81
GIÁO DỤC KINH DOANH Giáo dục Kinh doanh trong nhà trường, các cơ sở ñào tạo nghề và kỹ thuật Chủ ñề 3 Doanh nhân là ai? Các tác giả George Manu Robert Nelson John Thiongo Klaus Haftendorn Biên dịch, Chỉnh sửa và Biên tập sang tiếng Việt Lê Vân Anh Hoàng Văn Dương Trịnh Thị Anh Hoa Nguyễn Thị Hoàng Yến & Một số Chuyên gia của Viện khoa học Giáo dục Việt Nam Văn phòng Tổ chức Lao ñộng Quốc tế (ILO) tại Việt Nam Trung tâm Đào tạo Quốc tế (ITC) của ILO, Turin, Ý

Giáo dục kinh doanh 3 - Doanh nhân là ai?

Embed Size (px)

Citation preview

GIÁO DỤC KINH DOANH

Giáo dục Kinh doanh trong nhà trường, các cơ sở ñào tạo nghề và kỹ thuật

Chủ ñề 3 Doanh nhân là ai?

Các tác giả

George Manu Robert Nelson John Thiongo

Klaus Haftendorn

Biên dịch, Chỉnh sửa và Biên tập sang tiếng Việt

Lê Vân Anh Hoàng Văn Dương Trịnh Thị Anh Hoa

Nguyễn Thị Hoàng Yến

&

Một số Chuyên gia của Viện khoa học Giáo dục Việt Nam

Văn phòng Tổ chức Lao ñộng Quốc tế (ILO) tại Việt Nam

Trung tâm Đào tạo Quốc tế (ITC) của ILO, Turin, Ý

Bản quyền thuộc Trung tâm Đào tạo Quốc tế (ITC) của ILO 2008

Xuất bản phẩm này ñược bảo vệ bởi Điều 2 của Công ước Bản quyền Toàn cầu. Các yêu cầu sao chép, dịch thuật hay chuyển ñổi một phần hay toàn bộ nội dung phải xin phép Trung tâm Đào tạo Quốc tế của ILO. Trung tâm sẵn sàng tiếp nhận các yêu cầu như vậy. Tuy nhiên, các trích ñoạn ngắn có thể ñược sao chụp mà không cần giấy phép nếu như có chú thích rõ về nguồn tài liệu.

Giáo dục Kinh doanh

ISBN: 978-92-9049-487-4

Xuất bản lần ñầu 1996 Xuất bản lần thứ hai 2000 Xuất bản lần thứ ba 2002 Xuất bản lần thứ tư 2004 Xuất bản có hiệu chỉnh 2005 Xuất bản có hiệu chỉnh 2007 Xuất bản có hiệu chỉnh 2008 Xuất bản thí ñiểm tiếng Việt lần ñầu tháng 12 năm 2006 Xuất bản thí ñiểm tiếng Việt có hiệu chỉnh lần hai tháng 9 năm 2007 Xuất bản thí ñiểm tiếng Việt có hiệu chỉnh lần ba tháng 12 năm 2007 Xuất bản thí ñiểm tiếng Việt có hiệu chỉnh lần bốn tháng 02 năm 2009 Xuất bản thí ñiểm tiếng Việt có hiệu chỉnh lần năm tháng 11 năm 2009

Các ñịa danh sử dụng trong các xuất bản phẩm của Trung tâm Đào tạo Quốc tế của ILO tuân thủ cách làm của Liên hiệp quốc. Việc trình bày các tài liệu của cơ quan này không hàm ý thể hiện quan ñiểm hay bất kì ñiều gì khác về phía Trung tâm liên quan tới thể chế của các quốc gia, khu vực hay vùng lãnh thổ hoặc của các cơ quan quyền lực, hay liên quan tới ranh giới hoặc biên giới. Các tác giả của những bài viết, nghiên cứu và các công trình khác chịu hoàn toàn trách nhiệm về quan ñiểm thể hiện trong những bài viết, nghiên cứu hay công trình khác mà họ thực hiện và việc xuất bản không có nghĩa là Trung tâm ủng hộ các quan ñiểm ñược thể hiện trong tài liệu.

Có thể nhận ñược các ấn phẩm của Trung tâm, cũng như danh mục các ấn phẩm mới khi liên hệ với ñịa chỉ sau:

Phòng ấn phẩm

Trung tâm Đào tạo Quốc tế của ILO

Viale Maestri del Lavoro 10

10127 Turin, Italy

Tel: +39 11 693-6693

Fax: +39 11 693-6352

E-mail: [email protected]

http://www.itcilo.org

Phòng thư viện

Văn phòng ILO tại Hà Nội, Việt Nam

48-50 Nguyễn Thái Học

Hà Nội, Việt Nam

Tel: +8443 734 09 02

Fax: +8443 734 09 04

Email: [email protected]

http://www.itcilo.org

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

2

Lời nói ñầu

Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là một nước có dân số trẻ và ñang gia tăng. Hàng năm có khoảng hơn một triệu thanh niên gia nhập thị trường lao ñộng ñể tìm kiếm việc làm. Chính phủ Việt Nam ước tính ñến năm 2010 sẽ cần phải tạo ra khoảng tám triệu chỗ làm việc mới ñể ñáp ứng nhu cầu việc làm ngày càng tăng. Điều hết sức quan trọng là thanh niên khi gia nhập thị trường lao ñộng cần phải có trình ñộ giáo dục và kĩ năng cần thiết ñể tìm việc.

Tổ chức Lao ñộng Quốc tế (ILO) ñã xây dựng bộ tài liệu Giáo dục Kinh doanh (KAB) bao gồm các tài liệu ñào tạo về Giáo dục Kinh doanh. Bộ tài liệu KAB ñược xây dựng như cầu nối trong quá trình học viên chuyển từ ghế nhà trường ra nơi làm việc. Nó cung cấp cho thanh niên những kiến thức và kĩ năng quan trọng trước khi khởi sự kinh doanh và trang bị cho họ không những kiến thức về cách thành lập doanh nghiệp mà còn về cách làm việc hiệu quả với các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các doanh nghiệp khác.

Năm 2005, ILO ñã giới thiệu bộ tài liệu KAB tại Việt Nam thông qua Chương trình thí ñiểm về Việc làm cho Thanh niên. ILO ñã hỗ trợ Viện Khoa học Giáo dục Việt nam (VNIES), thông qua nhóm chuyên gia của VNIES xây dựng Giáo trình mới về Giáo dục Kinh doanh (KAB) cho các trường Trung học Phổ thông (THPT) ở Việt Nam bằng cách dịch và chỉnh sửa bộ tài liệu KAB sang tiếng Việt.

Từ năm 2006 ñến 2008, với sự hỗ trợ tài chính từ Dự án PRISED của SIDA-ILO/VCCI (Giảm nghèo thông qua hỗ trợ tổng thể phát triển doanh nghiệp nhỏ) và từ Văn phòng ILO tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương (ILO ROAP) tại Băng Cốc, VNIES và Trung tâm Đào tạo và Phát triển Nguồn nhân lực (TS-HRD) thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo (MOET) ñã hợp tác với ILO tại Việt nam triển khai thí ñiểm giáo trình KAB tại các trường THPT, Trung tâm Giáo dục Thường xuyên và Dạy nghề (TTGDTX-DN), Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp – Hướng nghiệp (TTKTTH-HN) tại các tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, TP Hồ Chí Minh, Trà Vinh và Bình Phước. Kết quả của những chương trình thí ñiểm này ñã ñược các cơ quan tham gia ñánh giá rất cao. Sau thí ñiểm, VNIES thể hiện mong muốn lồng ghép một số phần quan trọng của KAB vào chương trình sách giáo khoa mới cho hệ thống trường THPT trong tương lai. TS-HRD cũng rất quan tâm ñến việc chỉnh sửa lại KAB ñể có thể ñưa KAB trở thành một môn học tự chọn chính thức trong hoạt ñộng giáo dục nghề phổ thông của các TTGDTX-DN, TTKTTH-HN.

Phiên bản mới 2009 có chỉnh sửa này là lần xuất bản thứ năm của KAB bằng tiếng Việt. Phiên bản chỉnh sửa bằng tiếng Việt lần này có những ñặc ñiểm sau: có những ý kiến phản hồi từ những chương trình thí ñiểm trước ñây; có ý kiến ñóng góp của các ñại biểu ñã tham gia lớp tập huấn cho Giáo viên (TOT) tại Đà Lạt vào tháng 12 năm 2008; có những cập nhật lồng ghép nhận thức về giới của các chuyên gia về giới ñến từ Văn phòng ILO ROAP tại Băng Cốc, Thái Lan; có các bài học mới, ñồng thời soạn theo cấu trúc và các bước giảng của phiên bản gốc có chỉnh sửa năm 2008.

Từ năm 2008-2010, thông qua Dự án Thị trường Lao ñộng của ILO-EC-MoLISA và với sự hợp tác của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội (MoLISA), ILO tiếp tục thí ñiểm chương trình KAB tại 10 Cơ sở dạy nghề thuộc các tỉnh Ninh Bình, Đà Nẵng, Lâm Đồng, Thành phố Hồ Chí Minh, Bến Tre nhằm mục tiêu xây dựng một Chiến lược dài hạn về KAB cho hệ thống giáo dục nghề nghiệp của Việt Nam.

Xin chuyển lời cảm ơn ñặc biệt ñến PGS-TS. Lê Vân Anh, Ths. Trịnh Thị Anh Hoa, Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến thuộc VNIES, ông Hoàng Văn Dương (ILO) và các chuyên gia về Giới ñến từ Văn phòng ILO ROAP tại Băng Cốc, Thái Lan - những người ñã tham gia trong quá trình biên dịch, chỉnh sửa và hoàn thiện bộ giáo trình Giáo dục Kinh Doanh phiên bản 2009 này. Xin chân thành cảm ơn những ñóng góp kỹ thuật trong việc xây dựng tài liệu gốc ban ñầu của GS.TS. Nguyễn Hữu Châu, PGS.TS. Đào Thái Lai (VNIES), ông Lê Ngọc Châu, bà Trần Lan Anh, bà Phạm Nguyên Cường và các Giáo viên cao cấp SIYB, bà Đỗ Thị Thanh Bình, bà Đào Mai Thanh, ông Bas Rozemuller và ông Kees Van Der Ree (ILO), các giáo viên và cán bộ quản lí tham gia chương trình thí ñiểm KAB ở các tỉnh.

Tháng 11 năm 2009

Rie Vejs Kjeldgaard

Giám ñốc

Văn phòng ILO tại Hà Nội, Việt Nam

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

3

Chủ ñề 3

Doanh nhân là ai?

Mục tiêu của Chủ ñề:

� Giúp học viên nhận biết các ñặc tính cần thiết ñể trở thành doanh nhân thành ñạt trong tương lai.

Các bài học của chủ ñề:

Trang

BÀI 1: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC KINH DOANH (5 TIẾT) .................................. 4

BÀI 2: XÁC ĐỊNH TÍNH CÁCH DOANH NHÂN (3 TIẾT) .............................. 23

BÀI 3: CHỦ DOANH NGHIỆP TRONG VAI TRÒ NGƯỜI LÃNH ĐẠO (3 TIẾT) 39

BÀI 4: CÁC NGUYÊN TẮC ĐÀM PHÁN (3 TIẾT) ......................................... 50

BÀI 5: KĨ NĂNG LẮNG NGHE (2 TIẾT)...................................................... 67

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

4

BÀI 1: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC KINH DOANH (5 TIẾT)

I. Mục tiêu Học xong bài này, học viên sẽ có khả năng:

• Tự nhận thức ñược tiềm năng kinh doanh của bản thân ñể trở thành một doanh nhân trong tương lai.

• Hoàn thành bài trắc nghiệm về năng lực kinh doanh và phân tích ñược các năng lực cần thiết ñối với một doanh nhân.

• Tự tin vào khả năng của bản thân và có thái ñộ nghiêm túc trong việc tự ñánh giá năng lực kinh doanh.

II. Nội dung bài học 1. Thái ñộ ứng xử và phong cách sống của người làm kinh doanh.

2. Các năng lực chính cần thiết trong việc thiết lập một doanh nghiệp nhỏ.

3. Các ñặc ñiểm tính cách cá nhân ñể kinh doanh thành công.

III. Tài liệu và phương tiện • Máy chiếu

• Giấy A0, bút dạ

• HÌNH CHIẾU 1,2,3,4

• BÀI TẬP 1,2,3,4

• TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

IV. Gợi ý các hoạt ñộng dạy học

Hoạt ñộng 1: Thái ñộ ứng xử và phong cách sống của người làm kinh doanh

1. Giáo viên phát cho mỗi học viên một bộ phiếu hỏi 2 “Trắc nghiệm khuynh hướng kinh doanh cá nhân” và nêu mục ñích của bộ phiếu hỏi 2 là ñể xác ñịnh ñiểm mạnh, ñiểm yếu của bản thân.

2. Giáo viên hướng dẫn học viên cách trả lời phiếu: Học viên sẽ trả lời câu hỏi bằng cách ñánh dấu nhân (X) vào ô lựa chọn “Hiếm khi hoặc không” hay “Thường xuyên hoặc có”.

3. Giáo viên dành cho học viên khoảng 20 ñến 25 phút ñể các học viên trả lời ñủ 50 câu trong phiếu hỏi 2.

4. Giáo viên trình bày HÌNH CHIẾU số 2 ñể chỉ ra xem một doanh nhân sẽ có các câu trả lời như thế nào cho phiếu ñiều tra trên; các tính cách doanh nhân cụ thể ñều ñược ñánh dấu trong ngoặc ñơn. Chú ý rằng thông tin này chỉ tượng trưng cho xu hướng kinh doanh, không áp dụng ñối với tất cả các doanh nhân.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

5

5. Giáo viên chia học viên thành các nhóm thảo luận và phân công mỗi nhóm thảo luận từ 5 ñến 6 câu. Hướng dẫn học viên ñối chiếu với bảng chấm ñiểm ñể giải thích về mối liên hệ của câu hỏi trắc nghiệm với năng lực kinh doanh.

6. Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy A0.

7. Giáo viên mời ñại diện của mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

8. Giáo viên chốt lại ý kiến sau phần trình bày của mỗi nhóm.

9. Sau khi ñã kết luận về bài trắc nghiệm, giáo viên thu lại tất cả các câu trả lời của học viên, khi kết thúc khoá học, giáo viên yêu cầu học viên làm lại bài trắc nghiệm này một lần nữa ñể so sánh, ñối chiếu và ñánh giá ñược những thay ñổi về suy nghĩ và thái ñộ của học viên sau cả khoá học.

10. Dựa trên kết quả của hai lần ñánh giá năng lực kinh doanh. Giáo viên hỏi các học viên câu hỏi sau:

� Bạn có tự nhận ra ñiểm yếu nào của mình không?

� Bạn có nghĩ rằng mình có thể trở thành một doanh nhân dù có những ñiểm yếu này không?

� Những ñiểm mạnh của bạn là gì?

� Các ñiểm mạnh của bạn có thể thay thế cho các ñiểm yếu không?

� Phong cách sống của bạn có thích hợp với những ñòi hỏi của công việc kinh doanh không?

� Bạn có thể làm gì ñể làm cho cuộc sống của bạn tốt hơn? Ai có thể giúp bạn thay ñổi nó?

Kết luận:

• Trong kinh doanh cần phải biết xác ñịnh những ñiểm mạnh và ñiểm yếu của bản thân. Với mỗi sự lựa chọn trong từng câu hỏi, chúng ta ñã phần nào tự xác ñịnh ñược những ưu ñiểm và nhược ñiểm của bản thân.

• Mỗi người ñều có những ưu ñiểm và nhược ñiểm nhất ñịnh. Trong công việc kinh doanh, chúng ta cần phải biết xác ñịnh rõ những ñiểm mạnh của bản thân ñể phát huy và những ñiểm yếu của bản thân ñể khắc phục thì mới có nhiều khả năng thành công.

• Qua hai bài trắc nghiệm này, các học viên ñã tự xác ñịnh ñược tiềm năng kinh doanh của bản thân cũng như những ñiểm mạnh và ñiểm yếu trong tính cách, thói quen, quan ñiểm của mình, những yếu tố sẽ có ảnh hưởng ñến công việc kinh doanh. Từ ñó các học viên có thể quyết ñịnh xem mình có tham gia vào công việc kinh doanh hay không và sẽ tham gia ở mức ñộ, phạm vi như thế nào.

Hoạt ñộng 2: Các năng lực chính cần thiết trong việc thiết lập một doanh nghiệp nhỏ.

1. Giáo viên dùng HÌNH CHIẾU 2, 3 giới thiệu các năng lực cần thiết ñể bắt ñầu một công việc kinh doanh nhỏ thành công.

2. Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ 5-7 người, yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi những gì mà họ cho là quan trọng ñể doanh nhân thành công trong kinh doanh theo những nội dung: Kiến thức, kĩ năng, tính cách.

3. Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm cử ñại diện của nhóm trình bày nhận thức của nhóm mình về những năng lực cần thiết ñể quản lí một công việc kinh doanh nhỏ thành công.

4. Giáo viên phát TÀI LIỆU PHÁT TAY 1 ñể học viên so sánh và thảo luận các ñiểm khác biệt giữa kiến thức, kĩ năng và tính cách ghi trong tài liệu với câu trả lời của nhóm.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

6

Kết luận:

• Có 3 năng lực cần thiết ñể bắt ñầu một kế họach kinh doanh ñó là kiến thức, kĩ năng và tính cách cá nhân.

Hoạt ñộng 3: Các ñặc ñiểm tính cách cá nhân ñể kinh doanh thành công

1. Giáo viên cho lớp làm BÀI TẬP 2: Tự ñánh giá về các ñặc ñiểm tính cách cá nhân ñể kinh doanh thành công. Sau khi hoàn thành, học viên ñếm tất cả các câu lựa chọn (a) và viết lại tổng số; tương tự với những câu lựa chọn (b), (c)

2. Giáo viên chiếu HÌNH CHIẾU 4 và thảo luận những phát hiện về các ñặc ñiểm tính cách cá nhân ñể kinh doanh thành công.

3. Giáo viên cho học viên làm BÀI TẬP 3, yêu cầu học viên chọn một ý tưởng kinh doanh mà họ nghĩ có thể sử dụng những tính cách trên.

4. Giáo viên chia lớp học thành các nhóm từ 5-7 người. Yêu cầu mỗi cá nhân trình bày và ñánh giá các năng lực của mình với những thành viên khác trong nhóm.

5. Giáo viên sử dụng BÀI TẬP 4, yêu cầu các nhóm liệt kê những năng lực mà nhóm tập hợp ñược từ tất cả các thành viên trong nhóm và chọn hai ý tưởng kinh doanh mà họ có thể phát triển thành công việc kinh doanh.

6. Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm chọn một người trình bày các phát hiện của họ cho cả lớp thảo luận.

Kết luận:

• Để trở thành một doanh nhân thành công phải có ba năng lực cần thiết: Kiến thức, kĩ năng và tính cách. Nếu chỉ có một hoặc hai trong ba năng lực ñó thì sẽ không thể khởi sự và ñiều hành có hiệu quả một doanh nghiệp. Nếu thiếu một hoặc nhiều hơn các năng lực ñó không phải là ñiều tồi tệ nhất khi bắt ñầu kinh doanh vì hầu hết các năng lực ñó có thể phát triển và ñạt ñược qua thời gian. Nhóm hai hoặc nhiều người có thể bù ñắp cho những năng lực thiếu hụt của một người.

V. Kết luận chung

• Có 3 năng lực chính cần thiết ñể trở thành một doanh nhân thành ñạt ñó là: kiến thức, kĩ năng và tính cách.

• Chỉ có một hoặc hai năng lực thì không bảo ñảm thành ñạt. Tuy nhiên cả ba năng lực ñó ñều có thể ñạt ñược và phát triển cùng với thời gian.

• Một nhóm hai hay nhiều người có thể bù ñắp cho sự thiếu hụt các năng lực cần có ở một cá nhân.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

7

CHỦ ĐỀ 3, Bài 1

BÀI TẬP 1

Trắc nghiệm khuynh hướng kinh doanh cá nhân

Mục ñích của cuộc ñánh giá này là xác ñịnh ñiểm mạnh, ñiểm yếu của bạn. Hãy trả lời mẫu câu hỏi bằng cách ñáng dấu (x), lựa chọn "Hiếm khi hoặc không" hay "thường xuyên hoặc có"

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

HIẾM KHI

HOẶC KHÔNG

THƯỜNG XUYÊN

HOẶC CÓ

1 Bạn có lo lắng xem người khác nghĩ gì về mình không?

____________

____________

2 Bạn có ñọc sách không? ____________ ____________

3 Bạn có ưa mạo hiểm không?

4 Bạn có dễ dàng nhờ người khác làm một việc gì ñó cho mình không?

____________ ____________

5 Đã ai trong gia ñình của bạn thảo luận về kinh nghiệm khởi sự doanh nghiệp với bạn chưa?

____________ ____________

6 Bạn có tin vào việc tổ chức các công việc của mình trước khi bắt ñầu không?

____________ ____________

7 Bạn có hay ốm không? ____________ ____________

8 Bạn có thích thú với những công việc mà bạn thực hiện chỉ ñể chứng minh rằng bạn có thể làm ñược không?

____________ ____________

9 Bạn ñã bao giờ làm việc hết mình vì một công việc chưa?

____________ ____________

10 Bạn có luôn nghĩ ra các ý tưởng mới không? ____________ ____________

11 Bạn có muốn ñể cho một người bạn quyết ñịnh hộ mình trong các hoạt ñộng xã hội?

____________ ____________

12 Bạn có thích trường học không? ____________ ____________

13 Bạn ñã là một học viên giỏi chứ? ____________ ____________

14 Bạn có chơi với một nhóm bạn khi còn ở trường trung học không?

____________ ____________

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

8

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

HIẾM KHI

HOẶC KHÔNG

THƯỜNG XUYÊN

HOẶC CÓ

15 Bạn có tham gia vào các hoạt ñộng thể thao hay các hoạt ñộng khác của trường học không?

____________ ____________

16 Bạn có thích chú ý ñến chi tiết không? ____________ ____________

17 Bạn có tin rằng cần phải có sự ổn ñịnh và an toàn trong công việc không?

____________ ____________

18 Bạn có cân nhắc kĩ lưỡng khi lựa chọn phương pháp ñấu tranh trực tiếp ñể ñạt ñược kết quả mong muốn hay không?

____________ ____________

19 Bạn có phải là con cả trong gia ñình không? ____________ ____________

20 Bố và mẹ của bạn có thường xuyên ở bên cạnh bạn trong suốt thời thơ ấu của bạn không?

____________ ____________

21 Hồi nhỏ dưới 10 tuổi bạn có phải làm các công việc vặt trong nhà không?

____________ ____________

22 Bạn có dễ bị xúc ñộng không? ____________ ____________

23 Bạn có thỉnh thoảng kiêu ngạo về các thành quả của mình không?

____________ ____________

24 Bạn có thể tập trung vào một vấn ñề nào ñó trong một khoảng thời gian không?

____________ ____________

25 Thỉnh thoảng, bạn có cần ñến lời cổ vũ của người khác ñể ñộng viên mình không?

____________ ____________

26 Bạn có bao giờ bị thất vọng về năng lực của mình khi xử trí một vấn ñề theo mong muốn của bạn không?

____________ ____________

27 Đối với bạn, sự thoả mãn cá nhân có ý nghĩa hơn là việc có tiền ñể chi trả cho cuộc sống không?

____________ ____________

28 Bạn có bao giờ làm gì vượt quá quyền hạn của mình trong công việc không?

____________ ____________

29 Bạn có thích thường xuyên tham gia các hoạt ñộng xã hội không?

____________ ____________

30 Bạn có cố gắng kiếm lợi nhuận từ những tình huống khó khăn không?

____________ ____________

31 Bạn có khiển trách người khác khi có một việc nào ñó sai lầm không?

____________ ____________

32 Bạn có thích giải quyết các vấn ñề khi không biết tất cả các khó khăn tiềm ẩn không ?

____________ ____________

33 Bản thân bạn có bị từ chối bao giờ không? ____________ ____________

34 Bạn có tin rằng nói chung bạn rất may mắn, ñiều ñó lí giải cho những thành công của bạn?

____________ ____________

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

9

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

HIẾM KHI

HOẶC KHÔNG

THƯỜNG XUYÊN

HOẶC CÓ

35 Bạn có hứng thú làm việc trong một thời gian dài ñể ñạt ñược mục ñích của mình không?

____________ ____________

36 Bạn có muốn ñược tự quyết ñịnh trong công việc của mình không?

____________ ____________

37 Trong cuộc ñời mình, bạn có thường xuyên thức dậy vui vẻ vào mỗi buổi sáng không?

____________ ____________

38 Bạn có chấp nhận thất bại mà không băn khoăn gì hay không?

____________ ____________

39 Bạn có tài khoản tiết kiệm và các nguồn vốn ñầu tư nào khác không?

____________ ____________

40 Bạn có tin rằng mọi doanh nhân ñều rất mạo hiểm hay không?

____________ ____________

41 Bạn có nghĩ rằng một doanh nhân thành ñạt phải có ñược sự ủng hộ của ñồng nghiệp không?

____________ ____________

42 Bạn có cố gắng học hỏi qua những sai lầm mà mình ñã mắc phải không?

____________ ____________

43 Bạn là người hướng theo con người? ____________ ____________

44 Bạn có tìm câu trả lời cho bất cứ vấn ñề nào xảy ra với bạn không?

____________ ____________

45 Bạn có hứng thú trong việc tìm kiếm câu trả lời cho các nguyên nhân thất bại hay không?

____________ ____________

46 Bạn có thích một mình ñưa ra quyết ñịnh cuối cùng không?

____________ ____________

47 Trong các cuộc nói chuyện, bạn có thảo luận về con người nhiều hơn là sự kiện hay ý tưởng không?

____________ ____________

48 Bạn có cảm thấy hài lòng về bản thân mình, bất chấp sự chỉ trích của người khác hay không?

____________ ____________

49 Bạn có thích ngủ càng ít càng tốt không?

____________ ____________

50 Bạn có cương quyết tiếp tục công việc khi người khác nói với bạn rằng việc ñó là không thể làm ñược không?

____________

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

10

CHỦ ĐỀ 3, Bài 1

HÌNH CHIẾU 1

HK = Hiếm khi hoặc Không TX = Thường xuyên hoặc Có

KHÁI QUÁT BẢN THÂN

5. TX (giáo dục của gia ñình)

7. HK (quan ñiểm, năng lực, sức khoẻ)

9. TX (kinh nghiệm về sự thay ñổi môi trường làm việc)

12. TX (kiến thức)

13. HK (khả năng tự lập)

14. HK (tính hoà ñồng)

15. TX (nhu cầu ñạt ñược mục tiêu)

19. TX (tinh thần trách nhiệm)

20. HK (trách nhiệm của bản thân khi còn nhỏ)

21. TX (kinh nghiệm của bản thân khi còn nhỏ)

30. TX (tính lạc quan, khả năng linh hoạt)

31. HK (trách nhiệm cá nhân, khả năng giải quyết vấn ñề)

32. TX (tài tháo vát, khả năng chấp nhận mạo hiểm)

33. HK (khả năng linh hoạt, tính tự tin)

34. HK (khả năng tự ñiều khiển bản thân)

36. TX (tính tự lập, trách nhiệm)

37. TX (tính lạc quan)

38. TX (khả năng tự quyết, tính lạc quan)

40. HK (tính tự tin, trách nhiệm)

41. HK (tài tháo vát, tính sáng tạo)

42. TX (tính sáng tạo, tính lạc quan)

TRẮC NGHIỆM KHUYNH HƯỚNG CÁ NHÂN - TRẢ LỜI CỦA NGƯỜI CÓ NĂNG LỰC KINH DOANH

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

11

KHUÔN MẪU HÀNH XỬ

1. HK (tự tin, khả năng tự chủ)

3. TX (khả năng chấp nhận mạo hiểm)

4. TX (khả năng lãnh ñạo)

44. TX (tính lo xa, tính sâu sắc, tính kiên trì)

45. TX (tham vọng, khả năng sáng tạo)

50. TX (tính lạc quan)

PHONG CÁCH SỐNG

2. HK (không có thời gian)

6. TX (khả năng quản lí, khả năng thành công)

8. TX (tính có mục ñích)

10. TX (tính sáng tạo, sáng chế)

11. HK (khả năng ñiều khiển, trách nhiệm)

16. HK (tính thiếu kiên nhẫn, mạo hiểm)

17. HK (khả năng tự ñiều khiển bản thân)

18. TX (sự quyết tâm, tính quyết ñoán)

22. TX (tính thiếu kiên nhẫn, nghị lực)

23. TX (tự tin, tính tự lập)

24. TX (sự bền chí, sự quyết tâm)

25. HK (khả năng tự khởi nghiệp, khả năng tự ñiều khiển)

26. TX (nghị lực, tài tháo vát)

27. TX (tính tự cao tự ñại)

28. TX (tính tự tin, tính quả quyết)

29. HK (tính ñịnh hướng)

35. TX (tính kiên trì, khả năng tự quyết)

39. TX (tính hướng lợi nhuận)

43. HK (nhu cầu ñạt kết quả)

46.TX (tính tự lập, tính tự tin)

47. HK (tính hướng ý tưởng, tính sáng tạo)

48. TX (tham vọng, tính tự tin)

49. TX (khả năng quản lí thời gian, nghị lực)

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

12

CHỦ ĐỀ 3, Bài 1

HÌNH CHIẾU 2

CÁC NĂNG LỰC CẦN CÓ Ở MỘT

DOANH NHÂN THÀNH ĐẠT

CÁC NĂNG LỰC CÓ THỂ ĐỊNH NGHĨA NHƯ SAU:

■ Có kiến thức

■ Có kĩ năng

■ Có tính cách

CÁC ĐỊNH NGHĨA:

■ Kiến thức bao gồm một lượng thông tin ñược tích luỹ và có thể ñược gợi nhớ vào một thời ñiểm phù hợp

■ Kĩ năng là khả năng có thể áp dụng kiến thức

■ Tính cách là sự tập hợp các phẩm chất và ñặc tính riêng cấu thành tính cách cá nhân

Lưu ý: Nam và nữ thường có những khả năng khác nhau về kiến thức, kĩ năng và ñặc ñiểm tính cách tùy thuộc vào trình ñộ văn hóa và giáo dục. Những khả năng này có thể ñược phát triển trong suốt thời gian và nó sẽ ñóng góp cho sự thành công của chính họ.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

13

CHỦ ĐỀ 3, Bài 1

HÌNH CHIẾU 3

NHỮNG NĂNG LỰC CHÍNH CẦN THIẾT

ĐỂ KINH DOANH THÀNH CÔNG

Kiến thức

Kinh

doanh

Kĩ năng Tính cách

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

14

CHỦ ĐỀ 3, Bài 1

TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

Các năng lực chính cần có ở một doanh nhân thành ñạt trong doanh nghiệp nhỏ

Muốn thiết lập và quản lí thành công một doanh nghiệp nhỏ, cần có những năng lực sau: Kiến thức; Kĩ năng và Tính cách.

• KIẾN THỨC: bao gồm một lượng thông tin ñược tích luỹ và có thể ñược gợi nhớ vào một thời ñiểm phù hợp. Kiến thức trong kinh doanh có thể là các thông tin hoặc tương tự như:

• Một cơ hội kinh doanh

• Các khách hàng

• Các quá trình sản xuất

• Cách quản lí kinh doanh

• Thị trường

• Các ñối thủ cạnh tranh

• Các vấn ñề về kỹ thuật

• Các nguồn hỗ trợ

Kiến thức kinh doanh không ñủ ñể thành công trong việc ñiều hành 1 công việc kinh doanh. Nó cũng giống như việc bạn ñọc, bạn học lái máy bay, lái ô tô, hoặc học bơi nhưng không có nghĩa là bạn biết lái mái bay, biết lái xe và bơi ñược trong bể.

• Kĩ năng: là khả năng có thể áp dụng kiến thức vào thực tiễn hoặc phát triển qua thực hành, ví dụ như lái ñược máy bay, lái ñược ô tô, bơi. Trong kinh doanh, nó có thể phân biệt giữa kĩ năng về quản lí hoặc kỹ thuật. Dưới ñây là ví dụ minh họa

Kĩ năng về kỹ thuật:

• Máy móc

• Máy tính

• Khâu vá

• Nghề mộc

• Cơ khí

• Dịch vụ

Kĩ năng quản lí:

• Makerting (bao gồm cả bán hàng)

• Quản lí tài chính

• Quản lí thời gian

• Tổ chức

• Lập kế hoạch

• Lãnh ñạo

Kiến thức và kĩ năng có liên quan ñến khả năng tiếp thu và phát triển chúng.

Trong xã hội, phụ nữ và nam giới rất sẵn sàng hoặc không sẵn sàng ñể tiếp thu kỹ thuật và kĩ năng mà họ coi ñó là dành riêng cho những cá nhân của giới họ. Điều này lí giải vì sao nam giới có xu hướng quan tâm ñến lĩnh vực kinh doanh, thậm chí ñó không phải là lựa chọn có lợi nhất. Phụ nữ thường ít có cơ hội ñể tiếp cận kiến thức và thông tin một cách ñầy ñủ, bởi vì có rất nhiều rào cản trong xã hội. Họ có thể tiếp thu và phát triển kiến thức cũng như kĩ năng nếu họ có ñủ tự tin và nhận ñược sự hỗ trợ của giáo viên và ñặc biệt từ các tổ chức và cá nhân khác. Tuy nhiên cả kiến thức và kĩ năng phải có thời gian ñể hình thành và không dễ gì thay ñổi hoặc tiếp thu ñược.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

15

• TÍNH CÁCH:

Là sự tập hợp các phẩm chất và ñặc tính riêng cấu thành tính cách cá nhân. Nghiên cứu cắt ngang về văn hóa của Ấn Độ, Malawi và Ecuador, cho thấy có 14 ñặc ñiểm tính cách cá nhân của những doanh nhân thành ñạt. Nghiên cứu ñược tài trợ bởi USAID và do McBer & Company and Management Systems International. 14 ñặc ñiểm tính cách cá nhân ñó là:

1. Có tính chủ ñộng

2. Kiên quyết

3. Quan tâm ñến chất lượng cao

4. Hướng tới hiệu quả

5. Giải quyết vấn ñề theo những cách ñộc ñáo

6. Chấp nhận mạo hiểm có sự tính toán trước

7. Đầy tính thuyết phục

8. Nhận biết và tận dụng ñược các cơ hội

9. Luôn tìm kiếm thông tin

10. Luôn có trách nhiệm hoàn thành các hợp ñồng

11. Lập kế hoạch có hệ thống

12. Chứng tỏ sự tự tin

13. Quyết ñoán

14. Sử dụng các chiến lược hữu hiệu

Có thể nói rằng một người không có ñủ ba năng lực chính trên sẽ gặp những khó khăn nhất ñịnh trong việc ñiều hành thành công một doanh nghiệp. Tuy nhiên, những cá nhân trong doanh nghiệp sẽ có thể hỗ trợ và bổ sung cho nhau, vì vậy, không nhất thiết buộc phải có ñủ ba năng lực trên trước khi khởi sự kinh doanh.

Điều gì sẽ xảy ra nếu một người:

1. Chỉ có kiến thức và các kĩ năng:

Cá nhân chỉ có kiến thức và kĩ năng thì không thể chống chọi lâu dài ñược, kể cả khi cá nhân ñó ñã thành công trong việc khởi sự doanh nghiệp. Ví dụ: không có các ñặc tính cá nhân thì người này ít có tính cương quyết khi ñối mặt với các khó khăn; hoặc người này sẽ không nhận biết và tận dụng ñược các cơ hội; hoặc ñơn giản là không sẵn lòng chấp nhận các mạo hiểm có tính toán hoặc mạo hiểm trong kinh doanh.

2. Chỉ có kiến thức và tính cách cá nhân:

Những người này sẽ gặp khó khăn trong việc áp dụng kiến thức và tính cách cá nhân vào thực tiễn vì họ không có các kĩ năng kỹ thuật. Hoặc họ thấy rằng mình trở nên quá phụ thuộc vào người khác và vì vậy họ dễ bị tổn thương. Phương án là có thể tìm một ñối tác hoặc thuê ai ñó có các kĩ năng cần có.

3. Chỉ có các kĩ năng và tính cách cá nhân:

Một doanh nhân tiềm năng có các kĩ năng và có tính kinh doanh nhưng thiếu kiến thức ñể có thể khởi sự một doanh nghiệp. Trong một môi trường cạnh tranh, việc thiếu kiến thức hoặc tương tự như vậy; ví dụ thiếu kiến thức về khách hàng, về thị trường (bao gồm cả xu hướng của thị trường) thì kết cục sẽ dẫn ñến thất bại. Thông tin là cần thiết ñối với sự thành công của bất cứ một công việc kinh doanh nào.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

16

CHỦ ĐỀ 3, Bài 1

BÀI TẬP 2

Tự ñánh giá về tính cách doanh nhân của bản thân

Để tự ñánh giá về tính cách doanh nhân của bản thân. Bạn hãy khoanh tròn vào một phương án mà bạn cho là phù hợp với mình nhất. (Lưu ý chỉ chọn một phương án cho mỗi câu hỏi)

1 a) Tôi tự làm mọi việc, không ai phải bảo tôi làm gì.

b) Chỉ khi có ai ñó khuyến khích tôi làm việc thì tôi mới tiếp tục làm tốt.

c) Việc ñó quá dễ dàng nên tôi sẽ không tự làm cho ñến khi tôi phải làm.

2 a) Tôi yêu quý mọi người nên tôi có thể hoà nhập với bất cứ ai.

b) Tôi có vô khối bạn bè nên tôi không cần ai khác nữa.

c) Tôi thấy hầu hết mọi người ñều phiền phức.

3 a) Khi bắt ñầu làm việc gì ñó, tôi có thể làm cho mọi người cùng bắt tay vào công việc với tôi.

b) Tôi có thể ñưa ra các mệnh lệnh khi ai ñó nói cho tôi biết nên làm gì.

c) Tôi ñể cho người khác làm việc, sau ñó nếu tôi thích thì tôi có thể làm cùng.

4 a) Tôi thích chịu trách nhiệm về mọi việc và xem chúng xảy ra như thế nào.

b) Tôi sẽ có trách nhiệm nếu tôi phải làm như vậy nhưng tôi thích ñể ai ñó chịu trách nhiệm hơn.

c) Xung quanh chúng ta luôn có ai ñó muốn chứng tỏ mình. Hãy ñể cho họ làm như vậy.

5 a) Tôi muốn có kế hoạch trước khi bắt ñầu công việc. Tôi luôn là người muốn mọi việc phải ñược chỉ ra rõ ràng, trước khi ñồng nghiệp của tôi muốn làm việc gì.

b) Tôi làm mọi việc khá ổn nhưng khi mọi thứ trở nên khó khăn hơn, lúc ñó thì tôi từ bỏ.

c) Tôi ñã sắp xếp mọi thứ, bỗng nhiên một ñiều gì ñó xảy ñến làm ñảo lộn tất cả. Vì vậy, tôi chấp nhận mọi thứ như chúng vốn có.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

17

6 a) Tôi có thể tiếp tục công việc cho ñến lúc tôi thấy cần. Tôi không ngại phải làm việc vất vả vì ñiều mà mình muốn.

b) Tôi sẽ làm việc chăm chỉ cho ñến lúc tôi thấy ñủ thì thôi.

c) Tôi thấy làm việc chăm chỉ chẳng ñưa bạn tới ñâu.

7 a) Trong lúc vội vã nếu phải quyết ñịnh, tôi có thể quyết ñịnh và mọi việc ñều ổn cả.

b) Tôi có thể ra quyết ñịnh nếu tôi có nhiều thời gian. Nếu phải quyết ñịnh ngay, tôi nghĩ, lúc sau tôi lại quyết ñịnh theo một cách khác.

c) Tôi không muốn là người phải ra quyết ñịnh. Tôi có thể mắc lỗi ngay.

8 a) Mọi người có thể tin tưởng những gì tôi nói. Tôi không nói những ñiều mà tôi không có ngụ ý.

b) Hầu hết mọi lúc tôi luôn cố gắng giữ ñúng vị trí, nhưng ñôi khi tôi cũng mặc kệ.

c) Tại sao tôi phải nói ra sự thật trong khi những người khác không nhận ra nó.

9 a) Nếu tôi quyết ñịnh làm gì, tôi không ñể bất cứ ñiều gì ngăn cản mình.

b) Tôi thường kết thúc những gì tôi bắt ñầu nếu không có vấn ñề gì xảy ra.

c) Nếu tôi bắt ñầu công việc gì mà nó không theo ñúng cách của mình thì tôi sẽ dừng lại và từ bỏ ngay.

10 a) Tôi có sức khoẻ tốt. Tôi không bao giờ kiệt sức.

b) Tôi có ñủ sức khoẻ ñể làm hầu hết những gì tôi muốn làm.

c) Tôi mệt mỏi nhanh hơn hầu hết các bạn tôi.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

18

CHỦ Đề 3, Bài 1

HÌNH CHIẾU 4

HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ TÍNH CÁCH DOANH NHÂN CỦA BẢN THÂN – CÁC MỨC ĐIỂM

■ Nếu bạn chọn hầu hết (a), ví dụ từ 7 ñến 10 ñiểm (a). Có lẽ bạn ñã có những gì ñể kinh doanh.

■ Ít (a) và nhiều (b), ví dụ từ 7 ñến 10 ñiểm (b): Bạn có thể gặp nhiều khó khăn hơn là bạn có thể xoay sở trong việc cố gắng ñiều hành kinh doanh. Tốt hơn là bạn nên tìm một hoặc hai ñối tác mà họ mạnh về những ñiểm mà bạn còn yếu.

■ Hầu hết là (c), ví dụ 7 ñến 10 ñiểm (c) hoặc ở mức giữa các câu trả lời khác thì việc bắt ñầu và ñiều hành doanh nghiệp không phải là một lựa chọn thành công ñối với bạn ngay bây giờ. Nếu bạn mong muốn theo ñuổi con ñường này bạn cần làm việc hết sức chăm chỉ ñể có ñược các khả năng cần thiết. Mặt khác, bạn vẫn có thể làm việc trong một doanh nghiệp hoặc làm gì khác tương tự như vậy nhưng có nhiều thích thú ñối với bạn. Đừng nản lòng!

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

19

CHỦ ĐỀ 3, Bài 1

BÀI TẬP 3

Các năng lực cá nhân

Hãy liệt kê các năng lực cá nhân của bạn theo mẫu sau:

Kiến thức:

----------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------

Kĩ năng: Về kỹ thuật Về quản lí

_________________________________ ________________________________

_________________________________ ________________________________

_________________________________ ________________________________

_________________________________ ________________________________

_________________________________ ________________________________

_________________________________ ________________________________

_________________________________ ________________________________

_________________________________ ________________________________

_________________________________ ________________________________

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

20

Tính cách:

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

Ý tưởng kinh doanh:

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

21

CHỦ ĐỀ 3, Bài 1

BÀI TẬP 4

Các năng lực của nhóm

Hãy liệt kê các năng lực cá nhân của các thành viên trong nhóm bạn theo mẫu dưới ñây:

Kiến thức:

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

Kĩ năng:

Về kỹ thuật Về quản lí

--------------------------------- ------------------------------

--------------------------------- ------------------------------

--------------------------------- ------------------------------

--------------------------------- ------------------------------

--------------------------------- ------------------------------

--------------------------------- ------------------------------

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

22

Những ñặc ñiểm tính cách của các thành viên:

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

Liệt kê 2 ý tưởng kinh doanh của nhóm:

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

23

BÀI 2: XÁC ĐỊNH TÍNH CÁCH DOANH NHÂN (3 TIẾT)

I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học viên sẽ có khả năng:

• Xác ñịnh ñược các dạng tính cách doanh nhân quan trọng ñể có thể thành công khi tự kinh doanh hay hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh doanh;

• Phân tích ñược các ñặc ñiểm quan trọng về tính cách doanh nhân;

• Có ý thức học hỏi và tìm hiểu những ñặc ñiểm quan trọng về tính cách doanh nhân.

II. Nội dung bài học 1. Xác ñịnh doanh nhân tiềm năng

2. Tìm hiểu những ñặc ñiểm quan trọng về tính cách doanh nhân

3. Phân tích tầm quan trọng của tính cách doanh nhân

4. Thảo luận về tầm quan trọng của doanh nhân

5. Phỏng vấn doanh nhân

III. Tài liệu và phương tiện • Máy chiếu

• Các thẻ màu

• Giấy A0, bút dạ

• TÀI LIỆU PHÁT TAY 1, 2, 3

• HÌNH CHIẾU 1

• Phiếu BÀI TẬP 1

• Mời doanh nhân ñến phỏng vấn

IV. Gợi ý các hoạt ñộng dạy học

Hoạt ñộng 1: Xác ñịnh doanh nhân tiềm năng

1. Giáo viên thuyết trình:

• Hiện nay, ngày càng có nhiều người không thỏa mãn về công việc làm công ăn lương của mình, vì một số nguyên nhân sau:

� Họ không thích bị ra lệnh.

� Năng lực của họ chưa ñược nhìn nhận.

� Thu nhập không tăng.

� Quyền hạn của họ bị hạn chế.

� Việc thực hiện ý tưởng của riêng mình là rất khó khăn.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

24

� Họ không thỏa mãn vì phụ thuộc vào người chủ lao ñộng.

• Những nhân viên không ñược thỏa mãn này có thể sẽ tìm kiếm những cơ hội mới ñể có thể tự kinh doanh. Họ dự kiến sẽ thâm nhập vào ngành kinh doanh vì một số lí do sau ñây:

� Độc lập - họ muốn là ông chủ của chính mình.

� Muốn có ngay việc làm.

� Họ muốn có thêm thu nhập.

� Họ muốn phát triển doanh nghiệp cho con cái của họ trong tương lai.

� Họ muốn kiếm ñược nhiều tiền hơn là ñi làm thuê.

� Họ muốn có cơ hội ñể chứng tỏ năng lực của bản thân.

• Mặc dù thuật ngữ doanh nhân thường ñể chỉ người kinh doanh nhưng thật ra làm doanh nhân không chỉ có nghĩa là có một công việc hay một việc làm, nó nghĩa là một phong cách sống. Chính vì vậy, bạn nên khách quan mà nhìn nhận các khả năng của bản thân mình.

2. Giáo viên phát cho từng học viên TÀI LIỆU PHÁT TAY 1: “Xác ñịnh doanh nhân tiềm năng” và yêu cầu mỗi học viên tự trả lời 8 câu hỏi trong phiếu có liên quan ñến tính cách doanh nhân. Đó là các câu hỏi:

� Bạn có là người năng nổ và sẵn sàng làm việc ñể ñạt ñược mục ñích không?

� Bạn có thể hợp tác tốt với những người khác không?

� Khi tham gia một nhóm nào ñó thì bạn có ñóng vai trò là người lãnh ñạo không?

� Bạn có thể giao tiếp tốt chứ?

� Bạn có phải là một người biết lắng nghe không?

� Bạn có tự tin không?

� Trong mắt mọi người hình ảnh của bạn tốt chứ?

� Bạn có kiên quyết khi ñưa ra một quyết ñịnh nào ñó không?

3. Học viên tự trả lời những câu hỏi trên.

4. Giáo viên gọi một số học viên lên chia sẻ câu trả lời trước lớp, có thể nêu ví dụ minh hoạ.

5. Giáo viên kết luận.

Kết luận:

• Nếu ai có nhiều câu trả lời CÓ hơn thì người ñó càng có nhiều khả năng trở thành doanh nhân hơn. Một trong những nhân tố quan trọng ñể trở thành một doanh nhân là bạn có thể cung cấp cho người khác một cái gì ñó có giá trị. Mọi người càng cần ñến sản phẩm hay dịch vụ của bạn thì bạn cũng thu ñược nhiều lợi nhuận hơn. Nếu công việc của bạn giúp người khác cải thiện và nâng cao ñiều kiện sống của họ, bạn ñã góp phần thực hiện các nhu cầu của xã hội. Làm một doanh nhân giỏi cũng có nghĩa là làm một công dân tốt.

Hoạt ñộng 2: Tìm hiểu những ñặc ñiểm quan trọng về tính cách doanh nhân

1. Giáo viên phát cho mỗi học viên một vài thẻ màu và yêu cầu từng học viên ghi vào các thẻ màu ñó những ñặc ñiểm về tính cách doanh nhân. (Chú ý hướng dẫn học viên mỗi thẻ màu chỉ ghi một ñặc ñiểm, ví dụ CHĂM CHỈ, TỰ TIN, …).

2. Từng học viên ghi vào các thẻ màu sau ñó lên dán vào bảng.

3. Giáo viên mời 2 học viên lên ñọc to các tấm thẻ ñã ñược dán trên bảng, nếu tấm thẻ nào trùng nhau thì ñể cùng vào một chỗ.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

25

4. Giáo viên yêu cầu cả lớp bổ sung thêm những ñặc ñiểm khác về tính cách doanh nhân. Có thể là các tính cách sau:

- Tự tin

- Tự lập

- Lạc quan

- Lãnh ñạo năng ñộng

- Sáng tạo trong suy nghĩ

- Tin vào sức mạnh

- Sáng tạo

- Tháo vát

- Tận tụy

- Chủ ñộng

- Đa tài và hiểu biết

- Hoà ñồng với mọi người

- Năng ñộng

- Phản ứng nhanh

- Có mục ñích

- Tin vào tương lai

- Tham vọng

- Hướng tới lợi nhuận

- Bền chí và quyết tâm

- Biết lắng nghe

- Chăm chỉ

- Mạnh mẽ và nghị lực

- Sâu sắc

- Hướng mục ñích

- Chấp nhận rủi ro

- Chấp nhận thử thách

- Giao tiếp tốt

- Có khả năng ñưa ra quyết ñịnh

- Nhìn xa trông rộng

- Tư duy tổ chức tốt

- Hiểu ñược mình muốn gì

- Quản lí tổ chức

- Đáng tin cậy, chính trực

- Có thể ñương ñầu với ñiều kiện bất lợi.

5. Giáo viên yêu cầu cả lớp xem lại các tính cách doanh nhân ñược liệt kê trên bảng và yêu cầu học viên tự ñánh giá mỗi tính cách (QUAN TRỌNG hoặc ít QUAN TRỌNG). Nhấn mạnh các tính cách quan trọng của mỗi cá nhân ñể có thể thành ñạt trong công việc kinh doanh.

6. Giáo viên kết luận về những ñặc ñiểm quan trọng của tính cách doanh nhân và chiếu HÌNH CHIẾU số 1: “Các ñặc ñiểm quan trọng của tính cách doanh nhân”.

7. Giáo viên yêu cầu học viên làm việc cặp ñôi, mỗi nhóm thảo luận sâu về một ñặc ñiểm của tính cách doanh nhân.

8. Từng cặp ñôi chia sẻ trước lớp về phần thảo luận của nhóm mình.

9. Giáo viên nhấn mạnh về ý nghĩa của các ñặc ñiểm quan trọng trong tính cách doanh nhân và phát cho học viên TÀI LIỆU PHÁT TAY 2: “Các ñặc ñiểm quan trọng của tính cách doanh nhân”.

Kết luận:

• Các ñặc ñiểm trên là những ñặc ñiểm hết sức quan trọng ñối với một người làm công việc kinh doanh. Nó sẽ giúp cho chúng ta rất nhiều trong giao tiếp, ứng xử, hoặc ra một quyết ñịnh nào ñó trong kinh doanh.

Hoạt ñộng 3: Phân tích tầm quan trọng của tính cách doanh nhân

1. Giáo viên chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 - 5 học viên.

2. Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về một cuộc phỏng vấn với nhà doanh nghiệp và phát cho mỗi nhóm một cuộc phỏng vấn trong TÀI LIỆU PHÁT TAY 3 cùng Phiếu hỏi 1. Câu hỏi thảo luận cho các nhóm là: “Các tính cách doanh nhân ñược thể hiện trong cuộc phỏng vấn là gì ?”

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

26

3. Giáo viên sử dụng giấy A0 ñể phóng to mẫu Phiếu BÀI TẬP 1, giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào Phiếu BÀI TẬP 1.

4. Các nhóm cử ñại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình và ghi kết quả vào giấy A0 ñã ñược dán trên bảng.

5. Sau mỗi phần báo cáo của từng nhóm, giáo viên mời các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Kết luận:

• Giáo viên kết luận về các tính cách doanh nhân ñược thể hiện bởi mỗi doanh nhân trong bài tập phỏng vấn.

Hoạt ñộng 4: Thảo luận về tầm quan trọng của doanh nhân

1. Giáo viên chia lớp thành 4-6 nhóm, yêu cầu học viên thảo luận về tầm quan trọng của doanh nhân.

2. Giáo viên mời ñại diện các nhóm lên trình bày, khuyến khích các nhóm khác bổ sung.

3. Giáo viên cho một học viên ñọc to TÀI LIỆU PHÁT TAY 4, yêu cầu các nhóm bổ sung và hoàn thiện BÀI TẬP nhóm.

Kết luận:

• Doanh nhân tạo ra sản phẩm ñáp ứng nhu cầu của thị trường. Doanh nhân làm cho hệ thống kinh tế hoạt ñộng và làm cho cuộc sống của con người ñược tốt hơn. Doanh nhân có nhiều ñóng góp cho sự phát triển của xã hội.

Hoạt ñộng 5: Phỏng vấn doanh nhân

1. Giáo viên mời một doanh nhân ñến thăm lớp và trao ñổi về những tính cách góp phần làm nên thành công của doanh nhân với các học viên.

2. Giáo viên làm người hướng dẫn, mời doanh nhân nói chuyện về công việc kinh doanh của mình. Giáo viên mời học viên nêu câu hỏi, và mời doanh nhân chia sẻ với học viên.

3. Khi kết thúc thảo luận, giáo viên cảm ơn doanh nhân ñã tham gia và mời học viên ñứng dậy ñể chào doanh nhân, giáo viên tiễn doanh nhân ra cửa và chào tạm biệt.

4. Giáo viên quay trở lại lớp học và cùng học viên tổng kết về những tính cách doanh nhân.

Kết luận:

• Giáo viên dùng HÌNH CHIẾU 2 ñể kết luận về các tính cách doanh nhân.

V. Kết luận chung

• Đặc tính của doanh nhân ñó là: chăm chỉ, tự tin, biết lo xa, hướng lợi nhuận, có mục ñích, kiên trì, ñương ñầu với thất bại, quan tâm ñến góp ý của người xung quanh, sáng tạo, sẵn sàng lắng nghe, ñặt ra các tiêu chuẩn cho bản thân, tận tụy, tin cậy, liêm chính, chấp nhận mạo hiểm …

• Doanh nhân có vai trò quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm ñáp ứng nhu cầu của thị trường. Doanh nhân làm cho hệ thống kinh tế hoạt ñộng và làm cho cuộc sống của con người ñược tốt hơn. Doanh nhân có nhiều ñóng góp cho sự phát triển của xã hội.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

27

CHỦ ĐỀ 3, Bài 2

TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

Xác ñịnh doanh nhân tiềm năng

Hiện nay ngày càng có nhiều người làm công cảm thấy không thoả mãn về công việc của mình, vì một số nguyên nhân sau:

1. Họ không thích bị ra lệnh.

2. Năng lực của họ chưa ñược nhìn nhận.

3. Thu nhập không tăng.

4. Quyền hạn của họ bị hạn chế.

5. Việc thực hiện ý tưởng của riêng mình là rất khó khăn.

6. Họ không thoả mãn vì sự phụ thuộc vào người chủ.

Những nhân viên này có thể sẽ tìm kiếm những cơ hội mới ñể có thể tự kinh doanh. Họ dự kiến sẽ thâm nhập vào ngành kinh doanh vì một số lí do sau ñây:

1. Độc lập - họ muốn là ông chủ của chính mình.

2. Muốn có ngay việc làm.

3. Họ muốn có thêm thu nhập.

4. Họ muốn phát triển doanh nghiệp cho con cái của họ trong tương lai.

5. Họ muốn kiếm ñược nhiều tiền hơn là ñi làm thuê.

6. Họ muốn có cơ hội ñể chứng tỏ năng lực của bản thân.

Mặc dù thuật ngữ doanh nhân thường ñể chỉ người kinh doanh, nhưng thật ra, làm doanh nhân không chỉ có nghĩa là có một công việc hay một việc làm, nó còn có nghĩa là một phong cách sống. Chính vì vậy, bạn nên khách quan nhìn nhận các khả năng của bản thân mình. Xem các câu hỏi sau ñể có ñược câu trả lời thích hợp về năng lực của bản thân:

1. Bạn có là người năng nổ và sẵn sàng làm việc ñể ñạt ñược mục ñích không?

2. Bạn có thể hợp tác làm việc tốt với những người khác không?

3. Trong một nhóm thì bạn có luôn ñóng vai trò là người lãnh ñạo không?

4. Bạn có thể giao tiếp tốt chứ?

5. Bạn có phải là một người biết lắng nghe không?

6. Bạn có tự tin không?

7. Trong mắt mọi người, hình ảnh của bạn tốt chứ?

8. Bạn có kiên quyết khi ñưa ra một quyết ñịnh nào ñó không?

Nếu bạn có nhiều câu trả lời CÓ hơn thì bạn càng có nhiều khả năng trở thành doanh nhân hơn. Một trong những nhân tố quan trọng ñể trở thành một doanh nhân là bạn có thể cung cấp cho người khác một cái gì ñó có giá trị. Mọi người càng cần ñến sản phẩm hay dịch vụ của bạn thì bạn càng thu ñược nhiều lợi nhuận hơn. Nếu công việc của bạn giúp người khác cải thiện và nâng cao ñiều kiện sống của họ, bạn ñã góp phần thực hiện các nhu cầu của xã hội. Làm một doanh nhân giỏi cũng có nghĩa là là một công dân tốt.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

28

CHỦ ĐỀ 3, Bài 2

TÀI LIỆU PHÁT TAY 2

Các tính cách quan trọng của doanh nhân 1. Chăm chỉ Để làm một công việc kinh doanh cần ñến rất nhiều sức lực và sự bền

chí. Điều này bao gồm cả khả năng làm việc liên tục trong nhiều giờ liền khi cần thiết, làm việc với cường ñộ cao vào lúc ñỉnh ñiểm và ngủ ít hơn cả thời gian tối thiểu cho phép.

2. Tự tin Để thành công, các doanh nhân phải tin vào bản thân mình và tin vào khả năng ñạt ñược mục ñích của mình. Thường thì ñiều này ñược thể hiện bởi một niềm tin rằng: “Nếu bạn gặp ñiều gì xấu và ñã chuẩn bị ñể ñối phó với nó, bạn sẽ vượt qua”.

3. Biết lo xa Mục ñích ñể trở thành một doanh nhân thành công là biết tạo dựng một công việc an toàn và thu nhập tốt cho mình dựa trên các khả năng của bản thân. Điều này có nghĩa là một doanh nhân hiểu rằng có thể mất nhiều năm ñể tạo dựng sự nghiệp kinh doanh trên một tiêu chuẩn hợp lí.

4. Hướng lợi nhuận Quan tâm ñến việc kiếm ra tiền là một chỉ tiêu rõ ràng của một chủ doanh nghiệp. Một khi có lợi nhuận, doanh nhân có thể quyết ñịnh xem bao nhiêu phần trăm lợi nhuận sẽ ñược sử dụng ñể mở rộng doanh nghiệp và bao nhiêu phần trăm ñể dùng cho mục ñích riêng.

5. Có mục ñích Thành công trong kinh doanh phụ thuộc vào việc có khả năng ñặt ra các mục tiêu có tính thực tế hay không và làm việc một cách quyết tâm ñể ñạt ñược thành quả.

6. Kiên trì Tất cả các công việc kinh doanh ñều có những trở ngại và khó khăn. Kiên trì giải quyết các vấn ñề là chìa khóa của sự thành công.

7. Đương ñầu với thất bại

Tất cả các dự án kinh doanh chắc chắn ñều tiềm ẩn cả thành công và thất bại. Đương ñầu với thất bại bao gồm cả việc nhận ra lỗi lầm, học ñược bài học từ thất bại và tìm kiếm các cơ hội mới. Nếu thiếu ñặc tính này thì chỉ một lần thất bại thôi, người ta sẽ sớm từ bỏ công việc tự kinh doanh của mình.

8. Quan tâm ñến ý kiến góp ý của người xung quanh

Các doanh nhân thường quan tâm xem họ thể hiện có tốt không. Nhận ñược lời khuyên hay phản hồi từ người khác là một ñặc tính quan trọng của một doanh nhân.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

29

9. Có tính sáng tạo Nghiên cứu chỉ ra rằng, các doanh nhân thành ñạt rất sáng tạo và thường ñưa ra ý tưởng sáng tạo - và ñặt mình vào vị thế của người quyết ñịnh sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.

10. Sẵn sàng lắng nghe

Các doanh nhân thành ñạt không phải là người thiển cận. Họ luôn tìm cách tận dụng nguồn lực bên ngoài. Sự tự lập không có nghĩa là không yêu cầu giúp ñỡ từ người khác. Những người có thể hỗ trợ và tư vấn cho doanh nhân bao gồm: nhân viên ngân hàng, chuyên gia về kế toán, chuyên gia tư vấn doanh nghiệp. Có khả năng lắng nghe lời khuyên của người khác chính là chìa khoá ñể thành công cho mọi doanh nhân.

11. Đặt ra các tiêu cho bản thân

Đặt ra các tiêu cho bản thân khi thực hiện công việc và làm việc ñể ñạt ñược chúng là một tiêu chí quan trọng ñể có thể trở thành một doanh nhân thành ñạt. Các tiêu chuẩn này có thể là lợi nhuận, chất lượng hay doanh thu. Hầu hết doanh nhân ñều mong muốn kinh doanh ngày một tốt hơn, vì thế sau mỗi năm họ lại ñặt ra các mục tiêu mới cho bản thân mình với mức ñộ cao hơn.

12. Đương ñầu ñược với các bất lường

Doanh nhân sẽ gặp phải nhiều ñiều thách thức hơn là người làm công ăn lương. Thách thức này có thể là về doanh thu hay lượng hàng bán ra, nhưng thường là có liên quan ñến các lĩnh vực khác trong kinh doanh như cung cấp nguyên liệu hay sự hỗ trợ của ngân hàng. Năng lực bình tĩnh ñương ñầu với các thách thức này là một ñặc ñiểm cần thiết ñối với một doanh nhân.

13. Tận tụy Khi bắt ñầu và ñiều hành một doanh nghiệp, doanh nhân phải tận tụy với công việc cả về thời gian, tiền bạc và phong cách sống. Đó là một trong những ưu tiên chủ yếu trong tính cách của một doanh nhân.

14. Dựa vào ưu ñiểm

Những người thành công trong kinh doanh tạo dựng công việc dựa trên ñiểm mạnh mà họ có, như là tay nghề, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng bán hàng, kĩ năng tổ chức, kĩ năng nói và viết, kiến thức về một sản phẩm/dịch vụ cụ thể nào ñó, kĩ năng biết tạo dựng và tận dụng mối quan hệ.

15. Đáng tin cậy và liêm chính

Trung thực, hoà nhã và ñáng tin cậy về những ñiều ñã hứa là những ñặc ñiểm cần thiết cho một doanh nhân thành công.

16. Chấp nhận mạo hiểm

Là một doanh nhân cũng có nghĩa là phải mạo hiểm. Các doanh nhân thành ñạt có khả năng tính toán và dự ñoán trước ñược rủi ro. Trước mỗi rủi ro, cần tính toán xem ñược gì và mất gì, những cơ hội thành công ra sao và có ñược niềm tin vào khả năng tránh rủi ro của mình. Doanh nhân có thể cân nhắc ñến một số nhân tố có khả năng góp phần giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp bằng cách cùng chia sẻ một phần rủi ro ñó. Những người cùng chia sẻ rủi ro cho doanh nghiệp có thể là ngân hàng, nhà cung cấp và khách hàng.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

30

CHỦ ĐỀ 3, Bài 2

HÌNH CHIẾU 1

CÁC TÍNH CÁCH QUAN TRỌNG CỦA DOANH NHÂN

� Chăm chỉ

� Tự tin

� Biết lo xa

� Hướng tới lợi nhuận

� Có mục ñích

� Kiên trì

� Đương ñầu với thất bại

� Có tính sáng tạo

� Sẵn sàng lắng nghe

� Đặt ra các tiêu chuẩn của bản thân

� Đương ñầu ñược với các bất lường

� Tận tụy

� Dựa vào ưu ñiểm

� Đáng tin cậy và liêm chính

� Chấp nhận mạo hiểm

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

31

CHỦ ĐỀ 3, Bài 2

TÀI LIỆU PHÁT TAY 2

Các cuộc phỏng vấn với 9 doanh nhân Doanh nhân A Anh Nguyễn Văn Hải

(Anh Nguyễn Văn Hải là chủ một nhà hàng ăn uống nhỏ

ở Thành phố Thanh Hóa từ ba năm nay).

Đầu tiên, tôi bắt ñầu làm thuê cho một nhà hàng ở Vinh. Tôi chạy bàn, ñôi khi phụ bếp, ñi chợ và học hỏi thêm những kiến thức cơ bản về kinh doanh. Sau ñó tôi có một thời gian ngắn học việc quản lí nhà hàng ở hai nhà hàng khác tại Thanh Hóa. Hầu hết mọi người ñều nghĩ rằng nếu mình biết nấu ăn ngon thì họ có thể mở một nhà hàng. Nhưng ñiều ñó thật sự không ñơn giản. Bạn cần phải biết tất cả các lĩnh vực về kinh doanh ñồ ăn như là mua nguyên liệu, quảng cáo, nấu ăn, quản lí nhân viên và quan hệ với khách hàng. Một số thanh niên có tìm ñến chỗ tôi và nói với tôi: “Tôi muốn học về cách ñiều hành một nhà hàng ñể có thể tự mở một cửa hàng riêng.” Tôi nói với họ: “Với tôi thì ổn thôi, tôi sẽ nhận anh vào làm bồi bàn, nấu ăn, dọn dẹp”. Họ nói “Anh không hiểu rồi, tôi muốn học cách quản lí cơ”. Nhưng tôi tin rằng bạn phải “cảm nhận ñược về công việc kinh doanh” trước ñó rồi mới có thể khởi nghiệp ñược. Tôi thích tự do trong kinh doanh. Tôi thích làm ông chủ của mình. Tôi có mười hai nhân viên và tôi rất muốn nhận ñược lời khuyên từ họ. Tôi có thể ñi làm thuê cho ai ñó cũng ñược. Nhưng có thể trong tương lai tôi sẽ chỉ là một nhân viên. Tôi mới chỉ có 28 tuổi và sự nghiệp của tôi còn có thể có nhiều bước ngoặt. Tôi hi vọng rằng, nếu có phải ñi làm thuê thì tôi có thể ñược làm những gì tôi muốn. Tôi thích ñược quyết ñịnh và thích lãnh ñạo.

Doanh nhân B

Cô Lê Kim Dung

(Cô Lê Kim Dung là chủ một hiệu thuốc. Cô ñã kinh doanh ñược 6 năm).

Tôi nghĩ rằng mọi người muốn khởi sự doanh nghiệp cần ñặt ra một thời gian cụ thể ñể bắt ñầu. Trong khoảng thời gian ñó họ nên tìm hiểu càng nhiều càng tốt về lợi nhuận, doanh thu, giá cả, nhân sự, quảng cáo…. Thực ra, tự mình quản lí một doanh nghiệp riêng không bận rộn hơn là bao so với ñi làm cho một công ty lớn như mọi người tưởng ñâu. Với doanh nghiệp riêng, bạn có thể làm chủ của chính mình. Ngay cả khi tôi ñi xa, tôi vẫn luôn nghĩ về công việc của mình. Nếu tôi không làm gì thì công việc sẽ chẳng thay ñổi. Đây cũng là lẽ sống của tôi. Tôi thấy ở khu vực này có rất nhiều cơ sở kinh doanh, ít phụ nữ ñứng ra kinh doanh riêng. Sáu hiệu thuốc khác nhau trong thị trấn ñều thuộc quyền sở hữu của những người ñàn ông. Tôi là người phụ nữ duy nhất làm chủ của

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

32

một hiệu thuốc. Một trong những mong muốn lớn nhất của tôi là có thể tạo việc làm tốt cho những người phụ nữ khác.

Tôi cho rằng một lí do khác nữa ñể tôi lập doanh nghiệp riêng là tôi muốn có thêm nhiều tiền hơn từ công việc này. Thu nhập thực tế của tôi không cao, vì tôi tái ñầu tư hầu hết tiền của mình vào kinh doanh. Tôi ñang muốn mở rộng kinh doanh.

Doanh nhân C Chị Nguyễn Thị Mai

(Chị Nguyễn Thị Mai là chủ một cửa hàng bán ñồ gỗ nội thất ở một thị trấn. Chị mới kinh doanh mặt hàng này ñược 6 tháng).

Theo tôi, bạn có thể là một doanh nhân hoặc là không. Nhưng nếu bạn là doanh nhân thì bạn luôn luôn phải cân nhắc việc khởi sự doanh nghiệp của mình. Một thanh niên trẻ tuổi, có tài kinh doanh và không có nhiều vốn thì tốt hơn hết là nên bắt tay vào kinh doanh phù hợp với khả năng của mình. Nếu bạn gửi tiền vào tiết kiệm thì người khác sẽ sử dụng chúng. Tôi mua doanh nghiệp này cùng với một số ñối tác. Tôi không phải là chuyên gia về ñồ gỗ nội thất. Tôi thấy rằng, sẽ không quan trọng khi bạn kinh doanh về lĩnh vực nào miễn là bạn phải nhanh nhạy với thị trường và có thể sáng tạo, phát triển ý tưởng và sản phẩm. Tôi ñã có khá nhiều kinh nghiệm trong việc quảng cáo của một ñại lí quảng cáo. Hầu hết các doanh nhân ñều nghĩ ñến việc mở rộng kinh doanh của mình. Chúng tôi ñã mở rộng doanh nghiệp thêm một cửa hàng lớn hơn gần trung tâm buôn bán. Tôi hi vọng sẽ mở thêm ñược một cửa hàng nữa vào mùa hè này. Nếu bạn có cách làm tốt thì cách ñể kiếm thêm nhiều tiền là mở thêm các cửa hàng mới.

Tôi vẫn là nhân viên của ñại lí quảng cáo. Tôi cần một thu nhập ổn ñịnh bởi vì cửa hàng mới mở và lợi nhuận thu ñược chưa cao. Ngay bây giờ, tôi chưa thể kiếm ñủ tiền nếu như bỏ việc. Nhưng tôi vẫn lạc quan. Ngay trong thời kì kinh tế khủng hoảng, các doanh nhân vẫn có thể kiếm ra tiền cơ mà.

Doanh nhân D Ông Minh Phương

(Ông Minh Phương là một trong bốn chủ sở hữu của một công ty tư vấn doanh nghiệp và thương mại ñiện tử. Ông Minh Phương và cộng sự ñã khởi nghiệp ñược 2 năm).

Điều quan trọng là hãy kinh doanh trong lĩnh vực mà bạn say mê và hiểu biết. Sau bốn năm làm việc cho một công ty tư vấn doanh nghiệp, qua tiếp xúc với nhiều khách hàng, tôi phát hiện ra rằng, những dịch vụ tiện ích phục vụ doanh nghiệp ở ta còn quá thiếu. Một doanh nghiệp từ lúc thành lập ñến khi ñi vào hoạt ñộng gặp nhiều khó khăn trên mọi phương diện. Chính vì vậy, tôi nảy ra ý tưởng xây dựng một ñịa ñiểm với những ñiều kiện thuận lợi nhất ñể giúp một doanh nhân hoạt ñộng hiệu quả. Khi quyết ñịnh chọn công việc kinh doanh ñể bắt ñầu, bạn cần phải hiểu rõ lĩnh vực kinh doanh ñó và thấy ñược tương lai của nó ra sao? Vài năm trước ñây, chúng tôi ñã nhìn thấy khả năng phát triển của thương mại ñiện tử. Đó là thời ñiểm thích hợp ñể tôi và các cộng sự thành lập

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

33

công ty này.

Để thành lập một doanh nghiệp, cần có óc tưởng tượng và sáng tạo lớn gấp nhiều lần so với những gì người ta nghĩ. Làm chủ một doanh nghiệp là phải chín chắn và có khả năng làm việc hiệu quả cùng những người khác, trong ñó có cả nhân viên của bạn. Hiện giờ chúng tôi phải làm việc với rất nhiều người và chúng tôi biết cách ñối xử phù hợp với từng người trong số họ. Bạn cần có sự trợ giúp nhiệt tình từ các luật sư, nhân viên kế toán, công ty bảo hiểm, và ngân hàng. Bạn cần có tiền. Việc huy ñộng vốn là hết sức khó khăn, ñặc biệt là khi bạn không có nhiều thời gian. Như chúng tôi trước ñây phải mất ñến hai năm mới có ñủ số tiền ñể thành lập công ty này ñấy.

Nếu bạn cùng kinh doanh với ai ñó, cả cộng tác hay hợp tác, bạn phải chắc chắn rằng các bạn có chung mục ñích và quan tâm. Bạn cần phải biết mỗi cá nhân sẽ có thể làm tốt việc gì và họ có thể cống hiến những kĩ năng gì cho doanh nghiệp. Điều ñó giúp bạn có thể hợp tác tốt. Tôi không chấp nhận lí do nào nếu bạn nói bạn không thể làm bạn với các cộng sự của mình. Bạn chỉ có thể kinh doanh tốt nếu như bạn giao tiếp tốt với mọi người.

Doanh nhân E Ông Nguyễn Trung Sơn

(Ông Nguyễn Trung Sơn mở cửa hàng ñầu tiên vào 5 năm trước, còn bây giờ, ông ñã là chủ sở hữu của nhiều cửa hàng ở các thành phố lớn).

Để khởi nghiệp kinh doanh, bạn phải có một chút “khác người”. Nhưng theo tôi, nếu như bạn có phương pháp cho sự “khác người” của mình, bạn sẽ thành công. Tôi bắt ñầu kinh doanh bởi tôi nhìn thấy một khoảng ñất trống ở khu chợ nơi tôi sống. Ngoài ra, tôi nhận thấy rằng nhiều người ñi du lịch khắp nơi và trở nên quen thuộc với các hàng hoá nước ngoài, vậy mà chưa có cửa hàng nào trong thành phố có kênh buôn bán các ñồ xoong nồi tốt với giá phải chăng của nước ngoài cả. Vì thế tôi ñã quyết ñịnh thuê khu ñất cạnh chợ này ñể kinh doanh mặt hàng xoong nồi nhập ngoại.

Sẽ phải tốn rất nhiều tiền ñể có một cửa hàng bán lẻ. Bạn cần phải có nhiều tiền ñể có vị trí cửa hàng tốt, ñể mua hàng và bài trí sao cho ñẹp mắt. Khó khăn lớn nhất của loại hình kinh doanh này là khả năng chuyển ñổi tiền mặt thấp và bạn không thể ñổi hàng hoá lấy tiền mặt một cách nhanh chóng. Tuỳ theo ñiều kiện thị trường, có thể bạn sẽ phải bán hàng với giá thấp hơn giá thật của nó. Với buôn bán lẻ, bạn có thể lúc nào cũng thiếu tiền. Loại hình kinh doanh này có thể mang lại cho bạn lợi nhuận cao. Tuy nhiên, khi kinh doanh có lãi, bạn phải ñầu tư số lợi nhuận thu ñược vào doanh nghiệp. Hiện giờ tôi ñang sở hữu 3 cửa hàng và dành thời gian quản lý chúng. Thỉnh thoảng tôi băn khoăn rằng liệu việc tôi mua cửa hàng thứ ba có ñúng không. Tôi ñang rất căng thẳng vì một người quản lí của tôi gặp chuyện riêng khá nghiêm trọng và doanh số của cửa hàng này ñã thấp hơn ba tháng trước. Tôi có thể phải sa thải anh ta và thuê một người quản lí mới.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

34

Doanh nhân F Anh Nguyễn Văn Anh

(Sau bốn năm làm cho một công ty quảng cáo hàng ñầu thế giới ñang hoạt ñộng tại Việt Nam, Nguyễn Văn Anh quyết ñịnh xin thôi việc và lập một công ty quảng cáo của riêng mình. Hiện giờ anh ñã kinh doanh ñược hai năm).

Thành lập một công ty quảng cáo riêng cùng với ba người bạn cùng làm việc tại công ty cũ, nhưng chỉ có một mình tôi làm toàn bộ thời gian, còn những người khác vẫn tiếp tục làm tại công ty. Công ty mới do tôi làm giám ñốc rốt cuộc chỉ có ñộc nhất một nhân viên làm việc thường trực - ñó chính là ông giám ñốc, tất cả các nghiệp vụ khác ñều thuê ngoài hoặc làm theo dự án. Tôi ñã bắt ñầu kinh doanh vào một thời ñiểm thích hợp. Khi ñó, tôi có vợ (vợ tôi ñang ñi làm) và chưa có con cái gì nên không cần phải có trách nhiệm gia ñình nhiều lắm. Đồng thời, chúng tôi cũng có tiết kiệm ñược một chút tiền. Đầu tư vào công ty này cũng không tốn nhiều. Tôi chỉ mua một số ñồ gỗ cần thiết và thiết bị quan trọng nhất là một bộ máy vi tính. Khi khai trương, tôi gửi thông báo cho bất cứ ai mà tôi biết. Mọi người sẽ không gọi cho bạn ngay, nhưng họ nhớ tên của bạn và gọi cho bạn một thời gian sau ñó. Tôi cũng ñã gửi thư cho các doanh nghiệp mà tôi nghĩ họ có thể là khách hàng của mình trong tương lai. Theo tôi, trong mọi công việc kinh doanh (dù là bất cứ công việc kinh doanh gì) thì ñều có tới 99% là việc bán hàng. Nếu bạn không bán ñược hàng, bạn sẽ không có tiền. Những công việc ñầu tiên mà tôi cùng các cộng sự của mình làm ñể kiếm sống cũng chính là những công việc nho nhỏ từ những khách hàng trước ñây mà tôi ñã từng làm việc tại công ty cũ. Những khách hàng này ñều là những tập ñoàn hàng ñầu thế giới, nhưng họ tin vào những người Việt Nam ñã từng làm việc với họ. Dù làm những công việc nhỏ nhưng tôi vẫn nuôi trong mình khát vọng xây dựng một thương hiệu lớn.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

35

Doanh nhân G Chị Mai Lan

(Chị Mai Lan sở hữu một phòng triển lãm ảnh nghệ thuật, chủ yếu là các bức ảnh nghệ thuật và ảnh in).

Khi lần ñầu tiên tôi nghĩ ñến việc mở một phòng triển lãm nghệ thuật, tôi ñã ñi lang thang và nói chuyện với rất nhiều người hoạt ñộng trong lĩnh vực nghệ thuật. Tôi hỏi tất cả những ñiều tôi cần biết ñể mở một phòng triển lãm. Tôi càng nói chuyện với nhiều người, tôi càng có thêm nhiều ý tưởng. Bạn ñừng bao giờ xấu hổ về việc yêu cầu các chủ doanh nghiệp khác giúp ñỡ mình. Không phải ai cũng tốt bụng cho bạn lời khuyên nhưng hầu hết các chủ doanh nghiệp ñều thân thiện và tin vào cạnh tranh lành mạnh. Thêm vào ñó, các doanh nhân thành công thường thích nói về sự thành ñạt của họ.

Điều hành một doanh nghiệp cần ñến rất nhiều thời gian. Bạn phải sẵn sàng làm việc bảy ngày trong một tuần. Bạn phải nghĩ ñến công việc hai mươi tư giờ trong một ngày. Thỉnh thoảng nó làm cho ta cảm thấy cô ñơn. Không còn lối ñi nào khác, và bạn phải giải quyết tất cả các vấn ñề. Một số kinh nghiệm trong việc bán hàng ñã giúp tôi trong công việc. Nhưng có những thứ cần phải học khi làm việc. Trường học không dạy bạn cách gói hàng hoá, nhưng ñó lại là một thao tác quan trọng trong công việc bán lẻ.

Lời khuyên của tôi cho bất cứ ai ñịnh ñi theo con ñường kinh doanh, ñặc biệt là buôn bán lẻ là phải năng ñộng. Hãy thay ñổi theo xu hướng của thị trường. Đừng bán những thứ mà bạn nghĩ là khách hàng phải có. Kiên trì với tiêu chuẩn và thẩm mỹ của bạn nhưng ñừng ñổ lỗi cho khách hàng nếu hàng của bạn không bán ñược. Phòng triển lãm của tôi là niềm tự hào của tôi. Tôi luôn cố gắng làm cho doanh nghiệp của tôi phát triển. Tôi không cảm thấy rằng một lúc nào ñó mình có thể ngồi lại, khoanh tay và nói rằng “Tôi ñã làm xong”. Tôi sẽ luôn gặp khó khăn và nhiệm vụ của tôi là phải giải quyết chúng.

Doanh nhân H Anh Hoàng Mạnh Thanh

(Anh Hoàng Mạnh Thanh cùng vài người bạn ñang sở hữu một quán ăn có biểu diễn nhạc jazz, họ ñã kinh doanh ñược gần một năm).

Tôi chơi kèn saxophone và yêu nhạc jazz từ nhỏ và chính niềm ñam mê nhạc jazz ñã biến tôi trở thành nhà kinh doanh. Các bạn tôi và tôi ñã nghĩ về việc mở ra một Câu lạc bộ nhạc Jazz như thế này từ lâu rồi. Hè năm ngoái, một người bạn của tôi nhìn thấy cửa hàng này ñược rao là cho thuê. Chúng tôi hăng hái ñem giấy tờ nhà cửa ra thế chấp ñể vay tiền và chúng tôi quyết ñịnh thuê nó. Địa ñiểm này xem ra rất tuyệt. Nó như là một khu vực dành riêng cho nhạc sống vậy. Hiện giờ ở khu vực này có ñến chín tụ ñiểm ca nhạc như của chúng tôi và ñây là khu vực có nhiều quán giải trí nhất trong vùng. Tôi nghĩ sự cạnh tranh cũng tạo nên sức hút thêm nhiều khách hàng ñến ñây hơn.

Điều tuyệt vời nhất trong công việc kinh doanh này là tôi thực sự ở ñúng chỗ dành cho mình và tôi ñược làm việc với những con người

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

36

yêu nghệ thuật và tốt bụng. Tôi coi ñối ngoại như là một phần công việc của mình. Nhưng như thế không có nghĩa là tôi không gặp khó khăn gì. Làm chủ một doanh nghiệp thường làm bạn luôn phải lo toan ñủ ñiều. Hợp tác kinh doanh mang lại cho tôi nhiều thuận lợi, nhưng ñôi khi làm việc chung với một người bạn cũng có những rắc rối riêng. Tuy vậy, nhìn chung tôi vui vẻ với công việc kinh doanh của mình. Tôi có trách nhiệm dọn dẹp vào mỗi tối. Tôi thật sự thích làm công việc này bởi vì ñây là doanh nghiệp của tôi.

Doanh nhân I Chị Hoàng Hải Yến

(Chị Hoàng Hải Yến làm chủ một cửa hàng vàng bạc. Chị làm công việc này ñã ñược bốn năm).

Bố mẹ tôi có một cửa hàng vàng bạc trên thị trấn, tôi cũng giúp bố mẹ tôi bán hàng ñược mười năm và cuối cùng tôi quyết tâm phải tự mở một cửa hàng riêng của mình. Mới ñầu, tôi gặp khó khăn trong việc vay vốn ñầu tư. Tôi phải dùng số tiền tiết kiệm của mình và vay thêm của bố mẹ.

Hiện nay, vấn ñề trộm cướp ở các cửa hàng vàng ñang xảy ra khá thường xuyên. Đó là việc khó khăn nhất mà tôi gặp phải trong kinh doanh. Thỉnh thoảng có khách ñến ñòi xem hàng và rồi thừa lúc không ai ñể ý ñã lấy trộm ñồ ñi mất. Vì vậy tôi phải thuê thêm một nhân viên bảo vệ an ninh.

Tôi không muốn bỏ công việc của mình, thế nên tôi ñã làm việc chăm chỉ ñể kiếm sống. Nói thật với bạn, tôi ñã nghĩ sẽ kiếm ñược nhiều tiền hơn nhưng thực ra chỉ hoà vốn. Nhưng tôi cảm thấy vui. Tôi không muốn làm việc cho bất kì ai nữa. Tôi thật sự ñã biến ñược giấc mơ của mình thành sự thật. Với tôi, ñược làm chủ doanh nghiệp thật là một ñiều tuyệt vời.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

37

CHỦ ĐỀ 3, Bài 2

BÀI TẬP 1

Các cuộc phỏng vấn với 9 doanh nhân

Mỗi doanh nhân ñều ñã cung cấp cho ta các thông tin thú vị và có giá trị liên quan ñến sự thành ñạt trong kinh doanh của họ. Đọc 9 ñoạn phỏng vấn trong TÀI LIỆU PHÁT TAY 3 và khoanh tròn các từ chỉ ra cho bạn những tính cách mà bạn nghĩ là quan trọng nhất ñối với việc làm chủ và hoạt ñộng trong một doanh nghiệp. Hãy viết các thông tin này vào khoảng trống dưới ñây

DOANH NHÂN TÍNH CÁCH DOANH NHÂN

A. Anh Nguyễn Văn Hải

B. Cô Lê Kim Dung

C. Chị Nguyễn Thị Mai

D. Ông Minh Phương

E. Ông Nguyễn Trung Sơn

F. Anh Nguyễn Văn Anh

G. Chị Mai Lan

H. Anh Hoàng Mạnh Thanh

I. Chị Hoàng Hải Yến

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

38

CHỦ ĐỀ 3, Bài 2

TÀI LIỆU PHÁT TAY 4

Tầm quan trọng của doanh nhân

Doanh nhân ñược coi là một người có thể thấy ñược môi trường, những ý tưởng kinh doanh, nguồn lực và hành ñộng ñể tận dụng các cơ hội. Người học cần có ý thức về khả năng kinh doanh trong cuộc sống cũng như trong những hoạt ñộng kinh doanh.

Người học nên hiểu rằng, ñể thành công trong kinh doanh cần có rất nhiều nguồn lực. Doanh nhân là chuyên gia trong việc sử dụng các nguồn lực cả trong cuộc sống và trong những tình huống kinh doanh như: là tiền, thiết bị, năng lượng, các kĩ năng, kiến thức và thời gian

Trong mỗi xã hội, những nhân tố bên ngoài như sự bình ñẳng về pháp luật hoặc chính sách tài chính và tiền tệ hoặc là chương trình hỗ trợ, ví dụ như các dịch vụ phát triển kinh doanh… dường như ñã thúc ñẩy và hỗ trợ doanh nhân nữ nói riêng. Việc xóa bỏ rào cản bên ngoài giúp họ dễ dàng trở thành doanh nhân. Sự ủng hộ thông qua việc giảng dạy là một cách hiệu quả nhất ñể thúc ñẩy việc chia sẻ trách nhiệm cho những thay ñổi. Học viên cần hiểu rằng trong số các nguồn lực cần phải làm cho nó luôn sẵn sàng, một số nguồn lực cần thay ñổi theo hướng quan tâm của mọi người. Nhà nước có trách nhiệm trong việc thúc ñẩy và ñảm bảo môi trường ñể phát triển kinh doanh cho cả nam và nữ, và mỗi cá nhân có thể ñóng góp cách hành xử và thái ñộ cho xã hội.

Để có thể kinh doanh tốt, có hiệu quả và thành ñạt trong nền kinh tế thị trường, ñòi hỏi doanh nhân – là những người sáng tạo, người có thể xác ñịnh ñược những gì thị trường cần và muốn, và có thể tìm thấy cách phù hợp ñể ñáp ứng nhu cầu. Doanh nhân làm cho hệ thống kinh tế hoạt ñộng và làm cho cuộc sống của những người quan tâm ñến các sản phẩm mới, phương pháp mới, hiệu quả và giá cả thấp qua việc cạnh tranh ñược tốt hơn.

Doanh nhân thành công nhận ra rằng người tiêu dùng muốn và có thể muốn sản phẩm có thứ hạng khi bán. Lợi nhuận có thể tiếp tục ñược dùng ñể kinh doanh nếu nhu cầu ñược ñáp ứng thực sự và có thể bị mất nếu công việc kinh doanh ñó không ñáp ứng ñược nhu cầu của thị trường

Doanh nhân cũng có những quyết ñịnh làm thế nào ñể sản xuất có hiệu quả và có thể cạnh tranh về sản phẩm, về giá cả và chất lượng ñược người tiêu dùng chấp nhận. Doanh nhân có trách nhiệm làm ra các sản phẩm an toàn, bảo vệ môi trường và ñáp ứng các yêu cầu pháp luật khác.

Doanh nhân cũng có những quyết ñịnh làm thế nào ñể phân phối sản phẩm/dịch vụ ñến người tiêu dùng và họ sẵn lòng và có thể trả tiền cho sản phẩm/dịch vụ ñó. Qua việc cạnh tranh, doanh nhân có thể ñưa ra giá cả có tác ñộng ñến quyết ñịnh của người tiêu dùng ñể họ mua sản phẩm.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

39

BÀI 3: CHỦ DOANH NGHIỆP TRONG VAI TRÒ NGƯỜI LÃNH ĐẠO (3 TIẾT)

I. Mục tiêu Học xong bài này, học viên sẽ có khả năng:

• Nhận biết ñược những ñức tính lãnh ñạo cần thiết cho thành công của chủ doanh nghiệp;

• Phân tích ñược các tình huống và giả thuyết có liên quan ñến phong cách người lãnh ñạo;

• Tích cực trao ñổi và học hỏi những người xung quanh về vai trò của người lãnh ñạo.

II. Nội dung bài học 1. Phong cách lãnh ñạo.

2. Cách ñánh giá nhân viên của người lãnh ñạo.

3. Những kĩ năng mà những người lãnh ñạo thường sử dụng ñể ñộng viên khuyến khích nhân viên.

4. Những nét quan trọng nổi bật của người lãnh ñạo.

III. Tài liệu và phương tiện • Giấy A0, bút dạ

• Máy chiếu

• TÀI LIỆU PHÁT TAY 1, 2

• HÌNH CHIẾU 1, 2, 3

• Yêu cầu học viên về tập sắm vai Kim và Nam trong TÀI LIỆU PHÁT TAY 2

IV. Gợi ý các hoạt ñộng dạy học

Hoạt ñộng 1: Phong cách lãnh ñạo

1. Giáo viên yêu cầu học viên ñộng não và trả lời câu hỏi “Có những phong cách lãnh ñạo nào?”.

2. Giáo viên lần lượt gọi một số học viên liệt kê các phong cách lãnh ñạo mà các học viên biết hoặc nghe thấy.

3. Giáo viên phát TÀI LIỆU PHÁT TAY 1 “Phong cách lãnh ñạo” cho học viên và gọi một học viên ñọc to ñể cả lớp cùng theo dõi.

4. Giáo viên thuyết trình:

• Doanh nhân cơ bản ñược xem như là người chủ/người quản lí doanh nghiệp. Họ cũng ñược xem như là người lãnh ñạo của một cộng ñồng. Nhiều kĩ năng lãnh ñạo trong kinh doanh cũng có thể ñược áp dụng trong việc phát triển cộng ñồng. Vì ñặc trưng nghề nghiệp, doanh nhân phải là người lãnh ñạo. Những người lãnh ñạo thành công thường biết dựa vào người khác ñể hoàn thành mục ñích của mình. Cách nhìn của doanh nhân ñối với

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

40

nhân viên của mình sẽ quyết ñịnh phong cách lãnh ñạo của chính họ. Trong nhiều trường hợp, các nhân viên sẽ thực hiện một cách chính xác những gì mà người chủ mong ñợi. Ví dụ: nếu người chủ cho phép nhân viên của mình lười biếng và vô trách nhiệm thì họ sẽ trở nên biếng nhác. Tuy nhiên, nếu người chủ mong muốn nhân viên của mình luôn ñề cao tinh thần trách nhiệm thì họ sẽ làm việc với tinh thần trách nhiệm cao.

Kết luận:

• Trên thực tế, có một số phong cách lãnh ñạo thường gặp như: ñộc ñoán chuyên quyền, dân chủ, cương quyết, mềm mỏng… Trong kinh doanh, người lãnh ñạo có thành công hay không, phụ thuộc rất nhiều vào phong cách lãnh ñạo của mình. Vì vậy, tìm hiểu về những ñức tính cần thiết của một chủ doanh nghiệp là hết sức cần thiết.

Hoạt ñộng 2: Cách ñánh giá nhân viên của người lãnh ñạo

1. Giáo viên phát cho học viên TÀI LIỆU PHÁT TAY 2 “Cuộc ñối thoại giữa hai chủ doanh nghiệp” và mời hai học viên ñóng vai của hai nhân vật Kim và Nam trước lớp.

2. Sau khi hai học viên ñóng vai xong, giáo viên yêu cầu học viên trả lời các câu hỏi sau:

> Bạn có ñồng ý với Kim là nhân viên thường chán ghét làm việc hay không? Tại sao?

> Tại sao bạn nghĩ có một sự khác biệt như vậy giữa hai cửa hàng?

> Nếu như có cơ hội, bạn sẽ chọn Kim hay Nam làm sếp của mình? Tại sao?

3. Giáo viên chia lớp thành các nhóm thảo luận.

4. Giáo viên chiếu HÌNH CHIẾU 1: “Người lãnh ñạo ñánh giá nhân viên như thế nào?” và yêu cầu các nhóm thảo luận hai giả thuyết và trả lời các câu hỏi:

> Bạn muốn làm một người lãnh ñạo như thế nào? Tại sao?

> Cho rằng bạn tin vào giả thuyết X. Nhân viên của bạn sẽ phản ứng như thế nào ñối với phong cách lãnh ñạo của bạn?

> Quan hệ giữa sếp và nhân viên sẽ khác biệt như thế nào nếu như bạn tin vào giả thuyết X hơn là giả thuyết Y?

> Nếu nhìn nhận nhân viên theo giả thuyết X thì người lãnh ñạo sẽ ñược gì và không ñược gì?

> Nếu nhìn nhận nhân viên theo giả thuyết Y thì người lãnh ñạo sẽ ñược gì và không ñược gì?

5. Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy A0.

6. Giáo viên mời ñại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

7. Giáo viên khuyến khích cả lớp bổ sung ý kiến.

8. Giáo viên kết luận về hai giả thuyết, những mặt mạnh và hạn chế của từng giả thuyết.

Kết luận:

• Mỗi giả thuyết ñều có những mặt mạnh và những mặt hạn chế của nó. Điều quan trọng là trong mối quan hệ giữa người lãnh ñạo và nhân viên thì người lãnh ñạo cần phải biết nhìn nhận và ñánh giá nhân viên như thế nào ñể có thể phát huy ñược những mặt mạnh và khắc phục những hạn chế của nhân viên nhằm ñộng viên khuyến khích họ phát triển và ñóng góp cho sự lớn mạnh của doanh nghiệp.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

41

Hoạt ñộng 3: Những kĩ năng cần thiết ñể ñộng viên khuyến khích nhân viên

1. Giáo viên yêu cầu học viên ñộng não về những kĩ năng cần thiết ñể ñộng viên khuyến khích nhân viên.

2. Từng học viên trả lời.

3. Giáo viên ghi các ý kiến của học viên lên bảng.

4. Cả lớp bổ sung thêm ý kiến.

5. Giáo viên chiếu HÌNH CHIẾU 2: “Lãnh ñạo và ñộng viên khuyến khích người khác” ñể nhấn mạnh những kĩ năng mà doanh nhân cần sử dụng ñể ñộng viên khuyến khích nhân viên.

6. Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm ñể thảo luận, mỗi nhóm thảo luận một kĩ năng ñể tìm hiểu những kết quả mang lại của từng kĩ năng ñó.

7. Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.

Kết luận:

• Động viên khuyến khích nhân viên là một việc làm hết sưc cần thiết. Nó góp phần quyết ñịnh sự thành công hoặc thất bại của bạn trong kinh doanh. Muốn ñộng viên khuyến khích ñược nhân viên thì người lãnh ñạo cần phải có những kĩ năng như chúng ta vừa thảo luận và phân tích.

Hoạt ñộng 4: Những nét quan trọng nổi bật của người lãnh ñạo

1. Giáo viên chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận câu hỏi “Những nét quan trọng nổi bật của người lãnh ñạo là gì?”

2. Học viên thảo luận theo nhóm và ghi kết quả thảo luận ra giấy A0.

3. Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

4. Giáo viên có thể yêu cầu học viên thảo luận câu hỏi: Nam và nữ có những nét nổi bật của người lãnh ñạo không? Nếu không thì họ khác nhau ở những ñiểm nào? (Họ có xu hướng theo thuyết X hay thuyết Y). Bạn có nghĩ rằng họ có thể học từ người khác giới ñể nâng cao năng lực lãnh ñạo cho mình không? Nếu có thì bằng cách nào?

5. Cả lớp bổ sung ý kiến.

6. Giáo viên kết luận và chiếu HÌNH CHIẾU 3: “Những nét quan trọng nổi bật của người lãnh ñạo” ñể học viên cùng theo dõi.

Kết luận:

• Trên ñây là những nét quan trọng nổi bật của người lãnh ñạo. Những nét quan trọng này không phải có sẵn từ khi chúng ta sinh ra mà nó ñược hình thành trong cuộc sống, trong giao tiếp ứng xử. Muốn có ñược những nét quan trọng nổi bật ñó, chúng ta cần phải chú ý rèn luyện ở mọi nơi, mọi lúc.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

42

V. Kết luận chung

• Trên thực tế, có một số phong cách lãnh ñạo thường gặp như: ñộc ñoán chuyên quyền, dân chủ, cương quyết, mềm mỏng. Tìm hiểu về những ñức tính cần thiết của một chủ doanh nghiệp là hết sức cần thiết.

• Cần phải biết những cách nhìn nhận và ñánh giá nhân viên ñể có thể phát huy ñược những ñiểm mạnh và khắc phục những ñiểm yếu của nhân viên.

• Động viên khuyến khích nhân viên là một việc làm hết sức cần thiết. Nó góp phần quyết ñịnh sự thành công hoặc thất bại của bạn trong kinh doanh.

• Muốn có ñược những nét quan trọng nổi bật về lãnh ñạo, cần phải chú ý rèn luyện ở mọi nơi, mọi lúc.

VI. Gợi ý ñánh giá và kiểm tra 1. Kiểu lãnh ñạo. Doanh nhân cần làm gì ñể thúc ñẩy người khác?

A. Duy trì quan hệ cá nhân với tất cả nhân viên.

B. Duy trì các cuộc họp ñể phê phán kết quả thực hiện công việc của các cá nhân.

C. Đặt ra các mục tiêu cụ thể, dễ hiểu, ñịnh lượng ñược và thường xuyên xem xét lại các mục tiêu này.

D. Tích cực lắng nghe phản hồi của nhân viên.

Đáp án: A,C,D (Tham khảo: HÌNH CHIẾU 2)

2. Kiểu lãnh ñạo. Doanh nhân làm gì sẽ gây mất hứng thú làm việc của nhân viên?

A. Ủy quyền cho cấp dưới.

B. Phê phán nhân viên công khai.

C. Không nói cho nhân viên về những ñiều cần phải hoàn thành.

D. Bỏ qua cho nhân viên khi họ không theo ñuổi mục tiêu và kế hoạch ñã thống nhất.

Đáp án: B,C,D (Tham khảo: HÌNH CHIẾU 2)

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

43

CHỦ ĐỀ 3, Bài 3

TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

Phong cách lãnh ñạo

Doanh nhân chịu trách nhiệm ñề ra mục tiêu và lập kế hoạch kinh doanh. Đến một phạm vi nào ñó, công việc của các nhân viên ñóng một vai trò quan trọng trong việc thực thi những kế hoạch này và ñạt mục ñích. Do ñó, việc giữ vững và ñộng viên tinh thần làm việc của nhân viên/người làm công là một trong những nhiệm vụ quan trọng của doanh nhân.

Những phẩm chất của người lãnh ñạo có ñược là do tự rèn luyện bởi vì những phẩm chất này ở mỗi người là khác nhau. Việc biết rằng bạn chịu trách nhiệm cho năng lực lãnh ñạo của chính mình sẽ giúp bạn không ngừng phấn ñấu ñể tự hoàn thiện. Không có một cách tốt nhất và duy nhất nào ñể trở thành một người lãnh ñạo. Các doanh nhân là những cá nhân tự phát triển phong cách lãnh ñạo cho riêng mình. Sau ñây là ba phong cách lãnh ñạo thường gặp:

1. Người lãnh ñạo với “bàn tay sắt” hay với sự ñộc ñoán sẽ quyết ñịnh và ra lệnh mà không cần hỏi ý kiến của người khác.

2. Người lãnh ñạo với tinh thần “hãy bầu cử” hay với tinh thần dân chủ sẽ cho các thành viên trong nhóm ñưa ra tiếng nói trong quyết ñịnh.

3. Người lãnh ñạo với tinh thần “buông xuôi” hay với chính sách tự do kinh doanh sẽ ra quyết ñịnh phụ thuộc vào các thành viên trong nhóm.

Hầu hết những người lãnh ñạo kết hợp những phong cách này tùy theo nhóm và tình huống.

Người lãnh ñạo trong thế giới kinh doanh có hai nhiệm vụ chính sau:

a) Chịu trách nhiệm công việc hoặc hoàn thành công việc.

b) Chịu trách nhiệm về con người hoặc giữ vững tinh thần cho nhân viên.

Đến một mức ñộ nào ñó, lãnh ñạo là một thái ñộ ñược thể hiện trong cách tiếp cận của doanh nhân ñối với “việc hoàn thành công việc”. Một người lãnh ñạo thường sẵn sàng chấp nhận thử thách, mà trong ñó có cả mối nguy hiểm lớn và cơ hội tiềm năng cao.

Một người lãnh ñạo phải hiểu toàn bộ nhiệm vụ cần phải hoàn thành và có khả năng quyết ñịnh những phương pháp mới và sáng tạo ñể hoàn thành nhiệm vụ ñó. Để giữ vững tinh thần, một lời khuyên cho những nhà lãnh ñạo giỏi là “ñối xử với người khác như bạn muốn người khác ñối xử lại với mình”. Việc cố gắng nhìn một tình huống bằng cách nhìn của những người liên quan sẽ giúp bạn phát huy thái ñộ tích cực ñối với nhân viên.

Một người lãnh ñạo tốt thường có sự cân bằng giữa hai loại nhiệm vụ. Đôi khi trong một số tình huống nào ñó như thành lập một nhóm mới thì cần chú ý ñến con người hơn là nhiệm vụ. Trong những tình huống khác như áp dụng một thủ tục mới sẽ ñòi hỏi sự chú ý ñến nhiệm vụ hơn là ñến con người. Việc hiểu về vai trò lãnh ñạo sẽ giúp doanh nhân trở thành một người lãnh ñạo có hiệu quả.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

44

CHỦ ĐỀ 3, Bài 3

TÀI LIỆU PHÁT TAY 2

Cuộc ñối thoại giữa hai doanh nhân

Hôm nay, Kim và Nam ăn trưa cùng nhau. Công việc của họ rất giống nhau: họ cùng sở hữu một cửa hàng in nhỏ. Đây là cuộc ñối thoại giữa hai người:

Kim Thỉnh thoảng tôi tự hỏi làm thế nào ñể công việc ñược hoàn thành trong cửa hàng tôi. Hôm nay tôi ñi giao dịch về thì thấy tất cả các nhân viên ñang xúm lại cười ñùa và tán dóc. Tôi phải nhắc nhở họ tập trung vào công việc.

Nam Ôi, vậy à? Tôi thật sự hài lòng với những nỗ lực mà nhân viên tôi ñã làm ñược trong suốt kì nghỉ lễ.

Kim Tôi nghĩ theo lẽ tự nhiên thì nhân viên không thích làm việc.

Nam Tôi không nghĩ vậy. Nhân viên của tôi rất yêu thích công việc của họ.

Kim Nhưng nhân viên của tôi thì không! Tôi cố gắng ñưa ra công việc dễ nhất ở mức có thể nhưng họ vốn không hiểu. Không phải vì họ không biết ai là chủ của họ. Tôi hàng ngày phải nhắc nhở họ rằng tôi là chủ!

Nam Anh biết không, tôi luôn tự hỏi là công việc dễ có phải là những gì mà nhân viên cần không. Dường như, nếu công việc quá dễ họ sẽ dễ trở nên chán nản.

Kim Tôi cũng không biết nữa. Tất cả những gì tôi biết là thường xuyên phải thúc giục nhân viên làm việc chăm chỉ hơn, nếu như tôi ngừng một cái là họ sẽ trở nên lười biếng ngay.

Nam Có thể anh hay thúc giục họ nhiều quá, nhân viên của tôi quyết ñịnh hầu hết họ sẽ làm việc như thế nào. Tôi hiếm khi phải thúc ép họ.

Kim Nhân viên của tôi không quan tâm ñến việc liệu họ có hoàn thành công việc hay không. Nếu như tự họ quyết ñịnh, họ sẽ không làm gì cả. Tất cả những gì họ quan tâm là tiền lương.

Nam Tôi thực sự không ñồng ý với anh. Tôi nghĩ rằng nhân viên muốn làm một công việc tốt. Tháng trước nhân viên của tôi ñề xuất cách bố trí lại chỗ làm ñể họ dễ dàng giúp ñỡ nhau hơn trong công việc. Sao anh không hỏi nhân viên của mình xem họ có ñề xuất những cách gì ñể cải thiện không?

Kim Anh ñùa à? Họ không quan tâm ñâu. Nếu như họ ñược quyền, họ sẽ tổ chức một buổi tiệc liên tu bất tận cho xem!

Lưu ý: Sự thật là nhân viên của Kim và Nam hoàn thành một khối lượng công việc như nhau nhưng cách quản lí nhân viên giữa hai người thì hoàn toàn khác nhau.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

45

CHỦ ĐỀ 3, Bài 3

HÌNH CHIẾU 1

NGƯỜI LÃNH ÐẠO ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN

NHƯ THẾ NÀO ?

Giả thuyết X:

▪ Trì trệ, lười biếng, phải luôn bị thúc giục.

▪ Làm việc vì sợ ñói, mất việc và sỉ nhục.

▪ Tiền lương là ñộng lực duy nhất.

▪ Lệ thuộc, phải ñược dẫn dắt, cần phải có một người lãnh ñạo ñể truyền cảm hứng, thúc ép và ñiều khiển.

▪ Vô trách nhiệm, chưa trưởng thành, phải luôn bị giám sát chặt chẽ và kiểm tra cẩn thận.

▪ Người tuân thủ, cần sự rập khuôn, chống lại sự thay ñổi.

▪ Cá nhân, ích kỷ, cho mình là trên hết.

▪ Cảm thấy thỏa mãn khi ñược trả lương cao và ñược ñối xử tốt, có thú vui hẹp hòi và ích kỷ.

▪ Giới hạn trong những gì ñã ñạt ñược.

▪ Nói chung không tin tưởng ñược.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

46

HÌNH CHIẾU 1 (tiếp)

Giả thuyết Y:

▪ Năng ñộng một cách tự nhiên, luôn phấn ñấu.

▪ Làm việc ñể ñạt mục ñích, ñể thỏa mãn, ñể xây dựng một cuộc sống tốt.

▪ Có nhiều ñộng cơ: ñạt ñược mục ñích, chấp nhận, nhận thức, phục vụ, phát triển chính mình.

▪ Độc lập, có khả năng ñịnh hướng cho mình, thiết lập mục ñích riêng, cần ñược tự do và giúp ñỡ

▪ Trưởng thành, có trách nhiệm, có khả năng tự sửa sai.

▪ Có tính phát minh, dễ thích ứng, sáng tạo, luôn nghĩ ra những cách mới.

▪ Hòa ñồng, cảm thấy liên quan ñến công việc và hợp tác.

▪ Tìm kiếm một ý nghĩa rộng hơn ở công việc và cuộc sống, luôn nhìn xa hơn so với hiện tại.

▪ Có nhiều tiềm năng chưa ñược khai triển.

▪ Thường xuyên có thể tin tưởng.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

47

CHỦ ĐỀ 3, Bài 3

HÌNH CHIẾU 2

LÃNH ĐẠO VÀ VIỆC KHUYẾN KHÍCH ĐỘNG VIÊN

NGƯỜI KHÁC

Doanh nhân là những người khuyến khích, ñộng viên thành công nhân viên của họ. Một vài doanh nghiệp thúc ñẩy người khác ñơn thuần bằng tấm gương lao ñộng chăm chỉ của họ, nhưng ñây không phải là một phong cách lãnh ñạo tốt nhất. Những doanh nhân coi trọng yếu tố con người cao thường là những người biết cách ñộng viên người khác. Đây là các kĩ năng mà những doanh nhân này sẽ sử dụng ñể thúc ñẩy nhân viên của họ.

1. Tạo nên sự tự tin nơi nhân viên và lòng tự trọng bằng việc khen thưởng những việc làm tốt của họ và cho họ thấy rằng những nỗ lực tốt của họ luôn ñược hoan nghênh.

2. Thông báo cho nhân viên những gì phải hoàn thành. Giao tiếp tốt cũng cần thiết cho sự thành công.

3. Ủy thác quyền lực và trách nhiệm cho cấp dưới.

4. Sử dụng vai trò lãnh ñạo ñể duy trì mối liên lạc cá nhân ñối với tất cả nhân viên.

5. Nên kịp thời khen thưởng những hành vi tích cực và xứng ñáng vì nhân viên có khuynh hướng lặp lại những hành vi ñược khen thưởng. Kịp thời góp ý chân thành về những hành vi không ñáng có vì nhân viên có khuynh hướng không lặp lại những hành vi không ñược khen thưởng.

6. Là một người lắng nghe một cách năng ñộng, có nghĩa là luôn trả lời người nói.

7. Thiết lập một mục tiêu có thể ño lường ñược, cụ thể, dễ hiểu và luôn xem xét ñánh giá chúng.

8. Có hành ñộng sửa sai. Trao ñổi riêng với từng nhân viên về những mặt trái trong quá trình làm việc của họ. Không bao giờ phê bình một nhân viên trước ñám ñông.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

48

CHỦ ĐỀ 3, Bài 3

HÌNH CHIẾU 3

1. Đối xử với con người như con người hơn là con số.

2. Khéo léo và kiên ñịnh trong mối quan hệ với mọi người.

3. Công bằng và trung thực, chân thành trong cách ñối xử với mọi người.

4. Biết ñưa ra các ví dụ hay và thực tiễn.

5. Có tinh thần hợp tác.

6. Đáng tin cậy.

7. Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến cũng như quan ñiểm của người khác.

8. Vui vẻ lạc quan.

9. Sẵn sàng giúp ñỡ mọi người làm việc tốt hơn.

10. Tiếp thu các ý kiến mới.

11. Giữ trạng thái tình cảm ổn ñịnh.

12. Chăm chỉ.

13. Giữ chữ tín với nhân viên.

14. Có tinh thần trách nhiệm.

15. Biết nhìn nhận sai phạm.

16. Đạt ñược những kết quả tốt trong công việc.

17. Có thói quen làm việc tốt.

18. Biết ñộng viên khuyến khích mọi người trong công việc.

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM QUAN TRỌNG

CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

49

CHỦ ĐỀ 3, Bài 3

TÀI LIỆU PHÁT TAY 3

Tính kinh doanh

Để nâng cao tính kinh doanh của bạn, tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Tự phân tích

A. Liệt kê một danh sách các ñặc tính kinh doanh và khả năng cạnh tranh mà bạn ñã học trong những bài trước. Phân loại các ñặc ñiểm và ñặc tính theo cách sau: 1) Tôi có; 2)Tôi có một phần; 3) Tôi không có.

B. Gia ñình hoặc bạn của bạn cũng làm như vậy, bạn có thể so sánh.

Bước 2: Phát triển kế hoạch hành ñộng cá nhân

A. Thuyết phục bản thân bạn muốn nâng cao các ñặc ñiểm cá nhân và ñặc tính xã hội.

B. Tìm kiếm sự hỗ trợ của bạn bè, gia ñình và giáo viên giúp bạn xây dựng kế hoạch hỗ trợ bạn thay ñổi.

C. Yêu cầu bạn bè, cha mẹ hay giáo viên giúp bạn thực hiện ñể bạn có thể thay ñổi.

Bước 3: Thực hiện

A. Chăm chỉ ñể nâng cao ñặc tính tốt của cá nhân.

B. Cố gắng loại bỏ những sở thích không tốt càng nhanh càng tốt.

C. Thiết lập mục tiêu ngắn cho một tuần.

Bước 4: Kiểm tra ñịnh kì

A. Xem xét lại các ñặc ñiểm, các ñặc tính xã hội mà bạn muốn thay ñổi và xem xét xem nó ñã ñược thay ñổi chưa.

B. Cải thiện những ñiểm yếu của bạn.

C. Xem xét lại kế hoạch của bạn nếu bạn lại quay trở lại những sở thích không tốt.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

50

BÀI 4: CÁC NGUYÊN TẮC ĐÀM PHÁN (3 TIẾT)

I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học viên sẽ có thể:

• Hiểu ñược các qui tắc về các cuộc ñàm phán thành công.

II. Nội dung bài học 1. Đàm phán, các lỗi và cách sửa lỗi trong ñàm phán.

2. Các bước khác nhau trong quá trình ñàm phám.

3. Các quan niệm về tiến trình ñàm phán.

4. Trò chơi sắm vai ñàm phán.

5. Chiến lược ñàm phán ñể giành ñược khách hàng.

III. Tài liệu và phương tiện • Máy chiếu (hoặc máy LCD)

• Giấy trắng, bút dạ, bảng lật, giấy A0

• HÌNH CHIẾU 1

• BÀI TẬP 1,2,3

• TÀI LIỆU PHÁT TAY 1,2

• Yêu cầu một số học viên chuẩn bị trò chơi ñàm phán kinh doanh ở BÀI TẬP 2.

IV. Gợi ý các hoạt ñộng dạy học

Hoạt ñộng 1: Đàm phán, các lỗi và cách sửa lỗi trong ñàm phán

1. Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ

2. Giáo viên yêu cầu các nhóm ñọc và thảo luận các cách ñể sửa lỗi trong ñàm phán ở Phiếu BÀI TẬP 1.

3. Giáo viên mời từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung.

Kết luận

• Công tác ñàm phán diễn ra trong tất cả các khía cạnh của hoạt ñộng kinh doanh.

• Đàm phán trong kinh doanh rất quan trọng, biết cách ñàm phán sẽ giúp doanh nhân ñạt ñược mục ñích của mình.

Hoạt ñộng 2: Các bước khác nhau trong quá trình ñàm phán

1. Giáo viên yêu cầu học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 1, tóm tắt các bước trong quá trình ñàm phán.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

51

2. Học viên thảo luận các bước khác nhau trong quá trình ñàm phán nêu trong TÀI LIỆU PHÁT TAY 1.

Kết luận

• Để ñàm phán có hiệu quả, doanh nhân cần tìm hiểu và nghiên cứu càng kĩ càng tốt về người cùng ñàm phán; chuẩn bị sẵn các câu hỏi, các vấn ñề sẽ phải ñàm phán; khi ñàm phán cần cố gắng giữ cho bầu không khí một cách cởi mở, chân tình.

Hoạt ñộng 3: Các quan niệm về ñàm phán

1. Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ và yêu cầu học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 2.

2. Các nhóm thảo luận các quan niệm về ñàm phán, những phẩm chất và kĩ năng ñàm phán nêu trong TÀI LIỆU PHÁT TAY 2.

Kết luận

• Đàm phán là quá trình sáng tạo. Đàm phán mang tính hệ thống trong một quá trình. Đàm phán là không hạn chế; diễn biến có thể ñi theo nhiều hướng khác nhau. Cả hai bên ñều dự tính và phản ứng trong suốt quá trình ñàm phán, ñiều này nhằm tăng thêm các ñộng lực, khích lệ nhau. Những thái ñộ khác nhau có thể ñược ứng dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Là một nhà ñàm phán hiệu quả, bạn phải luôn linh hoạt và chủ ñộng. Đó là phẩm chất giúp tăng khả năng ñàm phán thành công.

Hoạt ñộng 4: Trò chơi sắm vai ñàm phán

1. Giáo viên yêu cầu học viên tham gia trò chơi ñóng vai ở BÀI TẬP 2.

2. Sau ñó, giáo viên mời cả lớp thảo luận các câu hỏi ở cuối phần BÀI TẬP 2.

Kết luận

• Để có thể vay ñược vốn hay kinh doanh thành công, người doanh nhân phải biết cách ñàm phán có hiệu quả.

Hoạt ñộng 5: Chiến lược ñàm phán ñể giành ñược khách hàng

1. Giáo viên yêu cầu học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 3.

2. Học viên thảo luận các chiến lược ñàm phán ñể dành ñược khách hàng.

3. Giáo viên giải thích cho học viên rằng họ sẽ có thể tham gia vào các hoạt ñộng bằng cách tạo ra thị trường - một cái chợ mua bán. Hướng dẫn chi tiết bao gồm các mục sau:

a. Chọn vị trí ở giữa lớp ñể làm vị trí cho cái chợ ñó.

b. Chọn một học viên hỗ trợ bạn, người ñó sẽ ñóng vai là người giữ các thẻ ghi “Táo lớn”.

Giáo viên sẽ phải làm 35 Thẻ mua hàng và 35 Thẻ bán hàng:

• Bảy thẻ mua hàng, mỗi thẻ với mệnh giá: 80, 70, 60, 50 và 40 (với tổng số là 35 thẻ).

• Làm tiếp bảy Thẻ bán hàng khác, mỗi thẻ mệnh giá: 90, 80, 70, 50 và 30.

Tổng số sẽ là bảy mươi thẻ.

c. Chọn một học viên ghi chép lại tất cả các giao dịch vào Bảng theo dõi giao dịch về “Táo lớn” trong lớp. Bạn ghi lại số liệu trên lên bảng cho mọi người xem hoặc có tờ phim trong chiếu lên cho mọi người xem.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

52

d. Phân chia lớp học thành hai nhóm bằng nhau. Một nhóm sẽ là những người bán hàng và nhóm kia sẽ là người mua hàng. Giải thích rõ khi nào thì người bán tìm ñược người mua và giá cả mà hai bên thỏa thuận ñược với nhau, Người mua và người bán ñi ñến Bảng theo dõi giao dịch và ghi lại các số liệu có ñược. Sau ñó người bán và người mua lấy các thẻ mới từ người giữ thẻ “Táo lớn” và lại thực hiện việc tham gia thị trường.

CHÚ Ý: Tốt nhất là người giữ thẻ nên ngồi ở cùng vị trí trong lớp học tại nơi mà Bảng theo dõi các giao dịch “Táo lớn” ñược ñặt.

e. Giải thích rằng người mua và bán có thể mua/bán làm nhiều lần với chỉ hai loại mệnh giá 5 hoặc 10.

f. Phát các Bảng kết quả cá nhân và yêu cầu rằng mỗi người tham dự ghi lại các giao dịch của mình như ñã thực hiện. Xem xét lại các chi tiết trên Bảng kết quả ñó nếu cần thiết.

g. Giải thích rằng mục tiêu của cả người mua và người bán là kiếm lợi cho mình.

h. Giải thích rõ cho học viên là sẽ tiến hành 3 ñợt mua bán trên với mỗi ñợt 10 phút ñể giảng về kinh doanh. (Thời gian mua bán/hoạt ñộng trên có thể cần ñược giảm ñi ñể tạo ñiều kiện cho các tiết học ngắn ñể mỗi ñợt sẽ có một thời gian như nhau).

i. Sau mỗi ñợt giao dịch, ñể cho học viên có một lượng thời gian ñủ ñể họ ghi lại các kết quả lỗ - lãi.

j. Khuyến khích các học viên thực hiện càng nhiều lần mua bán càng tốt trong một thời gian cho phép. Giải thích rõ cho học viên rằng họ ñược phép thua lỗ ñể nhận ñược thẻ giao dịch “Táo lớn” mới. Cố gắng không nên ñể những học viên có lợi nhuận cao nhất thường xuyên tham gia phần lớn các giao dịch trên. Thực tế này sẽ ñược “tiết lộ” trong suốt quá trình thảo luận sau khi kết thúc trò chơi.

k. Trong suốt thời gian không mua bán/giao dịch giữa ñợt 1 và 2, sự chú ý của học viên ñối với kết quả thị trường trong Bảng theo dõi giao dịch “Táo lớn”. Hãy nói rằng nó chứa ñựng các thông tin bổ ích cho họ. KHÔNG ĐƯỢC LÀM PHỨC TẠP.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

53

Thẻ cho người bán táo

Người bán Táo Bạn ñang bán một giỏ táo.

Hãy cố gắng ñể bán ñược giá cao nhất.

Bạn không thể bán dưới

trừ khi bạn quyết ñịnh bán lỗ.

Người bán Táo Bạn ñang bán một giỏ táo.

Hãy cố gắng ñể bán ñược giá cao nhất.

Bạn không thể bán dưới

trừ khi bạn quyết ñịnh bán lỗ.

Người bán Táo Bạn ñang bán một giỏ táo.

Hãy cố gắng ñể bán ñược giá cao nhất.

Bạn không thể bán dưới

trừ khi bạn quyết ñịnh bán lỗ.

Người bán Táo Bạn ñang bán một giỏ táo.

Hãy cố gắng ñể bán ñược giá cao nhất.

Bạn không thể bán dưới

trừ khi bạn quyết ñịnh bán lỗ.

Người bán Táo Bạn ñang bán một giỏ táo.

Hãy cố gắng ñể bán ñược giá cao nhất.

Bạn không thể bán dưới

trừ khi bạn quyết ñịnh bán lỗ.

Người bán Táo Bạn ñang bán một giỏ táo.

Hãy cố gắng ñể bán ñược giá cao nhất.

Bạn không thể bán dưới

trừ khi bạn quyết ñịnh bán lỗ.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

54

Thẻ cho người mua Táo

Người mua Táo

Bạn sẽ mua một giỏ táo. Hãy cố mua với giá thấp nhất có thể.

Bạn không nên trả hơn ____ trừ khi bạn quyết ñịnh chấp nhận thua lỗ.

Người mua Táo

Bạn sẽ mua một giỏ táo. Hãy cố mua với giá thấp nhất có thể.

Bạn không nên trả hơn ____ trừ khi bạn quyết ñịnh chấp nhận thua lỗ .

Người mua Táo

Bạn sẽ mua một giỏ táo. Hãy cố mua với giá thấp nhất có thể.

Bạn không nên trả hơn ____ trừ khi bạn quyết ñịnh chấp nhận thua lỗ.

Người mua Táo

Bạn sẽ mua một giỏ táo. Hãy cố mua với giá thấp nhất có thể.

Bạn không nên trả hơn ____ trừ khi bạn quyết ñịnh chấp nhận thua lỗ.

Người mua Táo

Bạn sẽ mua một giỏ táo. Hãy cố mua với giá thấp nhất có thể.

Bạn không nên trả hơn ____ trừ khi bạn quyết ñịnh chấp nhận thua lỗ.

Người mua Táo

Bạn sẽ mua một giỏ táo. Hãy cố mua với giá thấp nhất có thể.

Bạn không nên trả hơn ____ trừ khi bạn quyết ñịnh chấp nhận thua lỗ.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

55

l. Trong suốt buổi thảo luận sau khi chơi trò chơi trên, hãy thảo luận các câu hỏi sau:

� Với mức giá nào số táo bán ra có tần suất lớn nhất ở Đợt 1? Đợt 2? và Đợt 3? (Kiểm tra lại số liệu).

� Đợt nào là ñợt có mức ñộ dao ñộng giá lớn nhất? (Kiểm tra lại số liệu).

� Tại sao giá cả lại trở nên co cụm lại? (Trả lời: tăng sự cạnh tranh là nguyên nhân quan trọng nhất ñối với sự co cụm giá cả. Hiện tượng này thể hiện xu thế của một thị trường canh tranh ñể tiến ñến một loại giá ổn ñịnh).

� Ai ñã quyết ñịnh “giá cả thị trường” cho số táo trên? Người mua hay người bán? (Trả lời: cả người mua và người bán).

� Cung và cầu (người mua và bán) ñã ảnh hưởng ñến giá cả như thế nào? (Trả lời: Người bán cố gắng ñể bán ñược với mức giá bán cao hơn, trong khi ñó người mua cố gắng ñể mua ñược giá thấp hơn. Bởi vì có sự cạnh tranh trong số các thành viên của nhóm, không có ai kiểm soát giá cả).

� Tại sao một số học viên có thể kiếm ñược lời nhiều hơn các học viên khác? (Câu trả lời có thể là: Họ có thể thực hiện ñược nhiều giao dịch, mỗi giao dịch có thể ñã tạo ñược chút ít lợi nhuận).

Kết luận

• Kĩ năng ñàm phán tốt sẽ giúp cho doanh nhân có thể thành công.

V. Kết luận chung

Giáo viên kết luận bằng cách nhấn mạnh những ñiểm sau:

• Đàm phán là quá trình sáng tạo. Tính sáng tạo và năng ñộng là những gì ñược coi là công cụ hữu ích.

• Không có lí thuyết nào mà có thể gói gọn và giải thích hết quá trình ñàm phán, nhưng ñiều quan trọng cần ñạt ñược trong ñàm phán là luôn tăng sự khích lệ cho những người tham gia ñàm phán ñể ñưa ra ñược kết quả tốt ñẹp hơn sau mỗi cuộc ñàm phán.

• Đàm phán với người khác có thể dẫn bạn ñến một tinh thần, cảm giác chân thật. Nó có thể là lần ñầu tiên mà bạn phải ñương ñầu với thực tế rằng bản thân công việc ñàm phán cũng là một nghệ thuật và mang tính khoa học.

• Quy tắc “cùng thắng” là quy tắc vàng trong tất cả các cuộc ñàm phán. Mỗi bên cần có những yêu cầu và nhượng bộ nhất ñịnh ñể cùng nhau tìm ra ñược những giải pháp có lợi cho cả ñôi bên.

VI. Gợi ý kiểm tra và ñánh giá 1. Yếu tố nào dưới ñây thể hiện phẩm chất của một người có kĩ năng ñàm phán?

A. Sự trung thực

B. Sự cảm thông

C. Sự kiên trì

D. Sự tự tin

E. Khả năng áp ñặt ñối phương

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

56

F. Chờ ñợi việc ra quyết ñịnh của ñối tác

G. Tính bền bỉ và kiên ñịnh

Đáp án: A,B,C,D,G (Xem TÀI LIỆU PHÁT TAY 2)

2. Kĩ năng nào dưới ñây là kĩ năng ñàm phán?

A. Lời nói rõ ràng, xúc tích là cần thiết

B. Nói về tình huống cá nhân trước khi trao ñổi về mục tiêu

C. Hãy kiểm soát các cảm xúc của bản thân

D. Thái ñộ hòa nhã, tôn trọng ñối tác

Đáp án: A,C,D (Xem TÀI LIỆU PHÁT TAY 2)

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

57

CHỦ ĐỀ 3, Bài 4

BÀI TẬP 1

Các cách sửa lỗi trong ñàm phán

1. Nếu khối lượng công việc ñang tăng lên:

a. Tìm kiếm các công việc không cần thiết ñể loại bỏ.

b. Đánh giá công việc mà bạn ñã có thể tự giải quyết.

c. Đánh giá các cách ñể gộp lại các công việc tương tự nhau.

d. Cân nhắc việc sử dụng thêm tư vấn tạm thời hoặc làm bán thời gian.

2. Nếu như có một số vấn ñề về doanh thu:

a. Giúp các công nhân mới xác ñịnh họ với nhóm của họ.

b. Tạo các nhóm công việc ổn ñịnh mà các thành viên có thể xác ñịnh ñược.

c. Đánh giá tình trạng trong các công việc. Một số công việc ñược phân loại cao hơn hay thấp hơn?

3. Nếu khối lượng công việc ñang giảm ñi:

a. Cần cải thiện hiệu quả doanh nghiệp.

b. Làm những công việc gia ñình ñã bị trì hoãn từ lâu.

c. Bắt ñầu các dự án mà có thể tạo ra ñược các công việc mới.

4. Nếu một nhóm nhân viên ñang kiểm soát việc sản xuất:

a. Hãy loại bỏ những sự hiểu nhầm, nếu có.

b. Hãy tìm xem ra liệu nhóm có lợi thế ñể làm chậm lại.

c. Hãy tìm ra và xử lí vấn ñề thực tế.

5. Nếu các nhân viên không hài lòng với tiền lương của họ:

a. Đánh giá lại các công việc theo mốc thời gian – thường dùng ñể so sánh giữa các doanh nghiệp khác nhau.

b. So sánh tiền lương với các công việc cạnh tranh ở trong khu vực.

c. Điều chỉnh tiền phụ cấp, nếu có.

d. Điều chỉnh các công việc khi giao.

e. Trao ñổi các vấn ñề trả lương cao.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

58

6. Nếu các công nhân ñang sử dụng quá nhiều thời gian vào một công việc:

a. Đánh giá các mục tiêu và các tiêu chuẩn quản lí cho công việc.

b. Làm rõ mức ñộ hoàn hảo cần có và làm rõ lí do tại sao.

c. Yêu cầu cả nhóm ñưa ra các ý kiến về việc giảm chi phí và làm ñơn giản hóa công việc.

d. Đưa ra các mục tiêu cụ thể và theo ñuổi các mục tiêu ñó.

e. Đảm bảo ñược cho các thành viên của nhóm về chất lượng công việc của họ.

7. Nếu bạn chi tiêu quá ngân sách:

a. Xác ñịnh rõ các nguồn chi phí hoặc chi tiêu tăng.

b. Yêu cầu cần ñưa ra các gợi ý về việc giảm chi phí.

c. Có bản giải thích chi tiết ñối với các chi phí tăng lên.

d. Hạn chế hoặc loại bỏ một số hoạt ñộng.

e. Yêu cầu cần ñưa ra các gợi ý về việc kiểm soát lãng phí.

f. Đánh giá lại các kết quả kì vọng từ hoạt ñộng này.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

59

CHỦ ĐỀ 3: Bài 4

TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

Quá trình ñàm phán Đàm phán với những người khác có thể dẫn bạn ñến một tinh thần, cảm giác chân thật. Nó có thể là lần ñầu tiên mà bạn phải ñương ñầu với thực tế rằng bản thân công việc ñàm phán cũng là một nghệ thuật và mang tính khoa học. Bạn có thể không có nhiều kinh nghiệm. Bạn có thể làm gì ñể ñảm bảo cho mình? Sau ñây là một số khả năng:

1. Thuê luật sư mà họ là nhà ñàm phán tốt ñể có thể sẵn sàng tham gia ñược bất cứ các cuộc ñàm phán nào mà bạn cần.

2. Tìm hiểu và nghiên cứu càng kĩ càng về con người – ñối phương mà bạn ñang ñối mặt: Lí lịch của họ, học vấn của họ, danh tiếng của họ? Các loại giao dịch mà người ñó ñã và ñang thực hiện? Các mục tiêu và sự cần thiết thực tế của họ?

3. Cố gắng lập danh sách nêu các vấn ñề sẽ phải ñàm phán. Sau ñó xem xét liệu vấn ñề nào có thể ñàm phán ñược, phần nào không ñàm phán ñược. Phải hỏi xem bạn ñã chuẩn bị ñể sẵn sàng cho các vấn ñề ñàm phán hay chưa. Nên nhớ rằng có một ñiểm có thể là rất quan trọng với ñối tác ñể giành ñược phần thắng thì cũng có thể quan trọng cho bạn — và ngược lại. Nếu bạn ñã nghĩ kĩ ñược công việc này trước, quá trình thực hiện ñàm phán sẽ trở nên ít căng thẳng hơn.

4. Cố gắng giữ ñược một bầu không khí cởi mở. Đôi khi pha thêm chút chuyện gây cười ñể giảm bớt căng thẳng và tạo ñiều kiện dễ dàng cho cả hai bên loại bỏ những ñiểm không cần thiết có thể gây sự bất hòa. Khi cuộc ñàm phán trở nên nặng nề thì hãy cố gắng làm cho nó bớt căng thẳng. Nói cho họ rằng bạn phải làm ñộng tác vừa rồi. Nếu như không mang lại kết quả gì, thì hãy gợi ý ñi uống trà ñể thư giãn một chút và phá bỏ áp lực trong cuộc ñàm phán ñó.

5. Mục tiêu của ñàm phán không phải là làm hại cho bên kia mà là ñể ñưa ra ñược những giải pháp tốt hơn cho mọi người so với tình hình trước khi ñi vào ñàm phán. Mỗi bên nên bỏ qua các ñiểm có ít giá trị và tìm ra các giá trị lớn hơn cho cả hai. Đôi khi bạn không thay ñổi ñược tình thế nhưng bạn cũng nên có thái ñộ như vậy khi tiến hành ñàm phán.

Đôi khi, vì một lí do không rõ ràng làm cuộc ñàm phán ñi ñến bế tắc. Đối phương có thể sẽ mất ñi hứng thú, hoặc không tích cực ñàm phán nữa ñể giảm sức ép. Với tình thế này, bạn nên tự hỏi nếu sự mất hứng thú ñó là thực sự hay chỉ là một chiến thuật trong ñàm phán ñể có cách làm cho bạn trở nên “hợp lí” hơn. Nếu tình huống này xảy ra trong quá trình ñàm phán, thì nó rõ ràng là nghiêm trọng. Hãy chủ ñộng và cố gắng tìm ra mấu chốt của vấn ñề. Đồng thời, nó có thể là lúc mà bạn cần giới thiệu chính bạn cho một số nhà ñầu tư tiềm năng mới ñể giảm bớt ñi áp lực tâm lí ñối với bạn khi phải kết thúc cuộc ñàm phán này. Cuộc ñàm phán với một ñối tác khác có thể sẽ thuận lợi hơn và nhanh chóng hơn so với cuộc ñàm phán ñầu tiên.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

60

CHỦ ĐỀ 3, Bài 4

TÀI LIỆU PHÁT TAY 2

Các quan niệm về ñàm phán

Những nghiên cứu gần ñây ñã ñi ñến ba quan niệm cơ bản về ñàm phán:

1. Đàm phán nên tránh ñược quan ñiểm “phải thắng-thua” mà nên áp dụng nguyên tắc vàng ñó là “cùng thắng”. Bằng việc sử dụng ñàm phán như là một công cụ ñể tạo ra một “kết quả tích cực cho cả hai bên”. Trong nguyên tắc này không có bên nào ñạt ñược kết quả tối thượng, nghĩa là không có một bên “hoàn toàn thắng” và một bên “hoàn toàn thua”, mà cả hai bên “cùng thắng”, nghĩa là ñàm phán phải mang lại lợi ích cho cả hai bên khi kết thúc ñàm phán.

2. Sau một hồi ñám phán mà không ñạt ñược kết quả ñáng kể nào, một bên có thể ñề xuất chốt lại những nội dung ñã ñược các bên ñánh giá, các bên tham gia ñàm phán có thể còn có quan ñiểm rất khác nhau ñối với những nội dung ñã ñược chốt lại này. Những tóm tắt ñánh giá này có thể sẽ kéo theo một sự thay ñổi trong ñàm phán như: khích lệ ñối phương, thay thế giải pháp, ñiều chỉnh ý kiến. Khi một bên có sự ñiều chỉnh lại các ý kiến của mình thì bên kia cũng có thể sẽ thay ñổi ý kiến, và từ ñó hai bên sẽ tìm ra ñược một số giải pháp tốt hơn.

3. “Cứng rắn hoặc mềm mỏng” có nghĩa là nới lỏng hay xiết chặt. Quan niệm này có hai khía cạnh sau:

(i) Quyết ñịnh xem khi nào cần xiết chặt và khi nào thì nới lỏng, quyết ñịnh này phụ thuộc vào giá trị của mỗi chi tiết ñưa ra ñàm phán và khả năng nhượng bộ của mỗi bên nhằm ñạt ñược kết quả cho cuộc ñàm phán.

(ii) Có các yếu tố liên quan vào những thời khắc quý giá, cần có biện pháp và nỗ lực tức thời ñể gây ảnh hưởng của sự cứng rắn hay mềm mỏng. Khi áp dụng hình thức tiếp cận này, cần xem xét ñể áp dụng yếu tố nào cho hợp lí hơn, ñặc biệt khi phải ñối phó với một nhà ñàm phán có kinh nghiệm. Đàm phán nhiều sẽ hình thành ñược chiến thuật hợp lí.

Điều cốt lõi của ñàm phán là quá trình sáng tạo. Tính sáng tạo và năng ñộng ñược coi là những công cụ hữu ích. Không có lí thuyết nào có thể gói gọn và giải thích hết quá trình ñàm phán, nhưng ñiều quan trọng cần ñạt ñược trong ñàm phán là luôn tăng sự khích lệ cho những người tham gia ñàm phán ñể ñưa ra ñược kết quả tốt ñẹp hơn sau mỗi cuộc ñàm phán

Bản chất của ñàm phán

1. Đàm phán mang tính hệ thống trong một quá trình, ví dụ cả hai bên ñều có mức ñộ thông tin: các số liệu và khả năng tiếp cận như nhau. Mỗi bên có thể trở nên cứng rắn hoặc mềm mỏng. Trong chiến lược này cả hai bên ứng xử cứ như là họ ñộc lập, không liên quan nhau: kết quả này dẫn ñến tình trạng bế tắc.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

61

2. Đàm phán là không hạn chế, diễn biến có thể ñi theo nhiều hướng khác nhau. Điều này có nghĩa là không có một chiến lược chiến thắng xác ñịnh sẵn, ñặc biệt là khi các yếu tố khác nhau của tình huống chưa ñược biết ñến. Yếu tố linh hoạt, khoan dung và kiên ñịnh là những yếu tố cần thiết khi bạn là người lãnh ñạo.

3. Cả hai bên ñều dự tính và phản ứng trong suốt quá trình ñàm phán, ñiều này nhằm tăng thêm các ñộng lực, khích lệ nhau. Những thái ñộ khác nhau có thể ñược ứng dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Là một nhà ñàm phán hiệu quả, bạn phải luôn linh hoạt và chủ ñộng. Đó là phẩm chất giúp tăng khả năng thành công.

Phẩm chất cá nhân

Một nhà ñàm phán cần phải thể hiện ñược các phẩm chất cá nhân sau:

1. Sự trung thực

Một nhà ñàm phán cần phải có tính trung thực bởi vì tính trung thực xây dựng nên lòng tin và sự hợp tác cùng nhau nhằm mang lại ñược sự chia sẻ ý kiến một cách tự nhiên và cởi mở.

2. Sự cảm thông

Đây là khả năng ñể hiểu quan ñiểm của ñối phương. Tính cách này có thể ñược sử dụng và tận dụng lợi thế trong khi ñàm phán.

3. Sự kiên trì

Đây là khả năng kiên ñịnh trước mọi diễn biến, kể cả lúc có sự căng thẳng. Nó giúp cho bạn có thể nắm bắt và hiểu hơn về quan ñiểm của ñối phương trong suốt quá trình ñàm phán.

Các tính cách cần thiết khác cũng cần có, ñó là sự tự tin, khả năng ra quyết ñịnh, tính chủ ñộng, tính bền bỉ và kiên ñịnh.

Các kĩ năng ñàm phán

• Lời nói rõ ràng, xúc tích là cần thiết. Không nên nói lạc chủ ñề và nói dài dòng như vậy sẽ làm bạn mất tập trung và quên mất các nội dung chính.

• Hãy bám sát vào mục tiêu và nên tránh nói về các vấn ñề, tình huống mang tính cá nhân.

• Hãy kiểm soát các cảm xúc của mình.

• Đôi khi bộc lộ cảm xúc giận dữ có thể có tác dụng nhưng có một nguyên tắc chung là không nên nóng giận.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

62

CHỦ ĐỀ 3, Bài 4

BÀI TẬP 2

Giám ñốc Ngân hàng và Doanh nhân Doanh nhân: Xin chào ông Giám ñốc.

Giám ñốc: Xin chào bà, mời bà ngồi.

Doanh nhân: Tôi tên là Hạnh. Tôi muốn ñến vay vốn ñể xây dựng một nhà máy nhỏ ñể sản xuất tinh bột sắn từ củ sắn.

Giám ñốc: Bà là ñại diện của Bà Loan?

Doanh nhân: Không, tôi là giám ñốc và là chủ sở hữu doanh nghiệp.

Giám ñốc: Một giám ñốc mặc quần Jean!

Doanh nhân: Đây là phong cách sống của tôi và tôi là khách hàng của ông trong bảy năm nay rồi.

Giám ñốc: Khách hàng của tôi!!!?

Doanh nhân: Vâng, tôi có tài khoản ở ngân hàng này!

Giám ñốc: Tôi rất xin lỗi cho câu hỏi vừa rồi. Tôi cũng muốn biết Bà là ai? Bà có mang tất cả các tài liệu tôi yêu cầu trong lá thư hẹn gặp không?

Doanh nhân: Vâng, thưa Ông ñây. (Bà ta ñưa ra một phong bì). Bên trong là các tài liệu bao gồm bản báo cáo dòng tiền, báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo dự án ñược bạn tôi, Bà Liên, chuẩn bị.

Giám ñốc: Tốt rồi, tất cả các tài liệu ñây rồi, nhưng chữ viết cẩu thả quá. Bà nên ghi chép theo ñúng mẫu quy ñịnh. Bà hãy liên hệ tới nhân viên phòng xúc tiến các doanh nghiệp qui mô nhỏ. Nhân viên ñó sẽ nói cho Bà các thủ tục liên quan.

Doanh nhân: Ý ông muốn nói là tôi phải bắt ñầu mọi thứ từ ñầu!

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

63

Doanh nhân: Ngài giám ñốc, bạn của tôi – Bà Liên là một chuyên gia trong các lĩnh vực ñó và có trình ñộ tốt hơn so với cán bộ của ông. Ngoài ra, ñể chuẩn bị ñược các tài liệu ñó sẽ rất ñắt ñỏ, ông ñang trì hoãn thời gian cho vay vốn và hiện ñang là vụ sắn chính. Tôi cần vay tiền.

Giám ñốc: Những kì vọng của bà ñối với Dự án là gì? Bà có biết các khách hàng, thị trường và nguồn nguyên liệu thô của bà không?

Doanh nhân: Bà Liên nói rằng, ở khu vực này có rất nhiều sắn. Lượng bột sắn sản xuất ra có thể bán cho nông dân ñể chăn nuôi. Các khách hàng khác sẽ ñến mua khi sản phẩm bột sắn ñược bán ra thị trường.

Giám ñốc: Xin cám ơn Bà, bà hãy ñi và làm những gì tôi ñã nói ñể vay vốn. Xin chào tạm biệt!!!

Doanh nhân: Oh, Mất thời gian quá! (người doanh nhân bức xúc). Tôi sẽ ñến sau!

Các câu hỏi:

1. Có ñiều gì chưa ñúng ñối với cách cư xử của người doanh nhân trên?

2. Liệu người doanh nhân trên có hiểu rõ về dự án của mình không? Hãy giải thích.

3. Người doanh nhân trên sẽ làm gì ñể thuyết phục ông giám ñốc ngân hàng?

4. Hãy viết mười ñiều chỉ rõ ra rằng doanh nhân trên không phải là một người ñàm phán tốt.

5. Doanh nhân trên nên làm gì ñể cải thiện các kĩ năng ñàm phán của mình?

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

64

CHỦ ĐỀ 3, Bài 4

BÀI TẬP 3

BẢNG KẾT QUẢ CÁ NHÂN — Táo to

Khoanh tròn: Người mua Người bán

HỌ VÀ TÊN____________________________________________

Các chỉ dẫn: Với mỗi giao dịch, khi bạn có ñược thẻ ghi giá vào Cột II. Sau mỗi giao dịch, ghi lại giá vào cột III. Ghi lại lỗ-lãi và tổng số vào cuối trò chơi trên. Ghi lại lỗ-lãi bằng việc ñưa ra sự chênh lệch giữa giá giao dịch và giá ghi trên thẻ cho mỗi lần giao dịch. Ví dụ, người bán sẽ bán với mức giá cao hơn so với giá ghi trên thẻ ñể kiếm lời, nếu giá thấp hơn có nghĩa là bị lỗ. Người mua sẽ mua với giá thấp hơn giá ghi trên thẻ ñể tiết kiệm ñược kinh tế; giá cao hơn có nghĩa là bị tốn kém kinh tế. Hãy bỏ qua ñiểm hòa vốn. Tổng cộng lại số liệu lỗ-lãi và ñánh dấu vào một vị trí phù hợp ở cuối trang giấy. Lỗ hay lãi ròng của bạn là sự chênh lệch giữa tổng lỗ và lãi. Chỉ rõ ra khi các ñợt 1, 2 và 3 kết thúc bằng cách ñánh dấu chúng.

Giao dịch Giá ghi trên Giao dịch Lãi Lỗ

Số (I)

Thẻ của bạn (II)

Giá (III)

(IV)

(V)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

65

CHỦ ĐỀ 3, Bài 4

HÌNH CHIẾU 1

Bảng giao dịch trong lớp “Táo to”

Giá

(số phút) Đợt 1

(10 phút) Đợt 2

(10 phút) Đợt 3

(10 phút)

100

95

90

85

80

75

70

65

60

55

50

45

40

35

30

25

20

15

10

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

66

TÀI LIỆU BỔ SUNG

CHO GIÁO VIÊN

Kĩ năng ñàm phán là một trong những trở ngại chính của nữ doanh nhân. Thực tế ñã chỉ ra rằng phụ nữ thường có xu hướng ít có cơ hội ñể thực hành và phát triển kĩ năng ñàm phán, ñặc biệt khi ñàm phán với ñối tác là nam giới.

Bản chất giới và quyền lực có liên quan do nền văn hóa mang lại có thể có ảnh hưởng lớn ñến việc ñàm phán của phụ nữ với nam giới và cách mà họ tiếp cận trên bàn ñàm phán. Vì lí do ñó, giáo viên nên chú ý cung cấp cho học viên những hỗ trợ cần thiết ñể họ có thể tự tin ñể thực hành và phát triển các kĩ năng ñàm phán. Nam giới cũng có thể cảm thấy không thoải mái khi ñàm phán với ñối tác là nữ, do ñó ñàm phán cũng sẽ có thể gặp khó khăn khi ñối tác là nữ.

Cuối cùng, có thể ñàm phán một số vấn ñề trong môi trường không kinh doanh như: sau buổi gặp mặt, câu lạc bộ thể thao cuối tuần, các cuộc ñàm phán như vậy, nam giới có lợi thế ñể ñạt ñược những thỏa thuận lớn trong kinh doanh. Phụ nữ cũng nên ñược khuyến khích ñể tìm ra cách tiếp cận với các cơ hội ñàm phán không chính thức ñể tạo ra và thúc ñẩy việc ñạt ñược những thỏa thuận trong môi trường mà cả nam và nữ ñều bình ñẳng.

Cuối cùng giáo viên nên ý thức ñược rằng, vì ñang còn tồn tại sự không công bằng trong tiếp cận nguồn lực quí giá như là thông tin, kiến thức, việc ñàm phán vẫn còn là một quá trình không cân xứng giữa nam và nữ. Giáo viên nên nhấn mạnh chìa khóa ñể ñiều khiển quá trình ñàm phán thành công cho cả nam và nữ là sự coi trọng ñối tác và không phân biệt nam nữ trong quá trình ñàm phán.

Những ñộng lực giới trong trò chơi ñàm phán có thể ñược nhấn mạnh. Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi gợi ý dưới ñây:

� Phụ nữ và nam giới có xu hướng cùng một phong cách ñàm phán không?

� Nếu không thì có ñiểm gì khác biệt?

� Điểm mạnh và ñiểm yếu của phụ nữ và nam giới trong ñàm phán. Bạn học ñược gì từ những người khác giới?

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

67

BÀI 5: KĨ NĂNG LẮNG NGHE (2 TIẾT)

I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, học viên sẽ có khả năng:

• Xác ñịnh ñược tầm quan trọng của việc nghe trong quá trình giao tiếp.

• Có ñược kĩ năng nghe.

II. Nội dung bài học 1. Các hình thức ñược sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp

2. Tự ñánh giá kĩ năng nghe

3. Xác ñịnh mục tiêu trong quá trình nghe

4. Các kĩ năng lắng nghe

5. Phát triển các kĩ năng lắng nghe

III. Tài liệu và phương tiện • Máy chiếu (hoặc máy LCD)

• Giấy trắng, bút dạ, bảng lật, giấy A0

• HÌNH CHIẾU 1,2

• BÀI TẬP 1, 2

• TÀI LIỆU PHÁT TAY 1,2,3

IV. Gợi ý các hoạt ñộng dạy học

Hoạt ñộng 1: Các hình thức ñược sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp

1. Giáo viên yêu cầu học viên dành khoảng 5-7 phút ñể giao tiếp.

2. Giáo viên ñặt câu hỏi: khi giao tiếp, chúng ta sử dụng hình thức nào? Hình thức nào ñược sử dụng nhiều nhất trong số 4 hình thức NGHE, NÓI, ĐỌC, VIẾT.

3. Giáo viên chiếu HÌNH CHIẾU 1 ñể khẳng ñịnh nghe là hình thức ñược sử dụng trong giao tiếp nhiều nhất.

Kết luận

• Nghe là hình thức ñược sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp (chiếm tới 45%) thời gian giao tiếp.

Hoạt ñộng 2: Tự ñánh giá kĩ năng nghe

1. Giáo viên yêu cầu học viên làm BÀI TẬP 1.

2. Giáo viên yêu cầu các học viên thảo luận từng câu trả lời.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

68

Kết luận

• Mỗi người tự ñánh giá ñược kĩ năng nghe của mình ñể từ ñó có các biện pháp ñể cải thiện kĩ năng nghe.

Hoạt ñộng 3: Xác ñịnh mục tiêu trong quá trình nghe

1. Giáo viên yêu cầu học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 1.

2. Giáo viên chiếu HÌNH CHIẾU 2 ñể tổng kết 4 ñiểm chính của quá trình nghe.

3. Giáo viên cho lớp thảo luận về vai trò của việc: Xác ñịnh mục tiêu nghe; Chú ý tới các thông ñiệp; Xử lí các thông ñiệp; Phản hồi các thông ñiệp trong quá trình nghe.

1. Giáo viên yêu cầu học viên xác ñịnh ñược ít nhất 10 chủ ñề hay gây tranh cãi. Các chủ ñề sẽ ñược ghi lại trên bảng.

2. Giáo viên chia học viên thành từng nhóm 3 người. Các thành viên trong mỗi nhóm sẽ ñóng vai như sau:

Người nói: Thành viên này sẽ nói về một trong những chủ ñề mà cả lớp ñã xác ñịnh và sẽ nói không ngừng trong khoảng 2 hoặc 3 phút.

Người nghe: Sẽ lắng nghe người nói và nhớ những số liệu quan trọng.

Giám sát viên: Thành viên này sẽ giám sát phản xạ và sau ñó ñưa ra phản hồi của mình tới người nghe về khả năng nghe và kết quả (các số liệu) nhớ ñược từ người nói như thế nào.

Giám sát có thể sử dụng phiếu BÀI TẬP 2 ñể ghi lại các quan sát của mình. Sau khi giám sát ñưa ra quan sát của mình cho người nói, người nói sẽ phải nêu ra ý kiến bình luận xem là quan sát của giám sát viên có ñúng hay không? Luân chuyển ñóng vai cho ñến khi mọi người ñều có cơ hội ñược nghe. Giáo viên lưu ý học viên, trong xã hội, phụ nữ và nam giới ñều ñược mong có hành vi và giọng nói khác nhau, ñặc biệt khi giao tiếp với các ñối tượng khác giới. Sự khác biệt về kĩ năng trong giao tiếp và lắng nghe có thể có lợi, có thể có hại trong kinh doanh. Học ñể giao tiếp trong cộng ñồng có thể lôi cuốn thêm việc học về sự khác biệt về phong cách giao tiếp của nam và nữ.

Kết luận

• Giáo viên nhấn mạnh rằng ñể lắng nghe có hiệu quả người nghe phải: Xác ñịnh mục tiêu nghe; hú ý tới các thông ñiệp; xử lí các thông ñiệp; phản hồi các thông ñiệp trong quá trình nghe.

Hoạt ñộng 4: Các kĩ năng lắng nghe

1. Giáo viên nêu câu hỏi: Doanh nhân có những kĩ năng nghe nào?

2. Học viên trả lời, giáo viên yêu cầu một học viên ghi các câu trả lời lên bảng.

3. Giáo viên yêu cầu học viên ñọc TÀI LIỆU PHÁT TAY 2 và so sánh với kết quả trả lời trên bảng.

4. Giáo viên hướng dẫn cả lớp thảo luận: vì sao doanh nhân cần phải có những kĩ năng ñó.

Kết luận

• Các doanh nhân luôn là người giao tiếp tốt. Họ biết giao tiếp bằng ánh mắt, biết tạo sự thoải mái khi giao tiếp, luôn luôn cải thiện sự tập trung của mình, không ñưa ra quan ñiểm bảo thủ khi giao tiếp…

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

69

Hoạt ñộng 5: Phát triển các kĩ năng lắng nghe

1. Giáo viên yêu cầu học viên ñọc và thảo luận TÀI LIỆU PHÁT TAY 3 về cách làm thế nào ñể có ñược kĩ năng nghe tốt.

2. Giáo viên yêu cầu học viên lấy ra một mẩu giấy và làm theo các chỉ dẫn của giáo viên.

Theo các chỉ dẫn sau

Giáo viên: Các hướng dẫn sau ñây sẽ chỉ rõ cách làm một ñồ vật bằng giấy. Hãy cố gắng làm công tác gấp giấy trước. Chỉ cần mất một chút thời gian ñể làm ñược. Sau khi làm xong, không ñược cho các học viên biết.

Đọc các chỉ dẫn sau cho học viên và ñể cho họ làm công việc gấp giấy ñó. Mục tiêu của BÀI TẬP này là nêu ra tầm quan trọng của việc tập trung nghe.

1. Lấy một tời giấy trắng – vở ghi. Giữ tờ giấy làm sao cho phần ngắn hơn nằm về ở trên ñỉnh.

2. Gấp tờ giấy thành hai phần. Nói cách khác, gấp tờ giấy nửa bên trái lên trên nửa bên phải. Dùng tay cái và các ngón tay vuốt nhẹ ở giữa tờ giấy một cách nhẹ nhàng và thật phẳng.

3. Mở tờ giấy của bạn ra. Hãy nhớ là vẫn ñể cho cạnh ngắn hơn nằm ở trên ñỉnh.

4. Hãy gấp phần phía trên của góc phía trái xuống một góc cho ñến khi nó nằm dọc theo phần gấp ở giữa của tờ giấy.

5. Gấp góc trên phía tay phải tương tự như ở bước 4.

6. Lập lại bước 4 và 5 ñể gấp các góc trái và phải phần phía dưới của tờ giấy.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

70

7. Sau ñó gấp tất cả các góc vào ñiểm giữa của tờ giấy.

8. Gấp tờ giấy làm thành một nửa. Tất cả các góc ñã ñược gấp sẽ ñược gấp vào phía bên trong.

9. Bây giờ gấp tờ giấy thành một nửa như vậy các ñiểm sẽ gặp nhau tại một ñiểm.

10. Tìm hai cạnh dài và tạo thành một góc vuông.

11. Gấp một ñiểm như vậy một cạnh của góc vuông nằm lên ñỉnh của góc bên của hình vuông ñó.

12. Lật tờ giấy và làm tương tự các bước cho mặt bên.

13. Giữ từ giấy như vậy cạnh dài nhất sẽ nằm ở trên ñỉnh. Hãy tìm góc mà tờ giấy là mỏng nhất.

14. Giữ một cạnh giữa ngón cái và hai ngón khác.

15. Đưa tờ giấy lên qua ñầu của bạn và vung tay xuống mạnh và nhanh tới mức có thể tạo ra một tiếng kêu “Pop”.

Kết luận

• Để phát triển kĩ năng lắng nghe, bạn nên chú ý và tập trung cao ñộ vào người nói và những gì người nói ñang nói; ñể người nói nói xong bạn mới nói, xem lại các ñiểm quan trọng của người nói; thường xuyên ñặt ra những câu hỏi với người nói, ñưa ra các phản hồi, nói ít hơn và nghe nhiều hơn, trong giao tiếp nên lấy người nói làm trung tâm…

V. Kết luận chung

Giáo viên kết luận bằng cách nhấn mạnh những ñiểm sau:

• Các doanh nhân luôn là người giao tiếp tốt, nhưng họ cần phải cân nhắc khả năng ñể nghe.

• Phần lớn chúng ta chỉ nghe ñược 25% khả năng của mình.

• Mọi người nên nhận thức về sự cần thiết ñể phát triển các kĩ năng nghe tốt.

• Nghe là một kĩ năng quan trọng. Nếu bạn muốn trở thành một doanh nhân tốt, việc quan trọng là bạn nên học cách nghe và nghe như thế nào cho tốt.

• Lợi ích của việc nghe là rất lớn. Khi các doanh nhân học cách nghe hiệu quả, họ sẽ có thể có ñược ảnh hưởng ñối với mọi người và mọi tổ chức.

• Các doanh nhân - những người biết lắng nghe là những người phát triển ñược các mối quan hệ lâu dài. Các doanh nhân sẽ trở nên sáng tạo và có nhiều mối quan hệ. Họ sẽ trở thành người lãnh ñạo và thu hút ñược nhiều người. Điểm chính là bạn trở thành người nghe tốt hơn, bạn sẽ có ảnh hưởng tới tất cả những gì bạn làm.

• Không ai hài lòng với những người nói nhiều và luôn chiếm lĩnh cuộc hội thoại. Và không ai muốn chỉ lắng nghe mà không ñược nói. Mọi người muốn nắm cơ hội ñể nói và muốn người khác phải chú ý nghe.

• Mọi người có thể thực hành nghệ thuật nghe và phát triển nó thành một kĩ năng. Các doanh nhân, người mà giao tiếp tốt nhất là những người nghe tốt nhất.

• Kinh nghiệm từ cuộc sống: “Tôi chỉ mong muốn là có một viện nghiên cứu nào ñó ñể giáo dục mọi người cách nghe. Các doanh nhân cần nghe ít nhất bằng mức mà họ cần nói. Quá nhiều người thất bại khi không nhận ra rằng mỗi cuộc hội thoại thực sự phải là từ hai phía.” (Lee lacocca).

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

71

VI. Gợi ý kiểm tra và ñánh giá 1. Hãy ñiền tỉ lệ % các hình thức ñọc, viết, nghe, nói trong giao tiếp vào các dấu ….

dưới ñây:

Nghe……………

Nói………………

Viết…………….

Đọc…………….

Đáp án: Nghe: 45%; Nói 30%; Đọc 16%; Viết 9%

2. Để lắng nghe hiệu quả, bạn nên:

A. Xác ñịnh mục tiêu nghe

B. Chú ý tới các thông ñiệp

C. Xử lí các thông ñiệp

D. Cắt ngang dòng suy nghĩ của người nói ñể phản hồi các thông ñiệp trong lúc họ ñang nói.

Đáp án: A,B,C (Tham khảo HÌNH CHIẾU 2)

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

72

CHỦ ĐỀ 3,Bài 5

HÌNH CHIẾU 1

TẦM QUAN TRỌNG CỦA LẮNG NGHE TRONG GIAO TIẾP

Sử dụng thời gian giao tiếp

QÚA TRÌNH NGHE

Nghe

Viết

Nói

Đọc

9%16%

30%45%

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

73

CHỦ ĐỀ 3, Bài 5

BÀI TẬP 1

Tự ñánh giá các kĩ năng lắng nghe

Giới thiệu: Đọc mỗi ñoạn và chỉ ra những ñiểm mà bạn thấy hài lòng theo những mức: HÒAN TOÀN TÁN THÀNH, TÁN THÀNH MỘT CHÚT, TÁN THÀNH, KHÔNG TÁN THANH LẮM HOẶC HOÀN TOÀN KHÔNG TÁN THÀNH. Viết các câu trả lời của bạn vào một tờ giấy riêng.

A. Khả năng xác ñịnh mục ñích nghe

1. Tôi nghĩ về lí do tại sao tôi ñang nghe

2. Tôi hiểu tầm quan trọng của việc nghe

B. Khả năng chú ý một cách ñầy ñủ tới người nói

3. Khi tôi nghe các âm thanh không thân thiện, tôi không cho phép mình bị phân tán bởi âm thanh ñó.

4. Tôi tập trung vào các thông ñiệp của người nói hơn là âm thanh và dáng ñiệu của người ñó.

5. Tôi nghe người nói mà không cần phán xét hay chỉ trích.

6. Tôi ñể cho người nói nói cho ñến khi kết thúc và không làm gián ñoạn.

7. Tôi tạo ra cử chỉ thể hiện sự quan tâm ñể người nói thấy ñược sự chú tâm của tôi.

8. Tôi ghi chép lại các ý chính khi cần thiết ñể có thể hiểu ñược và nhớ ñược các thông ñiệp.

C. Khả năng xử lí thông ñiệp

9. Tôi cố gắng nghe ñể nắm lấy các tín hiệu mà qua ñó nó thể hiện những gì mà người nói có thể ñang cảm nhận (như vậy có thể ñoán ñược cảm giác của người nói, ví dụ: không chắc chắn, lo lắng, giận dữ, v.v. ).

10. Tôi nghĩ về những gì mà người nói muốn nói và những thông tin gì mà tôi cần biết.

11. Tôi cố gắng ñặt mình vào vị trí của người nói.

D. Khả năng ñể ñặt ra sự phản hồi

12. Tôi nhắc lại (ñọc lại) các thông ñiệp ñể khẳng ñịnh lại sự nắm bắt ñược nội dung nghe.

13. Tôi cố gắng ñể có thêm thông tin.

14. Tôi ñánh giá lại mức ñộ tôi nghe dựa vào cách người khác phản ứng như thế nào ñối với những phản hồi của tôi. (Ví dụ: liệu người khác có bị thất vọng vì bạn bỏ qua một số thông ñiệp?).

E. Khả năng chăm chú tới người nói

15. Tôi tạo ra cử chỉ thể hiện sự quan tâm ñể người nói thấy ñược sự chú tâm của tôi.

16. Tôi ghi chép tốc kí khi cần thiết ñể giúp mình hiểu và nhớ ñược các thông ñiệp.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

74

CHỦ ĐỀ 3, Bài 5

TÀI LIỆU PHÁT TAY 1

Xác ñịnh mục tiêu nghe của mình

Xác ñịnh mục tiêu nhằm giúp bạn …

• Tập trung vào các phần quan trọng của thông ñiệp

• Giành hết khả năng, năng lượng ñể nghe một cách hiệu quả

• Hạn chế năng lượng khi nghe là không quan trọng lắm

• Biết ñược tại sao bạn ñang nghe sẽ giúp bạn tập trung năng lượng ñể nghe

Chú ý vào Thông ñiệp Bao gồm:

• Dùng mắt ñể giao tiếp

� Giao tiếp bằng mắt sẽ tăng cơ hội nắm bắt ñược thông ñiệp.

� Khi nghe ñiện thoại, hãy cố gắng không nên nhìn vào các thứ xung quanh, ñiều ñó sẽ làm mất khả năng tập trung nghe.

� Khi gặp trực tiếp, hãy dùng ánh mắt trong giao tiếp.

• Điều chỉnh cả cử chỉ dáng ñiệu của bạn

� Cử chỉ dáng ñiệu của bạn, bao gồm cử chỉ nghiêng người một chút, như vậy sẽ thể hiện là bạn ñang chú ý và sẽ giúp bạn nghe dễ dàng.

� Khi nghe ñiện thoại, cố gắng ngồi hay ñứng ở vị trí tư thế thoải mái, nhưng không quá thoải mái như vậy có thể mất khả năng nghe của bạn.

� Khi giao tiếp trực tiếp với người nói, hãy nhìn thẳng vào người nói và hơi nhô người về phía trước ñể thể hiện bạn ñang chú ý lắng nghe.

� Sự khen ngợi bằng cử chỉ hay lời nói ñối với người nghe. Việc này sẽ giúp bạn cuốn vào quá trình giao tiếp và cho người nói biết rằng bạn ñang chú ý nghe.

� Khi nghe ñiện thoại, dùng các biểu lộ thái ñộ khi nghe như lạ: “vâng”; “dạ”; “rồi”.

� Khi giao tiếp với người nói trực tiếp, sử dụng biểu hiện như là gật ñầu và thể hiện những biểu cảm khác nhau trên trên khuôn mặt và ánh mắt.

� Loại bỏ các suy nghĩ ngoài nội dung nghe ñể tăng khả năng nghe tốt hơn.

� Tránh thái ñộ sao nhãng vì nó làm mất sự tập trung của bạn.

Xử lí thông ñiệp. Xử lí thông ñiệp là sự chuyển ñổi từ nội dung lời nói thành nội dung giao tiếp mang ý nghĩa. Đôi khi cũng khó ñể xử lí tốt quá trình xử lí thông ñiệp. Âm thanh ñi vào tai người nghe và các suy nghĩ ñược hình thành trong trí não. Chúng tôi không muốn ñi sâu vào “hộp ñen” về cách mà trí não hoạt ñộng và xử lí thông tin.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

75

• Nên ñi từ trực quan sinh ñộng ñến tư duy trừu tượng.

• Kết hợp giữa Âm thanh – Xử lí – Phản hồi

Sự phản hồi tới mỗi thông ñiệp. Sau khi một thông ñiệp ñược xử lí, người nghe có thể …

• Nhắc lại thông ñiệp cho người nói ñể khẳng ñịnh lại sự nắm bắt thông ñiệp.

• Nhắc lại thông ñiệp cho người nói nhằm tăng khả năng lưu lại cho người nghe.

• Tìm ra thông tin bị bỏ qua.

• Hành ñộng dựa vào thông ñiệp.

• Lưu trữ thông ñiệp ñể sau này sử dụng.

• Có thể chọn cách ñể quên ñi thông ñiệp.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

76

CHỦ ĐỀ 3, Bài 5

HÌNH CHIẾU 2

Quá trình nghe

• Để là người nghe hiệu quả, bạn nên:

� Xác ñịnh mục tiêu nghe

� Chú ý tới các thông ñiệp

� Xử lí các thông ñiệp

� Phản hồi các thông ñiệp

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

77

CHỦ ĐỀ 3: Bài 5

BÀI TẬP 2

BÀI TẬP KĨ NĂNG NGHE

Hướng dẫn: Sử dụng phiếu BÀI TẬP này ñể ghi lại quá trình giám sát các kĩ năng nghe.

Liệu người nghe ñã thể hiện rõ? Các ý kiến

Dùng mắt nhìn nhau trong giao tiếp

Có Không

Trực diện với người nói

Có Không

Nhô người về phía trước

Có Không

Sử dụng các cử chỉ ứng xử bằng lời nói và hành ñộng

Có Không

Tránh cử chỉ sao nhãng

Có Không

Xếp hạng các số liệu, dữ kiện thông ñiệp quan trọng mà ñược nhắc lại một cách chính xác bởi người nghe.

• Nhớ chính xác ñược một hoặc hai số liệu, dữ kiện.

• Nhớ chính xác ñược một vài số liệu, dữ kiện.

• Nhớ chính xác ñược nhiều số liệu, dữ kiện.

• Nhớ chính xác ñược hầu hết các số liệu, dữ kiện.

Các ý kiến:

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

78

CHỦ ĐỀ 3: Bài 5

TÀI LIỆU PHÁT TAY 2

Các kĩ năng nghe của Doanh nhân

Các doanh nhân thường là người giao tiếp tốt, nhưng họ cần phải cân nhắc khả năng ñể nghe. Phần lớn chúng ta chỉ nghe ñược 25% khả năng của mình. Bạn bè thân nhất mình, thầy giáo, ông chủ, gia ñình của bạn ñánh giá bạn như thế nào? Liệu có ai khuyên bạn nên nói ít và nên nghe nhiều không?

Bảng liệt kệ dưới ñây sẽ nêu ra những gợi ý mà bạn có thể cải thiện kĩ năng nghe của mình. Kiểm tra xem nội dung nào có thể áp dụng cho bạn. Tôi biết cách:

• Gửi các tín hiệu cho người nói qua ánh mắt và cử chỉ ñể họ biết rằng tôi ñang lắng nghe.

• Tạo sự thoải mái khi giao tiếp với người khác, như vậy họ sẽ cảm thấy thoải mái ñể ñưa ra thêm các ý kiến.

• Hãy làm cho não suy nghĩ chậm lại khi ñang nghe như vậy bạn sẽ không phán ñoán những gì người nói sẽ nói trước khi họ nói ra nội dung ñó.

• Cải thiện khả năng tập trung của mình.

• Tránh việc ñưa ra phản ứng trước khi nghe những gì người nói phải nói.

• Không nên ñưa quan ñiểm bảo thủ trong suốt quá trình giao tiếp.

• Hãy giữ cho giọng nói mềm mại hơn, không nên nói to và hiếu chiến.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

79

CHỦ ĐỀ 3, Bài 5

TÀI LIỆU PHÁT TAY 3

Phát triển kĩ năng nghe tốt

Mọi người nên nhận thức về sự cần thiết ñể phát triển các kĩ năng nghe tốt. Phần lớn vấn ñề cần lưu ý ñó là việc phân phối thời gian khi nghe với những người không biết cách nghe. Không nghe ñược thì không có gì là buồn cười cả. Nghe là một kĩ năng quan trọng. Nếu bạn muốn trở thành một doanh nhân tốt, việc quan trọng là bạn nên học cách nghe và nghe như thế nào cho tốt.

Sự thật ñáng buồn là phần lớn mọi người không quan tâm ñến việc có thể trở thành người nghe tốt. Chúng ta nói những gì chúng ta nghĩ, và muốn mình trở thành trung tâm và nổi bật trong cuộc hội thoại. Nếu chúng ta không nghe, vậy làm sao mà chúng ta có thể hy vọng người khác nghe mình?

Lợi ích của việc nghe là rất lớn. Khi các doanh nhân học cách nghe hiệu quả, họ sẽ có thể có ñược ảnh hưởng ñối với mọi người và mọi tổ chức. Họ sẽ tìm ñược và nắm ñược cơ hội ñể phát triển mình và doanh nghiệp tốt hơn. Họ sẽ thu hút ñược nhiều khách hàng và các ñối tác làm ăn với họ. Các doanh nhân, người mà biết lắng nghe là những người phát triển ñược các mối quan hệ lâu dài. Các doanh nhân sẽ trở nên sáng tạo và có nhiều mối quan hệ. Họ sẽ trở thành người lãnh ñạo và thu hút ñược nhiều người. Điểm chính là bạn trở thành người nghe tốt hơn, bạn sẽ có ảnh hưởng tới tất cả những gì bạn làm.

Không ai hài lòng với những người nói nhiều và luôn chiếm lĩnh cuộc hội thoại. Và không ai muốn chỉ lắng nghe mà không ñược nói. Mọi người muốn nắm cơ hội ñể nói và muốn người khác phải chú ý nghe.

Để bắt ñầu luyện tập nghe một cách hiệu quả, hãy im lặng. Hãy ñể người khác nói. Bạn muốn hỏi các câu hỏi quan trọng và sau ñó nghe một cách cẩn thận các phản hồi. Làm ñược như vậy, bạn sẽ học nhiều ñiều hơn mà bạn có thể phản hồi – phản ứng có ñược từ việc nghe một cách tích cực. Khi bạn lắng nghe, những người khác sẽ có thể thể hiện và kể cả khi họ hành ñộng, bạn có thể học từ ñó.

Mọi người có thể thực hành nghệ thuật nghe và phát triển nó thành một kĩ năng. Các doanh nhân, người mà giao tiếp tốt nhất là những người nghe tốt nhất.

Các hướng dẫn ñể phát triển các kĩ năng nghe

1. Chú ý: Hãy chú ý một cách ñầy ñủ khi nghe. Khi bạn nghe ñiện thoại, hãy nghe một cách tập trung.

Giáo dục Kinh doanh Chủ ñề 3. Doanh nhân là ai?

80

2. Tập trung cao ñộ: Tập trung vào người nói và những gì người nói ñang nói. Không nên lập kế hoạch về những gì mình sẽ nói. Nếu bạn lập kế hoạch những gì sẽ nói thì bạn sẽ không tập trung nghe ñược.

3. Hãy ñể người khác kết thúc: Phải ñể cho người khác kết thúc lời nói rồi mình mới nói. Và ñôi khi có thể hỏi người khác xem mình có thể ñược phép nói không. Không nên nói ngay lập tức. Hãy ñể cho các câu nói của người nói kết thúc hẳn thì mới bắt ñầu nghĩ về những gì mình muốn nói. Có thể có cả những lúc im lặng trong các hội thoại.

4. Các ñiểm quan trọng: Khi bạn bắt ñầu nói, hãy xem lại các ñiểm quan trọng của người nói. Đảm bảo rằng bạn ñã nghe một cách ñúng, chính xác.

5. Đặt các câu hỏi: Mọi người thích ñược người khác hỏi mình.

6. Đưa ra phản hồi: Hãy ñể người khác biết những gì bạn nghĩ về các ý kiến và suy nghĩ của mình sau khi nghe họ nói.

7. Hãy im lặng. Nói ít hơn và nghe nhiều hơn là ñiều quan trọng. Có câu nói rằng: “Nói là gieo, nghe là gặt” – hãy dùng tai nhiều hơn là dùng miệng.

8. Lấy người khác làm trung tâm: Chúng ta nên tự nhắc nhở mình về nội dung này thường xuyên. Hãy lưu ý ñến người khác. Thế mạnh của họ là gì? Họ có thể ñóng góp gì? Và làm thế nào bạn có thể cho phép họ trở thành trung tâm của cuộc hội thoại.

9. Hãy ñể cho họ là ngôi sao – tỏa sáng! Mọi người muốn tỏa sáng. Họ muốn ñược lắng nghe và trở thành ngôi sao – ñiểm sáng. Chúng ta không nên tỏa sáng suốt cả thời gian. Bằng việc cho phép những người khác cơ hội ñể tỏa sáng – chúng ta phát triển họ thành các lãnh ñạo và từ ñó họ sẽ ñưa ra ñược những ñiều tốt nhất trong con người họ.

Câu nói ñược rút ra từ cuộc sống:

“Tôi chỉ mong muốn là có một viện nghiên cứu nào ñó ñể giáo dục mọi người cách nghe. Các doanh nhân cần nghe ít nhất bằng mức mà họ cần nói. Quá nhiều người thất bại khi không nhận ra rằng mỗi hội thoại thực sự phải là từ hai phía.”

Lee lacocca