Upload
susubui
View
33
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
NGUYỄN THỊ LƯU
NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC CÙNG ĐỒ TRONG PHẪU
THUẬT LÁC NGANG CƠ NĂNG
Người hướng dẫn
TS. Nguyễn Xuân Tịnh
ĐẶT VẤN ĐỀ
Lác mắt là bệnh khá phổ biến:
- Là sự lệch trục nhãn cầu
- Gây nhược thị, tổn hại chức năng TG2M
- Mất thẩm mỹ
- Nếu không được điều trị kịp thời sẽ làm mất cơ
hội phục hồi TG2M và giảm thị lực vĩnh viễn
- PT lác đi qua đường rạch KM rìa và cạnh rìa
MỤC TIÊU
1. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị lác ngang cơ
năng qua đường rạch kết mạc cùng đồ
2. Nhận xét một số đặc điểm kỹ thuật của phương
pháp
TỔNG QUAN
GIẢI PHẪU & SINH LÝ
Các cơ vận nhãn
- Vận động nhãn cầu dựa vào 6 cơ ngoại nhãn
- Lác còn chịu ảnh hưởng của 2 cơ vận nhãn nội tại
- Chi phối TK là dây thần kinh III, IV, VI
- Vận động nhãn NC: Sherrington và Herring
TỔNG
QUAN
CHẨN ĐOÁN LÁC
- Cover và Uncover test
- Phương pháp Hirschberg
- Phương pháp Krimsky: che mắt kết hợp với lăng kính
- Synophtophore
TỔNG
QUAN PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ LÁC
- Điều trị lác nhằm hai mục đích: làm thẳng trục nhãn cầu
và phục hồi chức năng TG2M.
- Đó là một phức hệ gồm ba khâu:
+ Điều trị nhược thị trước mổ (nếu có)
+ Điều trị phẫu thuật phục hồi sự cân bằng hai mắt
+ Điều trị phục hồi chức năng TG2M sau mổ
TỔNG QUANTỔNG QUAN
CÁC PHƯƠNG PHÁP CAN THIỆP CƠ
Phẫu thuật làm yếu cơ: Phẫu thuật làm yếu cơ:
- - LLùi cơ ùi cơ
- - CCắt buông cơắt buông cơ
Phẫu thuật làm khỏe cơPhẫu thuật làm khỏe cơ
- - Rút ngắn cơRút ngắn cơ
- Gấp cơ- Gấp cơ
Đường rạch kết mạc Đường rạch kết mạc cạnh rìacạnh rìa
TỔNG QUAN
Đường rạch kết mạc Đường rạch kết mạc rìarìa
Đường rạch kết mạc Đường rạch kết mạc cùng đồcùng đồ
CÁC ĐƯỜNG RẠCH KẾT MẠC
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
- Tiêu chuẩn lựa chọn: BN lác ngang cơ năng điều trị
bằng phẫu thuật qua đường rạch KM cùng đồ, tại
khoa MTE-BVMTW từ 11/2010 đến 6/2011.
- Tiêu chuẩn loại trừ:
+ BN lác có kèm hội chứng chữ cái, RGNC…
+ BN trên 60 tuổi
+ BN, gia đình không chấp nhận tham gia nghiên cứu.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Can thiệp thử nghiệm lâm sàng, tiến cứu không có
nhóm chứng
Mẫu nghiên cứu
- Cỡ mẫu:
n = 55 bệnh nhân
22
2/1
.
d
qpZn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Phương tiện nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Các thì phẫu thuật
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các thì phẫu thuật
.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các thì phẫu thuật
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
Đánh giá kết quả
- Kết quả cân bằng hai mắt
- Thị lực và mức độ nhược thị
- Tình trạng thị giác hai mắt
- Kích thước đường rạch kết mạc
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá kết quả
- Mức độ chảy máu
- Tình trạng kết mạc sau mổ
- Cảm giác chủ quan của bệnh nhân
- Tình trạng sẹo kết mạc
- Các biến chứng và kết quả xử lý biến chứng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về giới
- Nam: 25 bệnh nhân (45,5%)- Nữ: 30 bệnh nhân (54,5%)
45,5%
54,5%
nam
nữ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về tuổi
28
1113
3
0
5
10
15
20
25
30
< 5 > 5 - 8 > 8 - 18 > 18
Tuổi50,9
20 23,6
5,5
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm về độ lác
Phù hợp với nghiên cứu của Phạm Văn Tần (p<0,05)
Độ lácĐộ lácHTHT ≤≤ 1515oo 1616oo – – 3030oo 3131oo - 45 - 45oo TổngTổng
Lác trongLác trong 33 2525 44 3232
Lác ngoàiLác ngoài 22 1818 332323
Tổng (%)Tổng (%) 559,1%9,1%
434378,2%78,2%
7712,7%12,7%
5555100%100%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình trạng thị lực và mức độ nhược thị trước mổ
Tỷ lệ nhược thị chung là 51,3% tương đương với kết quả của Wringh là 41- 71%
Măt
Thị lực
Mắt chủ đạo Mắt lác
n % n %
>20/25 22 56,4 16 41,0
> 20/40-20/25 12 30,8 13 33,3
> 20/100-20/40 5 12,8 6 15,4
<20/200 0 0 4 10,3
Tổng 39 100 19 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình trạng thị giác hai mắt trước mổ
Tình trạng định thị
Định thị trung tâm chiếm 98,2%, định thị cạnh tâm chiếm 1,8%
25,6%
74,4%Có TG2M
Không cóTG2M
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả điều trị tốt về lệch trục NC theo thời gian
Thời gian
HT
Ra viện 3 tháng 6 tháng
Lác trong 2887,5%
2784,4%
2180,8%
Lác ngoài 2086,9%
1982,6%
1676,0%
Tổng 4887,3%
4683,6%
3778,7%
Phạm Văn Tần: Lác trong tốt 75%, lác ngoài 84,6%.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình trạng thị giác hai mắt sau mổ
TG2MTG2M
Thời gianThời gian
Có TG2MCó TG2M Không có TG2MKhông có TG2M
nn %% nn %%
1 tháng1 tháng1212 30,830,8 2727 69,269,2
3 tháng3 tháng1616 41,141,1 2323 58,958,9
6 tháng6 tháng 1717 48,648,6 1818 52,452,4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình trạng thị lực sau phẫu thuậtTình trạng thị lực mắt lác
Thời gian
Thị lực
Trước PT Sau PT 3 tháng
Sau PT 6 tháng
n % n % n %
>20/25 16 41,0 20 51,3 23 58,9
>20/40-20/25 13 33,3 11 28,1 10 25,7
>20/100-20/40 6 15,4 4 10,3 3 7,7
<20/200 4 10,0 4 10,0 3 7,7
Tổng 39 100 39 100 39 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình trạng thị lực sau phẫu thuậtTình trạng thị lực mắt chủ đạo
TGTG
TLTL
Trước PT Sau PT 3 tháng
Sau PT 6 tháng
n % n % n %
>20/252222 56,456,4 2424 61,561,5 2727 69,269,2
>20/40-20/251212 30,830,8 1212 30,830,8 1010 25,725,7
>20/100-20/4055 12,812,8 33 7,77,7 22 5,15,1
TổngTổng3939 100100 3939 100100 3939 100100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm kỹ thuật của phương pháp
Kích thước đường rạch kết mạc
KT Đường rạch
Hình thái 8 -10mm 11 – 15mm Tổng
Lùi cơ TT 48 0 48
Lùi cơ TN 37 4 41
Rút cơ TT 4 0 4
Rút cơ TN 10 0 10
Tổng 99(96,2%)
4(3,8%)
103(100%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đánh giá mức độ chảy máu
Mức độ Hình thái
Chảy máu ít Chảy máu nhiều
n 93 10
% 90,3 9,7
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tình trạng vết mổ
Mức độ
Thời gian Tốt Trung bình Kém
HP ngày thứ 1
82(79,6%)
21(20,4%)
0(0%)
HP ngày thứ 798
(95,1%)5
(4,9%)0
(0%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Cảm giác chủ quan của bệnh nhân
Mức độ
Thời gianTốt Trung bình
HP ngày thứ 1 518,5%
2281,5%
HP ngày thứ 2 2385,2%
414,8%
HP ngày thứ 7 27100%
00%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đánh giá tình trạng sẹo mổ theo thời gian
Thời gianHình thái
1 tháng 3 tháng 6 tháng
Tốt TB Tốt TB Tốt TB
Lùi cơ TT 48 0 48 0 38 0
Lùi cơ TN 41 0 41 0 37 0
Rút cơ TT 3 1 4 0 4 0
Rút cơ TN 10 0 10 0 9 0
Tổng 102 1 103 0 88 0
KẾT LUẬN
1. Kết quả điều trị phẫu thuật
- Kết quả điều trị lệch trục nhãn cầu tốt: lác trong là
80,8% và lác ngoài là 76,0%
- TG2M trước mổ 25,6%, sau mổ 48,6%
- Tỷ lệ không nhược thị tăng: 41,0% trước mổ và 58,9%
sau mổ
KẾT LUẬN
2. Đặc điểm kỹ thuật của phương pháp
- Đường rạch nhỏ, ít gây tổn thương tổ chức, Sẹo mổ
đẹp, đảm bảo kết quả về thẩm mỹ
- Kết mạc không phải khâu tránh phản ứng với chỉ tạo
điều kiện liền sẹo tốt, nhanh, giảm chi phí phẫu thuật
- Ít chảy máu, giảm tối đa mức độ phù nề kết mạc sau
phẫu thuật, Tránh hình thành u hạt kết mạc và hiện
tượng Dellen
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!