Upload
hiepvu54321
View
6.724
Download
6
Tags:
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Báo Cáo Thực Tập Marketing Tại ATHENA
Citation preview
LỜI CẢM ƠN
Trải qua ba năm học tập ở trường Cao đẳng Công thương Thành Phố Hồ Chí Minh là
khoảng thời gian em cảm thấy tuyệt vời trong quãng đời sinh viên, và còn tuyệt vời hơn
khi em được học tập với các thầy các cô trong khoa Quản trị Kinh doanh. Với em thầy cô
luôn là những người đáng kính bởi sự hy sinh thầm lặng của mình, nhờ thầy cô em hiểu
rõ hơn về giá trị một con người, không chỉ dừng lại ở đó thầy cô đôi khi còn là nguồn
động lực cho em vươn lên hơn nữa. Ba năm học tập ở trường chưa đủ để có thể làm việc
ngoài xã hội nhưng kiến thức có được thì không thể phủ nhận công lao to lớn của người
cô, người thầy. Tin rằng những kiến thức em có được sẽ là hành trang vững chắc để em
tiếp tục với sự nghiệp học tập còn lại của đời mình và ít nhiều đó cũng là bước đệm cho
những tháng ngày sau khi em rời ghế nhà trường. Hôm nay, em muốn gửi lời cảm ơn đến
các thầy, các cô trong suốt những năm học vừa qua đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm
trong học tập cũng như trong cuộc sống phần nào giúp em có được những cảm nhận thú
vị, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Phạm Thị Tuyết Nga đã hướng dẫn em
hoàn thiện bài báo cáo thực tập trong thời gian qua.
Bên cạnh đó em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Võ Đỗ Thắng và chị
Nguyễn Khánh Minh đã tạo điều kiện thuận lợi và môi trường làm việc thoải mái nhất để
em tìm hiểu và học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong quá trình thực tập của mình. Cám
ơn các anh, chị, các bạn đã giúp đỡ nhiệt tình để em hoàn thành bài báo cáo của mình một
cách tốt nhất.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm của bản thân em còn hạn hẹp,
chắc chắn trong quá trình làm bài báo cáo sẽ không tránh được những sai sót. Vì thế em
mong được sự thông cảm và góp ý từ các thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức
bản thân.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe tới tất cả mọi người.
CÁC TỪ VIẾT TẮT
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
CNTT: Công nghệ Thông tin
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MCSA: Microsoft Certified System Administrator
CCNA: Cisco Certified Network Associate
ACBN: Athena Certified Basic Network
MCSE: Microsoft Certified System Enginneer
CCNP: Cisco Certified Network Professional.
CEH: Certified Ethical Hacker.
ACNS: Athena Certified Network Security
NIIT: Học viện công nghệ thông tin Quốc tế NIIT
QTM: Quản trị mạng
SEM: Search Engine Marketing
AICT: hội chợ công nghệ thông tin AICT
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: nguồn thu tập dữ liệu thứ cấp
Bảng 2: Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.3: Thống kê đành giá của học viên đối với phương pháp giảng dạy của giáo viên
tại Trung tâm Athena
Bảng 2.4 Bảng giá so sánh của trung tâm Athena với đối thủ cạnh tranh
Bảng 3.1. Ma trận Swot của trung tâm Athena
DANH SÁCH ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ phận nhân sự Athena
Hình 2.2: Doanh thu, lợi nhuận và khoản nộp ngân sách từ 2010-2012
Hình 2.2 Doanh tu theo thị trường của trung tâm trong 3 năm 2010-2012
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI....................................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................................1
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................................2
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................................4
1.1. Khái niệm Marketing, Marketing-mix, quản trị Marketing......................................4
1.1.1. Khái niệm Marketing.............................................................................................4
1.1.2. Khái niệm Marketing Mix.....................................................................................4
1.1.3. Khái niệm quản trị Marketing..............................................................................5
1.2. Mục tiêu và chức năng của Marketing........................................................................5
1.2.1. Mục tiêu của Marketing........................................................................................5
1.2.2. Chức năng của Marketing.....................................................................................5
1.3. Phân loại Marketing......................................................................................................6
1.3.1. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động..............................................................................6
1.3.2. Căn cứ vào qui mô, tầm vóc hoạt động.................................................................6
1.3.3. Căn cứ vào phạm vi hoạt động..............................................................................7
1.3.4. Căn cứ vào khách hàng..........................................................................................7
1.3.5. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm................................................................7
1.4. Chiến lược Marketing và sự cần thiết phải xây dựng chiến lược Marketing............7
1.4.1. Chiến lược Marketing............................................................................................7
1.4.2. Sự cần thiết và vai trò của chiến lược Marketing................................................7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA................................10
2.1. Giới thiệu chung..........................................................................................................10
2.1.1. Khái quát về trung tâm........................................................................................10
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động........................................................................................12
2.1.3. Văn phòng và các chi nhánh................................................................................13
2.1.4. Quá trình hình thành và phát triển....................................................................13
2.1.4.1. Quá trình hình thành.......................................................................................13
2.1.4.2. Quá trình phát triển:........................................................................................14
2.1.4.3. Lĩnh vực hoạt động chính của Trung tâm......................................................15
2.1.5. Nhân sự và cơ cấu tổ chức...................................................................................16
2.1.5.1. Đội ngũ nhân sự tại ATHENA........................................................................16
2.1.5.2. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................17
2.1.6. Năng lực của Trung tâm......................................................................................18
2.1.7. Cơ cấu sản phẩm..................................................................................................19
2.1.8. Tình hình hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây (2010-2012)..........................20
2.2. Cơ cấu thị phần........................................................................................................... 23
2.3. Thực trạng hoạt động Marketing Mix ở Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng quốc tế Athena............................................................................................................. 24
2.3.1. Phân tích môi trường hoạt động kinh doanh tại trung tâm tư vấn đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena......................................................................................24
2.3.2. Phân tích việc vận dụng chiến lược Marketing của Trung tâm........................27
2.3.2.1. Phân tích cơ hội thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu........................27
2.3.2.2. Phân tích chiến lược Marketing Mix...............................................................28
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN.............................................................................37
3.1. Định hướng phát triển của công ty từ năm 2014 đến năm 2017..............................37
3.2. Giải pháp......................................................................................................................38
3.2.1. Phân tích ma trận SWOT....................................................................................38
3.2.2. Một số giải pháp Marketing................................................................................39
3.2.2.1. Chiến lược thích ứng tái định vị sản phẩm.....................................................39
3.2.2.2. Chiến lược phát triển thị trường.....................................................................41
3.2.2.3. Nâng cao mức độ nhận biết và xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu. 41
3.2.2.4. Xác định tầm nhìn chiến lược và khẳng định những giá trị thiết thực mang lại 42
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................43
5.1. Kết luận........................................................................................................................43
5.2. Kiến nghị......................................................................................................................43
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
LỜI MỞ ĐẦU1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thập niên qua, nền kinh tế thế giới đã thay đổi một cách mạnh mẽ dưới sức ép
của toàn cầu hóa, sự phát triển vũ bão của công nghệ và sự mở cửa của các thị
trường mới. Những thuận lợi của giai đoạn đầu phát triển của nền kinh tế đã dần dần mất
đi thay vào đó là sự cạnh tranh khốc liệt, là nhu cầu ngày càng cao, càng phức tạp hơn
của người tiêu dùng. Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự phát triển của công
nghệ thông tin, chúng ta có thể dễ dàng thấy được những ứng dụng công nghệ thông tin
được sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực từ học tập, vui chơi – giải trí đến trao đổi, mua
bán và trong hoạt động quản lý của các doanh nghiệp cũng không thể thiếu. Nhưng làm
thế nào để hệ thống vận hành ổn định và an toàn đó là công việc của các chuyên gia quản
trị mạng và an ninh mạng. Nhận thấy sự thay đổi đó nên ngày nay nhu cầu học ngành
công nghệ thông tin và viễn thông đang tăng cao. Bên cạnh đó công nghệ thông tin đang
dần dần chiếm ưu thế trong hoạt động marketing của doanh nghiệp, nó được tiếp cận dễ
dàng trong tất cả các loại hình doanh nghiệp, từ nhỏ tới lớn, từ đó các doanh nghiệp có
nhiều cơ hội để phát triển và mở rộng thị trường mà không cần tốn nhiều chi phí cho hoạt
động marketing của mình, vừa đảm bảo tính hiệu quả lại vừa kinh tế. Theo em Marketing
đang bước sang một giai đoạn phát triển mới đó là giai đoạn phát triển của online
Marketing gắn liền với công nghệ thông tin. Để tìm hiểu thêm về sự phát triển mới mẻ đó
nên đây cũng chính là lý do em nghiên cứu đề tài này.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu trong đề tài này:
- Phân tích và tìm hiểu môi trường marketing hiện tại của trung tâm.
- Phân tích và đánh giá các chiến lược Marketing đang được thực hiện tại trung tâm
Athena.
- Nhận diện được điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ và thách thức.
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 1
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
- Đưa ra các giải pháp mới nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing, đóng góp vào sự
thành công trong hoạt động đào tạo của trung tâm.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Thời gian nghiên cứu: Quá trình thực tập tại trung tâm từ ngày 10/2/2014 đến ngày
19/3/2014
- Không gian nghiên cứu: Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng Quốc
tế Athena.
- Địa chỉ: 92 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Đối tượng nhiên cứu: Các yếu tố bên trong và bên ngoài liên quan tới hoạt động
Marketing của trung tâm, các số liệu thu thập được từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập từ sách báo, báo cáo, tài liệu của trung tâm,
thông tin báo chí truyền hình, internet và các nghiên cứu trước đây.
Bảng 1: nguồn thu tập dữ liệu thứ cấp
STT Loại tài liệu Nguồn cung cấp
1 Thông tin về trung tâm, kết
quả hoạt động kinh doanh
Bộ phận phòng tài chính kế
toán
2 Sách báo về: Marketing sản
phẩm, Marketing dịch vụ,
tình hình bảo mật mạng
Nhà sách
Các trang web, diễn đàn
3 Báo cáo thống kê tình hình
sử dụng Internet của Việt
Nam và Thế giới
Trang web
(nguồn: Tổng hợp)
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Thông qua tìm hiểu, quan sát thực tế tại trung tâm, thực
hiện phiếu thăm dò khách hàng.
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 2
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Bảng 2: Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp
Đối tượng quan sát Nội dung quan sát
Toàn thể trung tâm
- Ban giám đốc
- Nhân viên
- Khách hàng
Môi trường hoạt động, văn hóa làm việc
của Trung tâm
Hiện trạng thực hiện Marketing tại trung
tâm
Cách thức đăng ký của học viên và dịch vụ
đào tạo của Trung tâm
(nguồn: Tổng hợp)
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp so sánh: So sánh các số liệu, chỉ tiêu qua các năm 2011, 2012, 2013.
- Phương pháp thống kê mô tả: Trong phạm vi đề tài này, phương pháp được sử
dụng để tìm ra xu hướng thông qua các bảng biểu, đặc điểm của các yếu tố phân tích,
đồng thời trình bày thực trạng chiến lược Marketing của công ty.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Sau khi khi sử dụng hai phương pháp trên sẽ
tổng hợp và rút ra điểm mạnh, yếu của các chiến lược Marketing, từ đó có thể làm cơ sở
để đưa ra một số các giải pháp để hoàn thiện.
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 3
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN1.1. Khái niệm Marketing, Marketing-mix, quản trị Marketing
1.1.1. Khái niệm Marketing
Marketing hình thành từ rất sớm, phát triển dần theo sự phát triển của sự trao đổi
hàng hóa. Có nhiều định nghĩa về Marketing như:
- Theo viện Marketing Hoàng gia Anh (CIM) thì Marketing là quá trình quản trị
nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và có lợi.
- Theo hiệp hội Marketing Hoa kỳ (AMA) thì Marketing là tiến trình hoạch định và
thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng hóa và dịch
vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ chức.
- Theo Philip Kotler cha đẻ của môn Marketing cho rằng “ Marketing là tiến trình
doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mạnh mẽ những mối quan hệ với
khách hàng nhằm đạt được giá trị từ những phản ứng của khách hàng”.
Nói chung có rất nhiều quan niệm Marketing tuy nhiên chúng ta có thể chia làm hai
loại đại diện đó là quan niệm truyền thống và quan niệm hiện đại.
- Quan niệm truyền thống: Bao gồm các hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan
đến việc hướng dòng sản phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu thụ một cách tối ưu.
- Quan niệm hiện đại: Là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn
bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người
tiêu thụ thành nhu cầu thực sự về một sản phẩm cụ thể, đến việc chuyển sản phẩm đó tới
người tiêu thụ tối ưu.
1.1.2. Khái niệm Marketing Mix
Marketing mix (hỗn hợp hay phối thức Marketing) là một trong những khái niệm
chủ yếu của Marketing hiện đại.
Marketing mix là tập hợp những công cụ Marketing mà công ty sử dụng để đạt
được các mục tiêu trong thị trường đã chọn. Các công cụ Marketing được pha trộn và kết
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 4
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và thay đổi trên
thị trường.
Các công cụ Marketing gồm có: Sản phẩm (product), giá cả (price), phân phối
(place), xúc tiến (promotion) và thường được gọi là 4P.
1.1.3. Khái niệm quản trị Marketing
- Theo hiệp hội Marketing Mỹ thì quản trị Marketing là quá trình lập kế hoạch, thực
hiện kế hoạch đó, định giá, khuyến mãi và phân phối hàng hóa, dịch vụ và các ý tưởng để
tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng và tổ
chức.
- Theo Philip Kotler: Quản trị Marketing là một tiến trình phân tích, hoạch định,
thực hiện và kiểm tra các chiến lược và hoạt động Marketing nhằm đạt được mục tiêu của
doanh nghiệp với hiệu quả cao nhất.
1.2. Mục tiêu và chức năng của Marketing
1.2.1. Mục tiêu của Marketing
Marketing hướng đến ba mục tiêu chủ yếu sau:
- Thỏa mãn khách hàng: Là vấn đề sống còn của công ty. Các nỗ lực Marketing
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ hài lòng, trung thành với công ty, qua
đó thu phục thêm khách hàng mới.
- Chiến thắng trong cạnh tranh: Giải pháp Marketing giúp công ty đối phó tốt các
thách thức cạnh tranh, đảm bảo vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thị trường.
- Lợi nhuận lâu dài: Marketing phải tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp công ty tích
lũy và phát triển. Sự trung thành của khách hàng liên quan mật thiết với khả năng sinh
lợi của công ty trong hiện tại và tương lai.
1.2.2. Chức năng của Marketing
- Làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu khách hàng: Thông qua việc nghiên cứu thị
trường, các thông tin về khách hàng và các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua hay quyết
định không mua của khách hàng, các nhà sản xuất kinh doanh đã tạo ra sản phẩm, hàng
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 5
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
hóa làm hài lòng khách hàng ngay cả những người khó tính nhất. Nhu cầu của khách
hàng ngày nay đã thay đổi rất nhiều so với trước kia, nếu trước kia nhu cầu của người
tiêu dùng là vật phẩm làm thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu, sinh lý thì ngày nay ngoài
yếu tố trên thì hàng hóa còn phải thỏa mãn những nhu cầu cao hơn như: nhu cầu tự thể
hiện mình, tâm linh, trình độ kiến thức, cấp bậc…
- Chức năng phân phối: Chức năng phân phối bao gồm tất cả các hoạt động nhằm tổ
chức sự vận động tối ưu sản phẩm hàng hóa từ khi nó kết thúc quá trình sản xuất cho tới
khi nó được giao cho cửa hàng bán lẻ hoặc giao trực tiếp cho người tiêu dùng. Thông
qua chức năng này, những người tiêu thụ trung gian tốt sẽ được phát triển. Ngoài ra nó
còn dẫn khách hàng về các thủ tục đăng ký liên quan đến quá trình mua hàng, tổ chức
vận tải chuyên dụng, hệ thống kho bãi dự trữ hàng bảo quản hàng hóa…Đặc biệt, chức
năng phân phối có thể phát hiện sự trì trệ, ách tắt của kênh phân phối có thể xảy ra trong
quá trình phân phối.
- Chức năng tiêu thụ hàng hóa: Marketing xác định chiến lược giá cả, tổ chức hoàn
thiện hệ thống phân phối, xây dụng và thực hiện các kỹ thuật, kích thích tiêu thụ như
quảng cáo, xúc tiến bán hàng…
- Chức năng yểm trợ: Thông qua việc hỗ trợ cho khách hàng, Marketing giúp cho
doanh nghiệp thỏa mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng và là công cụ cạnh tranh hiệu quả
khi việc tối ưu hóa chi phí dẫn đến việc khó có thể cạnh tranh bằng giá. Các hoạt động
yểm trợ có thể kể đến như khuyến mãi, tham gia hội chợ, triễn lẫm và nhiều hoạt động
dịch vụ khách hàng khác.
1.3. Phân loại Marketing
1.3.1. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
- Marketing trong kinh doanh như Marketing công nghiệp, Marketing thương mại,
Marketing du lịch, Marketing dịch vụ.
- Marketing phi kinh doanh được ứng dụng trong những lĩnh vực chính trị, văn hóa,
y tế, giáo dục, xã hội…
1.3.2. Căn cứ vào qui mô, tầm vóc hoạt động
- Marketing vi mô do các doanh nghiệp thực hiện.
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 6
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
- Marketing vĩ mô do các cơ quan chính phủ thực hiện.
1.3.3. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
- Maketing trong nước: thực hiện trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia
- Marketing quốc tế: Được sử dụng khi các doanh nghiệp mở rộng hoạt động tại
nhiều quốc gia.
- Marketing toàn cầu: Do các tổ chức đa quốc gia thực hiện trên phạm vi toàn cầu.
1.3.4. Căn cứ vào khách hàng
- Marketing cho các tổ chức: Đối tượng là các nhà sử dụng công nghiệp, trung gian,
các tổ chức chính phủ…
- Marketing cho người tiêu dùng: Đối tượng là cá nhân, hộ gia đình.
1.3.5. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm
- Marketing sản phẩm hữu hình: Marketing được sử dụng trong những tổ chức cung
cấp các loại sản phẩm cụ thể như thực phẩm, hàng kim khí điện máy…
- Marketing sản phẩm vô hình: Còn gọi là Marketing dịch vụ, được ứng dụng trong
các tổ chức cung cấp dịch vụ vận tải, bảo hiểm, du lịch, thông tin…
1.4. Chiến lược Marketing và sự cần thiết phải xây dựng chiến lược Marketing
1.4.1. Chiến lược Marketing
- Theo Philip Kotler chiến lược là hệ thống những luận điểm logic, hợp lý làm căn
cứ chỉ đạo một đơn vị, tổ chức tính toán cách giải quyết những nhiệm vụ Marketing của
mình. Nó bao gồm các chiến lược cụ thể đối với thị trường mục tiêu, đối với phức hệ
Marketing và mức chi phí cho Marketing.
- Theo Marketing thương mại: Ta có thể chiến lược Marketing thực chất là
Marketing Mix và thị trường trọng điểm. Chiến lược là sự kết hợp đồng bộ mang tính hệ
thống giữa Marketing hỗn hợp trọng điểm. Các tham số Marketing hỗn hợp được xây
dựng và hướng tới một nhóm khách hàng (thị trường trọng điểm) cụ thể.
1.4.2. Sự cần thiết và vai trò của chiến lược Marketing
- Sự cần thiết phải xây dựng chiến lược Marketing
Để tồn tại và phát triển, mọi doanh nghiệp cần đặt cho mình một mục tiêu và cố
gắng để đạt được những mục tiêu đó. Khi việc quản lý và điều hành công việc dựa trên
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 7
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
những kinh nghiệm, trực giác và khôn ngoan không thể đảm bảo sự thành công của
doanh nghiệp thì việc lập kế hoạch cho toàn bộ hoạt độngcủa doanh nghiệp là cần thiết.
Kế hoạch chiến lược sẽ giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ hơn mục tiêu cần vươn tới của
mình và chỉ đạo sự phối hợp các hoạt động hoàn hảo hơn. Đồng thời kế hoạch chiến lược
cũng giúp cho nhà quản trị suy nghĩ có hệ thống những vấn đề kinh doanh nhằm đem lại
những chuyển biến tốt đẹp hơn.
Nằm trong chiến lược chung của doanh nghiệp, chiến lược Marketing thể hiện sự
cố gắng của doanh nghiệp nhằm đạt tới một vị trí mong muốn xét trên vị thế cạnh tranh
và sự biến động của môi trường kinh doanh. Chỉ khi lập được chiến lược Marketing thì
doanh nghiệp mới có thể thực hiện một cách đồng bộ các hoạt động Marketing bắt đầu từ
việc tìm hiểu và nhận biết các yếu tố môi trường bên ngoài, đánh giá các điều kiện khác
của doanh nghiệp để từ đó có các chính sách về những sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc
tiến nhằm đạt tới mục tiêu định sẵn.
Với ý nghĩa đó việc xây dựng chiến lược Marketing thực sự là công việc quan
trọng cần thiết cần phải làm đối với mỗi doanh nghiệp. Đây là công việc đầu tiên để xây
dựng một chương trình Marketing của doanh nghiệp và làm cơ sở để tổ chức và thực hiện
các hoạt động khác trong quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị Marketing nói
riêng.
- Vai trò của chiến lược Marketing
Chiến lược Marketing và Marketing hỗn hợp là hoạt động hết sức quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là trong doanh nghiệp thương mại, chiến
lược Marketing giúp doanh nghiệp tìm kiếm những thông tin hữu ích về thị trường và
tăng qui mô kinh doanh. Các công cụ Marketing giúp doanh nghiệp chiếm lĩnh thị phần,
tăng thị phần, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ bằng cách nâng cao khả năng kinh doanh và làm
thỏa mãn khách hàng. Nhờ đó chiến lược Marketing mà các hoạt động của doanh nghiệp
được thực hiện một cách đồng bộ, doanh nghiệp sẽ tiếp cận với thị trường tiềm năng
chinh phục và lôi kéo khách hàng và có thể nói rằng chiến lược Marketing là cầu nối giúp
doanh nghiệp gần hơn với thị trường.
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 8
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Quản trị Marketing sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ mục đích và hướng đi mà cụ thể
là xây dựng các chiến lược Marketing Mix cho thị trường mục tiêu. Chính điều này gắn
kết mọi cá nhân, mọi bộ phận bên trong tổ chức cung đồng tâm hiệp lực để đạt được mục
đích chung. Hoạch định Marketing giúp doanh nghiệp nắm vững cơ hội, nguy cơ, hiểu rõ
điểm mạnh, điểm yếu của mình trên cơ sở đó có khả năng đối phó với những biến động
của thị trường và có những chiến lược thích hợp.
Vai trò của chiến lược Marketing chỉ có thể đạt được nếu doanh nghiệp xây dựng
một kế hoạch chiến lược Marketing hợp lý, tức là có sự gắn kết chặt chẽ trong chiến lược
Marketing mix, của mọi bộ phận cá nhân hướng về thị trường mục tiêu đã chọn. Xây
dựng một chiến lược Marketing đúng hướng tạo điều kiện thuận lợi thực hiện tốt nhiệm
vụ kinh doanh.
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 9
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
2.1. Giới thiệu chung
2.1.1. Khái quát về trung tâm
Theo giá được cung cấp bởi iGURU Việt Nam dựa trên yêu cầu điều tra của về
tình hình sử dụng Internet của thanh thiếu niên Việt Nam. Năm 2004, "Chẳng được ai
hướng dẫn", đó là tình trạng chung của thanh thiếu niên đối với Công nghệ thông tin nói
chung và Internet nói riêng. Việt Nam nói nhiều tới tầm quan trọng của Công nghệ thông
tin, nhu cầu nối mạng toàn cầu để hội nhập và phát triển, thậm chí coi việc giới trẻ ngày
càng quan tâm và sử dụng Internet nhiều là một biểu hiện của sự nâng cao trình độ tin
học và phát triển giáo dục. Nhưng dường như "quá tin tưởng" hay đúng hơn là phó mặc
cho khả năng tự tìm tòi của Thanh thiếu niên.
Kể từ khi nước ta phát triển dịch vụ Internet vào năm 1997 thì sự phát triển của
công nghệ thông tin là bước chuyển lớn trong nền kinh tế nước nhà. Công nghệ thông tin
(CNTT) là động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kích thích tăng lực đổi mới đối với
nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế quốc dân của mỗi nước nói riêng. Với sự
phát triển không ngừng của Internet thì nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ thông tin
đã trở thành mối quan tâm của tất cả các doanh nghiệp, tổ chức và nhà nước.
- Bên cạnh sự phát triển của mạng Internet thì luôn có những rủi ro tiềm ẩn song
song. Nắm bắt được nhu cầu về nguồn nhân lực công nghệ thông tin và an ninh mạng
nước nhà, một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong
lĩnh vực công nghệ thông tin đã quy tụ được một đội ngũ công nghệ thông tin với nhiệm
vụ trước hết là ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu.
Các thành viên sáng lập Athena gồm:
- Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena. Ông
tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh, hiện là giám đốc dự án của công ty
Siemen Telecom; là lớp doanh nhân trẻ thông minh, vui tính và có nhiều ý tưởng kinh
doanh táo bạo. Ông đã có 15 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
lãnh đạo, giám đốc của nhiều dự án ứng cứu máy tính của nhiều doanh nghiệp
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 10
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
- Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó giám đốc phát triển thương mại công ty EIS, một
trong những giám đốc trẻ nhất của công ty FPT. Năm 2002, ông là người đầu tiên có
được chứng chỉ CCIE. Muốn có được chứng chỉ này thí sinh phải có một trình độ rất cao
về công nghệ thông tin. Với 10 năm kinh nghiệm làm việc và học tập trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, cùng với tinh thần học tập cao độ và một đầu óc phát đoán đã giúp
ông nhìn thấy được những cơ hội kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
mong muốn góp phần vào sự nghiệp tin học hoá của đất nước
- Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc ngân hàng Liên Việt, chịu trách
nhiệm công nghệ thông tin của ngân hàng. Ông tốt nghiệp Học viện ngân hàng, Thạc sỹ
quản trị kinh doanh, là một trong bốn nhà lãnh đạo về công nghệ thông tin xuất sắc
Asean, một trong 14 CSO tiêu biểu của Đông Nam Á với gần 20 năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực quản trị và công nghệ thông tin.
- Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an
ninh mạng quốc tế Athena. Ông làm quen với máy vi tính từ năm 1991, khi còn là học
sinh chuyên toán của tỉnh Bình Thuận. Để có điều kiện tiếp cận với công cụ mới mẻ này,
ông đã “năn nỉ” thầy giáo cho “một chân” vệ sinh phòng máy của trường. Thương cậu
học trò ham học hỏi, thầy giáo đồng ý và thế là một “thế giới khác” đã nhanh chóng “mê
hoặc” ông, để rồi sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, ông đã thi vào Đại học Bách
khoa TP.HCM, khoa Công nghệ Thông tin. Khi Internet bắt đầu xuất hiện ở Việt Nam
vào năm 1997, ông may mắn được về thực tập tại Tổng công ty Bưu chính Viễn thông
Việt Nam (nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam - VNPT). Cũng từ đây, ông
bắt đầu quan tâm đến lĩnh vực mạng. Hơn một năm làm việc tại VNPT (sau khi ra
trường), ông đã có mặt ở khá nhiều tỉnh, thành trên cả nước để phát triển các giải pháp
(tính cước, quản lý khách hàng, quản lý thuê bao, quản lý mạng cáp...) có ứng dụng công
nghệ thông tin. Sau khoảng hai năm làm việc tại một công ty chuyên về lĩnh vực tích hợp
hệ thống ở TP.HCM, ông cùng vài người bạn thành lập nên trung tâm với ba chức năng
chính là: Đào tạo chuyên viên quản trị mạng, thực hiện dịch vụ về quản trị và an ninh
mạng, cung cấp các giải pháp ứng dụng CNTT để gia tăng hiệu quả kinh doanh cho
doanh nghiệp.
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 11
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Ngày 4 tháng 10 năm 2004, trung tâm chính thức được thành lập theo giấy phép
kinh doanh số 410 202 5253 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư TP.HCM cấp ngày 04/10/2004
với tên là Công ty TNHH tư vấn và đào tạo quản trị mạng Việt Năng, bổ nhiệm ông
Nguyễn Thế Đông làm giám đốc.
Athena là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt
huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào
công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà.
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động
Athena đã và đang tập trung chủ yếu vào các hoạt động sau:
- Công tác huấn luyện, quảng bá kiến thức tin học, đặc biệt trong lĩnh vực mạng
máy tính, Internet, bảo mật và thương mại điện tử…
- Tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đặc biệt là chuyên gia về mạng
máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ chức doanh nghiệp có nhu cầu.
- Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở
dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.
- Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho các doanh nghiệp trong trường hợp
xảy ra sự cố máy tính.
Athena đã và đang trở thành 1 trong những trung tâm đào tạo quản trị và an ninh
mạng tốt nhất Việt Nam hiện nay, với đội ngũ giảng viên có kiến thức và nhiều kinh
nghiệm thực tế, đội ngũ nhân lực ra trường có tay nghề cao và trình độ chuyên môn được
công nhận trên không chỉ trong nước mà còn được công nhận trên quốc tế. Lực lượng học
viên của Athena sau khi tốt nghiệp đều đảm nhận nhiều vị trí quan trọng trong các công
ty, tổ chức, ngân hàng và được đưa đi nhiều nơi trên Thế giới. Athena đang ngày một thể
hiện tâm quan trọng trong công cuộc tin học hóa và công nghệ hóa nước nhà.
Logo của công ty
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 12
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
2.1.3. Văn phòng và các chi nhánh
- Văn phòng: Trung tâm Đào tạo Quản trị mạng và An ninh mạng Quốc tế Athena
Địa chỉ: Số 2Bis Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, quận 1, TP.HCM
Điện thoại: (08) 22103801-090 7879 477
Website: http://athena.edu.vn/
- Cơ sở 1: Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena
Địa chỉ: 92 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, TP.HCM
Điện thoại: (08) 38244041-094 320 0088
Website: http://www.athena.com.vn/
- Cơ sở 2: Trung tâm Đào tạo Quản trị mạng và An ninh mạng Athena-Nha Trang
ITT
Địa chỉ: 218 Thống Nhất, Nha Trang, Khánh Hòa
Điện thoại: 058 356 1966-058 625 4516
2.1.4. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.4.1. Quá trình hình thành
- Kể từ năm 2000, công nghệ thông tin và nhu cầu về nguồn lực công nghệ thông tin
trở thành một ngành “hot” và được sự quan tâm đặt biệt của toàn xã hội. Không chỉ các
doanh nghiệp mới quan tâm đến công nghệ thông tin mà hầu hết tất cả các tổ chức, cá
nhân đều sử dụng máy tính kết nối Internet trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chính
vì thế nhu cầu về nguồn lực công nghệ thông tin trở thành một nhu cầu mạnh mẽ của xã
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 13
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
hội. Không chỉ thế trong thời gian này nhà nước cũng có nhiều chính sách khuyến khích
để đào tạo đội ngũ công nghệ thông tin nhằm góp phần vào tin học hóa nước nhà.
- Chính trong thời gian này, một nhóm các thành viên là những doanh nhân thành
công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tìm năng phát triển của việc đào nền
công nghệ thông tin nước nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao cùng
với tầm nhìn xa vể tương lai của ngành công nghệ thông tin trong tương lai, họ đã quy tụ
được một lực lượng lớn đội ngũ công nghệ thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu
máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu.
- Bước phát triển tiếp theo là vươn tầm đào tạo đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin
cho đất nước và xã hội.
2.1.4.2. Quá trình phát triển:
- Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung
tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ
thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các
chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật
web… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh – sinh viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp
thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao về công nghệ thông tin của đất nước
nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng.
- Đến năm 2006: Cùng với sự phát triển nhanh chóng và cạnh tranh với nhiều trung
tâm đào tạo an ninh mạng khác như trung tâm đào tạo Nhất nghệ, Vn pro. Trung tâm đào
tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn
Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh
mạng tốt nghiệp các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn
quốc. Trong thời gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân
lực công nghệ thông tin lành nghề tứ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ
giảng viên của trung tâm.
- Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên,
cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều khó
khăn. Một số thành viên sáng lập rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang mang cho toàn
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 14
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi hoạt động
không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Lúc này,
với quyết tâm khôi phục lại trung tâm cũng như tiếp tục sứ mạng góp phần vào tiến trình
tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của một nhà đầu tư lên làm
giám đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là một bước chuyển mình có ý nghĩa chiến lược
trung tâm. Mở ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và
một tinh thần thép đã giúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm
đứng vững trong thời kì khủng hoảng.
- Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài chính và đầu óc chiến lược. Trung
tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của
mình. Đến nay, Trung tâm đẫ trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng
hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự kết hợp của nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp , trung
tâm trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội.
Từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào tiến trình tin học hóa nước nhà.
2.1.4.3. Lĩnh vực hoạt động chính của Trung tâm
- Trung tâm ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu quản
trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn Quốc tế của các hãng nổi
tiếng như Microsoft, Cisco, Linux LPI, CEH… Song song đó, Trung tâm ATHENA còn
có những chương trình đào tạo cao cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức
tài chính…
- Sau gần 10 năm hoạt động, nhiều học viên tốt nghiệp Trung tâm ATHENA đã là
chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều bộ ngành
như: Cục Công nghệ Thông tin - Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Sở Thông tin Truyền
thông các tỉnh, bưu điện các tỉnh…
- Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình hợp
tác và trao đổi công nghệ với nhiều trường đại học lớn như: Đại học Bách Khoa TP.Hồ
Chí Minh, Học viện An ninh Nhân dân (Thủ Đức), Học viện Bưu chính Viễn thông, hiệp
hội An toàn Thông tin (VNISA), Viện Kỹ thuật Quân sự…
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 15
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
2.1.5. Nhân sự và cơ cấu tổ chức
2.1.5.1. Đội ngũ nhân sự tại ATHENA
Athena hiện đang quy tụ được các chuyên gia xuất sắc năng động và đầy nhiệt
huyết trong lĩnh vực công nghệ thông tin, tốt nghiệp từ các trường Cao đẳng, Đại học
chuyên ngành công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông, có nhiều kinh nghiệm làm dự án
thực tế và có đầy đủ các chứng chỉ quốc tế. Bao gồm:
- Giám đốc: Võ Đỗ Thắng
- Phó giám đốc: Nguyễn Khánh Minh
- Quản lý: Nguyễn Hồng Phúc
- Đội ngũ nhân viên tư vấn và chăm sóc khách hàng, cùng đội ngũ giảng viên của
Trung tâm
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 16
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
2.1.5.2. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ phận nhân sự Athena
(Nguồn: Kết quả hoạt động kinh doanh và chăm sóc khách hàng năm 2013)
Chức năng của các phòng ban
- Phòng hành chính-nhân sự (kinh doanh)
Đảm bảo tuyển dụng nhân sự và nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ hiệu quả nhất,
phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên theo yêu cầu của công ty.
Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong công ty thực hiện đúng chức năng, nhiệm
vụ của mình và đạt được hiệu quả cao trong công việc.
- Phòng tài chính - kế toán
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 17
Giám ĐốcGiám Đốc
P.Giám Đốc
Hành Chính & Kinh Doanh
Quản Lý Sản Phẩm
Tài Chính kế Toán
Tổ Chức Đào Tạo
Quản Lý Dự Án
Sale & Marketing
Trưởng Phòng Kinh Doanh
Hậu Cần
Tư Vấn
An Ninh
Thiết Kế
Web Admin
Thu Ngân
Kế Toán
Giảng Viên
Hỗ Trợ Kỹ Thuật
Kỹ Sư IT
Quản Trị Rủi Ro
Khẩn Cấp Khủng Hoảng CERC
Bán Hàng
Marketing
Nghiên Cứu và Triển
Khai
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Tham mưu cho giám đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và
hoạch tính kế toán.
Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính.
Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoảng thu nhập, chi
trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong công ty.
Thanh, quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các chi phí khác của
công ty.
- Phòng đào tạo
Tham mưu cho giám đốc, quản lý, triển khai các chương trình đào tạo bao gồm
các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng dạy theo
quy chế của Bộ Giáo dục và quy chế của công ty. Quản lý các khóa học, chương trình họ
và danh sách học viên, quản lý học viên
- Phòng quản lý dự án
Tổ chức nghiên cứu, quản lý, giám sát dự án nhằm đảm bảo dự án hoàn thành
đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sách đã duyệt nhằm đảm bảo tiến độ và mục tiêu của
dự án.
- Phòng kinh doanh, tiếp thị
Thiết kế ý tưởng Marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động
Marketing của công ty.
Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh, doanh số theo từng tuần,
từng quý.
2.1.6. Năng lực của Trung tâm
- Về cơ sở vật chất
Ngay từ ngày đầu thành lập đến nay, Athena luôn cố gắng đầu tư vào cơ sở vật
chất và trang thiết bị để đáp ứng việc giảng dạy, nghiên cứu và để theo kịp với sự phát
triển nhanh chóng của công nghệ thông tin. Trung tâm hiện đang có 11 phòng học tại chi
nhánh số 92 Nguyễn Đình Chiểu với sức chứa khoảng 50 học viên mỗi phòng. Các phòng
đều được trang bị máy tính, máy chiếu và máy lạnh để phục vụ công tác giảng dạy và tạo
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 18
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
sự hài lòng cho học viên. Trung tâm còn trang bị 2 phòng máy tính với 1 server và 25
máy trạm kết nối internet để phục vụ chu đáo cho việc giảng dạy.
Trung tâm luôn bảo trì và cập nhất hạ tầng hệ thống để luôn đáp ứng được đòi hỏi
của ngày càng lớn của ngành công nghệ thông tin. Chương trình giảng dạy cũng được cập
nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất.
- Về đội ngũ giảng dạy
Tất cả các giảng viên trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trường đại học
hàng đầu trong nước .... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có các chứng chỉ quốc tế
như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH,có bằng sư phạm Quốc tế
(Microsoft Certified Trainer).Đây là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều kiện
tham gia giảng dạy tại trung tâm ATHENA
Bên cạnh đó, các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến thức
công nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ , Pháp, Hà Lan, Singapore,... và truyền đạt
các công nghệ mới này trong các chương trình đào tạo tại trung tâm ATHENA.
2.1.7. Cơ cấu sản phẩm
- Các khóa học dài hạn
Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng (AN2S – Athena Network
Security specialist).
Chương trình quản trị viên an ninh mạng (ANST – Athena Network
Security technician).
Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA – Athena Network manager
Administrator).
- Các khóa học ngắn hạn
Khóa quản trị mạng
Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN
Phần cứng máy tính, laptop, server
Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security
Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 19
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Quản trị Window Vista
Quản trị hệ thống Window Server 2003:2008
Lớp Master Exchange Mail Server
Quản trị mạng quốc tế Cisco CCNA
Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2
- Khóa thiết kế Web và bảo mật mạng
Xây dựng, quản trị Web thương mại điện tử với Joomla và VirtuMart
Lập trình Web với Php và My SQL
Bảo mật mạng quốc tế ACNS
Hacker mũ trắng
Athena Mastering Firewall Security
Bảo mật Website
- Các sản phẩm khác
Chuyên đề thực hành sao lưu và khôi phục dữ liệu
Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi-Fi
Chuyên đề Ghost qua mạng
Chuyên đề xây dụng và quản trị diễn đàn
Chuyên đề bảo mật dữ liệu và phòng chống nội gián
Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin
Chuyên đề kỹ năng thương mại điện tử
2.1.8. Tình hình hoạt động kinh doanh 3 năm gần đây (2010-2012)
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 20
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Khóa học Đơn vị Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh
2010/2011 2012/2011
AN2S
CCNA
ACBN
MCSA
Khóa
Khóa
Khóa
Khóa
20
37
31
22
22
34
37
22
28
35
31
26
110%
91,9%
119,4%
100%
127,3%
102,9%
83,8%
118,2%
(Nguồn: Phòng tài Chính kế toán)
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy tình hình hoạt động của công ty như sau:
Khóa học chuyên gia an ninh mạng AN2S của năm 2011 tăng 2 khóa, tương
đương với 10% so với năm 2010, năm 2012 tăng 6 khóa tương đương 27,3% so với năm
2011.
Khóa học quản trị hệ thống mạng cisco – CCNA của năm 2011 giảm 3 khóa tương
đương 8,1% so với năm 2010, năm 2012 tăng 1 khóa tương đương 2,9% so với năm
2011.
Khóa học quản trị mạng cơ bản ACBN của năm 2011 tăng 6 khóa, tương đương
19,4% so với năm 2010, năm 2012 giảm 6 khóa tương đương 16,2% so với năm 2011.
Khóa học bảo mật mạng MCSA của năm 2011 không thay đổi so với năm 2010,
năm 2012 thì khóa học này tăng 4 khóa tương đương 18,2%.
Ta có thể thấy số lượng các khóa học tăng trưởng một cách chậm chạp do tình hình
khủng hoảng nội bộ lúc bấy giờ mới dần hồi phục và đi vào ổn định, dẫn đến công ty phải
ưu tiên vạch ra những dự án nhằm thiết lập ổn định nội bộ hơn là việc củng cố các khóa
học, nên đa số các hoạt động giảng dạy cũng như mở lớp hầu như tăng trưởng chậm.
Bên cạnh đó sang năm 2012 công ty đề ra chiến lược tiến gần đến đối tác, cũng
như học viên hơn bằng cách tài trợ các chương trình học bổng cho sinh viên, tham gia các
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 21
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
chương trình học thuật, tăng cường quan hệ với các trường nhằm thu hút sinh viên, quảng
báo trên các báo đài và theo đó từng bước vực dậy công ty với chiến lược lâu dài.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây:
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012 Đơn vị
Số khoá học 110 115 120 Khoá
Doanh thu 2 2,1 2.4 Tỷ đồng
Lợi nhuận -0,088 0,2 0.22 Tỷ đồng
Nộp ngân sách 0,04 0,056 0,069 Tỷ đồng
(Nguồn:Báo cáo tài chính 2010-2013, phòng Tài chính – Kế toán)
Hình 2.2: Doanh thu, lợi nhuận và khoản nộp ngân sách từ 2010-2012
(đơn vị: tỷ đồng)
2010 2011 2012
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
doanh thulợi nhuậnnộp ngân sách
Qua số liệu trên ta thấy:
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 22
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Số lượng các khóa học đang có chuyển biến tích cực và tăng lên trong năm 2011,
2012, cho thấy số ngày càng nhiều người biết đến các chương trình giảng dạy cũng như
chất lượng đào tạo của công ty. Kéo theo đó là doanh thu cũng tăng lên.
Cụ thể ta nhận thấy doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm sau cao hơn
năm trước.
Năm 2011 tăng 0,1 tỷ so với năm 2010
Năm 2012 tăng 0,3 tỷ triệu so với năm 2011
Tuy nhiên lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty lại không ổn định do còn
phụ thuộc vào các chi phí, chính sách giá cả thay đổi chóng mặt của các mặt hàng kỹ
thuật, các bước chuyển đổi khó khăn khi thay đổi cơ cấu nhân sự nội bộ dẫn tới năm 2010
công ty chịu lỗ 0,088 tỷ đồng. Và khi có sự điều chỉnh kịp thời, cũng như vạch ra trước
kế hoạch, dựu đoán tình hình kinh tế thì công ty đã dần dần tăng trưởng trở lại với mức
lợi nhuận tăng dần năm 2011 là 0,2 tỷ đồng đến năm 2012 là 0,22 tỷ đồng.
2.2. Cơ cấu thị phần
Phân khúc thị trường tập trung chủ yếu vào nhóm khách hàng là học sinh, sinh
viên, cán bộ công viên chức yêu công nghệ thông tin. Trung tâm đào tạo quản trị và an
ninh mạng Athena tập trung 70% thị phần của mình tại TP.HCM
Ngoài ra, Trung tâm còn hợp tác với 1 số đối tác tổ chức các khóa học ngắn hạn
cho các doanh nghiệp, tổ chức tại các tỉnh thành như: Nha Trang, Phan Thiết…
Hình 2.2 Doanh tu theo thị trường của trung tâm trong 3 năm 2010-2012
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 23
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
2.3. Thực trạng hoạt động Marketing Mix ở Trung tâm đào tạo quản trị và
an ninh mạng quốc tế Athena
2.3.1. Phân tích môi trường hoạt động kinh doanh tại trung tâm tư vấn đào
tạo quản trị và an ninh mạng Athena
- Môi trường vĩ mô
Dân số: Trụ sở chính của Trung tâm nằm ở TP.HCM, với trung tâm thì mặt thay
đổi về dân số có ảnh hưởng mạnh mẽ đến thị trường cũng như cơ cấu thị phần của doanh
nghiệp. TP.HCM là thành phố lớn với dân số trên 8 triệu người, đa số trẻ thuộc tầng lớp
trí thức là nguồn khách hàng tiềm năng lớn của trung tâm, mang lại nhiều thị phần trong
lĩnh vực kinh doanh.
Môi trường kinh tế: Các yếu tố như chính sách kinh tế, tài chính – tiền tệ, tỷ lệ
phát triển, tỷ lệ lạm phát, hệ thống thuế và các mức thuế, lãi suất…có ảnh hưởng và chi
phối hoạt động của Trung tâm. Mặc dù nền kinh tế gặp khủng hoảng nhưng lạm phát
được kiềm chế ổn định, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, người ta sẽ
quan tâm đến các lĩnh vực giáo dục cho chính bản thân và con em của họ để đáp ứng nhu
cầu nhân lực trình độ cao.
Môi trường xã hội: Yếu tố này bao gồm các chính sách, quy chế, định chế luật, chế
độ đãi ngộ, thủ tục và quy định của Nhà nước. Việt Nam là một trong những quốc gia có
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 24
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
nền chính trị ổn định nhất Thế giới. Đây được xem là lợi thế lớn đối với các doanh
nghiệp trong nước, thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào thị trường.
Điều này cũng tạo thuận lợi cho Trung tâm vì một trong những đối tác của Trung tâm là
công ty phần mềm Quang Trung. Bên cạnh môi trường chính trị thì thì luật pháp luật
được xem là yếu tố quan trọng trong kinh doanh, luật pháp cùng các cơ quan Nhà nước
có vai trò điều tiết các hoạt động kinh doanh nhằm mục đích:
Bảo vệ quyền lợi của Trung tâm trong quan hệ cạnh tranh, trành những hình thức
kinh doanh không chính đáng
Bảo vệ quyền lợi của học viên trong các trường hợp khách quan khi chất lượng
của sản phẩm khóa học, giá cả, phân phối và xúc tiến không thỏa đáng. Bảo vệ khách
hàng tránh các hình thức kinh doanh tùy tiện vô trách nhiệm với xã hội của các Trung
tâm.
Môi trường tự nhiên: Những vấn đề như ô nhiễm môi trường, thời tiết khí hậu thay
đổi là yếu tố khách quan, vì vậy Trung tâm luôn đưa ra những giải pháp và biện pháp
thích nghi. Tại TP.HCM mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới nên không tránh khỏi thời
tiết oi nóng, để đảm bảo cho học viên điều kiện học tập tốt nhất, Trung tâm đã lắp đặt
máy điều hòa tại các phòng học để không làm ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy và
học tập.
Môi trường công nghệ: Trung tâm là cái nôi của công nghệ vì thế Trung tâm luôn
đi đầu trong các lĩnh vực công nghệ để đem đến cho khách hàng những khóa học ứng
dụng công nghệ mới tiên tiến nhất. Công nghệ luôn mang tính 2 mặt. Mặt tích cực công
nghệ mới sẽ mang lại phương pháp mới giúp giảm giá thành, nâng cao chất lượng, giảm
chi phí theo quy mô… Mặt khác công nghệ tiến bộ sẽ là lo ngại cho các trung tâm khi họ
không đủ lực để chạy theo công nghệ.
- Môi trường vi mô
Khách hàng: Là nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của Trung tâm. Đây
là nguồn tiêu thụ sản phẩm cho Trung tâm và là nguồn quyết định đầu ra cho sản phẩm,
do vậy trung tâm cần tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng một
cách tốt nhất. Khách hàng của trung tâm là những người yêu thích hoặc làm việc trong
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 25
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
lĩnh vực công nghệ thông tin hoặc làm trong lĩnh vực phần mềm, máy tính, mạng, ngoài
ra trung tâm còn chú ý đến khách hàng là giới văn phòng hoặc những nhà kinh doanh, là
những khách hàng cần những khóa học ngắn hạn.
Phân loại khách hàng:
Khách hàng đến với trung tâm Athena có 2 nhóm:
Khách hàng cá nhân: Là những bạn sinh viên đang học trung cấp, cao đẳng, đại
học hoặc đã tốt nghiệp yêu thích đam mê công nghệ thông tin, muốn học hỏi kiến thức để
chuẩn bị cho nghề nghiệp sau này. Không cần phải là người giỏi về công nghệ thông tin,
khi đến tham gia đăng kí học trung tâm sẽ kiểm tra trình độ và xếp lớp theo từng mức độ
của học viên.
Một số khách hàng cá nhân khác và hiện đang là khách hàng đông đảo của trung
tâm là những người đi làm mong muốn có công việc tốt hơn. Ví dụ như họ là những nhân
viên chuyên phụ trách quản trị mạng và an ninh mạng cho doanh nghiệp, tổ chức muốn
nâng cao trình độ để tiếp cận và đối phó với những xâm phạm, rủi ro từ internet. Bên
cạnh đó, một số người muốn xây dựng website bán hàng trực tuyến, kinh doanh trên
mạng sẽ đăng kí học tại trung tâm. Và đặc biệt, vấn đề khát nguồn nhân lực an ninh mạng
hiện nay là vấn đề cấp bách, vì vậy một số cá nhân sẽ tham gia học tại trung tâm để có
một công việc mà đất nước đang rất cần vào lúc này.
Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: Một số doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước họ rất
muốn bảo mật hệ thống mạng và thông tin của mình.Trong kinh doanh, việc bảo mật
thông tin là vấn đề sống còn. Hay nói cách khác, bảo mật thông tin chính là bảo vệ “túi
tiền” của doanh nghiệp. Với các doanh nghiệp, tổ chức muốn đào tạo và nâng cao trình
độ cho đội ngũ nhân viên của mình thì trung tâm Athena sẽ đào tạo theo đơn đặt hàng của
doanh nghiệp đó.
Có thể thấy được, ngành công nghệ thông tin là một ngành có triển vọng, vì thế
mà khách hàng của trung tâm rất đa dạng về độ tuổi, không giới hạn về phạm vi địa lý.
Đối thủ cạnh tranh: Hiện nay trên TP.HCM có hơn 100 trung tâm đào tạo và phát
triển an ninh mạng đây là thách thức không nhỏ đối với Athena, những đối thủ cạnh tranh
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 26
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
trực tiếp với trung tâm có thể kể đến là Nhất Nghệ, VnPro, NIIT… Các trung tâm này có
chương trình đào tạo tương đối giống nhau, học phí tương đồng. Vì vậy ngoài yếu tố sản
phẩm, giá, phân phối, xúc tiến, Athena xác định chất lượng đào tạo là chìa khóa mở ra
con đường tồn tại và phát triển.
Các đối tác: Ngân hàng (Sacombank, Techcombank), Bộ quốc phòng, các doanh
nghiệp…
2.3.2. Phân tích việc vận dụng chiến lược Marketing của Trung tâm
2.3.2.1. Phân tích cơ hội thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu
- Phân tích cơ hội thị trường
Quản trị mạng (QTM) là một nghề còn rất mới ở Việt Nam nhưng nó ngày càng
chứng tỏ vai trò “có quyền nhất” trong hệ thống bởi QTM có thể tác động đến mọi thành
phần thông tin trong hệ thống mạng. Chính xác hơn, công việc của QTM là thiết lập hệ
thống mạng, thiết lập các thông số mạng, quản lý duy trì hệ thống mạng và máy chủ, giữ
an ninh mạng và bảo mật thông tin. Ở Việt Nam, một doanh nghiệp ứng dụng CNTT quy
mô lớn như ngân hàng, hãng bảo hiểm, hàng không, thương mại điện tử… cần có phòng
quản trị mạng với số nhân viên tới vài chục thậm chí hàng trăm người, doanh nghiệp vừa
cần khoảng 4-5 người, còn lại các doanh nghiệp nhỏ, mỗi doanh nghiệp cần ít nhất một
nhân viên chuyên phụ trách hệ thống mạng của toàn doanh nghiệp.
Theo báo Dân Trí ngày 26/11/2013 dự báo 10 nghề tốt nhất trong lĩnh vực CNTT
thì nghề quản trị mạng đang nằm ở Top 5, như vậy có thể khẳng định đây vẫn là nghề rất
cần thiết, Vài lý do khiến nghề quản trị mạng trở nên quan trọng:
Nhu cầu lớn: Nhu cầu học ngành CNTT và viễn thông ngày càng tăng cao bởi hiện
nay hầu hết các doanh nghiệp đều sử dụng máy tính và các ứng dụng trên máy tính như
một công cụ làm việc thiết yếu. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc cần phải thiết lập một
hệ thống mạng máy tính và quản trị hệ thống ấy trong nội bộ công ty. Cục Thống kê Lao
động của Mỹ thống kê năm 2012 : trung bình lương hàng năm cho quản trị mạng khoảng
74270 USD. Nhưng quản trị mạng không chỉ có một mức lương cao hơn mức trung bình
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 27
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
quốc gia - họ còn là một phần cần thiết, không thể thiếu của bất kỳ công ty lớn nào, có
nghĩa là tỷ lệ tuyển dụng của họ là đang trên đà phát triển, thậm chí vẩn phát triển trong
suốt cuộc suy thoái toàn cầu. Bộ Lao động Mỹ ước tính sẽ có khoảng 96.600 công việc
chủ chốt mới về quản trị mạng sẽ được mở ra từ năm 2010 đến năm 2020 ,và điều này sẽ
tạo ra hơn 300.000 công việc trong nghề quản trị mạng . Điều này có nghĩa là: trong ngắn
hạn, nếu bạn đang tìm cách để thâm nhập vào một ngành công nghiệp có tiềm năng tăng
trưởng dài hạn, thì quản trị mạng là một lựa chọn nặng ký đáng cân nhắc.
Số đông vẫn “bám” theo Microsoft: Theo thống kê từ các trung tâm và công ty đào
tạo quản trị mạng, nhìn chung số học viên đăng ký học các chương trình học thuộc
chương trình học viện Công nghệ thông tin Microsoft thường chiếm số đông. Điều này là
do hiện nay trên toàn thế giới có tới 90% các hệ thống máy tính chạy trên nền tảng của hệ
điều hành Windows.
Thừa và thiếu: Có thể thấy rõ bức tranh về nghề quản trị mạng ở Việt Nam: Thiếu
trầm trọng những người thực sự biết nghề, biết việc. Đó có thể coi là một nghịch cảnh
buồn trong bối cảnh CNTT đang phát triển như vũ bão hiện nay.
- Lựa chọn thị trường mục tiêu
Thị trường trong ngành học Quản trị mạng và an ninh mạng khá rộng lớn, từ cá nhân tới
các tổ chức, doanh nghiệp, những người đam mê CNTT hay muốn bổ sung kiến thức
CNTT đều có thể tham gia. Trung tâm xác định khúc thị trường chính vẫn là các bạn học
sinh, sinh viên đang theo học ở các trường Cao đẳng, Đại học yêu thích CNTT.
2.3.2.2. Phân tích chiến lược Marketing Mix
- Chiến lược sản phẩm : Sản phẩm của trung tâm là một sản phẩm đặc biệt đó là các
khóa đào tạo, Trung tâm luôn nổ lực tập trung vào nâng cao chất lượng giáo dục bằng
cách tuyển dụng những giảng viên có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao, đội ngũ
tư vấn viên giúp học viên có thể lựa chọn được chương trình phù hợp, bộ phận chuyên
trách cập nhật thông tin làm mới giáo án nhằm đảm bảo chất lượng tốt nhất cho học viên.
Để thực hiện được việc này Trung tâm đã đưa ra những chiến lược sản phẩm như sau:
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 28
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Chiến lược tập hợp sản phẩm: Athena tập trung vào chiến lược mở rộng tập hợp
sản phẩm, tăng thêm các dòng sản phẩm theo sự phát triển của nền kinh tế, của xã hội và
tri thức.
Chiến lược dòng sản phẩm: Nhằm phân bổ rủi ro và nâng cao mức lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Athena tập trung vào phát triển các sản phẩm chủ lực để tối đa hóa lợi
nhuận bên cạnh đó trung tâm còn mở rộng thêm các dòng sản phẩm chuyên đề nhằm hỗ
trợ tạo sự đa dạng cho các dòng sản phẩm chính, đáp ứng nhu cầu của xã hội, cố gắng
dẫn đầu thị trường và lắp kín các lỗ hổng để ngăn ngừa đối thủ cạnh tranh. Sản phẩm chủ
lực của trung tâm gồm có: khóa học về MCSE, quản trị mạng Cisco, bảo mật Web
Security+…
Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm: Phải kể đến các khóa học như chuyên đề thực
hành sao lưu khôi phục dữ liệu, chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn, chuyên đề bảo
mật dữ liệu phòng chống nội gián… Đây là những khóa học sáng tạo của trung tâm luôn
đảm bảo tính thống nhất với các khóa học khác và đem lại sự khác biệt so với các trung
tâm khác. Trung tâm luôn cố gắng đảm bảo những khóa học mới ra đời không tạo nên sự
lẫn lộn và dẫn đến các khóa học trong cùng một dòng sản phẩm tự tiêu diệt lần nhau.
Thời gian gần đây Trung tâm còn khai giảng thêm các lớp học về quản trị mạng cấp tốc
hoặc học online để đáp ứng nhu cầu của khách hàng không có nhiều thời gian để tham gia
lớp học hay khách hàng ở xa, mở rộng được chương trình đào tạo ra toàn quốc.
Để đảm bảo mục tiêu về chất lượng các khóa học thì yếu tố con người rất quan
trọng, ở Athena dội ngũ giảng viên đều tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu trong
nước như Đại học Bách Khoa TP.HCM, Đại học Khoa học Tự nhiên… Nhiều giảng viên
đã được đi tu nghiệp ở nước ngoài như Pháp, Hà Lan, Singapore… Bên cạnh đó tất cả
giảng viên bắt buộc phải có chứng chỉ quốc tế để đủ điều kiện tham gia giảng dạy.
Bảng 2.3: Thống kê đành giá của học viên đối với phương pháp giảng dạy của
giáo viên tại Trung tâm Athena
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 29
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Mức độ hài lòng Số lượng Tỷ lệ (%)
Rất hài lòng 12 30
Hài lòng 27 67,5
Bình thường 1 2,5
Không hài lòng 0 0
Rất không hài lòng 0 0
Tổng 40 100
(Nguồn: Điều tra sơ cấp)
Qua bảng 2.3 cho thấy mức đánh giá thấp nhất là “bình thường” chiếm tỷ lệ nhỏ nhất hơn
2,5%, 67,5% học viên đánh giá “hài lòng”, 30% học viên đánh giá “rất hài lòng” với
phương pháp giảng dạy của giáo viên Athena. Điều này hoàn toàn phù hợp bởi đội ngũ
giảng viên tại Athena có trình độ chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm giảng dạy.
Về cơ sở vật chất, từ lúc thành lập đến nay Trung tâm luôn cố gắng đầu tư vào cơ
sở vật chất và trang thiết bị để đáp ứng nhu cầu giảng dạy và nghiên cứu cho học viên.
Trung tâm ở 92 Nguyễn Đình Chiểu có 11 phòng học với sức chứa từ 40-50 học viên, các
phòng được trang bị máy tính, máy chiếu, máy lạnh phục vụ cho công tác giảng dạy, các
trang thiết bị đều hoạt động tốt.
Nhìn chung chiến lược sản phẩm tại Athena khá đa dạng bởi dòng sản phẩm tạo
điều kiện thuận lợi cho nhiều đối tượng khác nhau nhưng cũng gây khó khăn vì chưa có
tính chuyên môn hóa.
- Chiến lược giá: Trong Marketing Mix thì giá là biến số duy nhất mang lại thu
nhập, nó thể hiện sự cạnh tranh để có được lợi ích kinh tế và vị trí độc quyền của doanh
nghiệp, một chiến lược giá đúng đắn sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp có thể chiếm lĩnh thị
trường.
Cơ sở định giá của Athena dựa vào các yếu tố sau:
Định giá dựa theo đối thủ cạnh tranh: Hiện tại quyết định về giá của doanh nghiệp
ảnh hưởng một cách mạnh mẽ tới hoạt động kinh doanh và doanh số của doanh nghiệp,
nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên trong lẫn bên ngoài. Cụ thể như:
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 30
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Tính chất cạnh tranh của thị trường: Hiện tại trong môi trường cạnh tranh gay gắt
và mang tính chất toàn cầu như hiện nay, doanh nghiệp phải đứng trước quyết định về
mức giá sao cho vừa có thể tồn tại trên thị trường, chi cho các khoản chi phí và đạt được
lợi nhuận, đồng thời phải là mức giá cạnh tranh so với các mức giá của đối thủ cạnh
tranh.
Nhu cầu của thị trường: Với một thị trường đang “khát” về nguồn lực chuyên gia
công nghệ thông tin, Athena đang có nhiều cơ hội mở rộng thị trường và phát triển. Tuy
nhiên, trên thị trường cũng đang mọc lên hàng loạt các trung tâm đào tạo công nghệ
thông tin đang là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy,để cạnh tranh
hiệu quả và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường, Athena đảm bảo một mức giá phù
hợp với lực lượng khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là các học sinh, sinh viên và
đảm bảo tính chất cạnh tranh trên thị trường. Thông qua những yếu tố bên trong và bên
ngoài tác động đến doanh nghiệp, Athena định giá theo phương pháp định giá dựa vào
cạnh tranh, định giá theo thời giá. Athena tập trung vào nghiên cứu giá của các đối thủ
cạnh tranh, định một mức giá cao hơn tuy nhiên sau đó sẽ có chiến lược điều chỉnh và
chiết khấu giá nhằm đảm bảo mức giá cuối cùng thấp hơn của đối thủ cạnh tranh.
Các đối thủ hữu hình hiện nay của trung tâm Athena có thể kể đến như trung tâm
Nhất Nghệ, trung tâm VnPro, trường cao đẳng nghề công nghệ thông tin ISPACE, Học
viện Quốc tế Công nghệ Thông tin NIIT (Ấn Độ), Học viện TalentEdge, Học viện
NetPro, Học viện Jetking….Các trung tâm và học viện ở trên có đào tạo những môn học
mà Athena đã và đang đào tạo nên họ sẽ là những đối thủ cạnh tranh cần quan tâm của
Athena.
Nắm bắt được những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng, trung tâm Athena đã có những
chính sách về sản phẩm và chính sách về giá để làm lợi thế cạnh tranh cho riêng mình.
Hiện nay, học phí các khoá học ở trung tâm Athena đang ở mức trung bình so với các
trung tâm khác. Lấy ví dụ :
Bảng 2.4 Bảng giá so sánh của trung tâm Athena với đối thủ cạnh tranh
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 31
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Môn học Athena Nhất Nghệ
Quản trị mạng Cisco – CCNA 2.500.000 3.500.000
Quản trị mạng MCSA 2008 2.400.000 4.000.000
Quản trị mạng cơ bản và lắp ráp cài đặt
máy tính 1.000.000 1.500.000
Hacker Mũ Trắng 2.950.000 3.000.000
Đồ hoạ quảng cáo 2.000.000 3.500.000
Công cụ tối ưu hoá web SEO 700.000 2.000.000
(Nguồn: Website trung tâm Athena và Nhất Nghệ)
Bảng so sánh ở trên là bảng so sánh tham khảo dựa trên website của hai trung tâm.
Ngoài ra, trung tâm còn có rất nhiều những khoá học khác. Việc học phí của trung tâm
Athena thấp hơn so với trung tâm Nhất Nghệ là do thời lượng học của Athena ngắn hơn
so với Nhất Nghệ, tiết kiệm được thời gian cho học viên. Bên cạnh đó, trung tâm Athena
còn có hình thức đào tạo học trực tuyến đối với các học viên ở các tỉnh thành khác. Học
phí đối với hình thức học trực tuyến sẽ giảm 20% so với học trực tiếp tại trung tâm. Do
đó, trở ngại về phạm vị địa lý đã không còn đối với học viên khi muốn tham gia học tại
Athena. Ngoài trung tâm Nhất Nghệ đã được ví dụ so sánh ở trên thì trung tâm Athena
còn phải đối mặt với khá nhiều đối thủ cạnh tranh khác, vì vậy để có được vị trí trong tâm
trí khách hàng thì ngoài chiến lược về giá, Athena cần đẩy mạnh hoạt động marketing
nhằm nâng cao nhận biết cho khách hàng.
Định giá theo chiết khấu: Dựa trên chi phí điện nước, cơ sở vật chất, lương
của giảng viên và nhân viên…
Dựa vào đối tượng khách hàng: Học viên tại Athena thuộc nhiều đối tượng
khác nhau như học sinh, sinh viên, các doanh nghiệp nên mức giá áp dụng cho ác đối
tượng cũng khác nhau.
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 32
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Với phương châm “giữ vị thế dẫn đầu về chất lượng và cạnh tranh mạnh mẽ trên
thị trường” Athena xác định một mức giá cạnh tranh và chấp nhận một mức giá thấp hơn
so với đối thủ, ngoài cách định giá này Trung tâm còn định giá theo thời giá. Athena tập
trung nghiên cứu giá của các đối thủ cạnh tranh, định một mức giá cao hơn tuy nhiên sau
đó sẽ có chiến lược điều chỉnh và chiết khấu giá nhằm đảm bảo mức giá cuối cùng thấp
hơn của đối thủ cạnh tranh. Không chỉ thế, Athena còn áp dụng chiến lược điều chỉnh và
chiết khấu giá theo đối tượng khách hàng, đối với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp
là học sinh và sinh viên thì nhận được một mức chiết khấu tương đối lớn nhằm thu hút
khách hàng cho doanh nghiệp, một mức giá khá cao cho đối tượng khách hàng là doanh
nghiệp.
- Chiến lược phân phối : Phân phối trong Marketing là một quá trình chuyển đưa sản
phẩm từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng, thể hiện qua nhiều phương thức và
hoạt động khác nhau.
Hiện nay Athena thực hiện kênh phân phối qua các kênh sau:
Học viên trực tiếp ghi danh tại quầy tư vấn ở các cơ sở ở trung tâm
Học viên được bạn bè hoặc người thân giới thiệu
Liên kết đào tạo với các trung tâm đào tạo kỹ thuật viên máy tính như Bách Khoa
computer
Liên kết đào tạo với doanh nghiệp.
Ngoài ra hiện nay ở trung tâm còn phát triển thêm kênh online, học trực tuyến để
phân phối sản phẩm của mình đến tay khách hàng.
- Chiến lược xúc tiến : có thể hiểu xúc tiến là những nổ lực của doanh nghiệp để
thông tin, thuyết phục, nhắc nhở và khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, cũng như
để hiểu rõ về doanh nghiệp. Có nhiều công cụ xúc tiến như: Quảng cáo, khuyến mãi,
quan hệ công chúng, Marketing trực tiếp. Hiện nay trung tâm đang sử dụng các công cụ
xúc tiến sau:
Quảng cáo: Quảng cáo là công cụ xúc tiến mang tính đại chúng cao, phạm vi rộng
và có tác động mạnh hơn nữa với trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật ngày nay các
phương tiện truyền thông đã có mức độ phủ sóng cao. Athena đang thực hiện quảng cáo
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 33
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
qua các Brochure giới thiệu về các chương trình đào tạo của trung tâm. Đẩy mạnh quảng
cáo trên Website của trung tâm và nhiều Website khác, thông qua hình thức truyền
miệng. Mạng lưới Internet phát triển mạnh mẽ và có mức độ phủ sóng rộng nên Trung
tâm đã không ngừng thực hiện các chương trình online Marketing bằng việc gửi mail
quảng cáo, đăng bài trên các diễn đàn, trên các trang rao vặt miễn phí, đây là nơi có số
lượng truy cập cao, và thông qua sự phát triển của mạng xã hội đặc biệt là Youtube và
Facebook. Ngoài ra việc nhận sinh viên thực tập trong các chuyên ngành như: Quản trị
kinh doanh, Marketing, nhân sự từ khắp các trường đại học, cao đẳng trên TP.HCM đã
giúp cho Trung tâm thực hiện chiến lược quảng cáo phong phú hơn, mới mẻ hơn nhờ đó
có nhiều sinh viên biết đến trung tâm hơn thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
Ngoài ra Trung tâm cũng tận dụng các phương thức quảng cáo qua các kênh truyền thống
như đăng báo như báo Tuổi Trẻ, Doanh Nhân Sài Gòn… Giúp tiết kiệm chi phí cho
Trung tâm. Trung tâm còn ứng dụng kỹ thuật của công nghệ thông tin sử dụng công tìm
kiếm – SEM (Search Engine Marketing) là phương pháp quảng cáo bằng cách đưa trang
web của doanh nghiệp hiển thị ở những vị trí đầu tiên trên trang kết quả của các công cụ
tìm kiếm như Google, Yahoo…Quảng cáo qua các kênh Trung gian, đây là những hình
thức quảng cáo có chi phí thấp nhưng đem lại hiệu quả cao cho Trung tâm góp phần nâng
cao lợi nhuận.
Khuyến mãi: Nhằm khuyến khích khách hàng tiềm năng tham gia vào các khóa
học, đồng thời hỗ trợ cho sinh viên trong quá trình học, trung tâm đưa ra nhiều chương
trình khuyến mãi như:
Giảm học phí cho các bạn học sinh, sinh viên từ 5 đến 10% tùy theo hình thức
đăng ký học online hay offline, đặc biệt ưu đãi cho các bạn học online giảm từ 20 đến
40% học phí.
Tặng học bổng: Nhằm hỗ trợ cho các bạn học viên có hoàn cảnh khó khăn, cầu
tiến trong học tập, Trung tâm tổ chức trao học bổng toàn phần bà bán phần cho các bạn
có kết quả tốt trong học tập, đồng thời tài trợ nhiều suất học bổng cho các bạn tham gia
vào các hội thi hay các chương trình tìm hiểu về máy tính hay mạng máy tính.
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 34
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Tặng các khóa học miễn phí: Athena thường xuyên mở lớp học miễn phí dành cho
tất cả học viên khi đăng ký học tại trung tâm nhằm bổ sung thêm nhiều kiến thức làm
phong phú thêm kinh nghiệm hỗ trợ thêm cho môn học chính.
Quan hệ công chúng: Một số hình thức được Athena áp dụng nhằm nâng cao hình
ảnh của doanh nghiệp, phát triển kinh doanh và xây dựng uy tín cho doanh nghiệp bao
gồm:
Tham gia hội chợ, triển lãm: Athena tham gia nhiều hội chợ, triễn lãm chuyên
ngành như hội chợ công nghệ thông tin AICT, ngày hội việc làm nhằm thu hút được
nhiều khách hàng mục tiêu hơn nữa.
Tham gia vào các hội thi công nghệ thông tin: Với tư cách là nhà tài trợ chính của
nhiều hội thi công nghệ thông tin hội thi “học thuật Cisco” tổ chức ở trường Đại học
Công nghệ thông tin TP.HCM, tìm hiểu về máy tính trên báo làm bạn với máy tính… Và
nhiều cuộc thi với tư cách là nhà tài trợ phụ như hội thi “bảo mật mạng và phòng chống
nội gián” do Bách Khoa Computer tổ chức.
Tham gia hội thảo: Athena tổ chức nhiều hội thảo chuyên đề dành cho học sinh,
sinh viên tại cơ sở Của Athena như hội thảo chuyên đề bảo mật mạng máy tính, hội thảo
chuyên đề phục hồi dũ liệu… Ngoài ra Trung tâm còn liên kết tổ chức các buổi hội thảo
tin học với các trường Đại học, gần đây nhất là hội thảo tin học ở trường Đại học Tôn
Đức Thắng mà em đã được tham gia.
Dán poster về các chương trình đào tạo của Athena tại các trường đại học.
Liên kết với các công ty công nghệ để tổ chức giao lưu hoặc tham quan công ty,
liên kết với các công ty khác như công ty xuất nhập khẩu Logistics vừa đáp ứng được nhu
cầu nguồn nhân lực vừa hỗ trợ việc làm cho sinh viên sau khi kết thúc khóa học.
Liên kết với các công ty giới thiệu việc làm nhu HRVietNam, kiem viec,
VietNamwork… để tạo đầu ra cho học viên.
Nhìn chung các hoạt động xúc tiến tại Athena khá đa dạng và hiệu quả. Điều này
có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ vững thương hiệu trong môi trường cạnh tranh như
hiện nay.
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 35
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
3.1. Định hướng phát triển của công ty từ năm 2014 đến năm 2017
- Mục tiêu của trung tâm năm 2014
Trong báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2013, Trung tâm đã đưa ra
phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 36
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Mục tiêu: Tiếp tục giữ vững và duy trì thị phần tại khu vực miền nam, mở rộng và
đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ khác như cho thuê kỹ thuật viên ứng cứu máy tính, dác sĩ
máy tính… nâng cao hiệu quả kinh doanh
Phấn đấu tăng doanh thu trong năm 2014 lên 3 tỷ đồng, cụ thể các quý như sau:
Quý 1 năm 2014: Từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/3/2014: doanh thu đạt được là
600.000.000 đồng
Quý 2 năm 2014: Từ ngày 1/4/2014 đến ngày 30/6/2014: doanh thu đạt
850.000.000 đồng
Quý 3 năm 2014: Từ ngày 1/7/2014 đến ngày 30/9/2014: doanh thu đạt được là
900.000.000 đồng
Quý 4 năm 2014: Từ ngày 1/10/2014 đến ngày 31/12/2014: doanh thu đạt được là
650.000.000 đồng
Tập trung chủ yếu vào quý 2 và quý 3 do đó là thời gian học sinh, sinh viên nghỉ
hè và tốt nghiệp, có nhiều thời gian trống và nhu cầu học thêm các kỹ năng cao, thời gian
này Trung tâm sẽ triển khai nhiều hoạt động hơn nữa để thu hút học viên.
- Định hướng phát triển 3 năm tới
Tăng cường mức độ nhận biết thương hiệu của học viên đối với Trung tâm ra
phạm vi các tỉnh lân cận TP.HCM
Mở rộng phạm vi đào tạo ra các tỉnh lân cận thông qua các chương trình cấp tốc,
đào tạo online, hợp tác đào tạo với công ty doanh nghiệp.
Tăng cường các khóa học trong năm nhằm đáp ứng nhu cầu công nghệ của học
viên, tiếp tục nghiên cứu ứng dụng những kỹ thuật mới trong đào tạo.
- Định hướng phát triển trong 5 năm tới
Phát triển và quảng bá hình ảnh Trung tâm ra phạm vi toàn quốc
Đưa giảng viên đi tu nghiệp, nghiên cứu, học tập ở các nước tiên tiến trên Thế giới
về công nghệ thông tin nhằm cập nhật những ứng dụng mới truyền đạt lại cho học viên,
để học viên luôn tiếp cận được công nghệ mới.
Doanh thu 5 năm tới gấp 1,5 lần năm 2014.
3.2. Giải pháp
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 37
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
3.2.1. Phân tích ma trận SWOT
Bảng 3.1. Ma trận Swot của trung tâm Athena
SWOT Cơ hội (O)
1.Có nhiều mối quan hệ
2.Phân khúc thị trường mục
tiêu ngày càng phát triển
3.Xu hướng sửu dụng
Internet, học Công nghệ
Thông tin ngày càng cao
4.CNTT là ngành đang
được Nhà nước quan tâm hỗ
trợ
5.Tình trạng phá hoại, đánh
cấp thông tin trên mạng ,
Hacker…đe dọa đến tình
hình an ninh mạng đang phổ
biến đẫn đến nhu cầu nguồn
nhân lực về công nghệ
thông tin tăng cao
Nguy cơ (T)
1.Xuất hiện những đối thủ
cạnh tranh mới
2.Nhu cầu của khách hàng
thay đổi liên tục, ngày càng
cao.
3.Áp lực giảm giá từ đối thủ
cạnh tranh
4.Sự thay đổi chóng mặt về
Công nghệ thông tin
Điểm mạnh (S)
1.Có uy tín
2.Cơ sở vật chất hiện đại
3.Đội ngũ giảng viên lành
nghề nhiều kinh nghiệm
4.Giáo trình phù hợp với
trình độ học viên
5.Có chiến lược Marketing
6. Học phí thấp
Chiến lược SO
S1S5O1O2: Tận dụng các
mối quan hệ, chiến lược
Marketing và uy tín để thu
hút thêm khách hàng mục
tiêu
S1S3O3O5: Phát triển thị
trường ra các quận, huyện,
tỉnh khác.
S1S3T1: Duy trì sự trung
thành của khách hàng hiện
tại và khách hàng truyền
thống của Trung tâm
S2S3S4T2T3:Nâng cao chất
lượng giảng dạy, tặng giáo
trình, đảm bảo mức giá cạnh
tranh so với đối thủ
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 38
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Điểm yếu (W)
1.Số lượng phòng học còn
hạn chế
2.Cơ sở chưa có nhiều
3.Làm việc chưa chuyên
nghiệp
4.Hoạt động Marketing
chưa được quan tâm thích
đáng, thiếu chiến lược phát
triển lâu dài
5.Chưa đánh giá được hiệu
quả hoạt động Marketing
Chiến lược WO
W1W2O2O3: Đầu tư thêm
cơ sở, thêm các phòng học
để thu hút thêm học viên,
tạo sự thoải mái cho học
viên.
W3W4O2O3O5: Có kế
hoạch Marketing và định
hướng phát triển lâu dài
W3T1T2: Đào tạo thêm kỹ
năng nghiệp vụ cho đội ngũ
tư vấn
W4T1T3: Chiến lược tăng
cường quảng cáo khuyến
mãi
( Nguồn thu thập tổng hợp)
3.2.2. Một số giải pháp Marketing
3.2.2.1. Chiến lược thích ứng tái định vị sản phẩm
Trong quá trình tồn tại và phát triển của mình, Athena cần phải luôn quan tâm đến
việc nâng cao chất lượng sản phẩm của mình và hạ giá thành để đáp ứng mong muốn của
khách hàng. Việc nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ cần được thực hiện liên tục
và thường xuyên, bỡi lẽ thị trường đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng đang có nhiều
đối thủ cạnh tranh.
Chiến lược thích ứng sản phẩm mà Athena cần tập trung thực hiện bao gồm:
Giáo trình: Việc lựa chọn giáo trình cho môn học là cực kỳ quan trọng, nó ảnh
hưởng tới khả năng tiếp thu bài của sinh viên, vì vậy cần cập nhật và lựa chọn những
cuốn giáo trình phù hợp nhất cho từng chương trình học, ngoài ra cần phải bổ sung và
cung cấp cho học viên những tài liệu và sách tham khảo thích hợp để nâng cao kỹ năng
thực hành của học viên
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 39
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
Giáo viên: Cần tuyển dụng và lựa chọn những giáo viên có năng lực chuyên môn
phù hợp với những chương trình đào tạo khác nhau, hiện tại ở trung tâm giáo viên cơ hữu
còn khá ít. Cần nâng cao hơn nữa trình độ chuyên môn của giáo viên vì sự phát triển
nhanh chóng của trình độ khoa học kỹ thuật.
Cơ sở vật chất: Được học tập trong môi trường hiện đại với đầy đủ trang thiết bị là
điều làm học viên cảm thấy hài lòng. Với trang thiết bị hiện có thì Athena cũng tự tin
mang đến môi trường học thoải mái. Nhưng cần mở rộng thêm quy mô, số lượng phòng
học, thường xuyên chú trọng đến công tác bảo dưỡng nhằm đảm bảo cho việc học của
học viên không bị gián đoạn .
Nếu chiến lược thích ứng sản phẩm chủ yếu để nâng cao chất lượng sản phẩm thì
một chiến lược tái định vị sẽ tạo được ấn tượng về sản phẩm trong tâm trí người tiêu
dùng. Thông qua sự tác động đến quyết định của khách hàng khi lựa chọn sản phẩm chứ
không phải của đối thủ cạnh tranh. Đây là chiến lược giúp khách ghi nhớ sản phẩm của
Trung tâm. Để thực hiện chiến lược này, Athena cần thực hiện các chiến lược:
- Nghiên cứu, đánh giá sản phẩm nào của Trung tâm đem lại nguồn thu nhiều nhất
trong các sản phẩm của mình để có chiến lược xây dựng hình ảnh cho sản phẩm đó.
- Chuyên môn hóa về sản phẩm chủ lực của Trung tâm hơn là chuyển tải quá nhiều
sản phẩm hay quá nhiều thông điệp về các sản phẩm khác sẽ gây nhầm lẫn đối với khách
hàng.
- Nghiên cứu, xem xét phân khúc khách hàng nào đã và đang đem lại nguồn thu lớn
cho Trung tâm từ đó có các hoạt động Marketing Mix hữu hiệu để phát triển thêm phân
khúc này.
3.2.2.2. Chiến lược phát triển thị trường
Trung tâm có ba cơ sở, hai cơ sở ở TP.HCM và một cơ sở ở Nha Trang nhưng
mức độ phủ sóng vẫn chưa cao vì vậy các bạn sinh viên có nhu cầu học thêm các chứng
chỉ cũng ngại vì đường xa, ở Việt Nam chúng ta thì hình thức học online vẫn chưa phổ
biến, các bạn vẫn thích tham gia các khóa học truyền thống hơn vì mức độ tương tác cao
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 40
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
hơn. Vì vậy Trung tâm nên mở thêm cơ sở ở các quận khác trong thành phố hoặc có thể
mượn các trường Trung học, cao đẳng, đại học để tạo điều kiện cho các bạn có nhu cầu
tham gia khóa học.
3.2.2.3. Nâng cao mức độ nhận biết và xây dựng hệ thống nhận diện thương
hiệu
Việc này có ý nghĩa tích cực đối với Trung tâm. Khi thương hiệu đã có chỗ đứng
trong tâm trí khách hàng thì doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội mở rộng thêm thị trường,
phát triển thêm sản phẩm mới, tăng thêm khách hàng từ đó làm tăng thêm doanh thu…
Trung tâm nên nâng cao mức độ nhận biết thương hiệu bằng nhiều cách khác nhau
thay vì chỉ tập trung vào công cụ online Marketing như:
- Tổ chức các buổi hội thảo về quản trị mạng và an ninh mạng ở trung tâm hoặc ở
các trường Cao đẳng, Đại học thường xuyên hơn. Điều này vừa giúp tạo thêm nhận biết
đối với Trung tâm vừa tạo được sự thích thú của khách hàng đối với môn học, nhờ đó
thu hút được thêm khách hàng đến với trung tâm. Qua buổi hội thảo ở trường Đại học
Tôn Đức Thắng em nhận thấy các bạn đã phản ứng tích cực hơn đối với Trung tâm trong
việc Trung tâm nhận sinh viên thực tập khoa Công nghệ Thông tin.
- Tham gia tài trợ cho các cuộc thi tin học hoặc tham gia dự thi các cuộc thi tin học
trong nước.
- Liên kết với nhiều doanh nghiệp hơn giúp Trung tâm tạo thêm mức độ nhận biết ở
phân khúc khác.
Đối với việc xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu thì Trung tâm nên hoàn
thiện hơn về công tác chăm sóc, phục vụ khách hàng đảm bảo chuyên nghiệp và đúng
giờ giấc.
- Website của trung tâm cũng nên được quan tâm đúng mức vì trang web chính là
nhãn hiệu và thương hiệu của công ty (khách hàng sẽ chứng kiến - việc thiết kế trang
web, chiều sâu của sản phẩm) sẽ ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến nhãn hiệu cũng như
thương hiệu.
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 41
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
- Trung tâm có thể phát hành sách, giáo trình mang thương hiệu của chính mình để
góp phần nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu.
3.2.2.4. Xác định tầm nhìn chiến lược và khẳng định những giá trị thiết thực
mang lại
Athena cần có tầm nhìn chiến lược mang tính lâu dài chẳng hạn phấn đấu trở
thành Trung tâm đào tạo Quản trị và An ninh mạng quốc tế hàng đầu Việt Nam xác định
cụ thể đối tượng khách hàng mục tiêu mà Athena muốn hướng đến, quy mô mà Trung
tâm muốn mở rộng trong tương lai trong vòng 5 năm tới. Mọi kế hoạch cần cụ thể bằng
những con số rõ ràng.
Những giá trị cốt lõi đóng vai trò thực sự quan trọng Trung tâm nên có một câu
khẩu hiệu khẳng định những giá trị đích thực đem lại cho khách hàng, thể hiện được sứ
mạng của mình và cũng là kim chỉ nam cho hoạt động của nhân viên.
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ5.1. Kết luận
Trong những năm hoạt động vừa qua, Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh
mạng quốc tế Athena đã gặt hái được không ít thành công và đang trên đà ngày càng phát
triển vững mạnh. Để có được thành tích đó là sự cố gắng không ngừng ngừng, nổ lực rất
nhiều của toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty. Tuy nhiên trong hoàn cảnh nền kinh
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 42
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
tế thị trường đang diễn ra hết sức khốc liệt, công ty cần phải phát huy tối đannăng lực
cũng như lợi thế cạnh tranh của mình để duy trì và đứng vững trên thị trường.
Qua phân tích thực trạng Marketing Mix tại Trung tâm em nhận thấy rằng bên
cạnh những yếu tố tích cực đó, Trung tâm vẫn còn những hạn chế cần khắc phục để hoàn
thiện tốt hơn công tác Marketing Mix của mình: hạn chế về số lượng phòng học, công tác
quản lý thời khóa biểu chưa tốt, chưa xây dựng được một kế hoạch Marketing mang tầm
chiến lược nhất là vấn đề về phối thức giữa sản phẩm và xúc tiến. Hoạt động xúc tiến của
trung tâm được thực hiện chủ yếu qua sinh viên thực tập không có kiến thức chuyên
ngành về sản phẩm nên hoạt động xúc tiến chưa khách quan. Khó khăn ở đây là chưa
thiết lập công việc cho từng bộ phận, công việc còn chồng chéo lên nhau.
Đối với bản thân, trong quá trình thực tập tại trung tâm, em đã học được rất nhiều
kiến thức bổ ích, được thực tế hóa những kiến thức, lý thuyết mà thầy cô đã truyền đạt,
phần nào mở mang được những trải nhiệm cho bản thân, thêm tự tin để bước vào môi
trường mới mẻ, năng động, đầy thử thách.
5.2. Kiến nghị
Đối với trung tâm cần quan tâm nhiều hơn tới sự hài lòng của học viên về chất
lượng đào tạo, cơ sở vật chất, chất lượng phục vụ và tính chuyên nghiệp ở nhân viên…
thông qua phiếu khảo sát cuối mỗi khóa học. Tuy bên cạnh đã thực hiện được những
chiến lược Marketing hợp lý và đúng với yêu cầu hiện tại nhưng Trung tâm nên đánh giá
lại đâu là kênh Marketing hiệu quả nhất để tập trung phát triển kênh này, các hoạt động ở
các kênh khác làm nhiệm vụ hỗ trợ thêm cho sự nhận biết thương hiệu. Trung tâm nên có
một chiến lược phát triển lâu dài chiến lược Marketing của mình vì hoạt động Marketing
được thực hiện chủ yếu qua sinh viên thực tập tính chuyên nghiệp và chuyên môn chưa
cao. Mặt khác Trung tâm cũng nên tìm tòi, sáng tạo ra các yếu tố mới trong Marketing
Mix để tạo được sự cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành và để chiếm lĩnh thị trường.
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 43
Báo cáo th c t pự ậ GVHD: Ph m Th Tuy t Ngaạ ị ế
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách
1. Đinh Tiên Minh, Giáo trình Marketing căn bản, Nhà Xuất Bản Lao Động, 2012.
2. Vũ Thế Phú, Quản trị Marketing, Nhà Xuất Bản Thống Kê,1998.
Website
1. http://dantri.com.vn
2. http://tintuc.hocmai.vn
3. http://mmt.hoasen.edu.vn
4. http://athena.edu.vn/
5. http://www.nhatnghe.com/
SVTT: Vũ Th Hi pị ệ Trang 44