Upload
independent
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TIẾN MINH
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TIẾN MINH.
Trụ sở chính: số 404, đường Ngô Gia Tự, phường Tiền
An, Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Nhà máy: Lô G14, Đường G1C, khu liền kề, khu công
nghiệp Quế Võ, Huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
Văn phòng: số 52, Nguyễn Hữu Huân, Hoàn Kiếm, Hà
Nội.
Mã số thuế: 2300 234 098.
Tel/Fax: (0241) 361.7788
Tài khoản: 1020 10000 645245 tại Ngân hàng công
thương chi nhánh khu công nghiệp Quế Võ, Bắc Ninh.
Website: www.tienminhplastic.com.vn hoặc
www.vietpipe.com.vn
Công ty TNHH Tiến Minh là công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên được thành lập theo Quyết
định số QĐ4668/TLDN ngày 18/11/2001 của UBND tỉnh Bắc
Ninh và chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh
ngày 09/10/2002, thay đổi lần 5 ngày 19/09/2011.
Công ty tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo
điều lệ của công ty với tổng số vốn điều lệ hiện nay là:
38.000.000.000 VNĐ (Ba mươi tám tỷ đồng./.), số lượng
lao động bình quân 200 nhân viên.
Sau gần 10 năm hoạt động, công ty đã đạt được những
thành công nhất định: Năm 2008, công ty đã vinh dự đón
1
nhận “ Huy chương vàng hội chợ Quốc tế công nghiệp Việt
Nam”, cúp Bạc cho sản phẩm đạt chất lượng quốc gia do
cục đo lường chất lượng TW trao tặng và nhiều giải
thưởng doanh nghiệp xuất sắc cấp tỉnh…
Được sự ủng hộ của khách hàng nên số lượng sản phẩm
được bán ra của công ty ngày một tăng, kéo theo đó doanh
số tiêu thụ hàng năm của doanh nghiệp cũng tăng lên một
cách rõ rệt.
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh chính của công ty:
Sản xuất vật liệu cấp thoát nước, vật liệu xây
dựng, vật liệu trang trí nội thất.
Sản xuất đồ nhựa, đại lý ký gửi và mua bán hàng
hóa.
Vận chuyển hàng hóa và hành khách bằng ô tô…
1.2.2 Các sản phẩm chính do công ty sản xuất :
Ống nhựa và phụ kiện chịu nhiệt PPR VietPipe (ống
dẫn nước nóng, ống dẫn nước lạnh từ 20 đến 160 và phụ
kiện kèm theo như: tê, cút, măng sông…).
Ống nhựa thoát nước Tiến Phương từ 21 đến 300.
Tấm ốp trần, ốp tường, phào và các phụ kiện tấm ốp
TMC.
1.2.3 Thị trường tiêu thụ của công ty:
Thị trường tiêu thụ của công ty tập trung chủ yếu ở
các tỉnh: Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Hải Dương, Hưng
2
Yên, Hà Nội, Quảng Ninh… với mạng lưới nhà phân phối và
đại lý trải khắp.
Bên cạnh việc duy trì mối quan hệ với các khách
hàng lâu năm, công ty có hướng mở rộng thị trường hướng
tới các thị trường tiềm năng như: Đà Nẵng, Thanh Hóa,
Ninh Bình… để tìm kiếm và tạo quan hệ làm ăn với các
khách hàng mới.
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH Tiến Minh:
Hiện nay, bộ máy quản lý của công ty cấu trúc tổ
chức theo chức năng (hình thức này cho phép công ty phân
cấp quản lý rõ ràng, tránh sự chồng chéo các chức năng)
bao gồm: Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc tài chính kinh
doanh phụ trách 5 phòng ban (kế toán; kinh doanh; hành
chính nhân sự; bảo vệ tạp vụ và kế hoạch, vật tư) và Phó
tổng giám đốc sản xuất quản lý 2 phòng ban (kỹ thuật; cơ
điện) và 4 phân xưởng sản xuất. Các phòng ban, xưởng sản
xuất tuy có chức năng, nhiệm vụ khác nhau nhưng lại có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
SƠ ĐỒ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Tiến Minh (phụ lục
1)
Ban Giám đốc: Toàn bộ hoạt động của công ty TNHH Tiến
Minh đều chịu sự lãnh đạo thống nhất của Ban Giám Đốc.
- Tổng Giám Đốc:
+ Có trách nhiệm chung về mặt sản xuất kinh doanh,
đời sống của CBCNV trong công ty.
3
+ Điều hành hoạt động sản xuất của công ty theo
mục tiêu, kế hoạch phù hợp với điều lệ của công ty và
các nghị quyết, nghị định của Nhà nước
+ Chịu trách nhiệm trước toàn công ty và trước pháp
luật về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
- Phó Tổng Giám Đốc tài chính, kinh doanh:
+ Phụ trách và điều hành trực tiếp bộ phận: tài
chính kế toán, kinh doanh, nhân sự, vật tư
+ Lên kế hoạch nhu cầu vật tư sản xuất, sản xuất
điều hành chung
+ Điều phối, bố trí lao động, quản lý nhân sự
- Phó Tổng Giám Đốc sản xuất – kỹ thuật: điều hành sản xuất,
đồng thời phụ trách kỹ thuật, giám sát quá trình sản
xuất…
Phòng tài chính kế toán:
- Thực hiện tất cả các công việc kế toán tài chính
doanh nghiệp cho công ty.
- Cố vấn cho giám đốc công tác tài chính theo quy
định của pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch và định hướng công tác tài
chính ngắn hạn cũng như dài hạn cho công ty.
- Quản lý tài sản của công ty, thu hồi công nợ,
tính lương, quyết toán định kỳ với ngân hàng.
Phòng kinh doanh:
- Tìm kiếm, mở rộng và phát triển thị trường,
4
- Tham mưu cho Giám Đốc ký kết hợp đồng và lập kế
hoạch cho những năm tiếp theo.
- Đề xuất các phương án nhằm quảng bá các sản phẩm
Phòng hành chính, nhân sự:
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty về tổ chức bộ máy
và bố trí cán bộ cho phù hợp với yêu cầu phát triển của
Công ty.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung công tác thi đua, tập
hợp hồ sơ đề nghị khen thưởng, kỷ luật.
- Ngoài ra còn có tổ lái xe, chuyên làm nhiệm vụ
vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu thụ và chịu trách nhiệm
về việc bảo quản xe ô tô của công ty.
Phòng kế hoạch – vật tư:
- Lập kế hoạch sản xuất theo nhu cầu thị trường
- Lập kế hoạch mua sắm, dự trữ cung ứng vật tư,
thiết bị, NVL…
Phòng bảo vệ, tạp vụ:
- Bảo vệ tài sản, hàng hóa của công ty, chịu trách
nhiệm nếu xảy ra mất mát tài sản
- Quét dọn các phòng và phục vụ ăn uống cho toàn
thể CBCNV
Phòng kỹ thuật:
- Kiểm tra chất lượng các loại sản phẩm, hàng hóa.
5
- Cải tiến công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm, phong phú đa dạng về mẫu mã, tiết kiệm chi phí làm hạ
giá thành sản phẩm.
Phòng cơ điện: bao gồm các bộ phận cơ khí, điện công
nghiệp, hàn, tiện…
- Đảm bảo hệ thống dây chuyền, máy móc vận hành
đúng quy trình sản xuất.
- Kịp thời sửa chữa các sự cố, hỏng hóc phát sinh
trong quá trình sản xuất
- Duy tu bảo dưỡng hệ thống máy móc theo lịch định
kỳ.
Các phân xưởng sản xuất:
Dưới sự chỉ đạo của Giám Đốc sản xuất và kỹ thuật,
của phòng kế hoạch, các phân xưởng sản xuất tấm ốp, ống
nhựa, cửa nhựa, phụ kiện… theo kế hoạch và theo các đơn
đặt hàng.
1.4 Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị
qua 2 năm 2011 - 2012
Qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của các năm ta thấy Doanh thu và lợi nhuận năm sau đều
cao hơn năm trước cụ thể như sau:
Qua số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty cho thấy hoạt động của công ty trong
năm 2012 có sự tăng trưởng về quy mô. Doanh thu của công
ty đã tăng gần 30% tương ứng với mức tăng hơn 18 tỷ
6
đồng. Sự tăng trưởng này là do trong năm 2012 công ty có
sự phát triển, mở rộng hoạt động kinh doanh .
Giá vốn hàng bán của công ty đã tăng 28,58% tương
ứng tăng 18.908 triệu đồng , chi phí tài chính của công
ty tăng 59,59 % tương ứng 842.441 triệu đồng. Lợi nhuận
trước thuế của công ty tăng 47,1% tương ứng tăng1.219
triệu đồng
Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty trong năm 2011 đã tăng trưởng tốt làm cho
doanh thu của công ty có tăng đáng kể. Tình hình chi phí
và lợi nhuận của công ty có sự thay đổi tương ứng mức
giảm của doanh thu. Với tình hình như vậy thì doanh
nghiệp nên cố gắng mở rộng sản xuất hơn nữa.
Bảng 1.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Tiến Minh
Năm 2011- 2012
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 SO SÁNHSố tiền Tỷ lệ
1. Doanh thu BHvà CC DV
65.348.320.950
84.256.820.350
18.908.499.400
128,9349
2. Các khoảngiảm trừ doanhthu
- - - -
3. Doanh thuthuần về BH vàDV
65.348.320.950
84.256.820.350
18.908.499.400
128,9349
4. Giá vốn hàng 53.868.668. 69.265.863. 15.397.194. 128,582
7
bán 700 210 510 85. Lợi nhuậngộp về BH và DV
11.479.652.250
14.990.957.140
3.511.304.890
130,5872
6. Doanh thuhoạt động tàichính
14.640.411 28.119.091 13.478.680192,064
9
7. Chi phí tàichính
1.413.563.284
2.256.005.037
842.441.753 159,597
- Trong đó: CPlãi vay
1.413.563.284
2.256.005.037
842.441.753 159,597
8. Chi phí bánhàng
3.959.286.347
4.389.256.942
429.970.595110,859
89. Chi phí quảnlý doanh nghiệp
3.532.414.088
4.565.140.308
1.032.726.220
129,2357
10. Lợi nhuậnthuần từ hoạtđộng KD
2.589.028.942
3.808.673.944
1.219.645.002
147,1082
11. Thu nhậpkhác
- - - -
12. Chi phíkhác
- - - -
13. Lợi nhuậnkhác
- - - -
14. Tổng lợinhuận kế toántrước thuế
2.589.028.942
3.808.673.944
1.219.645.002
147,1082
15. Chi phíthuế TNDN
724.928.104 952.168.486 227.240.382131,346
616. Chi phíthuế TNDN hoãnlại
- -
17. Lợi nhuậnsau thuế thu
1.864.100.8 2.856.505.4 992.404.620 153,237
8
nhập DN 38 58 7(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty 2012)
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH
TẾ TẠI CÔNG TY
2.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Tiến Minh:
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị
Bộ máy kế toán của công ty TNHH Tiến Minh được tổ
chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán
của công ty đều được thực hiện tập trung tại phòng kế
toán. Mỗi kế toán viên chịu trách nhiệm một hoặc một vài
phần hành kế toán riêng biệt. Các bộ phận sản xuất kinh
doanh không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ có các
nhân viên kế toán làm nhiệm vụ thu thập, kiểm tra và xử
lý chứng từ ban đầu rồi gửi về phòng kế toán theo định
kỳ đề ra.
Hình thức tập trung này đã tạo điều kiện thuận lợi
cho kế toán trưởng chỉ đạo bao quát tập trung, kịp thời
và thống nhất, điều đó cũng đảm bảo sự kiểm tra quản lý
có hiệu quả của ban lãnh đạo công ty.
SƠ ĐỒ 2.1 : Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Tiến Minh (Phụ
lục 2)
Kế toán trưởng: giúp giám đốc công tác tổ chức chỉ đạo
thực hiên toàn bộ công tác kế toán, tài chính thông tin
kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới và
theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế
toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng hiện hành.
9
Kế toán tổng hợp và kế toán TSCĐ:
- Theo dõi TSCĐ và tính khấu hao hàng tháng.
- Theo dõi thanh lý TSCĐ, kiểm tra quyết toán sữa
chữa lớn TSCĐ, Tái đầu tư, lập hồ sơ thủ tục về đầu tư
xây dựng cơ bản, quyết toán vốn đầu tư XDCB.
- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, điều động nội
bộ trong công ty
- Theo dõi công tác thu hồi vốn các công trình do
công ty thi công
- Lập báo cáo định kỳ và thường xuyên về vốn chủ sở
hữu của công ty và tổng hợp toàn công ty.
Kế toán thanh toán và kế toán tiền gửi ngân hàng:
- Chịu trách nhiệm lập phiếu thu, phiếu chi, giấy
báo có, giấy báo nợ
- Theo dõi tình hình thu – chi, tồn quỹ tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng.
- Lập hồ sơ vay vốn và theo dõi tình hình tiền vay
của công ty.
- Tập hợp các chi phí tiền mặt, tiền gửi, tiền vay
cho kế toán tổng hợp.
- Theo dõi thanh toán với ngân sách- thanh toán nội
bộ, thanh toán với cung cấp, các khoản phải thu của
khách hàng.
- Lập séc, uỷ nhiệm chi, lập kế hoạch tín dụng vốn
lưu động, kế hoạch lao động tiền lương các tờ khai về
10
thuế và thanh toán với ngân sách, biên bản đối chiếu với
cụ thể.
- Tham gia các báo cáo kế toán và quyết toán tài
chính
Kế toán vật tư và kế toán tiền lương.
- Theo dõi tình hình N- X- T kho vật liệu của công
ty
- Theo dõi thanh toán tạm ứng
- Theo dõi thanh toán lương, BHXH toàn công ty
- Lập phiếu nhập, xuất vật tư
- Tập hợp, theo dõi chi phí khối cơ quan công ty,
tham gia lập báo cáo kế toán và quyết toán tài chính của
công ty.
Kế toán tiêu thụ:
- Chịu trách nhiệm theo dõi nhập – xuất – tồn thành
phẩm hàng hóa.
- Viết hóa đơn bán hàng.
Thủ quỹ kiêm thống kê:
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh từng tháng
- Bảo quản theo dõi sổ số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ
của quỹ.
- Ghi chép thường xuyên việc thu chi tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng.
- Thanh toán các khoản bằng ngân phiếu hoặc tiền
mặt.
11
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 dương
lịch
Đơn vị tiền tệ : Việt Nam Đồng
Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định 15/2006/QĐ-
BTC của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Theo yêu cầu của ban giám đốc, phòng kế toán còn lập
các báo cáo kế toán theo tháng (báo cáo quản trị) để
trình ban lãnh đạo công ty.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường
xuyên.
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Bình quân
cả kỳ dự trữ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thuế GTGT
phải nộp
NSNN
= Thuế GTGT đầu
ra
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: Vốn đầu tư của
chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở
hữu, tỷ lệ góp theo phần trăm (%) góp vốn.
Nguyên tắc trích lập các khoản dự phòng, các quỹ từ
lợi nhuận sau thuế: trích lập theo điều lệ được thông
qua Hội đồng thành viên.
12
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
(1). Tổ chức hạch toán ban đầu:
Hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ Kế toán bán hàng:
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê hàng hóa
bán ra
+ Báo giá, thẻ kho
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
+ Bảng thanh tóan hàng đại lý, ký gửi
+ Phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của Ngân hàng
Chứng từ Kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán
tiền mua hàng :
+ Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
+ Phiếu mua hàng, bảng kê mua hàng
+ Phiếu chi, giấy báo ngân hàng
+ Phiếu nhập kho
+ Biên bản kiểm nhận hàng hoá và các chứng từ khác
có liên quan.
Chứng từ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành:
+ Bảng thanh toán lương, tiền công. Bảng tính khấu
hao TSCĐ
+ Biên bản kiểm kê. Biên bảng xác nhận sản phẩm
hoàn thành
+ Phiếu xuất kho. Hoá đơn GTGT. Các chứng từ thanh
toán khác.
13
Chứng từ Kế toán TSCĐ hữu hình:
+ Biên bản bàn giao TSCĐ, bảng trích và phân bổ
khấu hao TSCĐ
+ Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Chứng từ
Ngân hàng.
+ Biên bản đánh giá TSCĐ, biên bản thanh lý, nhượng
bán TSCĐ.
Chứng từ Kế toán tiền lương và khoản BHXH:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán lương
+ Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
+ Phiếu chi tiền
Chứng từ Kế toán kết quả tài chính - Phân phối lợi
nhuận:
+ Công ty chủ yếu sử dụng chứng từ tự lập
+ Phiếu kế toán xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ các hoạt động
+ Quyết định phân phối lợi nhuận
+ Thông báo của cơ quan thuế
Ngoài ra tùy theo nội dung phần hành kế toán các
chứng từ công ty sử dụng cho phù hợp gồm cả hệ thống
chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn.
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc
từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào phòng kế
toán. Tại đây bộ phận kế toán sẽ kiểm tra những chứng từ
kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp
14
lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để định
khỏan, ghi sổ kế toán. Tùy theo từng loại chứng từ mà kế
toán viên hoặc kế toán trưởng sẽ ký chứng từ và trình
Ban Giám đốc xem xét ký duyệt nếu cần thiết. Các chứng
từ sẽ được phân loại, sắp xếp bảo quản theo quy định và
sau khi hết thời hạn lưu trữ theo quy định đối với từng
loại chứng từ, nó sẽ được hủy.
Phụ lục 3: Trình tự luân chuyển chứng từ một số nghiệp
vụ kế toán tại Công ty TNHH Tiến Minh
(2). Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số
15/2006/QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC và sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng quyết định
này. Ngoài hệ thống tài khoản cấp 1 và 2 trong bảng hệ
thống tài khoản thì công ty tự xây dựng hệ thống các tài
khoản cấp 3 để phù hợp với nhu cầu và đặc điểm sản xuất
kinh doanh của mình. Trong đó, có một số tài khoản không
sử dụng đến như: TK 217, TK 221… và một số tài khoản
liên quan đến cổ phiếu.
Bảng 2.1: Bảng hệ thống các TK sử dụng tại công ty TNHH
Tiến Minh - Vận dụng tài khoản kế toán để kế toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu tại công ty TNHH Tiến Minh
(Phụ lục 4)
(3). Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ban hành ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính thì có 5 hình thức ghi sổ.
15
Trong đó, công ty Tiến Minh áp dụng theo hình thức “
Nhật ký chung” để ghi sổ kế toán.
Chứng từ phát sinh tại bộ phận nào, thuộc phần hành
kế toán nào được kế toán viên tương ứng hạch toán vào
các Sổ chi tiết liên quan. Từ các Sổ chi tiết, cuối kỳ
lên Sổ tổng hợp chi tiết cho từng đối tượng.
Bảng 2.2: Hệ thống sổ sử dụng tại Công ty TNHH Tiến
Minh (Phụ lục 5)
Việc hạch toán tổng hợp do kế toán tổng hợp chịu
trách nhiệm. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã được
kiểm tra: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu,
phiếu chi… được dùng làm căn cứ ghi sổ chi tiết, sổ quỹ,
đồng thời ghi vào sổ Nhật ký chung. Cuối tháng, căn cứ
vào Nhật ký chung, lấy số liệu để ghi vào ít nhất 2 tài
khoản liên quan, sau đó tiến hành lập sổ cái các tài
khoản: TK 155, TK 156, TK632, TK 511… Đồng thời, làm căn
cứ lập Bảng cân đối tài khoản, báo cáo xác định kết quả
kinh doanh… Bên cạnh đó, từ sổ chi tiết kế toán lập các
bảng tổng hợp chi tiết để làm căn cứ đối chiếu với bảng
cân đối tài khoản
SƠ ĐỒ 2.2 : Hạch toán kế toán theo hình thức nhật ký
chung tại công ty TNHH Tiến Minh (Phụ lục 6)
Hiện nay các công việc của kế toán đã được hỗ trợ
bằng công cụ đắc lực đó là máy vi tính và các phần mềm
ứng dụng khác (Word, Excel) giúp cho công việc ghi sổ
của kế toán trở nên thuận tiện và nhanh chóng hơn.
16
(4) Tổ chức hệ thống BCTC
Công ty thực hiện lập báo cáo tài chính hàng năm
theo đúng chế độ kế toán hiện hành, bao gồm các loại báo
cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán - Mẫu B 01 – DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu B 02-
DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu B 03- DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu B 09- DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Công ty lập theo
phương pháp trực tiếp
Các báo cáo trên được lập, kiểm tra, xem xét sẽ
được trình lên giám đốc duyệt sẽ được gửi đến các cơ
quan: Cục thuế, Sở kế hoạch đầu tư, Ngân hàng nơi Công
ty mở tài khoản giao dịch...
Hệ thống báo cáo tài chính hiện nay của công ty
được lập phù hợp với biểu mẫu Nhà nước quy định. Việc
lập và gửi báo cáo theo đúng yêu cầu.
- Các báo cáo tài chính được lập theo đúng biểu mẫu
quy định.
- Các báo cáo tài chính luôn được đã lập chính xác,
gửi đúng nơi, đã cung cấp đủ thông tin đáp ứng yêu cầu
quản lý doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của
công ty được lập theo phương pháp trực tiếp.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH
Tiến Minh
17
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh
tế tại Công ty TNHH Tiến Minh
Hiện nay Công ty TNHH Tiến Minh đã chủ động trong
công tác phân tích các chỉ tiêu với bộ phận trực tiếp
phân tích là phòng kế toán của công ty. Dựa vào số liệu
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm
2012 doanh nghiệp sẽ phân tích làm rõ chất lượng hoạt
động sản xuất kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng và các
nguồn tiềm năng có thể khai thác, có những biện pháp,
phương hướng chiến lược trong kinh doanh.
Thời điểm công ty tiến hành công tác phân tích kinh
tế là sau khi lập các báo cáo tài chính, phòng kế toán
tiến hành phân tích một số chỉ tiêu kinh tế theo yêu cầu
của Ban lãnh đạo công ty.
Công tác phân tích kinh tế giúp cho Ban Giám đốc
thấy được những gì đã làm được thuận lợi, khó khăn ở
khâu nào để có biện pháp khắc phục và phát huy thành quả
đạt được giúp cho doanh nghiệp lập ra các phương án và
lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh tối ưu.
18
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty
Doanh nghiệp thực hiện một số chỉ tiêu phân tích sau:
Tỷ lệ phần trăm hoànthành kế hoạch của chỉ
tiêu phân tích=
Trị số của chỉ tiêu phântích
Trị số của chỉ tiêu kỳ gốc
× 100
Trong đó:
Trị số chỉ tiêu phân tích: doanh thu, chi phí,
lợi nhuận năm 2012
Trị số của chỉ tiêu kỳ gốc: doanh thu, chi phí,
lợi nhuận năm 2011
- Tỷ suất chi phí: là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ
phần trăm (%) của tổng chi phí trên doanh thu
F’ = FM × 100
Trong đó:
F’: tỷ suất chi phí F: tổng chi phí
M: doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận – vốn chủ sở hữu (ROE) giúp
Ban Giám đốc biết được khả năng sinh lời trên mỗi đồng
vốn mà doanh nghiệp bỏ ra.
ROE =
Lợi nhuận sauthuế
Vốn chủ sở hữu- Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh (ROA) đánh
giá ban lãnh đạo đánh giá một đồng tài sản mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận
ROA = Lợi nhuận trước thuế vàlãi vay19
Tài sản+ Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (Lợi nhuận biên) (ROS): phản
ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận biên(ROS) =
Lợi nhuậnsau thuế x
100%Doanh thuthuần
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán
Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hàng loạt các
chính sách và quyết định của Công ty, nếu như các tỷ số
tài chính đã được đề cập ở trên cho thấy các phương
20
thức mà Công ty được điều hành thì các tỷ số về khả năng sinhlợi phản ánh tổng hợp
nhất về hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu năng quản lý của Công ty.
Bảng 2.3 : Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế của Công ty TNHH Tiến Minh năm 2011- 2012
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Chỉ tiêu Nãm 2012 Nãm 2011Chênh lệch 2012/2011Tãng giảm Tỷ lệ (%)
1.Tổng tài sản77.749.219.
56557.081.430.
95820.667.788
.607136,208
2.Tổng Vốn CSH39.229.769.
16538.928.375.
879301.393.28
6100,774
3.Tổng doanh thu84.284.939.
44165.362.961.
36118.921.978
.080128,949
4.Tổng chi phí80.448.146
.40662.759.292
.00817.702.333
.078128,2
5.Lợi nhuận trước thuế3.808.673.9
442.589.028.9
421.219.645.
002147,108
6.Lợi nhuận sauthuế
2.856.505.458
1.864.100.838
992.404.620
153,238
21
7.Tỷ suất chi phí 95,481 96,0389 (0.5578) 99,4192Lợi nhuận biên (ROS)
LN sau thuế / Doanh thu thuần x
100% 3,39% 2,85%
Doanh lợi tổng tài sản (ROA)LN sau thuế /Tổng tài sảnbình quân x 100% 4,24% 4,31%
Doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)LN sau thuế /Vốn chủ sở hữubình quân x100%
7,52% 6,43%
22
Qua bảng chi tiêu doanh lợi doanh thu của các năm
2011, 2012 ta thấy doanh thu và lợi đều tăng cao. Năm
2012 so với năm 2011 doanh thu tăng thêm 18.908,5 triệu
đồng tương đương tăng 29%; lợi nhuận cũng tăng và tăng
thêm là 992,4 triệu đồng, tương đương tăng 0,54%.
+Phân tích chỉ tiêu tỷ suất chi phí
Qua bảng so sánh trên ta thấy tỷ suất chi phí của
doanh nghiệp giảm. Mức giảm tuy không lớn (0,6%) nhưng
đã góp phần gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
+ Phân tích tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS):
Như vậy cứ 100 đồng doanh thu thì năm 2011 thì công
ty thu được là 2,85 đồng lợi nhuận, năm 2012 thì thu
được 3,39 đồng lợi nhuận / 100 đồng doanh thu, tăng hơn
so với năm 2011.
Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu năm sau đều cao hơn
năm trước chứng tỏ Công ty làm ăn ngày càng có hiệu quả
hơn, tuy nhiên tỷ lệ lợi nhuận này không cao chỉ là 2,85
và 3,39%. Công ty cần phải tăng tỷ lệ này cao hơn nữa và
cần đạt ở mức >10%.
+ Phân tích tỷ suất doanh lợi tổng tài sản (ROA):
Ta thấy chỉ số ROA của năm 2011, 2012 là không biến
động nhiều. Lý do là bởi do tình hình kinh doanh thuận
lợi, công ty có sự gia tăng về doanh thu. Đi kèm với đó
là sự đầu tư tương ứng của ban lãnh đạo vào khối lượng
tài sản của doanh nghiệp khiến tỷ suất ROA không thay
đổi nhiều ( 4,24% vào năm 2012 và 4,31% vào năm 2011).
23
+ Phân tích tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ số ROE là chỉ số luôn được các chủ sở hữu quan
tâm hàng đầu. Vì nó phản ánh khả năng sinh lời của nguồn
vốn mà họ bỏ ra. Bình quân cứ 100 đồng vốn do chủ sở hữu
đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra 6,43
đồng lợi nhuận sau thuế trong năm 2011. Đến năm 2012 chỉ
số ROE đã tăng nên đáng kể, cứ 100 đồng thì tạo ra 7,52
đồng lợi nhuận, so với năm 2011 tăng thêm 1,09%
Như vậy vốn chủ sở hữu của chủ DN đầu tư vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng có hiệu
quả hơn và dự báo các năm tiếp theo sẽ tăng cao rất
nhiều.
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty
3.1.1. Ưu điểm
Việc vận dụng hệ thống TK kế toán phù hợp với chế
độ kế toán hiện hành. Hệ thống TK kế toán công ty sử
dụng phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh,
yêu cầu quản lý trình độ nhân viên kế toán thuận tiện
cho việc ghi sổ kế toán, kiểm tra đối chiếu.
Việc vận dụng và mở TK chi tiết của công ty phù hợp
với sự hướng dẫn của Nhà nước và phù hợp với yêu cầu
cung cấp thông tin của nhà quản trị doanh nghiệp. Việc
vận dụng hệ thống TK kế toán do Bộ tài chính quy định
phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
24
doanh nghiệp xây lắp, yêu cầu quản lý và trình độ nhân
viên kế toán của công ty.
3.1.2. Hạn chế
- Là một Công ty chuyên sản xuất phục vụ nhu cầuthiết yếu của đông đảo người dân, khối lượng sản xuất ra
ngày càng nhiều với chủng loại đa dạng, thị trường tiêu
thụ mở rộng nên các nghiệp vụ kinh tế tương đối nhiều.
Tuy nhiên trong công tác đánh giá sản phẩm tồn kho Công
ty chỉ được thực hiện ở cuối tháng nên việc nắm bắt số
liệu cuối tháng nhiều khi không được thực tế.
- Về hạch toán ban đầu: Đối với khách hàng lẻ đến
sử dụng dịch vụ nhưng không lấy hoá đơn cuối ngày nhân
viên bán hàng kê vào chuyển lên phòng kế toán và kế toán
xuất hoá đơn bán hàng cho khách lẻ ngày hôm đó như thế
gây lãng phí.
- Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán tại Công ty đã
phát huy được năng lực của cá nhân nhưng số lượng các bộ
kế toán ít nên một số kế toán phải kiêm nhiều nhiệm vụ.
Cụ thể kế toán thanh toán vừa đối chiếu công nợ với
khách hàng vừa thanh toán và quản lý cả tài sản của toàn
doanh nghiệp, như vậy trách nhiêm của kế toán quá nhiều
và sẽ không đạt được hiệu quả trong công tác kế toán,
mặt khác việc kiểm tra đối chiếu sẽ gặp nhiều khó khăn.
25
3.2 . Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế
của đơn vị
3.2.1. Ưu điểm
Công ty TNHH Tiến Minh đã chủ động trong công tác
phân tích kinh doanh, dựa vào số liệu báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty trong các năm mà phân
tích đánh giá một số chỉ tiêu. Qua phân tích làm rõ chất
lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, các nhân tố ảnh
hưởng và các nguồn tiềm năng có thể khai thác, có những
biện pháp, phương hướng chiến lược trong kinh doanh,
chọn ra những phương án tối ưu không ngừng nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.2.2. Hạn chế
Công tác phân tích kinh tế của công ty chỉ được
phòng kế toán của công ty dựa trên các số liệu tập hợp
dẫn tới phòng kế toán của công ty phải xử lý quá nhiều
công việc làm cho hiệu quả phân tích chưa được như mong
đợi. Công ty chưa tiến hành phân tích toàn diện hoạt
động kinh doanh nên kết quả phân tích của công ty chưa
mang tính tổng hợp.
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài 1: “Phân tích tình hình tài chính và một số đề xuất nhằm cải
thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Tiến Minh”- Thuộc học
phần phân tích kinh tế.
Lý do: Các hoạt động kinh doanh đều có ảnh hưởng
trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, tình
26
hình tài chính cũng có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực
tới hoạt động của công ty. Thông qua phân tích tình hình
tài chính sẽ cho ta biết được những điểm mạnh yếu để có
hướng khắc phục yếu kém, phát huy điểm mạnh để công ty
phát triển bền vững.
Đề tài 2: ‘‘Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH
Tiến Minh” - Thuộc học phần: Kế toán.
Lý do: Qua quá trình thực tập ở công ty em nhận thấy
kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty còn tồn tại nhiều
hạn chế. Mặc dù đã đưa ra một số giải pháp nhưng chưa
hiệu quả vì vậy cần nghiên cứu vấn đề này.
27
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................i
LỜI MỞ ĐẦU...........................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT.....................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................v
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TIẾN MINH.................1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị.....1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.........1
1.2.1 Ngành nghề kinh doanh chính của côngty………………………………….11.2.2 Các sản phẩm chính do công ty sản xuất ……………………………………
2
1.2.3 Thị trường tiêu thụ của công ty…………………………………………..…..21.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Tiến Minh
...........................Error! Bookmark not defined.
1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua
hai năm 2011- 2012.....................................4
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH
TẾ TẠI CÔNG TY.........................................6
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty..............6
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại công
ty.................................................................................................................6
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán................................................8
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty TNHH
Tiến Minh.............................................11
i
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh
tế tại Công ty TNHH Tiến Minh................................................................11
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại công ty................12
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế toán.....................12
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY......................15
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của công ty
......................................................15
3.1.1. Ưu điểm..........................................................................................15
3.1.2. Hạn chế...........................................................................................15
3.2 . Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế
của đơn vị............................................16
3.2.1. Ưu điểm..........................................................................................16
3.2.2. Hạn chế...........................................................................................16
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP............16
KẾT LUẬN..............................................vi
ii
LỜI MỞ ĐẦUTrước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn
cầu, mức độ cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ của các
doanh nghiệp trên thị trường ngày càng khốc liệt hơn,
nhất là khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế
giới (WTO), điều này mang lại cho các doanh nghiệp Việt
Nam nhiều cơ hội vô cùng lớn nhưng đồng thời các doanh
nghiệp cũng phải đối mặt với nhiều thách thức hơn.
Và dù kinh doanh trong bất kỳ lĩnh vực nào thì lợi
nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi và
lấy đó làm động lực để phát triển. Tuy nhiên, để đạt
được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng
giữa các khâu từ tổ chức quản lý tới sản xuất kinh doanh
cho đến tiêu thụ hàng hóa… Do vậy, tổ chức quá trình sản
xuất tiêu thụ hàng hóa hợp lý, hiệu quả đã và đang trở
thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán, em muốn hiểu
sâu công tác tổ chức kế toán và công tác tài chính của
doanh nghiệp nhằm củng cố nâng cao kiến thức đã học ở
trường, nên em đã xin thực tập tại Công ty TNHH Tiến
Minh để học hỏi thêm những nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
nâng cao trình độ thực tế, củng cố thêm kiến thức lý
thuyết tài chính kế toán ở trường.
Được sự tận tình giúp đỡ của Ban Giám Đốc; phòng kế
toán và các phòng ban trong công ty; sự giúp đỡ nhiệt
iii
tình của giảng viên hướng dẫn ThS. Trần Nguyễn Bích Hiền
và bằng sự nỗ lực trong học tập, tìm tòi học hỏi em đã
nắm bắt một cách tương đối cụ thể và toàn diện về công
tác kế toán tài chính của Công ty, từ đó đã hoàn thiện
bài báo cáo thực tập tổng hợp của mình. Do hạn chế về
mặt kiến thức và thời gian thực tập nên bài báo cáo thực
tập tổng hợp của em không thể tránh khỏi một số thiếu
sót, vì vậy em kính mong nhận được sự quan tâm và giúp
đỡ của Thầy Cô và sự giúp đỡ của phòng ban trong công ty
để bản báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hộiBTC : Bộ Tài ChínhCBCNV : Cán bộ công nhân viênCCDC : Công cụ dụng cụCP : Chi phíDT : Doanh thuDTBH : Doanh thu bán hàngGTGT : Giá trị gia tăngHHDV : Hàng hóa dịch vụHĐTC : Hoạt động tài chínhKQKD : Kết quả kinh doanhNVL : Nguyên vật liệuNSNN : Ngân sách Nhà nướcPC : Phiếu chiSP : Sản phẩmTK : Tài khoảnTNHH : Trách nhiệm hữu hạnTT : Thanh toánTSCĐ : Tài sản cố địnhQLDN : Quản lý doanh nghiệpQĐ : Quyết địnhSXKD : Sản xuất kinh doanh
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
1.1
: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH
Tiến MinhSƠ ĐỒ
2.1
: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH
Tiến MinhSƠ ĐỒ
2.2
: Hạch toán kế toán theo hình thức nhật ký
chung tại công ty TNHH Tiến Minh DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng
1.1
: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Tiến Minh năm 2011- 2012Bảng
2.1
: Bảng hệ thống các TK sử dụng tại công ty
TNHH Tiến MinhBảng
2.2
: Hệ thống sổ sử dụng tại Công ty TNHH Tiến
MinhBảng
2.3
: Phân tích một số chỉ tiêu kinh tế của Công
ty TNHH Tiến Minh năm 2011 – 2012
vi
KẾT LUẬN
Trong giai đoạn khó khăn của nền kinh tế hiện nay,
để có thể đứng vững trên thị trường thì mỗi doanh nghiệp
đều cần phải nỗ lực hết mình trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. Công ty TNHH Tiến Minh với hơn 10 năm thành
lập và phát triển đã từng bước khẳng định vị thế của
mình trên địa bàn và gặt hái được một số kết quả đáng
khích lệ. Cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên có
trình độ và nhiệt huyết trong công việc và sự lãnh đạo
đúng hướng của ban giám đốc công ty trong thời gian tới
công ty nhất định sẽ còn gặt hái được nhiều thành công
hơn nữa.
Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã có dịp
được học hỏi, tìm hiểu và trao đổi với các nghiệp vụ
thực tế phát sinh trong công ty. Với sự giúp đỡ tận tình
của các anh chị, cô chú trong công ty em đã rút ra được
nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân. Do thời gian và
kiến thức còn hạn chế nên bài làm của em còn nhiều thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để
bài làm của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
vii
PHỤ LỤC 1SƠ ĐỒ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Tiến Minh
(Nguồn: Phòng kế toán)
viii
TỔNG GIÁM ĐỐC
P. TỔNG GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT
P. TỔNG GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH KINH DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG HÀNH CHÍNH, NHÂN
SỰ
PHÒNG BẢO VỆ, TẠP VỤ
PHÒNG KẾ HOẠCH, VẬT
TƯ
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
PHÒNG CƠ ĐIỆN
XƯỞNG SX ỐNG
XƯỞNG SX CỬA NHỰA
XƯỞNG SX PHỤ KIỆN
XƯỞNG SX TẤM ỐP
PHỤ LỤC 2SƠ ĐỒ 2.1 : Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Tiến Minh
(Nguồn: Phòng kế toán)
ix
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán vật tư
Kế toán thanh toán
Kế toán TSCĐ
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền gửi ngân hàng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán tiêu thụ
Kế toán thanh
toánNghiệp vụ bán hàng
Kế toán bán hàng
Thủ quỹ
Phòng kế hoạch
Khách
hàng
Thủ kho
Kế toán
Bảo quản, lưu trữLập
phiếu thu
Thu tiền,
ghi sổ quỹ
Ghi sổ
Xuất hàng, ghi thẻ kho
Lập hóa đơn GTGT
Duyệt, lập kế
hoạch
xuất
Đề nghị mua
PHỤ LỤC 3Trình tự luân chuyển chứng từ một số nghiệp vụ kế toán
tạiCông ty TNHH Tiến Minh
*Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng tại công ty TNHHTiến Minh
(Nguồn: Phòng kế toán)Khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh, phòng kế hoach
lập kế hoạch xuất hàng, kế toán lập phiếu xuất kho, báo
giá, hóa đơn GTGT; Đối với phương thức thanh toán ngay
thì sau khi bán hàng, hóa đơn GTGT được chuyển đến phòng
kế toán, kế toán lập phiếu thu và ký tên, thủ quỹ thu
tiền của khách hàng và ký tên xác nhận đã thu tiền vào
hóa đơn và phiếu thu, tiến hành ghi sổ quỹ.
* Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương và
các khỏan trích theo lương:x
Từ bảng thanh toán lương, bảng chấm công kế toán
ghi vào sổ nhật ký chung của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo đúng trình tự ngày tháng. Đồng thời nhân viên
kế toán tiền lương ghi vào bảng tổng hợp thanh toán tiền
lương. Từ chứng từ gốc thủ quỹ ghi vào sổ quỹ.
Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái tài
khoản 334, 338.
Từ bảng tổng hợp thanh toán tiền lương kế toán lập
bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Cuối tháng căn cứ và sổ nhật ký chung kế toán lập
sổ cái TK 334, 338. Số liệu trên bảng phân bổ tiền lương
và BHXH được đối chiếu cuối tháng với số liệu trên sổ
cái TK334, 338
* Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán thu chi tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng như sau:
1) Bộ phận kế toán thanh toán và kế tóan tiền gửi ngân
hàng tiếp nhận đề nghị thu – chi với các chứng từ kèm
theo
2) Kế toán viên đối chiếu các chứng từ và đề nghị thu -
chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của
phụ trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy định,
quy chế tài chính của Công ty). Sau đó chuyển cho kế
toán trưởng xem xét.
3) Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh
toán và các chứng từ liên quan.
xi
4) Phê duyệt của Tổng Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc
Tài chính kinh doanh
5) Lập chứng từ thu – chi
6) Ký duyệt chứng từ thu – chi: Kế toán trưởng ký vào
Phiếu thu/ủy nhiệm thu hoặc Phiếu chi/ủy nhiệm thu.
7) Thực hiện thu – chi tiền
xii
PHỤ LỤC 4
Bảng 2.1: Bảng hệ thống các TK sử dụng tại công ty TNHH
Tiến Minh
Tên tài khoản Số hiệu
TKTiền mặt 111Tiền gửi ngân hàng 112Tiền gửi ngân hàng tại NHCT Quế Võ 1121Tiền đang chuyển 113Phải thu khách hàng 131Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 133Phải thu khác 138Dự phòng phải thu khó đòi 139Chi phí trả trước ngắn hạn 142Công cụ, dụng cụ 153Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 154Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang tấm
ốp TMC
1541
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ống
và phụ kiện PVC
1542
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ống
và phụ kiện PPR
1543
Thành phẩm 155Thành phẩm tấm ốp TMC 1551Thành phẩm ống và phụ kiện PVC 1552Thành phẩm ống và phụ kiện PPR 1553Hàng hóa 156
xiii
Dự phòng giảm gía hàng tồn kho 159TSCĐ hữu hình 211TSCĐ vô hình 213Hao mòn TSCĐ 214Vay ngắn hạn 311Phải trả người bán 331Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 333Thuế GTGT đầu ra 3331Phải trả công nhân viên 334Chi phí phải trả 335Phải trả, phải nộp khác 338Vay dài hạn 341Quỹ khen thưởng phúc lợi 353Vốn chủ sở hữu 411Lợi nhuận chưa phân phối 421Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511Doanh thu tấm ốp TMC 5111Doanh thu ống, phụ kiện PVC 5112Doanh thu ống, phụ kiện PPR 5113Doanh thu hoạt động tài chính 515Chiết khấu 521Hàng hoá bị trả lại 531Giảm giá hàng bán 532Giá vốn hàng bán 632Giá vốn tấm ốp TMC 6321Giá vốn ống, phụ kiện PVC 6322
xiv
Giá vốn ống, phụ kiện PPR 6323Chi phí hoạt động tài chính 635Chi phí bán hàng 641Chi phí nhân viên bán hàng 6411Chi phí vận chuyển bán hàng 6412Chi phí quản lý 642Thu nhập khác 711Chi phí khác 811Xác định kết quả kinh doanh 911
xv
Vận dụng tài khoản kế toán để kế toán một số nghiệp vụkinh tế chủ yếu tại công ty TNHH Tiến Minh
(Đơn vị tính: VNĐ)Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH
Tiến Minh
Trong tháng 12/2012, tại Công ty TNHH Tiến Minh phát sinh các nghiệp vụ bán hàng như sau:
(1) Ngày 4/12, Công ty xuất bán 1 lô hàng tấm ốp TMC 900 cho công ty TNHH Quý Mừng với giá 2.800.000.000 VNĐ (chưa bao gồm VAT). Khách hàng chưa thanh toán.
Nợ TK 1311 (Cty Quý Mừng): 3.080.000.000 Có TK 5111: 2.800.000.000
xvi
TK 521, 531, 532
TK 511, 512 TK 111, 112, 131
K/C các khoảnGiảm trừ
doanh thu
DT tiêu thụ theoGiá bán
không có thuế GTGT
TK 911 TK 3331
K/C doanh thuVề tiêu thụ
Thuế GTGT
Phải nộp
Có TK 3331: 280.000.000
(2) Ngày 18/12, công ty xuất bán 1 lô sản phẩm ống thoát PVC 200 cho Công ty Thảo Thuý với giá 400.000.000 VNĐ (chưa bao gồm VAT). Khách hàng chưathanh toán
Nợ TK 1312 (Cty Thảo Thuý): 440.000.000Có TK 5112: 400.000.000Có TK 3331: 40.000.000
(3) Ngày 28/12, Tiến Minh xuất kho bán đơn hàng trịgiá 789.512.000 VNĐ(chưa bao gồm VAT) cho công ty Anh Quân. Khách hàng chưa thanh toán.
Nợ TK 1313 (Cty Anh Quân): 868.463.200Có TK 5113: 789.512.000Có TK 3331: 78.951.200
(4) Kết chuyển doanh thu bán hàng:
N511: 3.989.512.000
C911: 3.989.512.000
Ngày 26/12 và 28/12, Tiến Minh nhận được giấy báo có củaNgân hàng. Công ty Quý Mừng và Anh Quân thanh toán tiềnhàng. Kế toán hạch toán và ghi sổ chi tiết công nợ phảithu của khách hàng
(1) Nợ TK: 1121 : 3.080.000.000 Có TK 1311: 3.080.000.000 (Cty Quý Mừng)
(2) Nợ TK: 1121 : 868.463.200Có TK 1311: 868.463.200 (Cty Anh Quân)
xvii
Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHHTiến Minh
Tương ứng với các nghiệp vụ bán hàng trong tháng, kế toán tiêu thụ sẽ lập các định khoản tương ứng
Giá trị hàng xuất bán:GVHB sản phẩm tấm ốp:N6321: 2.448.997.492C1551: 2.448.997.492GVHB sản phẩm PVC:N6322: 356.985.109C1552: 356.985.109GVHB sản phẩm PPR:N6323: 692.625.396C1553: 692.625.396
Kết chuyển giá vốn:
N911: 2.448.997.492C6321: 2.448.997.492
N911: 356.985.109C6322: 356.985.109 N911: 692.625.396C6323: 692.625.396
Ghi chú: Trong tháng12/2012, công ty không có hàng hoábị trả lại.
xix
TK 632
Giá trị sản phẩm Giá trị hàng
Kết chuyển giá
xuất bán trong kỳ
TK 531TK 155
bị trả lại
vốn hàng bán
TK 911
Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH TiếnMinh:
Cuối tháng 12/2012, kế toán tổng hợp các chi phí bánhàng ghi vào Sổ nhật ký chung và Sổ cái 641. Sau đó,thực hiện kết chuyển chi phí bán hàng xác định kết quảkinh doanhThanh toán tiền thay thế, sửa chữa ô tô:
N641: 6.450.000C111: 6.450.000
Tiền xăng dầu tháng 12/2012:N641: 29.090.701C331: 29.090.701
Tiền lương bộ phận bán hàng:N641: 21.608.360C334: 21.608.360
Tiền bảo hiểm trích theo lương BP bán hàng:N641: 4.478.760C338: 4.478.760
Kết chuyển chi phí bán hàng:N911: 61.627.821
xx
TK 641TK 111, 112
TK 334, 338
TK 214
TK 142, 335
Chi phÝ VL, CCDC
TK 133
L ¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l ¬ng
Chi phÝ khÊu hao TSC§
Chi phÝ ph©n bæ dÇn, chi phÝ trÝch tr íc
TK 111, 112,
TK 911
C¸c kho¶n thu gi¶m chi
KÕt chuyÓn chi phÝ b¸n hµng
C641: 61.627.821
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Tiến Minh
Cuối tháng 12/2012, kế toán tổng hợp các chi phíquản lý doanh nghiệp ghi vào Sổ nhật ký chung và Sổ cái642. Sau đó, thực hiện bút toán kết chuyển xác định kết quả kinhdoanh
Tiền lương phải trả CBNVT12:N642: 98.902.236C334: 98.902.236Chi phí đi lại phục vụ cánbộ quản lý:N642: 18.696.000C331: 18.696.000
Bảo hiểm trích theo BP quảnlý:N642: 21.707.887,2C334: 21.707.887,2Phân bổ khấu hao TSCĐ tháng12/2012:N642: 16.630.204C214: 16.630.204
Kết chuyển chi phí quản lý:N911: 193.836.323 C642: 193.836.323
xxi
Chi phí lương NVTK 334, 338
TK 331
TK214
TK 333
TK 139, 159
TK 642 TK 111,152,138
TK 911
Các khoản ghi giảm CP
KC chi phí QLDN
Lập dự phòng
Thuế, phí, LP phải nộp
Chi phí khấu hao TSCĐ
CP phải trả người bán
Sơ đồ kế toán chi phí tài chính tại Công ty TNHH TiếnMinh
Ngày 26/12, Tiến Minh trả nợ lãi vay tháng 12 tạiNgân hàng Công thương chi nhánh KCN Quế Võ:
N635: 2.157.990C1121: 2.157.990
Ngày 29/12, Tiến Minh thanh toán phí dịch vụ thanhtoán tại ngân hàng Công thương chi nhánh KCN Quế Võ:
N635: 194.450C1121: 194.450
Kết chuyển chi phí tài chính của doanh nghiệp trongtháng 12/2012:
N911:161.121.343C635:161.121.343
Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công tyTNHH Tiến Minh
Ngày 31/12/2012, Công ty TNHH Tiến Minh nhận thông báo lãi tiền gửi tại tài khoản Ngân hàng Công thương chinhánh KCN Quế Võ:
N1121: 665.669
xxii
TK 635TK 111, 112, 335 Tr¶ l·i tiÒn vay,
ph©n bæ l·i mua hµng tr¶ chËm, tr¶ gãp
TK 911KÕt chuyÓn chi phÝ tµi chÝnh cuèi kú
TK 515TK 911Kết chuyển doanh thu
HĐ Tài chính
TK 111, 112Nhận lãi tiền gửi
C515: 665.669Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính của công
ty trong tháng 12/2012:N515: 665.669C911: 665.669
Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TiếnMinh
xxiii
TK 911 TK 511, 515
TK 711TK 811
TK 421
TK 632
K/C doanh thu
K/C thu nhập khác
K/C giá vốn hàngTiêu thụ
trong kỳ
K/C chi phí khác
K/C Lỗ về tiêu thụ
K/C Lãi về tiêu thụ
K/C chi phí bán hàngK/C chi phí QLDN
TK 642
TK 635K/C hđ TC
Cuối tháng 12/2012, kế toán tổng hợp thực hiện các búttoán kết chuyển nhằm xác định kết quả kinh doanh của doanhnghiệp:
Kết chuyển doanh thu bán
hàng:
N511: 3.989.512.000
C911: 3.989.512.000
Kết chuyển doanh thu HĐTC
N515: 665.669
C911: 665.669Kết chuyển lãi
N911: 75.135.532
C421: 75.135.532
Kết chuyển giá vốn bán
hàng:
N911: 3.498.607.997
C632: 3.498.607.997
Kết chuyển chi phí quản lý:
N911: 193.836.323
C642: 193.836.323
Kết chuyển chi phí bán
hàng:
N911: 61.627.821
C641: 61.627.821
Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính:
N911: 161.121.343 C635:
161.121.343
PHỤ LỤC 5Bảng 2.2: Hệ thống sổ sử dụng tại Công ty TNHH Tiến Minh
Sổ tổng hợp Sổ chi tiếtSổ cái TK 111Sổ cái TK 112
Sổ chi tiết TK 1121Sổ cái TK 113Sổ cái TK 131 Sổ chi tiết thanh toán với
xxiv
người mua
Sổ cái TK 133Sổ cái TK 138Sổ cái TK 139Sổ cái TK 142Sổ cái TK 153Sổ cái TK 154
Sổ chi tiết TK 1541Sổ chi tiết TK 1542Sổ chi tiết TK 1543
Sổ cái TK 155Sổ chi tiết TK 1551Sổ chi tiết TK 1552Sổ chi tiết TK 1553
Sổ cái TK 156Sổ cái TK 159Sổ cái TK 211Sổ cái TK 213Sổ cái TK 214Sổ cái TK 311Sổ cái TK 331
Sổ chi tiết TK 331x cho
từng mã số KHSổ cái TK 333Sổ cái TK 3331
xxv
Sổ cái TK 334Sổ cái TK 335Sổ cái TK 338
Sổ cái TK 341Sổ cái TK 353Sổ cái TK 411Sổ cái TK 421Sổ cái TK 511
Sổ chi tiết TK 5111Sổ chi tiết TK 5112Sổ chi tiết TK 5113
Sổ cái TK 515Sổ cái TK 521Sổ cái TK 531Sổ cái TK 532Sổ cái TK 632
Sổ chi tiết TK 6321Sổ chi tiết TK 6322Sổ chi tiết TK 6323Sổ chi tiết TK 6328
Sổ cái TK 635Sổ cái TK 641
Sổ chi tiết TK 6411Sổ chi tiết TK 6412
Sổ cái TK 642Sổ cái TK 711 Sổ chi tiết theo hoạt độngSổ cái TK 811 Sổ chi tiết theo hoạt động
xxvi
PHỤ LỤC 6SƠ ĐỒ 2.3 : Hạch toán kế toán theo hình thức nhật ký
chung tại công ty TNHH Tiến Minh
Ghi chú:Ghi hàng ngàyGhi cuối kỳĐối chiếu so sánh
(1), (2)… Trình tự ghi sổ
xxviii
Chứng từ gốc
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Báo cáo TC
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
(2)
(3)
(4)(6
)(6)
(1)
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ quỹ
(1) (1
)
(2)
Sổ cái(5)
(6)
PHỤ LỤC 7
TRÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH TIẾN MINH Mẫu số B 01-DN404 – Ngô Gia Tự – Tiền An – Bắc Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNTại ngày 31 tháng 3 năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyế
t
minh
Số cuối năm
(3)
Số
đầu năm
(3)
1 2 3 4 5a- tµi s¶n ng¾n h¹n
(100=110+120+130+140+150)
100 24.005.017.
048
22.516.388
.288I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
110 719.887.422 923.354.18
0 1.Tiền 111 V.01 2. Các khoản tương đương tiền 112II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
120 V.02
1. Đầu tư ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn (*) (2)
129 (…) (…)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 7.602.766.5
68
8.370.005.
340 1. Phải thu khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132
xxix
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
134
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn
khó đòi (*)
139 (…) (…)
IV. Hàng tồn kho 140 15.682.363.0
58
13.223.028.
768
1. Hàng tồn kho 141 V.04 15.682.363.0
58
13.223.028.
768
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (*)
149 (…) (…)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải
thu Nhà nước
154 V.05
4. Tài sản ngắn hạn khác 158B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 +
220 + 240 + 250 + 260)
200 53.744.202.
517
34.565.042
.670I- Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách
hàng
211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị
trực thuộc
212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn
khó đòi (*)
219 (...) (...)
xxx
II. Tài sản cố định 220 53.366.885.
092
34.378.225
.114 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222 33.428.429.
692
23.381.161
.512 - Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (6.317.994.
860)
(4.876.854
.634) 2. Tài sản cố định thuê tài
chính
224 V.09
- Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
229 (…) (…)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
230 V.11 26.256.450.
260
15.873.918
.236III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn luỹ kế
(*)
242 (…) (…)
IV. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
250
1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên
kết, liên doanh
252
3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài 259 (…) (…)
xxxi
chính dài hạn (*V. Tài sản dài hạn khác 260 377.317.425 186.817.55
6 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn
lại
262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268 377.317.425 186.817.55
6tæng céng tµI s¶n (270 = 100 +
200)
270 77.749.219.
565
57.081.430
.958
NGUỒN VỐNa - nî ph¶i tr¶ (300 = 310 +
330)
300 38.519.450.
400
18.153.055
.079I. Nợ ngắn hạn 310 26.270.848.
797
10.009.108
.601 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 18.769.626.
220
6.856.481.
131 2. Phải trả người bán 312 8.771.246.8
784.000.229.
239 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
314 V.16 1.270.024.3
01
847.601.76
9 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây dựng
318
9. Các khoản phải trả, phải
nộp ngắn hạn khác
319 V.18
xxxii
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320II. Nợ dài hạn 330 12.248.601.
603
8.143.946.
478 1. Phải trả dài hạn người bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 12.248.601.
603
8.143.946.
478 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả
335 V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc
làm
336
7.Dự phòng phải trả dài hạn 337B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 +
430)
400 39.229.769.
165
38.928.375
.879I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 39.214.288.
965
38.912.120
.479 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 38.000.000.
000
38.000.000
.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu
419
xxxiii
10. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
420 1.214.288.9
65
912.120.47
9 11. Nguồn vốn đầu tư XDCB 421II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 15.480.200 16.255.400 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 15.480.200 16.255.400 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
433
Tæng céng nguån vèn
(440 = 300 + 400)
440 77.749.219.565
57.081.430
.958
Ngày….. tháng….. năm ….NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
xxxiv
PHỤ LỤC 8Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012
CÔNG TY TNHH TIẾN MINH404 – Ngô Gia Tự – Tiền An – Bắc Ninh
Mẫu số B 02-DN(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHNăm 2012
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêuMãsố
Thuyết
minhNăm 2012 Năm 2011
1 2 3 4 51. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01 VI.2584.256.820.
35065.348.320.9
502. Các khoản giảm trừ 02 - -3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
1084.256.820.
35065.348.320.9
504. Giá vốn hàng bán
11 VI.2769.265.863.
21053.868.668.7
005. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
2014.990.957.
14011.479.652.2
506. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 28.119.091 14.640.4117. Chi phí hoạt động tài chính
22 VI.282.256.005.0
371.413.563.28
4- Trong đó: Chi phí lãi vay
232.256.005.0
371.413.563.28
48. Chi phí bán hàng
244.389.256.9
423.959.286.34
79. Chi phí quản lý doanh nghiệp
254.565.140.3
083.532.414.08
810. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25)]
30
3.808.673.944
2.589.028.942
11. Thu nhập khác 31 - -
12. Chi phí khác 32 - -13. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 4014. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
503.808.673.9
442.589.028.94
215. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 952.168.486 724.928.10416. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.3017. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 – 51 – 52)
602.856.505.4
581.864.100.83
8Ngày….. tháng….. năm ……..
NGƯỜI LẬP BIỂU(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG(Ký, họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)