Upload
hai-an-nguyen
View
822
Download
5
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Citation preview
THUỐC CHỐNG KẾT TẬP TIỂU
CẦU
NHÓM 1 TỔ 2 N1K66
MỤC TIÊU
• Trình bày được: sinh lý bệnh quá trình đông máu liên quan đến thuốc chống kết tập tiểu cầu, phân loại và đích tác dụng của nhóm thuốc trên cơ sở sinh lý bệnh, vị trí nhóm thuốc trong phác đồ điều trị.
• Trình bày được: cơ chế tác dụng, đặc tính DĐH, chỉ định lâm sàng, TDKMM và những thận trọng cần lưu ý khi sử dụng, tương tác thuốc, một số đại diện của nhóm.
• Phân tích được sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidogrel).
NỘI DUNG
• Sinh lý bệnh quá trình đông máu liên quan đến thuốc chống kết tập tiểu cầu.• Cơ chế tác dụng của nhóm thuốc chống ngưng tập tiểu cầu.• Phân loại và đích tác dụng của nhóm thuốc trên cơ sở sinh lý bệnh.• Vị trí nhóm thuốc trong phác đồ điều trị.
1. Bệnh lý quá trình đông máu
• Đặc tính DĐH.• Chỉ định lâm sang.• TDKMM và những thận trọng cần lưu ý khi sử dụng.• Tương tác thuốc.• Một số đại diện của nhóm.
2. Nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidrogrel).
Đặt vấn đề
NỘI DUNG
• Sinh lý bệnh quá trình đông máu liên quan đến thuốc chống kết tập tiểu cầu.• Cơ chế tác dụng của nhóm thuốc chống ngưng tập tiểu cầu.• Phân loại và đích tác dụng của nhóm thuốc trên cơ sở sinh lý bệnh.• Vị trí nhóm thuốc trong phác đồ điều trị.
1. Bệnh lý quá trình đông máu
• Đặc tính DĐH.• Chỉ định lâm sang.• TDKMM và những thận trọng cần lưu ý khi sử dụng.• Tương tác thuốc.• Một số đại diện của nhóm.
2. Nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidrogrel).
Co mạch tại chỗ
Tạo nút tiểu cầu
Tạo cục máu đông
Co cục máu đông
Tan cục máu đông
1.1 Sinh lý bệnh quá trình đông máu liên quan đến thuốc chống kết tập tiểu cầu.
Quá trình đông máu:
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Heparin, thuốc kháng K
• Làm tăng AMPv tiểu cầu nên có tác dụng chống kết dính tiểu cầu.
1.2 Cơ chế tác dụng.
Ức chế men cyclooxygenase trong tiểu cầu:
Aspirin
Ức chế thụ thể ADP : Ticlopidine,
Clopidogrel
Ức chế men Phosphodiesterase
Dipyridamol
Đối vận GP IIb/IIIa
1.2 Cơ chế tác dụng.
Phân loại dựa theo cơ chế tác động của thuốc lên quá trình kết vón tiểu cầu.
1.2 Phân loại
Ức chế men cyclooxygenase trong
tiểu cầu: Aspirin
Ức chế men Phosphodiesterase
Dipyridamol
Ức chế thụ thể ADP : Ticlopidine, Clopidogrel
Đối vận GP IIb/IIIa:Abciximab
1.3 Vị trí nhóm thuốc trong phác đồ điều trị.
Các thuốc chống kết tập tiểu cầu được dùng để phòng ngừa dài hạn các biến cố do huyết khối động mạch ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, tai biến mạch máu não. Thuốc cũng được sử dụng với những bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp
NỘI DUNG
• Sinh lý bệnh quá trình đông máu liên quan đến thuốc chống kết tập tiểu cầu.• Cơ chế tác dụng của nhóm thuốc chống ngưng tập tiểu cầu.• Phân loại và đích tác dụng của nhóm thuốc trên cơ sở sinh lý bệnh.• Vị trí nhóm thuốc trong phác đồ điều trị.
1. Bệnh lý quá trình đông máu
• Đặc tính DĐH.• Chỉ định lâm sang.• TDKMM và những thận trọng cần lưu ý khi sử dụng.• Tương tác thuốc.• Một số đại diện của nhóm.
2. Nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidrogrel).
2.1 Dược động học.
Hấp Thu
• Liên kết mạnh với protein huyết tương, phân bố tới các mô
• Đi qua được hàng rào máu não và nhau thai
• Qua thận (Nước tiểu)
• Qua mật (phân)
Phân Bố Chuyển Hóa Thải Trừ
•Qua đường tiêu hóa
•Đạt nồng độ tối đa trong máu sau 1-2h
• Chủ yếu chuyển hóa qua gan
2.2 Chỉ định lâm sàng.
Nhồi máu cơ tim
Đau thắt ngực
Tai biến thiếu máu
nãoDự phòng tiên
phát các tai biến ở những bệnh nhân tim mạch có nguy cơ cao
Phòng nhồi máu não bệnh nhân
phẫu thuật nội mạc động mạch cảnh.
Nhồi máu não
Chỉ định phòng, chống huyết khối - nghẽn mạch
2.2 Chỉ định lâm sàng.
Aspirin
Dự phòng huyết khối tim mạch
Dự phòng đau thắt ngực
Dự phòng tái phát của cơn đột quỵ
2.2 Chỉ định lâm sàng.
Clopidogrel
- Dự phòng nguyên phát do các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối: nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên.
- Kiểm soát và dự phòng tái phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên.
2. Biến chứng đường tiêu hoá
- Loét dạ dày tá tràng có thể dẫn đến xuất huyết tiêu hoá, thủng , và tử vong.
- Các biến chứng nhẹ bao gồm: khó tiêu, viêm thực quản, xuất huyết dưới biểu mô, viêm và loét dạ dày và tá tràng
2.3 TDKMM
1. Xuất huyết
2.4 Thận trọng khi sử dụng
Phụ nữ có thai, đang cho con bú
Không kết hợp với thuốc chống đông khác
Người có bệnh gan, thận
Nguy cơ tăng chảy máu do chấn thương,phẫu thuật
TƯƠNG TÁC THUỐC CHUNG CỦA CẢ NHÓM
Phối hợp nhiều thuốc chống kết tập tiểu cầu => gây chảy máu .•Vd: aspirin vs dipymidamol
Phối hợp thuốc chống đông có cơ chế khác => chảy máu nguy hiểm•Vd: coumarin, heparin.
Kết hợp các thuốc nhóm khác nhưng cũng có td trên máu => chảy máu nguy hiểm•Vd: aspirin,chống đông kháng vit K – cloroquin, clopromazin, amitryptylin…
2.5 Tương tác thuốc.
2.5 Tương tác thuốc.
Thuốc Tương tác thuốc Chỉ số cần theo dõi
Thuốc uống Aspirin Ketorolac – tăng chảy máu.Cidofovir – độc với thận.Probenecid – giảm td trên acid uric niệu.
Công thức máu.Chức năng gan.
Clopidogrel Chất ức chế mạnh CYP2C19 ( omeprazol…) => giảm td chống kết tập tiểu cầu.
Công thức máu.Chức năng gan.
Dipyridamol Các salicylat.các yếu tố tan cục huyết.
Không được uống
Ticlopidin Các antacid – giảm nồng độ trong huyết tương => giảm td.cimetidin – giảm độ thanh thải.
Công thức máu.Chức năng gan.Số lượng tiểu cầu.
Thuốc tiêm TirofibanEptifiban
Abciximab
Tăng chảy máu:Ginkgo biloba.thuốc chống kết tập tiểu cầu.các salicylat.
Hemoglobin/ hematocritThời gian thrombin.Số lượng tiểu cầu.APTT
Clopidogrel là tiền thuốc, cần được chuyển hóa thành dẫn chất thiol để có td chống kết tập tiểu cầu. 1 số ez tham gia vào quá trình chuyển hóa này: cyp 2c19, cyp2c9,cyp3a4, cyp1a2, cyp2b6. Việc ức chế 1 trong các ez này đều làm giảm td của thuốc.=> Thuốc ức chế bơm proton (PPIs) như omeprazol (-) cyp2c9, cyp2c19.
=> Cân nhắc lợi ích- nguy cơ: PPIs sử dụng giảm tdkmm của thuốc chống kết tập tiểu cầu: chảy máu ĐTH.
2.5 Tương tác thuốc.
2.6 Một số đại diện của nhóm.
Uống
Tiêm
2.6 Một số đại diện của nhóm.
NỘI DUNG
• Sinh lý bệnh quá trình đông máu liên quan đến thuốc chống kết tập tiểu cầu.• Cơ chế tác dụng của nhóm thuốc chống ngưng tập tiểu cầu.• Phân loại và đích tác dụng của nhóm thuốc trên cơ sở sinh lý bệnh.• Vị trí nhóm thuốc trong phác đồ điều trị.
1. Bệnh lý quá trình đông máu
• Đặc tính DĐH.• Chỉ định lâm sang.• TDKMM và những thận trọng cần lưu ý khi sử dụng.• Tương tác thuốc.• Một số đại diện của nhóm.
2. Nhóm thuốc chống kết tập tiểu cầu
3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidrogrel).
3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidrogrel).
ASPIRIN CLOPIDOGREL
3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidrogrel).
Dược động họcAspirin Clopidogrel
Hấp thu:Nhanh, hoàn toàn qua đường uống.SKD đường uống: 68±3%.
Hấp thu:Nhanh qua đường uống, lượng hấp thu trên 50%.
Phân bố: liên kết protein huyết tương: 80-90%. Liên kết protein huyết tương 98%
Chuyển hóa: qua gan. Chuyển hóa: tại gan theo 2 con đường: (1) bị este hóa tạo sản phẩm không có hoạt tính. (2) bị chuyển hóa bởi enzyme CYP2C19 tạo sản
phẩm có hoạt tính.
T1/2: liều 1g: 5 giờThải trừ chủ yếu qua thận ( dạng tự do và dạng liên hợp)
T1/2: 7-8 giờThải trừ: 50% qua thận, 46% qua mật.
Cơ chế tác dụng
Acid arachidornic Prostaglandin H2 COX Thromboxane A2Aspirin ức chế không thuận nghịch enzyme cyclooxygenase, nên ức chế tạo thành thromboxane A2 => ức chế ngưng tập tiểu cầu
Clopidogrel chuyển hóa tại gan bởi enzyme CYP2P19 tạo sản phẩm có hoạt tính. Sản phẩm chuyển hóa này tạo liên kết disulfur ( không thuận nghịch) với receptor ADP của tiểu cầu => gây ức chế ngưng tập tiểu cầu.
Tác dụng không mong muốnGây ức chế COX-1 làm tăng nguy cơ gây viêm loét dạ dày tá tràng.
Không ức chế COX 1 nên không gây viêm loét dạ dày, tá tràng. => có thể sử dụng thay thế cho aspirin để hạn chế nguy cơ này.
3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidrogrel).
Chỉ định:- Dự phòng huyết khối tim mạch.- Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt
trong đau thắt ngực không ổn định.
- Dự phòng tránh tái phát của cơn đột quỵ (thiếu máu não, thiếu mãu tim cục bộ).
- Dự phòng nguyên phát do các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối: nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên.
- Kiểm soát và dự phòng tái phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên.
Chống chỉ định:- Người có tiền sử bị hen, đang bị loét dạ
dày tá tràng- Người có nguy cơ chảy máu, người suy
gan, thận.- Phụ nữ mang thai.
- Bệnh lý có chảy máu: xuất huyết nội sọ, chảy máu trong viêm loét dạ dày trá tràng…
- Người suy gan nặng
3. Sự khác biệt về đặc tính dược lý của các đại diện trong nhóm (aspirin và clopidrogrel).
ĐÁNH GIÁ
Clopidogrel ít gây các tác dụng không mong muốn hơn Aspirin.
Aspirin được ưu tiên sử dụng vì rẻ tiền và dễ dung nạpmột số TH Aspirin không đủ để chống huyết khối phối hợp thuốc kháng tiểu cầu khác giảm sức đề kháng của cơ thể chỉ nên dùng phối hợp khi có nguy cơ huyết khối quan trọng.
Phối hợp Aspirin và Clopidogrel trong một số trường hợp bệnh lý như phẫu thuật bắc cầu mạch vành, đau thắt ngực không ổn định... làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong và tai biến tim mạch.
KẾT LUẬN
Cơ chế Chỉ định
Tác dụng không
mong muốn
Aspirin vs Clopidogrel
Ức chế men COXỨc chế ADP
Ức chế men Phosphodiesterase
Ức chế men GP IIb/IIIa
Phòng, chống huyết khối - nghẽn mạch
Rối loạn tiêu hóa, dị ứng, gây chảy máu
Clopidogrel ít gây TDKMM hơn
Aspirin rẻ và dung nạp tốt hơn