25
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BUÔN MA THUỘT --------------------- ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC BUÔN MA THUỘT 1

De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BUÔN MA THUỘT

---------------------

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH

ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY

CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC BUÔN MA THUỘT

1

Page 2: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

ĐẮK LẮK, THÁNG 01 NĂM 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BUÔN MA THUỘT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số …../ĐA-ĐHBMT Đắk Lắk, ngày …. tháng 01 năm 2015

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH

ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY TẬP TRUNG NĂM 2015

VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO(Kèm theo công văn số …… /2015/ĐHBMT, ngày .... tháng 01 năm 2015)

PHẦN I

CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;

- Luật Giáo dục đại học số: 08/2012/QH13, ngày 18 tháng 06 năm 2012 của

Quốc hội;

- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng

Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;

- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính

phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";

- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành

Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo,

đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định

hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

- Quyết định số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

về việc ban hành văn bản hợp nhất quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy;

- Công văn số 4004/ BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31/7/2014 của Bộ GD&ĐT về

xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh;

- Căn cứ quyết định số 3538/QĐ - BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ

trưởng Bộ GD&ĐT về việc phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và

tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015

2

Page 3: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ

GD&ĐT về việc tuyển sinh hệ đại học, cao đẳng năm 2015;

- Dự thảo Quy chế tuyển sinh Đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015.

PHẦN II

MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN

VÀ PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

1. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

1.1. Mục đích

- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu

cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội

chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

- Học viên tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn phương thức tuyển

sinh phù hợp với đặc thù của Trường;

- Tạo thuận lợi tối đa cho thí sinh tham gia xét tuyển và tăng cơ hội cho các thí

sinh có năng lực phù hợp với các ngành đào tạo của Trường;

- Nâng cao chất lượng đầu vào, đảm bảo tuyển chọn đúng thí sinh có đủ năng lực

hoàn thành có chất lượng mục tiêu đào tạo của nhà trường, từ đó, hiện thực hóa các

chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo, đáp ứng nhu cầu của xã hội và hội nhập quốc tế.

2.2. Nguyên tắc

- Đảm bảo các nguyên tắc về tuyển sinh theo quy định hiện hành và các quy định

tại Điều 34, Luật Giáo dục Đại học năm 2012.

- Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và tuân thủ các Thông tư và văn

bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.

- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.

II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

2.1. Phương thức tuyển sinh: Nhà trường tổ chức thực hiện đồng thời 2 phương

thức tuyển sinh như sau:

3

Page 4: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

- Phương thức 1 – Xét tuyển chung: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học

phổ thông (THPT) Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tại các cụm thi do các

trường đại học chủ trì.

- Phương thức 2 – Xét tuyển riêng: Xét tuyển dựa vào tổng hợp nhiều tiêu chí

trong đó gồm các tiêu chí về kết quả học tập trung học phổ thông (THPT).

2.1.1. Tiêu chí xét tuyển:

2.1.1.1. Tuyển sinh theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Chiếm 50% tổng chỉ tiêu

tuyển sinh.

Căn cứ vào kết quả thi của thí sinh tại kỳ thi THPT Quốc gia, Trường Đại học

Buôn Ma Thuột sẽ xét tuyển vào hệ Đại học, Cao đẳng của Trường thông qua kết quả

điểm thi của các tổ hợp gồm 3 môn, Cụ thể như sau:

a. Điều kiện xét tuyển:

- Tốt nghiệp THPT;

- Có đăng ký xét tuyển đại học bằng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.

b. Bảng quy định tổ hợp môn xét tuyển và môn chính đối với từng ngành:

TT Tên ngành Mã ngànhXét tuyển điểm trung bìnhtổ hợp 3 môn (M1,M2,M3)

Môn chính

Chỉ tiêu tuyển sinh

A HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY 280

1 Dược học D720401

1. Khối A: Toán, Vật lý, Hóa học

2. Khối B: Toán, Hóa học , Sinh học

Môn Hóa 170

2Kỹ thuật xây dựng

D580208

1. Khối A: Toán, Vật lý, Hóa học

2. Khối A1: Toán, Vật lý , Anh văn

3. Khối D1: Toán , Văn, Anh văn

Môn toán 110

BHỆ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY

Dược học C720401Tổ hợp các môn như bậc

đại họcMôn Hóa 75

1Kỹ thuật xây

dựngC580208

Tổ hợp các môn như bậc đại học

MônToán 25

c. Vùng xét tuyển: Xét tuyển thí sinh trong cả nước

d. Cách tính Điểm xét tuyển vào trường:

4

Page 5: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

Xét tổng điểm của tổ hợp 03 môn theo quy định của từng ngành như sau:

Điểm xét tuyển (ĐXT) (Tổ hợp 3 môn) = ĐM1 + ĐM2+ĐM3 + Điểm ưu tiên

(Trong đó: ĐM1 là điểm thi môn 1; ĐM2 là điểm thi môn 2; ĐM3 là điểm thi môn 3 trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia)

e. Điều kiện trúng tuyển:

Điểm xét tuyển (ĐXT) ≥ Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học,

cao đẳng (Do Bộ GDĐT quy định theo năm tuyển sinh).

Nhà trường sẽ xét tuyển thí sinh có điểm xét tuyển từ cao trở xuống thấp đến khi

đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì được tính

ưu tiên theo thứ tự như sau:

1. Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì thứ tự xét tuyển

ưu tiên thí sinh có điểm thi môn chính (trong kỳ thi THPT Quốc gia) cao hơn.

2. Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau, và có điểm môn

chính xét tuyển bằng nhau thì thứ tự xét tuyển ưu tiên thí sinh có điểm thi môn ngoại

ngữ (Tiếng Anh) trong kỳ thi THPT Quốc gia cao hơn.

2.1.1.2. Tuyển sinh riêng của Trường: Chiếm 50% Tổng chỉ tiêu tuyển sinh.

a. Điều kiện xét tuyển:

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Hạnh kiểm năm lớp 11; lớp 12 loại Khá trở lên;

- Điểm xét tuyển: Tổng điểm theo tổ hợp 3 môn của 4 học kỳ THPT (bao gồm

học kỳ 1, 2 năm lớp 11 và học kỳ 1, 2 năm lớp 12).

b. Bảng quy định tổ hợp môn xét tuyển và môn chính đối với từng ngành:

TT Tên ngành Mã ngành Xét tuyển điểm trung bình tổ hợp 3 môn (M1,M2,M3)

Môn chính Chỉ tiêu tuyến sinh

A HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

1 Dược học D720401

1. Khối A: Toán, Vật lý, Hóa học2. Khối B: Toán, Hóa học , Sinh học

Môn Hóa 170

2Kỹ thuật xây dựng

D580208

1. Khối A: Toán, Vật lý, Hóa học2. Khối A1: Toán, Vật lý , Anh văn 3. Khối D1: Toán , Văn, Anh văn

Môn toán 110

B HỆ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY1 Dược học C720401 Tổ hợp các môn như hệ đại Môn Hóa 75

5

Page 6: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

học

2Kỹ thuật xây dựng

C580208Tổ hợp các môn như hệ đại

họcMôn Toán

25

c. Vùng xét tuyển: Xét tuyển thí sinh trong cả nước

d. Cách tính Điểm xét tuyển vào trường: Nhà trường sẽ xét từ thí sinh có điểm cao

trở xuống đến khi đủ chỉ tiêu, cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển (Tổ hợp 3 môn) (ĐXT) = TBM 1 + TBM 2 + TBM 3 + Điểm khu

vực và ưu tiên.

Trong đó:

Cách tính điểm trung bình môn học của 04 học kỳ như sau:

- TBM = ( TBM _HKI Lớp 11 + TBM_HKII lớp 11 + TBM_HKI lớp 12 +

TBM_ HKII Lớp 12)/4.

+ TBM1: Là điểm trung bình môn 1 trong 4 học kỳ năm học lớp 11 và lớp 12

THPT.

+ TBM2: Là điểm trung bình môn 2 trong 4 học kỳ năm học lớp 11 và lớp 12

THPT.

+ TBM3: Là điểm trung bình môn 3 trong 4 học kỳ năm học lớp 11 và lớp 12

THPT.

+ Điểm TBM được làm tròn đến 1 chữ số thập phân (tính theo thang điểm 10)

+ Điểm xét tuyển được làm tròn đến 1 chữ số thập phân

e. Điều kiện xét trúng tuyển: Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học, cao

đẳng.

* Đối với bậc Đại học hệ chính quy:

+ (TBM 1 + TBM 2 + TBM 3) ≥ 18 điểm.

+ Điểm trung bình môn chính (của 04 học kỳ năm lớp 11 và lớp 12 THPT) ≥ 6,0

điểm.

* Đối với bậc Cao đẳng hệ chính quy:

+ (TBM 1 + TBM 2 + TBM 3) ≥ 16,5 điểm.

+ Điểm trung bình môn chính (của 04 học kỳ năm lớp 11 và lớp 12 THPT) ≥ 5,5

điểm.

6

Page 7: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

Nhà trường sẽ xét tuyển thí sinh có điểm xét tuyển từ cao trở xuống thấp đến khi

đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau thì được

tính theo thứ tự như sau:

1. Trường hợp các thí sinh có Điểm xét tuyển bằng nhau thì thứ tự xét tuyển ưu

tiên thí sinh có điểm trung bình môn chính (của 04 học kỳ năm lớp 11 và lớp 12

THPT) cao hơn.

2. Trường hợp các thí sinh có Điểm xét tuyển bằng nhau, và có tổng điểm trung

bình môn chính (của 04 học kỳ năm lớp 11 và lớp 12 THPT) bằng nhau thì thứ tự xét

tuyển ưu tiên thí sinh có điểm trung bình tổng môn ngoại ngữ (của 04 học kỳ năm lớp

11 và lớp 12 THPT) cao hơn.

2.1.2. Lịch tuyển sinh của Trường theo Phương án tuyển sinh chung: Xét tuyển

dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.

- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo thời gian được quy định của Bộ Giáo

dục và Đào tạo về việc tổ chức xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2015.

2.1.3. Lịch tuyển sinh của Trường theo Phương án tuyển sinh riêng: Xét tuyển dựa

vào tổng hợp nhiều tiêu chí trong đó gồm các tiêu chí về kết quả học tập trung học phổ

thông. Dự kiến các đợt tuyển sinh như sau:

- Đợt 1: (đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2014 về trước)

- Nhận hồ sơ: Từ ngày 09/03/2015 đến 26/04/2015.

- Xét tuyển: Từ ngày 02/05/2015 đến 09/05/2015.

- Công bố kết quả xét tuyển: Từ ngày 11/05/2015.

Đợt 2:

- Nhận hồ sơ: Từ ngày 20/7/2015 đến 22/08/2015.

- Xét tuyển: Từ ngày 24/08/2015 đến 29/08/2015.

- Công bố kết quả xét tuyển: Từ ngày 31/08/2015.

Đợt 3:

- Nhận hồ sơ: Từ ngày 03/09/2015 đến 26/9/2015.

- Xét tuyển: Từ ngày 28/09/2015 đến 30/09/2015.

- Công bố kết quả xét tuyển: Từ ngày 01/10/2015

Đợt 4:

- Nhận hồ sơ: Từ ngày 02/10/2015 đến 24/10/2015.

- Xét tuyển: Từ ngày 26/10/2015 đến 29/10/2015.

7

Page 8: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

- Công bố kết quả xét tuyển: Từ ngày 30/10/2015.

2.1.4. Phương thức đăng ký của thí sinh:

a. Hình thức:

- Nộp trực tiếp tại Phòng tuyển sinh của Trường.

- Gửi qua đường bưu điện.

b. Địa điểm nộp hồ sơ:

- Phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Buôn Ma Thuột – Số 298 Hà Huy Tập,

phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

c. Hồ sơ xét tuyển gồm:

1. Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia: Hồ sơ theo quy định

của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2015.

2. Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả học tâp trong học bạ THPT:

- Đơn đăng ký xin xét tuyển bằng kết quả học tập trong học bạ THPT (Theo mẫu

xem của Trường Đại học Buôn Ma Thuột);

- Bản photo công chứng học bạ Trung học phổ thông;

- Bản photo công chứng bằng Tốt nghiệp trung học phổ thông; hoặc Giấy chứng nhận

tạm thời đối với học sinh mới tốt nghiệp trong năm đăng ký xét tuyển;

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

- 03 ảnh 4x6 ghi rõ họ tên, ngày sinh, ngành đăng ký xét tuyển ở mặt sau;

- 02 phong bì dán sẵn tem ghi địa chỉ của thí sinh.

2.1.5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:

Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh Đại học và Cao đẳng hiện hành

của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo

mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

2.1.6. Lệ phí tuyển sinh:

Theo Quy định tại Liên tịch Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định

chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học và trung cấp

chuyên nghiệp ban hành theo Thông tư số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT, ngày 11

tháng 02 năm 2010.

2.2. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh:

2.2.1. Ưu điểm của phương án tuyển sinh:

8

Page 9: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

- Phù hợp với cơ chế đổi mới thi cử, phát huy quyền chủ động của thí sinh trong

việc lựa chọn môn học, phù hợp với khả năng của từng thí sinh.

- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.

- Phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của Trường và với chương trình giáo dục

phổ thông hiện hành.

- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT.

- Đảm bảo chất lượng và năng khiếu theo yêu cầu đào tạo.

2.2.2. Nhược điểm của phương án tuyển sinh:

Thí sinh có thể vừa nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo điểm thi, vừa nộp hồ sơ xét

tuyển theo học bạ, dẫn đến tồn tại số thí sinh ảo khi xét tuyển.

2.3. Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương án tuyển sinh đã đề

xuất:

- Điểm xét tuyển tổng điểm bình quân của tổ hợp 03 môn học (theo đúng đặc thù

của từng ngành đào tạo) của 04 học kỳ lớp 11 và lớp 12 đạt từ 6,0 điểm (Đại học); 5,5

điểm (Cao đẳng) trở lên nhằm tuyển chọn những thí sinh có đủ năng lực học tập tốt

theo mục tiêu của ngành đào tạo.

- Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên cả 4 học kỳ (năm lớp 11 và lớp 12) là yêu cầu

bắt buộc để xét tuyển vào Trường đảm bảo yêu cầu cao về phẩm chất chính trị, đạo

đức đối với người dự tuyển và coi trọng rèn luyện để nâng cao phẩm chất chính trị,

đạo đức lối sống cho sinh viên.

- Quy định môn thi chính đối với các ngành đào tạo căn cứ vào yêu cầu đặc thù

về năng lực chuyên môn theo ngành đào tạo.

2.4. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh:

2.4.1. Điều kiện về nhân lực:

a. Giảng viên ngành Dược:

Trình độ giảng viên Số lượng

Hệ số Số lượng giảng viên

quy đổiGiảng viên có trình độ Giáo sư 1 3 3

Giảng viên có trình độ Phó Giáo sư 0 2 0

Giảng viên có trình độ Tiến sĩ, BSCKII, DSCKII 7 1,5 10.5

Giảng viên có trình độ Thạc sĩ, BSCKI 20 1 20

9

Page 10: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

Giảng viên có trình độ Đại học 17 0,8 13.6

Tổng cộng 45 47.1

b. Giảng viên ngành Kỹ thuật Xây dựng:

Trình độ giảng viên Số lượng

Hệ số Số lượng giảng viên

quy đổiGiảng viên có trình độ Giáo sư 0 3 0

Giảng viên có trình độ Phó Giáo sư 2 2 4

Giảng viên có trình độ Tiến sĩ 3 1.5 4.5

Giảng viên có trình độ Thạc sĩ 3 1 3

Giảng viên có trình độ Đại học 6 0.8 4.8

Tổng cộng 14   16.3

2.4.2. Cơ sở vật chất

Hạng mục Diện tích sàn xây dựng (m2)

a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 1.988,16

b) Thư viện, trung tâm học liệu 300,00

c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập

2.588,16

Tổng cộng 4.876,32

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1. Nội dung công việc cần thực hiện

TT Nội dung Đơn vị chủ trì/phối hợp Ghi chú

1 Tổ chức truyền thông (bao gồm cả

truyền thông nội bộ), tập huấn, tuyên

truyền cho đội ngũ giảng viên và cán

bộ liên quan đến công tác tuyển sinh

và truyền thông bên ngoài (tới các

ứng viên dự tuyển) về phương án

tuyển sinh.

Phòng đào tạo/Ban tư vấn

tuyển sinh/Các khoa đào

tạo

2 Nhận hồ sơ xét tuyển của thí sinh, xử Ban thư ký Hội đồng

10

Page 11: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

lý dữ liệu đăng ký xét tuyển tuyển sinh

3 Xét trúng tuyển, gửi Giấy báo triệu

tập thí sinh trúng tuyển nhập học

Hội đồng tuyển sinh/Ban

thư ký Hội đồng tuyển

sinh

4 Tổ chức kiểm tra để xét tuyển chỉ

tiêu bổ sung (nếu có)

Hội đồng tuyển sinh/Ban

thư ký Hội đồng tuyển

sinh

3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát

Nhà trường thành lập Ban Thanh tra tuyển sinh gồm những cán bộ có tinh thần

trách nhiệm cao, có uy tín đối với đồng nghiệp, có kinh nghiệm trong công tác thanh

tra. Ban Thanh tra tuyển sinh chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra,

giám sát chặt chẽ, nghiêm túc tất cả các khâu của công tác tuyển sinh, kịp thời phát

hiện sai sót, vi phạm và đề xuất hình thức xử lý theo đúng quy định.

3.3. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan

- Nơi tiếp nhận thông tin khiếu nại, tố cáo liên quan đến các hiện tượng tiêu cực

trong công tác tuyển sinh là Ban Thanh tra tuyển sinh.

- Trách nhiệm của người khiếu nại, tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải cung cấp

các bằng chứng cụ thể và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin.

- Ban Thanh tra tuyển sinh có trách nhiệm giữ bí mật danh tính người khiếu nại,

tố cáo, bảo vệ nguyên trạng bằng chứng và xác minh tính xác thực của bằng chứng,

báo cáo Hiệu trưởng và đề xuất phương án xử lý phù hợp.

3.4. Chế độ thông tin, báo cáo

Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo

quy định./.

IV. Lộ trình và cam kết của trường

4.1. Lộ trình

- Năm 2015: Trường Đại học Buôn Ma Thuột thực hiện xét tuyển từ kết quả kỳ thi

THPT Quốc gia theo quy định của Bộ GD&ĐT đồng thời xét tuyển riêng theo học bạ

của ba ngành đào tạo của Nhà trường

- Từ năm 2016 đến năm 2017: Trường Đại học Buôn Ma Thuột tiếp tực thực hiện

phương án xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT Quốc gia và xét tuyển kết quả học tập của

11

Page 12: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

thí sinh lớp 11, 12 được ghi trong học bạ. Trên cơ sở rút kinh nghiệm công tác tổ chức

tuyển sinh năm 2015, Trường sẽ nghiên cứu, tham khảo, hoàn thiện công tác tuyển sinh

cho các năm sau, mở rộng hình thức xét tuyển theo cơ chế tự chủ của các ngành đào

tạo mới sẽ mở thêm.

4.2. Cam kết của trường

Trường Đại học Buôn Ma Thuột cam kết thực hiện tốt các nôi dung sau đây:

- Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám

sát của Bộ GD&ĐT.

- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác

tuyển sinh.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển,

đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.

- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Trường

để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2015,

Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ GD&ĐT.

- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi

vi phạm quy chế tuyển sinh./.

V. Phụ lục của đề án

5.1. Phụ lục 1: Quy chế tuyển sinh riêng của trường, các văn bản hướng dẫn.

5.2. Phụ lục 2: Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của trường.

5.3. Phụ lục 3: Văn bản hướng dẫn tuyển sinh .

5.4 Phụ lục 4: Phiếu đăng ký xét tuyển bằng kết quả điểm trong học bạ THPT.

Nơi nhận:- Bộ Giáo dục và Đào tạo;- Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk;- HĐQT;- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

GS -TS Đặng Tuấn Đạt

12

Page 13: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

Phụ lục 1

Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn 

1. Việc tổ chức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia do Bộ Giáo

dục và Đào tạo tổ chức tuân thủ theo các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao

đẳng hệ chính quy hiện hành và cập nhất hàng năm.

2. Tổ chức xét tuyển học bạ tuân thủ theo các quy định của Đề án.

3. Trường Đại học Buôn Ma Thuột tiếp tục cập nhật các văn bản hướng dẫn, biểu

mẫu lên trang web tuyển sinh của trường Đại học Buôn Ma Thuôtk tại địa chỉ http://

www. bmtu.edu.vn

13

Page 14: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

Phụ lục 2

Thông tin tổng hợp tuyển sinh:

Tên trường.

Ngành học.

Ký hiệu

trường

Mã ngành

Theo tổ hợp 3 môn thi

(M1, M2,M3)

Tổng chỉ tiêu

Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BUÔN MA THUỘT

BMTU

700 Tuyển sinh theo hai phương án.

Phương án 1:

Xét tuyển theo kết quả tổ hợp 03 môn của Kỳ thi quốc gia, cụm thi do các đại học tổ chức.

Phương án 2:

Xét kết quả học bạ THPT

+ Điều kiện xét tuyển: Hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên;

- Xét tổng điểm theo tổ hợp 3 môn của 4 học kỳ THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11, lớp 12;

Địa chỉ : Số 298 Hà Huy Tập, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Điện thoại:

+ 05003. 959300

+ 05003 986688

Website: www.bmtu.edu.vn

Các ngành đào tạo đại học: 560

Dược học D720401- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Hóa, Sinh360

Kỹ thuật Xây dựng D580208

- Toán, Lý, Hóa

- Toán, Lý, Anh

- Toán, Văn, Anh

200

Các ngành đào tạo cao đẳng:

200

Dược học C720401 Theo tổ hợp 3 môn thi như hệ đại học

150

Kỹ thuật Xây dựng C580208 50

Ghi chú: Việc xác định tổ hợp các môn xét tuyển cho các ngành tuân thủ đúng quy định của công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD và các nguyên tắc đã định trong Đề án này.

14

Page 15: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

Phụ lục 3

Ví dụ cách tính Điểm trung bình các môn học của 04 học kỳ trong học bạ THPT trong tổ hợp 03 môn xét tuyển theo phương án riêng

Ví dụ Thí sinh: Nguyễn Văn A đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm 03 năm THPT loại tốt và có nguyện vọng học xét tuyển ngành Kỹ thuật Xây dựng và đăng ký xét tuyển bằng kết quả tổ hơp 03 môn (Toán; Lý; Hóa trong học bạ THPT) và có kết quả học tập ở bậc THPT như sau (Trong trường hợp không tính điểm ưu tiên):

Lớp Lớp 11 Lớp 12TBM

Học kỳ I II I IIĐiểm TB môn Toán 5,7 5,9 6,1 6,3 6.0Điểm TB môn Lý 5,5 5,9 6,1 6,5 6.0Điểm TB môn Hóa 5,7 5,9 6,1 6,7 6.2

1. ĐTBM1 = (ĐTB Toán HKI Lớp 11 + ĐTB Toán HKII lớp 11 + ĐTB Toán HKI lớp 12 + ĐTB Toán HKII Lớp 12)/4

Điểm TB Môn Toán (M1) = (5.7 + 5.9 + 6.1 + 6.3)/4 = 6.0

2. ĐTBM2 = (ĐTB Lý HKI Lớp 11 + ĐTB Lý HKII lớp 11 + ĐTB Lý HKI lớp 12 + ĐTB Lý HKII Lớp 12)/4.

Điểm TB Môn Lý (M2) = (5.5 + 5.9 + 6.1 + 6.5)/4 = 6.0

3. ĐTBM3 = (ĐTB Hoá HKI Lớp 11 +ĐTB Hóa HKII lớp 11 + ĐTB Hóa HKI lớp 12 + ĐTB Hóa HKII Lớp 12)/4

Điểm TB Môn Hóa (M3) = (5.7 + 5.9 + 6.1 + 6.7)/4 = 6.1

4. Điểm Xét tuyển (ĐXT) = 6.0 + 6.0 + 6.2 = 18.3 ≥ 18 điểm (Tiêu chí 1).

+ Điểm TB môn chính (Toán) = 6.0 ≥ 6.0 điểm (Tiêu chí 2).

Thí sinh Nguyễn Văn A đủ điều kiện tối thiểu để xét tuyển vào bậc đại học hệ chính quy của trường Đại học Buôn Ma Thuột.

15

Page 16: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

Phụ lục 4: Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BUÔN MA THUỘT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN NĂM 2015(Hệ ĐH-CĐ chính quy theo trên kết quả học tập THPT )

Họ tên thí sinh:………………………………………Ngày sinh:……………………………..

CMND số………………………Ngày cấp………………….Nơi cấp………………….……..

Địa chỉ liên lạc (thư gửi đến gia đình): 

Tổ (hoặc số nhà):………………… Thôn (hoặc Đường):……………………………………

Xã (Phường, Thị Trấn):…………………….. Huyện (Thị xã, Thành phố):…………………

Tỉnh:………………………………………… Người nhận thư:……………………………

Số điện thoại:………………………………….. Email (nếu có):

……………………………….

Họ và tên bố: ………………………………….. Điện thoại:……………………………..

…….

Họ và tên mẹ: ………………………………….. Điện thoại:……………………………..

…….

Đối tượng tuyển sinh (thí sinh chọn và khoanh tròn): 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

Khu vực tuyển sinh (thí sinh chọn và khoanh tròn): KV1, KV1, KV2- NT, KV3.

Tổng điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực:……… (Thí sinh có thể bỏ trống mục này).

A. ĐỊA ĐIỂM HỌC TRONG 3 NĂM THPT:

1.Học lớp 10 Năm học……………tại Trường………………………………………………….

…………………………………………....Thuộc tỉnh………………………………………….

2.Học lớp 10 Năm học……………tại Trường………………………………………………….

…………………………………................Thuộc tỉnh………………………………………….

3.Học lớp 10 Năm học……………tại Trường………………………………………………….

………………………………………….....Thuộc tỉnh…………………………………………

Năm tốt nghiệp THPT: …………………………………………………………………………

B. NGÀNH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

16

Page 17: De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-buon-ma-thuat

BẬC ĐẠI HỌC

Đánh dấu “X” để chọn chuyên ngành / nguyện vọng

Nguyện vọng 1

Nguyện vọng 2

Nguyện vọng 3

Nguyện vọng 4

Dược học

Kỹ thuật Xây dựng

BẬC CAO ĐẲNG

Đánh dấu “X” để chọn chuyên ngành / nguyện vọng

Nguyện vọng 1

Nguyện vọng 2

Nguyện vọng 3

Nguyện vọng 4

Dược học

Kỹ thuật Xây dựng

C. KẾT QUA HỌC TẬP Ở BẬC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG:

Đăng ký xét tuyển tổ hợp 03 môn như sau:

Lớp Lớp 11 Lớp 12 ĐTBM(Thí sinh không ghi

mục này)Học kỳ Học kỳ I Học kỳ II Học kỳ I Học kỳ II

Điểm trung bình HK Môn 1 ......................Điểm trung bình HK Môn 2 ......................Điểm trung bình HK Môn 3 ......................Điểm trung bình HK

Môn Ngoại ngữ

D. KẾT QUA XẾP LOẠI HẠNH KIỂM THPT

Xếp loại hạnh kiểm năm lớp 11:..................................

Xếp loại hạnh kiểm năm lớp 12:..................................

Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

.................., ngày......tháng......năm.............

NGƯỜI ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN(Ký và ghi ro họ tên)

17