49
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ……./2017/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2017 THÔNG TƯ Quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp; mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; quản lý phôi và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp; Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Căn cứ kết quả của Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp; Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp; mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; quản lý phôi và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp; mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; in, quản lý phôi; cấp và thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp cho nhà giáo. 2. Thông tư này áp dụng đối với các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu và các cơ sở giáo dục khác được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp); các nhà Dự thảo

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘIdatafile.chinhphu.vn/files/DuthaoVBPL/2017/08/DTTT.doc · Web view- Kỹ năng: Thực hiện được các kỹ năng lên lớp, giao

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……./2017/TT-BLĐTBXH Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 2017

THÔNG TƯQuy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho

nhà giáo dạy trình độ sơ cấp; mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; quản lý phôi và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của

Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp;Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của

Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ kết quả của Hội đồng thẩm định chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy

định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp; mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; quản lý phôi và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho

nhà giáo dạy trình độ sơ cấp; mẫu chứng chỉ, mẫu bản sao; in, quản lý phôi; cấp và thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp cho nhà giáo.

2. Thông tư này áp dụng đối với các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu và các cơ sở giáo dục khác được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp); các nhà giáo dạy trình độ sơ cấp chưa đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm, người đã có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề có nguyện vọng làm nhà giáo dạy trình độ sơ cấp và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Nội dung chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp

Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp quy định tại Thông tư này bao gồm: Mục tiêu, đối tượng, thời gian bồi dưỡng, danh mục các mô-đun, nội dung chi tiết các mô-đun và hướng dẫn thực hiện chương trình (Phụ lục 1 kèm theo).

Dự thảo

Điều 3. Tổ chức thực hiện chương trình và điều kiện để cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp

1. Căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm hàng năm, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức các khóa bồi dưỡng theo chương trình được quy định tại Thông tư này.

2. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm được cấp sau khi người học hoàn thành chương trình bồi dưỡng và được người đứng đầu cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ban hành quyết định công nhận tốt nghiệp theo quy định.

Điều 4. Mẫu chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp

1. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp có kích thước 210 cm x 297 cm, gồm 4 trang; trang 1 và trang 4 là bìa của chứng chỉ; trang 2 và 3 là ruột của chứng chỉ.

2. Phông chữ sử dụng trong mẫu chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp là phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001, kiểu chữ Time New Roman (sau đây gọi tắt là kiểu chữ Time New Roman).

3. Bìa của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp có màu đỏ, chữ in trên bìa màu vàng. Nội dung của trang 1 từ trên xuống dưới như sau: phía trên là dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, cách mép trên 10 mm, kiểu chữ Times New Roman, in hoa, đậm, cỡ chữ 14; ở giữa gồm 2 dòng chữ: dòng trên là cụm từ “CHỨNG CHỈ” và dòng giữa là cụm từ “NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP” kiểu chữ Times New Roman, in hoa, đậm, cỡ chữ 16. Trang 4 không in chữ và hình.

4. Ruột của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp có nền màu trắng, hình trống đồng in chìm chính giữa màu vàng nhạt, đường kính 210 mm; 2 dòng chữ ở trang 2 màu đỏ tươi: dòng trên là cụm từ “CHỨNG CHỈ”, dòng giữa là cụm từ “NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP” kiểu chữ Times New Roman, in hoa, đậm, cỡ chữ 14; dòng chữ “HIỆU TRƯỞNG/VIỆN TRƯỞNG” ở trang 3 màu đen, kiểu chữ Times New Roman, in hoa, đậm, cỡ chữ 14; các chữ khác và dòng kẻ ở trang 2 và 3 có màu đen.

5. Nội dung cụ thể in trên trang bìa và các trang ruột của chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Mẫu bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp

Mẫu bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này; dòng chữ (BẢN SAO) màu vàng ở trang 1 và màu đen ở trang 2, kiểu chữ Times New Roman, in hoa, cỡ chữ 16 ở trang 1 và 14 ở trang 2. Nội dung cụ thể thực hiện tại Phục lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

2

Điều 6. In phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp

1. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc in phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp theo quy định tại Thông tư này.

2. Căn cứ mẫu phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp quy định tại Điều 4 của Thông tư này, người đứng đầu các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp phê duyệt mẫu phôi chứng chỉ của đơn vị mình và gửi mẫu chứng chỉ về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đóng trụ sở chính để báo cáo; chịu trách nhiệm về nội dung in trên chứng chỉ và tổ chức in phôi chứng chỉ.

3. Việc in phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp phải đảm bảo chặt chẽ, an toàn, bảo mật và phải được lập sổ quản lý.

Điều 7. Quản lý phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp

1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp phải lập sổ cấp phôi chứng chỉ, trong đó ghi rõ số hiệu, số vào sổ cấp chứng chỉ. Việc cấp số hiệu, số vào sổ cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp được thực hiện theo quy định sau:

a) Nhận số hiệu ghi trên phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp tại Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp theo từng năm. Số hiệu ghi trên chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp được lập liên tục từ số nhỏ đến số lớn theo số thứ tự đã được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp;

b) Số vào sổ cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp được lập liên tục theo số tự nhiên từ nhỏ đến lớn; đảm bảo phân biệt được số vào sổ cấp của từng loại chứng chỉ của nhà trường;

c) Khi nhận số hiệu ghi trên phôi chứng chỉ, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp phải có báo cáo số lượng chứng chỉ đã cấp theo số hiệu chứng chỉ đã được cấp kể từ lần cấp gần nhất đến thời điểm cấp lần này kèm theo Quyết định công nhận, danh sách học viên hoàn thành các khóa bồi dưỡng và dự kiến kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp trong thời gian tiếp theo gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

2. Đối với các phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp bị hư hỏng, in sai, viết sai, chất lượng không đảm bảo, chưa sử dụng do thay đổi mẫu thì cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp phải lập hội đồng xử lý và có biên bản hủy bỏ, ghi rõ số lượng, số hiệu và tình trạng chứng chỉ trước khi bị hủy bỏ. Biên bản hủy phải được lưu trữ trong hồ sơ theo dõi, quản lý và phải báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đóng trụ sở chính trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hủy bỏ phôi chứng chỉ để theo dõi, quản lý.

3

3. Trường hợp phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp bị mất, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp phải lập biên bản, thông báo ngay với cơ quan công an nơi gần nhất và báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi đóng trụ sở chính để xử lý kịp thời.

Điều 8. Cấp chứng chỉ, bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp

1. Người đứng đầu các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm:

a) Cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp cho những học viên tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp quy định tại Thông tư này không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc khóa bồi dưỡng;

b) Lập sổ theo dõi việc cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp, cấp bản sao chứng chỉ;

c) Định kỳ hàng năm báo cáo số lượng chứng chỉ đã in, đã cấp kèm theo quyết định công nhận tốt nghiệp và danh sách học viên hoàn thành khóa bồi dưỡng về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

2. Khi cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp cho học viên, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện các công việc sau:

a) Dán ảnh của học viên được cấp (ảnh chụp theo kiểu làm chứng minh nhân dân, cỡ ảnh 3x4);

b) Đóng dấu lên ảnh (không quá 1/4 phía dưới, góc bên phải);

c) Ghi đầy đủ, chính xác, rõ ràng các nội dung trong chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp (tại trang 2 và trang 3) bằng loại mực màu đen, riêng họ và tên của học viên phải ghi bằng kiểu chữ in hoa.

3. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp chỉ cấp một lần. Trường hợp học viên đã nhận chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp mà bị mất, nếu có yêu cầu thì được cấp bản sao.

Điều 9. Thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp

Người đứng đầu các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp ra quyết định và thực hiện việc thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp trong các trường hợp sau:

1. Người được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp bị phát hiện có hành vi gian lận trong học tập, thi hoặc trong việc làm hồ sơ để được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp;

4

2. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp do người không có thẩm quyền cấp;

3. Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp bị tẩy xóa;

4. Người được cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp cho người khác sử dụng chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm của mình.

Điều 10. Trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

1. Xác nhận mẫu phôi chứng chỉ của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; cấp số hiệu ghi trên phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

2. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, việc tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp, in, cấp và quản lý phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp, tổng hợp việc cấp chứng chỉ trên phạm vi cả nước và báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 11. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp

1. Xây dựng và ban hành quy định về quy trình in, quản lý việc in, bảo quản, bảo mật, sử dụng phôi, quản lý việc cấp phát chứng chỉ; kiểm tra việc in, bảo quản, sử dụng phôi và cấp phát chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp, trong đó quy định rõ trách nhiệm của từng đơn vị, cá nhân và chế tài xử lý để xảy ra vi phạm để áp dụng thống nhất tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

2. Lập hồ sơ theo dõi việc in, sử dụng phôi, cấp, thu hồi, hủy bỏ phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

3. Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phòng chống cháy nổ để bảo quản phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.

4. Phối hợp với các cơ sở in đảm bảo an toàn đối với việc in, quản lý phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.

5. Quy định các ký hiệu nhận biết phôi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp riêng của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp để phục vụ việc bảo mật, nhận dạng và chống làm giả phôi chứng chỉ.

6. Đảm bảo một số hiệu chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp được cấp chỉ ghi duy nhất trên một phôi chứng chỉ. Mỗi số vào sổ cấp chứng chỉ được ghi duy nhất trên một chứng chỉ cấp cho người học.

7. Thường xuyên chỉ đạo việc kiểm tra, thanh tra hoạt động in, quản lý, sử dụng phôi, cấp phát chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp đối với các đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

5

8. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước khi để xảy ra vi phạm trong hoạt động in, quản lý phôi; cấp và thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp theo quy định.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 2017. Các quy định trước đây về chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp, mẫu chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm, mẫu bản sao và quy định việc in, quản lý, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp trái với Thông tư này đều được bãi bỏ.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội có cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Người đứng đầu các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Tổng Bí thư;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;- Văn phòng Chính phủ;- Tòa án nhân dân tối cao;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);- Công báo;- Cổng TTĐT Chính phủ;- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;- Lưu: VT, TCGDNN.

BỘ TRƯỞNG

Đào Ngọc Dung

6

Phụ lục 1CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO

NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Ban hành kèm theo Thông tư số ......../2017/TT-BLĐTBXH ngày .........

tháng..........năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. MỤC TIÊU1. Mục tiêu chung

Hình thành cho người học những năng lực sư phạm cơ bản để có thể tổ chức tốt hoạt động dạy học trình độ sơ cấp.2. Mục tiêu cụ thể

Học xong chương trình, người học có được những năng lực sau: - Biên soạn được giáo án lý thuyết, thực hành, tích hợp;- Tổ chức thực hiện được các bài dạy lý thuyết, thực hành, tích hợp;- Đánh giá được kết quả học tập của người học;- Biết đánh giá bài giảng lý thuyết, thực hành, tích hợp;- Quản lý hồ sơ dạy học trình độ sơ cấp theo đúng quy định.

II. ĐỐI TƯỢNG - Nhà giáo dạy trình độ sơ cấp chưa đạt chuẩn;- Những người có nhu cầu trở thành nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.

III. THỜI GIAN BỒI DƯỠNG VÀ ĐƠN VỊ THỜI GIAN1. Thời gian bồi dưỡng Tổng số:160 giờ - Lý thuyết: 50 giờ.

- Thực hành, thực tập, thảo luận, bài tập: 104 giờ.- Kiểm tra: 06 giờ.

2. Đơn vị thời gian- Một giờ học lý thuyết là 45 phút; một giờ học thực hành, thảo luận, bài tập là 60

phút; một giờ học tích hợp là 60 phút.- Một ngày học không quá 08 giờ.

IV. DANH MỤC CÁC MÔ-ĐUN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN BỒI DƯỠNGMã mô-đun Tên mô-đun Thời gian (giờ)

MĐ 01 Thiết kế dạy học 60MĐ 02 Thực hiện dạy học 56MĐ 03 Đánh giá trong dạy học 20MĐ 04 Thực tập sư phạm 24

Cộng 160

7

V. CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT CÁC MÔ-ĐUNA. MÔ-ĐUN: THIẾT KẾ DẠY HỌCMã mô-đun: MĐ 01Thời gian thực hiện mô-đun: 60 giờ (Lý thuyết 26 giờ; Thực hành, thảo luận, bài tập 32 giờ; Kiểm tra 02 giờ)1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ-ĐUN

- Vị trí: Là mô-đun trong chương trình Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp và được thực hiện trước mô đun 02, 03, 04.

- Tính chất: Là mô-đun tích hợp giữa lý thuyết và thực hành kỹ năng Thiết kế dạy học trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp. 2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN

Học xong mô-đun này, người học có khả năng:- Kiến thức: Hiểu được kiến thức tâm lý học, giáo dục học cho việc thiết kế giáo

án; phân tích được tầm quan trọng và yêu cầu của phương tiện dạy học, thiết bị, dụng cụ, vật tư trong dạy học.

- Kỹ năng: Thiết kế được các giáo án lý thuyết, thực hành, tích hợp; sử dụng hợp lý phương tiện dạy học, thiết bị, dụng cụ, vật tư cho dạy học.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động thực hiện nhiệm vụ thiết kế, chuẩn bị cho dạy học đảm bảo tiến độ, chất lượng và an toàn. 3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN3.1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

TT Tên các bài trong mô-đun

Thời gian (giờ)

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành, thảo luận,

bài tập

Kiểm tra

1 Bài 1. Thiết kế giáo án 40 16 24

2 Bài 2. Thiết kế phương tiện dạy học 10 06 04

3Bài 3. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư

10 04 04 02

Cộng 60 26 32 02

3.2. Nội dung chi tiếtBài 1. Thiết kế giáo án Thời gian: 40 giờ* Mục tiêu

8

Học xong bài này, người học có khả năng:- Kiến thức: Phân tích được khái niệm mục tiêu học tập, nội dung dạy học, hình

thức tổ chức dạy học, hoạt động dạy học, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập). - Kỹ năng: Thiết kế được các loại giáo án theo mẫu biểu quy định.- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động thực hiện nhiệm vụ thiết kế giáo án

đảm bảo tiến độ, chất lượng và an toàn.* Nội dung

1. Thiết kế mục tiêu học tập1.1. Khái niệm chung về mục tiêu học tập1.2. Cơ sở tâm lý học, giáo dục học của thiết kế mục tiêu học tập1.3. Thực hành thiết kế mục tiêu học tập bài lý thuyết, thực hành, tích hợp

2. Lựa chọn nội dung dạy học2.1. Khái niệm chung về nội dung dạy học2.2. Cơ sở tâm lý học, giáo dục học của lựa chọn nội dung dạy học2.3. Thực hành lựa chọn nội dung dạy học lý thuyết, thực hành, tích hợp

3. Lựa chọn hình thức tổ chức dạy học3.1. Khái niệm chung về hình thức tổ chức dạy học3.1. Cơ sở tâm lý học, giáo dục học của lựa chọn hình thức tổ chức dạy học3.2. Thực hành lựa chọn hình thức tổ chức trong dạy học lý thuyết, thực hành,

tích hợp4. Thiết kế hoạt động dạy học

4.1. Khái niệm chung về hoạt động dạy học4.2. Cơ sở tâm lý học, giáo dục học của thiết kế hoạt động dạy học4.2. Thực hành thiết kế hoạt động dạy học bài lý thuyết, thực hành, tích hợp

5. Thiết kế kiểm tra, đánh giá kết quả học tập 5.1. Khái niệm chung về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập5.2. Cơ sở tâm lý học, giáo dục học của thiết kế kiểm tra, đánh giá kết quả học tập5.2. Thực hành thiết kế kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

6. Xây dựng lịch trình giảng dạy6.1. Khái niệm chung về lịch trình giảng dạy6.2. Thực hành xây dựng lịch trình giảng dạy

Bài 2. Thiết kế phương tiện dạy học Thời gian: 10 giờ* Mục tiêu Học xong bài này, người học có khả năng:- Kiến thức: Phân tích được tầm quan trọng và các yêu cầu đối với phương tiện

trong dạy học sơ cấp.

9

- Kỹ năng: Thiết kế được các loại phương tiện dạy học thường dùng trong dạy học trình độ sơ cấp.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động thiết kế phương tiện dạy học đảm bảo đúng tiến độ, đạt chất lượng tốt và an toàn.

* Nội dung1. Khái niệm chung về phương tiện dạy học

1.1. Định nghĩa về phương tiện dạy học1.2. Tầm quan trọng của phương tiện dạy học1.3. Các loại phương tiện dạy học1.4. Yêu cầu đối với phương tiện dạy học 1.5. Những căn cứ sử dụng phương tiện dạy học1.6. Nguyên tắc sử dụng phương tiện dạy học

2. Thực hành chế tạo, sử dụng phương tiện dạy học2.1. Thực hành chế tạo phương tiện dạy học2.2. Thực hành sử dụng phương tiện dạy học phổ biến

Bài 3. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư Thời gian: 10 giờ* Mục tiêu Học xong bài này, người học có khả năng:- Kiến thức: Phân tích được khái niệm kế hoạch, vai trò của kế hoạch sử dụng

thiết bị, dụng cụ, vật tư cho dạy học sơ cấp.- Kỹ năng: Lập được kế hoạch và chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư cho

dạy học sơ cấp. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động lập kế hoạch và chuẩn bị đầy đủ

thiết bị, dụng cụ, vật tư đảm bảo đúng tiến độ, đạt chất lượng tốt và an toàn.* Nội dung

1. Kế hoạch sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật tư, vật liệu1.1. Vai trò của kế hoạch sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật tư, vật liệu1.2. Lập kế hoạch sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật tư, vật liệu

2. Tiến hành chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư, vật liệu2.1. Chuẩn bị thiết bị2.2. Chuẩn bị dụng cụ2.3. Chuẩn bị vật tư, vật liệu

4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ-ĐUN4.1. Phòng học chuyên môn: Phòng học nghiệp vụ sư phạm4.2. Trang thiết bị máy móc: Máy vi tính, máy in, projector4.3. Học liệu, dụng cụ, vật liệu: Các mẫu biểu về thiết kế dạy học, giáo trình

thiết kế dạy học, giấy A4.

10

4.4. Nguồn lực khác: Chương trình và tài liệu dạy học trình độ sơ cấp. 5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

5.1. Nội dung- Kiến thức: Cơ sở của thiết kế giáo án, tầm quan trọng của phương tiện dạy học,

các yêu cầu đối với phương tiện dạy học, vai trò của kế hoạch sử dụng thiết bị, dụng cụ, vật tư.

- Kỹ năng: Thiết kế các loại giáo án, phương tiện dạy học. Lập kế hoạch và chuẩn bị được thiết bị, dụng cụ, vật tư cho dạy học.

- Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: Tính chủ động đối với thực hiện nhiệm vụ thiết kế, chuẩn bị cho dạy học; tiến độ thực hiện công việc, chất lượng của sản phẩm và mức độ an toàn.

5.2. Phương pháp: Kết quả học tập được đánh giá theo thang điểm 10 (gọi là điểm thi). Người học được đánh giá kết quả thông qua bài thi kết thúc mô-đun, báo cáo thu hoạch hoặc trình diễn sản phẩm. 6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ-ĐUN

6.1. Phạm vi áp dụng mô-đun: Là môn đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối tượng có nhu cầu trở thành giáo viên dạy trình độ sơ cấp và là chương trình bồi dưỡng đạt chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

6.2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun- Giảng viên: Dạy học lý thuyết, hướng dẫn người học nghiên cứu tài liệu, tổ

chức thảo luận, hướng dẫn thiết kế dạy học. Giảng viên nên tổ chức cho người học giải bài tập, thảo luận, thực hành đan xen với tiến trình dạy học lý thuyết.

- Người học: Nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài, nghiên cứu tài liệu, trải nghiệm thông qua tham gia làm việc nhóm, làm việc độc lập, báo cáo sản phẩm.

6.3. Những trọng tâm của chương trình cần lưu ý: Thiết kế giáo án và chi tiết hóa nội dung dạy học được đề cập trong giáo án thành đề cương bài giảng, thiết kế bảng biểu treo tường.7.TÀI LIỆU THAM KHẢO[1]. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2028), Hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học trong đào tạo nghề, Quyết định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 4 tháng 11 năm 2008.[2]. Trần Khách Đức (2002), Sư phạm kỹ thuật, NXBGD.[3]. Nguyễn Trường Giang (2010), “Phát triển kỹ năng dạy học thực hành đối với sinh viên đại học sư phạm kỹ thuật theo hướng module hóa nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra”, Tạp chí Giáo dục, (số 233, kỳ 1 tháng 3), tr. 16-17.

11

[4]. Đặng Thành Hưng (2004), Giáo dục học hiện đại: lý luận - biện pháp - kỹ thuật, NXBGD.[5]. Phan Trọng Ngọ (2005), Dạy - học và phương pháp dạy học trong nhà trường, NXBĐHSP.[6]. Trần Thị Tuyết Oanh (2006), Giáo dục học, tập 1+2, NXB ĐHSP, Hà Nội.[7]. Phạm Trung Thanh (2003), Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên, NXBĐHSPHN.[8]. Lê Khắc Thành (2008), Phương pháp dạy học chuyên ngành môn Tin học, NXBĐHSP.[9]. Nguyễn Trọng Thắng và cộng sự (2008), Phương pháp giang dạy chuyên ngành điện, NXB ĐHQG TP. Hồ Chí Minh.[10]. Nguyễn Đức Trí (2010), Giáo dục nghề nghiệp - một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB khoa học và kỹ thuật.[11]. Nguyễn Đức Trí, Hoàng Minh Phương (2005), Kỹ năng dạy học, Trường ĐHSPKT Vinh.[12]. Nguyễn Quang Uẩn (2005), Tâm lý học đại cương, NXB ĐH Quốc gia Hà Nội.[13]. Phạm Ngọc Uyển (2005), Tâm lý học nghề nghiệp, Tổng cục dạy nghề, Hà Nội.

12

B. MÔ-ĐUN : THỰC HIỆN DẠY HỌCMã mô-đun: MĐ 02Thời gian thực hiện mô-đun: 54 giờ (Lý thuyết 16 giờ; Thực hành, thảo luận, bài tập 35 giờ; Kiểm tra 03 giờ)1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ-ĐUN

- Vị trí: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp và được thực hiện sau khi người học học xong mô-đun thiết kế dạy học.

- Tính chất: Là mô-đun tích hợp giữa lý thuyết và thực hành kỹ năng Thực hiện dạy học trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp. 2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN

Học xong mô-đun này, người học có khả năng:- Kiến thức: Trình bày được những kiến thức cơ bản về kỹ năng lên lớp giảng

dạy; kiến thức về quản lý hồ sơ dạy học trình độ sơ cấp.- Kỹ năng: Sử dụng hợp lý, hiệu quả các phương pháp, phương tiện dạy học.

Giảng tập được các bài học trong chương trình giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp. Thực hiện được việc quản lý hồ sơ dạy học.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thực hiện nghiêm túc, đảm bảo an toàn, phát huy tính tích cực của người học và chịu trách nhiệm về kết quả học tập của người học trong phạm vi nhiệm vụ được giao.3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN

3.1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

TT Tên các bài trong mô-đun

Thời gian (giờ)

Tổng sốLý

thuyết

Thực hành, thảo luận,

bài tậpKiểm tra

1Bài 1. Thực hiện dạy giáo án lý thuyết

14 04 09 01

2Bài 2. Thực hiện dạy giáo án thực hành

16 04 11 01

3Bài 3. Thực hiện dạy giáo án tích hợp

20 04 15 01

4 Bài 4. Quản lý hồ sơ dạy học 06 02 04Cộng 56 14 39 03

13

3.2. Nội dung chi tiết

Bài 1. Thực hiện dạy giáo án lý thuyết Thời gian: 14 giờ* Mục tiêu Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:

- Kiến thức: Trình bày được một số kỹ năng lên lớp cơ bản, khái niệm giao tiếp sư phạm, thuyết trình, các loại bài dạy lý thuyết.

- Kỹ năng: Thực hiện được các kỹ năng lên lớp, giao tiếp, thuyết trình và các loại bài lý thuyết.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động trong dạy học lý thuyết theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của người học.

* Nội dung1. Một số kỹ năng dạy lý thuyết

1.1. Các kỹ năng lên lớp cơ bản1.1.1. Kỹ năng kiểm tra bài cũ1.1.2. Kỹ năng tạo sự chú ý1.1.3. Nhóm kỹ năng trình bày nội dung1.1.4. Kỹ năng củng cố, hệ thống bài

1.2. Kỹ năng giao tiếp sư phạm1.2.1. Khái niệm giao tiếp sư phạm1.2.2. Bản chất, điều kiện, vai trò, chức năng của giao tiếp sư phạm1.2.3. Giao tiếp bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ

1.3. Kỹ năng thuyết trình1.3.1. Khái niệm thuyết trình1.3.2. Cấu trúc của phương pháp thuyết trình1.3.3. Các yêu cầu khi thuyết trình1.3.4. Ưu điểm và hạn chế của thuyết trình

2. Các loại bài lý thuyết2.1. Dạy bài khái niệm

2.1.1. Mục đích, ý nghĩa2.1.2. Đặc điểm 2.1.3. Trình tự các bước thực hiện2.1.4. Một số lưu ý

2.2. Dạy bài phân loại2.2.1. Mục đích, ý nghĩa2.2.2. Đặc điểm2.2.3. Trình tự các bước thực hiện 2.2.4. Một số lưu ý

14

2.3. Dạy bài cấu tạo2.3.1. Mục đích, ý nghĩa2.3.2. Đặc điểm 2.3.3. Trình tự các bước thực hiện 2.3.4. Một số lưu ý

2.4. Dạy bài nguyên lý2.4.1. Mục đích, ý nghĩa2.4.2. Đặc điểm 2.4.3. Trình tự các bước thực hiện 2.4.4. Một số lưu ý

3. Thực tập dạy giáo án lý thuyết3.1. Những công việc chuẩn bị cho tập dạy lý thuyết

- Xây dựng kế hoạch chuẩn bị tập dạy lý thuyết- Chuẩn bị hồ sơ giảng tập- Chuẩn bị phương tiện dạy học cho dạy lý thuyết

3.2. Giảng tập theo nhóm- Phân chia nhóm giảng tập: 3- 4 học viên một nhóm- Thực hiện giảng tập theo nhóm

3.3. Dự giờ và tập đánh giá bài giảng lý thuyết- Nghiên cứu mẫu phiếu tập đánh giá bài giảng- Đánh giá giảng tập- Rút kinh nghiệm

Bài 2. Thực hiện dạy giáo án thực hành Thời gian: 16 giờ Mục tiêuSau khi học xong bài này, người học có khả năng:- Kiến thức: Trình bày được khái niệm hoạt động nhóm, lập kế hoạch và quản lý

hoạt động nhóm; khái niệm, cấu trúc, kỹ thuật của trình diễn; các giai đoạn hướng dẫn thực hành.

- Kỹ năng: Thực hiện được các kỹ năng dạy thực hành, các giai đoạn hướng dẫn thực hành.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động trong dạy học thực hành đảm bảo phát huy tính sáng tạo của người học, an toàn cho người và thiết bị.

* Nội dung1. Một số kỹ năng dạy thực hành

1.1. Kỹ năng làm việc nhóm1.1.1. Khái niệm hoạt độngnhóm1.1.2. Lập kế hoạch hoạt động nhóm

15

1.1.3. Quản lý hoạt động nhóm1.2. Kỹ năng trình diễn

1.2.1. Khái niệm trình diễn1.2.2. Cấu trúc của trình diễn1.2.3. Kỹ thuật trình diễn1.2.4. Ưu nhược điểm của trình diễn

1.3. Kỹ năng tạo tình huống1.3.1. Khái niệm1.3.2. Ưu điểm nổi bật1.3.3. Những thách thức1.3.4. Điều kiện vật chất

2. Các giai đoạn hướng dẫn thực hành2.1. Giai đoạn hướng dẫn thực hành tại xưởng trường2.2. Hướng dẫn tại doanh nghiệp

3. Thực tập dạy giáo án thực hành3.1. Những công việc chuẩn bị cho tập dạy thực hành

- Xây dựng kế hoạch chuẩn bị giảng dạy thực hành- Chuẩn bị hồ sơ giảng tập- Chuẩn bị phương tiện dạy học cho dạy thực hành

3.2. Giảng tập theo nhóm- Phân chia nhóm giảng tập: 03- 04 học viên một nhóm- Thực hiện giảng tập theo nhóm

3.3. Dự giờ và tập đánh giá bài giảng thực hành- Nghiên cứu mẫu phiếu tập đánh giá bài giảng- Đánh giá giảng tập- Rút kinh nghiệm

* Sản phẩm: hồ sơ giảng dạy thực hành, các phương tiện cho dạy học thực hành, năng lực giảng dạy thực hành

Bài 3. Thực hiện dạy giáo án tích hợp Thời gian: 20 giờ* Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:- Kiến thức: Trình bày được khái niệm, đặc điểm, điều kiện cần thiết và các bước

tổ chức dạy học tích hợp.- Kỹ năng: Thực hiện được bài dạy tích hợp.- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động trong dạy học tích hợp theo hướng

phát huy tính sáng tạo của người học, an toàn cho người và thiết bị. * Nội dung

16

1. Khái niệm dạy học tích hợp1.1. Sự cần thiết day học tích hợp1.2. Một số khái niệm liên quan1.3. Đào tạo nghề theo năng lực thực hiện

2. Đặc điểm của dạy học tích hợp2.1. Lấy người học làm trung tâm2.2. Định hướng đầu ra2.3. Dạy và học các năng lực thực hiện

3. Tổ chức dạy tích hợp3.1. Các điều kiện cần thiết cho giảng dạy tích hợp3.2. Các bước tổ chức thực hiện

4. Thực tập dạy giáo án tích hợp4.1. Những công việc chuẩn bị cho tập dạy tích hợp

- Xây dựng kế hoạch chuẩn bị giảng dạy tích hợp- Chuẩn bị hồ sơ giảng tập- Chuẩn bị phương tiện dạy học cho dạy tích hợp

4.2. Giảng tập theo nhóm- Phân chia nhóm giảng tập: 03- 04 học viên một nhóm- Thực hiện giảng tập theo nhóm

4.3. Dự giờ và tập đánh giá bài giảng tích hợp- Nghiên cứu mẫu phiếu tập đánh giá bài giảng- Đánh giá giảng tập- Rút kinh nghiệm

Bài 4. Quản lý hồ sơ dạy học Thời gian: 06 giờ* Mục tiêu

Học xong bài này, người học có khả năng:- Kiến thức: Trình bày được nội dung cơ bản quy định hồ sơ dạy học trong dạy

học trình độ sơ cấp.- Kỹ năng: Sử dụng, lưu trữ đầy đủ, đúng quy định hồ sơ dạy học.- Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: Tích cực, chủ động, tuân thủ quy định, có

trách nhiệm và đảm bảo đầy đủ trong việc vận dụng kiến thức và kỹ năng quản lý hồ sơ dạy học trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.

* Nội dung1. Quy định hồ sơ dạy học

1.1. Hồ sơ dạy học1.2. Hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học trong giáo dục nghề nghiệp

2. Quản lý hồ sơ dạy học

17

2.1. Quy trình quản lý hồ sơ dạy học 2.2. Thực hiện 5S trong bảo quản, lưu giữ hồ sơ dạy học

4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ-ĐUN4.1. Phòng học chuyên môn: Phòng học nghiệp vụ sư phạm4.2. Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy in, projector4.3. Học liệu, dụng cụ, vật liệu: Giáo án và đề cương bài giảng dạy học lý thuyết,

thực hành, tích hợp trình độ sơ cấp đã thiết kế hoàn chỉnh; các tranh, ảnh, bảng biểu treo tường, mẫu biểu về hồ sơ dạy học theo quy định, giáo trình thực hiện dạy học.

4.4. Nguồn lực khác: Một số chương trình và tài liệu dạy học trình độ sơ cấp. 5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

5.1. Nội dung- Kiến thức: Những kiến thức cơ bản về kỹ năng lên lớp, giao tiếp sư phạm,

thuyết trình, trình diễn, tạo tình huống, tập dạy lý thuyết, thực hành, tích hợp. - Kỹ năng: Các bài trình giảng theo giáo án lý thuyết, thực hành, tích hợp. - Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: Tính chủ động, sáng tạo, đảm bảo an toàn

trong quá trình tập giảng; tích cực giúp đỡ bạn luyện tập.5.2. Phương pháp: Kết quả học tập được đánh giá theo thang điểm 10 (gọi là

điểm thi). Người học được đánh giá kết quả học tập thông qua thi hoặc trình diễn kỹ năng.6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ-ĐUN

1. Phạm vi áp dụng mô-đun: Là mô-đun bắt buộc trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với người có nhu cầu trở thành nhà giáo dạy trình độ sơ cấp và là chương trình bồi dưỡng đạt chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp.

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun - Giảng viên: Dạy học lý thuyết, hướng dẫn người học nghiên cứu tài liệu, tổ

chức cho người học làm việc nhóm, trình diễn kỹ năng giảng dạy.- Người học: Tập trình giảng để hình thành năng lực dạy học trên cơ sở phối hợp

tổng thể các kỹ năng dạy học và kỹ năng xử lý tình huống sư phạm trong giờ dạy. 3. Những trọng tâm của chương trình cần lưu ý: Tổ chức cho người học luyện tập

để hình thành kỹ năng dạy học và xử lý tình huống sư phạm trong giờ dạy thông qua việc tập giảng dạy theo nhóm.7. TÀI LIỆU THAM KHẢO[1] Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2017), Thông tư số 08/2017/TT - LĐTBXH về quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ nhà giáo GDNN.[2] Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2017), Thông tư số 09/2017/TT - LĐTBXH về đào tạo theo tích lũy mô đun, tín chỉ.

[3] Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2008), Quyết định 62/2008/QĐ - về việc 18

ban hành Hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học trong đào tạo nghề.[4] Đại Từ điển tiếng Việt (2008), Nxb Đại học Quốc gia TPHCM.[5] Trần Khánh Đức (2002), Sư phạm kỹ thuật, Nxb GD.[6] Quốc Hội (2014), Luật Giáo dục nghề nghiệ.[7] Nguyễn Văn Hùng (2011), Dạy học tích hợp bước phát triển trong đào tạo nghề, tạp chí Giáo dục Kỹ thuật số 18-2011.[8] Nguyễn Thế Mạnh và cộng sự (2014), Dạy học tích hợp trong đào tạo nghề, Trường Đại học SPKT Nam Định, Tài liệu tham khảo.[9] Nguyễn Văn Lê (2006), Giao tiếp sư phạm, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.[10] Trần Hùng Lượng (2005), Đào tạo bồi dưỡng năng lực sư phạm kỹ thuật cho đội ngũ GV dạy nghề, NXB Giáo dục, Hà Nội.[11] Nguyễn Đức Trí (2010), Giáo dục nghề nghiệp và một số vấn đề về lý luận và thực tiễn. Nxb KH và KT, Hà Nội.[12] Tổng cục GDNN (2010), Công văn 1610/TCDN – GV ngày 15/9/2010 về hướng dẫn biên soạn giáo án tích hợp.[13] Tổng cục GDNN (2012), Báo cáo GDNN Việt Nam 2011.[14] Từ điển Giáo dục học (2001), Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội.[15] Phan Chính Thức (2004), Sổ tay về thiết kế và tổ chức khóa tập huấn về kỹ năng giảng dạy, Tổng cục GDNN.

19

C. MÔ-ĐUN: ĐÁNH GIÁ TRONG DẠY HỌCMã mô-đun: MĐ 03Thời gian thực hiện mô-đun: 20 giờ (Lý thuyết 08 giờ; Thực hành, thảo luận, bài tập 11 giờ; Kiểm tra 01 giờ)1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ-ĐUN

- Vị trí: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp và được bố trí sau khi người học học xong mô-đun thực hiện dạy học.

- Tính chất: Là mô-đun tích hợp giữa lý thuyết và thực hành kỹ năng Đánh giá trong dạy học trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp. 2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN

Học xong mô-đun này, người học có khả năng:- Kiến thức: Trình bày được quan điểm tiếp cận, nguyên tắc, các loại và quy trình

đánh giá năng lực người học theo tiếp cận năng lực thực hiện.- Kỹ năng: Lập kế hoạch, thiết kế tiêu chuẩn và biên soạn công cụ đánh giá năng

lực người học đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Sử dụng các phương pháp và kỹ thuật đánh giá phù hợp để thu thập minh chứng và ra quyết định phù hợp với nội dung, đối tượng đánh giá và các quy định của chương trình đào tạo.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động thực hiện các hoạt động đánh giá và chịu trách nhiệm đối với kết quả đánh giá trong trong phạm vi nhiệm vụ được giao.3. NỘI DUNG MÔ-ĐUN

3.1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

TT Tên các bài trong mô-đun

Thời gian (giờ)

Tổng số

Lý thuyết

Thực hành, thảo luận,

bài tập

Kiểm tra

1 Bài 1. Lập kế hoạch đánh giá 04 02 02

2Bài 2. Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và công cụ đánh giá năng lực

06 02 04

3 Bài 3. Thu thập minh chứng đánh giá 06 03 03

4Bài 4. Ra quyết định đánh giá và cập nhật hồ sơ đánh giá

04 01 02 01

Cộng 20 08 11 01

3.2. Nội dung chi tiếtBài 1: Lập kế hoạch đánh giá Thời gian: 04 giờ

20

* Mục tiêuHọc xong bài học này, người học có khả năng:- Kiến thức: Trình bày đúng nội dung, cấu trúc kế hoạch và quy trình lập kế

hoạch đánh giá năng lực người học.- Kỹ năng: Lập kế hoạch đánh giá năng lực người học trong chương trình một

môn học/mô đun.- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động lập kế hoạch đánh giá năng lực người

học theo quy định chương trình đào tạo và chịu trách nhiệm về nội dung kế hoạch. * Nội dung

1. Kiểm tra, đánh giá trong dạy học1.1. Khái niệm kiểm tra, đánh giá1.2. Các hình thức kiểm tra, đánh giá trong dạy học1.3. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá trong dạy học

2. Kế hoạch đánh giá năng lực người học3. Thực hành: Lập kế hoạch đánh giá năng lực của người học

Bài 2: Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và công cụ đánh giá năng lực Thời gian: 06 giờ * Mục tiêuHọc xong bài học này, người học có khả năng:- Kiến thức: Trình bày được các khái niệm tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số; nội dung

và cấu trúc của tiêu chuẩn, tiêu chí; phương pháp xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí để đánh giá năng lực; các loại công cụ đánh giá năng lực và phương pháp xây dựng các công cụ đó.

- Kỹ năng: Xây dựng được tiêu chuẩn, tiêu chí và thiết kế các công cụ để đánh giá một năng lực nghề nghiệp của người học.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động áp dụng kiến thức và kỹ năng về xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí trong đánh giá năng lực của người học.

* Nội dung1. Tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá

1.1. Khái niêm tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ số1.2. Nội dung và cấu trúc của tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá năng lực1.3. Quy trình xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá năng lực

2. Công cụ đánh giá năng lực2.1. Các công cụ thu thập thông tin về kết quả học tập2.2. Các công cụ chấm điểm

3. Thực hành: Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và thiết kế các công cụ để đánh giá một năng lực.

21

Bài 3: Thu thập minh chứng đánh giá Thời gian: 06 giờ* Mục tiêuHọc xong bài học này, người học có khả năng:- Kiến thức: Trình bày các loại minh chứng và phương pháp thu thập minh chứng

trong đánh giá năng lực người học.- Kỹ năng: Thu thập các minh chứng phù hợp để đánh giá một năng lực nghề

nghiệp của người học.- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự quyết định và chịu trách nhiệm về quyết

định của mình đối với việc thu thập minh chứng để đánh giá năng lực người học.* Nội dung

1. Minh chứng sử dụng trong đánh giá năng lực 1.1. Chứng cứ về thành tích học tập trước đây1.2. Chứng cứ về sự thực hiện 1.3. Chứng cứ bổ trợ 1.4. Kỹ thuật quan sát1.5. Kỹ thuật phỏng vấn trong tự đánh giá1.6. Kỹ thuật nghiên cứu văn bản, hồ sơ

2. Thực hành: Thu thập các minh chứng để đánh giá một năng lực nghề nghiệp của người học.

Bài 4: Ra quyết định đánh giá và cập nhật hồ sơ đánh giá Thời gian: 06 giờ* Mục tiêuHọc xong bài học này, người học có khả năng:- Kiến thức: Mô tả được quy trình ra quyết định đánh giá và các phương pháp cập

nhật thông tin về năng lực của người học vào hồ sơ đánh giá.- Kỹ năng: Ra quyết định đánh giá phù hợp dựa trên các tiêu chuẩn, tiêu chí. Cập

nhật thông tin về sự tiến bộ của người học vào hồ sơ đánh giá theo quy định.- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự quyết định và tự chịu trách nhiệm đối với

việc ra quyết định và lập hồ sơ đánh giá của mình.* Nội dung

1. Quyết định đánh giá 1.1. Các mức độ năng lực 1.2. Quyết định đánh giá năng lực

2. Cập nhận hồ sơ đánh giá3. Thực hành: Ra quyết định đánh giá một năng lực chuyên môn của người học và cập nhật thông tin về sự tiến bộ của người học vào hồ sơ đánh giá.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ-ĐUN

1. Phòng học chuyên môn hóa: Phòng học nghiệp vụ sư phạm

22

2. Trang thiết bị máy móc: Máy vi tính, máy in, projector3. Học liệu, dụng cụ, vật liệu: Giáo trình kiểm tra, đánh giá trong dạy học, giấy

A4, chương trình và tài liệu dạy học trình độ sơ cấp. 5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

5.1. Nội dung- Kiến thức: Hiểu biết của người học về đánh giá theo tiếp cận năng lực thực hiện;

lập kế hoạch đánh giá; sử dụng các phương pháp và kỹ thuật đánh giá; thu thập minh chứng và ra quyết định đánh giá năng lực người học.

- Kỹ năng: Lập kế hoạch và thực hiện đánh giá năng lực người học theo tiếp cận năng lực thực hiện.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động, tích cực áp dụng hướng tiếp cận năng lực thực hiện trong đánh giá năng lực người học.

5.2. Phương pháp: Kết quả học tập được đánh giá theo thang điểm 10 (gọi là điểm thi). Người học được đánh giá kết quả thông qua bài thi kết thúc mô-đun, báo cáo thu hoạch hoặc trình diễn sản phẩm. 6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ-ĐUN

6.1. Phạm vi áp dụng mô-đun: Là môn đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối tượng có nhu cầu trở thành giáo viên dạy trình độ sơ cấp và là chương trình bồi dưỡng đạt chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

6.2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô-đunThực hiện dạy học là mô-đun nhằm hình thành kiến thức và kỹ năng cơ bản và

cần thiết cho người giáo viên dạy trình độ sơ cấp có khả năng tham gia vào dạy học các khóa sơ cấp hoặc các mô-đun trong chương trình đào tạo sơ cấp.

- Sử dụng các phương pháp giảng dạy tích cực như: Học qua trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, động não, phát vấn...

- Trao đổi/phát vấn/trình bày về các công việc cần phải tiến hành khi thực hiện đánh giá theo tiếp cận năng lực thực hiện.

- Trao đổi, chia nhóm thảo luận từng công việc, chú trọng phần nội dung công việc và quy trình thực hiện công việc.

- Hướng dẫn và thực hiện các bài thực hành.Giảng viên nên tổ chức cho người học giải bài tập, thảo luận, thực hành đan xen

với tiến trình dạy học lý thuyết.6.3. Những trọng tâm chương trình cần lưu ý: Xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí và

công cụ đánh giá năng lực, thu thập minh chứng và ra quyết định đánh giá.

23

7. TÀI LIỆU THAM KHẢO[1] Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2017), Thông tư số 09/2017 quy định về đào tạo theo hình thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ.[2] Nguyễn Hữu Châu (2005), Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học, NXB GD, Hà Nội[3] Lưu Xuân Mới (2000), Lý luận dạy học đại học, NXB GD, Hà Nội.[4] Tổng cục Dạy nghề (2017) Công văn số 106/TCDN - DNCQ về hướng dẫn thực hiện chuyển đổi chương trình đào tạo theo Luật Giáo dục nghề nghiệp.[5] Quốc Hội (2014), Luật Giáo dục nghề nghiệp.

24

D. MÔ-ĐUN 04: THỰC TẬP SƯ PHẠM Mã mô-đun: MĐ 04Thời gian mô-đun: 24 giờ (Lý thuyết 02 giờ; Thực hành, thảo luận 22 giờ)1. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ-ĐUN

- Vị trí: Là mô-đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trình độ sơ cấp và được thực hiện sau tất cả các mô-đun 01,02,03. - Tính chất: Là mô-đun thực hành các kỹ năng sư phạm trong môi trường thực tế tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. 2. MỤC TIÊU MÔ-ĐUN

Học xong mô-đun này, người học có khả năng: - Kiến thức: Phân tích được các nội dung hoạt động của giáo viên tại cơ sở giáo

dục nghề nghiệp (nơi đến thực tập sư phạm).- Kỹ năng: Thực hiện được các bài dạy lý thuyết, thực hành, tích hợp theo nhiệm

vụ được giao; đánh giá bài giảng.- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tích cực học hỏi, tự rèn luyện để không ngừng

nâng cao năng lực, phẩm chất của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp. 3. NỘI DUNG MÔ ĐUN

3.1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian

TT Tên các bài trong mô-đunThời gian (giờ)

Tổng sốLý

thuyếtThực hành, thảo luận

1 Bài 1. Tìm hiểu về thực tập sư phạm 02 01 01

2 Bài 2. Đánh giá bài giảng 02 01 01

3 Bài 3. Thực tập giảng dạy ở lớp sơ cấp 20 0 20

Cộng 24 02 223.2. Nội dung chi tiếtBài 1. Tìm hiểu về thực tập sư phạm Thời gian: 02 giờ * Mục tiêuSau khi học xong bài này, người học có khả năng:- Kiến thức: Trình bày được những đặc điểm cơ bản của thực tập sư phạm tại cơ

sở giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp.- Kỹ năng: Phân tích được tầm quan trọng của việc tìm hiểu về thực tập sư

phạm đối với quá trình thực hiện nhiệm vụ thực tập sư phạm.- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động và tích cực áp dụng những kiến

thức, kỹ năng có được từ bài học vào việc nâng cao chất lượng thiết kế và thực hiện dạy học các bài học trong chương trình đào tạo trình độ sơ cấp.

25

* Nội dung1. Khái quát về thực tập sư phạm

1.1. Khái niệm về thực tập sư phạm1.2. Nội dung thực tập sư phạm1.3. Đánh giá kết quả thực tập sư phạm1.4. Những mẫu biểu sử dụng trong thực tập sư phạm

2. Tìm hiểu cơ sở thực tập sư phạm2.1. Tình hình kinh tế - xã hội của địa phương 2.2. Tìm hiểu về tình hình đào tạo của cơ sở thực tập

3. Tìm hiểu về nghề đào tạo trình độ sơ cấp tại địa phương3.1. Các yêu cầu của doanh nghiệp, xã hội với các nghề đào tạo tại địa phương 3.2. Đặc điểm các nghề đào tạo trình độ sơ cấpBài 2. Đánh giá bài giảng Thời gian: 02 giờ* Mục tiêuSau khi học xong bài này, người học có khả năng:- Kiến thức: Trình bày được khái niệm và phương pháp đánh giá bài giảng.- Kỹ năng: Phân biệt được các tiêu chí đánh giá đối với các bài giảng lý thuyết,

thực hành, tích hợp; ghi chép bài dự giảng.- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động và tích cực áp dụng những kiến

thức, kỹ năng có được từ bài học vào quá trình đánh giá bài giảng đảm bảo tính chính xác, khách quan, tôn trọng tác giả của bài trình giảng và các cá nhân tham gia đánh giá.

* Nội dung1. Khái niệm chung về đánh giá bài giảng

1.1. Khái niệm về đánh giá bài giảng1.2. Vai trò, ý nghĩa của đánh giá bài giảng

2. Phương pháp đánh giá bài giảng2.1. Khái niệm về phương pháp đánh giá bài giảng2.2. Phương pháp đánh giá bài giảng

3. Các tiêu chí đánh giá bài giảng3.1. Tiêu chí đánh giá bài giảng lý thuyết3.2. Tiêu chí đánh giá bài giảng thực hành3.3. Tiêu chí đánh giá bài giảng tích hợp

4. Ghi chép bài dự giảng và đánh giá bài giảng4.1. Ghi chép bài dự giảng4.2. Đánh giá bài giảng

26

Bài 3. Thực tập giảng dạy ở lớp sơ cấp Thời gian: 20 giờ* Mục tiêu Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:- Kiến thức: Phân tích được tầm quan trọng của bài giảng theo giáo án lý thuyết,

thực hành, tích hợp đối với việc hình thành năng lực cho người học trình độ sơ cấp. - Kỹ năng: Thực hiện được các giờ dạy theo giáo án được phân công. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động và tích cực áp dụng những kiến

thức, kỹ năng có được từ bài học vào quá trình giảng dạy cho người học trình độ sơ cấp.

* Nội dung1. Giảng dạy giáo án lý thuyết

1.1. Trình giảng1.2. Đánh giá bài giảng

2. Giảng dạy giáo án thực hành2.1. Trình giảng2.2. Đánh giá bài giảng

3. Giảng dạy giáo án tích hợp3.1. Trình giảng3.2. Đánh giá bài giảng

4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN4.1. Phòng học chuyên môn: phòng học lý thuyết, thực hành, tích hợp4.2. Trang thiết bị máy móc: máy vi tính, projector, camera.4.3. Học liệu, dụng cụ, vật liệu: giáo trình thiết kế dạy học, các dụng cụ và

vật liệu theo yêu cầu của từng bài trình giảng.4.4. Nguồn lực khác: Giáo viên hướng dẫn thực tập sư phạm là những giáo viên

đạt chuẩn về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, có kinh nghiệm giảng dạy và đã từng tham gia hội giảng.5. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

5.1. Nội dung- Kiến thức: Tầm quan trọng của thực tập sư phạm đối với hoạt động dạy học của

giáo viên dạy trình độ sơ cấp.- Kỹ năng: Kỹ năng trình giảng theo giáo án lý thuyết, thực hành, tích hợp; kỹ

năng đánh giá bài giảng.- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tính tích cực, sáng tạo trong thực hiện nhiệm

vụ giảng dạy và tính trung thực, khách quan trong đánh giá bài giảng.

27

5.2. Phương pháp: Kết quả học tập được đánh giá theo thang điểm 10 (gọi là điểm thi). Người học được đánh giá kết quả học tập mô-đun này thông qua bài trình giảng.6. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ-ĐUN

1. Phạm vi áp dụng của mô-đun: Là môn đun trong chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với đối tượng có nhu cầu trở thành giáo viên dạy trình độ sơ cấp và là chương trình bồi dưỡng đạt chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập mô-đun: Có thể thực hiện đan xen nội dung của bài 02 và bài 03 để đảm bảo tính linh hoạt trong thực tập sư phạm.

3. Những trọng tâm của chương trình cần lưu ý: kỹ năng thiết kế và thực hiện giảng dạy trình độ sơ cấp, đặc biệt là bài dạy tích hợp.7. TÀI LIỆU THAM KHẢO[1] Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2017), Thông tư số 12/2017/TT -

LĐTBXH Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học

đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng

[2] Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2017), Thông tư số 08/2017/TT -

LĐTBXH về quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ nhà giáo GDNN.

[3] Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (2008), Quyết định 62/2008/QĐ - ban hành

Hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học trong đào tạo nghề

[4] Chính phủ (2016), Khung trình độ quốc gia, Ban hành kèm theo Quyết định số

1982/QĐ - TTg

[5] Nguyễn Đình Chỉnh (1991), Thực tập sư phạm, NxbGD, Hà Nội.

[6] Nguyễn Thế Mạnh và cộng sự (2014), Dạy học tích hợp trong đào tạo nghề,

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.

[7] Nguyễn Thế Mạnh, Phạm Ngọc Uyển, Nguyễn Văn Hùng (2010), Thực tập sư

phạm, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.

[8] Nguyễn Thế Mạnh, Nguyễn Trường Giang (2010), Mô đun thực tập sư phạm,

Tổng cục Dạy nghề.

[9] Phan Sỹ Nghĩa, Nguyễn Thế Mạnh (2013) Nghiên cứu phương pháp, quy trình đánh

giá bài giảng tích hợp trình độ cao đẳng nghề, Đề tài cấp Bộ

[10] Phạm Trung Thanh (2004), Thực tập sư phạm, NxbĐHSP Hà Nội.

28

V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH1. Phương thức tổ chức thực hiện chương trìnhChương trình có thể thực hiện tập trung liên tục một đợt hoặc hai đợt theo

phương thức tích luỹ kết quả các mô-đun.2. Yêu cầu tổ chức thực hiện chương trìnhMô-đun Thực hiện dạy học được bố trí sau khi học xong mô-đun Thiết kế dạy

học. Mô-đun Đánh giá trong dạy học được bố trí sau khi học xong mô-đun Thực hiện dạy học. Mô-đun Thực tập sư phạm thực hiện sau khi đã hoàn thành 03 mô-đun của chương trình này.

3. Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập- Kết quả học tập của người học được đánh giá thông qua các bài thi, bài thu

hoạch, trình diễn kỹ năng hoặc trình diễn sản phẩm. Điểm đánh giá kết quả các mô-đun (sau đây gọi là điểm thi) được tính theo thang điểm 10.

Điểm thi các mô-đun là căn cứ để các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo xét cấp Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.

Người học học xong chương trình này nếu điểm thi của các mô-đun đạt từ 5.0 điểm trở lên thì được cấp Chứng chỉ sư phạm dạy trình độ sơ cấp theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Kết quả xếp loại ghi trong Chứng chỉ thực hiện theo quy định sau:

Loại giỏi: Điểm trung bình chung của khoá học đạt từ 9,0 đến 10.Loại khá: Điểm trung bình chung của khoá học đạt từ 7,0 đến dưới 9,0.Loại trung bình: Điểm trung bình chung của khoá học đạt từ 5,0 đến dưới 7,0.(Điểm trung bình chung của khoá học là điểm trung bình cộng của 04 mô-đun có

trong chương trình bồi dưỡng).- Học viên thi không đạt kết quả mô đun nào (điểm < 5.0) sẽ phải thi lại mô đun

đó. Kết quả xếp loại sẽ là trung bình chung của các mô đun đã đạt yêu cầu với mô đun thi lại (đạt điểm từ 5.0 trở lên).

4. Các lưu ý khácChương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ sơ cấp

đảm bảo tính liên thông với chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho nhà giáo dạy trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. Nhà giáo dạy trình độ sơ cấp có nhu cầu dạy trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng sẽ được tổ chức học thêm một số môn học, mô-đun cần thiết và được cấp mới Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.

29

Phụ lục 2Mẫu chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp

(Kèm theo Thông tư số ……../TT-LĐTBXH ngày …… tháng ….. năm 2017Của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

30

Trang 4 Trang 1

210 mm

148 mm

31

Trang 2 Trang 3

210 mm

148 mm

Phụ lục 3Mẫu bản sao chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp

(Kèm theo Thông tư số …../TT-LĐTBXH ngày … tháng ….. năm 2017Của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

32

Trang 4 Trang 1

210 mm

148 mm

33

Trang 2 Trang 3

210 mm

148 mm

Cách ghi nội dung trên chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp

(1) Ghi tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp cấp chứng chỉ; chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm.(2) Ghi họ và tên người được cấp chứng chỉ theo giấy khai sinh; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.(3) Ghi ngày, tháng, năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh từ ngày 1 đến ngày 9, tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì ghi thêm số 0 phía trước; ghi năm sinh đầy đủ 4 chữ số (Ví dụ: 05/01/1985); chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.(4) Ghi nguyên quán theo Chứng minh thư nhân dân (Thẻ căn cước công dân); chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.(5) Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu đến ngày, tháng, năm kết thúc khóa bồi dưỡng; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.(6) Ghi Xuất sắc, Giỏi, Khá, Trung bình khá hoặc Trung bình; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.(7) Ghi số Quyết định tốt nghiệp (bao gồm cả phần số và phần chữ); chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.(8) Ghi ngày, tháng, năm ban hành Quyết định; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm.(9) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp cấp chứng chỉ đặt trụ sở chính và ngày, tháng, năm cấp chứng chỉ; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng.(10) Ghi số hiệu chứng chỉ do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng.(11) Ghi số vào sổ cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ghi vào sổ cấp chứng chỉ khi cấp chứng chỉ; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng.(12) Ghi ngày vào sổ cấp chứng chỉ; chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng.

34