73
Luận Văn Công tác kế toán tiêu thụ tại công ty TNHH Trần Hà

Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp. Tham khảo tại http://tintucketoan.com

Citation preview

Page 1: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Luận Văn

Công tác kế toán tiêu thụ tại công ty

TNHH Trần Hà

Page 2: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Trong bất kỳ doanh nghiệp nào, vấn đề lợi nhuận luôn là vấn đề quan

trọng nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy,

các chiến lược kinh doanh của mỗi doanh nghiệp luôn xoay quanh, tập trung vào

việc nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả. Thực tế đã cho thấy, để tồn tại và

phát triển thì phải nhanh chóng đáp ứng nhu cầu thị trường “bán những hàng hóa

mà thị trường cần”. Đồng thời, cùng với sự ra đời của nền kinh tế thị trường đã tạo

điều kiện cho các doanh nghiệp thương mại phát triển. Quá trình kinh doanh thương

mại là quá trình lưu thông hàng hoá trên thị trường, nó bao gồm ba giai đoạn: mua

hàng vào; dự trữ và tiêu thụ thông qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất

của hàng hoá. Như vậy, hoạt động tiêu thụ là khâu cuối cùng có tính chất quyết định

của cả quá trình kinh doanh. Việc bán hàng có thuận lợi mới tạo điều kiện cho kế

hoạch mua hàng và dự trữ. Muốn hoạt động tiêu thụ diễn ra một cách thuận lợi, mỗi

doanh nghiệp phải có chiến lược tiêu thụ một cách hợp lý. Bên cạnh đó, tổ chức

công tác kế toán tốt là một trong những yếu tố tạo nên sự hiệu quả. Việc đánh giá

cao vai trò của công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá cũng như xác định kết quả tiêu

thụ tạo điều kiện cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho nhà quản lý có thể đưa

ra những chiến lược kinh doanh phù hợp, từ đó nâng cao sự cạnh tranh và hiệu quả

kinh doanh của doanh nghiệp.

Trước nhận thức về tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hoá nên trong

thời gian kiến tập, em đã có cơ hội quan sát công việc kế toán, đặc biệt công tác kế

toán tiêu thụ tại Công ty.Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu

và công việc thực tế và hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu

sót trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty TNHH Trần Hà nên

rất mong được sự đóng góp của các thầy cô!

Lớp 08DKN Trang 2

Page 3: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

M c L cụ ụCHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ.......................................2

I. Quá trình hình thành và phát triển công ty..................................21 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Trần Hà.....................................................22 Đặc điểm về vốn......................................................................................................2

II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty..............................31 Chức năng................................................................................................................32 Nhiệm vụ.................................................................................................................33 Quyền hạn................................................................................................................4

III. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................41 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................................42 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban................................................................5

IV. Đặc điểm tổ chức của bộ máy kế toán........................................71 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................72 Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán....................................................................8

V. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán...........................................91 Chính sách kế toán chung........................................................................................92 Chính sách kế toán cụ thể......................................................................................103 Vận dụng chế độ kế toán vào hệ thống tài khoản..................................................114 Hệ thống chứng từ.................................................................................................12

CHƯƠNG II. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ.............................................................................................13

I. Kế toán tiêu thụ hàng hóa.........................................................131 Nội dung................................................................................................................132 Trình tự luân chuyển chứng từ..............................................................................133 Tài khoản sử dụng.................................................................................................144 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................................................14

II. Giá vốn hàng bán......................................................................201 Nội dung................................................................................................................202 Trình tự luân chuyển chứng từ..............................................................................203 Tài khoản sử dụng.................................................................................................204 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Trần Hà................................21

III. Kế toán chi phí bán hàng...........................................................261 Nội dung................................................................................................................262 Trình tự luân chuyển chứng từ..............................................................................263 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................................................27

IV. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................311 Nội dung................................................................................................................312 Trình tự luân chuyển chứng từ..............................................................................313 Tài khoản sử dụng.................................................................................................324 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh............................................................................32

V. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính...........................361 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................................36

Lớp 08DKN Trang 3

Page 4: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.......................................................................403 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................434 Kế toán xác định quả hoạt động kinh doanh.........................................................45

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ

I. Quá trình hình thành và phát triển công ty

1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Trần Hà

Đất nước ta ngày càng phát triển, và bằng chứng cho điều đó là nước

ta đã là thành viên của WTO – Tổ chức Thương Mại Thế Giới. Cùng nghĩa với vấn

đề đó là sự đô thị hóa cũng sẽ diễn ra rất mạnh mẽ, nhiều ngôi nhà cao tầng sẽ mọc

lên, cơ sở hạ tầng được xây lắp, chính vì thế nhu cầu thị trường về vấn đề nguyên

vật liệu xây dựng rất cao. Nhận thấy được thị trường có tiềm năng phát triển, tạo

điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh đạt hiệu quả cao nên công ty TNHH Trần

Hà được thành lập vả chuyên cung cấp nguyên vật liệu xây dựng.

Công ty cổ phần thương mại Lạng Sơn là một doanh nghiệp tư nhân

được thành lập ngày …theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số….do sở kế

hoạch và đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp ngày … với tên gọi

-Tên giao dịch Việt Nam :CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ

-Tên viết tắt: T&H, LTD.

-Trụ sở : 28/3 Ấp Gia Lộc, Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh

-Điện thọai: 066.3814290

-Mã số thuế: 0107414970

2 Đặc điểm về vốn Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập công ty cổ phần

được xác định là: 20 tỷ đồng Việt Nam

Lớp 08DKN Trang 4

Page 5: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Vốn điều lệ của công ty được hạch toán thống nhất bằng đơn vị

đồng Việt Nam, việc góp vốn có thể bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ hoặc bằng hiện

vật.

Với số vốn điều lệ của công ty TNHH Trần Hà tại thời điểm

thành lập là: 20.000.000.000 đồng ( 20 tỷ đồng).

Trong đó:

Vốn góp bằng tiền Việt Nam : 20 tỷ đồng

Vốn góp bằng ngoại tệ: 0

Vốn góp bằng hiện vật: 0

II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty

1 Chức năng

Ngoài ngành nghề kinh doanh chính là cung cấp nguyên vật liệu xây

dựng, cho thuê các trang thiết bị trong ngành xây dựng thì công ty Trần Hà còn kinh

doanh thêm một số ngành khác như:

- Kinh doanh các loại xăng dầu;

- Mua bán giống cây trồng, vật nuôi các loại;

- Mua bán vật tư và các thiết bị ngành y tế giáo dục;

- Chuyên lắp đặt thi công các công trình nhà cửa, kiến trúc.

- Kinh doanh khách sạn.

2 Nhiệm vụ

Để đảm bảo thực hiện các chức năng trên Công ty đã đề ra một số

nhiệm vụ trước mắt và lâu dài sau :

-Hoàn thành các chỉ tiêu đã đặt ra.

-Tiến hành kinh doanh đúng pháp luật, có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà

nước thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua bán các văn bản

mà Công ty đã ký kết.

Lớp 08DKN Trang 5

Page 6: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

-Không ngừng cải thiện điều kiện lao động và đời sống của cán bộ

công nhân viên chức nhằm nâng cao năng suất lao động hiệu quả kinh tế, đảm bảo

các chế độ BHYT, BHXH.

-Mở rộng các mặt hàng kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh.

-Đổi mới phương thức kinh doanh, đào tạo cán bộ kinh doanh có đủ

trình độ và khả năng.

3 Quyền hạn

-Tạo điều kiện cho công ty, áp dụng các biện pháp có hiệu quả để

nâng cao kết quả kinh doanh và thực hiện theo kế hoạch đã đề ra.

-Công ty hạch toán độc lập đảm bảo chấp hành nghiêm chỉnh các

nguyên tắc của chế độ kế toán hiện hành.

-Tự tạo nhiệm vụ, sử dụng nhân viên theo đúng mục đích và có hiệu

quả để đảm bảo tự trang trải về mặt tài chính, đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt động

của Công ty không ngừng trệ.

-Đổi mới phương thức kinh doanh, đào tạo cán bộ kinh doanh có đủ

trình độ và khả năng.

III. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty

1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Lớp 08DKN Trang 6

PHÒNG

QUẢN LÝ

NHÂN SỰ

PHÒNG

QUẢN LÝ

NHÂN SỰ

PHÒNG TỔ

CHỨC

HÀNH

CHÍNH

PHÒNG TỔ

CHỨC

HÀNH

CHÍNH

PHÒNG

KINH

DOANH

PHÒNG

KINH

DOANH

PHÒNG

KẾ TOÁN

TÀI

CHÍNH

PHÒNG

KẾ TOÁN

TÀI

CHÍNH

PHÓ GIÁM ĐỐC 1PHÓ GIÁM ĐỐC 1

GIÁM ĐỐCGIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC 2PHÓ GIÁM ĐỐC 2

Page 7: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TRẦN HÀ

2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban

a) Giám đốc Người chịu trách nhiệm trước nhà nước tức là phải có trách nhiệm

phát triển và bảo toàn vốn, là người đứng đầu doanh nghiệp và lãnh đạo doanh

nghiệp và các phòng ban.

b) Phó giám đốc 1 Phụ trách kinh doanh, tham gia giám sát chỉ đạo các phòng ban và

thực hiện các hợp đồng kinh tế với các đối tác.

c) Phó giám đốc 2 Phụ trách kinh doanh các mặt hàng, chỉ đạo các phòng và các cửa

hàng thương mại.

d) Phòng quản lý nhân sự -Quản lý các hồ sơ nhân sự toàn công ty, giải pháp các thủ tục về chế

độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, tiền lương,

hưu trí... v.v.

-Quản lý tình hình nhân viên của doanh nghiệp

-Năm bắt được tâm tư nguyện vọng của các nhân viên để tham mưu

cho cấp trên

-Có kế hoạch sử dung lao động hợp lý mang lại hiệu quả cao.

Lớp 08DKN Trang 7

Page 8: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

e) Phòng kế toán – tài chính-Tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ HĐKD của Công ty theo đúng

pháp luật kinh tế của Nhà nước.

-Lập báo cáo tổ chức thống kê phương thức HĐKD để phục vụ cho

kiểm toán thực hiện kế hoạch của Công ty.

-Ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời và có hệ thống sự diễn biến

các nguồn vốn, giải pháp các nguồn vốn phục vụ cho KD của Công ty.

-Theo dõi công nợ của công ty, phản ánh và đề xuất các kế hoạch thu,

chi tiền mặt và các hình thức thanh toán khác.Thực hiện quyết toán thuế quý, 6

tháng, năm đúng thời gian. Thực hiện tốt các công tác hạch toán kế toán giúp GĐ

Công ty quản lý chặt chẽ NVKD.

-Quản lý và lưu giữ chặt chẽ các sổ sách, chứng từ, tài liệu thuộc lĩnh

vực tài chính của Công ty, xây đựng kế hoạch bồi thường nghiệp vụ thống kê, kế

toán cho đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán của công ty.

f) Phòng kinh doanh-Hướng dẫn và chỉ đạo đơn vị thuộc xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch

dài hạn và tổng hợp các báo cáo về tình hình KD trong toàn Công ty.

-Phối hợp cùng các phòng ban trong Công ty XD và tổ trức thực hiện

có hiệu quả các kế hoạch sử dụng vốn hàng hoá, kế hoạch tiếp thị, liên doanh liên

kết đầu tư xây dựng cơ bản...

-Trực tiếp triển khai và hướng dẫn các đơn vị thực hiện các kế hoạch

KD nội địa, XNK, liên kết, kinh tế xây dựng cơ bản...

-Chuẩn bị các thủ tục giúp Giám đốc Công ty giao kế hoạch và xét

duyệt hoàn thành kế hoạch hàng năm của các đơn vị trực thuộc.

-Quản lý chặt chẽ các hoạt động kinh tế, tài liệu sổ sách chuyên môn

nghiệp vụ của các phòng ban đang thực hiện.

g) Phòng tổ chức - hành chính-Tham mưu cho Giám đốc công ty về tổ chức bộ máy KD và bố trí

nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty.

Lớp 08DKN Trang 8

Page 9: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

-Xây dựng chương trình, kế hoạch quy hoạch cán bộ, tham mưu cho

Giám đốc định việc đề bạc, miễn nhiệm và phân công các cán bộ lãnh đạo và quản

lý Công ty thuộc thẩm quyền của Giám đốc Công ty .

-Quản lý các hoạt động lao động, tiền lương cùng với phòng kế toán

xây dựng công quỹ tiền lương, các định mức về lao động tiền lương trong toàn

Công ty .

-Quản lý công văn giấy tờ sổ sách hành chính và con dấu. Thực hiện

việc lưu trữ các tài liệu trong Công ty.

-Xây dựng các nội quy, quy chế làm việc, lao động trong Công ty,

xây dựng các chương trình làm việc, giao ban, hội họp theo định kỳ hoặc bất

thường.

-Thực hiện các công tác về đoàn thể thanh tra, bảo vệ nội bộ, bảo vệ

môi sinh, môi trường, phòng cháy chữa cháy trong toàn Công ty.

IV. Đặc điểm tổ chức của bộ máy kế toán

1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Phòng kế toán tài chính của Công ty gồm 5 người được tổ chức

theo mô hình kế toán tập trung như sau:

Lớp 08DKN Trang 9

KẾ TOÁN

TRƯỞNGKẾ TOÁN

TRƯỞNG

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC

KHOẢN THANH TOÁN

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC

KHOẢN THANH TOÁN

KẾ TOÁN

TIÊU

THỤ

KẾ TOÁN

TIÊU

THỤ

KẾ TOÁN

HÀNG TỒN

KHO

KẾ TOÁN

HÀNG TỒN

KHO

KẾ TOÁN

TIỀN

LƯƠNG

KẾ TOÁN

TIỀN

LƯƠNG

KẾ TOÁN

TSCĐ,

CCDC

KẾ TOÁN

TSCĐ,

CCDC

Page 10: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Sơ đồ 2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TRẦN

2 Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán

Đứng đầu phòng kế toán là kế toán trưởng và các nhân viên kế toán

phụ trách từng phần hành kế toán cụ thể, công việc của từng kế toán được phân

công cụ thể như sau:

a) Kế toán trưởng

Chịu trách nhiệm điều hành chung công tác tổ chức kế toán của Công

ty. Là người trực tiếp thông tin lên Giám đốc và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

và chịu trách nhiệm về các thông số số liệu báo cáo, giúp Giám đốc lập các phương

án tự chủ tài chính.

b) Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán

-Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra đối chiếu

chứng từ, đảm bảo tính chính xác và trung thực của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,

trên cơ sở chứng từ phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định về chứng từ kế

toán của bộ tài chính quy định. Sau đố, tiến hành lập chứng từ thanh toán trình kế

toán trưởng và lãnh đạo duyệt.

-Ghi chép tổng hợp và chi tiết các tài khoản vay, công nợ. Làm công

tác thanh toán quốc tế, kiểm tra và hoàn chỉnh các bộ chứng từ thanh toán gửi ra

ngân hàng.

Lớp 08DKN Trang 10

Page 11: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

c) Kế toán tài sản cố định

Chấp hàng nghiêm chỉnh các qui định của pháp luật về việc mua sắm.

sử dụng, nhượng bán, thanh lý TSCĐ. Phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại TSCĐ,

lập bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ. Theo dõi tình hình biến động TSCĐ theo

các chỉ tiêu phù hợp. Theo dõi sát sao sự thuyên chuyển TSCĐ giữa các nghiệp vụ

để tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao TSCĐ một cách thích hợp theo phương pháp

đã chọn.

d) Kế toán tiêu thụ

-Ghi chép hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tình hình tiêu thụ:

doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, CPBH, … của công ty

-Theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng, các khoản nợ phải trả,

các khoản doanh thu, phân tích tình hình tiêu thụ.

e) Kế toán hàng tồn kho

Quản lý ghi chép về tình hình xuất nhập hàng hóa của doanh nghiệp,

đồng thời cuối kỳ phải kiểm kê theo phương pháp đã chọn.

f) Kế toán tiền lương

-Tổ chức kiểm tra ghi chep số lượng lao động, thời gian lao động,

khối lượng công việc, kết quả lao động của từng người.

-Tính tiền lương BHXH phải trả cho từng người đúng chế dộ quy

định, tính toán chính xác chi phí tiền lương, các khoản trích lương phân bổ cho từng

đối tượng hạch toán chi phí.

-Lập báo cáo về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

phân tích tình hình lao động, tình hình thực hiện quỹ lương.

V. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán

1 Chính sách kế toán chung

Chế độ kế toán chung do Bộ Tài Chính ban hành đã được cụ thể hóa

vào công ty như sau:

Lớp 08DKN Trang 11

Page 12: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

-Hình thức ghi sổ kế toán: hình thức kế toán mà áp dụng cho công ty

là hình thức Nhật ký chung

-Niên độ kế toán của Công ty là một năm dương lịch, bắt đầu từ ngày

01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.

-Đơn vị tiền tệ VNĐ (Việt Nam Đồng) là đơn vị tiền tệ được sử dụng

thống nhất trong hạch toán kế toán của Công ty.

-Phương pháp kế toán TSCĐ: nguyên giá TSCĐ được xác định theo

đúng nguyên giá thực tế và khấu hao TSCĐ được xác định theo phương pháp khấu

hao bình quân theo thời gian.

-Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp xác định giá trị

hàng tồn kho cuối kỳ là theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Phương pháp hạch toán

hàng tồn kho được áp dụng là kê khai thường xuyên.

-Phương pháp tính thuế GTGT: công ty tính thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ.

2 Chính sách kế toán cụ thể

Thực tế tại công ty TRẦN HÀ, hình thức ghi sổ được áp dụng theo

hình thức kế toán“ nhật ký chung ”. Quy trình ghi sổ như sau:

Lớp 08DKN Trang 12

SỔ QUỸ

SỔ CÁISỔ CÁI

SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT

SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT

SỔ CHI TIẾT

SỔ CHI TIẾT

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

BẢNG TỔNG

HỢP CHI TIẾT

BẢNG TỔNG

HỢP CHI TIẾT

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

CHỨNG TỪ GỐCCHỨNG TỪ GỐC

Page 13: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Ghi hằng ngày

Ghi vào cuối tháng

Đối chiếu kiểm tra

Sơ đồ 3: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung”

Trình tự ghi sổ:

Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra định khoản nghiệp

vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Nếu dùng sổ nhật ký đặc biệt thì hằng ngày

căn cứ vào các chứng từ gốc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các sổ

nhật ký đặc biệt có liên quan , định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp các nghiệp vụ trên

sổ nhật ký đặc biệt và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái và lấy số liệu của

sổ cái ghi vào bảng cân đối tài khoản và các tài khoản tổng hợp.

-Sổ nhật ký chung: Dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh tại công ty theo trật tự thời gian.

-Sổ cái: Được mở cho các tài khoản cấp 1 để cuối kỳ tổng hợp lên

bảng cân đối tài khoản và các báo cáo tài chính.

-Sổ chi tiết: Được mở cho tất cả các tài khoản cấp 1 theo dõi chi tiết

nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế tài chính nội bộ tại doanh nghiệp.

3 Vận dụng chế độ kế toán vào hệ thống tài khoản

Theo qui định chung mọi DN có đăng ký kinh doanh khi vận dụng hệ

thống tài khoản thì TK cấp 1, cấp 2 do Nhà Nước ban hành, không được tự định ra

hai loại TK này.

Thực tế, công ty TNHH TRẦN HÀ sử dụng hệ thống tài khoản theo

quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006. Nhìn chung hệ thống

tài khoản của công ty đều tuân theo chế độ kế toán đã ban hành, và chi tiết tới các

tài khoản cấp 2, cấp 3 để phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản

lý của Công ty và phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của tài

khoản tổng hợp tương ứng, kế toán rất linh hoạt trong việc sử dung tài khoản dựa

Lớp 08DKN Trang 13

Page 14: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

trên nền cơ sở là tài khoản cấp 2, 3; ví dụ như khi hàng gạch men nhập về kho kế

toán ghi 1560372I, 1560373II, .., tức là gạch men là hàng hóa chỉ cần thêm vào sau

tài khoản mã lô hàng 0372, 0373 và loại I, II của gạch men.

4 Hệ thống chứng từ

Tại công ty, các chứng từ chủ yếu được sử dụng: phiếu nhập kho,

phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi,giấy báo có giấy báo nợ của ngân hàng, hóa

đơn giá trị gia tăng …

Lớp 08DKN Trang 14

Page 15: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

CHƯƠNG II. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRẦN HÀ

I. Kế toán tiêu thụ hàng hóa

1 Nội dungCông ty TNHH TRẦN HÀ là một doanh nghiệp kinh doanh đa ngành

nghề, do đó các mặt hàng tại Công ty rất đa dạng, bao gồm các ngành sau:

Nhóm ngành xây dựng: mua bán nguyên vật liệu xây dựng, lắp đặt thi

công các công trình, kiến trúc, cho thuê trang thiết bị xây dựng, …

Nhóm dịch vụ: kinh doanh dịch vụ khách sạn.

Nhóm hàng khác: kinh doanh mua bán giống vật nuôi cây trồng, kinh

doanh xăng dầu, vật tư thiết bị giáo dục, …

Đối với những mặt hàng xây dựng thì nguồn nhập chủ yếu từ thu mua

trực tiếp các tổ chức sản xuất kinh doanh trong nước. Sau khi thu mua hàng hoá từ

các tổ chức kinh doanh trong nước, Công ty sẽ chuyển về kho, hoặc yêu cầu các tổ

chức kinh doanh chuyển hàng đến địa điểm bán. Số tiền hàng mua sẽ được thanh

toán trên cơ sở Hoá đơn GTGT và Hợp đồng kinh tế đã ký kết, có thể là trả trước

(tạm ứng, đặt cọc), trả ngay sau khi nhận hàng hoặc trả chậm trong khoảng thời

gian đã thoả thuận theo Hợp đồng.

Khi bán hàng thì kế toán xuất hóa đơn GTGT gồm có 3 liên:

Liên 1: Lưu trong cuốn hóa đơn gốc

Liên 2: Giao cho khách hàng

Liên 3: Lưu tại phòng kế toán để hạch toán

2 Trình tự luân chuyển chứng từPhòng kinh doanh nhận đơn đặt hàng của khách hàng, tiếp theo phòng

kinh doanh lấy phiếu xuất kho yêu cầu phòng kế toán xuất hóa đơn bán hàng .

phong kế toán lập hóa đơn mang đến Giám đốc ký, kế toán chuyển hóa đơn đến kho

yêu cầu thủ kho xuất hàng .

Lớp 08DKN Trang 15

Page 16: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 511: được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của

doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán và các khoản giảm trừ doanh thu,

số tiền hạch toán vào tài khoản doanh thu khong bao gồm thuế GTGT.

Kết cấu TK 511

+Bên nợ:

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính

theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu

bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.

Các khoản giảm giá hàng bán

Trị giá của hàng bán bị trả lại.

Các khoản chiết khấu thương mại

Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911

để xác định kết quả kinh doanh

+Bên có:

Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của công ty

thực hiện trong kỳ kế toán

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuât kho

số 13/10 ngày 02 tháng 10 năm 2009 xuất bán 200 bao xi măng FICO TÂY NINH

cho công ty xây dựng số 1 với giá bán chưa thuế 65000 , thuế GTGT 10%.

Người mua chưa thanh toán. Theo hóa đơn GTGT số 0049933. Chi phí vận chuyển

đến công ty người mua là 220.000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi tiền mặt

để trả và tính vào chi phí bán hàng.theo phiếu chi số 125834.

Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào chứng từ, kế toán hạch toán:

Lớp 08DKN Trang 16

Page 17: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Nợ TK 131 : 14.300.000

Có TK 511: 13.000.000

Có TK 33311:1.300.000

Nghiệp vụ 2: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ phiếu xuất kho số

28/10 xuất ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty cổ phần PHI HỔ, 920

thùng gạch lát loại I (A), màu sáng, loại 11 , giá bán chưa thuế 78.000

, thuế GTGT 10%. Người bán thanh toán bằng tiền mặt. Theo hóa đơn số

GTGT số 0049941, ngày 5 tháng 10 năm 2009

Định khoản : Kế toán căn cứ vào chứng từ, hạch toán như sau:

Nợ TK 111: 78.936.000

Có TK 511: 71.760.000

Có TK 33311: 7.176.000

Nghiệp vụ 3: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho

số 29/10 xuất kho ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán700 thùng gạch ốp lát loại

(I), màu đặc biệt, giá bán 89.000 , thuế GTGT 10%. Công ty VISARIM chấp

nhận thanh toán, theo HĐ số 0049942, ngày 5 tháng 10 năm 2009

Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào chứng từ, kế toán hạch toán như

sau:

Nợ TK 131: 68.530.000

Có TK 511: 62.300.000

Có TK 33311:6.230.000

Nghiệp vụ 4: Ngày 7 tháng 10 năm 2009 , căn cứ vào phiếu xuất kho

số 39/10 ngày7 tháng 10 năm 2009 , xuất bán 500 m3 đá loại 1x2, giá bán 110.000

, thuế GTGT 10%. Công ty TNHH xây dựng số 1 chấp nhận thanh toán theo

HĐ số 049952, ngày 7 tháng 10 năm 2009.

Lớp 08DKN Trang 17

Page 18: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào hóa đơn , kế toán hạch toán như

sau:

Nợ TK 131: 60.500.000

Có TK 511: 55.000.000

Có TK 33311: 5.500.000

Nghiệp vụ 5: Ngày 12 tháng 10 năm2009, phiếu xuất kho số 50/10

xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty TM&DV NGỌC MAI 600

thùng sơn cửa màu xanh biển loại 1.25 lít nhãn hàng Dulux, giá chưa thuế 250.000

, thuế 10%, công ty TM&DV NGỌC MAI thanh toán bằng tiền gửi ngân

hàng, ngân hàng gửi giấy báo Có số 347 ngày 12 tháng 10 năm 2009. Hóa đơn

GTGT số 049970 xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009.

Định khoản: căn cứ vào hóa đơn kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 112: 165.000.000

Có TK 511: 150.000.000

Có TK 33311:15.000.000

Nghiệp vụ 6: Ngày 14 tháng 10 năm 2009 , phiếu xuất kho số 59/10

xuất ngày 14 tháng 10 năm 2009, bán cho công ty xây dựng số 1, 60 thùng bột trét

tường nội thất Dulux Weather shield putty A502- 2931 có giá là 261.000 ,

thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 049987.

Định khoản : căn cứ vào hóa đơn , kế toán hạch toán:

Nợ TK 111 : 17.226.000

Có TK 511 : 15.660.000

Có TK 33311:1.566.000

-Tổng doanh thu trong tháng 10 năm 2009 của công ty TNHH Trần Hà là

3.145.278.000 đồng

-Trong tháng 10 năm 2009 công ty có phát sinh các khoản giảm trừ doanh

thu là 165.978.000 đồng.

Lớp 08DKN Trang 18

Page 19: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PG/2009N Liên 1: Lưu 0049933

Ngày 02 tháng 10 năm 2009

Đơn vị bán hàng :.Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ: 28/3 ấp Gia Lộc , huyện Trảng Bàng , tỉnh Tây Ninh

Số tài khoản:

Điện thoại: Mã số:

Họ và tên người mua hàng:NGÔ HOÀNG ĐĂNG

Tên đơn vị: Công ty Xây dựng số 1

Số tài khoản:

Hình thức thanh toán:C K Mã số:

STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3= 1x21 Xuất bán xi-măng Bao 200 65.000 13.000.000

Cộng tiền hàng : 13.000.000Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:1.300.000

Tổng cộng tiền thanh toán 14.300.000Số tiền viết bằng chữ: mười bốn triệu ba trăm đồng chẵn

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(ký,ghi rõ họ tên) ( ký ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)

(ĐÃ KÝ) (ĐÃ KÝ ) ( ĐÃ KÝ, ĐÓNG DẤU)

Ngô Hoàng Đăng Lê Thu Trang Đoàn Xuân Khánh

Lớp 08DKN Trang 19

10 07

37 93 30 7

10 0 47 941

71 0

Page 20: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán hạch toán vào sổ nhật ký chung như sau:

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ : 28/3ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:

Đvt: ĐNgày tháng

ghi sổ

Chứng từ

DIỄN GIẢI

Đã ghi sổ cái

Số hiệu tài

khoản

Số phát sinh

sốNgày tháng

Nợ Có

Số trang trước chuyển sang

Số phát sinh trong kỳ……………..

02/10 HĐ049933 02/10 Phản ánh doanh thu x 112 14,300,000x 511 13,000,000x 33311 1,300,000

5/10 HĐ049941 5/10 Phản ánh doanh thu x 111 78,936,000x 511 71,760,000x 33311 7,160,000

HĐ049942 5/10 Phản ánh doanh thu x 131 68,530,000x 511 62,300,000x 33311 6,230,000

7/10 HĐ049952 7/10 Phản ánh doanh thu x 131 60,000,000x 511 55,000,000x 33311 5,000,000

12/10 HĐ049970 12/10 Phản ánh doanh thu x 112 165,000,000x 511 150,000,000x 33311 15,000,000

14/10 HĐ049987 14/10 Phản ánh doanh thu x 111 17,226,000 x 511 15,660,000x 33311 1,566,000

………………………………

Cộng chuyển sang trang sau

Ngày 31/10/2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán hạch toán vào sổ cái như sau:

Lớp 08DKN Trang 20

Page 21: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ :28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

Sổ cái

Tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511  

Năm: 2009  Đvt: Đ

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từDIỄN GIẢI

Trang nhật ký

TK đối ứng

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

2/10 HĐ049933 2/10Bán hàng cho Công

ty xây dựng số 1112 13,000,000

5/10 HĐ049941 5/10 Bán hàng cho Công ty cổ phần PHI HỔ

111 71,760,000

HĐ049942 5/10Bán hàng cho Công

ty VISARIM131 62,300,000

7/10 HĐ049952 7/10Bán hàng cho Công

ty xây dựng số 1131 55,000,000

12/10 HĐ049970 12/10Bán hàng cho Công ty TM&DV Ngọc

Mai112 150,000,000

14/10 HĐ049987 14/10Bán hàng cho Công

ty xây dựng số 1111 15,660,000

……………………..

Kết chuyển doanh thu thuần

9113,145,278,000

TỔNG SỐ PHÁT SINH

3,145,278,000 3,145,278,000

Ngày 31/10/2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Lớp 08DKN Trang 21

Page 22: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

II. Giá vốn hàng bán

1 Nội dung-Giá vốn hàng bán là giá thực tế của hàng hóa, dịch vụ lúc nhập kho

bao gồm giá trị thực tế ghi trên hóa đơn cộng với các khoản chi phí thu mua mà

công ty phải trả.

-Tại công ty TNHH Trần Hà áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thương xuyên.

-Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

2 Trình tự luân chuyển chứng từChứng từ sử dụng bao gồm:

Phiếu nhập kho thành phẩm

Phiếu giao nộp sản phẩm

Phiếu xuất kho hàng

Bảng kiểm kê hàng hóa

Thủ kho căn cứ vào lệnh xuất kho có chữ ký Giám đốc để xuất hàng

số lượng và giá trị được ghi trong lệnh xuất kho.

Liên 1: Lưu tại kho

Liên 2 : Chuyển về phòng kế toán để làm căn cứ hạch toán giá vốn hàng bán

3 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632: “ giá vốn hàng bán”

Kết cấu TK 632

+Bên Nợ

Trị giá vốn của hàng hóa

Khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho sau khi trừ các khoản

được bồi thường

Khoản chênh lệch dự phòng giảm giá năm nay lớn hơn năm

trước

+Bên Có

Trị giá vốn của hàng hóa bị trả lại và công ty nhập kho.

Lớp 08DKN Trang 22

Page 23: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Kết chuyển giá vốn vào bên Nợ TK 911 – xác định kết quả

kinh doanh

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH Trần Hà Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho

số 13/10 ngày 02 tháng 10 năm 2009 xuất bán 200 bao xi măng FICO TÂY NINH

cho công ty xây dựng số 1 với giá bán chưa thuế 65,000 , thuế GTGT 10%.

Người mua chưa thanh toán. Theo hóa đơn GTGT số 0049933. Chi phí vận chuyển

đến công ty người mua là 220,000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi tiền mặt

để trả và tính vào chi phí bán hàng.theo phiếu chi số 125834.

Định khoản: Căn cứ vào phiếu xuất kho 13/10, kế toán hạch toán như

sau:

Nợ TK 632:9,000,000

Có TK 156:9,000,000

Nghiệp vụ 2: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ phiếu xuất kho số

28/10 xuất ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty cổ phần PHI HỔ, 920

thùng gạch lát loại I (A), màu sáng, loại 11 , giá bán chưa thuế 78.000

, thuế GTGT 10%. Người bán thanh toán bằng tiền mặt. Theo hóa đơn số

GTGT số 0049941, ngày 5 tháng 10 năm 2009

Định khoản : Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho 20/10, hạch toán như

sau:

Nợ TK 632: 59,800,000

Có TK 156: 59,800,000

Nghiệp vụ 3: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho

số 29/10 xuất kho ngày 5 tháng 10 năm 2009, xuất bán700 thùng gạch ốp lát loại

Lớp 08DKN Trang 23

Page 24: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

(I), màu đặc biệt, giá bán 89.000 , thuế GTGT 10%. Công ty VISARIM chấp

nhận thanh toán, theo HĐ số 0049942, ngày 5 tháng 10 năm 2009

Định khoản nghiệp vụ: Căn cứ vào phiếu xuất kho 36/10, kế toán

hạch toán như sau:

Nợ TK 632:56,000,000

Có TK 156:56,000,000

Nghiệp vụ 4: Ngày 7 tháng 10 năm 2009 , căn cứ vào phiếu xuất kho

số 39/10 ngày7 tháng 10 năm 2009 , xuất bán 500 m3 đá loại 1x2, giá bán 110.000

, thuế GTGT 10%. Công ty TNHH xây dựng số 1 chấp nhận thanh toán theo

HĐ số 049952, ngày 7 tháng 10 năm 2009.

Định khoản nghiệp vụ: căn cứ vào phiếu xuất kho 39/10, kế toán hạch

toán như sau:

Nợ TK 632: 45,000,000

Có TK 156: 45,000,000

Nghiệp vụ 5: Ngày 12 tháng 10 năm 2009, phiếu xuất kho số 50/10

xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009, xuất bán cho công ty TM&DV NGỌC MAI 600

thùng sơn cửa màu xanh biển loại 1.25 lít nhãn hàng Dulux, giá chưa thuế 250.000

, thuế 10%, công ty TM&DV NGỌC MAI thanh toán bằng tiền gửi ngân

hàng, ngân hàng gửi giấy báo Có số 347 ngày 12 tháng 10 năm 2009. Hóa đơn

GTGT số 049970 xuất ngày 12 tháng 10 năm 2009.

Định khoản: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 50/10, kế toán hạch toán

như sau:

Nợ TK 112: 126,000,000

Có TK 511: 126,000,000

Nghiệp vụ 6: Ngày 14 tháng 10 năm 2009 , phiếu xuất kho số 59/10

xuất ngày 14 tháng 10 năm 2009, bán cho công ty xây dựng số 1; 60 thùng bột trét

Lớp 08DKN Trang 24

Page 25: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

tường nội thất Dulux Weather Shield putty A502- 2931 có giá là 261.000 ,

thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn GTGT số 049987.

Định khoản : Căn cứ vào phiếu xuất kho 59/10, kế toán hạch toán:

Nợ TK 632: 12,000,000

Có TK 156: 12,000,000

Tổng giá vốn hàng hóa phát sinh trong kỳ là 1,287,000,000 đồng

ĐƠN VỊ: CTY TNHH TRẦN HÀ Mẫu số 02 - VT

Địa chỉ:28/3 ấp Gia Lộc, H.Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh QĐ số: 15/2006 /QĐ-BTC

PHIẾU XUẤT KHO Số 59/10 Ngày 20/3/2006 Bộ tài chính

Ngày 02 tháng 10 năm 2009 Nợ TK 632

Có TK 156

Họ và tên người nhận: NGÔ HOÀNG ĐĂNG

Xuất cho đơn vị:Công ty xây dựng số 1

Lý do xuất bán: xuất bán

Xuất tại kho: công ty

STT

Tên, nhãn, hiệu

quy cách , phâm

chất vật tư

Mã sốĐơn

vị tínhSố lượng Đơn giá Thành tiền

Yêu

cầu

Thực

xuất

1

Bột trét tường nội

thất Dulux

weather shield

A502-

2931thùng 60 200.000 12,000,000

Cộng X x x x x 12,000,000

Tổng số tiền ( viết bằng chữ) mười hai triệu đồng chẵn

Lớp 08DKN Trang 25

Page 26: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ 049987

Người lập phiếu Người nhận Phiếu thủ kho Xuất ngày 02/10/2009

(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký.họ tên)

Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký

chung

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ : 28/3 Ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:

Đvt: ĐNgày tháng

ghi sổ

Chứng từ

DIỄN GIẢI

Đã ghi sổ cái

Số hiệu tài

khoản

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số trang trước chuyển sang

Số phát sinh trong kỳ……………..

02/10 PXK 22/10 02/10

Xuất xi măng bán cho công ty Xây

dựng số 1 x 632 9,000,000156 9,000,000

5/10 PXK 28/10 5/10Xuất gạch ốp lát bán cho công ty PHI HỔ x 632 59,800,000

156 59,800,000

PXK 29/10 5/10Xuất bán gạch ốp lát cho công ty Visarim x 632 56,000,000

156 56,000,000

7/10 PXK 39/10 7/10

Xuất đá loại 1x2 bán cho công ty Xây

dựng số 1 x 632 45,000,000156 45,000,000

12/10 PXK50/10 12/10

Xuất nước sơn Dulux bán cho công

ty Ngọc Mai x 632 126,000,000156 126,000,000

14/10 PXK 59/10 14/10

Xuất bán bột trét tường nội thất cho

công ty Xây dựng số 1 x 632 12,00,000

Lớp 08DKN Trang 26

Page 27: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

156 12,000,000………………………………

Cộng chuyển sang trang sau

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 632 như sau:

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

Sổ cái

Tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632  

Năm: 2009  Đvt: Đ

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từDIỄN GIẢI

Trang nhật ký

TK đối ứng

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

2/10 PXK22/10 2/10Bán hàng cho Công

ty xây dựng số 1156 9,000,000

5/10 PXK28/10 5/10 Bán hàng cho Công ty cổ phần PHI HỔ

156 59,800,000

PXK29/10 5/10Bán hàng cho Công

ty VISARIM156 56,000,000

7/10 PXK39/10 7/10Bán hàng cho Công

ty xây dựng số 1156 45,000,000

12/10 PXK50/10 12/10Bán hàng cho Công ty TM&DV Ngọc

Mai156 126,000,000

14/10 PXK59/10 14/10Bán hàng cho Công

ty xây dựng số 1156 12,000,000

……………………..

Kết chuyển doanh thu thuần

911 1,287,000,000

TỔNG SỐ PHÁT SINH

1,287,000,000 1,287,000,000

Ngày 31/10/2009

Lớp 08DKN Trang 27

Page 28: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

III. Kế toán chi phí bán hàng

1 Nội dung Chi phí bán hàng là toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan tới quá

trình tiêu thụ hàng hóa như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chào

hàng, giới thiệu sản phẩm, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng, chi phí khác của bộ

phận bán hàng, chi phí vận chuyển tới công ty người mua,…

2 Trình tự luân chuyển chứng từChứng từ gồm có:

Hóa đơn GTGT

Phiếu chi

Bảng lương tại bộ phận bán hàng

Tại công ty, giấy đề nghị chi các khoản chi chuyển lên phòng kinh

doanh, khi đó trưởng phòng kinh doanh xem xét ký duyệt và được chuyển đến

phòng ban có liên quan. Sau khi mua hàng hoá dịch vụ, phòng ban có liên quan

mang Hoá đơn giá trị gia tăng (liên 2) do người cung cấp lập đến phòng kế toán để

thanh toán và kế toán sẽ lập phiếu chi.

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641 “chi phí bán hàng”

Kết cấu tài khoản

+Bên Nợ:

Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ

+Bên Có :

Các khoản chi làm giảm chi phí bán hàng

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản

911 “ xác định kết quả kinh doanh” hoặc phân bổ chi phí

bán hàng cho những hàng hóa sẽ tieu thụ ở kỳ sau.

Lớp 08DKN Trang 28

Page 29: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

3 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất

kho số 13/10 ngày 02 tháng 10 năm 2009 xuất bán 200 bao xi măng FICO TÂY

NINH cho công ty xây dựng số 1 với giá bán chưa thuế 65,000 , thuế GTGT

10%. Người mua chưa thanh toán. Theo hóa đơn GTGT số 0049933. Chi phí vận

chuyển đến công ty người mua là 220,000 đồng đã bao gồm thuế GTGT 10%, chi

tiền mặt để trả và tính vào chi phí bán hàng.theo Phiếu chi số 84

Định khoản: Căn cứ vào HĐ GTGT số 125834, kế toán hạch toán như

sau:

Nợ TK 641: 200,000

Nợ TK 133 : 20,000

Có TK 111: 220,000

Nghiệp vụ 2: Ngày 5 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào Bảng phân bổ

TSCĐ số 01, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng : 11,500,000 đ.

Định khoản: căn cứ vào BPB số 01 , kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 641: 3,500,000

Có TK 214: 3,500,000

Nghiệp vụ 3: Ngày 8 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào phiếu xuất kho

số 35/10, ngày 8 tháng 10 năm 2009, xuất kho 640 bao xi măng Fico Tây Ninh gửi

cho đại lý Bình Minh bán : giá thực tế xuất kho là 45.000 đ, giá bán chưa thuế

GTGT là 65,000 đ. Thuế suất GTGT là 10%, hoa hồng cho đại lý Bình Minh được

hưởng 8% trên giá bán chưa thuế.

Lớp 08DKN Trang 29

Page 30: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Định khoản : căn cứ vào báo cáo bán hàng của đại lý Bình Minh, kế

toán hạch toán như sau:

Nợ TK 111:42,432,000

Nợ TK 641: 3,328,000

Có TK 33311: 4,160,000

Có TK 511: 41,600,000

Nghiệp vụ 4: Tiền lương của bộ phận bán hàng trong tháng 10 năm

2009 là 39,872,146 đ và trích theo lương các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN

theo tỷ lệ quy định.

Định khoản : kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương hạch toán

như sau:

Nợ TK 641: 39,872,146

Có TK 334: 39,872,146

Trích theo lương các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN:

Nợ TK 641: 7,974,429

Nợ TK 334: 2,791,050

Có TK 338:10,765,479

Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 10/ năm 2009 là 31,389,412 đ

Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký

chung

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ : 28/3 Ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

Lớp 08DKN Trang 30

Page 31: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:

Đvt: ĐNgày tháng

ghi sổ

Chứng từ

DIỄN GIẢI

Đã ghi sổ cái

Số hiệu tài

khoản

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số trang trước chuyển sang

Số phát sinh trong kỳ

……………..

02/10 PC84 02/10Chi phí vận chuyển

hàng hóa trả bằng tiền mặt

x 641 200,000

x 133 20,000

x 111 220,000

5/10 BPB 01 5/10Khấu hao TSCĐ ở

BPBHx 641 3,500,000

x 214 3,500,000

x

8/10 BCBH145 8/10Xuất xi măng gửi bán

đại lý Binh Minhx 111 42,432,000

x 641 3,328,000

x 33311 4,160,000

x 511 41,600,000

31/10 BPB 02 Tính lương cho BPBH x 641 39,872,146

x 334 39,872,146

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

x 641 7,974,429

x 334 2,791,050

x 338 10,765,479

……………

Cộng chuyển sang trang sau

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái như sau:

Lớp 08DKN Trang 31

Page 32: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

Sổ cái

Tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641  

Năm: 2009  Đvt: Đ

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từDIỄN GIẢI

Trang nhật ký

TK đối ứng

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

02/10 PC84 02/10Chi phí vận chuyển hàng hóa trả bằng

tiền mặt111 200,000

5/10 BPB 01 05/10Khấu hao TSCĐ ở

BPBH214 3,500,000

8/10 BCBH145 8/10Xuất xi măng gửi bán đại lý Binh

Minh33311 302,545

511 3,025,455

31/10 BPB 02 31/10Tính lương cho bộ

phận bán hàng334 39,872,146

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,

BHTN338 7,974,429

…………….

Kết chuyển chi phí bán hàng

911 31,389,412

Tổng cộng số phát sinh

31,389,412 31,389,412

Ngày 31/10/2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

Lớp 08DKN Trang 32

Page 33: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

IV.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1 Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là tất cả chi phí phát sinh liên quan đến việc

điều hành, tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh của toàn doanh nghiệp. chi phí

của bộ phận quản lý doanh nghiệp bao gồm: tiền lương nhân viên văn phòng tiền ăn

trưa của nhân viên quản lý, Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý; chi

phí vật liệu, dụng cụ quản lý, khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý doanh

nghiệp, chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý; các khoản thuế, phí, chi phí dự

phòng, Chi phí xăng xe, cầu đường, công tác phí, và các dịch vụ mua ngoài: điện

sáng, điện thoại, nước sinh hoạt;chi phí hội họp, tiếp khách, quảng cáo; chi phí bằng

tiền khác.

2 Trình tự luân chuyển chứng từ

Chứng từ sử dụng

Hoá đơn GTGT

Phiếu chi

Giấy báo Nợ của Ngân hàng

Ủy nhiệm thu

Hợp đồng sửa chữa TSCĐ, Hợp đồng quảng cáo, tem vé đặc thù

(khi đi công tác) Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền

lương và bảo hiểm xã hội

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.

Việc theo dõi và hạch toán khoản chi phí quản lý doanh nghiệp là do kế

toán thanh toán đảm nhiệm. Hàng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ, sau khi kiểm

tra chứng từ (đối với các chứng từ cần có sự phê duyệt của kế toán trưởng thì kế

toán thanh toán sẽ chuyển cho kế toán trưởng), kế toán thanh toán sẽ vào Sổ chi tiết

TK 642

3 Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

Lớp 08DKN Trang 33

Page 34: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Kết cấu tài khoản

+Bên Nợ

Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh

trong kỳ

+Bên Có

Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài

khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: ngày 22 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào hóa đơn số

287490, số tiền phải trả theo hóa đơn đặc thù của ngành điện 1,100,000 đ , thuế

GTGT 10% trả cho công ty điện lực Tây Ninh. Bằng tiền mặt theo phiếu chi số 102

Định khoản: kế toán căn cứ vào hóa đơn hạch toán như sau:

Nợ TK 642:1,000,000

Nợ TK133: 100,000

Có TK 111:1,100,000

Nghiệp vụ 2: ngày 27 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào bảng phân bổ

khấu hao 01 ngày 25 tháng 10 năm 2009, khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh

nghiệp là 8,000,000 đ

Định khoản: Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao , hạch toán

như sau:

Nợ TK 642: 2,300,000

Có TK 214: 2,300,000

Nghiệp vụ 3: Ngày 28 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào hóa đơn số

127368, kế toán chi tiền mặt 934,850 đ trả cho bưu điện huyện Trảng Bàng, phiếu

chi số 105

Định khoản: Căn cứ vào phiếu chi, kế toán hạch toán như:

Lớp 08DKN Trang 34

Page 35: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Nợ TK 642:934,850

Có TK 111:934,850

Nghiệp vụ 4: Ngày 30 tháng 10 năm 2009, căn cứ vào bảng lương

tháng 10/2009 tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 30,624,750

đ. Trích các khoản trích theo lương đúng tỷ lệ quy định.

Định khoản: kế toán căn cứ vào BPB tiền lương hạch toán như sau:

Nợ TK 642: 30,624,750

Có TK 334 30,624,750

Các khoản trích theo lương

Nợ TK 642: 6,124,950

Nợ TK 334 : 2,143,732.5

Có TK 338 : 8,268,682.5

Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng 10/2009 là 41,534,720 đCăn cứ các nghiệp vụ phát sinh, kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung như sau:

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ : 28/3 Ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

Lớp 08DKN Trang 35

Page 36: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:

Đvt: ĐNgày tháng

ghi sổ

Chứng từ

DIỄN GIẢI

Đã ghi sổ cái

Số hiệu tài

khoản

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số trang trước chuyển sang

Số phát sinh trong kỳ

……………..

02/10 PC 102 02/10Chi tiền mặt trả cho

ngành điệnx 642 1,000,000

x 133 100,000

x 111 1,100,000

27/10 BPB 01 27/10Khấu hao TSCĐ ở BP

QLDNx 642 2,300,000

x 214 2,300,000

28/10 PC 105 28/10Chi tiền mặt trả cho bưu

điệnx 642 934,850

x 111 934,850

31/10 BPB 02 31/10Tiền lương trả cho

NVQLDNx 642 30,624,750

x 334 30,624,750

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN

x 642 6,124,950

334 2,143,732.5

338 8,268,682.5

……………..

……………..

Cộng chuyển trang sau

Ngày 31/10/2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

Lớp 08DKN Trang 36

Page 37: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán hạch toán vào sổ cái như sau:Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

Sổ cái

Tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642  

Năm: 2009  Đvt: Đ

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từDIỄN GIẢI

Trang nhật ký

TK đối ứng

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

02/10 PC102 02/10Chi tiền mặt trả cho

ngành điện111 1,000,000

27/10 BPB 01 27/10Khấu hao TSCĐ ở

BPBH214 2,300,000

28/10 PC105 28/10Chi tiền mặt trả cho

bưu điện111 934,850

31/10 BPB 02 31/10Tính lương cho bộ

phận bán hàng334 30,624,750

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,

BHTN338 6,124,950

…………….

Kết chuyển chi phí quản lý doanh

nghiệp911 41,534,720

Tổng cộng số phát sinh

41,534,720 41,534,720

Ngày 31/10/2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

Lớp 08DKN Trang 37

Page 38: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

V. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính

1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

a) Nội dungDoanh thu hoạt động tài chính bao gồm : tiền lãi cho vay, lãi tiền

gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp ,chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng

hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính.

Cổ tức, lợi nhuận được chia

Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ

Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn

b) Tài khoản sử dụng :

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính sử dụng tài khoản 515 “

doanh thu hoạt động tài chính”

c) Kết cấu tài khoản 515

-Bên Nợ

+Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911

“ xác định kết quả kinh doanh”

-Bên Có

+Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

d) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: ngày 19/10/2009, Ngân hàng Vietin Bank gửi giấy báo

Có số 621về số tiền lãi của tài khoản tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 5,525,400

đ, số tiền lãi nhập vào vốn cho kỳ gửi tiếp theo.

Định khoản : căn cứ vào giấy báo Có, kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 112: 5,525,400

Có TK 515: 5,525,400

Lớp 08DKN Trang 38

Page 39: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Nghiệp vụ 2: ngày 20 tháng 10 năm 2009, công ty bán 4000 USD

lấy tiền mặt VND, tỷ giá lúc ghi sổ 18,520 , tỷ giá BQLNH tại ngày

20/10/2009 là 18,750 , công ty xuất ngoại tệ theo phương pháp nhập trước

xuất trước, kèm theo phiếu thu 061

Định khoản: căn cứ vào phiếu thu 061, kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 1111 75,000,000

Có TK 1122 74,080,000

Có TK 515 920,000

Nghiệp vụ 3: Ngày 26 tháng 10 năm 2009, do công ty thanh toán

trước thời hạn thanh toán tiền hàng nên công ty được hưởng chiết khấu thanh toán

3% trên tổng giá trị 158,979,500 đ, theo hóa đơn GTGT 037489, ngày 11 tháng 10

năm 2009.

Định khoản : kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán hạch toán

như sau:

Nợ TK 111: 4,769,385

Có TK 515 :4,769,385

Nghiệp vụ 4: Đáo hạn một số chứng khoán dài hạn thu bằng tiền gửi

ngân hàng : 20,000,000 đ, biết giá gốc trái phiếu 18,000,000 đ, tỷ lệ quyền biểu

quyết của doanh nghiệp là 30%, có giấy báo có số 100 kèm theo, ngày 29 tháng 10

năm 2009.

Định khoản: căn cứ vào phiếu thu số 100, kế toán hạch toán như

sau:

Nợ TK 112: 20,000,000

Có TK 223: 18,000,000

Có TK 515: 2,000,000

Tổng doanh thu hoạt động tài chính tháng 10/2009 là 15,358,900 đ

Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung

như sau:

Lớp 08DKN Trang 39

Page 40: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:

Đvt: ĐNgày tháng

ghi sổ

Chứng từ

DIỄN GIẢI

Đã ghi sổ cái

Số hiệu tài

khoản

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số trang trước chuyển sang

Số phát sinh trong kỳ

……………..

19/10 GBC 621 19/10 Lãi từ tiền gửi tiết kiệm x 112 5,525,400

x 515 5,525,400

20/10 PT061 20/10 Bán ngoại tệ x 1111 75,000,000

x 1122 74,080,000

x 515 920,000

26/10 HĐ037489 26/10Công ty được hưởng

chiết khấux 111 4,769,385

x 515 4,769,385

29/10 GBC100 29/10Đáo hạn chứng khoán

thu bằng TGNHx 112 20,000,000

x 223 18,000,000

x 515 2,000,000

……………..

……………..

Cộng chuyển trang sau

Ngày 31/10/2009

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

Lớp 08DKN Trang 40

Page 41: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Căn cứ vào sổ nhật ký chung,kế toán hạch toán vào sổ cái như sau:

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

Sổ cái

Tài khoản: doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515  

Năm: 2009  Đvt: Đ

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từDIỄN GIẢI

Trang nhật ký

TK đối ứng

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

19/10 GBC 621 19/10Lãi từ tiền gửi tiết

kiệm112 5,525,400

20/10 PT061 20/10 Bán ngoại tệ 1111 920,000

26/10 HĐ037489 26/10Công ty được hưởng

chiết khấu111 4,769,385

29/10 GBC100 29/10Đáo hạn chứng khoán thu bằng

TGNH112 2,000,000

…………….

Kết chuyển doan thu hoạt động tài chính

911 15,358,900

Tổng cộng số phát sinh

15,358,900 15,358,900

Ngày 31/10/2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

Lớp 08DKN Trang 41

Page 42: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

a) Nội dung

Gồm các khoản lỗ liên quan đến HĐTC, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp

vốn liên doanh liên kết lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn , chi phí giao dịch

bán chứng khoán, lỗ tỷ giá, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.

b) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 635

-Bên Nợ

Phản ánh số lỗ HĐTC của doanh nghiệp bị lỗ

-Bên có

Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

c) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Nghiệp vụ 1: ngày 23/10/2009, công ty bán 3000 USD lấy tiền

VND, tỷ giá lúc mua vào là 18350 , tỷ giá BQLNH ngày 23/10/2009 là

18200 , phiếu thu 102.

Định khoản:

Nợ TK 1111:54,600,000

Nợ TK 635: 450,000

Có TK 1122: 55,050,000

Nghiệp vụ 2: ngày 28/10/2009, đáo hạn một số chứng khoán ngắn

hạn thu bằng TGNH 295,000,000 đ, giá gốc là 300,000,000 đ,mức độ đầu tư <20%,

giấy báo có số 172

Định khoản:

Nợ TK 112:295,000,000

Nợ TK 635:5,000,000

Có TK 121: 300,000,000

Lớp 08DKN Trang 42

Page 43: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Nghiệp vụ 3: ngày 29/10/2009, ngân hàng gửi giấy báo Nợ số 131,

về số tiền lãi của công ty vay ngân hàng ACB, công ty trả bằng TGNH 2,515,000 đ,

Định khoản:

Nợ TK 635: 2,515,000

Có TK 112: 2,515,000

Tổng chi phí hoạt động tài chính tháng 10/2009 là 13,265,300 đ

Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế, kế toán hạch toán như sau:

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:

Đvt: ĐNgày tháng

ghi sổ

Chứng từ

DIỄN GIẢI

Đã ghi sổ cái

Số hiệu tài

khoản

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số trang trước chuyển sang

Số phát sinh trong kỳ

……………..

23/10 PT 102 23/10 Bán ngoại tệ lấy VND x 1111 54,600,000

x 635 450,000

x 1122 55,050,000

28/10 GBC172 28/10Đáo hạn chứng khoán

ngắn hạnx 112 295,000,000

x 635 5,000,000

x 121 300,000,000

29/10 GBN131 29/10 Trả lãi vay ngân hàng x 635 2,515,000

x 112 2,515,000

……………..

Cộng chuyển trang sau

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

Lớp 08DKN Trang 43

Page 44: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái:

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

Sổ cái

Tài khoản: Chi phí hoạt động tài chính Số hiệu: 635  

Năm: 2009  Đvt: Đ

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từDIỄN GIẢI

Trang nhật ký

TK đối ứng

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

23/10 PT 102 23/10Bán ngoại tệ lấy

VND1122 450,000

28/10 GBC172 28/10Đáo hạn chứng khoán ngắn hạn

121 5,000,000

29/10 GBN131 29/10Trả lãi vay ngân

hàng112 2,515,000

…………….

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

911 13,265,300

Tổng cộng số phát sinh

13,265,300 13,265,300

Ngày 31/10/2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

Lớp 08DKN Trang 44

Page 45: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

a) Nội dung

Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản tiền mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước nếu hoạt động kinh doanh có lãi. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính 25% trên lãi gộp.

b) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 821: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

c) Kết cấu tài khoản

Bên Nợ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí TNDN

hiện hành phát sinh trong năm. Thuế TNDN các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai

sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành năm hiện tại.

Bên có Thuế TNDN hiện hành phải nộp bé hơn tạm nộp thì được ghi

giảm chi phí thuế TNDN hiện hành. Thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót

không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành năm hiện tại

Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911.Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ

Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cuối kỳ có chi phí thuế TNDN, kế toán

hạch toán như sau:

Nợ TK 8211: 405,277,367

Có TK 3334 : 405,277,367

Kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung:

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290

Lớp 08DKN Trang 45

Page 46: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:

Đvt: ĐNgày tháng

ghi sổ

Chứng từ

DIỄN GIẢI

Đã ghi sổ cái

Số hiệu tài

khoản

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số trang trước chuyển sang

Số phát sinh trong kỳ

……………..

31/10 31/10 Chi phí thuế TNDN x 8211 405,277,367

3334 405,277,367

Cộng chuyển sang trang sau

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái như sau:Tên công ty: Công ty TNHH Trần HàĐịa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

. Sổ cái

Tài khoản: Chi phí thuế TNDN Số hiệu: 8211  

Năm: 2009  Đvt: Đ

Ngày tháng ghi

sổ

Chứng từ

DIỄN GIẢI

Trang

nhật ký

TK đối ứng

Số phát sinh

SốNgày thán

gNợ Có

Số phát sinh trong kỳ

31/10 31/10 Chi phí thuế TNDN 3334405,277,36

7

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

911405,277,36

7

Tổng cộng số phát sinh

405,277,367

405,277,367

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

Lớp 08DKN Trang 46

Page 47: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

4 Kế toán xác định quả hoạt động kinh doanh

a) Nội dungKết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính của doanh nghiệp

sau một thời gian hoạt động.

Lợi nhuận trước thuế là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng;

doanh thu hoạt động tài chính; thu nhập khác với chi phí hoạt động sản xuất kinh

doanh, hoạt động tài chính; hoạt động khác, được xác định theo công thức sau:

Lợi nhuận trước thuế =[doanh thu bán hàng+doanh thu hoạt động tài

chính+thu nhập khác]-[chi phí bán hàng +chi phí quản lý doanh nghiệp+giá vốn

hàng bán+chi phí khác]

Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ

đi các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,

thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,…

b) Tài khoản sử dụng :

TK 911: “ xác định kết quả kinh doanh”

c) Kết cấu tài khoản-Bên Nợ:

Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi

phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,

chi phí khác.

Kết chuyển lãi

-Bên Có

Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ;

doanh thu hoat động tài chính; thu nhập khác.

Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

d) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kết chuyển doanh thu

Lớp 08DKN Trang 47

Page 48: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Nợ TK 511: 2,979,300,000

Có TK 911: 2,979,300,000

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 515:15,358,000

Có TK 911: 15,358,000

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 911: 1,287,000,000

Có TK 632: 1,287,000,000

Kết chuyển chi phí bán hàng

Nợ TK 911: 31,389,412

Có TK 641: 31,389,412

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911: 41,534,720

Có TK 642: 41,534,720

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

Nợ TK 911: 13,625,300

Có Tk 635: 13,625,300

Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Nợ TK 911 : 405,277,367

Có TK 8211: 405,277,367

Kết chuyển lãi

Nợ TK 911: 1,215,832,101

Có TK 421: 1,215,832,101

Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cuối kỳ kế toán phản ánh vào nhật ký

chung như sau:

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Lớp 08DKN Trang 48

Page 49: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Trang:

Đvt: Đ

Ngày tháng ghi

sổ

Chứng từ

DIỄN GIẢI

Đã ghi sổ cái

Số hiệu tài

khoản

Số phát sinh

SốNgày thán

gNợ Có

Số trang trước chuyển sang

Số phát sinh trong kỳ

……………..

31/10 31/10Kết chuyển doanh thu

bán hàngx 511 15,358,000

x 911 15,358,000

31/10 31/10Kết chuyển doanh thu

hoạt động tài chínhx 515

x 911

31/10 31/10Kết chuyển chi phí bán

hàngx 911 31,389,412

x 641 31,389,412

31/10 31/10Kết chuyển chi phí

quản lý doanh nghiệpx 911 41,534,720

x 642 41,534,720

31/10 31/10Kết chuyển giá vốn

hàng bánx 911

1,287,000,000

x 632 1,287,000,000

31/10 31/10Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

x 911 13,625,300

x 635 13,625,300

Tổng cộng

Ngày 31/10/2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

Căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái như sau:

Tên công ty: Công ty TNHH Trần Hà

Lớp 08DKN Trang 49

Page 50: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

Địa chỉ : 28/3 ấp Gia Lộc, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh

Điện thoại: 066.3814290 .

SỔ CÁITài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911

   Năm: 2009 

ĐVT: Đ

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từDIỄN GIẢI

Trang nhật ký

TK đối ứng

Số phát sinh

SốNgày tháng

Nợ Có

Số phát sinh trong kỳ

31/10 31/10K/C doanh thu bán hàng

x 511 2,979,300,000

31/10 31/10 K/C doanh thu HĐTC x 515 15,358,900

31/10 31/10 K/C GVHB x 632 1,287,000,000

31/10 31/10 K/C chi phí HĐTC x 635 13,625,300

31/10 31/10 K/C CPBH x 641 31,389,412

31/10 31/10 K/C chi phí QLDN x 642 41,534,720

31/10 31/10 K/C CP thuế TNDN x 821 405,277,367

K/C lãi x 1,215,832,101

Tổng cộng SPS 2,994,658,900 2,994,658,900

Ngày 31/10/2009Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc

Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH Trần Hà Mẫu số B02-DNĐịa chỉ: 28/3 Gia Lộc,H. Trảng Bàng,Tây Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Lớp 08DKN Trang 50

Page 51: Luận văn công tác kế toán tiêu thụ tại doanh nghiệp

Thực hành nghề nghiệp SVTH:Nguyễn Minh Quân

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Năm 2009

CHỈ TIÊU Mã số

Thuyết minh

Năm nay Năm trước

1 2 3 4 51.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu

01 VI.25 3,145,278,000 3,010,892,500

2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 165,978,000 182,563,2003.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)

10 2,979,300,000 2,828,329,300

4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 1,287,000,000 1,305,400,0005.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)

20 1,692,300,000 1,522,929,300

6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 15,358,900 14,692,600

7.Chi phí tài chính 22 VI.28 13,625,300 13,780,100

- trong đó: chi phí lãi vay 23

8.Chi phí bán hàng 24 31,389,412 32,876,215

9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 41,534,720 39,632,78010.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) -( 24 + 25 )}

30 1,621,108,568 1,451,332,805

11.Thu nhập khác 31 0 4,200,000

12.Chi phí khác 32 0 5,100,000

13.Lợi nhuận khác( 4 0= 31- 32) 40 0 (900,000)14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30 + 40)

50 1,621,109,468 1,450,432,805

15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 405,277,367 362,608,201.3

16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30

17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52 )

60 1,215,832,101 1,087,824,604

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70

Tây Ninh, ngày 10 tháng 11 năm 2009Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)

Tham khảo tài liệu kế toán, luận văn kế toán, dịch vụ kế toán tại trang http://tintucketoan.com

Lớp 08DKN Trang 51