16
1 CHƯƠNG V : TÌM HIỂU VỀ DIMENSION AUTOCAD CƠ BẢN

Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

1

CHƯƠNG V : TÌM HIỂU VỀ DIMENSION

AUTOCAD CƠ BẢN

Page 2: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

2

2. Tạo kiểu kích thước (Dimension Style)

Command: Dimstyle, Ddim, D

Hộp thoại xuất hiện:

Style: danh sách các kiểu kích thước có trong bản vẽ.

List: liệt kê toàn bộ các kiểu kích thước (All styles) hoặc chỉ liệt kê các kiểu

kích thước được sử dụng (Style in use).

Set Current: gán 1 kiểu kích thước đang chọn làm hiện hành.

New: tạo kiểu kích thước mới.

Modify: hiệu chỉnh kích thước sẵn có.

Override: để gán chồng tạm thời các biến kích thước trong kiểu kích thước

hiện hành. AutoCad hiển thị sự gán chồng và không ghi lại trong danh

sách Style.

Compare: hiển thị hộp thoại Compare Dimension Style, bạn có thể so sánh

giá trị của các biến giữa 2 kiểu kích thước hoặc quan sát tất cả giá trị các

biến của 1 kiểu kích thước.

Page 3: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

3

3. Tạo kiểu kích thước mới (New Dimension Style)

Nhấp New:

New Style Name: tên của kiểu kích thước mới.

Start with: chọn cơ sở của kiểu kích thước mới.

Use for: loại kích thước sử dụng cho kiểu này. All dimensions (tất cả), linear

(kích thước thẳng), angular (kích thước cong), radius (kích thước bán

kính), diameter (kích thước đường kính), ordinate (tọa độ điểm), leader

and tolerance (chú thích đường dẫn và dung sai).

Nhấp Continue: xuất hiện hộp thoại New Dimension Style.

Trang Lines

Page 4: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

4

Dimension lines (đường kích thước):

Color: thay đổi màu của đường kích thước, muốn chọn màu khác ta chọn

từ danh sách kéo xuống.

Linetype: kiểu đường kích thước.

Lineweight: định chiều rộng nét vẽ cho đường kích thước.

Extend Beyond ticks: khoảng đường kích thước nhô ra khỏi đường dóng

(bạn chọn Arrowheads là gạch chéo để tùy chỉnh, nếu là mũi tên thì =0).

Baseline spacing: khoảng cách giữa các đường kích thước trong chuỗi

kích thước song song khi ghi kích thước theo lệnh DIMBASELINE. Theo

tiêu chuẩn thì khoảng cách này >7.

Suppress: bỏ qua đường kích thước thứ nhất, thứ hai.

Page 5: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

5

Extension lines (đường dóng):

Color: chọn màu cho đường dóng.

Linetype: chọn kiểu cho 2 đường dóng.

Lineweight: định chiều rộng nét vẽ cho đường dóng.

Extend beyond dim lines: khoảng đường dóng nhô ra khỏi đường kích

thước. Trong bản vẽ cơ khí khoảng này bằng 2 lần chiều rộng nét.

Offset from origin: khoảng cách thụt lùi của đường dóng so với vị trí gốc.

Fixed length extension lines: cố định chiều dài đường dóng.

Suppress: tắt bỏ đường dóng 1 và 2.

Page 6: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

6

Trang Symbols and Arrows

Arrowheads (mũi tên):

First: dạng mũi tên cho đầu kích thước thứ 1.

Second: dạng mũi tên cho đầu kích thước thứ 2.

Leader: dạng mũi tên cho đầu đường dẫn chú thích.

Arrow size: độ lớn đầu mũi tên.

Chú ý: trong các bản vẽ cơ khí theo TCVN ta chọn Closed Filled hoặc

Open. Trong các bản vẽ xây dựng và kiến trúc theo TCVN ta chọn

Architectural Tick.

Center Marks:

Type: có 3 loại: Mark (dấu tâm), None (không hiện lên đầu mũi tên), Line

(đường tâm).

Size: kích thước dấu tâm.

Page 7: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

7

Arc length symbol (ký hiệu kích thước chiều dài cung):

Preceding dimension text: ký hiệu kích thước chiều dài cung đặt phía

trước kết quả đo.

Above dimension: ký hiệu kích thước chiều dài cung đặt phía trên kết quả

đo.

None: không ghi ký hiệu.

Radius dimension jog (thiết lập ký hiệu bán kính kiểu Jog):

Jog angle: giá trị góc (5˚<angle<90˚).

Page 8: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

8

Trang Text

Text appearance (dạng hiển thị chữ số kích thước):

Text style: kiểu chữ.

Text color: màu sắc.

Text height: chiều cao chữ.

Fraction height scale: gán tỷ lệ giữa chiều cao chữ số dung sai kích thước

và chữ số kích thước.

Draw frame around text: vẽ khung chữ nhật bao quanh chữ số kích thước.

Text placement:

Vertical: điều chỉnh vị trí của chữ số kích thước theo phương thẳng đứng.

Page 9: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

9

Horizontal: điều chỉnh vị trí của chữ số kích thước theo phương thẳng

ngang.

Offset from dim line: khoảng cách giữa chữ số kích thước và đường kích

thước. Theo tiêu chuẩn khoảng cách này từ 1 – 2mm.

Page 10: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

10

Text alignment (hướng chữ số kích thước):

Horizontal: chữ số kích thước sẽ nằm ngang (a).

Align with dimension line: chữ số kích thước luôn song song với đường

kích thước (b).

ISO standard: chữ số kích thước sẽ song song với đường kích thước khi

nằm trong 2 đường dóng và nằm ngang khi nằm ngoài 2 đường dóng (c).

Để kiểm tra vị trí chữ số kích thước, đầu mũi tên, đường dẫn và đường

kích thước.

Trang Fit

Fit options (các lựa chọn xác định vị trí của chữ số (text) và dạng đầu đường

ghi (arrows) so với đường dóng):

Page 11: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

11

Either text or arrows (best fit): chọn vị trí của text hoặc arrows giữa 2

đường dóng sao cho vừa vặn nhất. Cụ thể, nếu đủ chỗ cho cả hai thì chúng

đều nằm trong hoặc nếu chỉ đủ chỗ cho một trong hai thì một nằm ngoài,

một nằm trong hoặc không đủ chỗ cho cả hai thì cùng nằm ngoài.

Arrows: khi không đủ chỗ cho cả hai, chỉ xét nằm ngoài đối với Arrows.

Text: khi không đủ chỗ cho cả hai, chỉ xét nằm ngoài đối với Text.

Both text and arrows: xem xét cùng lúc cả text và arrows, nên cả hai sẽ

nằm trong hoặc nằm ngoài.

Page 12: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

12

Always keep text between ext line: text luôn nằm trong.

Suppress arrows if they don’t fit inside extension lines: không hiện Arrow

khi không đủ chỗ.

Text placement: kéo vị trí của chữ số kích thước đến vị trí khác với thiết lập

ở trang Text.

Beside the dimension line: nằm cạnh đường ghi kích thước (a).

Over the dimension line, with a leader: nằm trên đường ghi, có đường dẫn

(b).

Over the dimension line, without a leader: nằm trên đường ghi, không có

đường dẫn (c).

Page 13: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

13

Scale for dimension future: gán tỷ lệ kích thước cho toàn bộ bản vẽ hoặc tỷ

lệ trong không gian giấy vẽ.

Use Overall Scale of: gán tỷ lệ cho toàn bộ các biến của kiểu kích thước.

Tỷ lệ này không làm thay đổi giá trị số của chữ số kích thước.

Scale Dimension to Layout: xác định hệ số tỷ lệ dựa trên tỷ lệ giữa khung

nhìn hiện hành trong Model và Layout. Khi đó biến DIMSCALE=0.

Dimscale=1 Dimscale=2

Page 14: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

14

Fine Tuning: gán các lựa chọn Fit bổ sung.

Place text manually: vị trí của Text sẽ không theo sự thiết lập trước đó, mà

dựa trên 1 điểm định vị trí của đường kích thước trên dòng nhắc

Command.

Draw dim line between ext line: bắt buộc có đường ghi nằm giữa 2 đường

dóng khi chữ số nằm ngoài.

Trang Primary Units

Trang này định các biến liên quan đến hình dạng và độ lớn của chữ số

kích thước. Gán dạng và độ chính xác của đơn vị dài và góc, gán tiền tố

(prefixes) và hậu tố (suffixes) cho chữ số kích thước.

Page 15: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

15

Linear Dimension: đối với kích thước thẳng.

Unit format: định dạng kích thước theo các dạng Scientific (1.4E+02),

Decimal (13.27), Engineering (2’-4.60”), Architectural (1’-3 1/5”),

Fractional 14 2/3.

Precision: độ chính xác khi đo.

Fraction format: gán dạng cho phân số.

Decimal separator: gán dạng dấu tách giữa số nguyên và số thập phân.

Round off: làm tròn kết quả đo đến giá trị chênh lệch.

Prefix/Suffix: định tiền tố và hậu tố cho chữ số kích thước (ký hiệu Φ,

mm, m…)

Page 16: Chương V: Tìm hiểu về Dimension (phần 2)

Chương V: Tìm hiểu về Dimension

16

Measurement scale:

Scale factor: hệ số tỷ lệ thể hiện kết quả đo so với giá trị đo được (không

áp dụng cho kích thước góc).

Apply to Layout Dimensions only: áp dụng tỷ lệ này chỉ cho các kích

thước tạo trên Layouts, nó tương ứng với hệ số thu phóng hình ảnh (zoom

scale factor) cho các đối tượng trong khung nhìn Layout.

Zero suppression:

Leading: bỏ số 0 không có nghĩa đằng trước. Ví dụ: 0.45 -> .45

Trailing: bỏ số 0 không có nghĩa trong số các chữ số thập phân. Ví dụ:

2.45000 -> 2.45

0 - Feet: bỏ qua số 0 không có nghĩa của chữ số kích thước có giá trị nhỏ

hơn 1 foot. Ví dụ: 0’-8 3/5” -> 8 3/5”

0 - Inches: bỏ qua phần giá trị Inch. Ví dụ: 2’-0” -> 2’