo:- Khen vừa phải- Định hướng- Đào tạo bồi dưỡng
Tích cực khai thác:- Khen vừa phải- Hướng dẫn - Đào tạo
Tiếp tục phát huy:- Khen - Thưởng- Thăng cấp/Tăng lương
Tốt Trung bình Kém Tốt
Trung bình
Năng lực bán
hàng
Thành tích, kết quả bán hàng
Kém
18/08/17 15
1.2. Tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhân viên bán hàng
Quy trình đánh giá mức độ hoàn thành công việc
Phương pháp đánh giá mức độ hoàn thành công việc
Một số sai lầm cần tránh khi đánh giá mức độ hoàn thành công việc
18/08/17 16
1.2. Phương pháp đánh giá mức độ hoàn thành công việc
Phương pháp mức thang điểm
Phương pháp xếp hạng
Ph ng pháp so sánh c pươ ặ
Phương pháp ghi chép – lưu trữ
Phương pháp đánh giá thử
Phương pháp định lượng
Phương pháp xếp hạng
Phương pháp xếp hạng đơn giản Phương pháp xếp hạng luân phiên
Phương pháp định lượng
08/18/17 20
So sánh kết quả thực hiện thông qua các thông số kết quả
Phương pháp định lượng
08/18/17 21
18/08/17 22
1.3. Một số sai lầm cần tránh khi đánh giá mức độ hoàn thành công việc
Tiêu chuẩn đánh giá không rõ ràng
Đánh giá mang tính thiên kiến
Đánh giá theo xu hướng thái quá
Đánh giá theo xu hướng trung bình chủ nghĩa
Đánh giá mang tính định kiến
Ma trận đánh giá lực lượng bán hàng
08/18/17 23
Bố trí lại:- Thảo luận- Đào tạo - Phạt- Thuyên chuyển
Đào tạo:- Khen vừa phải- Định hướng- Đào tạo bồi dưỡng
Tích cực khai thác:- Khen vừa phải- Hướng dẫn - Đào tạo
Tiếp tục phát huy:- Khen - Thưởng- Thăng cấp/Tăng lương
Tốt Trung bình Kém Tốt
Trung bình
Năng lực bán
hàng
Thành tích, kết quả bán hàng
Kém
Phân tích hoạt động BH
Phân tích khả năng sinh lợi
Bốn loại phân tích BH điển hình
Phân tích bán hàng
Phân tích bán hàng
Phân tích theo cấp độ tổ chức BH
Phân tích theo loại bán hàng
Phân tích theo các loại hình phân tích
Phân tích bán hàng
Phân tích theo cấp độ tổ chức BH
Phân tích theo loại bán hàng
Phân tích theo các loại hình phân tích
Phân tích bán hàng
Phân tích bán hàng theo cấp độ tổ chức
Region 1
SalesOrganization
Region 2 Region 3 Region 4
District 1
Territory 1 Territory 2 Territory 3 Territory 4 Territory 5 Territory 6
District 5District 4District 3District 2
Sales
Sales
Sales
$62,000,000 $62,000,000 $56,000,000 $73,000,000
$11,000,000 $12,000,000 $13,500,000 $7,000,000 $12,500,000
$1,100,000 $1,300,000 $1,250,000 $1,400,000 $750,000 $1,200,000
AdditionalAnalysis
Ví dụ
• Loại sản phẩm
• Loại tài khoản K.H
• Loại hình phân phối
• Quy mô đặt hàng
Phân tích bán hàng
Phân tích theo cấp độ tổ chức BH
Phân tích theo loại bán hàng
Phân tích theo các loại hình phân tích
Phân tích bán hàng
Phân tích bán hàng theo loại hình bán
ProductType A
ProductType B
ProductType C
AccountType A
AccountType C
AccountType Sales
ProductType Sales
Sales $175,000 $275,000 $300,000 $290,000 $175,000 $285,000
AccountType B
Territory 5
Additional Analysis
Additional Analysis
Ví dụ
• So sánh với dự báo ban đầu
• So sánh với thời gian trước đó
• So sánh với các tổ chức BH khác
• So sánh với ngành và các đối thủ cạnh tranh
Phân tích bán hàng
Phân tích theo cấp độ tổ chức BH
Phân tích theo loại bán hàng
Phân tích theo các loại hình phân tích
Phân tích bán hàng
Sales
District 1 District 2 District 3 District 4 District 5
Sales Quota $11,250,000
Sales Growth 3% 9% 6% 3% 16%
Market Share
26% 29% 29% 18% 27%
Effectiveness Index 98 104 102 70 109
$11,000,000
$11,000,000
$12,000,000
$10,000,000
$7,000,000
$12,750,000
$13,000,000
$11,500,000
$12,000,000
Sales Last Year $10,700,000 $10,350,000$6,800,000$12,250,000$11,000,000
Industry Sales $42,000,000 $45,000,000$40,000,000$45,000,000$42,000,000
Phân tích bán hàng theo loại hình phân tích
Ví dụ
Phân tích chi phí
Ước định chi phí phát sinh bởi tổ chức bán hàng để
tạo ra kết quả bán hàng
So sánh chi phí phát sinh và ngân sách đã được xác
định
Tổng ngân sách bán hàng là nguồn lực của tổ chức
đánh dấu chi phí bán hàng cá nhân cho một thời
điểm xác định
Ngân sách bán hàng
Phát sinh tại tất cả các cấp độ bán hàng của tổ chức và cho tất cả các hạng mục chi phí cơ bản
Mục tiêu là xác định mức chi phí thấp nhất cần thiết để đạt được hạn ngạch bán hàng
Hai cách tiếp cận để xác định ngân sách bán hàng: Phương pháp phần trăm doanh số Phương pháp mục tiêu và nhiệm vụ
Các hạng mục chi phí bán hàng
Compensation expenses Salaries Commissions Bonuses Total
Travel expenses Lodging Food Transportation Miscellaneous Total
Administrative expenses Recruiting Training Meetings Sales offices Total
ClassificationActual 2002
Original Budget
2003April
RevisionJuly
RevisionOctoberRevision
Region 1
Region 2
Region 3
Region 4
$3,660,000
$3,500,000
$3,150,000
$4,200,000
$3,600,000
$3,700,000
$3,400,000
$3,900,000
$60,000
($200,000)
($250,000)
$300,000
Actual Budget Variance
$985,000
$2,110,000
$830,000
$2,3400,000
$1,030,000
$2,040,000
$1,060,000
$2,160,000
($45,000)
$70,000
($230,000)
$180,000
Actual Budget Variance
Compensation Costs Training Costs
Region 1
Region 2
Region 3
Region 4
Actual % Sales Budgeted % Sales
6.1
5.8
5.4
6.0
6.0
6.0
6.0
6.0
Actual % Sales Budgeted % Sales
2.9
3.1
2.6
3.1
3.0
3.0
3.0
3.0
Ví dụ phân tích chi phí
Phân tích khả năng sinh lợi
Phân tích khả năng sinh lợi của các cấp độ tổ chức khác nhau với các loại hình bán hàng khác nhau
• Income Statement Analysis• Activity-Based Costing (ABC)• Return on Assets Managed (ROAM)
Phân tích khả năng sinh lợi- Phân tích báo cáo thu nhập -
1. Cách tiếp cận toàn bộ chi phí:
Phân bổ chi phí cho các bộ phận dựa vào một số thủ tục phân bổ chi phí:
Phần trăm doanh số: phần trăm chi phí được nhân lên dựa vào dự báo bán hàng
Mục tiêu và nhiệm vụ: Ngân sách và mục tiêu/nhiệm vụ được ràng buộc với nhau trong suốt quá trình lập kế hoạch
2. Cách tiếp cận mức độ đóng góp:
Chỉ bao gồm chi phí trực tiếp trong phân tích khả năng sinh lợi
Sales
Cost of Goods Sold
Profit Contribution
Net Profit
Gross Margin
District Selling Expenses
Allocated Portion of Shared Zone Costs
Regional Direct Selling Expenses
Region
$ 24,000,000
$ 8,000,000
$ 45,000,000
$255,000,000
$300,000,000
$ 11,000,000
$ 16,000,000
$ 10,000,000
Full CostApproach
$180,000,000
District 1 District 2 District 3
$ 6,500,000 $ 8,000,000 $19,500,000
$ 11,500,000 $11,500,000 $22,000,000
$28,000,000
$50,000,000
$58,500,000
$70,000,000
$168,500,000
$ 2,500,000$ 3,500,000$ 5,000,000
---------
Contribution Approach
Phân tích khả năng sinh lợi- Ví dụ -
Phân bổ chí phí đến các bộ phận cá biệt dựa trên nền tảng là các chi phí thực tế của các bộ phận hoặc nguyên nhân của các chi phí đó
Dựa trên khả năng sinh lợi của các hoạt động và chi phí liên đới trực tiếp của một bộ phận xác định.
Phân tích khả năng sinh lợi- Phân tích chi phí dựa vào hoạt động -
ROAM = Profit contribution as percentage of sales X Asset turnover rate= (Profit contribution / Sales) X (Sales / Assets managed)
Tính toán cung cấp sự đánh giá khả năng sinh lợi và những thông tin chẩn đoán bổ ích
ROAM được xác định bởi cả phần trăm phân phối lợi nhuận và doanh thu trên tài sản
Phân tích khả năng sinh lợi- Phân tích ROAM -
District 1
8,000,000
12,000,000
12,000,000
$24,000,000
7,200,000
$24,000,000
District 2 District 3 District 4
4,000,000 16,000,000
12,000,000 10,000,000 10,000,000
14,000,000
$24,000,000
14,000,000
$24,000,000
12,000,000
8,800,000 5,200,000 9,600,000
Profit Contribution 4,800,000 2,400,000 4,800,000 1,200,000
8,000,000 4,000,000 16,000,000
16,000,000 8,000,000 32,000,000
4,000,000
4,000,000
8,000,000
20% 10% 20%
1.5 3.0 .75
Sales
Cost of Goods Sold
Accounts Receivable
Gross Margin
District Selling Expenses
Inventory
Total Assets Managed
Profit Contribution Percentage
Asset Turnover
ROAM 30% 30% 15%
5%
3.0
15%
Phân tích khả năng sinh lợi- Phân tích ROAM -
Phân tích năng suất
Thể hiện mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào
Thúc đẩy năng suất lao động có được nhờ hai con đường:
1. Gia tăng đầu ra với mức đầu vào như ban đầu
2. Duy trì mức đầu ra như ban đầu nhưng sử dụng ít đầu vào hơn
Sales
Selling Expenses
Sales/Salesperson
Sales Calls
Proposals
District 1
$ 1,000,000
9,000
2,000,000
$20,000,000
200
$24,000,000
District 2 District 3 District 4
$ 800,000 $1,000,000
7,500 8,500 10,000
3,000,000
$24,000,000
3,000,000
$20,000,000
2,400,000
270 260 180
Number of Salespeople 20 30 20 30
Expenses/Salesperson $ 100,000 $ 80,000 $ 150,000
Calls/Salesperson 450 250 425
$ 800,000
$ 100,000
333
Proposals/Salesperson 11 6 13 9
Phân tích năng suất
Quản trị các kết quả phân tích, đánh giá
* Thưởng
* Hoạt động điều chỉnh
- Thực hành phê bình
- Quá trình giải quyết
* Sa thải
- Chi phí
- Quá trình sa thải
Ví dụ vấn đề của nhân viên
Trường hợp có thể Hoạt động điều chỉnh có thể
Mức độ động viên được đánh giá “thấp”
+ Khu vực kém hiệu quả + Các vấn đề về cá nhân + Nhàm chán, buồn
+ Xây dựng lại khu vực + Giúp đỡ của giám đốc hoặc chỉ đạo giúp đỡ nghiệp
vụ+ Khuyến khích với các phần thưởng phi tài chính
Không thực hiện được hạn ngạch
+ Nói chuyện với các khách hàng lầm lẫn
+ Kỹ thuật bán tồi+ Số lượng nói chuyện không đủ
+ Đòi hỏi và giúp đỡ bằng kế hoạch hành động+ Gửi đến chương trình đào tạo hoặc được giám đốc
làm việc với nhân viên + Động viên nhân viên làm việc tích cực hơn, đầu tư
thời gian nhiều hơn.
Ghi nhận kém với các khách
hàng
+ Nói chuyện không đủ với khách hàng
+ Kỹ thuật kết thúc kém+ Kiến thức về sản phẩm không
thích đáng
+ Làm việc với nhân viên để lên kế hoạch nói chuyện với khách hàng
+ Gửi đến đào tạo bán hàng hoặc giám đốc làm việc cùng nhân viên tại cơ sở
+ Đào tạo lại nhân viên
CÁC VẤN ĐỀ, TRƯỜNG HỢP VÀ HOẠT ĐỘNG ĐIỀU CHỈNH
Quản trị các kết quả phân tích, đánh giá
* Sa thải- Chi phí sa thải
Chi phí trực tiếp: Chi phí thuê tuyển, lựa chọn, huấn luyện,…
Chi phí tiềm ẩn:+ Khối lượng bán mất đi do khu vực không được phụ trách đầy đủ.+ Giám đốc mất thời gian để dự tính cho khu vực được phụ trách đầy đủ.+ Khối lượng bán ở khu vực khác mất đi nếu nhân viên khác cần phải phục vụ khu vực này.+ Tạo sự không chắc chắn về công việc cho các nhân viên khác.+ Phá vỡ quan hệ của công ty với các khách hàng nhất là nếu nhân viên rất được khách hàng ưa thích.
Quản trị các kết quả phân tích, đánh giá
* Sa thải- Quá trình sa thải
+ Chuẩn bị gặp gỡ:Chuẩn bị tất cả các loại văn bản, thủ tục liên quan đến việc sa thải. Bàn bạc về quyết định sa thải nhân viên để chắc chắn rằng quyết định đưa ra là chính xác.+ Trong khi gặp gỡ: Gặp mặt ở một nơi riêng tư, cho phép kéo dài thời gian nếu cần. Hãy bắt đầu một cách rõ ràng là nhân viên bị sa thải. Nêu ra các nguyên nhân sa thải dựa trên sự thực hiện và hành vi cư xử, chứ không phải vào tính cách cá nhân. Giám đốc không bao giờ được thay đổi quyết định trong lúc gặp mặt.+ Sau gặp gỡ: Nói chuyện ngay lập tức với các nhân viên khác về sự sa thải để dập tắt các tin đồn đại. Giám đốc không thể coi sa thải như là trách nhiệm của mình hoặc có thể tự coi là sự thiệt hại riêng của giám đốc.
Quản trị các kết quả phân tích, đánh giá