116
LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email:

02.luat thue gtgt 12.2013.cuc

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc

Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam

Web: www.vtca.vn Email: [email protected]

Page 2: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Văn bản pháp quy cần tham khảo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP NĐ Số:121/2011/NĐ-CP, ngày 27/ 12 /2011 TT Số: 06/2012/TT-BTC ngày 11 tháng 1

năm 2012của Bộ Tài Chính TTSố: 65/2013/TT-BTC ngày 17/ 5 / 2013 sửa đổi,

bổ sung một số nội dung tại TTsố 06/2012/TT-BTC.

Luật SĐBS số 32/2013/QH13 ngày 19/ 6/2013; NĐ 92/2013/NĐ-CP ngày 13/8/2013 Số: TT 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013

Page 3: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

1. Khái niệm Thuế GTGT đánh trên phần giá

trị tăng thêm của hàng hoá và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng

Page 4: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

2. Đặc điểm của thuế GTGT Thuế GTGT là một loại thuế gián thu Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả

các khâu bằng số thuế GTGT trong giá bán cho người tiêu dùng .

Là loại thuế có tính trung lập cao Phạm vi đánh GTGT cho hoạt động

tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ

I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

Page 5: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

2. Đặc điểm của thuế GTGTGiá bán áo 110.000 đ(100.000, thuế GTGT 10.000) Giá bán sợi 22 000 đ(20.00, Thuế GTGT 2.000 ) NM dệt bán vải 66 000 đ(60.000, thuế GTGT6.000)

-NM dệt nộp thuế GTGT : 6.000 đ – 2.000 đ = 4000đ NM may bán 99 000 đ( 90.000, thuế GTGT 9.000 )

-NM may nộp thuế GTGT là: 9.000 – 6.000 đ=3.000đ TM bán 110 000đ(100.000, thuế GTGT 10 000đ )

- TM nộp thuế GTGT : 10.000 đ – 9.000 đ = 1.000đ Như vậy người TD trả 10.000đ thuế GTGT : nhưng ở

khâu SX sợi nộp: 2.000 đ, khâu dệt 4.000 đ, khâu may 3.000 đ,khâu thương mại 1.000 đ

I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

Page 6: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

3. Vai trò của thuế GTGT - Điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng HHDV

chịu thuế GTGT. - Là khoản thu quan trọng của NSNN. Năm 2006: 19% ;

2007: 21,3 %.; 2008: 21,3 %.; 2009: 24 %.; 2010: 27,3 %. Hiện nay khoảng 30%, trong tổng thu từ thuế, phí và lệ phí. ( không kể dầu thô)

- Không trùng lắp, do thuế chỉ tính vào giá trị tăng thêm của HHDV , thuế nộp ở khâu trước được KT khâu sau nên khuyến khích đầu tư phát triển SXKD

- Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, HHDV XK không không phải nộp thuế GTGT mà được KT,hoàn toàn bộ số thuế đầu vào

- Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng HĐCT và thanh toán qua ngân hàng.

I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT

Page 7: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1. Đối tượng chịu thuế GTGT HHDV dùng cho sản xuất, kinh

doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế theo quy định .

II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT

Page 8: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

2. Người nộp thuế GTGT: Tổ chức, cá nhân SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế

GTGT và Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế

GTGT : cụ thể 2.1. Các tổ chức KD được thành lập và ĐKKD theo Luật

DN, Luật DNNN (nay là Luật DN,) Luật HTX;2.2.. Các tổ chức kinh tế của tổ chức CT, tổ chức CT-

XH, tổ chứcXH i, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND, tổ chức SN và các tổ chức khác;

2.3. Các DN có vốn ĐTNN và bên NN tham gia hợp tác KD theo Luật ĐTNN tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài HĐKD ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;

II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT

Page 9: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

2. Người nộp thuế GTGT 2.4. Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh

doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

2.5.Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế.

II. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế GTGT

Page 10: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế GTGT (Luật 25 nhóm, TT 26)

1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự SX, đánh bắt bán ra và ở khâu NK.

2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền... ( có giấy phép ĐKKD)

Page 11: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ SX nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

4. Sản phẩm muối được SX từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính có công thức hóa học là NaCl.

5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.

6. Chuyển quyền sử dụng đất. 7. BH bao gồm: BH nhân thọ; BH sức khoẻ, BH tai nạn

con người, BH người học và các DVBH liên quan đến con người; BH vật nuôi, BH cây trồng và các DVBH nông nghiệp khác; Tái BH..( 1/1/2014 BS BH tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản;

Page 12: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

8. Hoạt động tài chính: - D V cấp TD gồm : (T T 06 DV TD do tổ chức TD cung ứng,

TT 65/2013/TT-BTC áp dụng từ 1/7/2013 bỏ cụm từ do TD) Luật 31: DV cho vay của NNT không phải là tổ chức TD;- Cho vay; CK, tái CK công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ

có giá khác;- Bảo lãnh ngân hàng;- Cho thuê tài chính;- Phát hành thẻTD;- Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với

các NH được phép thực hiện TT quốc tế;- Các hình thức cấp TD khác theo quy định củaPLt.Tài sản sử dụng để đảm bảo tiền vay của người nộp thuế

GTGT hoặc đã được chuyển quyền sở hữu sang bên cho vay khi bán phải chịu thuế GTGT, trừ trường hợp là hàng hoá không chịu thuế GTGT Luật 31:

Page 13: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế Trường hợp từ ngày 01/3/2012 cơ sở kinh

doanh không phải là tổ chức TD đã lập HĐ, tính thuế GTGT đối với khoản lãi cho tổ chức, cá nhân khác vay vốn thì các bên lập HĐ điều chỉnh và thực hiện điều chỉnh lại khoản lãi tiền vay về đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp các bên không thực hiện điều chỉnh HĐ đã lập, nếu tổ chức vay vốn sử dụng vốn vay phục vụ hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định căn cứ hóa đơn GTGT của bên cho vay.

Page 14: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế b) Kinh doanh CK bao gồm: môi giới CK, tự

doanh CK, bảo lãnh phát hành CK, tư vấn đầu tư CK, lưu ký CK, quản lý quỹ đầu tư CK, quản lý công ty đầu tư CK, quản lý danh mục đầu tư CK, DVtổ chức thị trường của các sở hoặc trung tâm giao dịchCK, dịch vụ liên quan đến chứng khoán đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký CK Việt Nam, cho khách hàng vay tiền để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán CK và các DVkhác theo quy định của Bộ Tài chính.

Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch CK trực tuyến của Sở Giao dịch CK.

Page 15: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

c) Chuyển nhượng vốn bao gồm: việc CN một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán DN , chuyển nhượng CK và các hình thức CN khác theo quy định của PL.

d) Bán nợ. đ) Kinh doanh ngoại tệ. e) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm hoán đổi lãi suất,

hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật.

Luật 31: Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do CP thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức TD Việt Nam.”

Page 16: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

9. DV y tế, DV thú y, bao gồm DV khám, chữa bệnh, phòng bệnh cho người,vật nuôi; Dịch vụ vận chuyển người bệnh, cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT

10. DV bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của CP. Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến).

Page 17: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

11. DV phục vụ công CC về VS, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; DV tang lễ; “bao gồm cả các hoạt động thu, dọn, vận chuyển, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà vệ sinh công cộng; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác.” từ 1/1/2014 Chuyển sang TS 10%

Luật 31: từ 1/1/2014 : Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.”

Page 18: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

12. Duy tu, sửa chữa, XD bằng nguồn vốn đóng góp của ND và vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, CSHT và nhà ở cho đối tượng chính sách XH.( vốn khác không vượt quá 50% tổng số nguồn vốn )

13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của PL , bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, kịch, xiếc, TDTT ; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ VH, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp. Nếu các cơ sở dạy học từ mầm non đến trung học PT có thu tiền ăn, tiền vận chuyển đưa đón học sinh và các khoản thu khác dưới hình thức thu hộ, chi hộ thì cá khaonr này cũng thuộc đối tượng không chịu thuế.

Khoản thu về ở nội trú của HS,SV học viên; hoạt động đào tạo (bao gồm cả việc tổ chức thi và cấp chứng chỉ trong quy trình đào tạo) do CS đào tạo cung cấp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Nếu cung cấp DV thi và cấp chứng chỉ không gắn với đào tạo thì thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

Page 19: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN.

15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách KH - KT, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.

16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điệntrong nội thị, tỉnh, lân cận theo quy định

Page 20: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu KH và phát triển công nghệ; thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và VT thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, PT mỏ dầu, khí đốt;

Tàu bay (kể cả động cơ tàu bay ,) dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa SX được cần NK tạo tài sản CĐ của DN, thuê của nước ngoài phục vụ cho SX, KD và để cho thuê lại. Danh mục do Bộ KH & ĐT ban hành.

18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. Kể cả DV sửa chữa vũ khí, khí tài do các doanh nghiệp của Bộ QP, Bộ Công an thực hiện thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

Page 21: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

19. Hàng hóa NK trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;

- quà tặng cho cơ quan NN, tổ chức chính trị, tổ chức CT - XH, tổ chức CTr XH - nghề nghiệp, tổ chức XH, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang ND;

- quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại VN theo mức quy định của CP;

- đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao;

- hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

HH, DV bán cho tổ chức, cá nhân NN, tổ chức QT để viện trợ NĐ, viện trợ không hoàn lại cho VN.

Page 22: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ VN;

- hàng tạm NK, tái XK và tạm XK, tái NK; - nguyên liệu NK để SX, gia công hàng hoá

XK theo hợp đồng SX, gia công XK ký kết với bên nước ngoài;

- HH, DV được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

Page 23: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;

- CN quyền SH trí tuệ theo qui định của Luật sở hữu trí tuệ;

- Phần mềm máy tính: bao gồm SP phần mềm và DV phần mềm theo quy định của PL. .

22. Vàng NK dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

23. Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến thành SP khác , bao gồm cả khoáng sản đã qua sàng, tuyển, xử lý nâng cao hàm lượng, hoặc tài nguyên đã qua công đoạn cắt, xẻ.

Page 24: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; bao gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người

- Nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.

25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân KD có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, DN trong nước.

 “Luật số 31:HHDV của hộ, cá nhân KD có mức DT hàng năm từ100 tr đ trở xuống

Page 25: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

26. Các hàng hóa, dịch vụ sau:- HH bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng

miễn thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Hàng dự trữ quốc gia do CQ dự trữ quốc gia bán ra.

- Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ phí.

- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN.

Page 26: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

III. Đối tượng không chịu thuế

Cơ sở kinh doanhHH-DV không chịu thuế GTGT, không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT tăng đầu vào, trừ trường hợp được áp dụng mức thuế suất 0%

HH thuộc diện không chịu thuế GTGT khâu NK theo quy định nếu thay đổi mục đích SD phải KK, nộp thuế GTGT khâu NK theo quy định với cơ quan HQ nơi ĐK tờ khai HQ. Thời điểm tính thuế GTGT từ thời điểm chuyển mục đích sử dụng. Tổ chức, cá nhân bán HH ra thị trường nội địa phải kê khai, nộp thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định

Page 27: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 1. Hàng hoá, dịch vụ được người nộp thuế tại

Việt Nam cung cấp ở ngoài Việt Nam, trừ hoạt động vận tải quốc tế mà chặng vận chuyển có điểm đi và điểm đến ở nước ngoài;

Trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ (trừ các dịch vụ xuất khẩu) mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam thì dịch vụ này phải chịu thuế giá trị gia tăng đối với phần giá trị hợp đồng thực hiện tại Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hoá nhập khẩu.

Page 28: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 2. Các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng,

tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác

Cơ sở KD khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở KD chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.

Trường hợp bồi thường bằng HH-DV thì cơ sở bồi thường phải lập hoá đơn như đối với bán hàng hoá, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.

Page 29: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 3. Tổ chức, CN SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ

của tổ chức nước ngoài không có CSTT tại Việt Nam, CN ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam như: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và TM; môi giới bán HH, cung cấp DV; đào tạo; chia cước dịch vụ BCVT quốc tế giữa VN với nước ngoài mà cácDV này được thực hiện ở ngoài VN

4. Tổ chức, cá nhân không KD, không phải là người nộp thuế GTGT thì không phải kê khai, tính thuế GTGT khi bán tài sản, kể cả trường hợp bán tài sản đang sử dụng để bảo đảm tiền vay tại các ngân hàng, tổ chức TD.

Page 30: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 5. TSCĐ đang sử dụng, đã thực hiện trích KH khi

điều chuyển theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa CSKD và các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn để phục vụ cho HĐSXKD HHDV chịu thuế GTGT thì không phải lập HĐ và kê khai, nộp thuế GTGT. CSKD có tài sản điều chuyển phải có Quyết định hoặc Lệnh điều chuyển tài sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản.

Trường hợp TS khi điều chuyển đã thực hiện đánh giá lại giá trị tài sản hoặc điều chuyển cho CSSXKD HHDV không chịu thuế GTGT thì phải lậpHĐ GTGT, kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.

Page 31: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT6. Các trường hợp khác:a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập DN..b) Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong DN ;

điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN.

Trường hợp TS điều chuyển giữa các ĐV hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân đầy đủ trong cùng một CSKD thì CSKD có tài sản điều chuyển phải xuất hoá đơn GTGT và kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định

c) Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm.d)Các khoản thu hộ không LQ đến việc bán HH-DVcủa CSKD.đ) Doanh thu HH-DV nhận bán ĐL và doanh thu HH được hưởng từ

hoạt động ĐL bán đúng giá quy định của dịch vụ: bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các DV ngành HK-HH mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán BH.

e) Doanh thu HH-DV và doanh thu hoa hồng ĐL được hưởng từ hoạt động đại lý bán HH-DV thuộc diện không chịu thuế GTGT.

Page 32: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

IV. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. 1. Giá tính thuế :1.1. Đối với HH, DV do cơ sở SX, KD bán ra là giá bán chưa có

thuế GTGT. Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT;Đối với HH chịu thuế BVMT là giá bán đã có thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT; đối với HH vừa chịu thuế TTĐB, vừa chịu thuế BVMTlà giá bán đã có thuế TTĐB, BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.

1.2. Đối với hàng hóa NK là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế NK (nếu có), cộng (+)thuế TTĐB (nếu có) + thế BVMT( nếu có)

. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng NK.

Trường hợp HHNK được miễn, giảm thuế NK thì giá tính thuế GTGT là giá NK cộng (+) với thuế NK xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.

Page 33: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1.Giá tính thuế GTGT1 .3. Đối với sản phẩm, HH-DV (kể cả mua ngoài hoặc do

cơ sở KD tự SX) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này. :Biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể thao do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định thì giá tính thuế được xác định bằng không (0).

ĐV biểu diễn nghệ thuật tự xác định và tự chịu trách nhiệm về số lượng giấy mời, danh sách TC-CN mà cơ sở mang biếu, tặng giấy mời trước khi diễn ra chương trình biểu diễn, thi đấu TT. Trường hợp cơ sở có hành vi gian lận vẫn thu tiền đối với giấy mời thì bị xử lý theo quy định của PLvề QLthuế.

Page 34: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1.Giá tính thuế GTGT 1.4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, HH-DV tiêu

dùng nội bộ Đối với sản phẩm, HH-DV cơ sở kinh doanh SX

hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng phục vụ HĐSXKD (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT của sản phẩm, HH-DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc tiêu dùng , HH-DV . Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh , HH-DV chịu thuế GTGT.

Hàng hoá luân chuyển nội bộ như xuất hàng hoá để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh không phải tính, nộp thuế GTGT

Page 35: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1. Giá tính thuế GTGT

1.5. Đối với hoạt động cho thuê TS là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT;

- Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế GTGT.

- Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài;

Page 36: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1. Giá tính thuế GTGT

1.6. Đối với HH bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

1.7. Đối với gia công HH là giá gia công, chưa có thuế GTGT;

1.8 Đối với hoạt động XD, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị XD, lắp đặt không bao gồm giá trị NVL và máy móc, thiết bị;

Page 37: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1.Giá tính thuế GTGT1.9 Đối với hoạt độngKDBĐS, giá tính thuế là giá CN

bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

“a.1.Đối với trường hợp được NN giao đất để đầu tư CSHT xây dựng nhà để bán, giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền SD đất phải nộp NSNN (không kể tiền SD đất được miễn, giảm) và CP bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định

a.2.Trường hợp đấu giá quyền SD đất của NN là giá đất trúng đấu giá;

a.3.Trường hợp thuê đất để xây dựng CSHT, XD nhà để bán, giá đất được trừ là tiền thuê đất phải nộp NSNN(không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và CP đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật.

Page 38: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1.Giá tính thuế GTGT Tiếp a.4) Trường hợp CSKD nhận chuyển nhượng

QSDĐ của các tổ chức, CN thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng QSDĐ bao gồm cả giá trị CS hạ tầng (nếu có); CSKDkhông được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT. Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất do UBND tỉnh,TP trực thuộc TƯ quy định tại thời điểm ký HĐ nhận chuyển nhượng.

a.5) Trường hợp CSKD bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT) đổi công trình lấy đất thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật”.

Page 39: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

39

1.Giá tính thuế GTGT( TT 65 bổ sung)

“DN KDBĐS có nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của người dân theo HĐ chuyển nhượng, sau đó được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang thành đất ở để XD chung cư, nhà ở...để bán thì giá đất được trừ khi tính thuế GTGT là giá đất nông nghiệp nhận chuyển nhượng từ người dân và các chi phí khác bao gồm: khoản tiền sử dụng đất nộp NSNN để chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở, thuế TNCN nộp thay người dân có đất chuyển nhượng (nếu các bên có thỏa thuận doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nộp thay)”.

39

Page 40: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1. Giá tính thuế GTGT

b) Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế GTGT là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng.

Page 41: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1. Giá tính thuế GTGT

1.10. Đối với HĐ đại lý, môi giới mua bán HH và DV hưởng hoa hồng là tiền hoa hồng thu được từ các HĐ này, chưa có thuế GTGT ( trừ HH của DV : BC-VT , bán

vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ; ĐL vận tải quốc tế; ĐL của các dịch vụ ngành HK , HH mà được áp dụng TS thuế GTGT 0%);

1.11. Đối với HH, DV được sử dụng loại chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT ( như giá vé, tem BCVT...) thì giá tính thuế được xác định theo công thức:

Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS của HH, DV(%)], Ví dụ:

(Giá cước phí BĐ 5, 5 tr đ: Giá chưa có thuế là : 5.5tr/1,1 = 5 tr)

Page 42: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1. Giá tính thuế GTGT 1.12. Đối với điện của các nhà máy thuỷ điện hạch

toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa bao gồm thuế GTGT. Trường hợp chưa xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì theo giá tạm tính của Tập đoàn thông báo nhưng không thấp hơn giá bán điện thương phẩm bình quân của năm trước liền kề. Khi xác định được giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước thì kê khai điều chỉnh chênh lệch vào kỳ kê khai của tháng đã có giá chính thức. Việc xác định giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước chậm nhất không quá ngày 31/3 của năm sau.

Page 43: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1. Giá tính thuế GTGT 1.13. Đối với dịch vụ casino, trò chơi

điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.

Giá tính thuế được tính theo công thức sau:

Giá tính thuế =Số tiền thu được 1+ thuế suất

Page 44: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1. Giá tính thuế GTGT 1.14. Đối với dịch vụ DL theo hình thức lữ hành, HĐ ký

với khách hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.

Giá tính thuế được xác định theo công thức sau: Giá tính thuế =Giá trọn gói 1+ thuế suấtTrường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé máy

bay vận chuyển khách DL từ nước ngoài vào VN, từ VN đi nước ngoài, các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước ngoài khác (nếu có chứng từ hợp pháp) thì các khoản thu của khách hàng để chi cho các khoản trên được tính giảm trừ trong giá (doanh thu) tính thuế GTGT.

Page 45: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1. Giá tính thuế GTGT 1.15 Giá tính thuế đối với hoạt động

cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt Nam, vừa thực hiện ở nước ngoài là phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam quy định trong hợp đồng cung cấp dịch vụ. Trường hợp hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.

Page 46: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1. Giá tính thuế

. Giá tính thuế đối với HH, DV bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm mà cơ sở KD được hưởng.

. Giá tính thuế được xác định bằng đồng VN. Trường hợp người nộp thuế có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT để xác định giá tính thuế.

Page 47: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thời điểm xác định thuế GTGT Đối với bán HH là thời điểm chuyển giao quyền SH hoặc

quyền SDHH cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu tiền.

Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV hoặc thời điểm lập HĐ cung ứng DV, không phân biệt đã thu tiền hay chưa

Đối với HĐ cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên HĐ tính tiền.

Đối với HĐKD bất động sản, xây dựng CSHT, XD nhà để bán, CN hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện DA hoặc tiến độ thu tiền ghi trong HĐ.

Đối với XD-LĐlà thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng XD-LĐ hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa .

Đối với HH NKlà thời điểm đăng ký tờ khai HQ.

Page 48: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

2. Thuế suất

1. Mức thuế suất 0% đối với HH, DV xuất khẩu, ( kể cả HHDV bán cho khu phi thuế quan;vận tải quốc tế và HH, DV không chịu thuế GTGT khi XK, trừ các trường hợp sau:

(Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% quy định sau đây áp dụng theo thuế suất tương ứng của HH-DV khi bán ra, cung ứng trong nước).:

Page 49: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thuế suất 0% Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm: Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu

trí tuệ ra nước ngoài; Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; Dịch vụ cấp tín dụng; Chuyển nhượng vốn; Dịch vụ tài chính phái sinh; Dịch vụ bưu chính, viễn thông; Sản phẩm tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế

biến thành sản phẩm khác quy định HHDV xuất khẩu là HHDV được tiêu dùng ở ngoài Việt

Nam, trong khu phi thuế quan; HHDV cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.”

Page 50: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thuế suất 0% Tiếp theo:- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của CSKD

trong khu PTQ mua tại nội địa;- Xe ô tô bán cho TC-CN trong khu PTQ.- Các DV cung cấp cho TC-CN ở trong khu PTQ :

cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; DV vận chuyển đưa đón người LĐ ; DV ăn uống (trừ DV cung cấp suất ăn công nghiệp, DV ăn uống trong khu PTQ).

- Các DV sau cung ứng tại VN cho TC-CN ở NN không được ADthuế suất 0% gồm:

+ Thi đấu TT, biểu diễn nghệ thuật, VH, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, DL lữ hành;

+ Dịch vụ thanh toán qua mạng.

Page 51: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thuế suất 0% a) HHXK bao gồm: HHXK ra nước ngoài, kể cả UTXK; HH bán vào khu PTQ theo quy định của TTCP;

hàng bán cho cửa hàng miễn thuế; Các trường hợp được coi là XKtheo quy định

của PL về TM: + HH GC chuyển tiếp theo quy định của PL

thương mại + HH gia công XK tại chỗ theo quy định của PL

thương mại + HHXK để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước

ngoài.

Page 52: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

. Thuế suất 0% b) Dịch vụ XK bao gồm DV được cung ứng trực

tiếp cho TC-CN ở nước ngoài hoặc ở trong khu PTQ.

Tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế GTGT tại Việt Nam;

Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại VN, người VN định cư ở nước ngoài và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng DV;

TC-CN trong khu phi thuế quan có ĐKKD và các trường hợp khác theo quy định của TTCP.

Page 53: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

. Thuế suất 0&c. Vận tải quốc tế bao gồm vận tải

hành khách, hành lý, hàng hoá theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện . Trường hợp hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa thì vận tải quốc tế gồm cả chặng nội địa;

Page 54: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

. Thuế suất 0% d .Các DV của ngành HK, HH áp dụng thuế

suất 0%: HK :DV cung cấp suất ăn ; DV cất hạ cánh ; DV sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hàng lý và HH; DV băng chuyền hành lý tại nhà ga; DV phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay; dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hoá; Dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges)

Page 55: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thuế suất 0%

Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm.

Page 56: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thuế suất 0% e. Các hàng hóa, dịch vụ khác: - Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình

cho doanh nghiệp chế xuất. - Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng

không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn trên

- Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Page 57: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thuế suất 0% Điều kiện áp dụng thuế suất 0%: Đối với hàng hoá xuất khẩu: - Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá

xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu; - Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá

xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy định.

Page 58: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thuế suất 0% b) Đối với dịch vụ xuất khẩu: - Có HĐ cung ứng dịch vụ - Có chứng từ thanh toán tiền DVXK qua ngân hàng và

các chứng từ khác theo quy định của pháp luật; - Có cam kết của tổ chức, CN ở NN là tổ chức nước

ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế GTGT tại Việt Nam; CN ở nước ngoài là người NN không cư trú tại VN, người VN định cư ở nước ngoài và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.

Riêng đối với DV sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, để được áp dụng thuế suất 0%, ngoài các điều kiện về HĐ và chứng từ thanh toán nêu trên, tàu bay, tàu biển đưa vào Việt Nam phải làm thủ tục nhập khẩu, khi sửa chữa xong thì phải làm thủ tục xuất khẩu.

Page 59: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

2. Thuế suất

2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với HH, DV sau đây:

2.1) Nước sạch phục vụ SX và sinh hoạt; 2.2) Phân bón, quặng để SX phân bón; thuốc

phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;

2.3) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;

2.4) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ SX nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp

Page 60: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

. Thuế suất 5%2.5) SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa

qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quản thông thường khác ở khâu KD thương mại.

2.6) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;

2.7) TP tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu KDTM, trừ gỗ, măng và các SP do người SX trực tiếp bán ra. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì AD thuế suất 10%. Lâm sản chưa qua chế biến bao gồm các SP từ rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác

Page 61: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thuế suất 5%

. 2.8) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường,

bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;2.9) SP bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít,

nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các SP thủ công khác SX bằng NL tận dụng từ nông nghiệp là các loại SP được SX , CB từ NL chính là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay, bao đay, thảm sơ dừa, chiếu SX bằng đay, cói; chổi chít, dây thừng, dây buộc làm bằng tre nứa, xơ dừa; rèm, mành bằng tre, trúc, nứa, chổi tre, nón lá; đũa tre, đũa luồng;

- Bông sơ chế; giấy in báo.

Page 62: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thuế suất 5%

2.10) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;

2.11) Thiết bị và dụng cụ y tế; bông và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh; mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế.

Page 63: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thuế suất 5%

2.12) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, compa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;

2.13) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; SX phim; NK, phát hành và chiếu phim;

2.14) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình sách VBPL

Page 64: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thuế suất 5%

2.15) DV khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ việc nghiên cứu KH và PT công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; các DV về thông tin, phổ biến, ứng dụng tri thức KH và công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn theo HĐ dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet.

2.16. Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2013

Giảm 50% mức TS 10% thuế GTGT từ ngày 01/ 7?2013 đến hết ngày 30 / 6 / 2014 đối với bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại là căn hộ hoàn thiện có diện tích sàn dưới 70 m2 và có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2.

Page 65: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Thuế suất 10 %

3. Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không quy định tại mức TS 0% và 5%

Các mức thuế suất thuế GTGT 5% và 10% được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại

Page 66: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

3. Phương pháp tính thuế

Có 2 phương pháp tính thuế GTGT :

- phương pháp khấu trừ thuế GTGT - phương pháp tính trực tiếp trên

GTGT.

Page 67: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

4. Phương pháp khấu trừ

PPKT thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế

Luật 31:. PPKT thuế áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:

a) Cơ sở KD có DT hàng năm từ bán HH, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;

b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh.

Page 68: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ

thuế = số thuế GTGT đầu ra - số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ;

a. Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT;

ThuếGTGT ghi trên HĐ bằng giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra nhân (x) với TS thuế GTGT

Khi lập HĐ bán HHDV phải ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trường hợp HĐ chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của HHDV bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên HĐCT.

4. Phương pháp khấu trừ

Page 69: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

4. Phương pháp khấu trừ b .Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT

ghi trên hoá đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân VN và cá nhân nước ngoài KD hoặc có thu nhập phát sinh tại VN.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào.

Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán/[1 + TS của HH, DV(%)],

Page 70: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào

1. Thuế GTGT đầu vào của HH-DV dùng cho SX, KD HH-DV chịu thuế GTGT thì được KT toàn bộ. kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của HH chịu thuế GTGT bị tổn thất.

Trường hợp HH có hao hụt tự nhiên do tính chất lý hoá trong quá trình vận chuyển, bơm rót như xăng, dầu… thì được kê khai, khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của số lượng HH thực tế hao hụt tự nhiên không vượt quá định mức hao hụt theo quy định. Số thuế GTGT đầu vào của số lượng HH hao hụt vượt định mức không được KT, hoàn thuế.

Page 71: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào 2. Thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng đồng

thời cho SX, KD HH-DV chịu thuế và không chịu thuế thì chỉ được KT số thuế GTGT đầu vào của HH, DV dùng cho SX, KD HHDV chịu thuế GTGT. Hạch toán riêng thuế đầu vào, của hàng chịu thuế, không chịu thuế; nếu không hạch toán riêng ,hàng tháng tạm phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được KT trong tháng, cuối năm thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được KT của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ KT theo tháng

Page 72: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào 3.Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng đồng thời cho SX,

KD HH-DV chịu GTGT và không chịu thuế thì được KT toàn bộ.( từ 1/1/2014 không được khấu trừ toàn bộ mà phân bổ theo tỷ lệ giữa HHDV chịu thuế và không chịu thuế)

Thuế GTGT đầu vào của HHDV hình thành TSCĐ như nhà ăn ca, nhà nghỉ giữa ca, nhà ở miễn phí, phòng thay quần áo, nhà để xe, nhà vệ sinh, bể nước phục vụ cho NLĐ làm việc trong khu vực SXKD và nhà ở, trạm y tế cho NLĐ làm việc trong các khu công nghiệp đượcKTtoàn bộ.

TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống: trừ VCHK,KSDL có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng phần trị giá trên 1,6 tỷ đồng ( chưa có thuế GTGT)không được KT,

Page 73: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào

Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ không được KT mà tính vào NG của TSCĐ: TSCĐ: chuyên dùng phục vụ SX vũ khí, khí tài phục vụ QP, an ninh; TSCĐ: , MMTB của các tổ chức TD, tái BH, BH nhân thọ,CK, các bệnh viện, trường học; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích KD vận chuyển HH, hành khách, kinh doanh DL, khách sạn

Page 74: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào

. 4.Cơ sở SX NN-LN , nuôi trồng đánh bắt thuỷ, HS có tổ chức SX khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập trung có sử dụng SP ở các khâu SX NN-LN; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, HS làm NL để tiếp tục SX chế biến ra SP chịu thuế GTGT được KK, KT thuế GTGT đầu vào phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư XDCB, SX , chế biến. Trường hợp CSKD có DADTđể tiếp tục SX , chế biến hoặc có văn bản cam kết tiếp tục SX sản phẩm chịu thuế GTGT thì được kê khai, KT ngay từ giai đoạn ĐT-XDCB. Đối với thuế GTGT đầu vào PS trong giai đoạn ĐT XDCB, DN đã KK-KT hoàn thuế nhưng sau đó xác định không đủ ĐKKT hoàn thuế thì DN phải KK, điều chỉnh nộp lại tiền thuế GTGT đã KT ,hoàn .

Page 75: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào

5. Thuế GTGT đầu vào của HH mua ngoài hoặc do DN tự SX sử dụng để cho, biếu, tặng, KMQC dưới các hình thức, phục vụ cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT thì được KT.

6. Thuế giá GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho SXKD HHDV không chịu thuế GTGT được tính vào NGTSCĐ, giá trị nguyên vật liệu hoặc CPKD. Trừ các trường hợp::

a) Thuế GTGT của HHDV mua vào để sản SXKD HHDV cung cấp cho TC-CN nước ngoài, tổ chức QT để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại theo quy định được khấu trừ toàn bộ;

b) Thuế GTGT đầu vào của HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu khí đến ngày khai thác đầu tiên hoặc ngày sản xuất đầu tiên được KT toàn bộ.

Page 76: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào

7.Thuế GTGT đầu vàoPS trong tháng nào được KK-KT tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.

Trường hợp phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi KK-KTcòn sót thì được trừKK-KT bổ sung; thời gian để kê KK-KT bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh HĐ bỏ sót, trừ trường hợp kê khai sót về số thuế GTGT đã nộp ở khâu NK (kể cả số thuế GTGT đã nộp ở khâu NK có chứng từ nộp thuế trước ngày 01/3/2012), số thuế GTGT đầu vào đang trong giai đoạn ĐT, chưa đi vào HĐ thì được KK-KT bổ sung theo quy định của PL về quản lý thuế.

Luật 31.Trường hợp CSKD phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai,KT bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

Page 77: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào Trường hợp đã lập hoá đơn GTGT bán hàng nhưng phát

hiện sai sót về thuế GTGT, phải lập HĐ điều chỉnh, bổ sung thì thời hạn kê KK-KT , bổ sung thuế đầu vào được tính từ thời điểm lập HĐ điều chỉnh, bổ sung..

8. Số thuế GTGT đầu vào không được KT, được hạch toán vào CP để tính thuế TNDN hoặc vào tính vào nguyên giá TSCĐ theo quy định của PL.

9. VP Tổng công ty, tập đoàn không trực tiếpHĐKD và các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc như: Bệnh viện, Trạm xá, Nhà nghỉ điều dưỡng, Viện, Trường đào tạo... không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT thì không được KT hay hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng HHDV mua vào phục vụ cho HĐ của các đơn vị này.

10. Thuế GTGT vào của HHDV sử dụng cho các hoạt động cung cấp HHDV không KK, nộp thuế GTGT( điều mới Các trường hợp không phải KK, tính nộp thuế GTGT) được khấu trừ toàn bộ

Page 78: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào.

11.Cơ sở kinh doanh được KK-KT thuế GTGT của HH-DV mua vào dưới hình thức uỷ quyền cho TC-CN khác mà HĐ mang tên TC-CN được UQ bao gồm :

a) DN bảo hiểm UQ cho người tham gia BH sửa chữa TS; chi phí , phụ tùng …sửa chữa có HĐ GTGT ghi tên người tham gia BH, doanh nghiệp BH thực hiện thanh toán cho người tham gia BH phí bảo hiểm tương ứng theo HĐBH thì DN BH được KK-KT thuế GTGT tương ứng với phần bồi thường BH thanh toán theo HĐ GTGT đứng tên người tham gia BH ; trường hợp phần bồi thường có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì phải thực hiện thanh toán qua NH .

b) Trước khi thành lập DN , các sáng lập viên có văn bản UQ cho TC-CN thực hiện chi hộ một số khoản chi phí liên quan đến việc thành lập DN, mua sắm HH, vật tư thì DN được KK-KT thuế GTGT đầu vào theo HĐ GTGT đứng tên TC-CN được UQ và phải thực hiện thanh toán cho TC-CN được ủy quyền qua NH đối với những HĐ có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên.

Page 79: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào

12. Trường hợp CN-TC không KD có góp vốn bằng TS vào công ty TNHH, công ty CP thì chứng từ đối với TS góp vốn là BB chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận TS. Nếu TS góp vốn là TS mới mua, có HĐ hợp pháp được hội đồng giao nhận vốn góp chấp nhận thì trị giá vốn góp được xác định theo trị giá ghi trên HĐ bao gồm cả thuế GTGT; Bên nhận vốn góp được kê KK-KT thuế GTGT

13. Đối với hộ KD nộp thuế GTGT theo phương pháp TT trên GTGT được chuyển sang nộp thuế theo PPKT thuế, được KT thuế GTGT của HHDV mua vào PS kể từ tháng áp dụng nộp thuế theo PPKT thuế;

Page 80: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Nguyên tắc KT thuế GTGT đầu vào

14. Không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với :

- HĐ GTGT sử dụng không đúng quy định của PL như: hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù )

- HĐ không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ,MST của người bán nên không xác định được người bán;

- HĐ không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu như tên, địa chỉ, MST của người mua nên không xác định được người mua (trừ trường hợp không cần ghi tên người mua theo quy định)

- HĐ-CT nộp thuế GTGT giả, HĐ bị tẩy xóa, HĐ khống - HĐ ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của HHDV

mua, bán hoặc trao đổi.

Page 81: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện KT thuế đầu vào 1. Có HĐGTGT hợp pháp hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu

NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài (thuế nhà thầu )theo quy định.

2. Có chứng từ thanh toán qua NH ( Luật 31:thanh toán không dùng tiền mặt) đối với hàng HHDV mua vào (bao gồm HH nhập khẩu) từ 20 tr đ trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo HĐ dưới 20 tr đ theo giá đã có thuế GTGT

. Chứng từ thanh toán qua NH là có chứng từ CM việc chuyển tiền từ TK của bên mua sang TK của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng DV thanh toán như séc, UN chi hoặc lệnh chi, UN thu, thẻ NH, sim điện thoại (ví điện tử) và các hình thức thanh toán khác theo quy định (bao gồm cả trường hợp bên mua thanh toán từ TK của bên mua sang TK bên bán mang tên chủ DN tư nhân hoặc bên mua thanh toán từ TK của bên mua mang tên chủ DN tư nhân sang TK bên bán nếu TK này đã được đăng ký giao dịch với cơ quan thuế).

Page 82: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện KT thuế đầu vào Các chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của

bên bán hoặc chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành không đủ điều kiện để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào từ hai mươi triệu đồng trở lên.

b) HHDVmua vào từng lần theo hóa đơn từ 20 tr đ trở lên theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ TT qua NH thì không được KT. Các HĐ này, kê khai vào mục HHDV không đủ điều kiện KT trong bảng kê HĐ-CT hàng hoá, dịch vụ mua vào.

Mua hàng của một nhà cung cấp có giá trị dưới 20 tr đ nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày TT bằng tiền không được KT . Nhà cung cấp là người nộp thuế có MST , trực tiếp khai và nộp thuế GTGT.

Page 83: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT với hàng trả chậm

c.Đối với HHDV mua trả chậm, trả góp có giá trị từ 20 tr đ rở lên, DN căn cứ vào HĐ mua HHDV bằng văn bản, HĐGTGT và chứng từ TT qua NH của hàng mua trả chậ để KK, KT thuế GTGT đầu vào, đồng thời ghi rõ thời hạn TT vào phần ghi chú trên bảng kê HĐ, chứng từ HHDV mua vào. Trường hợp chưa có chứng từ TT qua NH do chưa đến thời điểm TT theo HĐ, vẫn được KK, KT thuế GTGT đầu vào.

Đến thời điểm TT theo HĐ nếu không có chứng từ TT thì không được KT thuế GTGT đầu vào, DN phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã KT. Trường hợp khi điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã KT tương ứng với giá trị HHDV mua vào không có chứng từ TT qua NH , DN đồng thời hạch toán tăng CP tính thuế TNDN khoản CP tương ứng số thuế GTGT đầu vào không được KT đã điều chỉnh giảm thì sau khi có chứng từ TT qua NH, được khai bổ sung thuế GTGT và điều chỉnh giảm CP tương ứng. NếuDN không hạch toán tăng CP thì không phải điều chỉnh lại CP tính thuế TNDN.

83

Page 84: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT

Trường hợp đã quá hạn TT chậm trả theo quy định HĐ , DN không thực hiện điều chỉnh giảm thuế GTGT đã KT nhưng trước khi CQ thuế công bố QĐ kiểm tra tại trụ sở, DN có đầy đủ chứng từ chứng minh đã TT qua NH thì nếu việc không điều chỉnh giảm không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì DN bị xử phạt vi phạm về thủ tục thuế, nhưng nếu làm thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn thì bị truy thu, truy hoàn và xử phạt theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Trường hợp CQ thuế công bố QĐ KT, thanh tra tại trụ sở và có QĐ xử lý không chấp nhận cho KT thuế đối với các HĐ GTGT không có chứng từ TT qua NH, sau khi CQ thuế xử lý , DN mới có chứng từ TT qua NH thì:

Đối với các HĐ GTGT đã điều chỉnh giảm trước khi CQ thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung thuế GTGT.

Đối với các HĐ GTGT DN đã không điều chỉnh giảm trước khi cơ quan thuế đến thanh tra, kiểm tra thì được khai bổ sung nếu có chứng từ TT qua NH trong thời hạn 6 tháng kể từ tháng có Quyết định xử lý của cơ quan thuế. 84

Page 85: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện KT thuế đầu vào d) Các trường hợp được coi là TT qua NH d.1) HHDV mua vào theo phương thức TT bù trừ giữa

giá trị HHDV mua vào với bán ra, vay mượn hàng mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong HĐ .

Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ 3 phải có biên bản bù trừ công nợ của 3 bên làm căn cứ khấu trừ thuế.

d.2) HHDV mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ 3 mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong HĐ có HĐ vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ TK của bên cho vay sang TK của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ.

Page 86: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện KT thuế đầu vào

d.3) HHDV mua vào được thanh toán UQ qua bên thứ 3 thanh toán qua NH (bao gồm cả trường hợp bên bán yêu cầu bên mua thanh toán tiền qua ngân hàng cho bên thứ ba do bên bán chỉ định) phải được quy định cụ thể trong HĐ dưới hình thức văn bản và bên thứ 3 là một pháp nhân hoặc thể nhân đang hoạt động theo quy định của PL.

Page 87: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài

các điều kiện quy định tại điểm 1 và điểm 2 còn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hoá, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.

Việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu dưới hình thức thanh toán bù trừ giữa hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, trả nợ thay Nhà nước được coi là thanh toán không dùng tiền mặt.”

Page 88: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK

-Tờ khai HQ đối với HHXK có xác nhận đã XK của cơ quanHQ.

Đối với cơ sở KDXK sản phẩm phần mềm dưới các hình thức tài liệu, hồ sơ, cơ sở dữ liệu đóng gói cứng để được KT, hoàn thuế GTGT đầu vào, phải đảm bảo thủ tục về tờ khai HQ như đối với HH thông thường.

Các trường hợp sau không cần tờ khai HQ: - XK DV , phần mềm qua phương tiện điện tử theo

đúng quy định của PL về thương mại điện tử.- XDLĐ công trình của doanh nghiệp chế xuất.- Cung cấp điện, nước,HH phục vụ sinh hoạt hàng

ngày củaDNCX.

Page 89: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK HHDV xuất khẩu phải thanh toán qua NH a) Thanh toán qua NH là việc chuyển tiền từ TKcủa bên

NK sang TK mang tên bên XK mở tại NH theo các hình thức thanh toán phù hợp với thỏa thuận trong HĐ và quy định của NH. Chứng từ thanh toán tiền là giấy báo Có của NH bên XK về số tiền đã nhận được từ TK của NH bên NK. Trường hợp thanh toán chậm trả, phải có thỏa thuận ghi trong hợp đồng xuất khẩu, đến thời hạn thanh toán phải có chứng từ thanh toán qua NH. Trường hợp UTXK thì phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng của phía nước ngoài cho bên nhận uỷ thác và bên nhận uỷ thác phải thanh toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng cho bên uỷ thác.

Page 90: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK b) Các trường hợp được coi là thanh toán qua NH: HHDV xuất khẩu được thanh toán cấn trừ vào

khoản tiền vay nợ nước ngoài phải có đủ điều kiện, thủ tục, hồ sơ quy định

Sử dụng tiền thanh toán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu để góp vốn với cơ sở nhập khẩu ở nước ngoài

Phía nước ngoài UQ cho bên thứ 3 là TC-CN ở nước ngoài thực hiện thanh toán, bù trừ công nợ theo HĐ

Phía nước ngoài yêu cầu bên thứ 3 là tổ chức ở VN thanh toán, bù trừ công nợ với phía nước ngoàitheo HĐ

Phía nước ngoài thanh toán từ TK tiền gửi vãng lai của phía nước ngoài mở tại các tổ chức TD tại Việt Nam

Page 91: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK Phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng nhưng chứng từ

thanh toán qua ngân hàng không đúng tên ngân hàng phải thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng, nếu nội dung chứng từ thể hiện rõ tên người thanh toán, tên người thụ hưởng, số hợp đồng xuất khẩu, giá trị thanh toán phù hợp với hợp đồng xuất khẩu đã được ký kết thì được chấp nhận là chứng từ thanh toán hợp lệ.

Trường hợp CSKD xuất khẩu HHDV cho bên nước ngoài (bên thứ 2 , đồng thời NK hàng hoá, dịch vụ với bên nước ngoài khác hoặc mua hàng với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (bên thứ 3); nếu cơ sở kinh doanh có thỏa thuận với bên thứ 2 và bên thứ 3 về việc bên thứ 2 thực hiện thanh toán qua ngân hàng cho bên thứ 3 số tiền mà cơ sở kinh doanh còn phải thanh toán cho bên thứ 3 thì việc bù trừ thanh toán giữa các bên phải được quy định trong HĐ xuất khẩu, HĐ nhập khẩu hoặc HĐ mua hàng (phụ lục HĐ hoặc văn bản điều chỉnh HĐ - nếu có) và cơ sở kinh doanh phải xuất trình bản đối chiếu công nợ có xác nhận của các bên liên quan (giữa cơ sở kinh doanh với bên thứ hai, giữa cơ sở kinh doanh với bên thứ ba).

Page 92: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK Trường hợp HHXK ra nước ngoài nhưng vì lý do khách

quan phía nước ngoài từ chối không nhận hàng và cơ sở kinh doanh tìm được khách hàng mới cùng quốc gia với khách hàng ký kết hợp đồng mua bán ban đầu để bán lô hàng trên thì hồ sơ hoàn thuế gồm toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất khẩu ký kết với khách hàng ban đầu (hợp đồng, tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, hoá đơn), công văn giải trình của cơ sở kinh doanh lý do có sự sai khác tên khách hàng mua (trong đó cơ sở kinh doanh cam kết tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, đảm bảo không có gian lận), toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất khẩu ký kết với khách hàng mới (hợp đồng, hoá đơn bán hàng, chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo quy định) và các chứng từ khác - nếu có).

Page 93: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK Các trường hợp TT khác đối với HH-DV XK theo

quy định của CP: + Thu tiền trực tiếp của NLĐ đối với cơ sở KD

XKLĐ + XKHH để bán tại hội chợ, triển lãm ở NN, nếu

thu và chuyển về nước bằng tiền mặt ngoại tệ phải có CT kê khai với cơ quan HQ và chứng từ nộp tiền vào NH tại VN

+ XKHH-DV để trả nợ NN cho CP theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

+ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thanh toán bằng hàng .

Page 94: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện khấu trừ thuế đầu vào với HH-DV XK Các trường hợp XK không có chứng từ thanh

toán qua NH được KT,, hoàn thuế: Trường hợp bên nước ngoài mất khả năng

thanh toán, cơ sở XKHH phải có văn bản giải trình rõ lý do

Trường hợp HHXK không đảm bảo chất lượng phải tiêu huỷ, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng biên bản tiêu huỷ

Trường hợp hàng hoá XK bị tổn thất, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do

Page 95: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện KT, HT GTGT của HH được coi như XK Hàng hoá gia công chuyển tiếp theo quy định

của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài

Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật:

. Hàng hoá, vật tư do doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài

Hàng hoá, vật tư do cơ sở kinh doanh trong nước bán cho doanh nghiệp Việt Nam để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài và thực hiện giao hàng hoá tại nước ngoài theo Hợp đồng

Page 96: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

6. Phương pháp trực tiếp 1. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp

dụng đối với các trường hợp sau- Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc

thực hiện không đầy đủ chế độ KT,HĐCT theo quy định của pháp luật

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tổ chức khác

- Hoạt động mua, bán vàng, bạc, đá quý.

Page 97: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT

2.Phương pháp tính trực tiếp: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực

tiếp trên GTGT bằng GTGT của HH, DV bán ra X thuế suất thuế GTGT.

a.Giá trị gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của HH, DV bán ra trừ giá thanh toán của HH, DV mua vào tương ứng.

Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán HHDV, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.

Giá thanh toán của HHDV mua vào được xác định bằng giá trị HHDV mua vào hoặc NK, đã có thuế GTGT dùng cho SX, KD HHDV chịu thuế GTGT bán ra tương ứng.

Page 98: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT Trường hợp cơ sở KD không hạch toán được

doanh số vật tư, HH-DV mua vào tương ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định như sau:

- Giá vốn hàng bán ra bằng (=) Doanh số tồn đầu kỳ, cộng (+) doanh số mua trong kỳ, trừ (-) doanh số tồn cuối kỳ.

- Cơ sở KD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo PP tính trực tiếp trên GTGT không được tính giá trị tài sản mua ngoài, đầu tư, xây dựng làm TSCĐ vào doanh số HH-DV mua vào để tính GTGT

Page 99: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT - Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh giá

trị gia tăng âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì được tính bù trừ vào giá trị gia tăng dương (+) của vàng, bạc, đá quý. Trường hợp không có phát sinh giá trị gia tăng dương (+) hoặc giá trị gia tăng dương (+) không đủ bù trừ giá trị gia tăng âm (-) thì được kết chuyển để trừ vào giá trị gia tăng của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm dương lịch, giá trị gia tăng âm (-) không được kết chuyển tiếp sang năm sau. Cơ sở kinh doanh khai thuế GTGT theo tờ khai 03/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 06

Page 100: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT

b) Đối với cơ sở kinh doanh bán HHDVcó đầy đủ hoá đơn của HH-DVbán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp đồng và chứng từ thanh toán nhưng không có đủ hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.

Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng được quy định như sau:

Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%. Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên

vật liệu): 50%. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây

dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 30%.

Page 101: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

6. Phương pháp trực tiếp trên GTGT

c) Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, CN kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ Tài chính quy định.

Công văn số 763/BTC-TCT ngày 16/01/2009 của Bộ tài chính v/v hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật.

Page 102: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

PP trực tiếp từ 1/1/2014 1. Số thuế GTGT phải nộp theo phương

pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.

GTGT của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.

Page 103: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

PP trực tiếp từ 1/1/2014 2. Số thuế GTGT phải nộp theo PP tính trực tiếp trên

GTGT bằng tỷ lệ % nhân với DT áp dụng như sau: a) Đối tượng áp dụng: - DN, HTX có DThàng năm dưới mức 1 tỷ đ, trừ trường

hợp ĐKtự nguyện áp dụng PPKT thuế y; - Hộ, cá nhân kinh doanh; - TC-CN nước ngoài KD không có CSTT tại Việt Nam

nhưng có DT phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theoPPKTdo bên VN khấu trừ nộp thay;

- Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo PPKT thuế

Page 104: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

PP trực tiếp từ 1/1/2014 b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT được quy

định như sau: - Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu

nguyên vật liệu: 5%; - Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với

hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”

Page 105: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

V. Hoàn thuế Đối tượng, trường hợp được hoàn thuế GTGT 1. Cơ sở KD nộp thuế GTGT theo PPKT thuế được hoàn thuế

GTGT nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được KT hết.( từ 1/1/2014 : 12 tháng hay 4 quý)

2. Cơ sở KD mới thành lập từ DA đầu tưtư đã ĐKKD, đăng ký nộp thuế GTGT theo PPKT hoặc DA tìm kiếm thăm dò và PT mỏ dầu khí đang trong giai đoạn ĐT, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của HH-DV sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Nếu Thuế đầu vào 200 tr đ ( 300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

3.Trường hợp cơ sở KD đã ĐK nộp thuế GTGT theo PPKTcó DA đầu tư mới, đang trong giai đoạn ĐTcó số thuế GTGT của HH, DV mua vào sử dụng cho ĐT mà chưa được KT hết và có số thuế còn lại từ 200 tr Đ (300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT.

Page 106: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

V. Hoàn thuế

4 . KD hàng hoá XK nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được KT từ 200 trđ ( 300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng . Nếu trong tháng vừa cóHHDVXK, vừa bán trong nước, có số thuế GTGT đầu vào củaHHDVXK chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên, nhưng sau khi bù trừ với số thuế GTGT đầu ra của hàng bán trong nước, nếu còn nhỏ hơn 200 trđ (300 tr từ 2014) thì không được xét hoàn thuế theo tháng, nếu từ 200 trđ (300 tr từ 2014) trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng

5. Quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuêDNNN có số thuế GTGT đầu vào chưa đuợc KT hết hoặc có số thuế GTGT nộp thừa..

Page 107: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

V. Hoàn thuế

6. Các chương trình, DA sử dụng nguồn vốn hỗ trợ PT chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc VT không hoàn lại,VTNĐ:

Đối với DA sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, DA hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc QL chương trình, DA được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối vớiHHDV mua ở VNđể sử dụng cho chương trình, DA.

Tổ chức ở VN sử dụng tiền viện trợ ND của TC-CN nước ngoài để mua HHDV phục vụ cho chương trình, DA viện trợ không hoàn lại, viện trợ NĐ tại VN thì được hoàn thuế GTGT đã trả của HHDV đó.

Page 108: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

V. Hoàn thuế 7. Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại

giao theo quy định của Pháp lệnh về Ưu đãi miền trừ ngoại giao mua HHDVtại VN để sử dụng được hoàn thuế GTGT đã trả ghi trên hoá đơn GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.

8. Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp đã lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được KT của tháng tiếp sau thời gian đã lập hồ sơ hoàn thuế

Page 109: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Điều kiện và thủ tục hoàn thuế GTGT 1. Các cơ sở kinh doanh, tổ chức thuộc đối tượng được

hoàn thuế GTGT phải nộp thuế theo PPKT , đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký DN hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có con dấu theo đúng quy định của pháp luật, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán; có tài khoản tiền gửi tại NH theo MST của cơ sở kinh doanh.

2. Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được KT của tháng tiếp sau.

3. Thủ tục hoàn thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Page 110: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

VI Nơi nộp thuế GTGT 1. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại

địa phương nơi sản xuất, kinh doanh. 2. Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo

phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.

3. Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn

Page 111: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

VI Nơi nộp thuế GTGT Lưu ý Trường hợp CSSX trực thuộc không trực tiếp bán hàng

và không phát sinh DT đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với tỉnh,TP nơi đóng trụ sở chính thì:

Nếu CSSX trực thuộc có thực hiện hạch toán kế toán thì phải ĐK nộp thuế GTGT theo PPKT tại ĐP nơi SX, khi điều chuyển bán thành phẩm/TP (kể cả xuất cho trụ sở chính) phải lậpHĐ GTGT.

Nếu không TH hạch toán kế toán thì CS trực thuộc phải chịu thuế GTGT với thuế suất ấn định 2% (đối với HH có TS 10%) hoặc 1% (đối với HH có TS 5%) tại ĐP nơi CSSX trực thuộc hoạt động. Số thuế GTGT này sẽ được cấn trừ vào số thuế GTGT phải nộp của trụ sở chính. DT chịu thuế GTGT đầu ra dựa trên DT của SP do CSSX trực thuộc SX ra.

Page 112: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

VI Nơi nộp thuế GTGT Việc nộp thuế GTGT được TH theo quy định tại LQL thuế,

TT 28/1011 và lưu ý: Trường hợp CSSX trực thuộc không trực tiếp bán hàng và

không phát sinh DT đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW khác với tỉnh,TP nơi đóng trụ sở chính thì:

Nếu CSSX trực thuộc có thực hiện hạch toán kế toán thì phải ĐK nộp thuế GTGT theo PPKT tại ĐP nơi SX, khi điều chuyển bán thành phẩm/TP (kể cả xuất cho trụ sở chính) phải lậpHĐ GTGT.

Nếu không TH hạch toán kế toán thì CS trực thuộc phải chịu thuế GTGT với thuế suất ấn định 2% (đối với HH có TS 10%) hoặc 1% (đối với HH có TS 5%) tại ĐP nơi CSSX trực thuộc hoạt động. Số thuế GTGT này sẽ được cấn trừ vào số thuế GTGT phải nộp của trụ sở chính. DT chịu thuế GTGT đầu ra dựa trên DT của SP do CSSX trực thuộc SX ra.

Page 113: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Nơi nộp thuế GTGT NNT theo PPKT có CSSX hạch toán phụ thuộc đóng

trên địa bàn tỉnh, TP trực thuộc TW khác với tỉnh, TP nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có CSSX và nơi đóng trụ sở chính

Trường hợp CSSXPT không thực hiện HT kế toán thì trụ sở chính phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 2% hoặc 1%

Trường hợp NNT có đơn vị trực thuộc KD ở địa phương cấp tỉnh, TP trực thuộc TW cùng nơi NTTcó trụ sở chính thì NNT thực hiện KK thuế GTGT chung cho cảc đơn vị trực thuộc. Nếu đơn vị trực thuộc có con dấu, tài khoản NH riêng, trực tiếp bán HHDV, kê khai đầy đủ thuế GTGT đầu vào, đầu ra thì ĐVtrực thuộc có thể ĐK nộp thuế riêng và phát hành HĐ riêng.

Page 114: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Hiệu lực thi hành 1. TT 06 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm

2012 thay thế TTsố 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và TT số 112/2009/TT-BTC ngày 02/6/2009 của Bộ Tài chính.

2. Đối với hợp đồng CNBĐS ký với khách hàng từ ngày 01/01/2009 đến trước ngày 01/3/2012, thời điểm thu tiền lần đầu từ ngày 01/01/2009 và được thực hiện trước ngày 01/3/2012, nếu số tiền đã thu được không thấp hơn 20% tổng giá thanh toán của HĐCBBĐS, giá đất được trừ vẫn áp dụng theo Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đối với HĐ ký với khách hàng trước ngày 01/3/2012 nhưng thời điểm thu tiền lần đầu sau ngày 01/3/2012 hoặc số tiền thu được trước ngày 01/3/2012 nhỏ hơn 20% tổng giá thanh toán của HĐ, giá đất được trừ áp dụng theo quy định tại Nghị định số 121/2011/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn tại TT 06.

Page 115: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Hiệu lực thi hành Bãi bỏ nội dung hướng dẫn tạm hoàn 90% thuế

GTGT đầu vào đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan kể từ ngày 01/01/2012, đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu tại Thông tư số 94/2010/TT-BTC ngày 30/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá xuất khẩu.

Việc giải quyết hoàn tiếp 10% thuế GTGT còn lại (của các hồ sơ đã giải quyết tạm hoàn 90% thuế GTGT nêu trên) và các nộp dung khác vẫn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 94/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Page 116: 02.luat thue gtgt   12.2013.cuc

Web: www.vtca.vn Email: [email protected]