42
Bài 7: Làm việc với truy vấn nâng cao

Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Bài 7:Làm việc với truy vấn nâng cao

Page 2: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Định nghĩa Truy vấn dữ liệu

Tìm hiểu các cách tạo truy vấn

Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng

Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn

Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn

Nhắc lại bài cũ

Định nghĩa Truy vấn dữ liệu

Tìm hiểu các cách tạo truy vấn

Thực hiện truy vấn trên nhiều bảng

Tìm hiểu các khái niệm trong biểu thức tiêu chuẩn

Tìm hiểu cách xây dựng biểu thức tiêu chuẩn

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 2

Page 3: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

1. Tạo các truy vấn trên nhiều bảng

2. Tạo các truy vấn nâng cao

3. Tạo truy vấn PivotTable

Mục tiêu bài học hôm nay

1. Tạo các truy vấn trên nhiều bảng

2. Tạo các truy vấn nâng cao

3. Tạo truy vấn PivotTable

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 3

Page 4: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Sử dụng kiểu kết nối mặc định INNER JOIN:

1.1. Tạo truy vấn kết hợp các bảng

1.2. Tạo truy vấn kết hợp bảng với một truy vấn khác

Sử dụng kiểu các kiểu kết nối khác

1.3. Tạo truy vấn kết hợp sử dụng các kiểu kết nối khác

1. Tạo truy vấn kết hợp nhiều bảng

Sử dụng kiểu kết nối mặc định INNER JOIN:

1.1. Tạo truy vấn kết hợp các bảng

1.2. Tạo truy vấn kết hợp bảng với một truy vấn khác

Sử dụng kiểu các kiểu kết nối khác

1.3. Tạo truy vấn kết hợp sử dụng các kiểu kết nối khác

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 4

Page 5: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Thực hiện trên các bảng có quan hệ với nhau.

Tạo quan hệ cho hai bảng bằng cách: trong cửa sổ thiết kế truy

vấn, kéo và thả cột dữ liệu từ một bảng sang cột tương tự nó trong

bảng khác

1.1. Tạo truy vấn kết hợp các bảng

Thực hiện trên các bảng có quan hệ với nhau.

Tạo quan hệ cho hai bảng bằng cách: trong cửa sổ thiết kế truy

vấn, kéo và thả cột dữ liệu từ một bảng sang cột tương tự nó trong

bảng khác

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 5

Page 6: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Ví dụ: kéo và thả cột “Mã NV” từ bảng Nhan Su sang bảng De tai,

Access sẽ hiển thị đường kết nối tạm thời như sau

Tạo truy vấn kết hợp các bảng

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 6

Page 7: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Ví dụ: Thực hiện truy vấn

Tạo truy vấn kết hợp các bảng

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 7

Page 8: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Có thể tổ hợp một truy vấn trong một truy vấn khác, và Access sẽ

thiết lập một quan hệ tạm thời dựa trên các cột chung

1.2. Kết hợp bảng với một truy vấn khác

Ví dụ: Truy vấn kết hợp bảng

Nhan Su với truy vấn “Q_De tai

thuc hien nam 2011” để hiển thị

thông tin các nhân viên thực hiện

đề tài năm 2011

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 8

Ví dụ: Truy vấn kết hợp bảng

Nhan Su với truy vấn “Q_De tai

thuc hien nam 2011” để hiển thị

thông tin các nhân viên thực hiện

đề tài năm 2011

Page 9: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

1.3.1. Sử dụng kết nối ngoài

1.3.2. Tự kết nối

1.3.3. Kết nối không bằng nhau

1.3. Tạo truy vấn kết hợpsử dụng các kiểu kết nối khác

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 9

Page 10: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Kết nối ngoài (Outer Join): là kết nối mà các bản ghi trong một

bảng không có bản ghi tương ứng trong bảng còn lại vẫn được chấp

nhận trong kết quả kết nối

Ví dụ: Kết nối ngoài giữa hai bảng Nhan Su và De tai cho kết quả

gồm cả những bản ghi của những nhân viên không thực hiện đề tài

nào

1.3.1. Kết nối ngoài

Kết nối ngoài (Outer Join): là kết nối mà các bản ghi trong một

bảng không có bản ghi tương ứng trong bảng còn lại vẫn được chấp

nhận trong kết quả kết nối

Ví dụ: Kết nối ngoài giữa hai bảng Nhan Su và De tai cho kết quả

gồm cả những bản ghi của những nhân viên không thực hiện đề tài

nào

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 10

Page 11: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Có 2 kiểu kết nối ngoài:

Kết nối ngoài trái: cho kết quả gồm tất cả các bản ghi của bảng bên trái

Kết nối ngoài phải: cho kết quả gồm tất cả các bản ghi của bảng bên

phải

Cửa sổ thiết lập kết nối

Kết nối ngoài

Có 2 kiểu kết nối ngoài:

Kết nối ngoài trái: cho kết quả gồm tất cả các bản ghi của bảng bên trái

Kết nối ngoài phải: cho kết quả gồm tất cả các bản ghi của bảng bên

phải

Cửa sổ thiết lập kết nối

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 11

Page 12: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Ví dụ: Thực hiện kết nối ngoài trái để tìm tất cả các bản ghi của các

nhân viên mặc dù không tìm thấy đề tài họ thực hiện

Kết nối ngoài

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 12

Page 13: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Tự kết nối (Self Join): là cách tạo kết nối một bảng với chính nó để

lấy được dữ liệu gồm một cột và dữ liệu tương ứng trong cột khác

thuộc cùng bảng.

Kết nối được tạo bằng cách kéo và thả cột của bảng đến cột dữ liệu

con trong bảng còn lại

Để kết nối đúng, cần đặt thuộc tính sau trong bảng Property Sheet

cho truy vấn: Unique Values = Yes

1.3.2. Tự kết nối

Tự kết nối (Self Join): là cách tạo kết nối một bảng với chính nó để

lấy được dữ liệu gồm một cột và dữ liệu tương ứng trong cột khác

thuộc cùng bảng.

Kết nối được tạo bằng cách kéo và thả cột của bảng đến cột dữ liệu

con trong bảng còn lại

Để kết nối đúng, cần đặt thuộc tính sau trong bảng Property Sheet

cho truy vấn: Unique Values = Yes

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 13

Page 14: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Kết nối không bằng nhau (Theta Join): là kết nối giữa hai bảng và

cho kết quả là những bản ghi kết nối các cột chỉ cùng đối tượng dữ

liệu nhưng khác nhau

Tạo kết nối bằng cách kéo và thả cột của bảng này sang cột tương

ứng của bảng còn lại và tạo tiêu chuẩn truy vấn cho cột theo dạng:

<>[Tên bảng]![Tên cột]

1.3.3. Kết nối không bằng nhau

Kết nối không bằng nhau (Theta Join): là kết nối giữa hai bảng và

cho kết quả là những bản ghi kết nối các cột chỉ cùng đối tượng dữ

liệu nhưng khác nhau

Tạo kết nối bằng cách kéo và thả cột của bảng này sang cột tương

ứng của bảng còn lại và tạo tiêu chuẩn truy vấn cho cột theo dạng:

<>[Tên bảng]![Tên cột]

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 14

Page 15: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Ví dụ: hai bảng Công ty và Đặt hàng có hai cột Địa chỉ và Địa chỉ

chuyển hàng cùng chỉ tên địa điểm nhưng yêu cầu hai cột này phải

khác nhau

Khi đó, cột Địa chỉ của bảng Công ty có tiêu chuẩn truy vấn như

sau: <>[Đặt hàng]![Địa chỉ chuyển hàng]

Kết nối không bằng nhau

Ví dụ: hai bảng Công ty và Đặt hàng có hai cột Địa chỉ và Địa chỉ

chuyển hàng cùng chỉ tên địa điểm nhưng yêu cầu hai cột này phải

khác nhau

Khi đó, cột Địa chỉ của bảng Công ty có tiêu chuẩn truy vấn như

sau: <>[Đặt hàng]![Địa chỉ chuyển hàng]

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 15

Page 16: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

2.1. Tạo truy vấn tổng hợp

2.2. Tạo truy vấn ra quyết định

2.3. Tạo truy vấn tham số

2.4. Tạo truy vấn hành động

2. Tạo các truy vấn nâng cao

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 16

Page 17: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Truy vấn tổng hợp: áp dụng các hàm toán học để tạo truy vấn thực

hiện tính toán trên các cột dữ liệu

Các hàm toán học như: Sum, Avg, Group By, Var, First, Last, Max…

Các hàm có thể tính trên:

Một/một số cột dữ liệu của toàn bộ các bản ghi

Một/một số cột của tập hợp các bản ghi được phân chia theo nhóm

2.1. Tạo truy vấn tổng hợp

Truy vấn tổng hợp: áp dụng các hàm toán học để tạo truy vấn thực

hiện tính toán trên các cột dữ liệu

Các hàm toán học như: Sum, Avg, Group By, Var, First, Last, Max…

Các hàm có thể tính trên:

Một/một số cột dữ liệu của toàn bộ các bản ghi

Một/một số cột của tập hợp các bản ghi được phân chia theo nhóm

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 17

Page 18: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Bước 1: Lựa chọn cột để

tính

Bước 2: Lựa chọn menu

Design ->Totals

Bước 3: Chọn hàm toán

học muốn áp dụng

Bước 4: Có thể đặt lại tên

cho cột nếu cần

Tạo truy vấn tổng hợp

Bước 1: Lựa chọn cột để

tính

Bước 2: Lựa chọn menu

Design ->Totals

Bước 3: Chọn hàm toán

học muốn áp dụng

Bước 4: Có thể đặt lại tên

cho cột nếu cần

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 18

Page 19: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Kết quả truy vấn có thể dùng để đưa ra quyết định

Sử dụng các mệnh đề kiểm tra biểu thức logic để đưa ra quyết định:

Mệnh đề IIF

Mệnh đề Switch

Ví dụ: Truy vấn ra quyết định phân loại đề tài: Nếu kinh phí >1000$

thì xếp đề tài loại A, ngược lại là đề tài loại B.

2.2. Tạo truy vấn ra quyết định

Kết quả truy vấn có thể dùng để đưa ra quyết định

Sử dụng các mệnh đề kiểm tra biểu thức logic để đưa ra quyết định:

Mệnh đề IIF

Mệnh đề Switch

Ví dụ: Truy vấn ra quyết định phân loại đề tài: Nếu kinh phí >1000$

thì xếp đề tài loại A, ngược lại là đề tài loại B.

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 19

Page 20: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Mệnh đề IIf (Inline If):

Ý nghĩa: mệnh đề IIf (Inline If) kiểm tra giá trị của biểu thức logic và trả

về một quyết định tương ứng với giá trị của biểu thức logic đó

Mệnh đề IIf chỉ kiểm tra được một Biểu thức logic

Cấu trúc: IIf(Biểu thức logic, Giá trị 1, Giá trị 2)

Trong đó:

Biểu thức logic: trả về giá trị True hoặc False

Giá trị 1: Mệnh đề trả về giá trị này nếu Biểu thức logic là True

Giá trị 2: Mệnh đề trả về giá trị này nếu Biểu thức logic là False

Khi áp dụng mệnh đề IIf thì chọn kiểu hàm toán học là Expression

Tạo truy vấn ra quyết định

Mệnh đề IIf (Inline If):

Ý nghĩa: mệnh đề IIf (Inline If) kiểm tra giá trị của biểu thức logic và trả

về một quyết định tương ứng với giá trị của biểu thức logic đó

Mệnh đề IIf chỉ kiểm tra được một Biểu thức logic

Cấu trúc: IIf(Biểu thức logic, Giá trị 1, Giá trị 2)

Trong đó:

Biểu thức logic: trả về giá trị True hoặc False

Giá trị 1: Mệnh đề trả về giá trị này nếu Biểu thức logic là True

Giá trị 2: Mệnh đề trả về giá trị này nếu Biểu thức logic là False

Khi áp dụng mệnh đề IIf thì chọn kiểu hàm toán học là Expression

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 20

Page 21: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Ví dụ:

Tạo truy vấn ra quyết định

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 21

Page 22: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Mệnh đề Switch:

Kiểm tra nhiều biểu thức logic và trả về các quyết định phụ thuộc vào

biểu thức logic tương ứng

Cấu trúc: Switch(BTLogic 1, QĐ 1, [BTLogic 2, QĐ 2]…)

Trong đó:

BTLogic 1: Biểu thức logic trả về giá trị True hoặc False

QĐ 1: Mệnh đề trả về quyết định này nếu BTLogic 1 là True

BTLogic 2: Biểu thức logic trả về giá trị True hoặc False

QĐ 2: Mệnh đề trả về quyết định này nếu BTLogic 2 là True

Tạo truy vấn ra quyết định

Mệnh đề Switch:

Kiểm tra nhiều biểu thức logic và trả về các quyết định phụ thuộc vào

biểu thức logic tương ứng

Cấu trúc: Switch(BTLogic 1, QĐ 1, [BTLogic 2, QĐ 2]…)

Trong đó:

BTLogic 1: Biểu thức logic trả về giá trị True hoặc False

QĐ 1: Mệnh đề trả về quyết định này nếu BTLogic 1 là True

BTLogic 2: Biểu thức logic trả về giá trị True hoặc False

QĐ 2: Mệnh đề trả về quyết định này nếu BTLogic 2 là True

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 22

Page 23: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Ví dụ: Switch([Kinh phí]>1000,"Loại A",[Kinh phí]>=700,"Loại

B",[Kinh phí]<700,"Loại C")

Tạo truy vấn ra quyết định

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 23

Page 24: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Tham số là giá trị của cột dữ liệu do người dùng nhập vào

Ý nghĩa: truy vấn sử dụng tham số người dùng nhập vào thay vì sử

dụng các biểu thức tiêu chuẩn

Cách tạo truy vấn:

Trong trường “Criteria” của cột, lời yêu cầu được đặt trong cặp dấu

ngoặc vuông [] để yêu cầu người dùng nhập tham số vào.

Chương trình sẽ hiển thị cửa sổ cho phép bạn nhập tham số vào

2.3. Tạo truy vấn tham số

Tham số là giá trị của cột dữ liệu do người dùng nhập vào

Ý nghĩa: truy vấn sử dụng tham số người dùng nhập vào thay vì sử

dụng các biểu thức tiêu chuẩn

Cách tạo truy vấn:

Trong trường “Criteria” của cột, lời yêu cầu được đặt trong cặp dấu

ngoặc vuông [] để yêu cầu người dùng nhập tham số vào.

Chương trình sẽ hiển thị cửa sổ cho phép bạn nhập tham số vào

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 24

Page 25: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Ví dụ: yêu cầu nhập tham số là Mã nhân viên

Tạo truy vấn tham số

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 25

Page 26: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Các truy vấn hành động bao gồm:

Truy vấn cập nhật để thay đổi dữ liệu bảng: sử dụng công cụ Design ->

Update

Truy vấn xóa để xóa một số bản ghi -> sử dụng công cụ Design ->

Delete

Truy vấn tạo bảng để tạo bảng dữ liệu mới -> sử dụng công cụ Design

-> Make Table

Truy vấn thêm để thêm bản ghi vào bảng dữ liệu -> sử dụng công cụ

Design -> Append

2.4. Tạo truy vấn hành động

Các truy vấn hành động bao gồm:

Truy vấn cập nhật để thay đổi dữ liệu bảng: sử dụng công cụ Design ->

Update

Truy vấn xóa để xóa một số bản ghi -> sử dụng công cụ Design ->

Delete

Truy vấn tạo bảng để tạo bảng dữ liệu mới -> sử dụng công cụ Design

-> Make Table

Truy vấn thêm để thêm bản ghi vào bảng dữ liệu -> sử dụng công cụ

Design -> Append

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 26

Page 27: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

3.1. Khái niệm PivotTable

3.2. Tạo truy vấn PivotTable một chiều

3.3. Tạo truy vấn PivotTable hai chiều

3.3.1. Cách tạo truy vấn PivotTable hai chiều

3. Truy vấn PivotTable

3.1. Khái niệm PivotTable

3.2. Tạo truy vấn PivotTable một chiều

3.3. Tạo truy vấn PivotTable hai chiều

3.3.1. Cách tạo truy vấn PivotTable hai chiều

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 27

Page 28: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

PivotTable là công cụ để tổng hợp dữ liệu theo các cột dữ liệu và

phân chia nó theo dữ liệu trong cột khác.

Các giá trị đơn trong cột thứ hai trở thành các nhóm của hàng.

Ví dụ:

3.1. Khái niệm PivotTable

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 28

Page 29: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Một số thuật ngữ trong PivotTable:

Trường (Field): một thể loại dữ liệu như Category, Region…

Item: một mục trong một trường

Trường Hàng (Row Field)

Trường Cột (Column Field)

Trường lọc (Filter Field)

Trường dữ liệu (Data Field): chứa dữ liệu muốn tổng hợp trong bảng

Layout: Toàn bộ dữ liệu và các mục của PivotTable

Khái niệm PivotTable

Một số thuật ngữ trong PivotTable:

Trường (Field): một thể loại dữ liệu như Category, Region…

Item: một mục trong một trường

Trường Hàng (Row Field)

Trường Cột (Column Field)

Trường lọc (Filter Field)

Trường dữ liệu (Data Field): chứa dữ liệu muốn tổng hợp trong bảng

Layout: Toàn bộ dữ liệu và các mục của PivotTable

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 29

Page 30: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Khái niệm PivotTable

Trườnghàng

Trườngcột

Trườnglọc

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 30

Trườnghàng Vùng dữ

liệu chi tiết

Page 31: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Bước 1: Mở bảng/truy vấn và lựa chọn chế độ nhìn là PivotTable

Bước 2: chọn cột dữ liệu muốn sử dụng làm trường cột/hàng cho

PivotTable.

3.2. Tạo PivotTable một chiều

Bước 1: Mở bảng/truy vấn và lựa chọn chế độ nhìn là PivotTable

Bước 2: chọn cột dữ liệu muốn sử dụng làm trường cột/hàng cho

PivotTable.

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 31

Page 32: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Bước 3: Chọn trường muốn sử

dụng làm dữ liệu chi tiết cho

PivotTable

Tạo PivotTable một chiều

Bước 4: Có thể chọn trường làm

trường lọc

Bước 3: Chọn trường muốn sử

dụng làm dữ liệu chi tiết cho

PivotTable

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 32

Page 33: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Có thể thêm các tính toán

trên trường dữ liệu vào

PivotTable sử dụng công cụ

AutoCalc

Trong PivotTable, lựa chọn

tên trường.

Chọn Design -> AutoCalc

Lựa chọn một trong các

hàm toán học như Sum,

Avg, Variance…

Tạo PivotTable một chiều

Có thể thêm các tính toán

trên trường dữ liệu vào

PivotTable sử dụng công cụ

AutoCalc

Trong PivotTable, lựa chọn

tên trường.

Chọn Design -> AutoCalc

Lựa chọn một trong các

hàm toán học như Sum,

Avg, Variance…

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 33

Page 34: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Có thể lựa chọn ẩn/hiện mỗi trường sử dụng các nút Show/Hide

Details

Ngoài ra, có thể tạo thêm trường được tính toán sử dụng công cụ

Formulas

Tạo PivotTable một chiều

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 34

Page 35: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Có thể tạo PivotTable một nhiều gồm nhiều trường bằng cách chỉ sử

dụng kiểu trường hàng hoặc kiểu cột.

Ví dụ:

Tạo PivotTable một chiều

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 35

Page 36: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

3.3.1. Cách tạo PivotTable hai chiều3.3.2. Thêm ngày tháng vào PivotTable hai chiều

3.3. Tạo PivotTable hai chiều

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 36

Page 37: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Cách tạo PivotTable hai chiều cũng tương tự như PivotTable một

chiều, nhưng gồm cả hai loại trường: trường hàng và trường cột

Ví dụ: PivotTable có trường Hàng là Trình độ, trường cột là Phòng,

và chi tiết dữ liệu cột Giới tính

3.3.1. Cách tạo PivotTable hai chiều

Cách tạo PivotTable hai chiều cũng tương tự như PivotTable một

chiều, nhưng gồm cả hai loại trường: trường hàng và trường cột

Ví dụ: PivotTable có trường Hàng là Trình độ, trường cột là Phòng,

và chi tiết dữ liệu cột Giới tính

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 37

Page 38: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Trong PivotTable, bạn muốn thêm dữ liệu ngày tháng để phân tích

dữ liệu, tìm kiếm xu hướng của dữ liệu

Cách thực hiện:

Cách 1: Sử dụng hàm có sẵn của Access

Thông thường, khi tạo PivotTable, Access tự động thêm 2 trường:

– Dữ liệu theo tuần (Field by Week)

– Dữ liệu theo tháng (Field by Month)

Bạn tự lựa chọn trường dữ liệu theo tuần hoặc tháng để thêm vào

PivotTable

3.3.2. Thêm ngày thángvào PivotTable hai chiều

Trong PivotTable, bạn muốn thêm dữ liệu ngày tháng để phân tích

dữ liệu, tìm kiếm xu hướng của dữ liệu

Cách thực hiện:

Cách 1: Sử dụng hàm có sẵn của Access

Thông thường, khi tạo PivotTable, Access tự động thêm 2 trường:

– Dữ liệu theo tuần (Field by Week)

– Dữ liệu theo tháng (Field by Month)

Bạn tự lựa chọn trường dữ liệu theo tuần hoặc tháng để thêm vào

PivotTable

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 38

Page 39: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Thêm ngày thángvào PivotTable hai chiều

Cách 2: Tự thêm trường ngày tháng

Bạn có thể tự tạo thêm cột ngày tháng trong truy vấn để

dùng làm trường ngày tháng trong PivotTable

Ví dụ: thêm cột ngày tháng theo định dạng: Format([Order

Date], “yyyy”) để hiển thị các năm thực hiện đề tài

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 39

Cách 2: Tự thêm trường ngày tháng

Bạn có thể tự tạo thêm cột ngày tháng trong truy vấn để

dùng làm trường ngày tháng trong PivotTable

Ví dụ: thêm cột ngày tháng theo định dạng: Format([Order

Date], “yyyy”) để hiển thị các năm thực hiện đề tài

Page 40: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Có thể lọc dữ liệu trên PivotTable để hiển thị dữ liệu thỏa mãn

trường lọc

Cách làm:

Bước 1: Trong danh sách PivotTable Fields List, chọn trường làm trường

lọc

Bước 2: Chọn Filter Field trong danh sách thả xuống

Bước 3: Chọn giá trị muốn lọc

3.3.3. Lọc dữ liệu trên PivotTable

Có thể lọc dữ liệu trên PivotTable để hiển thị dữ liệu thỏa mãn

trường lọc

Cách làm:

Bước 1: Trong danh sách PivotTable Fields List, chọn trường làm trường

lọc

Bước 2: Chọn Filter Field trong danh sách thả xuống

Bước 3: Chọn giá trị muốn lọc

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 40

Page 41: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Ví dụ: lọc dữ liệu theo giới tính là Nam

Lọc dữ liệu trên PivotTable

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 41

Page 42: Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-mastercode.vn

Truy vấn để lựa chọn, sắp xếp, tổng hợp dữ liệu trên một/nhiều

bảng có quan hệ với nhau.

Truy vấn có nhiều kiểu như: tổng hợp dữ liệu, ra quyết định, sử

dụng tham số để thực hiện truy vấn

PivotTable là công cụ để hiển thị dữ liệu của truy vấn theo cách

tổng hợp, lọc dữ liệu theo hàng/cột và phân rã nó theo các

hàng/cột khác

Tổng kết

Truy vấn để lựa chọn, sắp xếp, tổng hợp dữ liệu trên một/nhiều

bảng có quan hệ với nhau.

Truy vấn có nhiều kiểu như: tổng hợp dữ liệu, ra quyết định, sử

dụng tham số để thực hiện truy vấn

PivotTable là công cụ để hiển thị dữ liệu của truy vấn theo cách

tổng hợp, lọc dữ liệu theo hàng/cột và phân rã nó theo các

hàng/cột khác

Slide 7 - Làm việc với truy vấn nâng cao 42