50
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng VIỆC THÀNH LẬP VÀ VẬN HÀNH QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH LÂM ĐỒNG Lâm Đồng, tháng 9/2011

PES Lam Dong province

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: PES Lam Dong province

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng

VIỆC THÀNH LẬP VÀ VẬN HÀNH QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG

TỈNH LÂM ĐỒNG

Lâm Đồng, tháng 9/2011

Page 2: PES Lam Dong province

I. GIỚI THIỆU CHUNG

Page 3: PES Lam Dong province

Lâm Đồng là tỉnh nam Tây nguyên, giáp ranh với các tỉnh: Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Thuận, Ninh Thuận và Khánh Hoà.

Page 4: PES Lam Dong province

Sản xuất (ha);

345.000; 57,4%

Đặc dụng (ha);

83.674; 13,9%

Phòng hộ (ha);

172.800; 28,7%

Phân loại rừng Lâm Đồng- Tổng diện tích tự nhiên: 977.219 ha- Diện tích đất lâm nghiệp: 601.474 ha

Page 5: PES Lam Dong province

II. THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG

Page 6: PES Lam Dong province

1.UBND Tỉnh Ban hành Quyết định:

- Đề án Thành lập, Hoạt động Quỹ: số 334/QĐ-UBND, ngày 17/02/2009;

- Thành lập Quỹ: số 333/QĐ-UBND, ngày 17/02/2009;

- Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ: số 686/QĐ-UBND ngày 27/3/2009;

(Trên cơ sở Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/1/2008 của Chính phủ; Quyết định số 111/2008/QĐ-BNN, ngày 18/11/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)

Theo đó, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng là một tổ chức tài chính Nhà nước, trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lâm Đồng

Page 7: PES Lam Dong province

1.UBND Tỉnh Ban hành Quyết định:

- Đề án Thành lập, Hoạt động Quỹ: số 334/QĐ-UBND, ngày 17/02/2009;

- Thành lập Quỹ: số 333/QĐ-UBND, ngày 17/02/2009;

- Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ: số 686/QĐ-UBND ngày 27/3/2009;

(Trên cơ sở Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/1/2008 của Chính phủ; Quyết định số 111/2008/QĐ-BNN, ngày 18/11/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)

Theo đó, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng là một tổ chức tài chính Nhà nước, trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lâm Đồng

Page 8: PES Lam Dong province

2. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành các Quyết định:

- Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ;

- Quy chế quản lý tài chính tạm thời của Quỹ;

- Quy định cơ cấu tổ chức và họat động của Bộ máy điều hành Quỹ;

- Quy chế làm việc của Ban kiểm soát Quỹ.

- Bổ nhiệm Ban kiểm soát Quỹ;

Page 9: PES Lam Dong province
Page 10: PES Lam Dong province

3. Giám đốc Sở Nông nghiệp &PTNT ban hành các Quyết định:

- Bổ nhiệm Giám đốc Quỹ;

- Bổ nhiệm Phó Giám đốc Quỹ ( theo đề nghị của GĐ Quỹ và HĐQL Quỹ);

- Bổ nhiệm trưởng ban Kiểm soát Quỹ ( theo đề nghị của HĐQL Quỹ);

- Thành lập Tổ công tác giúp việc;

4. Giám đốc Quỹ ban hành:

- Quy định chức năng, nhiệm vụ các Phòng chuyên môn thuộc Quỹ;

- Bổ nhiệm Trưởng, Phó Phòng chuyên môn thuộc Quỹ;

Page 11: PES Lam Dong province

Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP, ngày 24/9/2010 của Chính Phủ, UBND Tỉnh đã ban hành Quyết định thành lập Ban chỉ đạo số: 2596/QĐ-UBND, ngày 10/11/2010;

Theo đó, Bộ máy tổ chức của Quỹ như sau:

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

Bộ máy điều hành QuỹBAN GIÁM ĐỐC

Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật Phòng Kế toán –Tài vụ

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸHỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

Bộ máy điều hành QuỹBAN GIÁM ĐỐC

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

Bộ máy điều hành QuỹBAN GIÁM ĐỐC

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật

Bộ máy điều hành QuỹBAN GIÁM ĐỐC

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật

Bộ máy điều hành QuỹBAN GIÁM ĐỐC

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

Phòng Kế hoạch-Kỹ thuật

Bộ máy điều hành QuỹBAN GIÁM ĐỐC

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

Phòng Kế toán –Tài vụPhòng Kế hoạch-Kỹ thuật

Bộ máy điều hành QuỹBAN GIÁM ĐỐC

Phòng Kế toán –Tài vụPhòng Kế hoạch-Kỹ thuật

Bộ máy điều hành QuỹBAN GIÁM ĐỐC

Page 13: PES Lam Dong province

Một số hình ảnh về công tác tuyên truyền Chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng

Triển khai Quyết định 380/QĐ-TTg

Page 14: PES Lam Dong province

Một số hình ảnh về công tác tuyên truyền Chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng

Page 15: PES Lam Dong province

III. VẬN HÀNH QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG, THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ

MÔI TRƯỜNG RỪNG

Page 16: PES Lam Dong province

1. Xây dựng các Đề án án thực hiện chính sách thí điểm chi trả DVMTR 5 huyện trên địa bàn tỉnh (QĐ 380/QĐ-TTg)

- Điều tra phân loại thống kê đối tượng được chi trả và phải chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Lâm Đồng; Xác định giá trị dịch vụ môi trường rừng tại Lâm Đồng.

- Giao rừng, khoán bảo vệ rừng và thực hiện các biện pháp lâm sinh để thực hiện dịch vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Lâm Đồng.

- Xây dựng cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2009-2010 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

- Phúc tra tài nguyên rừng và xây dựng bản đồ phục vụ triển khai thực hiện thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Page 17: PES Lam Dong province

2. Xây dựng hệ số K :

UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2753/QĐ-UBND ngày 24/10/2008, Phê duyệt áp dụng hệ số K để làm cơ sở xác định mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên lưu vực khu vực hồ Đại Ninh, Đa Nhim và một phần lưu vực thượng nguồn sông Đồng Nai.

Hệ số K để tính toán giá trị chi trả DVMTR như sau:

K = (KLR + KCLR + KNGR + KTĐ) / 43. Xác định mức chi trả DVMTR đối với dịch vụ du lịch:UBND Tỉnh Lâm Đồng đã ban hành Quyết định số 3240/QĐ-UBND, ngày 02/12/2008 quy định tỷ lệ chi trả tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng về du lịch là 1% trên doanh thu du lịch thực hiện trong kỳ.

Page 18: PES Lam Dong province

4. Công tác xác định Diện tích các lưu vực thực hiện chi trả DVMTR:Trong khi chờ xây dựng đề án (Hợp đồng Công ty TVNLN), Sở NN &PTNT đã chỉ đạo Chi cục Lâm nghiệp chủ trì, phối hợp với Quỹ để thực hiện nội dung này, cụ thể:- Sử dụng phần mềm xác định lưu vực do Winrock hỗ trợ;- Kế thừa Hồ sơ khoán Bảo vệ rừng của các Chương trình 661, Ngân sách Tỉnh, 30a, 304…đã được phê duyệt, qua đó, Chủ rừng rà soát định kỳ hàng quý trong năm;-Thiết kế mới trên diện tích chưa có hồ sơ khoán BVR;- Các đơn vị chủ rừng số hóa bản đồ trên diện tích của đơn vị theo hệ tọa độ VN2000 (đã được tập huấn)

Page 19: PES Lam Dong province

5. Điều tra phân loại thống kê đối tượng phải chi trả và được chi trả DVMTR:5.1. Các đối tượng phải chi trả: Thành lập 02 Đoàn công tác của Tỉnh đến làm việc với các đơn vị phải trả dịch vụ môi trường rừng trê địa bàn Tỉnh.

Kết quả: UBND Tỉnh đã phê duyệt danh sách các đối tượng phải chi trả tiền DVMTR trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2011 (đợt 1) tại Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 11/3/2011, gồm:

- 18 Nhà máy sản xuất thuỷ điện thuộc 12 đơn vị.- 10 Nhà máy sản xuất và cung cấp nước sạch thuộc 5

đơn vị.- 17 Khu du lịch thuộc 11 đơn vị.

Page 20: PES Lam Dong province

5. Điều tra phân loại thống kê đối tượng phải chi trả và được chi trả DVMTR:5.2. Các đối tượng được chi trả: -Các chủ rừng là tổ chức Nhà nước thực hiện khoán BVR cho các hộ gia đình, tổ chức trên lâm phần mình quản lý;

- Các hộ gia đình, tổ chức nhận khoán BVR ổn định lâu dài trên diện tích do các chủ rừng nhà nước quản lý;

- Các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp tư nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và trực tiếp bảo vệ rừng trên diện tích được giao.

Page 21: PES Lam Dong province

6. Lập kế hoạch sử dụng tiền DVMTR:6.1. Xác định Tổng thu cho từng lưu vực:- Bản kê nộp tiền năm sau của đơn vị phải trả DVMTR(theo mẫu của QĐ 378/QĐ-BNN của Bộ NN &PTNT);- Thời gian thực hiện: Quý 4 năm trước.

6.1.Xác định mức chi trả khoán BVR:

- Tổng mức chi = tổng thu – (tổng thu x 10% (KPQL của Quỹ);

-Mức chi bình quân/ha = Tổng mức chi – (Tổng mức chi x 10%(KPQL chủ rừng )) / Diện tích đất lâm nghiệp trong lưu vực.

- Hệ số K áp dụng ở đây là bằng 1

Page 22: PES Lam Dong province

7. Trình tự phê duyệt Kế hoạch sử dụng tiền DVMTR:7.1. Xây dựng kế hoạch cụ thể gồm: (Quỹ thực hiện) - Phạm vi, đối tượng được chi trả;- Đơn giá chi trả /ha khoán bảo vệ rừng cho từng lưu vực;- KH thu: danh sách và tiền nộp của đơn vị phải trả theo từng lưu vực;- Kế hoạch chi: + Khoán BVR: DT lưu vực, tiền chi trả cho từng chủ rừng;+ !0% QL của Quỹ: Nội dung chi: Chi thường xuyên; chi nghiệp vụ chuyên môn;+ 10% QL chủ rừng: Nội dung chi;+ Kinh phí dự phòng;7.2. Phê duyệt: HĐQL Quỹ có Biên bản thông qua Kế hoạch; Sở Nông nghiệp & PTNT kiểm tra trình UBND Tỉnh; Sở Tài chính thẩm định, trình UBND Tỉnh phê duyệt;

Page 23: PES Lam Dong province

8. Cơ chế quản lý và sử dụng tiền chi trả DVMTR:Hình thức áp dụng ở Lâm Đồng là chi trả gián tiếp. Quỹ là đơn vị được ủy thác, có trách nhiệm thanh toán lại cho các đối tượng được chi trả thông qua hợp đồng khoán BVR.8.1. Cơ chế thu tiền DVMTR: - Nguồn trong Tỉnh: Thông qua Biên bản cam kết hoặc hợp đồng ủy thác giữa Quỹ và đơn vị phải trả ( thời gian thực hiện: quý IV năm trước và quý I năm sau), cụ thể:+ Thu của nhà máy thủy điện, Nhà máy nước: Kỳ nộp theo Quý, theo sản lượng thương phẩm; +Thu của đơn vị kinh doanh du lịch: Kỳ nộp theo Quý, theo doanh thu; - Nguồn ngoài Tỉnh: Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam thu, phân bổ và chuyển cho Quỹ của tỉnh.

Page 24: PES Lam Dong province

8.2. Cơ chế chi trả: a) Cơ chế chi trả giữa Quỹ với chủ rừng NN: -Quỹ thông báo Kế hoạch chi trả DVMTR hàng năm cho đơn vị chủ rừng để đơn vị lập hồ sơ chi trả khoán BVR trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;- Quỹ ký Hợp đồng cung ứng DVMTR với Chủ rừng;- Chủ rừng Hợp đồng khoán BVR với Tổ hoặc Hộ nhận khoán;- Định kỳ hàng quý, Quỹ tạm ứng kinh phí cho các đơn vị chủ rừng để trả cho hộ nhận khoán. Cuối năm Quỹ thanh tóan số tiền còn lại trên cơ sở kết quả nghiệm thu của Hội đồng phúc tra nghiệm thu của Sở NN & PTNT.

Page 25: PES Lam Dong province

8.2. Cơ chế chi trả: b) Cơ chế chi trả giữa Quỹ với Hộ gia đình và Doanh nghiệp: b.1) Hộ gia đình: Thông qua Hạt kiểm lâm Huyện làm đầu mối Chủ rừng để thực hiện như Chủ rừng NN;

Định kỳ 06 tháng, Quỹ tạm ứng kinh phí cho Hạt kiểm lâm

để trả cho hộ gia đình. Cuối năm Quỹ thanh tóan số tiền còn lại trên cơ sở kết quả nghiệm thu của Hội đồng phúc tra nghiệm thu của Sở NN & PTNT.b.2) Doanh nghiệp: Hồ sơ do DN lập, CCLN thẩm định, Sở NN&PTNT phê duyệt; Quỹ ký Hợp đồng với DN ( khuyến khích DN hợp đồng khoán BVR cho những Hộ dân số gần rừng).

Định kỳ 06 tháng, Quỹ tạm ứng kinh phí cho DN. Cuối năm Quỹ thanh tóan số tiền còn lại trên cơ sở kết quả nghiệm thu của Hội đồng phúc tra nghiệm thu của Sở NN & PTNT.

Page 26: PES Lam Dong province
Page 27: PES Lam Dong province
Page 28: PES Lam Dong province

IV. CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, THANH QUYẾT

TOÁN TIỀN DVMTR

Page 29: PES Lam Dong province

9. Công tác kiểm tra, giám sát :9.1 Cơ chế kiểm tra, giám sát, công khai việc quản lý và sử dụng

tiền DVMTR của Quỹ:a) Kinh phí khoán BVR:a.1) Thành lập Hệ thống giám sát tại địa phương huyện: - Thành phần: Lãnh đạo Hạt kiểm lâm các huyện là Trưởng ban;

Lãnh đạo UBND và cán bộ các xã (phường, thị trấn);, các cán bộ kiểm lâm địa bàn và lãnh đạo các Thôn.

- Chức năng và nhiệm vụ: kiểm tra, giám sát các hoạt động khoán BVR theo chính sách chi trả DVMTR; Kiểm tra, giám sát công tác chi trả tiền DVMTR của các đơn vị chủ rừng cho các hộ nhận khoán, vv…..

a.2) Thanh quyết toán: Kết thúc năm, Chủ rừng Quyết toán trực tiếp với Quỹ nguồn kinh phí này.

Page 30: PES Lam Dong province

9.1 Cơ chế kiểm tra, giám sát, công khai việc quản lý và sử dụng tiền DVMTR của Quỹ:

b) Kinh phí 10% quản lý của Quỹ:- Kế hoạch sử dụng kinh phí 10% chi cho hoạt động của Quỹ được

thông qua Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ và chịu sự kiểm tra của Sở Nông nghiệp và PTNT trước khi trình Sở Tài chính thẩm định để UBND Tỉnh phê duyệt;

- Việc sử dụng kinh phí quản lý Quỹ được thông qua Quy chế chi tiêu nội bộ và đặt dưới sự giám sát của Ban kiểm soát Quỹ.

Page 31: PES Lam Dong province

c) Kinh phí 10% quản lý của chủ rừng NN:- Kế hoạch sử dụng kinh phí 10% chi cho hoạt động của Chủ rừng

NN được Quỹ kiểm tra, Sở NN&PTNT phê duyệt theo nội dung chi do UBND Tỉnh phê duyệt;

- Thanh quyết toán: Kết thúc năm, Chủ rừng Quyết toán trực tiếp với Quỹ nguồn kinh phí này.

d) Công tác kiểm toán, quyết toán của Quỹ- Niên độ Kế toán năm: 10% QL Quỹ : đến 31/12 của năm; 10% QL

Chủ rừng và kinh phí khoán BVR: đến 31/3 năm sau.- Toàn bộ kinh phí DVMTR Quỹ nhận ủy thác được Kiểm toán độc

lập kiểm tra tài chính. Kết quả kiểm toán là cơ sở để Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính quyết toán tài chính năm cho Quỹ.

- Kết quả: Quỹ đã thực hiện xong Kiểm toán và Quyết toán 02 năm 2009, 2010: đạt kết quả tốt

Page 32: PES Lam Dong province

Quản lý

Giám sát

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆNNHÀ MÁY NƯỚC

KINH DOANH DU LỊCH

Page 33: PES Lam Dong province
Page 34: PES Lam Dong province

V. Kết quả thực hiện chính sách chi trả DVMTR tại tỉnh Lâm Đồng

Page 35: PES Lam Dong province

1.Kết quả thu trong hai năm 2009-2010:

Tổng số tiền thu được trong hai năm: 107,810 tỷ (năm 2009: 55,327 tỷ, năm 2010: 52,483). Trong đó:

-Nhà máy thủy điện Đa Nhim: 48,483 tỷ đồng;

-Nhà máy thủy điện Đại Ninh: 47, 779 tỷ đồng;

-Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn (SAWACO) và Công ty cấp nước Đồng Nai (do Quỹ BV và PTR Việt Nam chuyển): 10,943 tỷ đồng;

- Các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn Tỉnh: 0,605 tỷđồng.

Page 36: PES Lam Dong province

2. Thực hiện chi trả:2.1. Năm 2009: Mức chi trả lưu vực Đa Nhim: 270.000đ/ha/năm; Mức chi trả lưu vực Đại Ninh: 290.000 đ/ha/năm; Mức chi trả lưu vực Đồng Nai: 10.000 đ/ha/năm2.2. Năm 2010: Mức chi trả lưu vực Đa Nhim: 350.000đ/ha/năm; Mức chi trả lưu vực Đại Ninh: 400.000 đ/ha/năm; Mức chi trả lưu vực Đồng Nai: 50.000 đ/ha/nămTổng số tiền DVMTR đã thực hiện chi trả: 79,152 tỷ. Tổng số hộ nhận khoán BVR: 9.870 hộ (ĐBDT 6.858hộ và 3.012 hộ Kinh. Diện tích chi trả 210.000 ha

Page 37: PES Lam Dong province

I. Công tác thu:

1. Kế hoạch thu: 86.527.000.000 đồng.Trong đó:

• Thu trong tỉnh: 58.497.000.000 đồng.

• Quỹ BV&PTR Việt Nam chuyển: 28.030.000.000 đồng.

a) Thu của các Nhà máy SX thuỷ điện: 78.361.000.000 đồng.

• Thu trong tỉnh: 56.331.000.000 đồng.

• Quỹ BV&PTR Việt Nam chuyển: 22.030.000.000 đồng.

b) Thu của các NMSX và cung cấp nước sạch: 7.166.000.000 đồng

• Thu trong tỉnh: 1.166.000.000 đồng.

• Quỹ BV&PTR Việt Nam chuyển: 6.000.000.000 đồng.

c) Thu của các đơn vị kinh doanh du lịch: 1.000.000.000 đồng.

• Thu trong tỉnh: 1.000.000.000 đồng.

Page 38: PES Lam Dong province

I. Công tác thu:

2. Kết quả thu (tính đến ngày 15/11/2011): 41.702.500.000 đồng.

Trong đó:

• Thu trong tỉnh: 36.044.500.000 đồng.

• Quỹ BV&PTR Việt Nam chuyển: 5.658.000.000 đồng.

a) Thu của các Nhà máy SX thuỷ điện: 35.025.500.000 đồng.

• Thu trong tỉnh: 35.025.500.000 đồng.

• Quỹ BV&PTR Việt Nam chuyển: 0 đồng.

b)Thu của các NMSX và cung cấp nước sạch: 6.212.000.000 đồng.

• Thu trong tỉnh: 554.000.000 đồng.

• Quỹ BV&PTR Việt Nam chuyển: 5.658.000.000 đồng.

c) Thu của các đơn vị kinh doanh du lịch: 465.000.000 đồng.

• Thu trong tỉnh: 465.000.000 đồng.

Page 39: PES Lam Dong province
Page 40: PES Lam Dong province

V. TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2010/NĐ-CP:

Page 41: PES Lam Dong province

V. TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2010/NĐ-CP:

Page 42: PES Lam Dong province

II. Công tác chi:1. Kế hoạch chi trả1.1. Đơn giá chi trả cho công tác khoán bảo vệ rừng:a) Lưu vực Hồ thuỷ điện Đa Nhim: 400.000 đồng/ha/năm.b) Lưu vực Hồ thuỷ điện Đại Ninh: 400.000 đồng/ha/năm. c) Lưu vực Hồ thuỷ điện Hàm Thuận: 400.000 đồng/ha/năm (trước mắt tạm chi trả 100.000 đồng/ha/năm). d) Lưu vực sông Đồng Nai: 100.000 đồng/ha/năm.1.2. Diện tích, Kinh phí:Tổng DT: 322.420 ha; Kinh phí: 73.618.040.000 đồng:a) Chủ rừng NN: Diện tích: 295.216,6 ha; Kinh phí: 66.936.640.000 đ. b) Hộ gia đình: Diện tích: 14.975,5 ha; Kinh phí: 1.790.200.000 đ. c) Doanh nghiệp: Diện tích: 12.228 ha; Kinh phí: 4.891.200.000 đ.d) Trồng cây phân tán: 1.345.000.000 đồng, từ nguồn thu DVMTR về du lịch.

Page 43: PES Lam Dong province

II. Công tác chi:

2. Kết quả: (tính đến ngày 15/11/2011)

- Tổng diện tích đã ký hợp đồng chi trả DVMTR: 269.588 ha/ 332.420 ha.

-Tổng kinh phí đã ký hợp đồng chi trả: 55.727.490.000 đồng / 73.618.040.000 đồng.

-Tổng số hộ hưởng lợi: 11.925 hộ (hộ đồng bào dân tộc chiếm hơn 70%)

- Đã chi tạm ứng cho các đơn vị chủ rừng với tổng số tiền là 43.430.160.000 đồng

Page 44: PES Lam Dong province

V. TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2010/NĐ-CP:

Page 45: PES Lam Dong province

V. TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2010/NĐ-CP:

Page 46: PES Lam Dong province

VI. MỘT SỐ KHÓ KHĂN VƯỚNG MẮC VÀ ĐỀ XUẤT

Page 47: PES Lam Dong province

1. Quỹ thành lập trên cơ sở của Nghị định 05/2008/NĐ-CP, là Tổ chức Tài chính Nhà nước, mà Văn bản hướng dẫn cơ chế tài chính cho Tổ chức này chưa có để Quỹ thực hiện. Vì vậy đề xuất cần Có Thông tư hướng dẫn xác định rõ là đơn vị sự nghiệp công lập hay đơn vị áp dụng cơ chế tài chính theo đơn vị sự nghiệp công lập để có cơ chế tài chính Quỹ hoạt động;

2. Quỹ còn lúng túng trong việc sử dụng tiền ủy thác của Hợp đồng ủy thác về: Nội dung chi, Biểu mẫu, Trình tự thủ tục, Thẩm quyền phê duyệt dự toán, quyết toán tiền ùy thác. Vì vậy, cần có Hướng dẫn về Nội dung chi , Biểu mẫu, Trình tự thủ tục, Thẩm quyền phê duyệt dự toán, quyết toán tiền ủy thác;

Page 48: PES Lam Dong province

3. Vấn đề Hợp đồng ủy thác: - Cần có hướng dẫn thống nhất nội dung, hình thức Hợp

đồng của Quỹ địa phương và Quỹ TW để sớm thực hiện;

- Công tác thu tiền của Bên sử dụng DVMTR từ khu rừng chung 02 tỉnh, nếu 02 Tỉnh đủ điều kiện và năng lực thì Quỹ BV&PTR Việt Nam có thể ủy quyền cho 02 Tỉnh ký hợp đồng để thu tiền theo tỷ lệ quy định, đồng thời báo cáo cho Quỹ BV&PTR Việt Nam kết quả thực hiện;

4. Vấn đề sử dụng tiền DVMTR thu từ các Khu du lịch chưa có hướng dẫn chi như thế nào. Vì vậy, Lâm Đồng đã sử dụng theo hướng Trồng cây phân tán cho Khu du lịch và vùng phụ cận, đây cũng là một đề xuất để chi trả;

Page 49: PES Lam Dong province

5. Công tác thu tiền các nhà máy sản xuất nước sạch: Cần có hướng dẫn thu từ nguồn nước mặt , nước ngầm cho rõ và công tác chi trả;

6. Cần tổ chức tập huấn công tác xây dựng Đề án để thống nhất chung Đề cương và trình tự thực hiện cho tất cả các Tỉnh ngay cho cả Lâm Đồng;

7. Cần giao Quyền chủ động cho UBND Tỉnh có chế tài xử lý các Đơn vị có Nhà máy, cơ sở đóng trên địa bàn Tỉnh không nộp tiền hoặc chậm nộp tiền DVMTR;

8. Cần có Hướng dẫn: Nguồn thu của Quỹ từ các khoản đóng góp bắt buộc của các đối tượng quy định tại

Điều 10 Nghị định 05/2008/NĐ-CP

Page 50: PES Lam Dong province

CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO DÕI CỦA QUÝ VỊ