29
BÁO CÁO THỰC HÀNH DỊCH TỄ HỌC NHÓM 1- LỚP Y3M MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................2 PHẦN II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........3 1. Đối tượng nghiên cứu..............................3 2. Phương pháp nghiên cứu............................3 PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................…7 1. Các đặc trưng hộ gia đình.........................7 2. Các đặc trưng nhà ở - kinh tế.....................9 3. Các mối liên quan giữa các thành phần............14 PHẦN IV: BÀN LUẬN, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………..…16 1.Bàn luận………………………………………………………………………16 2.Kết luận……………………………………………………………………….19 3.Kiến nghị………………………………………………………………...……20 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... .......................22 Trang 1

Tt dich-te - nha o kinh te

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................2PHẦN II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......31. Đối tượng nghiên cứu................................................32. Phương pháp nghiên cứu...........................................3PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................…71. Các đặc trưng hộ gia đình.........................................72. Các đặc trưng nhà ở - kinh tế.....................................93. Các mối liên quan giữa các thành phần....................14PHẦN IV: BÀN LUẬN, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………..…161.Bàn luận………………………………………………………………………162.Kết luận……………………………………………………………………….193.Kiến nghị………………………………………………………………...……20TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................22

Trang 1

Page 2: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

I. ĐẶT VẤN ĐỀ Vấn đề “nhà ở”, “kinh tế” là một trong những vấn đề được xã hội quan tâm. Vì xã hội ngày càng phát triển, đời sống của đông đảo nhân dân ngày càng nâng cao, thì nhu cầu về điều kiện sống cơ bản đòi hỏi phải đáp ứng đầy đủ.

Một xã hội đang phát triển bên cạnh những đánh giá về kinh tế hay cơ sở vật chất còn được đánh giá bởi các chỉ tiêu như: vấn đề ăn ở, đi lại và mức sống của quần chúng nhân dân…

Nhà ở là một trong những nhu cầu cơ bản không thể thiếu đối với mỗi người, mỗi gia đinh, là nơi “an cư lạc nghiệp”. Nhà ở còn là một tài sản có giá trị lớn của mỗi gia đình, cá nhân, là cơ sở vật chất của mỗi quốc gia. Sự phát triển nhà ở cung góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chung của đất nước. Vì vậy công tác xoá nhà tạm luôn được nhà nước quan tâm đẩy mạnh. Hiện nay, trên cả nước, có 46,6% hộ gia đình sống trong nhà kiên cố, 43,7% hộ sống trong nhà bán kiên cố, nhà thiếu kiên cố chiếm 5,9% tuy nhiên vẫn còn 3,7% hộ sống trong nhà đơn sơ [1]. Đất nước ta đang trong công cuộc Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, mặc dù liên tục tăng trưởng về kinh tế, chất lượng nhà ở của Việt Nam vẫn còn rất thấp [4]. Những dấu hiện tích cực cho thấy sự khởi sắc trong hoạt động kinh tế ở Việt Nam cụ thể như sau: kinh tế Việt Nam đã ứng phó tương đối tốt trước những biến động của môi trường kinh tế bên ngoài với tăng trưởng GDP ước tính đạt 6,5% trong năm 2015[4].  Trên cơ sở triển khai đồng bộ có hiệu quả các chính sách, chương trình giảm nghèo. Năm 2010, tỷ lệ hộ nghèo của cả nước là 14,2%. Các năm sau đó, tỷ lệ này đều giảm dần: năm 2011 giảm còn 11,76%; năm 2012 giảm còn 9,6%; năm 2013 giảm còn 7,8%; năm 2014 giảm còn 5,97%. Năm 2015, ước tỷ lệ hộ nghèo cả nước còn dưới 5% theo chuẩn

Trang 2

Page 3: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

nghèo giai đoạn 2011 - 2015.  Tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo đã giảm từ 50,97% cuối năm 2011 xuống còn 38,2% cuối năm 2013; 32,59% cuối năm 2014; bình quân giảm trên 5%/năm. Như vậy, bình quân tỷ lệ hộ nghèo chung cả nước giảm 2%/năm, tỷ lệ hộ nghèo ở các huyện nghèo giảm bình quân trên 5%/năm [5]

Để có cái nhìn cụ thể hơn về nhà ở và kinh tế chúng em xin chọn đề tài : “Nghiên cứu tình hình Nhà ở - Kinh tế thôn Khuông Phò – TT Sịa – huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015”

Với các mục tiêu sau:1. Xác định tình hình nhà ở tại thôn Khuông Phò – TT Sịa – huyện

Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 2. Đánh giá tình hình kinh tế tại thôn Khuông Phò – TT Sịa – huyện

Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 20153. Xác định mối liên quan giữa các đặc trưng hộ gia đình, nhà ở và

kinh tế tại thôn Khuông Phò – TT Sịa – huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu- Các hộ gia đình ở thôn Khuông Phò – TT Sịa – Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế1.1. Tiêu chuân chon đối tượng nghiên cứu- Các hộ gia đình tại thôn Khuông Phò đồng ý tham gia nghiên cứu1.2. Tiêu chuân loai trư- Hộ gia đình có thái độ không hợp tác, có vấn đề về sức khỏe tâm thần và một số bệnh tâm thần khác2. Phương pháp nghiên cứu

Trang 3

Page 4: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

2.1. Thiết kế nghiên cứu: Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang2.2. Cỡ mẫu:

Theo nghiên cứu “điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ thời điểm 01/04/2014”, cho thấy tỉ lệ số hộ có nhà ở kiên cố ở nông thôn là 49% nên chúng tôi chọn p=0,49 với độ chính xác mong muốn c = 0.05 và với mức tin cậy 95%.

Dựa vào công thức:

N=Ɣ 2 p (1−p)c2

Trong đó: N: Cỡ mẫu tối thiểu cần tìm p: ước lượng tỉ lệ nhà ở kiên cố (nhà mái bằng/nhà tầng) tại thôn

Khuông Phò – TT Sịa – Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế

c: khoảng sai lệch mà người nghiên cứu mong muốn giữa tỉ lệ thu được từ mẫu và tỉ lệ quần thể

Ɣ : Giá trị nhận được từ bảng Z tương ứng với hệ số tin cậy mong muốn. Với hệ số tin cậy 95%, Ɣ=1,96

Ta tính được:

Do quần thể điều tra có kích thước N0 = 144 nên cỡ mẫu sẽ được hiệu chỉnh theo công thức sau:

No= 384.144384+144

=105

Để loại bỏ sai số và các trường hợp mất dữ liệu, vậy chúng tôi chọn cỡ mẫu nghiên cứu cho đề tài là 110 mẫu.2.3. Phương pháp chon mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn2.4. Phương pháp thu thập thông tin:

Trang 4

N =

1,962

0,49. (1 – 0.49) =

384

0,052

Page 5: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

2.4.1 Kỹ thuật thu thập thông tin : Phỏng vấn trực tiếp hộ gia đình bằng bộ câu hỏi đã được thiết

kế sẵn Quan sát của điều tra viên dựa trên bảng kiểm.

2.4.2 Công cụ thu thập thông tin : Sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn có sẵn.

2.4.3 Nội dung thu thập thông tin : Các đặc trưng về hộ gia đình và cá nhân

Giới tính Tuổi Nghề nghiệp Trình độ học vấn

Nhà ở - Kinh tế : Loại nhà ở Diện tích phần nhà ở Hướng nhà ở Hệ số ánh sáng Chất lượng nhà ở Đồ dùng trong gia đình Thu nhập gia đình Sổ hộ nghèo

2.5. Một số quy ước biến- Tuổi:

+ Trong độ tuổi lao động: từ 18 đến 59.+ Ngoài độ tuổi lao động: dưới 18 tuổi và từ 60 tuổi trở lên.

- Trình độ học vấn:+ Thấp: Chưa đi học, mầm non, tiểu hỏi, mù chữ, khác( biết đọc,

biết viết…)+Trung bình: THCS,THPT

Trang 5

Page 6: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

+ Cao: Cao đẳng, Trung cấp, Đại học và sau đại học.- Nhà ở:

+ Nhà kiên cố gồm các loại nhà biệt thự, nhà cao tầng, nhà lắp ghép cấu kiện bê tông nhiều tầng, nhà mái bằng;

+ Nhà bán kiên cố thường gồm những ngôi nhà có tường xây/ghép gỗ/khung gỗ và có mái lợp bằng ngói/tôn/tấm lợp/tấm mạ hoặc bằng các vật liệu tương đương;

+ Nhà khung gỗ lâu bền (nhà thiếu kiên cố) thường gồm những ngôi nhà có khung chịu lực làm bằng gỗ, toàn bộ phần mái do các cột bằng gỗ chắn đỡ, có niên hạn sử dụng trên 15 năm, có mái lợp bằng tranh/tre/nứa/lá/giấy dầu;

+ Nhà đơn sơ thường gồm các loại nhà có kết cấu đơn giản, vật liệu thô sơ, tường được làm bằng đất/lá/cót, mái nhà thường lợp bằng tranh/tre/nứa/lá/giấy dầu, …- Xếp loại kinh tế:

+ Khá: trên 1.200.000 đồng/người/tháng.+ Trung bình: từ 650.000 đến 1.200.000 đồng/người/tháng.+ Nghèo: dưới 650.000 đồng/người/tháng.

2.6. Phương pháp xử lý số liệu:- Làm sạch số liệu trước khi nhập- Nhập, xử lý, phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 18- Các giá trị được tổng kết, tính giá trị phần trăm (%).- Phân tích mối liên quan giữa các số liệu bằng test X^2, với mức ý nghĩa p ≤ 0,05- Bảng, biểu đồ và bài báo cáo được trình bày bằng chương trình Microsoft Office Word 2013 và Microsoft Office Excel 20132.7. Các thuật toán thống kê được thực hiện trong báo cáo:

- Phân tich môi liên quan giưa cac sô liêu băng test 2:

Lập bảng 2x2:

Trang 6

Page 7: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

D+ D- Tổng

E+ a b a+b

E- c d c+d

Tổng a+c b+d n

Trong đó:

D: biến sô thứ nhất

E: biến sô thứ hai

n= a+b+c+d

Để xac định xem có môi liên quan về mặt thông kê giưa hai biến sô, ta kiểm tra băng test

2 với hê sô tin cậy 95%.

Đặt giả thiết H0: “ Có môi liên quan giưa hai biến sô khảo sat”.

Đôi thiết H1: “Không có môi liên quan giưa hai biến sô khảo sat”.

Sử dụng công thức:

Với bậc tự do là 1

Tra bảng 2 với bậc tự do là 1: 2 =3.841 p=0.05

Nếu 2 > 3.841 p < 0.05 thì kết luận H0 đúng.

Nếu 2 < 3.841 p > 0.05 thì bac bỏ H0, kết luận H1 đúng.

2.7. Đao đức nghiên cứu- Đối tượng nghiên cứu được giới thiệu rõ về mục tiêu, nội dung phỏng vấn và có quyền từ chối tham gia nghiên cứu.- Thông tin cá nhân của đối tượng nghiên cứu hoàn toàn được giữ bí mật.- Các số liệu, kết quả nghiên cứu là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố.- Thông tin thu thập chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu3. Thời gian nghiên cứu: 4/2015

Trang 7

Page 8: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Các đặc trưng cá nhân, hộ gia đình: 1.1 Tuổi:Bảng 1: Phân bố độ tuổi chủ hộ

Độ tuổi Số lượng Tỷ lệ (%)18-59 75 68,2≥ 60 35 31,8Tổng 110 100,0

Nhận xét: Phần lớn chủ hộ nằm trong độ tuổi lao động (18-59 tuổi) (gần 70%).1.2. Phân bố giới tính:Bảng 2: Phân bố giới tính chủ hộ

Giới Số lượng Tỷ lệ (%)Nam 87 79,1Nữ 23 20,9Tổng 110 100,0

Nhận xét: Trong số chủ hộ, tỉ lệ nam gấp 4 lần nữ.1.3. Cơ cấu nghề nghiệp:Bảng 3: Phân bố nghề nghiệp của chủ hộ

Nghề Số lượng Tỷ lệ (%)Nông, lâm, ngư nghiệp 58 52,7CBCNVC 9 8,2Buôn bán, kinh doanh 6 5,5Nội trợ 1 0,9Già, hưu trí 19 17,3Thất nghiệp 4 3,6Khác 13 11,8

Trang 8

Page 9: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

Tổng 110 100,0

53%

8%

5%1%

17%

4%

12%

Biểu đồ 1: Nghề nghiệp

Nông, lâm, ngư nghiệp CBCNVC Buôn bán, kinh doanh Nội trợGià, hưu trí Thất nghiệp Khác

Nhận xét: Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm hơn 50,0% trong cơ cấu nghề nghiệp của chủ hộ.1.4. Trình độ học vấn: Bảng 4: Trình độ học vấn của chủ hộ

Trình độ hoc vấn Số lượng Tỷ lệ (%)

Dưới tiểu hoc 3 2,7

Tiểu hoc 31 28,2THCS 38 34,5THPT 18 16,4Trung cấp, cao đẳng 1 0,9Đai hoc, sau đai hoc 16 14,5Khác 3 2,7Tổng 110 100,0

Trang 9

Page 10: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

Dưới tiểu học3%

Tiểu học28%

THCS35%

THPT16%

Trung cấp, cao đẳng1%

Đại học, sau đại học15%

Khác3%

Biểu đồ 2: Trình độ học vấn

Nhận xét: Hơn 30,0% chủ hộ có trình độ từ THPT trở lên.2. Đặc trưng về Nhà ở - Kinh tế:2.1. Loại nhà ở:Bảng 5: Loại nhà ở trong vùng điều tra

Loai nhà Số lượng Tỷ lệ (%)Nhà mái bằng/nhà tầng (nhà kiên cố)

29 26,9

Nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gach/ xi măng (nhà bán kiên cố)

78 72,2

Nhà lợp tôn, vách gỗ, tre (nhà thiếu kiên cố)

1 0,9

Nhà tam (nhà đơn sơ) 0 0,0Tổng 108 100,0

Trang 10

Page 11: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

27%

72%

1%

Biểu đồ 3: Loại nhà ở

Nhà mái bằng/nhà tầng

Nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/ xi măng

Nhà lợp tôn, vách gỗ, tre

Nhà tạm

Nhận xét: Không còn nhà tạm ở khu vực điều tra, chủ yếu là nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng hơn 70%. Vẫn còn một số ít hộ có nhà lợp tôn, vách gỗ, tre dưới 1%2.2. Diện tích phần để ở:Bảng 6: Diện tích phần để ở

Diện tích phần để ở (m2) Số lượng Tỷ lệ (%)<15 0 0,015-60 54 49,1>60 56 50,9Tổng 110 100,0

Trang 11

Page 12: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

<15 15-60 >600

10

20

30

40

50

60

Biểu đồ 4: Diện tích phần để ở (m2)

Nhận xét: Không có hộ gia đình nào có diện tích phần để ở <15 m2, tỷ lệ hộ có diện tích phần để ở từ 15-60 và >60 m2 xấp xỉ 1:12.3. Hướng nhà ở : Bảng 7: Hướng nhà ở

Hướng Đông

Tây

Nam

Bắc Đông

Nam

Tây Nam

Đông

Bắc

Tây Bắc

Tổng

Số hộ 18 6 31 6 28 8 7 3 107Tỷ lệ (%) 16,8 5,6 29,0 5,6 26,2 7,5 6,5 2,8 10

0,0

Trang 12

Page 13: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

Nhận xét: phần lớn các hộ nằm ở hướng đông, nam, đông nam (chiếm tỷ lệ 72%).2.4. Hệ số ánh sáng:Bảng 8: Hệ số ánh sáng

Hệ số ánh sáng Số hộ Tỷ lệ (%)Đat tiêu chuân (1/8-1/6) 20 18,2Không đat tiêu chuân 90 81,8Tổng 110 100,0

Nhận xét: Cứ 10 hộ gia đình thì có khoảng 8 hộ gia đình không đạt tiêu chuẩn về hệ số ánh sáng.2.5. Chất lượng nhà ở:Bảng 9: Chất lượng nhà ở

Chất lượng nhà ở Số hộ Tỷ lệ (%)Tốt 80 75,5Đã xuống cấp, hư hỏng nhẹ 23 21,7Mục nát, hư hỏng nặng 3 2,8Tổng 106 100,0

Trang 13

Đông Tây Nam Bắc Đông Nam Tây Nam Đông Bắc Tây Bắc0

5

10

15

20

25

30

35

Biểu đồ 5: Hướng nhà ở

Page 14: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

Tốt Đã xuống cấp, hư hỏng nhẹ Mục nát, hư hỏng nặng0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

Biểu đồ 6: Chất lượng nhà ở

Nhận xét: Tỷ lệ hộ gia đình có chất lượng nhà ở tốt gấp hơn 3 lần so với tổng số hộ có chấp lượng nhà ở đã xuống cấp, hư hỏng và mục nát.2.6. Đồ dùng trong gia đình : Bảng 10: Đồ dùng trong gia đình

Số hộ/110 Tỷ lệ (%)Xe máy 90 81,8Tivi 106 96,4Tủ lanh 51 46,4Điện thoai 92 83,6Máy giặt 20 18,2Máy vi tính 26 23,6Máy điều hoà 2 1,8Đồ dùng giá trị khác 0 0,0

Nhận xét: Đa số các hộ gia đình có đầy đủ các đồ dùng xe máy, tivi, điện thoại (>80%). Một bộ phận có thêm tủ lạnh, máy giặt, máy vi tính và máy điều hòa.2.7. Sổ hộ nghèo:Bảng 11: Sổ hộ nghèo

Trang 14

Page 15: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

Số hộ Tỷ lệ (%)Sổ hộ nghèo 13 12,0Sổ hộ cận nghèo 5 4,6Không có sổ 90 83,4Tổng 108 100,0

12%

5%

83%

Biểu đồ 7: Sổ hộ nghèo

Sổ hộ nghèo Sổ hộ cận nghèo Không có sổ

Nhận xét: Trên 15% số hộ gia đình có sổ hộ nghèo, cận nghèo.2.8. Xếp loại kinh tế:Bảng 12: Xếp loại kinh tế (theo thu nhập bình quân đầu người)

Xếp loai kinh tế Số hộ Tỷ lệ (%)Khá 46 41,8Trung bình 28 25,5Nghèo 36 32,7Tổng 110 100,0

Trang 15

Page 16: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

42%

25%

33%

Biểu đồ 8: Xếp loại kinh tế

KháTrung bìnhNghèo

Nhận xét: Tổng tỷ lệ hộ có kinh tế nghèo và trung bình gấp 1,5 lần hộ có kinh tế khá.3.Mối quan hệ giữa các thành phần:3.1. Kinh tế và nhà ở:Bảng 13: Mối quan hệ giữa kinh tế và nhà ở

Mái bằng Nhà lợp tôn, tường

xây

Nhà lợp tôn, vách

tre

P

Số lượn

g

Tỷ lệ

(%)

Số lượn

g

Tỷ lệ

(%)

Số lượn

g

Tỷ lệ

(%)

Kinh tếKhá 18 38,3 29 61,7 0 0,0 0,047Trung bình và nghèo

11 18,0 49 80,4 1 1,6

Tổng 29 26,9 78 72,2 1 0,9

Trang 16

Page 17: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

Khá Trung bình và nghèoKinh tế

0%10%20%30%40%50%60%70%80%90%

100%

Biểu đồ 9: Mối liên quan giữa kinh tế và nhà ở

Mái bằng #REF! Nhà lợp tôn, vách tre

Nhận xét: Ta thấy với độ tin 95%, X2=6,11>3,84 (p<=0,05). Như vậy kinh tế có mối tương quan với nhà ở.3.2. Trình độ học vấn với kinh tế:Bàng 14: Mối quan hệ giữa trình độ học vấn chủ hộ và kinh tế

Kinh tế khá Kinh tế trung bình và nghèo

P

Số hộ Tỷ lệ (%)

Số hộ Tỷ lệ (%)

TĐHV

Cấp 3 trở lên

24 68,6 11 31,4 0,0

Dưới cấp 3

23 30,7 52 69,3

Tổng 47 42,7 63 57,3

Trang 17

Page 18: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

Cấp 3 trở lên Dưới cấp 3TĐHV

0%10%20%30%40%50%60%70%80%90%

100%

Biểu đồ 10: Mỗi liên quan giữa TĐHV và kinh tế

Kinh tế khá Kinh tế trung bình và nghèo

Nhận xét: Ta thấy với độ tin 95%, X2=14,01> 3,84 (p<=0,05). Như vậy có mối tương quan giữa trình độ học vấn chủ hộ và kinh tế.3.3. Nghề nghiệp với kinh tế:Bàng 15: Mối quan hệ giữa nghề nghiệp của chủ hộ và kinh tế

Kinh tế khá Kinh tế trung bình và nghèo

P

Số hộ Tỷ lệ (%)

Số hộ Tỷ lệ (%)

Nghề nghiệp

Cán bộ 9 100,0 0 0,0 0,0Khác 37 36,6 64 63.4

Tổng 46 41,8 64 52,2Nhận xét: Ta thấy với độ tin 95%, X2=13,64> 3,84 (p<0,05). Như vậy có mối tương quan giữa nghề nghiệp của chủ hộ và kinh tế.

IV. BÀN LUẬN, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ1. Bàn luận:1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu:

Trang 18

Page 19: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

Qua nghiên cứu 110 hộ gia đình và đại diện hộ gia đình tại Thôn Khuông Phò – TT Sịa – Huyện Quảng Điền – Tỉnh Thừa Thiên Huế bằng phương pháp nghiên cứu ngang, chúng tôi nhận thấy các đặc điểm sau:

Trong số chủ hộ, thì tỷ lệ nam gấp 4 lần nữ. Các đối tượng được phỏng vấn chủ yếu nằm trong độ tuổi lao động

(18- 59), chiếm 68,2%. Đây là nguồn lao động chính cho nền kinh tế của địa phương.

Trình độ học vấn của người đại diện hộ gia đình tương đối cao với 15% có trình độ cao đẳng, đại học, sau đại học; 51% có trình độ THCS và THPT. Tuy nhiên vẫn còn gần 34% người được phỏng vấn có trình độ tiểu học, dưới tiểu học, trong khảo sát chưa đánh giá được tỷ lệ mù chữ trong đối tượng được nghiên cứu.

Về nghề nghiệp: Thành phần chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu nghề nghiệp của khu vực được điều tra là nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 52,7%, các nghề nghiệp khác chiếm tỉ lệ tương đương nhau, còn một tỉ lệ nhỏ thất nghiệp (3,6%). Qua kết quả trên cho thấy cơ cấu nghề nghiệp của địa phương đa dạng nhưng chưa phù hợp với quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả nước.1.2 . Đặc trưng nhà ở- kinh tế:1.2.1. Nhà ở:- 100% hộ gia đình điều tra đều có nhà ở. Trong khi đó, tỷ lệ hộ không có

nhà ở vùng Bắc trung Bộ và Duyên hải miền trung, năm 2014 là 5% [1]. Bảng 16: So sánh tỷ lệ loại nhà ở khu vực điều tra và cả nước (2014)

Loai nhàTỷ lệ (%)

Khu vực điều tra Cả nước (2014)Nhà kiên cố 26,9 46,7Nhà bán kiên 72,2 43,7

Trang 19

Page 20: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

cốNhà thiếu kiên cố

0,9 5,9

Nhà đơn sơ 0 3,7

Ta thấy, ở cả nước và KVĐT đều chủ yếu là nhà kiên cố và bán kiên cố, nhưng ở KVĐT thì tỉ lệ nhà bán kiên cố gấp 2,7 lần tỉ lệ nhà kiên cố trong khi đó ở cả nước 2 tỉ lệ này tương đương nhau. Tổng tỉ lệ nhà thiếu kiên cố và nhà đơn sơ ở khu vực điều tra thấp hơn nhiều so với cả nước- 2014 (không còn nhà đơn sơ ở khu vực điều tra, cả nước còn 3,7%).

Trang 20

Page 21: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

- Diện tích phần để ở: Bảng 17: So sánh tỷ lệ diện tích phần để ở khu vực điều tra và cả nước (2014)

Diện tích phần để ở (m2)

Tỷ lệ(%)KV điều tra Cả nước

(2014)Dưới 15 0 2,3Tư 15 đến 59 49,1 35,3Tư 60 trở lên 50,9 62,4

Ta thấy, diện tích phần để ở của các hộ gia đình ở khu vực điều tra chênh lệch nhiều so với số liệu cả nước- 2014. Khu vực điều tra không có hộ nào có diện tích phần để ở dưới 15 m2 (cả nước, 2014: 2,3%).- Hướng nhà:hầu hết các hộ ở hướng đông, đông nam, nam vì các hướng này thích hợp với điều kiện khí hậu ở địa phương (mùa hè đón gió Đông Nam, mùa đông tránh gió Đông Bắc, tránh bức xạ mặt trời phía tây chiếu thẳng vào nhà).- Phần lớn các nhà có HSAS không đạt tiêu chuẩn (>80%) do các hộ này có diện tích cử sổ không lớn và chủ yếu dùng nguồn sáng nhân tạo.- Chất lượng nhà ở KVĐT tương đối cao, hơn ¾ hộ có chất lượng nhà ở tốt, còn lại đã xuống cấp, hư hỏng và mục nát.- Đồ dùng trong gia đình: Bảng 18: So sánh tỷ lệ đồ dùng trong gia đình khu vực điều tra và cả nước (2014)

Đồ dùng Tỷ lệ (%)KV điều tra Cả nước (2014)

Xe máy 81,8 84,6Tivi 96,4 93,9

Trang 21

Page 22: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

Tủ lanh 46,4 59,0Điện thoai 83,6 85,0Máy giặt 18,2 30,9Máy vi tính 23,6 25,1Máy điều hoà 1,8 13,3

Hầu hết các đồ dùng gia đình cần thiết: xe máy, tivi, điện thoại, máy vi tính ở khu vực điều tra có tỉ lệ sử dụng tương đương cả nước. Các đồ dùng tiện nghi hơn như: tủ lạnh, máy giặt, máy điều hòa ở khu vực điều tra thấp hơn so với cả nước.1.2.2. Kinh tế:- Xếp loại kinh tế theo thu nhập bình quân hộ gia đình: Gần 50% các hộ

có kinh tế khá.Tại khu vực điều tra: 32,7% hộ nghèo, cao hơn 4 lần số hộ nghèo chung của cả nước năm 2014 (8,4%) [2].Trong đó, có 18/36 hộ nghèo được cấp sổ hộ nghèo và cận nghèo.

1.3. Mối liên quan các vấn đề điều tra:1.3.1. Kinh tế- nhà ở: Qua điều tra cho thấy có mối tương quan về thống kê giữa kinh tế gia đình với loại nhà ở. Các hộ gia đình có kinh tế khá đều có nhà mái bằng/nhà tầng , nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng. Hơn 80% hộ có kinh tế nghèo /TB có nhà lợp ngói/tôn, tường xây, sàn gạch/xi măng, còn lại là nhà mái bằng/nhà tầng (18,0%) , nhà lợp tôn, vách gỗ, tre (1,6%), không có nhà tạm. Như vậy, điều kiện kinh tế thu nhập của từng hộ gia đình đều khác nhau, nó quyết định khả năng xây dựng mô hình nhà ở sao cho phù hợp kinh tế và đáp ứng được nhu cầu cơ bản của họ.1.3.2. Nghề nghiệp, trình độ hoc vấn- kinh tế:

Trang 22

Page 23: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

Nghề nghiệp và trình độ học vấn chủ hộ có ảnh hưởng nhiều đến kinh tế hộ gia đình. Đối tượng cán bộ thì có mức kinh tế là khá và trung bình, không có nghèo. Trong khi đó, số còn lại chủ yếu là nông, lâm, ngư nghiệp và buôn bán kinh doanh có thu nhập không ổn định thì có tỷ lệ hộ trung bình, nghèo cao (63,4%). Những hộ mà TĐHV của chủ hộ từ cấp 3 trở lên thì chủ yếu có kinh tế khá (gần 70,0%), còn với những hộ mà TĐHV của chủ hộ dưới cấp 3 thì ngược lại.

Từ phân tích các mối liên quan trên, ta có thể giải thích được phần nào tình hình phân bố loại nhà ở, chất lượng nhà, đồ dùng trong gia đình cũng như tình hình kinh tế ở địa phương.2. Kết luận

- 100% hộ gia đình điều tra đều có nhà ở. Không còn nhà tạm trên khu vực điều tra, vẫn

còn 1.6% nhà lợp tôn, vach gỗ, tre .

- Phần lớn cac hộ năm ở hướng đông, nam, đông nam. Hơn 80% hộ gia đình không

đạt tiêu chuẩn về hê sô anh sang. Gần ¼ cac hộ có nhà ở đã xuông cấp, hư hỏng và mục

nat.

- Hầu hết cac hộ gia đình đều có cac đồ dùng đap ứng nhu cầu sinh hoạt cơ bản (>80%),

bên cạnh đó một tỉ lê nhỏ vẫn chưa có ti vi, xe may ,điên thoại.

- Theo thu nhập bình quân đầu người, gần 50% cac hộ có kinh tế kha nhưng tỉ lê kinh tế

nghèo vẫn còn cao 32,7% (hơn 4 lần tỉ lê nghèo chung của cả nước năm 2014).

- Có môi tương quan về thông kê giưa kinh tế hộ gia đình - loại nhà ở, nghề nghiêp

TĐHV chủ hộ- kinh tế ở khu vực điều tra.

3. Kiến nghị: Sau những phân tích trên, nhóm báo cáo có một số kiến nghị như sau:

1. Đẩy mạnh phổ cập giao dục, phấn đấu thực hiên thắng lợi Chỉ thị sô 10-CT/TW

ngày 05/12/2011 của Bộ Chinh trị (khóa XI) "về phổ cập giao dục mầm non cho

trẻ 5 tuổi, củng cô kết quả phổ cập giao dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng

cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chư cho người lớn”.

Trang 23

Page 24: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

2. Xây dựng kế hoạch dạy nghề, tổ chức cac buổi tư vấn hướng nghiêp, định hướng

cho học sinh THPT lựa chọn trường và nghề nghiêp phù hợp với khả năng, kinh tế

gia đình và nhu cầu của xã hội.

3. Kêu gọi đầu tư, cho vay lãi suất thấp để tạo điều kiên phat triển cac ngành kinh tế

đặc biêt là công nghiêp, dịch vụ dựa trên điều kiên sẵn có của địa phương đi đôi

với phat triển kinh tế bền vưng và bảo vê môi trường,giải quyết thất nghiêp ở địa

phương.

4. Hỗ trợ vôn cho cac hộ nghèo, cận nghèo phat triển kinh tế gia đình.

5. Có chinh sach hỗ trợ cac hộ có nhà ở đã xuông cấp, hư hỏng và mục nat tu sửa, gia

cô lại nhà ở.

6. Cac hộ gia đình có hướng nhà không thich hợp cần có cac biên phap để chông

nóng vào mùa hè(mở cửa ra vào và cửa sổ,trồng cây, lắp đặt hê thông thông gió,

…),chông lạnh vào mùa đông(hê thông sưởi ấm,dùng cửa kinh, rèm cửa để che

chắn cac cửa,…).

7. Nhưng hộ gia đình có HSAS không đạt tiêu chuẩn cần bô tri thêm nguồn sang

nhân tạo,lự chọn loại đèn phải đạt mục tiêu chiếu sang cũng như hiêu quả kinh tế.

Trang 24

Page 25: Tt dich-te - nha o kinh te

BÁO CÁO TH C HÀNH D CH T H C NHÓM 1- L P Ự Ị Ễ Ọ ỚY3M

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tổng cục thống kê (2014), "Điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ thời điểm 01/4/2014", gso.gov.vn

2. “Báo cáo thực tập cộng đồng 11/ 2015 YHDP 3A”3. The World Bank (2015), “Nhà ở giá hợp lý ở Việt Nam – Con đường phía trước”4. The World Bank (2014), “Báo cáo cập nhật tình hình phát triển kinh tế Việt Nam”5. “Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2011-2015 và định hướng xây dựng các chương trình MTQG giai đoạn 2016 – 2020”, quochoi.vn.6. Giáo trình dịch tễ học (2015) – Trường ĐH Y Dược Huế.

Trang 25