4

Click here to load reader

25102008075049

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 25102008075049

SẢN PHẨM GẠCH 4 LỖ ĐẤT SÉT NUNG I- GẠCH 4 LỖ : - Theo TCVN 1450:1998 & TCXD 90-1982, gạch 4 lỗ thuộc gạch rỗng đất sét nung. - Có 02 lọai sản phẩm đang sản xuất là 4 lỗ 19 & 4 lỗ 18. - Theo TCCS gạch 4 lỗ được phân làm 03 lọai : A1, A2 & B, trong đó lọai B chỉ sử dụng nội bộ.

Page 2: 25102008075049

I.1- Đặc tính kỹ thuật : Kích thước (mm)

Stt Mã số Tên sản phẩm Trọng lượng (kg) Dài Rộng Cao

Số viên/ m2

Khối lượng/ m2 (kg)

1 G01 Gạch 4 lỗ 9×19 1,5 190 90 90 50 75

2 G01.1 Gạch 4 lỗ 9×19 demi 0,75 95 90 90

3 G02 Gạch 4 lỗ 8×18 1,2 180 80 80 58 70

4 G02.1 Gạch 4 lỗ 8×18 demi 0,6 90 80 80

(*)Ghi chú : Số viên/m2, được tính trên tường xây dựng thực tế có chiều dày 10 cm (tường 10) với mạch hồ liên kết giữa các viên gạch là 1cm. - Số lượng gạch demi phụ thuộc vào độ cao của tường – không phụ thuộc vào diện tích tường, trong khi đó số lượng gạch nguyên phụ thuộc vào diện tích tường. Diện tích tường càng lớn thì số lượng gạch nguyên càng nhiều. Hai bức tường có cùng diện tích nhưng độ cao khác nhau thì số lượng gạch nguyên giống nhau, nhưng số lượng gạch demi sẽ khác nhau. Ngược lại, hai bức tường có cùng độ cao nhưng diện tích khác nhau thì số lượng gạch demi sẽ giống nhau, nhưng số lượng gạch nguyên sẽ khác nhau. - Tình huống 1 (rất đơn giản) : Một ngườ cần xây một bức tường có chiều dài 16 m & chiều cao 3 m. Hỏi cần bao nhiêu gạch 4 lỗ 18 & gạch 4 lỗ 18 demi? Giải :

- Diện tích bức tường : 10 m × 3 m = 30 m2 - Số lượng gạch 4 lỗ 18 : 30 × 58 = 1.740 viên - Số lượng gạch 4 lỗ 18 demi

= chiều cao tường (m) × 1000 / (chiều cao viên gạch + chiều rộng của mạch hồ) = 3×1000/(80+10) ≈ 34 viên

I.2- Chỉ tiêu cơ lý :

Các chỉ tiêu Đơn vị tính Mức cho

phép theo TCCS

KQTN tại TT3 (gạch 4 lỗ 18)

1. Cường độ nén - Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử : - Trung bình cho 5 mẫu thử :

MPa (1 MPa = 106 N/m2)

≥ 6 ≥ 7

10,5 2. Cường độ uốn

- Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử : - Trung bình cho 5 mẫu thử :

MPa (1 MPa = 106 N/m2)

≥ 2

≥ 2,5

4,2 3. Độ hút nước % ≤ 14 12,0

(*)Ghi chú : § Pa : được đọc là pascal, MPa : được đọc là mega pascal, kgf hay kG : được đọc là

kilogam lực, N được đọc là niuton § 1 kgf/m2 = 9,81 N/m2 = 9,81 Pa ≈ 10 N/m2 ⇒ 1 Pa = 1 N/m2 ≈ 0,1 kgf/m2 (0,1 kG/m2) = 10-5

kG/cm2 § ⇒ 1 MPa = 106 Pa = 106 N/m2 ≈ 105 kG/m2 = 10 kG/cm2

Page 3: 25102008075049

(*)Lưu ý : § TCCS của các sản phẩm qui định các chỉ tiêu cơ lý được thử nghiệm theo TCVN

6355:1998. Ngòai ra, khách hàng có thể yêu cầu thử nghiệm sản phẩm theo tiêu chuẩn khác. Tuy nhiên, sự khác nhau về phương pháp thử giữa các tiêu chuẩn có thể dẫn đến kết quả thử nghiệm khác nhau.

I.2.1- Độ hút nước : - Vì sao phải xác định độ hút nước của gạch? Xác định độ hút nước để biết được mức độ sít đặc, độ kết khối của gạch. Gạch đạt độ sít đặc, độ kết khối càng tốt thì độ hút nước càng thấp. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ nung & nguyên liệu đầu vào. Khi 2 viên gạch có cùng nguyên liệu, nhiệt độ nung càng cao thì độ hút nước càng thấp. - Gạch có độ hút nước thấp, rất thuận lợi trong việc xây dựng, chỉ cần tưới nước lên gạch là có thể thực hiện thi công; trong khi gạch có độ hút nước cao phải ngâm gạch vào nước một thời gian lâu, mới có thể thi công nhằm hạn chế gạch hút khô vữa giảm độ kết dính giữa vữa & gạch. - Nguyên tắc : Ngâm mẫu thử đã được sấy khô ở nhiệt độ 105 – 110oC đến khối lượng không đổi vào nước cho tới khi bão hòa. Sau đó, xác định tỉ lệ phần trăm (%) lượng nước đã hút vào so với khối lượng mẫu khô. - Công thức tính : Độ hút nước (W) của mẫu được tính bằng % theo công thức sau :

100)(

0

01 ×−

=m

mmW

trong đó : - m0 là khối lượng mẫu sau khi sấy khô, tính bằng gam; - m1 là khối lượng mẫu sau khi ngâm nước, tính bằng gam.

I.2.2- Cường độ nén : - Vì sao phải xác định cường độ nén của gạch? Xác định cường độ nén để biết được mác gạch. Từ mác gạch, người thiết kế sẽ tính được sức chịu tải trọng của gạch trong xây dựng do viên gạch dưới cùng phải chịu tải trọng của tòan bộ khối gạch ở trên. Gạch có mác càng cao thì khả năng chịu tải trọng hay khả năng chịu nén càng lớn. - Vậy mác gạch là gì? Mác gạch là khả năng chịu nén của gạch. Dựa vào cường độ nén của gạch, TCVN 1450:1998 & TCXD 90-1982 phân gạch rỗng đất sét nung thành 5 mác với cường độ uốn tương ứng như sau :

Cường độ nén (MPa) không nhỏ hơn

Cường độ uốn (MPa) không nhỏ hơn Stt Mác

gạch Trung bình cho 5 mẫu thử

Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử

Trung bình cho 5 mẫu thử

Nhỏ nhất cho 1 mẫu thử

1 125 12,5 10 1,8 0,9 2 100 10 7,5 1,6 0,8 3 75 7,5 5 1,4 0,7 4 50 5 3,5 1,4 0,7 5 35 3,5 2,5 - -

- Ví dụ : Gạch có cường độ nén 10 MPa hay 100 kG/cm2 đạt mác 100.

Page 4: 25102008075049

- Gạch 4 lỗ của TUILDONAI thuộc mác nào? Theo phiếu KQTN của Trung Tâm 3, gạch 4 lỗ có cường độ nén & cường độ uốn như sau : Cường độ nén (MPa) Cường độ nén (MPa) Kết luận Gạch 4 lỗ 18 (ngày 29/01/2008) 11,7 2,8 Đạt mác 100

Gạch 4 lỗ 18 (ngày 28/07/2008) 10,5 4,2 Đạt mác 100

- Nguyên tắc : Đặt mẫu thử lên máy nén & nén đến khi mẫu bị phá hủy hòan tòan. Từ lực phá hủy lớn nhất, tính cường độ nén của mẫu thử. - Công thức tính : Cường độ nén (X) của mẫu được tính bằng N/mm2 (MPa) theo công thức sau :

FPX =

trong đó : - P là lực nén phá hủy mẫu, tính bằng N; - F là giá trị trung bình cộng tiết diện của 2 mặt ép, tính bằng mm2.

I.2.3- Cường độ uốn : - Nguyên tắc : Đặt mẫu thử lên máy đo & tác dụng lực lên mẫu cho đến khi mẫu bị phá hủy hòan tòan. Từ lực phá hủy lớn nhất, tính cường độ uốn của mẫu thử. - Công thức tính : Cường độ uốn (X) của mẫu được tính bằng N/mm2 (MPa) theo công thức sau :

223

hblPX

××××

=

trong đó : - P là tải trọng phá hủy mẫu, tính bằng N; - l là khỏang cách giữa 2 gối đỡ mẫu, tính bằng mm; - b là chiều rộng mẫu thử, tính bằng mm; - h là chiều cao mẫu thử, tính bằng mm.

- Gạch 4 lỗ của TUILDONAI : Nhiệt độ nung cao → sản phẩm càng đạt độ kết khối tốt → độ hút nước thấp → cường độ nén & cường độ uốn cao. I.3- Ứng dụng : Dùng để xây tường bao, (cách âm, cách nhiệt - khi xây tường dày 20 cm) – Gạch được xây nằm, bề mặt gạch tiếp xúc hòan tòan với vữa, mạch hồ liên kết giữa các viên gạch khỏang 10 mm, hướng lỗ của gạch song song với mặt nền xây dựng (như hình vẽ minh họa : xây tường bằng gạch 4 lỗ 18).

80 mm 180 mm

gạch

dem

i