View
249
Download
1
Category
Preview:
Citation preview
HƯỚNG DẪN BỔ SUNG SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VILIS 2.0
THEO THÔNG TƯ 23/2014/TT-BTNMT NGÀY 19/5/2014 CỦA
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
PHẦN I: ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I.1. Thông tin chủ sử dụng
Nhập theo hướng dẫn xây dựng CSDL gồm:
+ Tên chủ
+ Năm sinh, số CMND, ngày cấp, nơi cấp…
+ Địa chỉ thường trú
+ Thông tin vợ (chồng)
Lưu ý: đối với phần loại giấy tờ có thêm: Giấy khai sinh và hộ khẩu
I.2. Thông tin thửa
Nhập theo hướng dẫn xây dựng CSDL gồm:
+ Số thửa, số tờ
+ Diện tích
+ Địa chỉ
+ Hình thức sử dụng
+ Mục đích sử dụng
+Thời hạn sử dụng
+ Nguồn gốc sử dụng
Lưu ý:
- Đối với trường hợp có mục đích chính và mục đích phụ theo quy định tại điểm b
khoản 6 điểu 6 TT 23 thì sau phần thời hạn chọn thêm mục đích chính hoặc mục
đích phụ. ( các trường hợp không xác định thì để mặc định);
- Đối với đất nông nghiệp có thời hạn thì chỉ cần nhập ngày tháng năm (10/10/2045)
không cần nhập sử dụng đến ngày;
- Đối với trường đa mục đích thì chọn nguồn gốc theo quy định theo từng mục đích
I.3. Thông tin nhà căn hộ
a) Nhà ở hộ gia đình, cá nhân
Nhập thông tin như hướng dẫn xây dựng CSDL
- Chọn loại công năng nhà
- Các thông tin quy định của thông tư 17 ( số tầng , cấp nhà, kết cấu chi tiết…)
- Thông tin diện tích sàn, xây dựng, sử dung
Lưu ý: đối với hình thức sở hữu chung riêng (điều 7 thông tư 23) thì chỉ nhập khi có
phần sở hữu chung riêng, nếu không chương trình sẽ tự hiểu là sở hữu riêng
b) Căn hộ chung cư
Nhập thông tin chung cư như hướng dẫn XDCSDL
- Số hiệu: nhập số hiệu căn hộ “chỉ nhập phần số”
Lưu ý: đối với trường hợp in “ Người đại diện cho những người cùng sủ dụng đất…
theo quy định tại khoản 3 điều 5 thông tư 23 thì sau khi nhập đầy đủ thông tin chủ,
thửa, nhà thì check vào ô: Cấp 1 GCN cho người đại diện ở phần cập nhật đơn đăng
ký
I.4. Đăng ký trường hợp đồng chủ sử dụng
Theo quy định tại khoản 3, khoản 4 điều 5 thông tư 23 gồm các trường hợp sau:
- Đăng ký trường hợp cấp mỗi giấy cho từng đồng chủ sử dụng
- Cấp đại diện khai trình
- Cấp đại diện thừa kế
Lưu ý:
+ Thửa đất phải được đăng ký là “sử dụng chung”;
+ Đối với trường hợp cấp mỗi giấy cho từng đồng chủ sử dụng thì tại tab 2 cấp giấy chứng nhận, click vào dòng chữ “lấy ghi chú trang 1” hoặc lấy “lấy ghi chú trang 2” (nếu trang 1 ghi không đủ) để thể hiện ghi chú đối với trường hợp đồng chủ sử dụng theo TT23;
+ Đối với trường hợp cấp đại diện khai trình hoặc đại diện thừa kế thì tại tab 1 đơn đăng ký check vào textbox “cấp một GCN cho người đại diện” và chọn kiểu đại diện.
Sau đó tại tab 2 cấp giấy chứng nhận, click vào dòng chữ “lấy ghi chú trang 1” hoặc lấy “lấy ghi chú trang 2” (nếu trang 1 ghi không đủ) để thể hiện ghi chú đối với trường hợp đại diện theo TT23.
PHẦN II: XỬ LÝ HỒ SƠ THEO QUY TRÌNH ISO
Quy trình được áp dụng sẽ thuận tiện trong việc theo doi hồ sơ; chuẩn được dữ
liệu do sẽ phân quyền chặt chẽ cho người sử dụng hướng người sử dụng phải thực hiện
đúng thao tác; đồng thời hỗ trợ tốt trong việc báo cáo cung như tông hợp hồ sơ. Hồ sơ
trong luân chuyển trong quy trình qua 3 giai đoạn chính gồm:
i) Tiếp nhận hồ sơ
ii) Xử lý hồ sơ
iii) Trả hồ sơ cho người dân
II.1 Nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ
Từ giao diện của chương trình HCM’sLand chọn Quy trình => Tiếp nhận hồ sơ
Chọn để nhập các thông tin đầu vào của hồ sơ
II.1.1 Thiết lập biên nhận
Mở form Thiết Lập bộ mã biên nhận
Cạnh text box Số biên nhận bấm vào nút […]
để mở form Thiếtlập
Cấu trúc chuỗi biên nhận: Đã thiết lập sẵn theo CV-5487 (giữnguyên)
Thiết lập số thứ tự hồ sơ tiếp theo cho từng phường
- Chọn phường cần thiết lập;- Nhập số thứ tự biên nhận lơn nhất của phường để cho tiếp theo vào ô bên cạnh;- Bấm Lưu GT.
Sau khi kiểm tra tất cả thông tin thì bấm Đồng ý để đóng cửa sô và lưu lại thông tin.
II.1.2 Thông tin quy trình
Người sử dụng cần chọn lựa đúng loại quy trình, loại giao dịch và loại hồ sơ để
thuận tiện cho quá trình xử lý hồ sơ trong quy trình cung như phục vụ công tác báo cáo,
tông hợp hồ sơ ở các giai đoạn sau. Ngoài ra, việc lựa chọn loại giao dịch còn liên quan
đến danh mục giấy tờ mẫu kèm theo mỗi loại giao dịch đã được thiết lập sẵn trong
chương trình.
II.1.3 Thông tin thửa đât, chủ sử dụng
Trước khi nhập thông tin thửa đất chọn đơn vị hành chính (xã, phường) thửa đất
tọa lạc để thực hiện thao tác tìm kiếm (trừ trường hợp nhà chung cư).
Đối với các thửa đất đã có trong CSDL nhập thông tin số tờ, số thửa vào ô
, chương
trình sẽ hoi bạn có muốn sử dụng các thông tin chủ sử dụng không, bấm để
chương trình tự động cập nhật các thông tin về thửa đất, chủ sử dụng vào giao diện tiếp
nhận hồ sơ.
Đối với các thửa đất chưa có trong CSDL tiến hành nhập các thông tin về thửa đất
gồm: số hiệu thửa đất, số hiệu bản đồ, địa chỉ thửa đất; các thông tin về chủ sử dụng đất
gồm tên chủ, số CMND,…
II.1.4 Giây tờ kem theo
Chọn vào những loại giấy tờ có trong hồ sơ đối với những loại giấy tờ gán theo
từng loại giao dịch đã được thiết lập sẵn trong chương trình; chọn vào dòng cuối danh
mục giấy tờ kèm theo để ghi nhận thêm các loại giấy tờ không có sẵn trong danh mục,
ghi ro số lượng bản chính, bản sao.
Cuối cùng bấm để ghi lại thông tin về hồ sơ. Chương trình sẽ tự cập
nhật ngày giờ nhận hồ sơ theo ngày hệ thống và ngày hen trả hồ sơ theo số lượng ngày đã
thiết lập sẵn trong quy trình.
Ngày giải quyết hồ sơ chương trình sẽ tính theo ngày làm việc (chương trình tự trừ
thứ 7, chủ nhật và ngày lê theo thiết lập phần danh mục ngày nghỉ).
Chọn để xuất biên nhận hồ sơ (xem Biểu mẫu 1 phần phụ lục).
Sau đó bấm để chuyển hồ sơ qua bộ phận tiếp theo
Chọn các thông tin về trạng thái tiếp theo, bộ phận, người thực hiện, và có thể ghi
kèm ý kiến xử lý ; sau đó bấm để chuyển hồ sơ cho người xử lý hồ sơ tiếp
theo.
Việc chuyển hồ sơ có thể thực hiện ngay sau khi thực hiện xong thao tác in giấy
biên nhận hoặc ở một thời điểm khác.
Đối với những hồ sơ chưa chuyển người sử dụng vào tab Tra cứu của chức năng
tiếp nhận hồ sơ để tìm kiếm theo các tiêu chí định sẵn.
Sau đó Nhấp đúp chuột hoặc bấm (nhấn phím F3) chương
trình sẽ mở ra giao diện tiếp nhận hồ sơ với các thông tin đã ghi lại sẵn, thao tác chuyển
hồ sơ được thực hiện tương tự như đối với trường hợp chuyển hồ sơ ngay sau khi in giấy
biên nhận.
Ngoài ra chương trình còn hỗ trợ trường hợp chuyển hồ sơ hàng loạt bằng cách
vào chức năng chuyển hồ sơ hàng loạt, chọn loại quy trình và tìm hồ sơ cần chuyển để
thực hiện chuyển hồ sơ.
Để thuận lợi trong nghiệp vụ tiếp nhận hồ sơ, chương trình hỗ trợ tạo thiết lập
ngày nghỉ để có thể xác định đúng thời gian hen trả kết quả theo ngày làm việc. Ngoài ra,
chương trình còn hỗ trợ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ in danh sách hồ sơ nhận.
Cách thực hiện như sau:
Tạo Thiêt lâp ngay nghi
Trong chương trình thiết lập sẵn ngày nghỉ theo dương lịch (thứ 7, chủ nhật, 30/4
và 1/5, 2/9) còn những ngày nghỉ âm lịch và ngày nghỉ bù người sử dụng phải tự thiết lập,
cách thiết lập như sau:
Trong tab Quy trình chọn Danh mục Ngày nghỉ trong năm
Trong danh mục Chọn ngày, chọn ngày cần thiết lập là ngày nghỉ sau đó bấm
để thêm ngày được chọn vào danh sách ngày nghỉ, bên danh sách ngày nghỉ
ghi chú lý do của ngày nghỉ. Chọn để lưu lại cấu hình đã thiết lập.
In danh sách hồ sơ nhân
Để xuất danh sách hồ sơ nhận, người sử dụng bấm ở giao diện Tiếp
nhận hồ sơ để mở giao diện Thống kê hồ sơ đầu vào, có thể chọn danh sách hồ sơ cần
thống kê theo các tiêu chí ngày biên nhận, loại giao dịch, loại quy trình (bấm để
chọn một hay một nhóm quy trình cần thống kê)…
Bấm (hoặc phím F3) để xuất danh sách hồ sơ nhận
II.2 Nghiệp vụ xử lý hồ sơ
Người sử dụng vào Quy trình Xử lý công việc sẽ xuất hiện giao diện tra cứu hồ
sơ để xử lý:
Tiêu chí tìm kiếm hồ sơ gồm các thông tin như loại quy trình, số biên nhận, đơn vị
hành chính (phường, xã), thửa đất, tên chủ…
Nếu người sử dụng chọn thì tất cả các hồ sơ chuyển cho người đó sẽ
được hiển thị, nhưng khi cần xử lý hồ sơ nào đó thì phải chọn về đúng đơn vị hành chính
của phường/xã nhận hồ sơ đó.
Để chọn hồ sơ xử lý có thể nhấp đúp chuột hoặc bấm (nhấn
phím F4), giao diện để xử lý hồ sơ như sau:
Giao diện xử lý hồ sơ gồm các thông tin của hồ sơ (số biên nhận, thành phần hồ
sơ, chủ sử dụng đất, giấy tờ kèm theo,…) và các chức năng được thiết lập sẵn hỗ trợ cho
phù hợp với từng trạng thái xử lý hồ sơ.
Ngoài các chức năng quen thuộc như nhập đăng ký, sửa đăng ký, thế chấp, thế
chấp bảo lãnh, thế chấp bô sung, kiểm tra ngăn chặn, kiểm tra thế chấp,… mà chúng ta đã
được làm quen khi thao tác hồ sơ hàng ngày với phân hệ kê khai đăng ký, phân hệ biến
động, người sử dụng cần chú ý đến một số chức năng sau:
- Cập nhật thành phần hồ sơ
- In các loại văn bản
- Cho số các loại văn bản
- Nhận bô sung các loại văn bản
- Xem giấy tờ biểu mẫu phát sinh
i) Chưc năng cập nhật thành phân hồ sơ
Chức năng này được sử dụng với các trường hợp sau:
1. Hồ sơ cấp mới giấy chứng nhận (thông tin tờ, thửa, chủ sử dụng, sở hữu chưa có
trong chương trình)
2. Hồ sơ về nhà chung cư (người sử dụng không chọn thông tin tờ, thửa lúc tiếp
nhận hồ sơ).
3. Thành phần hồ sơ bị sai lệch (chọn nhầm thông tin hồ sơ khi tiếp nhận hồ sơ).
Nhấp đúp chuột vào chức năng Cập nhật thành phần hồ sơ, xuất hiện giao diện:
Đối với trường hợp 1, 2 sẽ không có các thông tin về thửa đất, chủ sử dụng đất;
trường hợp 3 sẽ có các thông tin này (hinh trên).
Để cập nhật lại thành phần hồ sơ , chọn , hoặc chọn Tab Thành
phần hồ sơ.
Trường hơp 1 (Hô sơ câp mơi giây chưng nhận)
Giao diện Thành phần hồ sơ đối với trường hợp 1 và 2 các thông tin về thành phần
hồ sơ trống.
Thực hiện thao tác thêm chủ, thêm thửa, thêm nhà,… giao diện thêm chủ , thêm
thửa, thêm nhà tương tự như các tab , , trong
phân hệ kê khai đăng ký.
+ Giao diện thêm chủ
+ Giao diện thêm thửa
+ Giao diện thêm nhà
Cách thêm chủ, thêm thửa, thêm nhà cung tương tự phần nhập thông tin chủ, thửa,
nhà trong hướng dẫn phân hệ kê khai đăng ký (người cung chọn nút (hoặc
phím F1) để mở giao diện và nhập các thông tin cần thiết).
Cuối cùng chọn để lưu các thông tin về thành phần hồ sơ vừa cập
nhật.
Trường hơp 2 (Hô sơ vê nha chung cư)
Người sử dụng chọn để tìm các thông tin về căn hộ chung cư đó, sau đó
chọn để lưu các thông tin về thành phần hồ sơ vừa cập nhật.
Trường hơp 3 (Thanh phần hô sơ bi sai lêch)
Giao diện Thành phần hồ sơ đối với trường hợp 3 có đầy đủ các thông tin về thành
phần hồ sơ nhưng các thông tin này có sai sót.
Người sử dụng chọn , sau đó chọn để xác định lại chính xác
thông tin giấy chứng nhận cho hồ sơ.
Chọn để lưu các thông tin về thành phần hồ sơ vừa cập nhật.
ii) Chưc năng in, cho sô và nhận các loai văn ban
Các chức năng này sẽ được thực hiện tuần tự là in văn bản, cho số văn bản, phát
hành văn bản và chờ nhận lại văn bản. Đây là 3 chức năng rất quan trọng đối với các
trường hợp cần nhận bô sung hồ sơ.
In văn ban: Khi chọn chức năng in văn bản, ví dụ như chọn Chức năng in văn bản
bô sung sẽ xuất hiện giao diện để người sử dụng nhập các thông tin cần thiết.
Sau khi nhập xong thông tin chọn để thực hiện chức năng
cho số văn bản sau này.
Chọn để xem lại văn bản và in văn bản.
Cho sô văn ban: Chức năng cho số văn bản chỉ được thực hiện đối với các văn bản
đã thực hiện chức năng in văn bản và lưu văn bản.
Chọn chức năng cho số ví dụ cho số văn bản bô sung sẽ xuất hiện giao diện
Chọn
Nhập số văn bản và cơ quan ban hành văn bản sau đó chọn để lưu
thông tin về số văn bản vừa cho.
Nhận văn ban, nhận hoa đơn thuê
Các chức năng nhận văn bản, nhận hóa đơn thuế được thực hiện khi hồ sơ cần bô
sung hoặc chờ người dân đóng thuế; sau khi nhận được văn bản hoặc chứng từ thuế từ
người dân cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ thực hiện chức năng này để tính lại ngày hen, đảm
bảo quy trình báo cáo đúng hồ sơ giải quyết đúng hen và trê hen.
Ví dụ khi chọn Chức năng nhận văn bản bô sung sẽ xuất hiện giao diện:
Chọn (hoặc tô hợp phím Ctrl + N) để thêm tên văn bản đã nhận, nhập các thông
tin về số hiệu văn bản, tên cơ quan ban hành văn bản, nội dung văn bản…
Để hen lại thời gian trả hồ sơ, chọn ô tính ngày hen mới sau đó nhập số ngày còn
lại của quy trình xử lý hồ sơ (không tính thời gian chờ nhận văn bản bô sung).
iii) Xem giây tờ biểu mẫu phát sinh
Chức năng này dùng để xem lại các văn bản đã in trong phần mềm hoặc có sai xót
cần sửa lại để in
Muốn xem lại văn bản nào thì chọn lại văn bản đó va bấm nút xem văn bản chương
trình sẽ tự động load lại giao diện in văn bản đó.
II.3 Xử lý công việc chi cục thuế
Để thực hiện chức năng này khi quy trình có sự liên thông với thuế thì cán bộ sẽ vào
Quy trình và chọn chức năng xử lý công viêc chi cục thuê xuất hiên giao diện tìm kiếm
hồ sơ để xử lý tìm kiếm theo các tiêu chí tên chủ, tờ thửa bản đồ, số biên nhận…
Sau khi tìm kiếm bấm chuyển xử lý sẽ xuất hiện giao diện xử lý công việc với các
chức năng tương ứng với nghiệp vụ
Lưu ý ở mục giấy tờ kèm theo có thể áp dụng hình thức lưu file scan sau khi đã có
pháp lý để xem các file này.
Bấm vào và chọn đến nơi cần lưu các file liên quan đến hồ sơ bên
VPDK QSDĐ chuyển qua cho cơ quan thuế.
Các chức năng
- Xem giấy GCN: xem thông tin GCN của hồ sơ cần xử lý
- Xem phiếu chuyển cấp mới : xem thông tin phiếu chuyển trong chương trình
hoặc có thể xem theo file scan đã lưu ở trên
- Nhập mã số thuế
Điền thông tin mã số thuế sau đó bấm cập nhật mã sô thuê
Sau đó hồ sơ sẽ được chuyển sang kho bạc và VPĐKQSDĐ nên ta thực hiện chức
năng chuyển thông tin thuê sang kho bạc.
Bấm
Tiếp theo chuyển hồ sơ về VPĐKQSDĐ ta chọn chuyển hô sơ như bình thường
II.4. Xử lý công việc kho bac
Vào Tab Quy trình chọn chức năng Xử lý công viêc kho bạc xuất hiên giao diện tìm
kiếm hồ sơ để xử lý, tìm kiếm theo các tiêu chí tên chủ, tờ bản đồ, thửa đất, số biên
nhận…
Sau khi tìm kiếm bấm chuyển xử lý sẽ xuất hiện giao diện xử lý công việc với các
chức năng tương ứng với nghiệp vụ.
Thực hiện các chức năng tương ứng nghiệp vụ với chức năng nhập biên lai thuê
điền các thông tin cần thiết vào form sau đó bấm
-
Để kết thúc quá trình xử lý hồ sơ bên kho bạc ta chọn chức năng kêt xử lý hô sơ
kho bạc chương trình sẽ xuất hiện thông báo nếu đồng ý chọn co còn nếu chọn không thì
ngược lại.
II.5 Nghiệp vụ tra hồ sơ cho người sử dụng
Cách thức thực hiện trả hồ sơ cho người dân như sau:
Người sử dụng vào Quy trình Xử lý hồ sơ để mở giao diện tra cứu hồ sơ cần
trả.
Chuyển đơn vị hành chính hiện tại về đúng đơn vị hành chính đã nhận hồ sơ, chọn
(hoặc phím F4) để xử lý hồ sơ.
Trước khi trả hồ sơ cần kiểm tra lại thông tin khi thực hiện việc liên thông qua
thuế và kho bạc thông qua biên lai thuế
Chọn chức năng kiểm tra biên lai thuê và nếu thông tin biên lai thuế sai chương
trình sẽ báo
Còn đúng thông tin biên lai thuế đúng chương trình sẽ thông báo như sau
Sau đó tiến hàn thực hiện chức năng trả hồ sơ cho người dân. Để trả hồ sơ cho
người dân double click vào Chức năng Tra hô sơ cho người sử dụng, sẽ xuất hiện giao
diện:
Có 3 tình trạng xử lý hồ sơ:
- Thành công: Hồ sơ xử lý thành công (phát hành được giấy chứng nhận hay cập
nhật được biến động lên giấy chứng nhận).
- Không thành công: Hồ sơ không đủ điều kiện để giải quyết.
- Dân rút hồ sơ: Hồ sơ chưa giải quyết xong nhưng dân có yêu cầu rút.
Đính kèm Công văn số……../TNMT-QLBĐ ngày…..tháng…..năm 2014 của sở Tài nguyên và Môi trường
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGQUẬN (HUYỆN)…….
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số: 2687612014002108/BN-VPĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hanh phúc
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN( Liên 1)
I. PHẦN TIẾP NHẬNNgày….. tháng….. năm…….Nhận hồ sơ của: ……………………………………………………….ĐT:……………………….Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………….Với tư cách: Chủ sở hữu Người được ủy quyên Đại diên thừa kê khai trình Hồ sơ thủ tục:………………………………………………………………………………………Địa chỉ thửa đất số:………, Tờ bản đồ:………….;Địa chỉ tài sản (nếu có)……………………………………………………………………………..Nội dung hồ sơ (Nếu người được ủy quyền nộp hồ sơ thì ghi thêm Giấy ủy quyền số: ……………………..Thành phân hồ sơ gồm:
Bản chính Bản sao
Số lượng tờ của mỗi bảnSTT
Các loai giây tờ có trong hồ sơ(ghi ro tên loại giấy tờ, số văn bản, ngày ký và sắp xếp theo thứ tự dưới đây)
Lây phiếu chuyển thuế: Ngày….tháng….năm….. Nhận kết qua: Ngày….tháng….năm….. trở lai để nhận được thông báo kết quaGhi chú: Trong trường hợp ngày hen trả kết quả đúng vào ngày cơ quan không giao dịch, xin liên hệ vào ngày làm việc tiếp theo,Để biết thêm thông tin về hồ sơ, xin vui lòng liên hệ số điện thoại:II. PHẦN TRẢ KẾT QUẢ Ngày ………tháng…….năm……. Trả kết quả cho:…………………………………………………………………........................... Địa chỉ:...…………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận: Số seri:……………………………Số vào sô cấp giấy:………………….……. Người nhận kết quả đã nộp giấy tờ (ban gôc) gồm:……………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………… Người nộp hồ sơ (Ký va ghi rõ họ tên)
Người nhận hồ sơ (Ký va ghi rõ họ tên)
Recommended