1
CIEM, Trung tâm Thông tin – Tư liu 31 thành thcũng tăng mnh, năm 1985, đồng thi vi vic thlng giá tht, chính phTrung Quc đã trgiá mua tht cho người dân thành th26,2 tNDT, đến năm 1998, con snày đạt 71,2 t(Vương Vĩnh Khâm et al., 2006). Ktcui thp niên 70 đến gia thp niên 80 ca thế ktrước, trong s"bo v" ca chế độ hkhu, cư dân thành thđã được hưởng chế độ phúc li tt hơn hn người dân nông thôn. Chng hn, các doanh nghip nhà nước,đơn vsnghip hành chính không chcung cp cho người dân thành thchế độ làm vic sut đời, mà còn cung cp cho công nhân viên ca mình nhà , xây trường hc, lo bo him y tế đóng bo him xã hi. Tnăm 1991 đến 1998, các khon chi cho an sinh xã hi ca Trung Quc chiếm khong 7-8% GDP, trong đó, chi cho an sinh xã hi ca nông thôn chchiếm 0.1 - 0.2% GDP. Điu này có nghĩa là dân cư thành thđược hưởng 97% chi phí an sinh xã hi, còn li 70% dân snông thôn chđược hưởng chưa đến 3% ích li này. Xét vvn đề y tế, cư dân thành thcũng được hưởng nhiu ưu đãi hơn trong vic chăm sóc sc khe. Tsau năm 1985, điu kin y tế nông thôn ngày càng sa sút, cùng vi sgii thca chế độ công xã nhân dân đây, mng lưới bo đảm y tế cũng rơi vào tình trng tê lit, còn chính sách xã hi ca chính phcho nông thôn không được ci thin đáng k. Trước năm 1980, tlsngười nông thôn tbtin cha bnh chchiếm khong 16%, đến năm 1988, ttrng này tăng lên 87.44%. Tltvong ca trsơ sinh nông thôn cũng cao hơn nhiu so vi thành th(44.79% so vi 21.14% năm 1995). Tnăm 1986 đến 1992, Trung Quc thường xuyên phi đối mt vi mc lm phát bình quân 8.5%, tt nhiên ccư dân thành thvà nông thôn đều phi gánh chu chung mc tăng vt giá này. Nhưng điu đáng nói là, mt trong nhng nguyên nhân gây ra lm phát là vic chính phtăng các khon chi tiêu và đầu tư, trong đó phn ln các khon chi tiêu này li được tp trung cho thành ph. Đồng thi, trong thi gian này, chính phcòn cung cp cho hthng doanh nghip nhà nước nhiu khon tín dng quy mô ln. Kết quca các chính sách trên là, mc dù tng lp nào cũng phi đối mt vi lm phát nhưng trên thc tế nông dân và cư dân nông thôn là nhng người gánh chu thit thòi hơn cdo hkhông nhn được bt kì shtrđáng knào tphía chính quyn.

0986331

  • Upload
    phiphi

  • View
    214

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

ỵyiy

Citation preview

CIEM, Trung tm Thng tin T liu 31 thnhthcngtngm#nh,nm1985,ngthivivicthl%nggitht,chnh ph Trung Quc tr gi mua tht cho ngi dn thnh th 26,2 t1 NDT, n nm 1998, con s ny #t 71,2 t1 (V$ng V0nh Khm et al., 2006). K t cui thp nin 70 n gia thp nin 80 ca th k1 trc, trong s "bo v" ca ch h kh*u, c dn thnh th c hng ch phc li tt h$n h2n ngi dn nng thn. Ch2ngh#n,ccdoanhnghipnhnc,$nvsnghiphnhchnhkhngch1 cung cp cho ngi dn thnh th ch lm vic sut i, m cn cung cp cho cng nhn vin ca mnh nh , xy trng h)c, lo bo him y t v ng bo him x hi. T nm 1991 n 1998, cc khon chi cho an sinh x hi ca Trung Quc chimkhong7-8%GDP,trong,chichoansinhxhicanngthnch1 chim 0.1 - 0.2% GDP. iu ny c ngh0a l dn c thnh th c hng 97% chi ph an sinh x hi, cn l#i 70% dn s nng thn ch1 c hng cha n 3% ch liny.Xtvvnyt,cdnthnhthcngchngnhiuuih$n trong vic chm sc sc kh%e. T sau nm 1985, iu kin y t nng thn ngy cng sa st, cng vi s gii th ca ch cng x nhn dn y, m#ng li bo mytcngr$i votnhtr#ng tlit,cnchnhschx hicachnhphcho nngthnkhngccithinngk.Trcnm1980,t1lsnginng thn t b% tin cha bnh ch1 chim khong 16%, n nm 1988, t1 tr)ng ny tng ln87.44%.T1 l t+ vongca tr/ s$ sinh nng thncngcao h$nnhiuso vi thnh th (44.79% so vi 21.14% nm 1995). Tnm1986n1992,TrungQucthngxuynphiim,tvimc l#m pht bnh qun 8.5%, tt nhin c c dn thnh th v nng thn u phi gnh chu chung mc tng vt gi ny. Nhng iu ng ni l, mt trong nhng nguyn nhn gy ra l#m pht l vic chnh ph tng cc khon chi tiu v u t, trong phn ln cc khon chi tiu ny l#i c tp trung cho thnh ph. ng thi, trong thi gian ny, chnh ph cn cung cp cho h thng doanh nghip nh nc nhiu khontnd"ngquymln.Ktqucaccchnhschtrnl,m,cdtnglp nocngphiim,tvil#mphtnhngtrnthctnngdnvcdnnng thn l nhng ngi gnh chu thit thi h$n c do h) khng nhn c bt k s h. tr ng k no t pha chnh quyn.