69

Xương thái dương

Embed Size (px)

DESCRIPTION

bệnh lý xương thái dương

Citation preview

Page 1: Xương thái dương
Page 2: Xương thái dương
Page 3: Xương thái dương
Page 4: Xương thái dương
Page 5: Xương thái dương
Page 6: Xương thái dương
Page 7: Xương thái dương
Page 8: Xương thái dương
Page 9: Xương thái dương
Page 10: Xương thái dương

1. X quang thường quy◦ Schuller◦ Stenver◦ Tư thế chụp ốc tai “Cochlear view”

2. CLVT◦ CLVT thường quy◦ Micro CT scanner

3. MRI

Page 11: Xương thái dương
Page 12: Xương thái dương
Page 13: Xương thái dương

1. Tư thế thường dùng

◦ Axial: theo đường lỗ tai đuôi mắt (OM) hoặc OM – 15º◦ Coronal: vuông góc với mặt phẳng Axial

2. Các mặt phẳng tái tạo (MPR)◦ Theo các cấu trúc giải phẫu: tiền đình, ốc tai, ống bán

khuyên, dây VII

3. Micro CT thường dùng trong nghiên cứu

Page 14: Xương thái dương
Page 15: Xương thái dương
Page 16: Xương thái dương
Page 17: Xương thái dương
Page 18: Xương thái dương

Mặt phẳng qua ống bán khuyên trên

Mặt phẳng quacống tiền đình

Page 19: Xương thái dương
Page 20: Xương thái dương

1. Kỹ thuật

Máy từ lực cao (1.5 T) Sử dụng coil sọ Bệnh nhân nhi cần dùng an thần

2. Các chuỗi xung

Các xung như thăm khám thông thường Chuỗi xung cho xương thái dương:o Chuỗi xung CISS 3D hoặc 3D-FIESTA (fast imaging enabling steady-state

acquisition) theo mặt phẳng Axial: độ dày lớp cắt 1mm, khoảng cách 0.5mm, FOV 16x16.

o Dựng hình tái tạo theo mặt phẳng Coronal.o Dựng hình MIP với các cấu trúc tai trong.o Chuỗi xung 3D-FIESTA theo mặt phẳng Sagital chếch (Oblique Sagital)

vuông góc với ống tai trong.

Page 21: Xương thái dương
Page 22: Xương thái dương
Page 23: Xương thái dương
Page 24: Xương thái dương
Page 25: Xương thái dương
Page 26: Xương thái dương
Page 27: Xương thái dương
Page 28: Xương thái dương
Page 29: Xương thái dương
Page 30: Xương thái dương
Page 31: Xương thái dương

1. Bất thường tai ngoài

2. Bất thường tai giữa – xương chũm

3. Bất thường tai trong

4. Bất thường vùng đỉnh xương đá

Page 32: Xương thái dương

1. Không đối xứng tủy xương và thông khí

2. Dịch ở vùng đỉnh xương đá

3. Viêm vùng đỉnh xương đá cấp tính

4. Cholesterol granuloma

5. Cholesteatoma

6. Kén dưới nhện

7. Mucocele

Page 33: Xương thái dương

Thông khí và được lót bởi TB biểu mô (33%), tủy xương (60%), xơ hóa (7%)

Có thể không đối xứng hai bên TB khí mở rộng vào từ tai giữa qua phía trên và dưới

ốc tai. Nhiễm trùng của tai giữa => viêm hoặc tắc nghẽn

những TB ở đỉnh xương đá => tràn dịch, viêm đỉnh xương đá, mucocele và cholesterol granuloma

Page 34: Xương thái dương
Page 35: Xương thái dương
Page 36: Xương thái dương

KQ của viêm tai xương chũm

Tỷ lệ khá cao 1% MRI sọ

Không thay đổi theo tuổi

Không cần điều trị Tín hiệu trên T1 đa

dạng phụ thuốc vào lượng Protein

Page 37: Xương thái dương

Mở rộng từ viêm tế bào chũm hoặc qua đường máu Phá vỡ các bè xương và có thể tổn thương màng não Gây các triệu chứng do tổn thương vùng đỉnh xương đá

(các dây thần kinh, xoang hang) Biến chứng có thể viêm màng não, áp xe dưới màng

cứng, áp xe não, huyết khối tĩnh mạch. Cần điều trị kháng sinh, có thể cần phẫu thuật điều tri

viêm tai xương chũm Hình ảnh: có tín hiệu cao trên T2W, mất các vách

xương, ngấm thuốc ở ngoại vi, màng não dầy và ngấm thuốc.

Page 38: Xương thái dương
Page 39: Xương thái dương

Cholesterol cyst (chocolate cyst): là quá trình mở rộng và ăn mòn xương (mất bè xương, mỏng vỏ xương)

Có thể xuất hiện ở cả tai giữa và xoang chũm

Tổn thương xảy ra do sự tắc nghẽn thông khí => chảy máu tái đi tái lại và tạo tổ chức hạt, xuất hiện tinh thể cholesterol

Page 40: Xương thái dương
Page 41: Xương thái dương

Có thể bẩm sinh (phần còn lại của biểu mô trong quá trình phôi thai)

Mắc phải (từ tai giữa)

Khối mở rộng và ăn mòn xương

Giảm tín hiệu trên T1, tăng trên T2, hạn chế khuếch tán trên Diffusion

Page 42: Xương thái dương
Page 43: Xương thái dương

Nang dưới nhện đỉnh xương đá, thoát vị màng não Thoát vị bẩm sinh hay mắc phải thành sau ngoài của

khoang Meckel vào đỉnh xương đá

Page 44: Xương thái dương
Page 45: Xương thái dương
Page 46: Xương thái dương

Bất thường bẩm sinh

Bệnh lý viêm

Bệnh lý u

Page 47: Xương thái dương

Gồm nhiều bệnh lý với nhiều cách phân loại Phôi thai học của tai hình thành từ các phần

khác nhau của cả ngoại bì, trung bì và nội bì => bất thường tai trong có thể độc lập hoặc kết hợp với các dị dạng tai giữa, tai ngoài hay ống tai trong.

Nhiều tác giả N/c: Bing-Siebenmann, Schiebe, Mondini, Alexander, Michel.

Trong phẫu thuật chủ yếu đánh giá dị dạng theo các cấu trúc giải phẫu

Page 48: Xương thái dương

Chia 2 loại: Dị dạng chỉ liên quan đến mê đạo màng:◦ Loạn sản hoàn toàn mê đạo màng (Bing-Siebenmann)◦ Loạn sản xoan nang và ốc tai (Schiebe)◦ Loạn sản vòng đáy ốc tai (Alexander) => ít ý nghĩa lâm sàng vì cần mô bệnh học.

Dị dạng liên quan đến cả mê đạo màng và mê đạo xương:

◦ Bất sản hoàn toàn mê đạo (Michel)◦ Bất sản ốc tai◦ Dị dạng khoang chung (common cavity)◦ Thiểu sản ốc tai◦ Phân chia không hoàn toàn type I◦ Phần chia không hoàn toàn Type II (mondini)

Page 49: Xương thái dương
Page 50: Xương thái dương
Page 51: Xương thái dương

Mất hoàn toàn cấu trúc tai trong, hẹp ống tai trong, dẹt thành ngoài tai trong

Mất hoàn toàn tai trong, biến dạng tai giữa, ống tai trong nhỏ

Page 52: Xương thái dương

Không có ốc tai, tiền đình mở rộng, loạn sản ống bán khuyên.

Không có ốc tai, tiền đình giãn, ống tai trong nhỏ (không có dây VIII)

Page 53: Xương thái dương

Khoang chung không phân biệt giữa tiền đình và ốc tai, không phân biệt được ống bán khuyên

(trái) khoang chung tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên (phải) ống bán khuyên sau nhỏ

Page 54: Xương thái dương

(trái) Giãn ốc tai và tiền đình, không có cấu trúc bên trong. (phải) Giãn tiền đình và ốc tai tạo hình số 8 phân chia giữa tiền đình và ốc tai (phân biệt với dị dạng khoang chung)

Page 55: Xương thái dương

Vòng đáy ốc tai bình thường, vòng giữa và vòng đỉnh dị dạng dạng nang, không có trụ ốc ở nang đỉnh ốc tai

Page 56: Xương thái dương

Ốc tai như một chồi nhỏ (1-3mm) Chỉ có một vòng hay một phần của vòng

Page 57: Xương thái dương

Có thể dị dạng, thiểu sản hay bất sản 1 hoặc cả 3 ống bán khuyên

Hay gặp giãn ống bán khuyên bên và tạo nang với tiền đình

Bất sản hoàn toàn ống bán khuyên kết hợp với biến dạng tiền đình

Giãn tiền đình kết hợp với ống bán khuyên bên, kèm theo thiểu sản ống bán khuyên sau

Page 58: Xương thái dương

Khi đường kính cống tiền đình > 1.5mm ĐK cống tiền đình > ống bán khuyên sau Thường kết hợp trong dị dạng Mondini

Page 59: Xương thái dương

Tịt ống tai trong Hẹp ống tai trong < 2mm (2-8mm) Thiếu hụt dây thần kinh ốc tai có thể ở BN có ống tai

hẹp hoặc bình thường Bất thường TK ốc tai chia 3 type◦ Type 1: không có dây ốc tai trên IAC hẹp◦ Type 2: dây ốc tai tiền đình chung với thiểu sản hoặc bất sản

nhánh ốc tai.◦ Khi kết hợp với dị dạng khác tai trong => type 2A◦ Khi tai trong bình thường => 2B

Khi rãnh dây ốc tai bị hẹp bởi xương => thiểu sản xương rãnh dây ốc tai (bình thường rộng 3,4mm, dài 1,4mm).

Page 60: Xương thái dương
Page 61: Xương thái dương

Khe hở xương > 2mm Có thể có triệu chứng

Page 62: Xương thái dương

Viêm mê đạo là viêm mê đạo màng Phân loại theo nguyên nhân:

Do vi khuẩn, virus, xoắn khuẩn, sau chấn thương, tự miễn

Phân loại theo đường vào: Từ tai, từ màng não, đường máu hay sau chấn thương.

Viêm mê đạo cốt hóa:◦ Giai đoạn đầu tiết thanh dịch fibrin◦ Giai đoạn tiếp theo là tăng sinh xơ◦ Giai đoạn sau lắng đọng các yếu tố tạo xương => cốt hóa.

◦ Thường gặp ở vòng đáy ở vịn nhĩ gần cửa sổ tròn

Page 63: Xương thái dương
Page 64: Xương thái dương
Page 65: Xương thái dương
Page 66: Xương thái dương

Viêm tai do giang mai: gây tích nước trong nội dịch => chóng mặt nặng từng đợt

Đặc trưng bở sự mất vôi => CT biểu hiện bởi hình mối ăn

Phân biệt: xốp xơ tai (dạng mảng), Bệnh Paget (lan tỏa)

Page 67: Xương thái dương

Thường gặp u dây thần kinh trong mê đạo U túi nội dịch (Papillary cystadenoma)

U dây tiền đình

U dây VII

Page 68: Xương thái dương
Page 69: Xương thái dương