View
15.476
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTRUNG TÂM ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTỔ BỘ MÔN NGOẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNHTỔ BỘ MÔN NGOẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
CHUYÊN ĐỀ LÂM SÀNGCHUYÊN ĐỀ LÂM SÀNG
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN THỊ TÚY AN
TRƯƠNG THỊ BÍCH HÀ
HUỲNH QUANG HUY
HỒ ĐẶNG ĐĂNG KHOA
BỆNH TRĨBỆNH TRĨPHÂN LOẠI & HƯỚNG ĐIỀU TRỊPHÂN LOẠI & HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
TỔ 4 – Y2002
I- ĐẠI CƯƠNGI- ĐẠI CƯƠNG1.1- Nhắc lại giải phẫu1.1- Nhắc lại giải phẫu1.2- Cơ chế bệnh sinh1.2- Cơ chế bệnh sinh1.3- Yếu tố thuận lợi1.3- Yếu tố thuận lợi
II- PHÂN LOẠIII- PHÂN LOẠI2.1- Bệnh trĩ-Trĩ triệu chứng2.1- Bệnh trĩ-Trĩ triệu chứng2.2- Trĩ nội-Trĩ ngoại-Trĩ hỗn hợp2.2- Trĩ nội-Trĩ ngoại-Trĩ hỗn hợp
III- ĐIỀU TRỊIII- ĐIỀU TRỊ3.1- Điều trị trĩ nội3.1- Điều trị trĩ nội3.2- Điều trị trĩ ngoại3.2- Điều trị trĩ ngoại
IV- MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ BỆNH TRĨIV- MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ BỆNH TRĨ
NỘI DUNGNỘI DUNG
I- ĐẠI CƯƠNGI- ĐẠI CƯƠNG
1.1- NHẮC LẠI GIẢI PHẪU:1.1- NHẮC LẠI GIẢI PHẪU:
Bề mặt ống hậu môn: Gồm 3 phần từ ngoài vào trong
- Phần da: biểu mô lát tầng không sừng hoá - Phần chuyển tiếp:
+ giữa phần da và phần niêm + ở hai bên đường lược + là nơi có các lỗ đổ vào của ống tuyến hậu môn
- Phần niêm: lớp tế bào biểu mô trụ chế tiết nhầy
Chỉ có phần da mới có các đầu tận thần kinh cảm giác.
I- ĐẠI CƯƠNGI- ĐẠI CƯƠNG
CẤU TRÚC GIẢI PHẪU ỐNG HẬU MÔN
1.2- CƠ CHẾ BỆNH SINH:1.2- CƠ CHẾ BỆNH SINH:
Bình thường tấm đệm hơi phồng lên ở các vị trí tương ứng với xoang tĩnh mạch trĩ trên (trực tràng trên) và xoang tĩnh mạch trĩ dưới (trực tràng dưới). Các chỗ phồng này được gọi là các búi trĩ.
Các búi phồng (hay búi trĩ này) luôn hiện diện ở người bình thường. Chỉ khi nào các búi trĩ gây ra triệu chứng, và BN than phiền về các triệu chứng này, chúng mới được gọi là bệnh trĩ.
I- ĐẠI CƯƠNGI- ĐẠI CƯƠNG
Có nhiều giả thuyết
“Tấm đệm hậu môn” là cơ chế được công nhận rộng rãi nhất.
Tấm đệm là một cấu trúc bình thường của bề mặt ống hậu môn:
+ Cấu tạo bởi các xoang tĩnh mạch, động mạch, các thông nối
động-tĩnh mạch, tế bào sợi, sợi collagen, sợi thần kinh...
+ Ngăn ngừa sự són phân (khi ho, rặn, tấm đệm phồng lên,
bít kín ống hậu môn)
+ Hình thành cảm giác chủ thể (cảm giác cứng mềm, chất
dịch hay hơi...)
SỰ DẪN LƯU TĨNH MẠCH Ở KÊNH HẬU MÔN
1.3- CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI:1.3- CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI:
Tăng áp lực ống hậu môn: Gắng sức khi đi tiêu là nguyên nhân quan trọng nhất (Táo bón kinh niên)
Tăng áp lực ổ bụng: ho nhiều, mãn tính; thường xuyên khuân vác nặng ; công việc đứng lâu hoặc ngồi nhiều
Viêm trực tràng mãn tính
Hội chứng lỵ
•Các yếu tố trên nói chung đều làm cho áp lực trong xoang tĩnh mạch trĩ tăng hơn mức bình thường mỗi khi đi tiêu.
•Nếu hiện tượng này kéo dài, các búi trĩ “sinh lý” phồng to hơn và gây triệu chứng, dẫn đến bệnh trĩ.
I- ĐẠI CƯƠNGI- ĐẠI CƯƠNG
II- PHÂN LOẠIII- PHÂN LOẠI
2.1 - PHÂN BIỆT BỆNH TRĨ &TRĨ TRIỆU CHỨNG
II- PHÂN LOẠIII- PHÂN LOẠI
BỆNH TRĨ TRĨ TRIỆU CHỨNG
Là hậu quả của một quá trình tăng áp lực xoang tĩnh mạch trĩ kéo dài nhưng không thường xuyên
Thời điểm tăng áp lực là lúc phải gắng sức khi đi tiêu
Các búi trĩ chỉ hình thành ở ống hậu môn
Là biểu hiện của sự tăng áp lực xoang tĩnh mạch trĩ thường xuyên
Do bế tắc hay huyết khối tĩnh mạch, chèn ép từ bên ngoài hay dò động-tĩnh mạch
Ngoài ống hậu môn, các búi phình dãn tĩnh mạch có thể hiện diện ở trực tràng và các tạng khác ở vùng chậu
Điều trị trĩ triệu chứng bắt buộc phải giải quyết các yếu tố nguyên nhân.
2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ
II- PHÂN LOẠIII- PHÂN LOẠI
Bao gồm: - Trĩ nội- Trĩ nội
- Trĩ ngoại- Trĩ ngoại
- Trĩ hỗn hợp- Trĩ hỗn hợp
Dựa trên: - Đặc điểm sự hình thành
- Các triệu chứng lâm sàng
- Diễn tiến và biến chứng
TRĨ NỘITRĨ NỘI TRĨ NGOẠITRĨ NGOẠI TRĨ HỖN HỢPTRĨ HỖN HỢP
2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨII- PHÂN LOẠIII- PHÂN LOẠI
ĐẶC ĐIỂM SỰ HÌNH THÀNHĐẶC ĐIỂM SỰ HÌNH THÀNH
Được hình thành ở trên đường lược do xoang tĩnh mạch trĩ trên phồng to
Bề mặt là lớp niêm mạc của ống hậu môn
Không có thần kinh cảm giác
Được hình thành ở dưới Được hình thành ở dưới đường lược do các xoang đường lược do các xoang tĩnh mạch trĩ dưới phồng to.tĩnh mạch trĩ dưới phồng to.
Bề mặt là lớp biểu mô lát Bề mặt là lớp biểu mô lát tầng tầng
Có thần kinh cảm giácCó thần kinh cảm giác
Khi diễn tiến lâu Khi diễn tiến lâu ngày, phần trĩ nội và ngày, phần trĩ nội và phần trĩ ngoại sẽ liên phần trĩ ngoại sẽ liên kết với nhau, tạo kết với nhau, tạo thành trĩ hỗn hợpthành trĩ hỗn hợp
Biểu hiện của giai đoạn muộn của bệnh trĩ
Các búi trĩ hỗn hợp thường liên kết với nhau tạo thành trĩ vòng
PHÂN LOẠI TRĨ
TRĨ NỘI TRĨ NGOẠI TRĨ HỖN HỢP
Bắt nguồn từ dưới đường lược
(đám rối trực tràng ngoài)
Bắt nguồn từ trên đường lược
(đám rối trực tràng trong)Bắt nguồn từ trên và dưới đường lược
(đám rối trực tràng trong và ngoài)
TRĨ NỘITRĨ NỘI TRĨ NGOẠITRĨ NGOẠI TRĨ HỖN HỢPTRĨ HỖN HỢP
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ
II- PHÂN LOẠIII- PHÂN LOẠI
Tiêu máu đỏ tươi hay 1 khối sa ra ngoài sau khi đi tiêu là TC thường gặp Quan sát vùng hậu môn ở BN thường không thấy gì. Đôi khi cần phải quan sát vùng hậu môn khi BN đang ngồi rặn trên toilletteKhi thăm trực tràng, búi trĩ mềm, ấn xẹp, buông phồngBúi trĩ sa có màu đỏ tươi, bề mặt ướt Có 4 độ
Khi banh vùng hậu môn, có thể quan sát toàn bộ phần da của ống hậu môn (bên dưới đường lược)
Búi phồng có màu đỏ sẫm, bề mặt khô
Khi trĩ sa và nghẹt, thấy búi trĩ nghẹt có hai phần:
-phần trên đỏ tươi, ướt
-phần dưới đỏ sẫm, khô
Giữa có rãnh tương ứng với đường lược
Trĩ nội sa hình hoa hồng (rosette)
Tấm đệm hậu môn dãn to
TRĨ NỘI
Vị trí thường gặp của trĩ nội
Sau phải
Trước phải
Bên trái
Trĩ ngoại và mẫu da thừa
Mẫu da thừa ở rìa hậu môn
Trĩ ngoại tắc mạch Trĩ ngoại
TRĨ NGOẠI
TRĨ NỘITRĨ NỘI TRĨ NGOẠITRĨ NGOẠI TRĨ H.HỢPTRĨ H.HỢP
1-BÚI TRĨ 1-BÚI TRĨ SA-NGHẸTSA-NGHẸT
(+)(+) (-)(-) (+)(+)
2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨII- PHÂN LOẠIII- PHÂN LOẠI
DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
-Có thể nghẹt một phần hay toàn -Có thể nghẹt một phần hay toàn bộbộ
-Phía bên ngoài da phù nề , tái -Phía bên ngoài da phù nề , tái nhợt. Bên trong đỏ thẫm sưng phùnhợt. Bên trong đỏ thẫm sưng phù
-Đụng vào rất đau. Ấn nhẹ thì -Đụng vào rất đau. Ấn nhẹ thì thấy có những nốt cứng do cục thấy có những nốt cứng do cục máu đông máu đông
-Có những chấm đen hoại tử-Có những chấm đen hoại tử
TRĨ NỘITRĨ NỘI TRĨ NGOẠITRĨ NGOẠI TRĨ H. HỢPTRĨ H. HỢP
2- TẮC 2- TẮC MẠCHMẠCH
2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨII- PHÂN LOẠIII- PHÂN LOẠI
DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
-Ít gặp-Ít gặp
-Bệnh nhân đau -Bệnh nhân đau ở trong sâu, cảm ở trong sâu, cảm giác như có một giác như có một vật lạ nằm trong vật lạ nằm trong ống hậu môn ống hậu môn (sỏi trong giày)(sỏi trong giày)
-Thăm trực -Thăm trực tràng: thấy một tràng: thấy một cục cứng ranh cục cứng ranh giới rõ ở thành giới rõ ở thành hhậu mônậu môn
-Hay gặp-Hay gặp
-Bệnh nhân có cảm giác đau rát-Bệnh nhân có cảm giác đau rát
-Rìa hậu môn có một khối sưng -Rìa hậu môn có một khối sưng màu phớt xanh, kích thước cỡ màu phớt xanh, kích thước cỡ hạt đậu. Sờ vào thấy cănghạt đậu. Sờ vào thấy căng-Nếu rạch ngay khối sưng, thấy -Nếu rạch ngay khối sưng, thấy bật ra cục máu đông và bệnh bật ra cục máu đông và bệnh nhân dễ chịu ngaynhân dễ chịu ngay
- Có thể có các - Có thể có các triệu chứng triệu chứng của tắc mạch của tắc mạch trĩ nội và tắc trĩ nội và tắc mạch trĩ ngoạimạch trĩ ngoại
TRĨ NỘITRĨ NỘI TRĨ NGOẠITRĨ NGOẠI TRĨ HỖN HỢPTRĨ HỖN HỢP
3- VIÊM NHÚ 3- VIÊM NHÚ
VÀ VÀ
VIÊM KHEVIÊM KHE
2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨII- PHÂN LOẠIII- PHÂN LOẠI
DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
-Cảm giác nóng rát ở hậu môn-Cảm giác nóng rát ở hậu môn
-Có khi cảm giác ngứa ngáy-Có khi cảm giác ngứa ngáy
-Thăm trực tràng rất đau và thấy cơ thắt dãn nở kém-Thăm trực tràng rất đau và thấy cơ thắt dãn nở kém
-Soi hậu môn thấy các nhú bị phù nề, màu trắng. Các -Soi hậu môn thấy các nhú bị phù nề, màu trắng. Các khe giữa các búi trĩ bị loét nông, màu đỏkhe giữa các búi trĩ bị loét nông, màu đỏ
TRĨ NỘITRĨ NỘI TRĨ NGOẠITRĨ NGOẠI TRĨ H. TRĨ H. HỢPHỢP
4- MẪU DA 4- MẪU DA THỪA RÌA THỪA RÌA HẬU MÔNHẬU MÔN
(-)(-) (+)(+) (+)(+)
2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨ2.2 PHÂN LOẠI BỆNH TRĨII- PHÂN LOẠIII- PHÂN LOẠI
DIỄN TIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
-Hay gặp-Hay gặp
-Bệnh nhân thường nhập viện vì -Bệnh nhân thường nhập viện vì không thể làm vệ sinh sạch vùng không thể làm vệ sinh sạch vùng hậu mônhậu môn
TRĨ NỘI SA KÈM SUNG HUYẾT THỨ PHÁT ĐÁM RỐI TT NGOÀI
TRĨ HỖN HỢP-THUYÊN TẮC
TRĨ HỖN HỢP TẠO THÀNH TRĨ VÒNG
TRĨ NGOẠI KÈM MẪU DA THỪA
TRĨ NGOẠI-THUYÊN TẮC
CÁC MẪU DA THỪA
III- HƯỚNG ĐIỀU TRỊIII- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI
ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
ĐIỀU TRỊ THỦ THUẬT
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
III- HƯỚNG ĐIỀU TRỊIII- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
Luôn được cân nhắc đến trước tiên Luôn được cân nhắc đến trước tiên
Có hiệu quả cho tất cả các BN trĩCó hiệu quả cho tất cả các BN trĩ
Cho đáp ứng tốt nhất đối với trĩ độ 1 và 2 Cho đáp ứng tốt nhất đối với trĩ độ 1 và 2
Thời gian đáp ứng trung bình 30-45 ngàyThời gian đáp ứng trung bình 30-45 ngày
3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
3.1.1- ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN
Nội dung điều trị bảo tồn: Nội dung điều trị bảo tồn: - Ăn nhiều rau quả, uống nhiều nước, vận động thường - Ăn nhiều rau quả, uống nhiều nước, vận động thường xuyên, tập đi tiêu mỗi ngày, đúng giờ, thoải mái; tránh đi xuyên, tập đi tiêu mỗi ngày, đúng giờ, thoải mái; tránh đi tiêu bón, khó, tiêu chảy, kiết lỵ phải rặn nhiều và ngồi lâu.tiêu bón, khó, tiêu chảy, kiết lỵ phải rặn nhiều và ngồi lâu.- Sử dụng các chế phẩm chất xơ qua đường uống- Sử dụng các chế phẩm chất xơ qua đường uống- Dùng thuốc để trị bón, kiết lỵ- Dùng thuốc để trị bón, kiết lỵ
- Thuốc thuộc họ Flavonoides như Daflon nhằm điều trị bó - Thuốc thuộc họ Flavonoides như Daflon nhằm điều trị bó tĩnh mạch giãntĩnh mạch giãn- Các chế phẩm sử dụng tại chỗ (kem bôi, toạ dược), mặc - Các chế phẩm sử dụng tại chỗ (kem bôi, toạ dược), mặc dù được sử dụng rộng rãi, chưa chứng minh được hiệu quả dù được sử dụng rộng rãi, chưa chứng minh được hiệu quả rõ ràng.rõ ràng.
Các phương pháp:Các phương pháp:
-Thắt búi trĩ bằng dây thun-Thắt búi trĩ bằng dây thun
-Chích xơ búi trĩ -Chích xơ búi trĩ
-Huỷ búi trĩ bằng đốt nhiệt, đốt điện (bipolar), đốt lạnh -Huỷ búi trĩ bằng đốt nhiệt, đốt điện (bipolar), đốt lạnh (cryosurgery), đốt bằng sóng cao tần, đốt bằng tia hồng ngoại (cryosurgery), đốt bằng sóng cao tần, đốt bằng tia hồng ngoại
-Thắt động mạch chính của búi trĩ-Thắt động mạch chính của búi trĩ
-Nong ống hậu môn (phương pháp Lord)-Nong ống hậu môn (phương pháp Lord)
3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
3.1.2- ĐIỀU TRỊ THỦ THUẬT
Hiện nay chỉ có phương pháp thắt búi trĩ bằng dây thun Hiện nay chỉ có phương pháp thắt búi trĩ bằng dây thun là phương pháp được áp dụng rộng rãi.là phương pháp được áp dụng rộng rãi.
Kết quả sau thắt trĩ bằng dây thun:Kết quả sau thắt trĩ bằng dây thun: 30-50% BN bị tái 30-50% BN bị tái phát sau 5-10 năm. Khi tái phát, có thể chọn phương pháp phát sau 5-10 năm. Khi tái phát, có thể chọn phương pháp điều trị nội khoa khác hay phẫu thuật cắt trĩ.điều trị nội khoa khác hay phẫu thuật cắt trĩ.
Cắt trĩ từng búi:Cắt trĩ từng búi:
- Cắt trĩ khâu kín theo phương pháp Ferguson - Cắt trĩ khâu kín theo phương pháp Ferguson
- Cắt trĩ để hở theo phương pháp của Milligan và Morgan - Cắt trĩ để hở theo phương pháp của Milligan và Morgan Cắt trĩ vòng:Cắt trĩ vòng:
- Cắt trĩ vòng theo phương pháp Whitehead - Cắt trĩ vòng theo phương pháp Whitehead
- Cắt trĩ vòng theo phương pháp Buie - Cắt trĩ vòng theo phương pháp Buie Cắt trĩ sa bằng staplerCắt trĩ sa bằng stapler (phẫu thuật Longo, PPH: procedure (phẫu thuật Longo, PPH: procedure
for prolapsed hemorrhoid, MIPH: minimal invasive for prolapsed hemorrhoid, MIPH: minimal invasive procedure of hemorrhoidectomy)procedure of hemorrhoidectomy)
3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
3.1.2- ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT
BN nên được giới hạn truyền dịch. Nước được cho uống BN nên được giới hạn truyền dịch. Nước được cho uống theo nhu cầu.theo nhu cầu.
Tiếp tục dùng kháng sinh vài ngày sau mổTiếp tục dùng kháng sinh vài ngày sau mổ Cho thuốc giảm đauCho thuốc giảm đau Ngâm hậu môn với nước ấmNgâm hậu môn với nước ấm Không kiêng ăn. Ăn với chế độ nhiều chất bã. Có thể chỉ Không kiêng ăn. Ăn với chế độ nhiều chất bã. Có thể chỉ
định các tác nhân làm tăng khối lượng phân và làm mềm định các tác nhân làm tăng khối lượng phân và làm mềm phânphân
Trở lại làm việc, sinh hoạt bình thường sau 2-4 tuầnTrở lại làm việc, sinh hoạt bình thường sau 2-4 tuần
3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
CHĂM SÓC SAU MỔ
Tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật cắt trĩ:Tỉ lệ tái phát sau phẫu thuật cắt trĩ: 2-5%. Đối với phương pháp cắt trĩ 2-5%. Đối với phương pháp cắt trĩ vòng bằng stapler, chưa có kết quả công bố về tỉ lệ tái phát sau mổ.vòng bằng stapler, chưa có kết quả công bố về tỉ lệ tái phát sau mổ.
Biến chứng sau mổ:Biến chứng sau mổ:- Bí tiểu- Bí tiểu- Nhiễm trùng- Nhiễm trùng- Chảy máu- Chảy máu
Di chứng:Di chứng:- Sa niêm: gặp trong phẫu thuật Whitehead- Sa niêm: gặp trong phẫu thuật Whitehead- Mẩu da thừa- Mẩu da thừa- Tổn thương cơ thắt trong, gây són phân- Tổn thương cơ thắt trong, gây són phân- Vết thương không lành, dẫn đến loét hậu môn.- Vết thương không lành, dẫn đến loét hậu môn.- Hẹp hậu môn- Hẹp hậu môn- Riêng đối với phương pháp cắt trĩ bằng stapler: có thể làm tổn thương vách - Riêng đối với phương pháp cắt trĩ bằng stapler: có thể làm tổn thương vách trực tràng, gây dò trực tràng-âm đạo hay trực tràng-niệu đạo.trực tràng, gây dò trực tràng-âm đạo hay trực tràng-niệu đạo.
3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI3.1- ĐIỀU TRỊ TRĨ NỘI3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
KẾT QUẢ VÀ BIẾN CHỨNG
Trĩ ngoại không có chỉ định điều trị thủ thuật và phẫu Trĩ ngoại không có chỉ định điều trị thủ thuật và phẫu thuật trừ khi có biến chứng nhiễm trùng, lở loét hay thuật trừ khi có biến chứng nhiễm trùng, lở loét hay tắc mạch tạo thành huyết khối nằm trong các búi trĩtắc mạch tạo thành huyết khối nằm trong các búi trĩ
Huyết khối trĩ ngoại:Huyết khối trĩ ngoại: có hai lựa chọn có hai lựa chọn- Cho BN thuốc giảm đau và chờ cho đến khi búi trĩ - Cho BN thuốc giảm đau và chờ cho đến khi búi trĩ ngoại bị teo sẽ cắt mẫu da thừangoại bị teo sẽ cắt mẫu da thừa- Hoặc là rạch búi trĩ ngoại nặn lấy cục huyết khối, - Hoặc là rạch búi trĩ ngoại nặn lấy cục huyết khối, sau đó cầm máu bằng đốt điện hay thoa gelsau đó cầm máu bằng đốt điện hay thoa gel
Mẫu da thừa:Mẫu da thừa: cắt bỏ phần da thừa, hai mép vết cắt bỏ phần da thừa, hai mép vết thương tốt nhất là để hởthương tốt nhất là để hở
3.2- ĐIỀU TRỊ TRĨ NGOẠI3.2- ĐIỀU TRỊ TRĨ NGOẠI
III- HƯỚNG ĐIỀU TRỊIII- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
Xu hướng chọn lựa các phương pháp điều trị trĩ hiện nay
Phương pháp
Trĩ nội Trĩ ngoạiĐộ
1 2 3 4
Chế độ ăn uống (điều trị bảo tồn)
X
Chích xơ X X
Đốt trĩ bằng tia hồng ngoại X X (X)
Thắt dây thun (X) X X
PPH X X
Phẫu thuật cắt trĩ (X) X X X
(X): có chọn lựa BN
3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ3- HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
THẮT BÚI TRĨ BẰNG DÂY THUN
Búi trĩ được lôi vào trong một ống hình trụ, để một vòng thắt bằng cao su siết quanh đáy búi trĩ. Búi trĩ sẽ bị hoại tử và rụng
Clip nội soi thắt búi trĩ bằng dây thun
CẮT TRĨ KHÂU KÍN THEO PHƯƠNG PHÁP FERGUSON
Từng búi trĩ được cắt từ ngoài vào trong,
cuống búi trĩ được khâu buộc.
Hai mép vết thương được khâu kín từ trong ra ngoài
Ưu: -lành sớm
-không rối lọan cảm giác thời gian đầu sau mổ
Khuyết: - không áp dụng được cho các búi trĩ to hay liên kết thành vòng vì có thể gây hẹp HM
CẮT TRĨ BẰNG STAPLER
Sau khi gây tê và nong ống hậu môn, đẩy khối trĩ sa trở lại vị trí ban đầu của nó
Khâu một mũi khâu vòng quanh trực tràng, ngay sát bờ trên của ống hậu môn. Mũi khâu chỉ
lấy lớp niêm và dưới niêm
1
2
Lắp stapler, buộc sợi chỉ khâu sao cho ôm lấy phần cổ
của nòng trong
3 4
5 6 Khi bấm stapler, phần nông của vòng trĩ nội, giữa đường lược và đường khâu,
sẽ bị cắt đứt.
Một ít mô trĩ còn lại sẽ được “treo” vào bờ trên
của ống hậu môn
Ưu: ít đau
Khuyết: giá thành đắt, nguy cơ tổn thương thành trực tràng và cơ thắt ống hậu môn
Một số video clip:
1. Cơ chế bệnh sinh
2. Cắt trĩ khâu kín theo phương pháp Ferguson
3. Bài giảng về bệnh trĩ bằng tiếng Anh
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THEO XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA CÁC BẠN !DÕI CỦA CÁC BẠN !
PHÂN ĐỘ TRĨ NỘIPHÂN ĐỘ TRĨ NỘI
Tuỳ theo diễn tiến, được phân thành 4 độ: Độ 1: Mới hình thành, xuất huyết khi đi tiêu là triệu
chứng chính Độ 2: Búi trĩ sa ra ngoài khi đi tiêu nhưng tự lên Độ 3: Búi trĩ sa ra ngoài khi đi tiêu, phải đẩy mới lên
được Độ 4: Búi trĩ sa ra ngoài thường trực và tự sa xuống
lại sau khi đẩy lên, có thể bị thắt nghẹt, dẫn đến hoại tử tử
*