41
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ----------- ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ SỬA CHỮA CẢI TẠO NHÀ XƢỞNG CHỦ ĐẦU TƢ : ĐỊA ĐIỂM : TP.HCM Tp.Hồ Chí Minh – Tháng 8 năm 2012

Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Mẫu lập dự án đầu tư sửa chữa nhà xưởng Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh Hotline: 0918755356 - 0948017007 www.lapduan.com.vn

Citation preview

Page 1: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINH

DỰ ÁN ĐẦU TƢ SỬA CHỮA CẢI TẠO

NHÀ XƢỞNG

CHỦ ĐẦU TƢ :

ĐỊA ĐIỂM : TP.HCM

Tp.Hồ Chí Minh – Tháng 8 năm 2012

Page 2: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINH

DỰ ÁN ĐẦU TƢ SỬA CHỮA CẢI TẠO

NHÀ XƢỞNG

CHỦ ĐẦU TƢ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ

THẢO NGUYÊN XANH

NGUYỄN VĂN MAI

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 8 năm 2012

Page 3: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

MỤC LỤC

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN ............................................................... 5

I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ ................................................................................................... 5

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án .............................................................................................. 5

I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án ........................................................................................ 5

CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG ....................................................................... 8

II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam ............................................................................ 8

II.2. Ngành dệt may Việt Nam .................................................................................................. 8

II.3. Thị trƣờng quần Jean Việt Nam .................................................................................... 10

II.4. Tình hình sản xuất kinh doanh ...................................................................................... 13

II.4.1. Tình hình sản xuất kinh doanh ................................................................................... 13

II.4.2. Phân tích SWOT ........................................................................................................ 13

CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ ................................................................ 14

CHƢƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG ............................................................................. 15

IV.1. Vị trí xây dựng ............................................................................................................. 15

IV.2. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................................... 15

IV.2.1. Địa hình .................................................................................................................... 15

IV.2.2. Khí hậu ..................................................................................................................... 15

IV.3. Hiện trạng các công trình kỹ thuật hạ tầng .................................................................. 15

IV.3.1. Nền sân bãi xƣởng .................................................................................................... 15

IV.3.2. Hiện trạng giao thông ............................................................................................... 15

IV.3.3. Hiện trạng cấp điện ................................................................................................... 16

IV.3.4. Hiện trạng cấp nƣớc .................................................................................................. 16

IV.3.5. Hệ thống thoát nƣớc ................................................................................................. 16

IV.3.6. Thông tin liên lạc ...................................................................................................... 16

IV.4. Đặc điểm công trình hiện tại ....................................................................................... 17

IV.5. Kết luận ........................................................................................................................ 18

CHƢƠNG V: QUY MÔ VÀ PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT .................................................. 19

V.1. Hình thức đầu tƣ ........................................................................................................... 19

V.2. Quy mô đầu tƣ .............................................................................................................. 19

V.3. Giải pháp sửa chữa cải tạo ............................................................................................ 19

V.4. Thiết kế chống sét ......................................................................................................... 19

V.5. Thiết kế PCCC .............................................................................................................. 20

V.6. Phƣơng án kỹ thuật ....................................................................................................... 20

V.6.1. Nguyên vật liệu .......................................................................................................... 20

V.6.2. Dây chuyền sản xuất sản phẩm FOB ......................................................................... 20

V.6.3. Dây chuyền sản xuất sản phẩm CMPT ...................................................................... 21

CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN .................................................................. 22

VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ ........................................................................................... 22

VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ ........................................................................................... 23

VI.2.1. Nội dung ................................................................................................................... 23

VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ .......................................................................................... 24

CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN ..................................................... 25

Page 4: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

VII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tƣ ............................................................... 25

VII.2. Tiến độ sử dụng vốn ................................................................................................... 26

VII.3. Kế hoạch sử dụng vốn ................................................................................................ 27

VII.3.1. Trƣờng hợp 1: 100% vốn chủ sở hữu ..................................................................... 27

VII.3.2. Trƣờng hợp 2: Vay ngân hàng 70%, chủ sở hữu: 30% ........................................... 27

CHƢƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH ........................................................ 30

VIII.1. Các thông số kinh tế và cơ sở tính toán .................................................................... 30

VIII.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh .................................................................................. 30

VIII.2.1. Kế hoạch hoạt động và năng suất sản xuất các chuyền máy ................................. 30

VIII.2.2. Kế hoạch sản xuất đối với các loại đơn hàng ........................................................ 30

VIII.3. Tính toán chi phí của dự án....................................................................................... 31

VIII.3.1. Chi phí khấu hao .................................................................................................... 31

VIII.3.2. Chi phí nhân công .................................................................................................. 32

VIII.3.3. Chi phí hoạt động ................................................................................................... 33

VIII.4. Doanh thu từ dự án.................................................................................................... 34

VIII.5. Vốn lƣu động ............................................................................................................ 35

VIII.6. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án ................................................................................... 35

VIII.6.1. Trƣờng hợp 1: 100% vốn chủ sở hữu .................................................................... 36

VIII.6.2 Trƣờng hợp 2: Vay ngân hàng (hoặc tổ chức khác): 70%, vốn chủ sở hữu: 30% .. 37

VIII.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ............................................................................ 40

CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN .................................................................................................. 41

Page 5: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

5

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ

Chủ đầu tƣ :

Giấy ĐKKD số :

Đại diện pháp luật : Chức vụ: Tổng Giám đốc

Địa chỉ trụ sở :

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

Tên dự án : Dự án sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

Địa điểm xây dựng : Tp.HCM

Hình thức đầu tƣ : Sửa chữa – Cải tạo

Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự

án do chủ đầu tƣ thành lập.

Diện tích đất : 4,596m2

Diện tích sàn sử dụng : 3,793m2

Mục tiêu đầu tƣ : Đầu tƣ sửa chữa, cải tạo lại mặt bằng nhà xƣởng, Q.Tân Phú

nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh chính cho công ty, góp phần nâng cao vị

trí công ty trên thị trƣờng ngành may mặc và thời trang.

I.3. Căn cứ pháp lý xây dựng dự án

Văn bản pháp lý

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ

bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

Luật Kinh doanh Bất động sản 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Luật Nhà ở 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội

nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Page 6: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

6

Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự

án đầu tƣ xây dựng công trình.

Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế

thu nhập doanh nghiệp;

Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi

hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định

việc bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các

chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển;

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui

định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án

đầu tƣ và xây dựng công trình;

Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa, đổi bổ

sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc

Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng công trình;

Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung

một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc

quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;

Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí

đầu tƣ xây dựng công trình;

Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số

điều luật phòng cháy và chữa cháy;

Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý

chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của

Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hƣớng dẫn việc

lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều

chỉnh dự toán xây dựng công trình;

Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn việc

lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;

Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết

toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;

Các tiêu chuẩn:

Dự án sửa chữa, cải tạo lại nhà xƣởng đƣợc xây dựng dựa trên những tiêu chuẩn,

quy chuẩn chính nhƣ sau:

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);

Page 7: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

7

Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật

Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);

TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;

TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;

TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử

dụng;

TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;

TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa

cháy;

TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc bên trong;

11TCN 19-84 : Đƣờng dây điện;

EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet

Nam).

Page 8: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

8

CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG

II.1. Tình hình phát triển kinh tế Việt Nam

Tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) sáu tháng đầu năm 2012 ƣớc tính tăng 4.38% so

với cùng kỳ năm 2011, trong đó quý I tăng 4.00%; quý II tăng 4.66%. Trong mức tăng

trƣởng chung của toàn nền kinh tế sáu tháng đầu năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và

thủy sản tăng 2.81%, đóng góp 0.48 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng

tăng 3.81%, đóng góp 1.55 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 5.57%, đóng góp 2.35

điểm phần trăm.

Tăng trƣởng kinh tế sáu tháng đầu năm nay đạt mức thấp do nhiều ngành, lĩnh vực

gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Sản xuất công nghiệp chiếm

tỷ trọng lớn nhƣng kết quả tăng thấp. Tuy nhiên, từ quý II nền kinh tế đã có những chuyển

biến tích cực, đặc biệt đối với khu vực công nghiệp và xây dựng: Giá trị tăng thêm của khu

vực này quý I năm nay chỉ tăng 2.94% so với cùng kỳ năm trƣớc, sang quý II đã tăng lên

4.52%, trong đó công nghiệp tăng từ 4.03% lên 5.40%.

Về xuất khẩu hàng hóa, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng sáu ƣớc tính đạt 9.8

tỷ USD, tăng 0.6% so với tháng trƣớc và tăng 13.6% so với cùng kỳ năm 2011. Tính

chung sáu tháng đầu năm, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu đạt 53.1 tỷ USD, tăng 22.2% so

với cùng kỳ năm trƣớc, bao gồm: Khu vực kinh tế trong nƣớc đạt 20.5 tỷ USD, tăng 4%;

khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài (kể cả dầu thô) đạt 32.6 tỷ USD, chiếm 61.5% tổng

kim ngạch (Cùng kỳ năm 2011 chiếm 54.7%) và tăng 37.3%. Nếu loại trừ yếu tố giá, kim

ngạch hàng hóa xuất khẩu sáu tháng đầu năm ƣớc tính đạt 52.9 tỷ USD, tăng 21,7%. Điều

này cho thấy mức tăng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sáu tháng đầu năm nay chủ yếu do

lƣợng xuất khẩu tăng, yếu tố giá hầu nhƣ không đóng góp vào mức tăng chung và đây là

điểm khác biệt với sáu tháng đầu năm 2011. Lƣợng cao su xuất khẩu sáu tháng đầu năm

tăng 41% so với cùng kỳ năm trƣớc; sắn và sản phẩm của sắn tăng 73.5%; hạt điều tăng

44.8%; cà phê tăng 22.3%.; Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 2.2 tỷ USD, tăng 24.4%.

Với những hạn chế cũng nhƣ kết quả đạt đƣợc thì nhìn chung kinh tế Việt Nam 6

tháng đầu năm 2012 gặp nhiều khó khăn, nhà nƣớc cần có những biện pháp thích hợp

nhằm đẩy mạnh tăng trƣởng kinh tế. Giới phân tích cho rằng mục tiêu giữ tỷ lệ lạm phát

ở tỷ lệ 1 con số và duy trì tăng trƣởng kinh tế khoảng 6% trong năm đòi hỏi phải nỗ lực

rất nhiều.

II.2. Ngành dệt may Việt Nam

Ngành dệt may hiện là mặt hàng xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam và có tốc độ tăng

trƣởng cao qua các năm. Sản phẩm Dệt may của Việt Nam đã thiết lập đƣợc vị thế trên các thị

trƣờng khó tính nhƣ Mỹ, EU và Nhật Bản. Tuy nhiên, hình thức sản xuất chủ yếu của các

doanh nghiệp Việt Nam vẫn theo hợp đồng gia công, nguồn nguyên liệu tuân theo chỉ định

của chủ hàng và phụ thuộc lớn vào nhập khẩu, hạn chế cơ hội cải thiện lợi nhuận của các

doanh nghiệp trong ngành.

Theo số liệu của Trung tâm Thƣơng mại Thế giới, Việt Nam đứng trong danh sách

TOP 10 các nƣớc có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất thế giới về hàng Dệt may trong giai đoạn

Page 9: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

9

2007-2009 và đứng ở vị trí thứ 7 trong năm 2010 với thị phần xuất khẩu gần 3%, sau Trung

Quốc (thị phần 36.6%), Bangladesh (4.32%), Đức (5.03%), Italy (5%), Ấn Độ (3.9%) và Thổ

Nhĩ Kỳ (3.7%).

Bình quân giai đoạn 2006-10/2011, ngành Dệt may đóng góp trên 15% vào tổng kim

ngạch xuất khẩu của cả nƣớc. Trong những năm 2006-2008, Dệt may là ngành hàng có giá trị

xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam, chỉ đứng sau dầu thô. Tuy nhiên, từ năm 2009 tính đến hết

10 tháng đầu năm 2011, Dệt may đã vƣơn lên vị trí hàng đầu mặc dù tỷ trọng trong tổng kim

ngạch xuất khẩu có giảm nhẹ. Bảng: Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may (2007-tháng 10/2011)

Biểu đồ: Kim ngạch xuất khẩu hàng Dệt may Việt Nam theo quý (2006-10/2011)

Thời gian qua, Việt Nam xuất khẩu hàng Dệt may đi 54 thị trƣờng trên toàn thế giới.

Trong đó, các khách hàng lớn nhất của Việt Nam là Mỹ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Canada

và Đài Loan. 9 tháng đầu năm 2011, kim ngạch xuất khẩu hàng Dệt may đến các thị trƣờng

này chiếm gần 89.5% tổng kim ngạch. Tuy vậy, bƣớc vào những tháng đầu năm 2012, hoạt

động xuất khẩu của ngành dệt may đã gặp không ít khó khăn. Tính đến đầu tháng 2/2012,

mới chỉ có khoảng 10% doanh nghiệp lớn có đơn hàng đến quý III và IV. Hiện nay, nhiều

doanh nghiệp lớn trong ngành dệt may đang gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm đƣợc

những đơn hàng sản xuất lớn. Nhiều hợp đồng mới đều có hƣớng điều chỉnh theo hƣớng

giảm số lƣợng xuống 20 - 30%.

Page 10: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

10

Tuy vậy, năm 2012, ngành dệt may vẫn đặt mục tiêu kim ngạch xuất khẩu đạt 15

tỷ USD, tăng từ 10-12% so với năm 2011. Về thị trƣờng, ngành dệt may tiếp tục kỳ vọng

Mỹ, EU, Nhật Bản là các thị trƣờng chính, chiếm 80% tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu.

II.3. Thị trƣờng quần Jean Việt Nam

Theo số liệu thống kê, xuất khẩu mặt hàng quần Jean của Việt Nam 6 tháng năm

2012 ƣớc đạt 7.35 triệu cái, trị giá 59.2 triệu USD, tăng 10.3% về lƣợng và 17.7% về trị

giá so với cùng kỳ năm 2011. Dự báo, xuất khẩu quần Jean của nƣớc ta trong quý

III/2012 tiếp tục tăng bởi sức tiêu thụ và nhu cầu sử dụng hàng dệt may tăng, cùng với đó

là tác động của yếu tố mùa vụ.

5 tháng năm 2012, cơ cấu thị trƣờng xuất khẩu không có nhiều thay đổi, xuất khẩu

quần Jean sang Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc tiếp tục tăng trƣởng so với cùng

kỳ năm 2011, trong khi đó xuất khẩu sang thị trƣờng EU giảm nhẹ do ảnh hƣởng của

khủng hoảng kinh tế chƣa đƣợc cải thiện. Trong đó:

Xuất khẩu quần Jean sang Mỹ tăng nhẹ cả về lƣợng và trị giá với mức tăng 2.8%

về lƣợng và 9.7% về trị giá so với 5 tháng đầu năm 2011, đạt 4.05 triệu cái, trị giá gần 28

triệu USD, chiếm 57.8% tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này.

Xuất khẩu quần Jean sang Nhật Bản tăng mạnh do niềm tin tiêu dùng của ngƣời

dân Nhật Bản đã đƣợc củng cố, bằng chứng là doanh số bán lẻ đang ngày càng tăng, các

nhà bán lẻ hàng may mặc liên tục tung ra các chính sách để mở rộng các mặt hàng và

mạng lƣới các kênh mua sắm của mình. Cùng với đó, các đơn vị xuất khẩu hàng dệt may

nƣớc ta không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, cung cấp nguồn hàng với giá cả

cạnh tranh. 5 tháng đầu năm nay xuất khẩu mặt hàng này tăng 66.4% về lƣợng và 90,3%

về trị giá so với cùng kỳ năm 2011, đạt 541.9 ngàn cái, trị giá 6.87 triệu USD.

Đáng chú ý, xuất khẩu quần Jean sang Trung Quốc, tăng mạnh tới 94.1% về lƣợng

và 86.4% về trị giá so với 5 tháng đầu năm 2011, đạt 162.3 ngàn cái, trị giá 2.45 triệu

USD.

Và xuất khẩu mặt hàng này sang Hàn Quốc – thị trƣờng mới nổi - tăng mạnh cũng

là những tín hiệu đáng mừng với mức tăng mạnh 137.3% về lƣợng và 144.7% về trị giá

so với 5 tháng năm 2011, đạt 139.2 ngàn cái, trị giá 1.51 triệu USD.

Trái lại, xuất khẩu quần Jean sang thị trƣờng EU trong 5 tháng giảm 30.5% về

lƣợng và 0.3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2011, đạt 230 ngàn cái, 1.74 triệu USD.

Ngoài ra, các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu quần Jean sang một số nƣớc khác

có mức tăng đột biến so với cùng kỳ năm 2011 nhƣng trị giá thấp nhƣ: sang Nicaragoa,

Nga, Mêhicô, Nigiêria…

Page 11: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

11

Bảng: Thị trƣờng xuất khẩu quần Jean của Việt Nam 5 tháng năm 2012

Thị trƣờng

Lƣợng (cái) Trị giá (USD)

5T/12 5T/11

So

12/11(%) 5T/12 5T/11

So

12/11(%)

Mỹ

Nhật Bản

Trung Quốc

EU

Anh

Hà Lan

Đức

Pháp

Tây Ban Nha

CH Séc

Hy Lạp

Hunggary

Ba Lan

Bỉ

Đan Mạch

Hàn Quốc

Đài Loan

Malaixia

Ôxtrâylia

Philipine

Hồng Kông

Nicaragoa

Inđônêxia

Nga

Singapore

Canada

Mêhicô

Nam Phi

Ả Rập Xê út

Các TVQ Arập

Thống nhất

Thổ Nhĩ Kỳ

Ixraen

Panama

Chilê

Thái Lan

Page 12: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

12

Pakixtan

Ukraina

Nigiêria

Urugoay

Guam

Braxin

Marôc

Ấn Độ

Achentina

Ai Cập

Thụy Điển

Giá xuất khẩu quần Jean của Việt Nam 6 tháng năm 2012 tăng 6.7% so với cùng

kỳ năm 2011, đạt trung bình 8.05 USD/cái, FOB.

Giá xuất khẩu quần Jean sang Mỹ tháng 5/2012 tăng 11.1% so với tháng trƣớc

nhƣng so với cùng kỳ năm 2011, giảm 3.2%, đạt 7.39 USD/cái, FOB. Tính chung, giá

xuất khẩu mặt hàng này 5 tháng đầu năm nay đạt 6.9 USD/cái, tăng 6.8% so với cùng kỳ

năm trƣớc. Và giá xuất khẩu mặt hàng này sang Nhật Bản tháng 5/2012 tăng khá 28.2%

so với tháng trƣớc và tăng 23.5% so với cùng kỳ năm 2011, lên 13.37 USD/cái, FOB.

Nhƣ vậy, giá xuất khẩu sang thị trƣờng này trong 5 tháng tăng 14.4% so với cùng kỳ năm

trƣớc, lên 12.69 USD/cái, FOB.

Bên cạnh đó, giá xuất khẩu quần Jean sang Đài Loan tháng 5/2012 giảm nhẹ 5%

so với tháng trƣớc nhƣng lại tăng 8.6% so với cùng kỳ năm 2011, đạt 14.56 USD/cái,

FOB. Tính chung, giá xuất khẩu mặt hàng này trong 5 tháng tăng 5.5% so với cùng kỳ

năm trƣớc, lên 14.55 USD/cái, FOB.

Ngoài ra, giá xuất khẩu quần Jean sang thị trƣờng Hàn Quốc và EU tăng từ 3.1 –

43.6% so với 5 tháng đầu năm 2011, đạt lần lƣợt 10.86 USD/cái; 7.59 USD/cái, FOB.

Page 13: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

13

II.4. Tình hình sản xuất kinh doanh

II.4.1. Tình hình sản xuất kinh doanh

Theo báo cáo của Phòng kinh doanh Xuất nhập khẩu, tình hình sản xuất kinh

doanh của từ năm 2009 đến 2011 nhƣ sau:

Stt Chỉ tiêu Đvt Năm 2010 Năm 2011 TH 2011 so

với 2010 KH TH TH/KH

%

KH TH TH/KH

%

a b c 1 2 3=2/1 4 5 6=5/4 7=5/2

1 Sản phẩm sản

xuất

1000

spqđ

942 974.4 103.44 1350 1560 115.56 160.1

2 Sản phẩm tiêu thụ `` 960 1055.3 109.93 1400 1655 118.21 156.83

3 Tổng doanh thu Tỷ

đồng

24 30 125 55 56 101.82 186.67

4 Tổng kim ngạch

XNK

Triệu

USD

1.65 3.9 4.5 8.12

4.1 Kim ngạch XK `` 1 2.2 220 2.5 3.97 158.8 180.45

4.2 Kim ngạch NK `` 0.65 1.7 261.54 2 4.15 207.5 244.12

II.4.2. Phân tích SWOT

Điểm mạnh - Công ty sở hữu một lực lƣợng nhân công có kỹ năng và tay nghề

cao

- Đƣợc Nhà nƣớc quan tâm đầu tƣ với nhiều ƣu đãi.

Điểm yếu - Năng lực sản xuất nguyên liệu đầu vào và phụ trợ còn yếu, không

đáp ứng đƣợc nhu cầu ngành may mặc. Khả năng cạnh tranh so với

Trung Quốc còn kém.

- Chất lƣợng sản phẩm chƣa đáp ứng yêu cầu ở những thị trƣờng khó

tính.

- Năng lực thiết kế còn thấp, vì vậy vẫn chƣa có thƣơng hiệu trên thị

trƣờng

Cơ hội - Triển vọng kinh tế thế giới về dài hạn có xu hƣớng cải thiện làm

tăng nhu cầu sản phẩm Dệt may nói chung cũng nhƣ nhu cầu tiêu thụ

các sản phẩm quần Jean cao cấp nói riêng.

- Việc chuyên môn hóa trong sản xuất các sản phẩm quần Jean giữa

các doanh nghiệp tạo điều kiện cho các nhà sản xuất tăng tỷ lệ lợi

nhuận.

Thách thức - Các loại quần Jean đang phải chịu sự cạnh tranh trên thị trƣờng nội

địa từ các sản phẩm của Trung Quốc, Hàn Quốc và Thái Lan.

- Trên thị trƣờng thế giới, Trung Quốc cũng là một đối thủ có sự cạnh

tranh rất lớn mà Việt Nam rất khó có thể vƣợt qua. Trong khi đó, một

số đối thủ cạnh tranh đang nổi lên với lợi thế giá nhân công ở mức

thấp hơn Việt Nam nhƣ Campuchia, Lào, Myanmar có thể sẽ đe dọa

thị phần của Việt Nam trên thị trƣờng thế giới.

Page 14: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

14

CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ

Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất Việt Nam, nằm trong vùng kinh tế

trọng điểm phía Nam, là vùng kinh tế năng động nhất cả nƣớc hiện nay. Trong quá trình

đổi mới và hội nhập, tốc độ phát triển của Thành phố Hồ Chí Minh tăng rất nhanh và đạt

đƣợc những thành tựu quan trọng để trở thành một trung tâm kinh tế năng động nhất

nƣớc.

Tuy nhiên, trong những năm gần đây có nhiều diễn biến không thuận lợi cho nền

kinh tế nói chung và khả năng tài chính của Công ty nói riêng. Trƣớc tình thế khó khăn

đó công ty cần phải tìm ra một giải pháp phù hợp nhất để phát triển, đặc biệt là có thƣơng

hiệu mạnh và có chỗ đứng trên thị trƣờng, đồng thời phấn đấu thành nhà sản xuất kinh

doanh các sản phẩm may mặc có uy tín. Trong đó, giải pháp trọng tâm là tổ chức lại sản

xuất, đầu tƣ đổi mới công nghệ thiết bị nhằm tăng năng suất lao động.

Hiện nay Công ty chỉ có hai xí nghiệp may trực thuộc. Tuy nhiên, hai xí nghiệp

này không còn đáp ứng đƣợc kế hoạch sản xuất kinh doanh. Điều này gây trở ngại cho

việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, cũng nhƣ đạt các yêu cầu về tốc

độ tăng trƣởng các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh hàng năm cao hơn năm trƣớc mà Đại hội

Đảng bộ lần 2 của Tổng Công ty đề ra.

Bên cạnh đó, nhằm đáp ứng yêu cầu mở rộng sản xuất cũng nhƣ phát triển sản

xuất kinh doanh Công ty nên sửa chữa, cải tạo lại mặt bằng nhà xƣởng , P.Tân Thới Hoà,

Q.Tân Phú, Tp.HCM để phục vụ cho các đơn hàng sản xuất, xuất khẩu hành nghề chính

của Công ty.

Vị trí ngay mặt tiền đƣờng , thuận lợi cho việc vận chuyển, giao nhận nguyên phụ

liệu, hàng hóa…Nhà xƣởng sửa chữa, cải tạo lại với tiến độ nhanh có thể đƣa vào khai

thác ngay, giải quyết đƣợc công ăn việc làm cho gần 400 công nhân tại địa phƣơng.

Cuối cùng, với niềm tin sản phẩm do nhà xƣởng , P.Tân Thới Hoà, Q.Tân Phú tạo

ra sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc và nƣớc ngoài ƣa chuộng , với niềm tự hào sẽ góp

phần tăng gia tri tông san phâm công nghiệp , tăng thu nhâp va nâng cao đơi sôn g cua

nhân dân, tạo việc làm cho lao động tại địa phƣơng, chúng tôi tin rằng việc đầu tƣ duy tu

sửa chữa mặt bằng nhà xƣởng , P.Tân Thới Hoà, Q.Tân Phú là sự đầu tƣ cần thiết, và là

giải pháp tiết kiệm hiệu quả nhất trong thời điểm hiện nay.

Page 15: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

15

CHƢƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG

IV.1. Vị trí xây dựng

.

Hình: Vị trí xây dựng Nhà xƣởng

IV.2. Điều kiện tự nhiên

IV.2.1. Địa hình

Khu đất bằng phẳng, mặt bằng nhà xƣởng có vị trí cao ráo, thoáng mát, rất thuận

lợi thoát nƣớc tự nhiên của bề mặt, không bị ngập úng trong mùa mƣa bão, là điều kiện

tốt để sửa chữa cải tạo nhà xƣởng SXKD và quá trình sử dụng về sau.

IV.2.2. Khí hậu

Khu vực xây dựng dự án có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa tƣơng tự các vùng

thuộc Tp.HCM.

Nhiệt độ:

- Nhiệt độ trung bình năm là 27,50C

- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất: tháng 4- với 360C

- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất: tháng 12- với 25.20C

Lƣợng mƣa:

- Lƣợng mƣa nhiều nhất là tháng 9:388mm

- Lƣợng mƣa ít nhất là tháng 2: 3mm

- Số ngày mƣa bình quân trong năm: 154 ngày

- Trữ lƣợng mƣa trong năm là 1,979mm

Độ ẩm

- Độ ẩm trung bình 75%/ năm, tháng cao nhất là 90%, tháng thấp nhất là 60%.

Gió

- Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10, hƣớng gió Tây Nam- Đông Bắc

- Mùa khô từ tháng 11- tháng 4, gió Đông Nam- Tây Bắc

Nắng

- Tổng số giờ nắng trong năm từ 2,600-2,700 giờ/năm, trung bình mỗi tháng 220

giờ

- Tháng 3 có số giờ nắng cao nhất, khoảng 300 giờ, trung bình 10 giờ/ngày.

IV.3. Hiện trạng các công trình kỹ thuật hạ tầng

IV.3.1. Nền sân bãi xƣởng

Hiện trạng cao độ nền tƣơng đƣơng với mặt đƣờng , chỉ san lấp cục bộ trong 2

xƣởng sữa chữa, cải tạo.

IV.3.2. Hiện trạng giao thông

Page 16: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

16

- Hƣớng Tây giáp với trục đƣờng lộ giới 30m, thuận lợi cho việc giao nhận hàng

hóa, nguyên phụ liệu ngành may mặc.

IV.3.3. Hiện trạng cấp điện

Hiện trạng chƣa có trạm điện sử dụng SXKD, nên cần phải liên hệ điện lực Tân

Phú để hạ trạm 300 kVA tiêu dùng trong sản xuất.

IV.3.4. Hiện trạng cấp nƣớc

Hiện hữu đang sử dụng hệ thống cấp nƣớc bơm từ giếng khoan, khi sử dụng phải

xin đấu vào hệ thống thủy cục thành phố.

IV.3.5. Hệ thống thoát nƣớc

Hiện trạng hệ thống cống đã cũ và xuống cấp, nên cần cải tạo lại đƣa vào hệ thống

thoát trong khu vực ra đƣờng .

IV.3.6. Thông tin liên lạc

Sử dụng mạng lƣới thông tin liên lạc của thành phố.

Page 17: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

17

IV.4. Đặc điểm công trình hiện tại

Page 18: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

18

+ Toàn bộ nhà văn phòng và nhà xƣởng sữa chữa cải tạo đều đã xuống cấp nặng,

vì thời gian sử dụng đã lâu 25 năm. Nhà văn phòng cấp IV, 01 tầng lững, 02 tầng lầu, mái

BTCT, móng- cột- sàn- bê tông, nền lát gạch bông đã cũ, các nhà xƣởng nền xi măng,

tƣờng gạch, vị kèo thép đã rỉ sét, mái lợp tole đã mục hết. Hệ thống cửa đi, cửa sổ đã rỉ

sét mở rất khó khăn… Toàn bộ hệ thống điện nƣớc đã cắt vì thời gian dài không sử dụng.

+ Nên vấn đề sửa chữa cải tạo lại là rất cần thiết để tái sử dụng sản xuất.

IV.5. Kết luận

Dự án sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng của Công ty đã đƣợc quy hoạch đúng với chức

năng của một nhà xƣởng sản xuất quần áo may mặc, đảm bảo tiêu chuẩn về sản xuất cũng

nhƣ vấn đề môi trƣờng cho các công ty đầu tƣ sản xuất ở đây. Vị trí dự án thuận lợi về

nhiều mặt nhƣ gần vùng nguyên liệu, có giao thông thông suốt, đảm bảo quá trình sản

xuất và hoạt động của nhà xƣởng.

Page 19: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

19

CHƢƠNG V: QUY MÔ VÀ PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT

V.1. Hình thức đầu tƣ Đầu tƣ sửa chữa, cải tạo lại mặt bằng nhà xƣởng .

V.2. Quy mô đầu tƣ

Sửa chữa, cải tạo nhà xƣởng sản xuất: Đầu tƣ sửa chữa, cải tạo lại mặt bằng nhà

xƣởng .

Quy mô đầu tƣ: Sửa chữa, cải tạo nhà xƣởng sản xuất gần 400 công nhân.

V.3. Giải pháp sửa chữa cải tạo

+ Khối văn phòng A1: (Hiện hữu một lửng, 02 tầng, và mái BTCT: 150.38 m2).

Đục phá vỡ cục bộ một số mảng tƣờng thay nhôm vách kín, sửa chữa lại vệ sinh, nâng

nền trệt cho bằng cos hiện hữu, thay toàn bộ lại gạch nền nhà, xây dựng bố trí lại nhà bảo

vệ (đính kèm bản vẽ)

+ Khối nhà A2: (hiện hữu nền gạch ceramic, la phong nhựa, mái tôn: 272.40m2).

Làm lại mới la phong, xây tƣờng bố trí lại trƣng bày, trổ cửa xây mới để bố trí kho

nguyên phụ liệu (đính kèm bản vẽ)

+ Khối nhà C xƣởng sản xuất: (Hiện hữu nền xi măng, vị kèo thép, mái tôn:

1111.50m2). Nâng nền cho bằng cos hiện hữu, lát toàn bộ gạch nền. Thay toàn bộ mái tôn

và hệ thống thoát nƣớc mƣa, đóng trần tôn lạnh, đục phá vỡ cục bộ mảng tƣờng gắn cửa

đi và cửa sổ. Xây mảng tƣờng hết ranh sát đất nhà dân, làm cống hở. Bố trí toàn bộ hệ

thống PCCC, lắp đặt hệ thống thông gió, đóng vách nhôm kính phân chia khu hoàn thành

và chuyền may…(đính kèm bản vẽ)

+ Khối nhà D1 xƣởng sản xuất: (hiện hữu nền xi măng, vị kèo thép, mái tôn:

1107.20 m2). Nâng nền bằng cos hiện hữu, lát toàn bộ gạch nền. Thay toàn bộ mái tôn và

hệ thống thoát nƣớc mƣa, đóng trần tôn lạnh, đục phá vỡ cục bộ mảng tƣờng gắn cửa đi

và cửa sổ. Xây mảng tƣờng hết ranh sát đất nhà dân, làm cống hở. Bố trí toàn bộ hệ thống

PCCC, lắp đặt hệ thống thông gió, đóng vách nhôm kính phân chia khu hoàn thành và

chuyền may…( đính kèm bản vẽ)

+ Khối nhà D2 khu vệ sinh: (hiện hữu nền gạch, la phong nhựa, mái tôn: 97.9 m2).

Đập phá vỡ cục bộ bố trí thêm khu vệ sinh (đính kèm bản vẽ)

+ Khối nhà G và F khu hồ nƣớc: (hiện hữu nền xi măng, vị kèo thép, mái tôn đã

mục không sử dụng đƣợc: 580 m2). Đập phá toàn bộ khu G xây dựng mới lại nhà xe và

bố trí thêm một lầu làm nhà ăn vị kèo thép, mái tôn, đóng trần. Xây dựng mới khu F bố

trí làm hệ thống bếp ăn công nghiệp. (đính kèm bản vẽ).

+ Đầu tƣ khác: bố trí thông tin liên lạc, hạ trạm 400 kVA và đầu nối vào hệ thống

thủy cục nƣớc thải.

V.4. Thiết kế chống sét

Chọn giải pháp kim thu sét trên mái nhà xƣởng và hệ thống dây tiếp địa bằng thép

xuống đất.

Page 20: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

20

V.5. Thiết kế PCCC

+ Thiết kế 03 tủ chữa cháy cho mỗi nhà xƣởng, đƣờng ống STK D76

+ Bể nƣớc PCCC 150m3 đã có (sử dụng chung bể nƣớc của nhà làm việc hiện có)

+ Bình chữa cháy để chữa cháy tức thời.

V.6. Phƣơng án kỹ thuật

V.6.1. Nguyên vật liệu

- Vải, nút (nhập khẩu)

- Chỉ, bao, thùng

V.6.2. Dây chuyền sản xuất sản phẩm FOB

Nhà xƣởng sẽ sản xuất quần jean với những công nghệ tiên tiến nhất, hiện đại

nhất. Quy trình sản xuất quần jean của xƣởng luôn tuân theo những quy định khắtkhe

nhất từ khâu chọn nguyên vật liệu đầu đến khâu sản xuất thành phẩm cuối cùng.

Page 21: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

21

V.6.3. Dây chuyền sản xuất sản phẩm CMPT

Đây là dây chuyền chuyên gia công, xƣởng chỉ thực hiện công đoạn cắt, may và

đóng gói; còn kiểu mẫu và vải nhận theo đơn hàng.

Page 22: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

22

CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN

VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ

Tổng mức đầu tƣ cho “Dự án sửa chữa cải tạo nhà xƣởng số ” đƣợc lập dựa trên

các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :

- Luật xây dựng;

- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số

14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự

án đầu tƣ và xây dựng công trình;

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý

chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của

Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi

phí đầu tƣ xây dựng công trình;

- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều

7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

- Thông tƣ số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc

“Hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;

- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định

số 123/2008/NĐ-CP;

- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều

của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.

- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về:

lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ

chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;

- Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hƣớng

dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;

- Thông tƣ 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010

hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định

số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;

- Nghị quyết số 35/NQ-HĐTV ngày 06/04/2012 của Điều 1 về việc thống nhất

điều chỉnh cải tạo, sửa chữa nhà xƣởng tại số để mở rộng sản xuất kinh doanh ngành

may mặc;

- Công văn số 168/CV-TC ngày 14/04/2012 về việc xin chủ trƣơng cải tạo, sửa

chữa nhả xƣởng tại số để tiếp tục sản xuất kinh doanh ngành may mặc;

- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự

toán và dự toán công trình.

Page 23: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

23

VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ

VI.2.1. Nội dung

Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng dƣ an

“Dự án sửa chữa cải tạo nhà xƣởng số ”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu

tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.

Tổng mức đầu tƣ của dự án bao gồm:

Chi phí xây dựng (GXD) Chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí cải tạo, xây dựng sửa chữa nhà xƣởng

Chi phí máy móc thiết bị (GTB): Chi phí đầu tƣ máy may cho xƣởng may Tân

Phú mở rộng, Chi phí đầu tƣ bàn ghế cho xƣởng may Tân Phú mở rộng, Chi phí đầu tƣ

máy may cho xƣởng, Chi phí đầu tƣ bàn ghế cho xƣởng may Tân Phú mở rộng).

Chi phí đầu tƣ hệ thống làm mát cho cả hai xƣởng (GLM)

Chi phí đầu tƣ mới hệ thống bếp công nghiệp (GBCN)

Chi phí thiết kế thi công, thẩm tra PCCC (GPCC)

Chi phí hạ trạm điện 400 KVA và xin đấu nối vào hệ thống điện (GHT)

Chi phí khác (GK)

Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi chi phí thiết bị; chi phí

quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:

Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;

Chi phí vận hành thí nghiệm máy móc;

Chi phí khác (GK) = 1% x GXD = 50,066,783 đ (5)

Dự phòng phí

Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi

phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD

ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu

tƣ xây dựng công trình”.

Chi phí dự phòng=(GXD+GTB+GLM+GBCN+GPCC+GHT+GK)x10%= 4,256,118,000 đ

(7)

Page 24: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

24

VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ

Bảng Tổng mức đầu tƣ

STT HẠNG MỤC ĐVT Đơn giá trƣớc

thuế

Đơn giá sau

thuế

I Sửa chữa cải tạo xƣởng Gxd 4,551,525,748 5,006,678,323

II Chi phí thiết bị Gtb 20,280,008,000 22,308,008,800

1 + Chi phí đầu tƣ máy may

cho xƣởng may Tân Phú

mở rộng

Gmm 11,202,928,000 12,323,220,800

2 + Chi phí đầu tƣ bàn ghế

cho xƣởng may Tân Phú

mở rộng

Gbg 517,350,000 569,085,000

3 + Chi phí đầu tƣ máy may

cho LD Giditex-Tamura

Gmm 8,151,660,000 8,966,826,000

4 + Chi phí đầu tƣ bàn ghế

cho xƣởng may Tân Phú

mở rộng

Gbg

III Chi phí đầu tƣ hệ thống

làm mát cho cả 2 xƣởng

Glm

IV Chi phí đầu tƣ mới hệ

thống bếp công nghiệp

Gbcn

V Chi phí thiết kế thi công,

thẩm tra PCCC

Gpcc

VI Chi phí hạ trạm điện

400KVA và xin đấu nối

vào hệ thống điện

Ght

VII Chi phí quản lý dự án Gqlda

VIII Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây

dựng

Gtv

IX Chi phí khác Gk= 1% x Gxd

CỘNG Q

X Chi phí dự phòng (10%) Gdp= 10% x Q

TỔNG CỘNG (làm tròn)

Page 25: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

25

CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN

VII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tƣ

ĐVT : 1,000 đ

STT Khoản mục chi phí Thành tiền

trƣớc thuế

VAT Thành tiền

sau thuế

1 Chi phí cải tạo xƣởng 4,551,526 455,153 5,006,678

2 Chi phí thiết bị

3 Chi phí đầu tƣ hệ thống làm mát

cho cả 2 xƣởng

4 Chi phí đầu tƣ mới hệ thống bếp

công nghiệp

5 Chi phí thiết kế thi công, thẩm

tra PCCC

6 Chi phí hạ trạm điện 400KVA và

xin đấu nối vào hệ thống điện

7 Chi phí quản lý dự án

8 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng

9 Chi phí khác

Cộng

10 Dự phòng phí

Tổng mức đầu tƣ

Page 26: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

26

VII.2. Tiến độ sử dụng vốn

Dự kiến dự án đƣợc triển khai thực hiện kế hoạch nhƣ sau:

Hạng mục

Năm 2012

8 9 10 11 12

GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG

1 Lập báo cáo KTKT và trình phê duyệt x

2

Tổ chức đấu thầu xây lắp, PCCC, bếp công

nghiệp và bếp đầu tƣ trang thiết bị cho ngành

may mặc x

GIAI ĐOẠN ĐẦU TƢ

XÂY DỰNG

3 Khởi công xây dựng, sửa chữa cải tạo công trình x x

4 Hoàn thành công trình đƣa vào sử dụng x

ĐVT: 1,000 đ

STT Hạng mục Tháng

10/2012

Tháng

11/2012

Tổng cộng

1 Chi phí cải tạo xƣởng 3,755,009 1,251,670 5,006,678

2 Chi phí thiết bị 5,577,002 16,731,007 22,308,009

3 Chi phí đầu tƣ hệ thống làm mát cho

cả 2 xƣởng

280,390 280,390

4 Chi phí đầu tƣ mới hệ thống bếp công

nghiệp

551,953 551,953

5 Chi phí thiết kế thi công, thẩm tra

PCCC

389,888 389,888

6 Chi phí hạ trạm điện 400KVA và xin

đấu nối vào hệ thống điện

606,602 606,602

7 Chi phí quản lý dự án 0 0

8 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 0 0

9 Chi phí khác

10 Dự phòng phí

Cộng

Page 27: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

27

VII.3. Kế hoạch sử dụng vốn

Với cấu trúc và tiến độ sử dụng vốn nhƣ trên, chủ đầu tƣ sẽ phân tích hai phƣơng

án sử dụng vốn, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho dự án.

VII.3.1. Trƣờng hợp 1: 100% vốn chủ sở hữu ĐVT: 1,000 đ

Hạng mục Tháng 10/2012 Tháng 11/2012 Tổng cộng

Vốn chủ sở hữu

VII.3.2. Trƣờng hợp 2: Vay ngân hàng 70%, chủ sở hữu: 30%

Cơ cấu nguồn vốn:

ĐVT: 1,000 đ

STT Hạng mục Tháng 10/2012 Tháng 11/2012 Tổng Tỷ lệ

1 Vốn chủ sở hữu 30%

2 Vốn vay ngân hàng 70%

Tổng

Kế hoạch vay và trả nợ

ĐVT: 1,000 đ

Tỷ lệ vay vốn/tổng

đầu tƣ 70%

Tổng số tiền cần vay 22,479,062

Lãi vay 21%

Thời gian vay 61 tháng

Ân hạn 3 tháng

Thời gian trả nợ 58 tháng

Tiến độ giải ngân và ân hạn

ĐVT: 1,000 đ

Ngày Dƣ nợ đầu

kỳ

Vay nợ trong

kỳ

Trả nợ

trong kỳ Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ Ghi chú

9/1/2012 22,479,062 - - 22,479,062

Giai đoạn

chuẩn bị đầu

10/1/2012 22,479,062 -

Giai đoạn

đầu tƣ xây

dựng

11/1/2012 22,479,062 -nt-

12/1/2012 22,479,062 Giai đoạn

hoạt động

Page 28: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

28

Với số tiền vay là 22,479,062,000 đồng sẽ đƣợc ân hạn trả vốn gốc trong thời gian

xây dựng và hoạt động của năm 2012, trong thời gian này chủ đầu tƣ chỉ trả lãi vay, số

tiền lãi phải trả trong thời gian xây dựng là 788,923,000 đồng. Lãi vay trong thời gian

xây dựng đƣợc chi trả bằng số tiền dự phòng phí hoặc từ nguồn vốn chủ sở hữu.

Khi dự án đi vào hoạt động ổn định, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời

gian trả nợ gốc theo quý và trả lãi vay mỗi tháng theo số dƣ nợ đầu kỳ. Với lãi suất vay

khoảng 21%/năm, thời gian trả nợ 20 Quý tƣơng ứng với thời gian trả lãi vay là 58 tháng.

Kế hoạch trả nợ theo các kỳ đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau:

ĐVT: 1,000 đ

Ngày Dƣ nợ đầu kỳ Trả nợ trong kỳ Trả nợ gốc Trả lãi vay Dƣ nợ cuối kỳ Ghi

chú

1/1/2013 22,479,062 -nt-

2/1/2013 21,355,109 -nt-

3/1/2013 21,355,109 -nt-

4/1/2013 21,355,109 -nt-

5/1/2013 20,231,156 -nt-

6/1/2013 20,231,156 -nt-

7/1/2013 20,231,156 -nt-

8/1/2013 19,107,202 -nt-

9/1/2013 19,107,202 -nt-

10/1/2013 19,107,202 -nt-

11/1/2013 17,983,249 -nt-

12/1/2013 17,983,249 -nt-

1/1/2014 17,983,249 -nt-

2/1/2014 16,859,296 -nt-

3/1/2014 16,859,296 -nt-

4/1/2014 16,859,296 -nt-

5/1/2014 15,735,343 -nt-

6/1/2014 15,735,343 -nt-

7/1/2014 15,735,343 -nt-

8/1/2014 14,611,390 -nt-

9/1/2014 14,611,390 -nt-

10/1/2014 14,611,390 -nt-

11/1/2014 13,487,437 -nt-

12/1/2014 13,487,437 -nt-

1/1/2015 13,487,437 -nt-

2/1/2015 12,363,484 -nt-

3/1/2015 12,363,484 -nt-

Page 29: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

29

4/1/2015 12,363,484 1,344,463 1,123,953 220,510 11,239,531 -nt-

5/1/2015 11,239,531 193,997 - 193,997 11,239,531 -nt-

6/1/2015 11,239,531 200,464 - 200,464 11,239,531 -nt-

7/1/2015 11,239,531 1,317,950 1,123,953 193,997 10,115,578 -nt-

8/1/2015 10,115,578 180,418 180,418 10,115,578 -nt-

9/1/2015 10,115,578 180,418 - 180,418 10,115,578 -nt-

10/1/2015 10,115,578 1,298,551 1,123,953 174,598 8,991,625 -nt-

11/1/2015 8,991,625 160,371 160,371 8,991,625 -nt-

12/1/2015 8,991,625 155,198 155,198 8,991,625 -nt-

1/1/2016 8,991,625 1,284,324 1,123,953 160,371 7,867,672 -nt-

2/1/2016 7,867,672 140,325 - 140,325 7,867,672 -nt-

3/1/2016 7,867,672 131,272 131,272 7,867,672 -nt-

4/1/2016 7,867,672 -nt-

5/1/2016 6,743,719 -nt-

6/1/2016 6,743,719 -nt-

7/1/2016 6,743,719 -nt-

8/1/2016 5,619,765 -nt-

9/1/2016 5,619,765 -nt-

10/1/2016 5,619,765 -nt-

11/1/2016 4,495,812 -nt-

12/1/2016 4,495,812 -nt-

1/1/2017 4,495,812 -nt-

2/1/2017 3,371,859 -nt-

3/1/2017 3,371,859 -nt-

4/1/2017 3,371,859 -nt-

5/1/2017 2,247,906 -nt-

6/1/2017 2,247,906 -nt-

7/1/2017 2,247,906 -nt-

8/1/2017 1,123,953 -nt-

9/1/2017 1,123,953 -nt-

10/1/2017 1,123,953 1,123,953 1,123,953 - (0) -nt-

Cộng 35,242,150 22,479,062 12,763,088

Page 30: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

30

CHƢƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH

VIII.1. Các thông số kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở

tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung

cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:

- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 15

năm, dự án sẽ đi vào hoạt động từ tháng 12/2012

- Cơ cấu vốn:

+ Trƣờng hợp 1: 100% vốn chủ sở hữu

+ Trƣờng hợp 2: vốn vay: 70%, vốn chủ sở hữu: 30%

- Doanh thu của dự án thu đƣợc từ sản xuất quần jean theo hàng CMPT và FOB

- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng

thẳng.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án (tạm tính không ƣu đãi): 25%

- Tỷ giá (VND/USD) = 20,800 đồng

VIII.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh

VIII.2.1. Kế hoạch hoạt động và năng suất sản xuất các chuyền máy

- Tổng số chuyền theo thiết kế: 8 chuyền.

- Năng suất tối đa theo thiết kế: 20,000 sản phẩm/tháng.

- Dự kiến tiến độ đầu tƣ các dây chuyền may:

TT Năm 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

1 Hiệu suất 0.5 0.8 0.9 0.9 1 1 1

2 Số chuyền hoạt động 1 3 5 8 8 8 8

3 Sản lƣợng KH (cái)

VIII.2.2. Kế hoạch sản xuất đối với các loại đơn hàng

Hàng gia công CMPT (Tỷ lệ 75%)

ĐVT: 1,000 đ

TT Năm 2012 2013 2014 .. 2017 2018

1 Hiệu suất 0.5 0.8 0.9 .. 1 1

2 Sản lƣợng KH (cái) 10,000 414,000 776,250 .. 1,380,000 1,380,000

3 Đơn giá (USD) 1.6 1.65 1.7 .. 2.05 2.15

4 Đơn giá (VNĐ) 33 34 35 .. 43 45

5 Doanh thu (USD)

6 Doanh thu (VNĐ)

Page 31: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

31

Hàng FOB (Tỷ lệ 75%)

ĐVT: 1,000 đ TT Năm 2012 2013 2014 .. 2017 2018

1 Hiệu suất 0.5 0.8 0.9 .. 1 1

2 Sản lƣợng KH (cái) 110,400 207,000 .. 368,000 368,000

3 Đơn giá (USD) 8.4 8.7 .. 9.9 10.5

4 Đơn giá (VNĐ) 175 181 .. 206 218

5 Doanh thu (USD) 927,360 1,800,900 .. 3,643,200 3,864,000

6 Doanh thu (VNĐ) 19,289,088 37,458,720 .. 75,778,560 80,371,200

VIII.3. Tính toán chi phí của dự án

VIII.3.1. Chi phí khấu hao

Chi phí khấu hao bao gồm: khấu hao nhà xƣởng, máy móc thiết bị, chi phí khác và

dự phòng phí, giá trị công trình cũ còn lại.

ĐVT: 1,000 đ

Hạng Mục Thời gian KH 2012 2013 .. 2026

1 2 .. 15

Giá trị tài sản đầu kỳ 32,112,945 31,775,729 .. 2,386,517

- Chi phí sửa chữa cải tạo

xƣởng 25 5,006,678 4,989,989 .. 2,386,517

- Chi phí thiết bị 7 22,308,009 22,042,437 .. -

-Chi phí đầu tƣ hệ thống làm

mát cho cả 2 xƣởng 7 280,390 277,052 ..

-Chi phí đầu tƣ mới hệ thống

bếp công nghiệp 7 551,953 545,382 ..

-Chi phí thiết kế thi công,

thẩm tra PCCC 7 389,888 385,247 ..

-Chi phí hạ trạm điện

400KVA và xin đấu nối vào

hệ thống điện

10 606,602 601,547 .. -

- Chi phí khác, dự phòng phí 7 2,969,425 2,934,075 .. -

- Giá trị công trình cũ còn lại 10 5,524,805 5,478,765 .. -

Khâu hao trong ky 383,256 4,599,074 .. 200,267

- Chi phí sửa chữa cải tạo

xƣởng 25 16,689 200,267 .. 200,267

- Chi phí thiết bị 7 265,572 3,186,858 ..

-Chi phí đầu tƣ hệ thống làm

mát cho cả 2 xƣởng 7 3,338 40,056 ..

Page 32: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

32

-Chi phí đầu tƣ mới hệ thống

bếp công nghiệp 7 6,571 78,850 ..

-Chi phí thiết kế thi công,

thẩm tra PCCC 7 4,642 55,698 ..

-Chi phí hạ trạm điện

400KVA và xin đấu nối vào

hệ thống điện

10 5,055 60,660 ..

- Chi phí khác, dự phòng phí 7 35,350 424,204

- Giá trị công trình cũ còn lại 10 46,040 552,480

Giá trị tài sản cuối kỳ 37,254,494 32,655,420 .. 2,186,250

- Chi phí sửa chữa cải tạo

xƣởng 25 4,989,989 4,789,722 .. 2,186,250

- Chi phí thiết bị 7 22,042,437 18,855,579 - -

-Chi phí đầu tƣ hệ thống làm

mát cho cả 2 xƣởng 7 277,052 236,996 - -

-Chi phí đầu tƣ mới hệ thống

bếp công nghiệp 7 545,382 466,531 - -

-Chi phí thiết kế thi công,

thẩm tra PCCC 7 385,247 329,549 - -

-Chi phí hạ trạm điện

400KVA và xin đấu nối vào

hệ thống điện

10 601,547 540,887 - -

- Chi phí khác, dự phòng phí 7 2,934,075 2,509,872 - -

- Giá trị công trình cũ còn lại 10 5,478,765 4,926,284 - -

VIII.3.2. Chi phí nhân công

Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến mỗi năm sẽ tăng theo năng suất và kế hoạch

sản xuất của nhà máy, tùy thuộc vào công suất sản xuất của nhà máy mà số nhân công

thuê mƣớn sẽ thay đổi cho phù hợp, chi phí này bao gồm cả chi phí BHXH, BHYT cho

công nhân. Ƣớc tính chi phí lƣơng nhân viên tăng 8%/năm. Bảng tổng hợp thuê mƣớn

nhân công các năm nhƣ sau:

Bảng kế hoạch thuê nhân công và tổng lƣơng ĐVT: 1,000 đ

Năm 2012 2013 2014 2015 .. 2026

Số công nhân 50 150 250 400 .. 400

Tổng lƣơng 224,997 11,177,831 22,635,108 39,113,467 .. 101,331,649

Ngoài nhân công trực tiếp sản xuất, dự án còn thuê mƣớn thêm đội ngũ quản lí,

bán hàng, chi phí này cũng thay đổi theo kế hoạch sản xuất.

Page 33: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

33

VIII.3.3. Chi phí hoạt động

Chi phí điện

Chi phí điện năng tiêu thụ cho hoạt động của mỗi chuyền may với công suất hoạt

động tối đa 20,000 sản phẩm tháng là 7,500,000 đồng.

Chi phí nguyên vật liệu

+ Chi phí vải

Chi phí vải cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm là 62,400 đồng. Ƣớc tính chi phí

này tăng 3%/năm.

+ Chi phí thùng, nhãn mác...

Chi phí này ƣớc tính giá khoảng 1,000 đồng/sản phẩm; tăng 3%/năm.

+ Chỉ may

Ƣớc tính mỗi sản phẩm sử dụng khoảng 4,000 đồng chi phí chỉ. Chi phí này tăng

3%/năm.

Sản phẩm sản xuất gồm hai loại: hàng CMPT và hàng FOB

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN

ĐVT: 1,000 đ

Năm 2011 2012 2013 .. 2026

Hạng mục 1 2 .. 15

1 + Hàng CMPT

Chi phí nhân công

Chi phí điện

Chi phí điện/sp

Chi phí thùng

Chỉ may

Chi phí khấu hao

Tổng chi phí trực tiếp

Sản lƣợng

Giá thành

Giá vốn

2 + Hàng FOB

Chi phí nhân công -

Chi phí điện -

Chi phí vải -

Chi phí thùng -

Chỉ may -

Nút quần -

Chi phí khấu hao 255,504

Page 34: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

34

Tổng chi phí sản xuất trực tiếp 255,504 17,376,124 .. 88,748,075

Sản lƣợng - 138,000 .. 460,000

Giá thành - 126 .. 193

Giá vốn - 13,900,899 .. 85,338,000

Chi phí quản lý, bán hàng

Ngoài chi phí điện, chi phí nguyên vật liệu còn có chi phí quản lý, bán hàng. Chi

phí này phụ thuộc vào công suất hoạt động của dự án. Do đó, ƣớc tính chi phí quản lý bán

hàng chiếm 5% doanh thu.

VIII.4. Doanh thu từ dự án

Với kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh nhƣ trên, doanh thu của dự án khi đi

vào hoạt động đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau:

BẢNG TỔNG DOANH THU QUA CÁC NĂM HOẠT ĐỘNG

ĐVT: 1,000 đ TT Năm 2012 2013 2014 .. 2026

I Sản lƣợng sản xuất, tồn kho và tiêu thụ

1 Công suất sản xuất 0.5 0.8 0.9 .. 1

2 Số chuyền hoạt động 1 3 5 .. 8

3 Sản lƣợng sản xuất 10,000 552,000 .. 1,840,000

+ Hàng CMPT 10,000 414,000 .. 1,380,000

+ Hàng FOB 138,000 .. 460,000

4 Sản lƣợng tồn kho (20%) 27,600 .. 92,000

+ Hàng FOB 27,600 .. 92,000

Hàng sử dụng đƣợc (17%) 23,460 .. 78,200

Hàng không sử dụng đƣợc (3%) 4,140 .. 13,800

5 Sản lƣợng tiêu thụ 10,000 524,400 .. 1,748,000

+ Hàng gia công CMPT 10,000 414,000 .. 1,380,000

+ Hàng FOB (80%) 110,400 .. 368,000

II Đơn giá

+ Hàng CMPT 33.28 34.32 .. 56.65

+ Hàng FOB 174.72 .. 276.66

III Doanh thu 332,800 33,497,568 .. 179,988,774

+ Hàng CMPT 332,800 14,208,480 .. 78,176,942

+ Hàng FOB 0 19,289,088 .. 101,811,832

Page 35: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

35

VIII.5. Vốn lƣu động

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn lƣu động là một phần không

thể thiếu, nó là huyết mạch giúp cho tiến trình hoạt động kinh doanh đƣợc thông suốt.

Vốn lƣu động bao gồm các khoản phải thu, khoản phải trả và hàng tồn kho.

Bảng ƣớc tính vốn lƣu động cần dùng:

Khoản phải thu 10% doanh thu

Khoản phải trả 15% chi phí nguyên liệu

Quỹ tiền mặt 2% doanh thu

Năm 2011 2012 2013 2014 .. 2026 2027

0 1 2 3 .. 15 16

Khoản phải thu (AR) 33,280 3,349,757 6,490,692 .. 17,998,877 -

Thay đổi trong khoản

phải thu

((+)AR=ARt-1-ARt)

Khoản phải trả (AP)

Thay đổi trong khoản

phải trả

((+)A = APt-1-APt )

Số dƣ tiền mặt (CB)

Thay đổi số dƣ tiền mặt

((+)CB=CBt-CBt-1 )

Năm 2011 2012 2013 2014 .. 2026 2027

0 1 2 3 .. 15 16

Giá trị hàng tồn kho

(I- Inventory) - 4,098,931 7,959,978 .. 21,635,014 -

Thay đổi giá trị hàng tồn kho

( I = It-1-It ) - (4,098,931) (3,861,047) .. (630,146) 21,635,014

VIII.6. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

Ứng với các trƣờng hợp trong kế hoạch sử dụng vốn, dự án sẽ mang lại hiệu quả

khác nhau, tiến hành phân tích để có thể nhận định cho mỗi trƣờng hợp sau:

Page 36: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

36

VIII.6.1. Trƣờng hợp 1: 100% vốn chủ sở hữu

Báo cáo thu nhập dự trù

ĐVT: 1,000 đ Năm 2012 2013 2014 2015 .. 2026

Tổng doanh thu

(-) Giá vốn hàng bán

(-) Chi phí quản lý và bán hàng

Thu nhập ròng và lãi vay trƣớc

thuế (EBIT)

Thu nhập ròng trƣớc thuế (EBT)

Thuế thu nhập doanh nghiệp

(25%)

Thu nhập ròng sau thuế (EAT)

Trong năm đầu, vì công suất sản xuất chƣa đạt mức tối ƣu dẫn đến giá thành sản

phẩm cao, vì thế doanh thu của 3 tháng hoạt động cuối năm 2012 không đủ mang lại lợi

nhuận cho dự án. Tuy nhiên, kế hoạch hoạt động kinh doanh khả thi, mang lợi nhuận cao

cho chủ đầu tƣ trong các năm sau khi dự án nâng cao công suất và đi vào ổn định.

Bảng báo cáo ngân lƣu theo tổng đầu tƣ (TIPV)

ĐVT: 1,000 đ

Năm 2012 2013 2014 2015 .. 2027

NGÂN LƢU VÀO

Tổng doanh thu 332,800 33,497,568 64,906,920 108,501,120 .. -

Thay đổi trong khoản phải

thu (+AR)

(33,280) (3,316,477) (3,140,935) (4,359,420) .. 17,998,877

Giá trị thanh lý .. 2,186,250

Tổng ngân lƣu vào 299,520 30,181,091 61,765,985 104,141,700 .. 20,185,127

Năm 2012 2013 2014 2015 .. 2027

NGÂN LƢU RA

Đầu tƣ nhà xƣởng và thiết bị 37,637,750

Chi phí nguyên vật liệu 50,000 11,971,042 23,116,164 38,090,780 .. -

Tiền lƣơng công nhân và kỹ

224,997 11,177,831 22,635,108 39,113,467 .. -

Tiền điện 3,750 207,000 388,125 621,000 .. -

Chi phí quản lý và bán hàng 16,640 1,674,878 3,245,346 5,425,056 .. -

Page 37: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

37

Thay đổi trong khoản phải

trả (+AP)

(7,500) (1,780,394) (1,664,976) (2,237,460) .. 8,751,941

Thay đổi số dƣ tiền mặt

(+CB)

6,656 663,295 628,187 871,884 .. (3,599,775)

Tổng ngân lƣu ra 37,932,292 23,913,653 48,347,954 81,884,727 .. 5,152,165

Năm 2012 2013 2014 2015 .. 2027

TỔNG NGÂN LƢU VÀO

TỔNG NGÂN LƢU RA

Ngân lƣu ròng trƣớc thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Ngân lƣu ròng sau thuế

(NCF)

Ngân lƣu ròng sau thuế

(NCF) tích lũy

Thời gian hoàn vốn - Theo (NCF) chƣa chiết khấu 4 năm 4 tháng

IRR 37%

NPV 26,408,160

Với suất chiết khấu của dự án đƣợc tính bằng với sức sinh lợi kỳ vọng của chủ đầu

tƣ là WACC = re = 23%, dự án có suất sinh lợi nội bộ IRR = 37% >23% và NPV =

26,408,160,000 đồng.

VIII.6.2 Trƣờng hợp 2: Vay ngân hàng (hoặc tổ chức khác): 70%, vốn chủ sở hữu:

30%

Bảng báo cáo thu nhập dự trù

ĐVT: 1,000 đ

Năm 2012 2013 2014 2015 .. 2026

Tổng doanh thu

(-) Giá vốn hàng bán

(-) Chi phí quản lý và bán

hàng

Thu nhập ròng và lãi vay

trƣớc thuế (EBIT)

(-) Trả lãi vay

Thu nhập ròng trƣớc thuế

(EBT)

Thuế thu nhập doanh

nghiệp (25%)

Page 38: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

38

Thu nhập ròng sau thuế

(EAT)

(478,333) 3,097,791 8,529,884 17,274,896 .. 7,525,384

Trong trƣờng hợp dự án có cơ cấu vốn vay chiếm 70% thì trong tháng hoạt động

12/2012 dự án vẫn phải trả lãi vay, dự kiến nguồn lãi vay này sẽ sử dụng từ vốn chủ sở

hữu hoặc dự phòng phí. Nhìn chung, trong các năm sau, khi dự án đi vào ổn định sẽ

mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ.

Bảng báo cáo ngân lƣu theo quan điểm tổng đầu tƣ (TIPV)

ĐVT: 1,000 đ Năm 2012 2013 2014 2015 .. 2027

NGÂN LƢU VÀO

Tổng doanh thu 332,800 33,497,568 64,906,920 108,501,120 .. -

Thay đổi trong khoản phải

thu (+AR)

(33,280) (3,316,477) (3,140,935) (4,359,420) .. 17,998,877

Giá trị thanh lý .. 2,186,250

Tổng ngân lƣu vào 299,520 30,181,091 61,765,985 104,141,700 .. 20,185,127

Năm 2012 2013 2014 2015 .. 2027

NGÂN LƢU RA

Đầu tƣ nhà xƣởng và thiết bị 37,637,750 ..

Chi phí nguyên vật liệu .. -

Tiền lƣơng công nhân .. -

Tiền điện .. -

Chi phí quản lý và bán hàng .. -

Thay đổi trong khoản phải trả (+AP) .. 8,751,941

Thay đổi số dƣ tiền mặt (+CB) .. (3,599,775)

Tổng ngân lƣu ra

Năm 2012 2013 2014 2015 .. 2027

TỔNG NGÂN LƢU VÀO

TỔNG NGÂN LƢU RA

Ngân lƣu ròng trƣớc thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Ngân lƣu ròng sau thuế

(NCF)

Ngân lƣu ròng sau thuế (NCF)

tích lũy

Page 39: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

39

Thời gian hoàn vốn - Theo (NCF) chƣa chiết khấu 4 năm 3 tháng

IRR 38%

NPV 31,376,705

Với chi phí sử dụng vốn bình quân WACC (trung bình) = 21.8%, dự án mang lại

suất sinh lợi nội bộ IRR= 38% >21.8%, và thu nhập dòng tiền ròng có chiết khấu NPV =

31,376,705,000 đồng.

Báo cáo ngân lƣu theo quan điểm chủ sở hữu (EPV)

ĐVT: 1,000 đ Năm 2012 2013 2014 2015 .. 2027

Ngân lƣu ròng TIPV (37,632,772) 5,234,841 10,574,737 16,498,674 .. 15,032,961

Ngân lƣu vay và trả nợ 22,479,062 (8,704,262) (7,760,142) (6,816,021) .. -

Ngân lƣu ròng EPV (15,153,710) (3,469,421) 2,814,595 9,682,653 .. 15,032,961

Ngân lƣu ròng tích lũy (15,153,710) (18,623,131) (15,808,536) (6,125,883) .. 202,079,297

Thời gian hoàn vốn - Theo (NCF) chƣa chiết khấu 4 năm 6

tháng

IRR 46%

NPV 29,985,020

BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

TT Chỉ tiêu Trƣờng hợp 1

Trƣờng hợp 2

1 Tổng mức đầu tƣ (đồng)

(bao gồm giá trị nhà xưởng còn lại) 37,637,750,000 37,637,750,000

2 Giá trị hiện tại thuần NPV theo TIPV 26,408,160,000 31,376,705,000

3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR 37% 38%

Thời gian hoàn vốn (không chiết khấu) 4 năm 4 tháng 4 năm 3 tháng

Đánh giá Hiệu quả Hiệu quả

Dựa vào kết quả thống kê từ Bảng tổng hợp chỉ tiêu đánh giá dự án thì trƣờng hợp

thứ hai mang lại hiệu quả cao nhất có NPV= 31,376,705,000 đồng và IRR= 38% . Đây là

phƣơng án dự án vốn vay chiếm 70%, vốn chủ sở hữu 30%. Tuy nhiên vì dự án hoạt

động có hiệu quả, nên tất cả các trƣờng hợp dự án đều mang tính khả thi cao.

Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy

dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ

vọng của nhà đầu tƣ, và khả năng thu hồi vốn nhanh.

Page 40: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

40

VIII.7. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội

Cùng với xu hƣớng phát triển chung cho ngành may mặc của nƣớc ta trong giai

đoạn hiện nay, khi dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng

của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng.

“Dự án sửa chữa cải tạo nhà xƣởng số ” mang tính khả thi cao, sát với thực tế,

có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội giúp cho Nhà nƣớc và địa

phƣơng có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp, Thuế xuất

khẩu, đóng góp vào sự phát triển ngành may mặc của đất nƣớc, đồng thời giải quyết đƣợc

một lực lƣợng lớn lao động cho Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng cũng nhƣ cả nƣớc nói

chung.

Page 41: Lap du an dau tu sua chua nha xuong

Dự án: Sửa chữa cải tạo Nhà xƣởng

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

41

CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN

Có thể nói nhu cầu thời trang, may mặc luôn luôn là nhu cầu bức thiết đối với tất

cả mọi ngƣời trên toàn thế giới vì ai cũng muốn mặc đẹp và sang trọng. Để làm ra đƣợc

những bộ sản phẩm may mặc ƣng ý và hợp thời trang không thể không kể đến vai trò vô

cùng quan trọng của công nghệ ngành thời trang, may mặc. Những đóng góp của công

nghệ thời trang may mặc không hề nhỏ cho sự phát triển của ngành thời trang trong nƣớc

nói chung và nƣớc ngoài nói riêng. Mỗi quốc gia tùy vào sự phát triển và văn hóa có thể

áp dụng những công nghệ thời trang, may mặc khác nhau để tạo ra những sản phẩm thời

trang ƣng ý và hợp lòng khách hàng nhất.

Và việc thực hiện đầu tƣ “Dự án sửa chữa cải tạo nhà xƣởng” sẽ góp phần đáng kể

vào công nghệ may mặc trong nƣớc. Ngoài ra, dự án còn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh

doanh cho công ty, góp phần nâng cao vị trí Công ty trên thị trƣờng may mặc và thời

trang. Bên cạnh đó, dự án còn tạo việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống ngƣời dân

địa phƣơng và nâng cao giá trị công nghiệp của Thành phố.

Công ty chúng tôi khẳng định “Dự án sửa chữa cải tạo nhà xƣởng” tại quận Tân

Phú đáp ứng đƣợc nhu cầu và lợi ích kinh tế - xã hội. Riêng về mặt tài chính đƣợc đánh

giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tƣ, chi phí hoạt động

và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình hình thị trƣờng

trong nƣớc.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012

CHỦ ĐẦU TƢ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ

THẢO NGUYÊN XANH

NGUYỄN VĂN MAI