Upload
vamcodong
View
222
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 1/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CNKL – ĐHBK Hà Nội - 2010
18
HƯỚNG DẪN LÀM ĐỒ ÁN MÔN HỌCCÔNG NGHỆ HÀN NÓNG CHẢ Y
(Áp dụng cho Sinh viên Cơ khí chế tạo máy theo định hướ ng chuyên ngành Công nghệ hàn củatr ườ ng ĐHBK Hà Nội)
--------------------------Lờ i cam đoan - Viết lờ i cam đoan cho công trình (nhằm khẳng định công trình là của chính tác giả thiết k ế ra,
không copy của bất cứ ngườ i nào khác).
Mục lục
- Viết mục lục ở đầu thuyết minh (không để mục lục ở cuối thuyết minh!).
Gi ải thích các cụm t ừ vi ế t t ắt & các ký hi ệu đ ã sử d ụng trong đồ án
- Lậ p 1 bảng giải thích tất cả các các cụm từ viết tắt đã sử dụng trong đồ án (để ở trang mớ i).
BẢNG GIẢI THÍCH CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ĐÃ SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
Viế t t ắ t Ý nghĩ a
CNHNC Công nghệ hàn nóng chảy
CLH Chất lượ ng hàn
pWPS Bản quy trình hàn sơ bộ
- Lậ p 1 bảng giải thích tất cả các ký hiệu đã sử dụng trong đồ án (để ở trang mớ i).
BẢNG GIẢI THÍCH CÁC KÝ HIỆU ĐÃ SỬ DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
Ký hiệu Đơ n vị Ý nghĩ a
Ih [A] Dòng điện hàn
Uh [V] Điện áp hàn
n - Số lượ ng đườ ng hàn
ED [%] Hệ số làm việc liên tục, chu k ỳ tải của thiết bị hàn
LỜ I NÓI ĐẦU
- Nêu tính cấ p thiết và ý ngh ĩ a của đề tài (về các mặt: kinh tế, k ỹ thuật, xã hội,...).
- Nói những lờ i cám ơ n đến: ngườ i hướ ng dẫn, các cá nhân, đơ n vị/cơ quan đã giúp đỡ tác giả
trong quá trình làm đồ án.
CHƯƠ NG 1: TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM CHẾ TẠO
- Vẽ bản vẽ k ết cấu tổng thể (bản vẽ lắ p) của sản phNm:
+ Bản vẽ 1: phải đánh số đầy đủ và đặt tên cho các chi tiết của toàn bộ sản phNm (yêu cầu
tuân thủ đúng các quy định của vẽ k ỹ thuật và của chi tiết máy).
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 2/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
19
- Mô tả chi tiết cấu tạo của sản phNm (k ết cấu có cấu tạo như thế nào?, gồm có bao nhiêu chi tiết?,
các chi tiết đượ c lắ p ghép và hàn vớ i nhau ra làm sao?...).
- Dựa trên cơ sở đề bài/đơ n đặt hàng, phân tích tìm ra những điểm chưa hợ p lý về mặt k ết cấu và
đề xuất phươ ng án sửa đổi k ết cấu cho hợ p lý hơ n (nếu có thể đượ c) nhằm mục đích thuận lợ i
hơ n trong quá trình chế tạo nhưng vẫn phải bảo đảm đượ c các khả năng làm việc/vận hành của
sản phNm.
- N êu ứng dụng thực tế và các đặc điểm vận hành của sản phNm.
- Trên cơ sở k ết cấu cụ thể, trình bày sơ bộ phươ ng án chế tạo sản phNm (tóm tắt các bướ c chính
bằng sơ đồ khối).
- Vẽ bản vẽ bố trí toàn bộ các mối hàn trên sản phNm:
+ Bản vẽ 2: đánh số cho tất cả các mối hàn trên toàn bộ sản phNm (yêu cầu tuân thủ đúng
các quy định của ghi ký hiệu hàn theo ISO 2553 hoặc AWS A2.4,...).
- Gộ p nhóm cho các mối hàn giống nhau (các mối hàn này cùng thực hiện theo 1 quy trình).
CHƯƠ NG 2: PHÂN TÍCH, LỰ A CHỌN VẬT LIỆU CƠ BẢN, LOẠI QUÁ TRÌNH HÀN
VÀ VẬT LIỆU HÀN
2.1. Phân tích, lự a chọn vật liệu cơ bản của các chi tiết hàn
2.1.1. Phân tích, l ự a chọn vật li ệu cơ bản:
- Phân tích và nêu lên lý do chọn vật liệu cơ bản cho các chi tiết hàn ( Căn cứ vào đ iề u kiện
làm việc hoặc yêu cầu sử d ụng của k ết cấu hàn, tiến hành phân tích để lựa chọn hoặc dựa
vào tiêu chuẩ n quy định (VD: tiêu chuẩ n về chế t ạo k ế t cấ u thép, tiêu chuẩ n về chế t ạo nồi
hơ i & thiế t bị áp l ự c; tiêu chuẩ n về chế t ạo vỏ tàu thủ y; tiêu chuẩ n về chế t ạo thiế t bị hóa
chấ t, d ầu khí, dàn khoan, công trình biể n;…) để lựa chọn mác vật liệu cơ bản thích hợ p.
Tr ườ ng hợ p đã cho sẵn vật liệu cơ bản thì không cần phải chọn lại nữa).
- N êu mác (ký hiệu) và tiêu chuNn phân loại của vật liệu cơ bản đã chọn (VD: ISO 9956;
CEN ISO/TR 15608; ASME Section II, ASTM; AISI; hay các tiêu chuNn TCVN 1765,
1766, 3104, 6521, 6522, 6523,...).
2.1.2. Thành phần hóa học của vật li ệu cơ bản
- Lậ p 1 bảng mô tả đầy đủ thành phần hóa học của vật liệu cơ bản đã chọn.
2.1.3. C ơ tính của vật li ệu cơ bản
- Lậ p 1 bảng mô tả đầy đủ cơ tính của vật liệu cơ bản đã chọn.
2.1.4. Các chú ý khi hàn chủng loại vật li ệu đ ã chọn (phần này vô cùng quan tr ọng!!!)
2.1.4.1. Đánh giá khả năng nứ t nóng của liên k ế t hàn
- Tính toán các thông số nhạ y cảm vớ i nứ t nóng HCS hoặc UCS - xem trang 54 - tậ p 2 –
giáo trình CN HN C!.
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 3/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
20
- Nêu ra các bi ện pháp khắc phục nứ t nóng theo các mặt: vật liệu, k ết cấu, công nghệ
(VD: chọn thành phần hóa học của kim loại mối hàn, chọn vật liệu hàn thích hợ p; sử dụng
biện pháp k ết cấu (dạng vát mép, lót đáy, khe hở hàn,... để đảm bảo hệ số ngấu thích hợ p);
các biện pháp công nghệ (chế độ hàn cứng hay mềm, năng lượ ng đườ ng,...)
2.1.4.2. Đánh giá khả năng nứ t nguội của liên k ế t hàn
- Tính toán các thông số nhạ y cảm vớ i nứ t nguội : tính đươ ng lượ ng cacbon tươ ng đươ ng
CE (đối vớ i thép cacbon và thép hợ p kim thấ p có C ≥ 0,16%) hoặc tính nhiệt độ nung
nóng sơ bộ cần thiết để ngăn ngừa nứt nguội Tp (đối vớ i thép có C < 0,16%; xem trang 59
- tậ p 2 – giáo trình CN HN C và lý thuyết hàn) hoặc tính độ cứng tối đa HVmax (đối vớ i
thép cacbon thườ ng và thép hợ p kim thấ p)
- Nêu ra các bi ện pháp khắc phục nứ t nguội theo các mặt: vật liệu, k ết cấu, công nghệ.
2.1.4.3. Đánh giá khả năng nứ t t ầng của liên k ế t hàn
- Tính toán thông số nhạ y cảm vớ i nứ t t ầng PL (đối vớ i thép cacbon và thép hợ p kim
thấ p, xem trang 64 và 59 - tậ p 2 – CN HN C).
- Nêu ra các bi ện pháp khắc phục nứ t t ầng theo các mặt: vật liệu, k ết cấu, công nghệ.
2.1.4.4. Đánh giá khả năng nứ t do ram liên k ế t hàn
- Tính toán các thông số nhạ y cảm vớ i nứ t do ram mố i hàn PSR hoặc G (xem trang 66
và 67 - tậ p 2 – CN HN C).
- Nêu ra các bi ện pháp khắc phục nứ t do ram theo các mặt: vật liệu, k ết cấu, công nghệ.
2.1.4.5. Các chú ý và đặc đ iể m khi hàn vật liệu đ ã chọn
- Nêu các chú ý và đặc đ i ể m khi hàn chủng loại vật li ệu cơ bản đ ã chọn (bám sát vào giáo
trình Công nghệ hàn điện nóng chảy – tậ p 2 và các tài liệu liên quan) để làm cơ sở cho
việc tính toán, lựa chọn ở các phần sau.
2.2. Phân tích, lự a chọn các loại quá trình hàn sẽ sử dụng để chế tạo k ết cấu
2.2.1. Phân tích, l ự a chọn các loại quá trình hàn sẽ sử d ụng
- Phân tích và nêu lên lý do chọn loại quá trình hàn sẽ sử dụng để chế tạo k ết cấu (Căn cứ
vào đặc điểm cấu tạo của liên k ết/k ết cấu hàn, loại vật liệu cơ bản đã chọn và đặc điểm
của các đườ ng hàn trong k ết cấu hàn cũng như các yêu cầu về chất lượ ng hàn,...
VD: đườ ng hàn ng ắ n, dài, r ộng, hẹ p, t ư thế khó hay d ễ ; cần chấ t l ượ ng cao hay thấ p; hàn
t ự động hay thủ công; vật liệu cơ bản có tính hàn t ố t hay kém; khả năng t ự tôi trong
không khí,… để phân tích và l ự a chọn loại quá trình hàn thích hợ p nhất trong số các quá
trình hàn nóng chảy đã học (đã biết).
2.2.2. Các thông số chế độ hàn chính của các quá trình hàn đ ã chọn
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 4/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
21
- Trên cơ sở loại quá trình hàn đã chọn, l ậ p 1 bảng thố ng kê đầ y đủ các thông số chế độ
công nghệ hàn chính của quá trình hàn đó (VD: d, I h , U h , V h , V d , qd ). Bảng này làm cơ sở
cho việc tính toán ở mục 6.1.1
2.2.3. Các thông số k ỹ thuật bổ sung của các quá trình hàn đ ã chọn
- Trên cơ sở loại quá trình hàn đã chọn, l ậ p 1 bảng thố ng kê đầ y đủ các thông số k ỹ thuật
bổ sung của quá trình hàn đó (VD: chủng loại thuố c bọc, cự c tính dòng đ iện, chủng loại
và l ư u l ượ ng khí bảo vệ , t ầm vớ i của đ iện cự c, cỡ chụ p khí, dao động ngang, góc nghiêng
của đ iện cự c, v.v...). Bảng này làm cơ sở cho việc lựa chọn ở mục 6.1.2
2.2.4. Các k ỹ thuật hàn của các quá trình hàn đ ã chọn
- N êu đầy đủ các đặc điểm của quá trình hàn và các k ỹ thuật thực hiện khi hàn bằng quá
trình hàn đã chọn (cách gây và k ết thúc hồ quang, lót đáy, tấm ghép công nghệ, thao tác
trong khi hàn,...). Các nội dung này làm cơ sở cho việc đề xuất k ỹ thuật hàn ở mục 9.1
2.3. Phân tích, lự a chọn các loại vật liệu hàn sẽ sử dụng để chế tạo k ết cấu
2.3.1. Phân tích, l ự a chọn các vật li ệu hàn sẽ sử d ụng
- Dựa vào loại vật liệu cơ bản của liên k ết hàn, loại quá trình hàn đã chọn ở trên và căn cứ
vào các đặc điểm đã k ết luận ở mục 2.1.4. mà tiến hành phân tích để lựa chọn vật liệu hàn
thích hợ p (chọn vật liệu hàn d ự a vào thành phần hóa học hoặc d ự a vào các chỉ tiêu cơ
tính hoặc chỉ tiêu về các đặc đ iể m sử d ụng khác của k ết cấu).
- N êu tiêu chuNn phân loại của vật liệu hàn đã chọn về: tên tiêu chuNn, mã số của tiêu
chuNn, ký hiệu của vật liệu (VD: AWS A5.1 E6013).
2.3.2. Thành phần hóa học của các vật li ệu hàn đ ã chọn
- Lậ p 1 bảng mô tả đầy đủ thành phần hóa học của vật liệu hàn đã chọn.
2.3.3. C ơ tính của vật li ệu hàn đ ã chọn
- Lậ p 1 bảng mô tả đầy đủ cơ tính của vật liệu hàn đã chọn.
2.3.4. Các chỉ d ẫ n và khuyế n cáo của Nhà sản xuấ t vật li ệu hàn đ ã chọn (quan tr ọng!!!)
- N êu đầy đủ các chỉ d ẫ n và khuyế n cáo của Nhà sản xuấ t khi hàn bằng vật liệu đã chọn.
Các nội dung này cũng dùng làm cơ sở cho việc đề xuất k ỹ thuật hàn ở mục 9.1 và cácthanh tra/giám sát quá trình sản xuất hàn ở mục 9.2
CHƯƠ NG 3: CHẾ TẠO PHÔI HÀN
3.1. Xác định hình dáng, kích thướ c của tất cả các chi tiết hàn
- Trên cơ sở k ết cấu tổng thể của sản phNm ở phần tổng quan (đề bài/đơ n đặt hàng – chú ý đến
việc đã thay đổi k ết cấu), tiến hành vẽ tách và xác định chính xác hình dáng cũng như các
kích thướ c của toàn bộ các chi tiết hàn. Dung sai của chi tiết hàn lấy theo tiêu chuNn chế tạo
(yêu cầu vẽ đúng k ỹ thuật, ghi đầy đủ kích thướ c).
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 5/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
22
- N êu đặc điểm cấu tạo và phân tích chọn loại phôi cho các chi tiết hàn đã vẽ tách.
- Cuố i mục, l ậ p 1 bảng thống kê đầy đủ số lượ ng của các chi tiết trên 1 sản phNm hoàn chỉnh:
Bảng ?: Thố ng kê số l ượ ng các chi ti ế t của một sản phẩ m hoàn chỉ nh:
TT Tên chi tiế t hàn S ố l ượ ng Loại phôi sẽ chọn
1 Thân bình 1 Phôi tấm, chiều dày 10mm
2 Đáy bình 2 Phôi tấm, chiều dày 12mm
3 Chân đế 3 Phôi thanh, tiết diện hình chữ C
3.2. Khai triển phôi cho các chi tiết hàn (có thể chỉ có một số chi ti ế t cần phải khai tri ể n!)
- Trên cơ sở hình dáng, kích thướ c của các chi tiết đã vẽ tách và đặc điểm cấu tạo của chi tiết ở
mục 3.1, phân tích xem chi ti ế t nào cần phải khai tri ể n và xác đị nh hình dáng của miếng
phôi mà sau này sẽ tạo hình ra chi tiết đó. Lư u ý: khai triể n phôi là công đ oạn tr ải chi tiế t ra
mặt phẳ ng (nế u là phôi d ạng t ấ m) hoặc duỗ i thẳng chi tiế t (nế u là phôi thanh, phôi ố ng).
Chú ý là không phải chi ti ế t nào cũng khai tri ể n! VD: Phôi đ úc, phôi d ậ p thể tích, phôi mà
chỉ cần cắ t là đ ã thành chi tiế t hàn thì không phải khai triể n!
Lựa chọn 1 trong 3 phươ ng pháp khai triển phôi sau đây:
+ Phươ ng pháp khối lượ ng: khối lượ ng của miếng phôi = khối lượ ng của chi tiết.
+ Phươ ng pháp thể tích: thể tích của miếng phôi = thể tích của chi tiết.
+ Phươ ng pháp diện tích: diện tích của miếng phôi = diện tích của chi tiết (chỉ dùng
trong tr ườ ng hợ p tạo hình phôi (uốn, lốc, vê chỏm cầu,...) không làm mỏng thành!).
- Tính toán đầ y đủ các kích thướ c của miếng phôi khai triển (sử dụng các kiến thức về hình
học (hình học phẳng, hình học không gian), lượ ng giác, số học,... để tính toán tất cả các kích
thướ c của các miếng phôi).
- Áp dụng các kiến thức về hình họa và vẽ k ỹ thuật, k ỹ thuật dựng hình, k ỹ thuật khai triển
hình học và dung sai để tiến hành vẽ các bản vẽ khai tri ể n phôi hàn. Dung sai của phôi hàn
lấy theo tiêu chuNn chế tạo.
Lưu ý đến việc bảo đảm đủ l ượ ng d ư khi tạo mép hàn ở mục 3.7!
Lưu ý: không đượ c vẽ l ại các bản vẽ chi ti ế t hàn ở đ ây!
3.3. Lự a chọn phôi, kiểm tra và nắn phôi cắt (phôi phậ p, phôi khổ l ớ n!)
3.3.1. Lự a chọn phôi nhậ p
- Trên cơ sở lậ p luận chọn loại phôi ở mục 3.1. và dựa vào hình dáng, kích thướ c của các
miếng phôi đã khai triển ở mục 3.2. hoặc của các chi tiết hàn (đối vớ i chi tiết không cần
khai triển), tiến hành phân tích để chọn phôi phậ p phù hợ p (chọn đúng chủng loại: chiề u
dày và mác vật liệu, chọn khổ thép t ấ m/thép hình/thép ố ng hợ p lý!).
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 6/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
23
- Vẽ phác các bản vẽ mô tả tất cả các loại phôi nhậ p (phôi nhậ p là phôi khổ l ớ n đượ c nhậ p
từ các nhà máy cán thép hay phân xưở ng đúc, rèn, dậ p hoặc lấy từ kho của công ty).
3.3.2. Yêu cầu về chấ t l ượ ng và phươ ng pháp ki ể m tra phôi nhậ p
- N êu rõ các yêu cầu về chất lượ ng của phôi nhậ p và đưa ra các khuyến cáo cần thiết (dựa
vào tiêu chuNn phôi/sản phNm hàn, VD: có thể tham khảo ISO 13920, ASME Section
II,...). N êu các phươ ng pháp tiến hành kiểm tra độ phẳng, độ thẳng của phôi nhậ p xem có
cần nắn hay không?
3.3.3. N ắn phôi tr ướ c khi l ấ y d ấ u và cắt
- Đưa ra các khuyến cáo lựa chọn phươ ng pháp nắn phôi phù hợ p (VD: ép phẳng, cán
phẳng, gò phẳng,...).
- Lựa chọn thiết bị nắn phôi phù hợ p vớ i kích thướ c của phôi nhậ p (chiều dày, khổ r ộng).
3.4. Lấy dấu và đánh dấu phôi
3.4.1. Lấ y d ấ u và vạch d ấ u trên t ấ m phôi để cắt
- Vẽ các bản vẽ phác mô t ả vi ệc bố trí, sắ p x ế p các mi ế ng phôi trên phôi nhậ p một cách
lôgic, hợ p lý và tiết kiệm vật liệu nhất (chú ý: phải đảm bảo đúng tr ị số mạch nố i!).
- Tính toán các hệ số sử d ụng vật li ệu i (chú ý: không tính đến miếng phôi thừa cất vào
kho để dùng cho dự án khác).
- Áp dụng các kiến thức về hình họa, k ỹ thuật dựng hình, k ỹ thuật khai triển hình học để
tiến hành xác đị nh các đ i ể m tâm, đ i ể m giao,... trên phôi cắt. Trên cơ sở các điểm tâm,
điểm giao này mà tiến hành vạch ra các đườ ng cần cắt trên phôi ở bướ c tiế p theo.
- S ử d ụng mũi đột, mũi vạch d ấ u, compa và các loại thướ c đ o, d ưỡ ng kiể m hoặc k ỹ thuật
định vị/lậ p trình, k ỹ thuật chọn hình cắt mẫu trong thư viện hình cắt, k ỹ thuật tối ưu hóa
việc sắ p xế p phôi,... trên máy cắt CN C để vạch ra các đườ ng cần cắt trên phôi.
- N êu rõ các vị trí bắt đầu đặt mỏ cắt (nếu là cắt bằng nhiệt). Không đượ c bố trí điểm khở i
đầu cắt ngay trên đườ ng cần cắt hoặc trong phần diện tích của chi tiết/miếng phôi mà phải
bố trí cắt t ừ rìa mép vào. N ếu bắt buộc phải cắt từ phía trong thì phải chú ý đến việc
khoan l ỗ d ẫ n! (sử dụng máy khoan cơ khí hoặc chức năng đột lỗ của máy cắt CN C).
Lưu ý đến việc bảo đảm đủ l ượ ng d ư khi tạo mép hàn ở mục 3.7!
Lưu ý là chỉ bố trí cắt đủ số lượ ng miếng phôi cần thiết để tạo ra số lượ ng sản phNm
hoàn chỉnh (là bội số của bảng thống kê ở mục 3.1.). Không đượ c cắt thừ a!
3.4.2. Đánh mã số cho các mi ế ng phôi/chi ti ế t hàn
- Lậ p 1 bảng mô tả quy luật đánh mã số cho các miếng phôi hoặc các chi tiết hàn:
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 7/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
24
Bảng ?: Quy luật ghi mã số cho các mi ế ng phôi/chi ti ế t hàn:
TT Tên chi tiế t Mã số Ghi chú
1Thân bình
DQ.TC.T01 Dự án Dung quất.Thùng chứa.Miếng số 01 của thân
2 DQ.TC.T02 Dự án Dung quất.Thùng chứa.Miếng số 02 của thân
3 Đáy bình DQ.TC.D01 Dự án Dung quất.Thùng chứa. Miếng số 01 của đáy
Ghi theo quy luật : Mã dự án.Mã sản phNm.Mã chi tiết (ngăn cách bở i 1 dấu chấm).
( Mã chi ti ế t g ồm có chữ cái và chữ số : trong đó chữ cái biểu thị ký hiệu của chi tiết, còn
chữ số biểu thị số hiệu của miếng phôi trên chi tiết đó – đối vớ i chi tiết gồm nhiều miếng
phôi tạo thành).
- N êu phươ ng pháp ghi mã số trên chi tiết hàn/miếng phôi. VD: ghi bằng sơ n/phấn, khắc
bằng máy khắc chữ – marking, đột số bằng bộ dụng cụ (A...Z, 0...9), v.v...
3.5. Cắt phôi
3.5.1. Phân tích, l ự a chọn phươ ng pháp cắt phôi
- Dựa vào mác vật liệu cơ bản, hình dáng và kích thướ c của chi tiết hàn/miếng phôi đã khai
triển,… tiến hành phân tích để lựa chọn phươ ng pháp cắt phôi phù hợ p (cắt O2 + C2H2, cắt
O2 + LPG, cắt bằng plasma, cắt bằng laser, cắt bằng tia nướ c áp lực cao, cắt bằng cưa, cắt
bằng tiện, cắt bằng phay, cắt bằng mài, cắt bằng máy cắt tôn (dao thẳng hay dao
nghiêng),...
3.5.2. Xác đị nh các thông số chế độ cắt phôi
- Đưa ra các thông số chế độ cắ t phôi và trình bày các k ỹ thuật cắ t phôi có liên quan (trongtr ườ ng hợ p cắt bằng nhiệt: cắt O2 + C2H2, cắt O2 + LPG, cắt bằng plasma, cắt laser).
3.5.3. Lự a chọn máy (thi ế t bị ) cắt phôi phù hợ p
- Phân tích/lựa chọn máy (thiết bị) cắt phôi phù hợ p (máy cắt bằng tay, máy điều khiển cơ
giớ i, PLC, CN C - yêu cầu phải có kích thướ c và dải các thông số làm việc phù hợ p).
3.6. Tạo hình phôi (có thể chỉ có một số chi ti ế t cần phải t ạo hình!)
3.6.1. Phân tích, l ự a chọn phươ ng pháp t ạo hình phôi
- Trên cơ sở hình dáng, kích thướ c của các chi tiết đã vẽ tách và đặc điểm cấu tạo của chitiết ở mục 3.1, phân tích xem chi ti ế t nào cần phải t ạo hình.
- Phân tích để lựa chọn phươ ng pháp tạo hình phôi phù hợ p (uốn tấm, uốn ống, uốn thanh,
uốn thép hình, chấn tôn, dậ p tạo hình phôi, lốc tạo hình tr ụ, ép/dậ p/vê chỏm cầu, khoan lỗ,
khoét lỗ, tiện, phay, mài,…). Lư u ý: chi tiết nào có phôi giố ng hệt vớ i nó thì không phải
tạo hình!
3.6.2. Xác đị nh các thông số chế độ công nghệ t ạo hình phôi
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 8/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
25
- Đưa ra các thông số chế độ t ạo hình phôi và trình bày k ỹ thuật t ạo hình phôi có liên quan
HOẶC nêu đượ c các chú ý về mặt k ỹ thuật khi tạo hình phôi.
3.6.3. Lự a chọn máy (thi ế t bị ) t ạo hình phôi phù hợ p
- Lựa chọn máy (thiết bị) tạo hình phôi phù hợ p (máy điều khiển bằng tay, cơ giớ i, PLC,
CN C - yêu cầu phải có kích thướ c và dải các thông số làm việc phù hợ p).
3.7. Tạo mép hàn (vát mép hàn)
3.7.1. Yêu cầu về hình dáng, kích thướ c và chấ t l ượ ng mép hàn của các mố i hàn
- Phân tích để chọn tiêu chuNn áp dụng (VD: tiêu chuNn ISO 9692, AWS D1.1, D1.2, D1.6,
hay bộ tiêu chuNn ASME,...)
- Chọn kiểu liên k ết và mép hàn cho toàn bộ các mối hàn trên k ết cấu. Chú ý: phải dựa vào
cả các phân tích, lậ p luận ở mục 2.1.4!
- V ẽ các bản vẽ chuẩ n bị liên k ế t hàn vớ i đầy đủ kích thướ c và dung sai (theo đúng tiêu
chuNn ISO 9692, AWS D1.1, ASME,...).
- Quyết định xem có cần dùng vật liệu lót đáy – baking hay không?.
- Xác định kích thướ c vát mép cho các chi tiết hàn có liên quan! (để cung cấ p thông tin cho
các mục 3.7.2 và 3.7.3).
- N êu rõ các yêu cầu và đưa ra các khuyến cáo về chất lượ ng của mép hàn (độ phẳng, độ
thẳng của mép hàn,... – dựa vào tiêu chuNn chuNn bị mép hàn, VD: ISO 9692, D1.1,...).
- N êu phươ ng pháp tiến hành kiểm tra độ phẳ ng, thẳ ng của mép hàn xem có cần phải chỉnh
sửa hay không? (dùng thướ c thép thẳng, dưỡ ng kiểm, livô,…).
3.7.2. Lự a chọn phươ ng pháp và thi ế t bị t ạo mép hàn
- Phân tích/lựa chọn phươ ng pháp và thiết bị tạo mép hàn có liên quan (cắt vát mép, bào
mép, xén mép, sử dụng thiết bị vát mép chuyên dụng - bevel,...).
3.7.3. C ắt/sử a l ại phôi/mép hàn sau khi t ạo hình
- N êu rõ các yêu cầu và đưa ra các khuyến cáo về chất lượ ng của phôi hàn (dung sai độ
phẳng, độ thẳng, độ ôvan, độ tr ụ, độ đồng tâm, độ vuông góc,... – dựa vào tiêu chuNn chế
tạo). - N êu phươ ng pháp tiến hành kiểm tra phôi đã tạo hình về kích thướ c, hình dáng và dung
sai xem có cần phải chỉnh sửa hay không?
- Phân tích để lựa chọn phươ ng pháp sửa phôi, sửa mép hàn phù hợ p (VD: nắn phẳng, gò,
gậ p, chấn, uốn, lốc lại,… mài lại mép hàn, cắt lại mép hàn, vát lại mép hàn,…).
- Lựa chọn máy (thiết bị) chỉnh sửa phôi/mép hàn phù hợ p - yêu cầu phải có kích thướ c và
dải các thông số làm việc phù hợ p.
CHƯƠ NG 4: GÁ LẮP VÀ HÀN ĐÍNH K ẾT CẤU HÀN
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 9/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
26
4.1. Phân tích, lự a chọn/thiết k ế mớ i đồ gá hàn
4.1.1. Lự a chọn/thi ế t k ế mớ i đồ gá hàn
- Dựa vào hình dáng, kích thướ c của liên k ết/k ết cấu hàn mà tiến hành phân tích để l ự a
chọn đồ gá hàn tiêu chuẩ n hoặc thi ế t k ế mớ i đồ gá hàn (đồ gá phi tiêu chuNn) cho phù
hợ p. Tr ườ ng hợ p không cần dùng đồ gá cũng phải nêu rõ lý do!.
- Vẽ phác bản vẽ lắ p tổng thể của đồ gá, các bản vẽ tách các cụm chi tiết quan tr ọng của đồ
gá đã chọn/đã thiết k ế. Chú ý: trong thuyế t minh không cần vẽ chi tiế t mà chỉ cần vẽ phác
hoặc vẽ ở d ạng sơ đồ nguyên lý.
- N êu những đặc điểm chính và công dụng của đồ gá đã chọn/đã thiết k ế đó.
4.1.2. Nguyên lý hoạt động của đồ gá đ ã chọn/ đ ã thi ế t k ế
- Mô tả nguyên lý hoạt động của đồ gá, nêu các cơ cấ u định vị , cữ chỉ nh, cơ cấ u k ẹ p phôi.
4.2. K ỹ thuật gá lắp, định vị và cố định (k ẹp) phôi hàn trên đồ gá
4.2.1. Chuẩ n gá k ẹ p và đị nh vị phôi trên đồ gá hàn
- Phân tích để chọn chuNn gá k ẹ p (chuNn thô, chuNn tinh, vị trí chọn chuNn).
- N êu cách định vị phôi trên đồ gá.
4.2.2. Trình t ự các nguyên công và các bướ c gá l ắ p phôi lên đồ gá
- Vẽ các hình mô tả đầy đủ trình tự các nguyên công, các bướ c gá lắ p phôi hàn lên đồ gá
(Chú ý: chỉ cần vẽ phác. Trong nhiều tr ườ ng hợ p có thể phải vẽ thêm các bản vẽ tách, bản
vẽ trích khi gá các chi tiết lên đồ gá. Tuy là vẽ phác nhưng vẫn yêu cầu vẽ đúng k ỹ thuật –
tham khảo các tài liệu vẽ k ỹ thuật, nguyên lý máy, chi tiết máy và tiêu chuNn về cách ghi
ký hiệu mối hàn trên bản vẽ). Khuyến khích sử dụng các hình mô tả 3D.
- N êu rõ cách k ẹ p phôi (k ẹ p cứng, k ẹ p đàn hồi,…) và thứ t ự k ẹ p phôi trên đồ gá.
- N êu rõ các chú ý quan tr ọng khi gá lắ p phôi (nếu có).
- Cuối mục này lậ p 1 bảng trình t ự các nguyên công, các bướ c gá lắ p phôi hàn trên đồ gá:
Bảng ?: Trình t ự các nguyên công gá l ắ p phôi hàn lên đồ gá:
TT Tên nguyên công Bướ c Công việc thự c hiện Minh họa
1
Lắ p các chỏm cầu lênthân bình
Bướ c 1.1 Đặt dựng đứng thân bình lên bàn gá Hình 5
Bướ c 2.1 Đặt chỏm cầu thứ nhất lên thân bình Hình 6
Bướ c 3.1 Hàn đính chỏm cầu 1 vào thân bình theo chế độ hàn ở mục 4.3.2 và theo k ỹ thuật ở mục 4.3.3
Hình 7
Bướ c 4.1 Lật ngượ c và đặt chỏm cầu thứ 2 lên thân bình Hình 8
Bướ c 5.1 Hàn đính chỏm cầu 2 vào thân bình theo chế độ hàn ở mục 4.3.2 và theo k ỹ thuật ở mục 4.3.3
Hình 9
Hàn các đườ ng hàn chu
vi thân bình
Bướ c 1.2 Đặt cụm k ết cấu đã thực hiện ở nguyên công 1 vào đồ
gá quay
Hình 10
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 10/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
27
2 Bướ c 2.2 Thực hiện hàn các mối hàn số 1 & 2 theo bản quy
trình hàn số 1 (WPS N o.01)
Hình 11
Giải thích: Bướ c 3 .1: là bướ c thứ 3 của nguyên công 1
Lư u ý đế n vi ệc hàn theo cụm, hàn t ổ ng đ oạn!!! (không phải lúc nào cũng gá và hàn
đính tất cả các chi tiết xong xuôi r ồi mớ i tiến hành hàn hoàn thiện!!!. Tránh tr ườ ng hợ p gá
đính xong xuôi r ồi thì không thể thực hiện đượ c các đườ ng hàn nữa vì không đủ không
gian để thao tác hàn!!!).
4.2.3. Cách ki ể m tra phôi sau khi l ắ p ghép trên đồ gá
- Lựa chọn các loại thướ c đo; dưỡ ng kiểm; các miếng nêm, miếng đệm chuyên dụng để đo
đạc và căn chỉnh các kích thướ c lắ p ghép đúng vớ i yêu cầu của tiêu chuNn (đảm bảo đúng
kích thướ c lắ p ghép như đã nêu ở mục 3.7.1). Trình bày k ỹ thuật căn chỉ nh, đ iề u chỉ nh
kích thướ c l ắ p ghép phôi.
- N êu cách kiểm tra phôi sau khi lắ p ghép trên đồ gá (về các kích thướ c và góc độ lắ pghép). N êu rõ các yêu cầu về lắ p ghép phôi theo tiêu chuNn quy định và đưa ra các khuyến
cáo cần thiết.
4.3. Chế độ và k ỹ thuật hàn đính
4.3.1. Phân tích, l ự a chọn loại quá trình hàn đ ính
- Phân tích để chọn loại quá trình hàn dùng để hàn đính (VD: hàn đính bằng MMA,
MIG/MAG, FCAW, TIG,…). Tr ườ ng hợ p không cần phải hàn đính thì cũng phải nêu rõ
lý do! (VD: tr ườ ng hợ p đồ gá đảm bảo đượ c kích thướ c lắ p ghép của liên k ết hàn trongtoàn bộ thờ i gian hàn hoàn thiện thì không cần hàn đính).
4.3.2. Tính toán/l ự a chọn chế độ hàn đ ính
- Tính toán hoặc l ự a chọn chế độ công nghệ hàn đính (dhd, Ihd, Uhd,…). Chú ý nếu là chọn
thì phải dựa vào tiêu chuNn, sổ tay hoặc tài liệu có độ tin cậy cao (bắt buộc phải trích dẫn
tài liệu trong thuyết minh!).
4.3.3. K ỹ thuật hàn đ ính
-N
êu rõ k ỹ thuật hàn đính (hàn đính dạng điểm hay hàn thành đoạn, độ dài các đoạn hànđính, khoảng cách giữa các mối hàn đính, vị trí hàn đính, nêu rõ thứ tự các mối hàn đính
và đánh số thứ tự cho các mối hàn đính trên k ết cấu hàn liên quan, hàn trên mặt hay hàn ở
đáy khe hở hàn,…).
- Chú ý cần phải vẽ các hình minh họa thứ tự hàn đính trên toàn bộ chiều dài của từng mối
hàn (tr ườ ng hợ p các mối hàn giống nhau thì chỉ cần một hình đại diện!)
CHƯƠ NG 5: QUÁ TRÌNH XỬ LÝ TR ƯỚ C KHI HÀN
5.1. Xử lý nhiệt trướ c khi hàn – Preheating
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 11/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
28
5.1.1. Xác đị nh nhu cầu nung sơ bộ tr ướ c khi hàn
- Trên cơ sở tính toán, lậ p luận ở mục 2.1.4, nêu lên lý do có phải nung sơ bộ liên k ết hàn
hay không? (Tr ườ ng hợ p không cần phải nung sơ bộ thì bỏ qua mục 5.1).
5.1.2. Phân tích, l ự a chọn phươ ng pháp nung sơ bộ
- Căn cứ vào k ết luận ở mục 5.1.1 và dựa vào đặc điểm cấu tạo của liên k ết/k ết cấu hàn để
phân tích/lựa chọn phươ ng pháp nung sơ bộ thích hợ p. VD: nung bằng lò, nung bằng ngọn
lửa khí cháy, nung bằng thiết bị gia nhiệt điện tr ở , thiết bị gia nhiệt cảm ứng,...
5.1.3. Chế độ công nghệ và k ỹ thuật nung sơ bộ
- Dựa vào tiêu chuNn hay các quy định về xử lý nhiệt tr ướ c khi hàn hoặc dựa vào công thức
để xác định nhiệt độ nung sơ bộ (T p), t ố c độ nung sơ bộ (oC/s) cho liên k ết hàn liên quan.
- Tính toán diện tích vùng nung sơ bộ cho liên k ết hàn và vẽ hình minh họa.
- Vẽ biể u đồ nung sơ bộ cho liên k ết hàn liên quan T=f(t).
- Lựa chọn thiết bị, dụng cụ, phươ ng tiện để nung sơ bộ liên k ết hàn liên quan (thiết bị phải
có các dải thông số làm việc đáp ứng đượ c yêu cầu đặt ra).
- N êu phươ ng tiện kiểm soát nhiệt độ nung sơ bộ (phấn nhiệt, súng bắn tia hồng ngoại,...)
5.2. Xử lý cơ - hóa
5.2.1. Xác đị nh nhu cầu làm sạch tr ướ c khi hàn
- Trên cơ sở yêu cầu về chất lượ ng sản phNm, loại quá trình hàn,... tiến hành phân tích, xác
định nhu cầu và mức độ làm sạch mép hàn có liên quan.
- N êu rõ kích thướ c (phạm vi) cần làm sạch trên mép hàn (về từng phía của liên k ết hàn).
5.2.2. Phân tích, l ự a chọn phươ ng pháp làm sạch mép hàn
- Phân tích, lự a chọn phươ ng pháp làm sạch mép hàn: bằng cơ học (bàn chải sắt, mài, phay,
tiện, r ẻ lau,...) hoặc nung bằng nhiệt (dùng ngọn lửa ôxy + khí cháy để hơ mép hàn) hoặc
dùng dung môi hóa học để tNy chất bNn trên mép hàn,...
5.2.3. Chế độ công nghệ và k ỹ thuật làm sạch mép hàn
- Phải lựa chọn đượ c thiết bị, dụng cụ, hóa chất làm sạch mép hàn.
- Phải lựa chọn đượ c các thông số chế độ công nghệ HOẶC các chú ý, các k ỹ thuật làm sạch mép hàn bằng phươ ng pháp đã chọn ở trên.
CHƯƠ NG 6: TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ HÀN VÀ
LỰ A CHỌN THIẾT BN HÀN PHÙ HỢ P
6.1. Tính toán các thông số chế độ công nghệ hàn cho từ ng mối hàn
6.1.1. Tính toán/l ự a chọn các thông số chế độ hàn chính (d, I h , U h , V h , V d , qd )
Đối vớ i từ ng nhóm mối hàn đã gộp ở chươ ng 1 phải thực hiện theo đúng trình tự sau:
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 12/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
29
- V ẽ liên k ế t hàn tr ướ c khi tính toán chế độ hàn (vẽ đúng kích thướ c như mục 3.7.1 có tính
đế n phần l ồi của mố i hàn. Lư u ý: bản vẽ này mô tả các vùng diện tích đắ p A1, A2, A3,...).
- Từ đó tính tổng diện tích đắ p thực tế (Fđ = A1 + A2 + ... + An) cho từng mối hàn.
- Dựa vào tài liệu hoặc kinh nghiệm, chọn diện tích các lớ p đắ p F1, F2 = Fi = Fn.
- Qua đó xác định số lượ ng đườ ng hàn: n = (Fđ – F1)/Fn + 1.
- Vẽ phác mô t ả thứ t ự của các đườ ng hàn theo tiết diện ngang của từng mối hàn.
- Đối vớ i từng đườ ng hàn thứ i (i=1÷n), chọn hoặc tính toán sơ bộ các thông số chế độ hàn
chính (di, Ihi, Uhi, Vhi, qdi). (theo lý thuyết hoặc tra bảng trong tiêu chuNn, tài liệu)
Sau khi chọn và tính toán xong t ấ t cả các thông số chế độ hàn chính như đ ã nêu ở trên,
bắt buộc phải ti ế n hành ki ể m tra l ại các thông số sau: năng l ượ ng đườ ng qd hoặc thờ i gian nguội t 8/5 (nế u cần), kích thướ c mố i hàn (bề r ộng, chi ều cao, chi ều sâu ng ấ u), hệ
số ng ấ u ψn , hệ số hình dáng mố i hàn ψmh , ki ể m tra nhi ệt độ gi ữ a các đườ ng hàn T ip ,
khả năng ram cho các đườ ng hàn tr ướ c,... xem có đạt hay không?. N ế u đạt thì d ừ ng l ại
(nghĩ a là các thông số đ ã chọn hoặc tính toán sơ bộ ng ẫ u nhiên đ ã đạt yêu cầu) – trongthuyế t minh phải có l ờ i khẳng đị nh vấ n đề này!; nế u không đạt thì phải ti ế n hành đ i ều
chỉ nh, chọn hoặc tính l ại các thông số chế độ hàn ở trên!. Vi ệc tính toán l ặ p đ i l ặ p l ại
đế n khi nào đạt thì mớ i d ừ ng!.
6.1.2. Lự a chọn/tính toán các thông số k ỹ thuật bổ sung (góc nghiêng, cỡ chụ p khí, v.v...)
- N goài việc tính toán/lựa chọn các thông số chế độ hàn chính như mục 6.1.1, cần phải chọn
các thông số k ỹ thuật bổ sung cho từng quá trình hàn sẽ sử dụng để thi công (theo lý
thuyết hoặc tra bảng trong tiêu chuNn, tài liệu):
V ớ i hàn MMA phải đư a ra đượ c các thông số sau:
+ Cực tính của điện cực (AC, DC+, DC-)
+ Loại thuốc bọc (A, B, C, R, RA, RB, RC, RR, S).
+ Chế độ sấy que hàn (nhiệt độ sấy, nhiệt độ ủ, tốc độ nung khi sấy, thờ i gian sấy,...).
+ Quỹ đạo và biên độ dao động ngang của que hàn khi hàn.
+ Góc nghiêng của điện cực theo các phươ ng trong quá trình hàn.
V ớ i hàn TIG phải đư a ra đượ c các thông số sau:
+ Loại dòng điện hàn và cực tính của điện cực (DC+, DC-, AC hay dòng Xung).+ Áp suất và lưu lượ ng khí Argon, mức độ tinh khiết của khí Ar.
+ Cỡ chụ p khí bảo vệ và hình dáng của chụ p khí (loại thườ ng hay loại có lướ i).
+ Phần nhô của điện cực so vớ i chụ p khí, tầm vớ i của điện cực.
+ Kích thướ c và hình dáng của điện cực vonfram (nêu cả cách mài điện cực vonfram).
+ Khoảng cách từ chụ p khí đến vật hàn.
+ Góc nghiêng của điện cực trong quá trình hàn.
+ Quỹ đạo và biên độ dao động (lắc) ngang của mỏ hàn trong khi hàn.
V ớ i hàn MIG/MAG và FCAW phải đư a ra đượ c các thông số sau:
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 13/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
30
+ Loại dòng điện hàn (DC+ hay dòng hàn Xung).
+ Dạng dịch chuyển kim loại lỏng vào vũng hàn (ngắn mạch, giọt lớ n, phun tia, xoáyhay dịch chuyển xung).
+ Cỡ của chụ p khí bảo vệ và hình dáng của chụ p khí.
+ Loại khí bảo vệ (Ar, He, CO2, Ar + CO2, Ar + O2,...), thành phần và độ tinh khiết
của khí bảo vệ.+ Áp suất và lưu lượ ng khí bảo vệ.
+ Tầm vớ i của điện cực.
+ Khoảng cách từ chụ p khí đến vật hàn.
+ Góc nghiêng của mỏ hàn trong quá trình hàn.
+ Quỹ đạo và biên độ dao động ngang của mỏ hàn trong khi hàn.
V ớ i hàn SAW phải đư a ra đượ c các thông số sau:
+ Cực tính của điện cực.
+ Loại thuốc hàn (thuốc nóng chảy, thuốc gốm), hệ thuốc (axit, bazơ ,...).
+ Chế độ sấy thuốc hàn.
+ Tầm vớ i của điện cực.
+ Góc nghiêng của mỏ hàn theo các phươ ng trong quá trình hàn.
6.1.3. Các bảng t ổ ng hợ p các thông số chế độ công nghệ hàn đầ y đủ cho t ừ ng mố i hàn
- Lậ p các bảng thố ng kê đầ y đủ các thông số và giá tr ị chế độ hàn sẽ dùng cho từng mối
hàn (các thông số đã đạt yêu cầu sau khi đã kiểm tra: qd , t 8/5, b, c, h, Ψn, Ψmh):
Bảng ?: Chế độ hàn của mố i hàn số 1:
Đườ ng
hàn
I
[A]
U
[V]
V h
[cm/ph]
... Góc đ iện cự c
[ o ]
Loại khí
bảo vệ
Lư u l ượ ng
[l/ph]
...
1 ... ... ... ... ... ... ... ...
2 ... n-1 ... ... ... ... ... ... ... ...
n ... ... ... ... ... ... ... ...
Ghi chú: mỗi mối hàn lậ p 1 bảng mô tả đầy đủ các thông số chế độ công nghệ hàn!
6.2. Đề xuất phê chuẩn và lự a chọn các thiết bị hàn phù hợ p
6.2.1. Đề xuấ t phê chuẩ n thi ế t bị hàn
- Trên cơ sở thống kê tất cả các thông số chế độ hàn đã tính toán ở mục 6.1 (các giá tr ị cần),
hãy đề xuất chọn thiết bị hàn thỏa mãn đượ c các thông số chế độ hàn này (VD: dải điều
chỉnh Ih, dải điều chỉnh Uh, hệ số làm việc liên tục – chu k ỳ tải của thiết bị (ED), chức năng
xả khí bảo vệ tr ướ c và sau khi hàn, chức năng khở i động nóng/mềm, chức năng giảm dòng
từ từ khi k ết thúc hàn, khả năng điều khiển cảm kháng của hệ thống, dòng hàn xung hay
một chiều?, v.v.. phải đáp ứng đượ c các thông số như đã tính/đã chọn ở mục 6.1).
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 14/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
31
VD: 1. Imin của máy sẽ chọn phải ≤ Imin cần.
2. Imax của máy sẽ chọn phải Imax cần.
3. Umin của máy sẽ chọn phải ≤ Umin cần.
4. Umax của máy sẽ chọn phải Umax cần.
5. Tích số ED*I2
max của máy sẽ chọn phải 100*I2
max cần! (do khi tính toán chế độ hàn ở mục 6.1.1 chưa tính đến hệ số làm việc liên tục (ED) của thiết bị - ngh ĩ a là
đang tính cho hệ số làm việc ED=100%).
6. Điều chỉnh vô cấ p các thông số Ih, Uh, Vd hay điều chỉnh có cấ p?
7. Các chức năng k ỹ thuật khác (xả khí bảo vệ, khở i động hồ quang HF,...) thì sao?
- Cuối mục này, lậ p 1 bảng thố ng kê các thông số k ỹ thuật yêu cầu khi chọn thiế t bị hàn.
Bảng ?: Các thông số yêu cầu khi l ự a chọn thi ế t bị hàn để thi công:
TT Thông số k ỹ thuật Giá tr ị yêu cầu Ghi chú1 Dòng điện hàn tối thiểu ≤ ?
2 Dòng điện hàn tối đa ?
3 Điện áp hàn tối thiểu ≤ ?
4 Điện áp hàn tối đa ?
5 Tích số ED x I2max của máy ???
6 Khả năng điều chỉnh dòng hàn vô cấ p Cần thiết
7 Chức năng hàn xung - Không cần
8 Chức năng xả khí sau khi hàn Có 0 ... 15s, điều chỉnh vô cấ p9 ... ... ...
Chú ý: các bộ phận của thiết bị (k ẹ p mát, mỏ hàn, cáp hàn,...) phải đồng bộ vớ i máy!
6.2.2. Lự a chọn thi ế t bị hàn cụ thể
- Căn cứ vào các thông số k ỹ thuật yêu cầu của thiết bị hàn đã liệt kê ở mục 6.2.1, dựa vào
Catalog của một hãng chế tạo thiết bị cụ thể, tiến hành chọn ra một thiết bị hàn cụ thể mà
thỏa mãn đượ c các thông số k ỹ thuật như trong bảng yêu cầu ở mục 6.2.1.
- Lậ p 1 bảng mô tả đầy đủ các thông số k ỹ thuật của thiết bị hàn đã chọn.6.2.3. Lự a chọn các d ụng cụ , thi ế t bị phụ tr ợ
- Phù hợ p vớ i từng loại quá trình hàn đã chọn ở mục 2.2 và các thông số chế độ hàn ở mục
6.1, tiến hành lậ p một bảng thống kê đầy đủ các dụng cụ, thiết bị cũng như trang phục bảo
hộ lao động theo mẫu dướ i đây:
Bảng ?: Bảng thố ng kê các d ụng cụ , thi ế t bị phụ tr ợ và trang phục bảo hộ lao động:
TT Loại d ụng cụ , thiế t bị , bảo hộ Thông số yêu cầu Ả nh minh họa
1 Mặt nạ hàn MMA Kính lọc số 9 ...
N gh ĩ a là đảm bảo máy sẽ chọn phảicó dải thông số Ih, Uh bao trùm dảithông số Ih, Uh cần có!
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 15/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
32
2 Găng tay da Loại để hàn MMA ...
3 Giầy bảo hộ Loại chống r ơ i ...
4 Tạ p dề da Loại miếng liền ...
5 Búa đánh xỉ Loại 1kg ...
6 Bàn chải sắt Loại sợ i Inox ...
7 Tủ ủ que hàn Loại 5kg, To
max = 150o
C ... 8 Tủ sấy que hàn Loại 300kg, Tomax = 400oC ...
9 ... ... ...
CHƯƠ NG 7: QUÁ TRÌNH XỬ LÝ SAU KHI HÀN HOÀN THIỆN
7.1. Xử lý nhiệt sau khi hàn – PWHT (ủ, ram các mối hàn)
7.1.1. Xác đị nh nhu cầu x ử lý nhi ệt sau khi hàn
- Căn cứ vào mác vật liệu cơ bản, chiều dày của liên k ết hàn, loại vật liệu hàn, yêu cầu sử
dụng của k ết cấu hàn,... và các tính toán, lậ p luận ở mục 2.1.4 để xác nhận xem có phảinhiệt luyện liên k ết hàn hay không?. (Tr ườ ng hợ p không cần phải nhiệt luyện liên k ết hàn
thì bỏ qua mục 7.1).
7.1.2. Phân tích, l ự a chọn phươ ng pháp nhi ệt luyện liên k ế t hàn
- Căn cứ vào k ết luận ở mục 7.1.1 và dựa vào đặc điểm cấu tạo của liên k ết/k ết cấu hàn để
phân tích/lựa chọn phươ ng pháp nhiệt luyện liên k ết hàn thích hợ p. VD: nung bằng ngọn
lửa khí cháy, nung bằng lò, nung bằng thiết bị gia nhiệt điện tr ở ,...
7.1.3. Chế độ công nghệ và k ỹ thuật nhi ệt luyện liên k ế t hàn- Dựa vào tiêu chuNn hay các quy định về xử lý nhiệt sau khi hàn hoặc dựa vào công thức
để xác định chế độ nhiệt luyện (nhiệt độ ủ /ram, t ố c độ nung, thờ i gian giữ nhiệt, t ố c độ
làm nguội oC/s) cho liên k ết hàn liên quan.
- Xác định diện tích vùng gia nhiệt cho liên k ết hàn và vẽ hình minh họa.
- Vẽ biể u đồ nhiệt luyện cho liên k ết hàn liên quan T=f(t).
- Lựa chọn thiết bị, dụng cụ, phươ ng tiện để nhiệt luyện liên k ết hàn liên quan (thiết bị phải
có các dải thông số làm việc đáp ứng đượ c các yêu cầu đặt ra).
- N êu phươ ng tiện kiểm soát nhiệt độ gia nhiệt (phấn nhiệt, súng bắn tia hồng ngoại, cặ p
nhiệt điện hay chươ ng trình điều khiển chu trình nhiệt của thiết bị nhiệt luyện –> tham
khảo hãng HeatMasters)
7.2. Gia công cơ sau khi hàn hoàn thiện
7.2.1. Xác đị nh nhu cầu gia công cơ sau khi hàn hoàn thi ện
- Căn cứ vào yêu cầu sử dụng hoặc tiêu chuNn quy định của k ết cấu hàn mà quyết định có
tiến hành gia công cơ mối hàn hay không. Phải nêu rõ lý do!.
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 16/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
33
7.2.2. Phân tích, l ự a chọn phươ ng pháp gia công cơ sau khi hàn
- Phân tích, lựa chọn phươ ng pháp gia công cơ thích hợ p (VD: mài, phay, tiện, sửa đều bề
mặt mối hàn,...).
7.2.3. Chế độ công nghệ gia công cơ sau khi hàn
- Lựa chọn thiết bị, dụng cụ gia công cơ phù hợ p (thiết bị phải có dải các thông số làm việc
phù hợ p vớ i quá trình tính toán hoặc lựa chọn ở trên).
- Lự a chọn hoặc tính toán các thông số chế độ gia công phù hợ p (VD: tốc độ cắt, lực cắt,
lượ ng ăn dao,...). HOẶC các đ iể m chú ý, các k ỹ thuật gia công cơ bằng phươ ng pháp đã
chọn ở trên.
CHƯƠ NG 8: XÂY DỰ NG CÁC BẢN QUY TRÌNH HÀN SƠ BỘ (pWPS) VÀ
ĐỀ XUẤT PHÊ CHUẨN THỢ HÀN
8.1. Xây dự ng các bản pWPS và đề xuất kiểm tra phê chuẩn pWPS8.1.1. Xây d ự ng các bản pWPS cho các mố i hàn
- Trên cơ sở các k ỹ thuật chuNn bị liên k ết hàn, các thông số chế độ hàn đã tính hoặc chọn ở
trên, các k ỹ thuật hàn đã đưa ra, các k ỹ thuật xử lý tr ướ c và sau hàn, v.v... tiến hành xây
dựng các bản thông số quy trình hàn sơ bộ (bản pWPS) vớ i việc ghi đầy đủ các thông tin
yêu cầu (bản thông số quy trình hàn pWPS hoặc WPS phải đượ c lậ p theo đúng mẫu quy
định của tiêu chuNn áp dụng. VD: theo TCVN 6834, ISO 9956, AWS D1.1,...).
Chú ý: đầu tiên là lậ p bản quy trình hàn sơ bộ - pWPS, sau khi kiểm tra phê chuNn quy trình
hàn sơ bộ này mà đạt yêu cầu chất lượ ng thì sẽ đượ c bản quy trình hàn chính thức (bản quy
trình hàn đã đượ c phê chuNn - bản quy trình hàn đượ c phép áp dụng trong sản xuất) - WPS.
- Lậ p 1 bảng mô tả quy luật ghi mã số nhận dạng cho các bản quy trình hàn:
Bảng ?: Mã nhận d ạng của các bản quy trình hàn:
TT M ố i hàn Mã nhận d ạng
(WPS ID No.)
Dạng liên k ế t Ghi chú
1 N o.01A01
Giáp mối -
2 N o.02 -nt- Mối hàn số 2 hàn theo quy trình của mối hàn số 13 N o.03 A02 Góc -
4 N o.04 A03 Chữ T -
8.1.2. Đề xuấ t cách thứ c ti ế n hành ki ể m tra phê chuẩ n các bản pWPS đ ã l ậ p
8.1.2.1. Các bướ c kiể m tra phê chuẩ n pWPS
- N êu tóm tắt đủ 5 bướ c khi tiến hành kiểm tra phê chuNn một bản quy trình hàn sơ bộ.
8.1.2.2. Thiế t k ế các mẫ u hàn để kiể m tra pWPS
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 17/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
34
- Căn cứ vào dạng liên k ết hàn cụ thể trên k ết cấu và dựa vào tiêu chuNn quy định
(TCVN 6834, ISO 15613, ISO 15614,...), tiến hành thiết k ế các mẫu hàn để kiểm tra
pWPS (vẽ các mẫu hàn để kiểm tra vớ i đầy đủ kích thướ c).
- N êu rõ cả các tư thế hàn kiểm tra khi kiểm tra quy trình hàn.
8.1.2.3. Các kiể m tra không phá hủ y (khi kiể m tra phê chuẩ n pWPS)
- Phân tích, lựa chọn các phươ ng pháp kiểm tra N DT thích hợ p (tuân thủ TCVN 6834,
ISO 15614,...).
- Trình bày các k ỹ thuật kiểm tra N DT đã chọn (tuân thủ các tiêu chuNn kiểm tra N DT
tươ ng ứng).
8.1.2.4. Các kiể m tra phá hủ y (khi kiể m tra phê chuẩ n pWPS)
- Phân tích, lựa chọn các phươ ng pháp kiểm tra DT thích hợ p (tuân thủ TCVN 6834,
ISO 15614,...).
- Trình bày việc chuNn bị mẫu kiểm tra DT tươ ng ứng (tuân thủ các tiêu chuNn kiểm tra
DT tươ ng ứng). Mẫu kiểm tra DT đượ c cắt từ mẫu hàn ở mục 8.1.2.2
8.1.2.5. Thành l ậ p biên bản phê chuẩ n WPS
- Trình bày những thông tin cơ bản của biên bản phê chuNn WPS có liên quan (bản
WPAR hoặc PQR). Mẫu của WPAR hoặc PQR để ở phần phụ lục!
8.2. Đề xuất chấp nhận thợ hàn và/hoặc kiểm tra phê chuẩn thợ hàn mớ i
8.2.1. Đề xuấ t chấ p nhận thợ hàn đố i vớ i thợ hàn đ ã có chứ ng chỉ
Đây là công việc xem xét chứ ng chỉ của thợ hàn để quyết định xem họ có đượ c hàn
các nhóm mối hàn cụ thể trong đồ án hay không?
8.2.1.1. Điề u kiện chấ p nhận về thờ i hạn của chứ ng chỉ
- Dựa vào tiêu chuNn quy định (TCVN 6700, ISO 9606, EN 287, ISO 14732, EN
1418,...), nêu rõ điều kiện chấ p nhận thợ hàn về mặt thờ i hạn của chứng chỉ.
8.2.1.2. Điề u kiện chấ p nhận về chủng loại vật liệu và chiề u dày
- Dựa vào tiêu chuNn quy định (TCVN 6700, ISO 9606, EN 287, ISO 14732, EN
1418,...), nêu rõ điều kiện chấ p nhận thợ hàn về chủng loại vật liệu và chiều dày đượ c phép hàn của chứng chỉ. (nghĩ a là: phải nêu đượ c r ằng chứng chỉ của thợ hàn phải
thuộc nhóm vật liệu cơ bản nào? và chiều dày của vật liệu ghi trong chứng chỉ phải
thuộc dải nào mớ i đượ c phép hàn nhóm mối hàn cụ thể trong đồ án?).
8.2.1.3. Điề u kiện chấ p nhận về loại liên k ế t và t ư thế hàn
- Dựa vào tiêu chuNn quy định (TCVN 6700, ISO 9606, EN 287, ISO 14732, EN
1418,...), nêu rõ điều kiện chấ p nhận thợ hàn về loại liên k ết và tư thế đượ c phép hàn
của chứng chỉ. (nghĩ a là: phải nêu đượ c r ằng chứng chỉ của thợ hàn phải thuộc một
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 18/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
35
trong các loại liên k ết nào? và các tư thế hàn nào ghi trong chứng chỉ mớ i đượ c phép
hàn nhóm mối hàn cụ thể trong đồ án?).
8.2.1.4. Các đ iề u kiện chấ p nhận khác (loại quá trình hàn, sứ c khỏe, v.v...)
- N êu rõ điều kiện chấ p nhận thợ hàn về các điều kiện khác (loại quá trình hàn, hàn nhiều
lớ p,... điều kiện về sức khỏe của ngườ i thợ ! - cũng căn cứ vào TCVN 6700, ISO 9606,
EN 287, ISO 14732, EN 1418,...).
8.2.1.5. T ổ ng hợ p các chỉ tiêu chấ p nhận thợ hàn
- Trên cơ sở các phân tích, lựa chọn từ mục 8.2.1.1 đến 8.2.1.4, lậ p các bảng thống kê
các chỉ tiêu chấ p nhận thợ hàn để hàn từng nhóm mối hàn cụ thể trong đồ án.
Bảng ?: Các chỉ tiêu chấ p nhận thợ hàn để hàn nhóm mố i hàn (1,2,5,7):
Chỉ tiêu Dải thông số đượ c chấ p nhận Ghi chú
Thờ i hạn chứng chỉ ≤ 2 năm 6 tháng chứng thực 1 lần
Chủng loại vật liệu cơ bản W01/W02
Chiều dày phôi t ≥ 4mm
Loại liên k ết - Giáp mối tấm, không lót đáy/
- Góc tấm không lót đáy/
Tư thế hàn 3G/5G/6G
Loại quá trình hàn MAG Bán tự động
Sức khỏe Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe Do trung tâm Y tế công ty cấ p
… … …
Ghi chú: Ký hiệu: / ngh ĩ a là “hoặc”, - ngh ĩ a là “và”
8.2.2. Đề xuấ t ki ể m tra phê chuẩ n (thi) và cấ p chứ ng chỉ cho thợ hàn mớ i
8.2.2.1. Các bướ c tiế n hành kiể m tra phê chuẩ n thợ hàn mớ i
- N êu tóm tắt đủ 4 bướ c khi tiến hành kiểm tra để cấ p chứng chỉ cho 1 thợ hàn chưa có
chứng chỉ hoặc các thợ hàn đã có chứng chỉ nhưng không thỏa mãn các điều kiện chấ p
nhận ở mục 8.2.1.
8.2.2.2. Thiế t k ế các mẫ u hàn để kiể m tra phê chuẩ n thợ hàn mớ i
- Căn cứ vào dạng liên k ết hàn cụ thể trên k ết cấu và dựa vào tiêu chuNn quy định (TCVN 6700, ISO 9606, EN 287, ISO 14732, EN 1418,...), tiến hành thiết k ế các mẫu
hàn để thi cấ p chứng chỉ cho thợ hàn mớ i (Vẽ các mẫu kiểm tra vớ i đầy đủ kích thướ c).
Tr ườ ng hợ p mẫu kiểm tra thợ giống vớ i mẫu thử quy trình hàn ở mục 8.1.2.2 thì không
phải vẽ lại nữa!).
- N êu rõ cả các tư thế hàn kiểm tra khi kiểm tra trình độ thợ hàn.
8.2.2.3. Các kiể m tra không phá hủ y (khi kiể m tra phê chuẩ n thợ hàn mớ i)
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 19/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
36
- Phân tích, lựa chọn các phươ ng pháp kiểm tra N DT thích hợ p (tuân thủ TCVN 6700,
ISO 9606, EN 287, ISO 14732, EN 1418,...).
- Trình bày các k ỹ thuật kiểm tra N DT đã chọn (tuân thủ các tiêu chuNn kiểm tra N DT
tươ ng ứng). Tr ườ ng hợ p phươ ng pháp kiểm tra N DT ở mục này giống vớ i kiểm tra
N DT khi thử quy trình hàn ở mục 8.1.2.3 thì không phải trình bày lại nữa!).
8.2.2.4. Các kiể m tra cơ tính bổ sung (nế u cần)
- Phân tích, lựa chọn các phươ ng pháp kiểm tra DT cần thiết (tuân thủ TCVN 6700, ISO
9606, EN 287, ISO 14732, EN 1418,...).
- Trình bày việc chuNn bị mẫu kiểm tra DT tươ ng ứng (tuân thủ các tiêu chuNn kiểm tra
DT tươ ng ứng). Tr ườ ng hợ p phươ ng pháp kiểm tra DT ở mục này giống vớ i kiểm tra
DT khi thử quy trình hàn ở mục 8.1.2.4 thì không phải trình bày lại nữa!).
8.2.2.5. Chứ ng chỉ phê chuẩ n thợ hàn mớ i
- Trình bày những thông tin cơ bản của chứng chỉ thợ hàn. Mẫu của chứng chỉ thợ hàn
để ở phần phụ lục!
CHƯƠ NG 9: K Ỹ THUẬT THỰ C HIỆN CÁC ĐƯỜ NG HÀN VÀ
ĐỀ XUẤT THANH TRA/GIÁM SÁT QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT HÀN
9.1. Đề xuất k ỹ thuật thự c hiện các mối hàn
9.1.1. Trình t ự hàn các mố i hàn
- N êu rõ trình tự hàn cho các mối hàn trên toàn bộ k ết cấu (dựa vào lý thuyết Ứ ng suất và
biến dạng hàn, K ết cấu hàn, Công nghệ hàn điện nóng chảy tậ p 1 & 2 và các tiêu chuNn,
quy phạm liên quan). Chú ý: mục này phải bám sát vào trình tự gá lắp ở mục 4.2.2!!!
- Cuối mục này, lậ p 1 bảng mô tả thứ tự thực hiện các mối hàn.
9.1.2. Các k ỹ thuật hàn đố i vớ i t ừ ng mố i hàn (dao động ngang, phân đ oạn, v.v...)
- Căn cứ vào vật liệu cơ bản, vật liệu hàn, kích thướ c mối ghép (dạng vát mép, kích thướ c
khe hở hàn, chiều dày mặt đáy,...), số đườ ng hàn/số lớ p hàn, loại quá trình hàn, cấu tạo và
đặc điểm của thiết bị hàn đã chọn, cấu tạo và đặc điểm của đồ gá hàn ở mục 4.1,... mà đề
xuất các k ỹ thuật hàn thích hợ p cho từng nhóm mối hàn cụ thể trong đồ án.
- Trong từng mối hàn, nêu rõ trình tự thực hiện các đườ ng hàn (hàn liên tục hay hàn phân
đoạn (thuận/ngượ c), hàn lên bậc thang, hàn xuống bậc thang, hàn block,...).
- Các thông số cần quan tâm thêm g ồm:
+ Thao tác gắn và gỡ bỏ vật liệu lót đáy – baking (có thể lót bằng chính kim loại cơ bản,gốm, đồng, đệm bằng thuốc hàn hay xông khí bảo vệ).
+ K ỹ thuật dũi chân mối hàn hoặc mài chân mối hàn khi hàn phía đối diện (dũi bằng điệncực than + khí nén, dũi bằng que hàn, dũi bằng plasma, mài bằng máy mài cầm tay,...).
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 20/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
37
+ K ỹ thuật và thao tác loại bỏ xỉ hàn giữa các đườ ng hàn (nếu có).
+ K ỹ thuật điều khiển/kiểm soát nhiệt độ giữa các đườ ng hàn (Tip). K ỹ thuật ram cácđườ ng hàn tr ướ c bằng đườ ng hàn sau (nếu cần).
+ Các k ỹ thuật xử lý để phòng ngừa nứt nóng, nứt nguội, nứt tầng, phòng ngừa r ỗ khí,ngậm xỉ, lẫn tạ p chất r ắn, hàn không ngấu, sai lệch hình dạng và kích thướ c, ngăn ngừacác dạng khuyết tật khác (nếu có thể đượ c).
9.2. Đề xuất các công việc thanh tra/giám sát quá trình sản xuất hàn
9.2.1. Thanh tra/giám sát tr ướ c khi hàn
9.2.1.1. Thanh tra vấ n đề an toàn sản xuấ t
- Căn cứ vào loại quá trình hàn, các thiết bị và dụng cụ sử dụng,… nêu ra các khuyến cáo
nhằm bảo đảm an toàn cho ngườ i và máy móc, thiết bị (phòng chống cháy, nổ, điện giật,
bỏng, tai nạn khác,…).
9.2.1.2. Thanh tra việc l ự a chọn các vật liệu/vật t ư sử d ụng
- Căn cứ vào các bản quy trình hàn WPS và các nội dung đã trình bày ở chươ ng 2, nêu ra
các nội dung cần thanh tra/kiểm tra việc lựa chọn vật liệu cơ bản và vật liệu hàn sẽ sử
dụng (về mác vật liệu cơ bản, kích thướ c phôi, chủng loại và quy cách vật liệu hàn,…).
9.2.1.3. Thanh tra việc l ự a chọn và l ắ p ráp các thiế t bị hàn, các d ụng cụ sử d ụng
- Căn cứ vào loại quá trình hàn đã chọn ở chươ ng 2, thiết bị hàn và dụng cụ phụ tr ợ đã
chọn ở chươ ng 6, đồ gá hàn đã chọn/thiết k ế ở chươ ng 4,… nêu ra các nội dung cần
thanh tra trong việc lựa chọn đúng chủng loại và thông số k ỹ thuật của thiết bị, dụng cụ,
đồ gá,…
- N êu ra các nội dung cần giám sát trong việc lắ p ráp và vận hành thử các thiết bị, dụng
cụ, đồ gá đã chọn,…
9.2.1.4. Thanh tra việc chuẩ n bị phôi/mép hàn và gá l ắ p hàn
- N êu ra các nội dung cần phải tiến hành thanh tra/kiểm tra các công việc gá lắ p phôi hàn
trên đồ gá (đúng trình tự gá lắ p, đúng chuNn và định vị, gá k ẹ p chắc chắn, bảo đảm an
toàn vận hành,…).
- N êu ra các nội dung cần phải tiến hành thanh tra/kiểm tra các công việc: chuNn bị phôi/mép hàn, đo đạc và căn chỉnh các kích thướ c mép hàn khi gá lắ p.
9.2.1.5. Các thanh tra khác
- N êu ra các điểm cần thanh tra trong việc lựa chọn nhân lực hàn đúng trình độ (mã số
chứng chỉ, công việc đượ c phép của chứng chỉ,…)
- N êu ra các điểm cần thanh tra/giám sát khác thuộc nhóm công việc “tr ướ c khi hàn”
nhằm đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn lao động và bảo vệ môi tr ườ ng (áp dụng
các tiêu chuNn ISO 14000 và EWF 615-01).
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 21/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
38
9.2.2. Thanh tra/giám sát trong khi hàn
9.2.2.1. Giám sát việc cài đặt các thông số hàn
- Căn cứ vào các bản thông số quy trình hàn WPS và cấu trúc, đặc điểm của bảng điều
khiển trên thiết bị hàn cụ thể đã chọn ở mục 6.2,… nêu ra các chú ý trong việc giám sát
quá trình cài đặt đúng các thông số chế độ hàn của ngườ i công nhân (thao tác đúng trình
tự, cài đặt/điều chỉnh đúng thông số ghi trên WPS,…).
9.2.2.2. Giám sát k ỹ thuật thự c hiện các đườ ng hàn
- Căn cứ vào loại quá trình hàn đã chọn, các thông số k ỹ thuật đã chọn ở mục 6.1.2, các
thông số ghi trên bản WPS và các k ỹ thuật hàn đã đề xuất ở mục 9.1,… nêu ra các điểm
cần phải tiến hành giám sát trong quá trình thực hiện các mối hàn của ngườ i công nhân.
9.2.2.3. Các giám sát khác
- N êu ra các điểm cần thanh tra/giám sát khác thuộc nhóm công việc “trong khi hàn”
nhằm đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn lao động và bảo vệ môi tr ườ ng (áp dụng
các tiêu chuNn ISO 14000 và EWF 615-01).
9.2.3. Thanh tra/giám sát sau khi hàn
9.2.3.1. Thanh tra/giám sát việc bảo quản vật t ư , thiế t bị hàn
- Căn cứ vào chủng loại vật liệu hàn đã chọn và dựa vào các khuyến cáo của nhà sản xuất
vật liệu hàn như đã nêu ở mục 2.3 để nêu ra các điểm cần phải tiến hành thanh tra/giám
sát việc sử dụng, bảo quản vật liệu hàn đúng cách.
- Căn cứ vào cấu tạo, đặc điểm của thiết bị hàn và các loại dụng cụ phụ tr ợ đã chọn ở mục
6.2 để nêu ra các điểm cần phải thanh tra/giám sát việc sử dụng, bảo quản thiết bị hàn
đúng cách (dựa vào cả catalog của thiết bị).
9.2.3.2. Thanh tra/giám sát việc xử lý các mố i hàn sau khi hàn
- Căn cứ vào các thông số ghi trên bản quy trình hàn WPS và dựa vào các nội dung đã nêu
ở chươ ng 7 để nêu ra các điểm cần phải thanh tra/giám sát các công việc xử lý sau khi
hàn nhằm mục đích đạt đượ c chất lượ ng liên k ết hàn như yêu cầu.
9.2.3.3. Các thanh tra/giám sát khác- N êu ra các điểm cần thanh tra/giám sát khác thuộc nhóm công việc “sau khi hàn” nhằm
đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn lao động và bảo vệ môi tr ườ ng (áp dụng các
tiêu chuNn ISO 14000 và EWF 615-01).
9.2.4. Thanh tra vi ệc tuân thủ các bản quy trình hàn WPS (quy trình hàn đ ã đượ c phê chuẩ n)
- N êu ra các điểm cần thanh tra để đảm bảo sử dụng đúng quy trình hàn WPS đã đượ c phê
chuNn (nêu ra các khuyến cáo để ngăn ngừa việc chọn nhầm WPS).
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 22/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
39
- N êu ra các yêu cầu về việc tuân thủ toàn bộ các thông số cũng như trình tự thực hiện các
công việc đã ghi trong các bản quy trình hàn WPS (tuân thủ tuyệt đối, tránh nhầm lẫn hay
bỏ sót các thông số ghi trên WPS).
CHƯƠ NG 10: ĐỀ XUẤT KIỂM TRA CHẤT LƯỢ NG SẢN PHẨM SAU KHI HÀN HOÀN
THIỆN & XÁC ĐNNH MỨ C ĐỘ CHẤP NHẬN ĐƯỢ C CỦA KHUYẾT TẬT HÀN10.1. Phân tích, lự a chọn các loại quá trình kiểm tra chất lượ ng hàn (NDT)
Đây là phần nhiệm vụ kiểm tra nghiệm thu sản phẩm hàn!.
- Căn cứ vào mục đích và yêu cầu sử dụng của k ết cấu hàn, dựa vào tiêu chuNn quy định để
quyết định việc lựa chọn loại quá trình kiểm tra chất lượ ng cho các mối hàn/liên k ết hàn (chỉ
kiểm tra ngoại dạng (VT) hay phải dùng thêm phươ ng pháp kiểm tra thNm thấu/từ tính? hay
là cần phải kiểm tra cả bằng siêu âm/chụ p ảnh phóng xạ? v.v... – chú ý là phải có phân tích rõ
ràng, không phải lúc nào cũng phải kiểm tra bằng siêu âm hoặc chụ p ảnh phóng xạ!!!). - Cuối mục này, lậ p 1 bảng thống kê việc lựa chọn quá trình kiểm tra N DT cho các mối hàn:
Bảng ?: Thố ng kê các quá trình ki ể m tra NDT cho các mố i hàn trên toàn bộ k ế t cấ u:
TT M ố i hàn Loại quá trình kiể m tra NDT và T ỷ l ệ xác suấ t kiể m tra
Ghi chúVT PT MT UT RT LT
1 No.01 100% - - 50% - X
2 No.02 100% 60% - - 70% - Không cần kiểm tra rò r ỉ
3 No.03 100% - 20% - - X
Ghi chú: x = có kiểm tra, - = không kiểm tra, 20% = kiểm tra xác suất 20% trên tổng chiều dài mối hàn
10.2. K ỹ thuật kiểm tra chất lượ ng các mối hàn trên sản phẩm đã hàn hoàn thiện
10.2.1. K ỹ thuật ki ể m tra bằng mắt thườ ng (VT - visual test)
- Giớ i thiệu và mô tả một số loại dưỡ ng/thướ c đo mối hàn sẽ sử dụng để kiểm tra VT.
- Trình bày k ỹ thuật sử dụng các loại thướ c/dưỡ ng đo mối hàn có liên quan.
10.2.2. K ỹ thuật ki ể m tra NDT khác
- Giớ i thiệu, mô tả các loại dụng cụ/thiết bị kiểm tra N DT sẽ dùng (đã chọn ở mục 10.1).- Trình bày/đề xuất các k ỹ thuật kiểm tra chất lượ ng hàn của quá trình kiểm tra đã chọn
(đ iề u kiện bề mặt kiể m tra; cách làm sạch bề mặt kiể m tra; cách di chuyể n đầu dò siêu
âm; cách dán film chụ p ảnh phóng xạ , liề u chiế u,...)
10.3. Xác định mứ c độ chấp nhận đượ c của khuyết tật hàn cho các mối hàn
10.3.1. M ứ c độ chấ p nhận khuyế t t ật hàn khi ki ể m tra VT
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 23/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
40
- Căn cứ vào mục đích và yêu cầu sử dụng của k ết cấu hàn, dựa vào tiêu chuNn chấ p nhận
(TCVN 7472, TCVN 7474; ISO 5817) để quyết định chọn mức chấ p nhận của khuyết tật
hàn (mức B, C hay D?).
- N êu rõ mức độ cho phép của các loại khuyết tật hàn (trình bày theo bảng!).
10.3.2. M ứ c độ chấ p nhận khuyế t t ật hàn t ươ ng ứ ng vớ i phươ ng pháp ki ể m tra NDT khác
- Phân tích, lựa chọn mức chấ p nhận của khuyết tật hàn (mức B, C hay D?) tươ ng ứng vớ i
từng phươ ng pháp kiểm tra như đã đề cậ p ở mục 10.2.2.
- N êu rõ mức độ cho phép của các loại khuyết tật hàn (trình bày theo bảng!) tươ ng ứng vớ i
từng phươ ng pháp kiểm tra như đã đề cậ p ở mục 10.2.2 (phải áp dụng đúng tiêu chuNn về
mức độ chấ p nhận khuyết tật hàn liên quan).
10.4. Xác định mứ c độ biến dạng cho phép và dung sai sản phẩm hàn
- Áp dụng tiêu chuNn ISO 13920 hoặc các tiêu chuNn tươ ng đươ ng (có thể phải sử dụng cả
các tiêu chuNn ngành liên quan) đưa ra các khuyến cáo về mức độ biến dạng cho phép của
k ết cấu và dung sai cho phép của sản phNm hàn đã chế tạo.
S ản phẩ m chỉ đượ c nghi ệm thu khi thỏa mãn đồng thờ i các tiêu chí ở mục 10.3 và 10.4!
K ẾT LUẬN & KIẾN NGHN
- N êu tóm tắt về các k ết quả đã đạt đượ c của đồ án.
- N êu tóm tắt về các điểm mớ i, các phát minh/cải tiến mớ i đã đạt đượ c (nếu có).
- Nêu các đề xuất/kiến nghị nhằm mục đích hoàn thiện k ết cấu, tăng năng suất và tăng chất lượ ng
của sản phNm chế tạo (giảm biến dạng nhiệt, giảm các nguy cơ gây khuyết tật hàn,...).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Ghi đầy đủ các tài liệu tham khảo đã sử dụng trong quá trình làm đồ án theo logic sau:
[1] – Tên tác giả, tên tài liệu, nhà xuất bản, nơ i xuất bản, năm xuất bản.
PHỤ LỤC
- Phụ lục 1: Các bản thông số quy trình hàn sơ bộ pWPS của các nhóm mối hàn.
- Phụ lục 2: Mẫu biên bản phê chuNn WPS (các bản WPAR hoặc PQR)..- Phụ lục 3: Mẫu chứng chỉ thợ hàn.
- Phụ lục 4: Bản vẽ lắ p k ết cấu tổng thể của sản phNm (bản vẽ đánh số các chi tiết, khổ A3).
- Phụ lục 5: Bản vẽ lắ p k ết cấu tổng thể của sản phNm (bản vẽ đánh số các mối hàn, khổ A3).
- Phụ lục 6: Các bản vẽ tách các chi tiết hàn kèm vớ i các bản vẽ khai triển phôi hàn và bản vẽ chuNn bị mép hàn (khổ A3).
- Phụ lục 7: Các bản vẽ đồ gá hàn (khổ A3).
- Phụ lục 8: Các bản vẽ gá lắ p – hàn (theo trình tự các nguyên công gá lắ p – hàn, khổ A3).
7/22/2019 2-Huong Dan Lam Do an CNHNC
http://slidepdf.com/reader/full/2-huong-dan-lam-do-an-cnhnc 24/24
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bản quyền của MSc. Dipl.-Ing. IWE. Vu Dinh Toai – BM Hàn & CN KL – ĐHBK Hà N ội - 2010
Chú thích về màu chữ ghi trong bản hướ ng d ẫ n này:
- các chữ màu đen: giữ nguyên, không đượ c bỏ, không đượ c thay đổi.
- các chữ màu đỏ: bắt buộc phải thực hiện.
- các chữ màu xanh: là các chữ giải thích, gợ i ý.
- các chữ màu xanh: chỉ thực hiện khi Giảng viên yêu cầu.
- các chữ màu hồng: các chỉ dẫn.
- các chữ màu vàng: các lờ i nhắc nhở quan tr ọng.
Các yêu cầu khi vi ế t thuyế t minh:
Trình bày ngắn gọn, rõ ràng, sáng sủa nhưng phải đủ ý.
Không đượ c viết sai chính tả!
Sử dụng font chữ Unicode: Time N ew Roman, cỡ chữ 12, dãn dòng 1,5
Tuyệt đối không đượ c chép lại các định ngh ĩ a, khái niệm,... đã có trong sách. Bất cứ nội dung nào cũng phải có lậ p luận và phân tích đầy đủ.
Bất cứ chứng cứ nào đượ c lấy từ các tài liệu khác đều phải có trích dẫn tài liệu tham khảo: sử
dụng ngoặc vuông và con số thứ tự của tài liệu tham khảo, VD: theo bảng 1 của [9] ta có...
Tất cả các công thức đều phải đượ c đánh số bằng dấu ngoặc đơ n. Số hiệu của công thức để ở
cuối của dòng chứa công thức đó. Trong một trang giấy thì các công thức phải ở cùng một cột!
Tất cả các hình vẽ, các bảng, các đồ thị đều phải đượ c ghi chú tên một cách đầy đủ.
Đầu mỗi chươ ng để ở một trang mớ i.
Tài li ệu sử d ụng để làm Đồ án:
1. Giáo trình Công nghệ hàn điện nóng chảy, tậ p 1 & 2, tác giả N gô Lê Thông.
2. Bài giảng Công nghệ hàn nóng chảy (cả 2 học k ỳ), tác giả Vũ Đình Toại.
3. Giáo trình Hướ ng dẫn thiết k ế Đồ án công nghệ hàn nóng chảy, tác giả Vũ Đình Toại.
4. Các tiêu chuNn/quy phạm và Các tài liệu bổ tr ợ do Giảng viên cung cấ p.
5. Các tiêu chuNn ngành có liên quan (Giảng viên cung cấ p và sinh viên tự tìm).
6. ác giáo trình: hình học họa hình, vẽ k ỹ thuật, chi tiết máy, nguyên lý máy, công nghệ chế tạomáy, công nghệ gia công kim loại tấm, chế tạo phôi.
7. Sổ tay toán học (để tính toán các kích thướ c khi khai triển phôi).
8. Các catalog của thiết bị, dụng cụ,… do Giảng viên cung cấ p và sinh viên tự tìm trên Internet.
9. Các bài báo, tài liệu khai thác qua kênh Internet.
Hà N ội, ngày 01 tháng 09 năm 2010
Ngườ i biên soạn
ThS. KSHQT. Vũ Đ ình Toại