Upload
thanh-le
View
146
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
CÁC HỆ THỐNG VÀ PHẦN MỀM :
SAP, MES, MIS, EIT, PLUS
NỘI DUNG
I. Mô Hình Sản Xuất Tiêu Chuẩn ANSI/ISA 95
II. MIS (Management Information System)
III. MES (Manufacturing Execution Systems)
IV. ERP (Enterprise Resource Planning)
V. SAP (Systems, Applications and Products data in process)
V. EIT (Efficiency Improvement Tool)
VI. PLUS (Procomac Line Supervision System)
I. Mô Hình Sản Xuất Tiêu Chuẩn ANSI/ISA 95
I. Mô Hình Sản Xuất Tiêu Chuẩn ANSI/ISA 95
Level 0: quá trình sản xuất đang diễn ra ( vd: máy móc, thiết bị, ... )
Level 1,2 : Là hệ thống kiểm tra, giám sát và điều kiển của quá trình sản xuất (vd: PLC, SCADA, DCS, . . ) => mục đích là : PROCESS
I. Mô Hình Sản Xuất Tiêu Chuẩn ANSI/ISA 95
Level 3: Có chức năng liên kết các hệ thống
lập kế hoạch kinh doanh và hệ thống quản lý
nhà xưởng để tạo ra sản phẩm mong muôn,
tối ưu hóa quá trình sản xuất phù hợp với
điều kiện thực tại. => Mục tiêu là : PRODUCT
Level 4: Thiết lập kế hoạch sản xuất, giao
hàng, tồn kho, các nguồn lực, . . . => Mục
tiêu là : CUSTOMER
II. MIS (Management Information System)
1. Khái niệm:
MIS là hệ thống dữ liệu được xây dựng bằng giải pháp công thông tin điện
tử (Portal) nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho quá trình hoạt động, quản
lý và ra quyết định.
Management: Lập kế hoạch, kiểm soát và điều hành cho mỗi việc.
Information: Là dữ liệu đã được xử lý được trình bày dưới dạng bảng báo
cáo giúp người quản lý trong việc lập kế hoạch, kiểm soát và hoạt động.
Systems: Dữ liệu được sử lý thành các thông tin với sự trợ giúp của hệ
thống. Một hệ thống được tạo thành đầu vào, xử lý và thông tin phản hồi.
2. Chức năng
II. MIS (Management Information System)
• MIS là tạo ra các báo cáo thường
xuyên dưới dạng bảng tóm tắt;
• MIS thu thập và sử lý dữ liệu, cung
cấp thông tin theo thời gian cho các
nhà quản lý;
• MIS tạo được lớp vỏ an toàn cho hệ
thống và phân quyền cho việc truy
nhập hệ thống;
II. MIS (Management Information System)
3. Cấu trúc
4. Lợi ích
• Việc áp dụng hệ thống thông tin quản lý sẽ giúp doanh nghiệp: Tối ưu hóa thời gian quản lý hoạt động kinh doanh đơn vị;
• Hỗ trợ ra quyết định nhanh chóng; • Tăng cơ hội kinh doanh; • Kiểm soát được tài chính và dòng tiền (kiểm soát nguồn vốn,
giảm chi phí tài chính/chi phí hoạt động); • Sử dụng nhân lực khoa học và hiệu quả hơn – Ngày càng tối
ưu cùng bộ định mức; • Lưu giữ lại các giá trị của doanh nghiệp và chia sẻ tái sử
dụng; Giảm thiểu chi phí giấy tờ; • Nhanh chóng thích ứng với mô hình kinh doanh mới, sản
phẩm và dịch mới, tổ chức nhân sự mới … Đây chính là năng lực cạnh tranh cộng thêm của doanh nghiệp.
II. MIS (Management Information System)
III. MES (Manufacturing Execution Systems)
1. Khái niệm;
MES là hệ thống sử dụng trong việc cung cấp dữ tiệu tại thời gian thực, điều khiển và quản lý toàn bộ quá trình sản xuất bao gồm máy móc, nhân sự, và các dịch vụ hỗ trợ. MES ứng dụng theo dõi hoạt động và nguồn lực, quản lý liên kết với các hoạt động sàn nhà máy, và thường được tích hợp với các ứng dụng khác (như MRP II) được sử dụng trong mua bán, vận chuyển, tiếp nhận, kiểm soát hàng tồn kho, và bảo trì và lập kế hoạch.
III. MES (Manufacturing Execution Systems)
2. chức năng
III. MES (Manufacturing Execution Systems)
3. Cấu trúc
III. MES (Manufacturing Execution Systems)
4. Lợi ích
III. MES (Manufacturing Execution Systems)
ERP : là hệ thống hoạch định tài nguyên doanh nghiệp. Giúp quản trị tài chính nhân sự tiền lương và dịch vụ. Hỗ trợ mua bán hàng biết được tình trạng tồn kho, sản xuất chăm sóc khách hàng tiếp thị sản phẩm. Bạn có thể phân tích đánh giá thông kê đưa ra dự báo. Tài nguyên từ đó mà hình thành. Hoạch định là xây dựng các quy trình giải quyết công việc giữa các phòng ban trong công ty một cách tự động.
1. Định nghĩa
IV. ERP (Enterprise Resource Planning)
Một số phần mềm ERP: • SAP ERP;
• Infor ERP LN;
• Oracle E-Business Suite.
2. Chức năng
1. Quản trị quan hệ khách hàng
2. Quản trị mua hàng
3. Quản trị bán hàng
4. Quản trị kho
5. Quản trị sản xuất
6. Tài chính kế toán
7. Quản trị nhân sự
IV. ERP (Enterprise Resource Planning)
3. Cấu trúc
Typical Enterprise Business Process
IV. ERP (Enterprise Resource Planning)
ERP
IV. ERP (Enterprise Resource Planning)
4. Lợi ích
IV. ERP (Enterprise Resource Planning)
1. Tiết kiệm thời gian và chi phí
2. Ra quyết định một cách nhanh chóng
3. Cải tiến Quản lý Hàng tồn kho
4. Tăng Hiệu quả Sản xuất
5. Quản lý Nhân sự Hiệu quả Hơn
6. Cải thiện chất lượng phục vụ khách hàng
Kết Luận:
V. SAP (Systems, Applications and Products data in process)
SAP là một trong bốn công ty software lớn nhất thế giới, sau Microsoft, IBM, và Oracle. Là công ty tập trung đi tiên phong vào cung cấp giải pháp phần mềm Enterprise Resource Planning (ERP) lớn nhất.
1.Khái niệm
Các gói sản phẩm của SAP:
• Customer Relationship Management (CRM)
• Enterprise Resource Planning (ERP)
• Product Lifecycle Management (PLM)
• Supply Chain Management (SCM)
• Supplier Relationship Management (SRM)
V. SAP
Các module trong SAP ERP
V. SAP
2. Cấu trúc:
Cấu trúc cổ điển R/3
V. SAP
• R là Realtime processing
• Số 3 là Three tier application architecture: database, application server and client
SAPgui.
V. SAP
V. SAP
4. Ứng dụng
V. EIT (Efficiency Improvement Tool)
1. Khái niệm:
Được phát triển vào năm 1996, EIT là phần mềm tập hợp dữ liệu 24/7 Sản xuất và cung cấp số lượng lớn các số liệu để giúp người dùng phân tích các vấn đề sản lượng, tinh chỉnh dòng, giảm thời gian chết, cải thiện phương pháp làm việc và để tăng cường bảo trì Cuối cùng tăng sản lượng của nhà máy.
2. chức năng
V. EIT (Efficiency Improvement Tool)
3. Cấu trúc
V. EIT (Efficiency Improvement Tool)
4. Lợi ích
V. EIT (Efficiency Improvement Tool)
VI. PLUS (Procomac Line Supervision System)
PLUS HD là phần mềm của GEA PROCOMAC sử dụng để kết nối các máy trong dây chuyền và lưu trữ dữ liệu sản xuất để thực hiện kiểm soát hệ thống.
Hệ thống này cho phép thu thập tập trung các dữ liệu sản xuất của máy móc hiện trên dây chuyền, và hiển thị trạng thái của các mỗi đơn vị sản xuất duy nhất trên bảng tóm tắt, nó tính toán các kết quả và hiệu quả, nó thực hiện sự tương quan giữa các gói dữ liệu và cho phép phân tích của tất cả các thông tin đáng chú ý trực tiếp từ các dây chuyền sản xuất
1. Khái niệm
2. chức năng
• Giám sát toàn bộ hệ thống;• Báo động và cảnh báo;• Thể hiện chiều hướng của nhiều đối tượng; (cái quần gì đây)• Phân tích dữ liệu;• Thống kê các bảng phân tính;• Thu thập dữ liệu;• Phân tích dữ liệu theo thời gian thực;• Khả năng của ca vận hành;• Xác định Trend của các thông số quá trình;• Xuất báo cáo
VI. PLUS (Procomac Line Supervision System)
3. cấu trúc
VI. PLUS (Procomac Line Supervision System)
Sự khác biết giữa EIT và PLUS
EIT PLUS
Có thể đăng nhập từ xa Không thể đăng nhập từ xa
Runs 24/7 and automatically recovers
Real time process
OPC server/ web server The system is based on a scheme Ethernet TCP/IP network infrastructure.
Cần hoặc không cần PLC Bắt buộc có PLC
Phân cấp truy cập Không phân cấp truy cập
Sự khác biết giữa EIT và PLUS
Thank you!
I. Mô Hình Sản Xuất Tiêu Chuẩn ANSI/ISA 95
SCADA (Supevisory Control and Data Acquisition)• Giám sát (Supervisory): thông số quá trình;
• Điều khiển (Control): thông số quá trình;
• Thu thập (Data acquistion): dữ liệu (áp suất, nhiệt độ, lưu lượng,. . ).
Cấu trúc:1. Lớp Giao diện (HMI Layer).
2. Lớp Cơ sở dữ liệu (Server Layer)
3. Lớp điều khiển (Controller Layer)
4. Lớp thiết bị hiện trường
(Fields/Subsystem)
5. Truyền thông
Hệ thống thông tin xử lý giao dịch (TPS – Transaction Processing System);Hệ thống thông tin quản lý (MIS – Management Informaton System);Hệ thống trợ giúp ra quyết định (DSS – Decision Support System); Hệ thống Thông tin điều hành (EIS – Executive Information System).