Upload
vin-bds
View
219
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
1/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 1
CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÁC TIÊU CHUẨN TÍNH TOÁN MEP
1. CÁC QUY CHUẨN – TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG THIẾT KẾ MEP
Quy chuẩn k ỹ thuật quốc gia Quy hoạch xây dựng: QCXDVN 01: 2008/BXD
Quy chuẩn k ỹ thuật quốc gia – Quy hoạch xây dựng: QCVN 04: 2008/BXD
Quy chuẩn k ỹ thuật quốc gia – Công trình ngầm đô thị:-phần II- QCVN 08: 2009/BXD
Quy chuẩn k ỹ thuật quốc gia – An toàn cháy cho nhà và công trình: QCVN 06:2010/BXDTCVN-6160:1996 : PCCC cho nhà cao tầng
TCVN-5738:2001 : hệ thống báo cháy tự động – tiêu chuẩn thiết k ế
TCVN-6161:1996 : chợ và trung tâm thương mại – yêu cầu thiết k ế
TCXDVN 276:2003 - Công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết k ế.
TCVN 2622-1995 – Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình – yêu cầu thiết k ế
TCVN 5687-1992 – Thông gió, điều tiết không khí và sưở i ấm – Tiêu chuẩn thiết k ế.Và một số TCVN khác
Hệ thống báo cháy. Hệ thống camera quan sát trong các ứng dụng an ninh - BSEN 50132-5-2001
Hệ thống báo cháy. Hệ thống camera quan sát bằng trong các ứng dụng an ninh. Hướ ngdẫn sử dụng - BS EN 50132-7:1996
Hệ thống bình chữa cháy – Những quy định chung cho việc thiết k ế, lắp đặt và sử dụng -TCVN 5760:1999
Quy chuẩn k ỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và công trình QCVN 06-2010 BXD
Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thiết k ế TCVN 377,2006Và một số TCVN khác
a. Các chỉ tiêu:Diện tích đất trườ ng học: 9145 m2
Diện tích chiếm đất: 2468.50 m2
Mật độ xây dựng: 26,99%Tổng diện tích sàn: 8729,09 m2
Hệ số sử dụng : 0,95
BẢNG CHỈ TIÊU QUY HOẠCH
STT Chỉ tiêu Số lượ ngĐơn vị
tính
1 Diện tích đất 9145 m2
2 Diện tích chiếm đất 2468,50 m2
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
2/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 2
3 Diện tích che phủ 2528 m2
4 Mật độ xây dựng 26,99 %
5 Số tầng 4 tầng
6 Hệ số sử dụng đất 0,95 Lần
7 Tổng diện tích sàn 8729,09 m2
BẢNG CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KHỐI TRƯỜ NG TIỂU HỌC
STT Chỉ tiêu Số lượ ng Đơn vị tính
1 Diện tích chiếm đất 779,78 m2
2 Diện tích che phủ 779,78 m2
3Tổng diện tích sàn (không k ể tầng hầm và tầng mái k ỹ thuật)
2782,88 m2
4 Số tầng 4 tầng
Trong đó : Tầng 1 779,78 m2
Tầng 2 779,78 m2
Tầng 3 779,78 m2
Tầng 4 443,54 m2
BẢNG CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KHỐI TRƯỜ NG PHỔ THÔNG CƠ SỞ
STT Chỉ tiêu Số lượ ng Đơn vị tính
1 Diện tích chiếm đất 1041,43 m2
2 Diện tích che phủ 1041,43 m2
3Tổng diện tích sàn (không k ể tầng hầm và tầng mái k ỹ thuật)
3764,68 m2
4 Số tầng 4 tầng
Trong đó : Tầng 1 1041,43 m2
Tầng 2 917,81 m2
Tầng 3 1041,43 m2
Tầng 4 764,01 m2
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
3/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 3
BẢNG CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KHỐI TRUNG TÂM
STT Chỉ tiêu Số lượ ng Đơn vị tính
1 Diện tích chiếm đất 557,59 m2
2 Diện tích che phủ 617,09 m2
3 Tổng diện tích sàn 2181,53 m2
4 Số tầng 4 tầng
Trong đó : Tầng 1 557,59 m2
Tầng 2 617,09 m2
Tầng 3 598,44 m2
Tầng 4 408,41 m2
BẢNG CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KHỐI K Ỹ THUẬT
STT Chỉ tiêu Số lượ ng Đơn vị tính
1 Diện tích chiếm đất 89,7 m2
2 Diện tích che phủ 89,7 m23 Tổng diện tích sàn 89,7 m2
4 Số tầng 1 tầng
Trong đó : Tầng 1 89,7 m2
2 BẢNG THỐNG KÊ CHỔ ĐẬU XE
3 GIẢI PHÁP HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN
A. Hệ thống điều hoà không khí
I. Tiêu chuẩn, luật định và qui tắc thực hành
Trừ khi nói rõ điều trái lại, tất cả việc lắp đặt, vật tư và thiết bị điều tuân theo những tiêuchuẩn và luật định áp dụng như đưa ra dưới đây. Khi tham chiếu một tiêu chuẩn thì đó là ấn
bản phát hành mới nhất, trừ phi khác cần nêu rõ.
Tiêu chuẩn và hướng dẫn cho lắp đặt, vật tư và thiết bị
Công tác lắp đặt, vật tư và thiết bị sẽ tuân theo những yêu cầu mới nhất của những tiêuchuẩn, hướng dẫn và những văn bản khác được ban hành do cơ quan chức năng, viện nghiêncứu, tổ chức chiếu theo những đề mục khác nhau bao gồm như sau:
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
4/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 4
ARI - Viện nghiên cứu kỹ nghệ lạnh và điều hoà không khí (Air Conditioning & RefrigerationInstitute)
ASHRAE - Hiệp hội kỹ sư về sưởi ấm, kỹ nghệ lạnh và điều hoà không khí (American Societyof Heating, Refrigeration and Air Conditioning Engineers).
Tiêu chuẩn ASHRAE.
Qui chuẩn xây dựng Việt Nam – Các Công Trình Sử Dụng Năng Lượng Có Hiệu Quả (EnergyEfficiency Building Code (EEBC)).
IECEE- Hệ thống IEC về kiểm định phù hợp và chứng nhận thiết bị điện Châu Âu.
Luật định và quy tắc thực hành
Tất cả công tác, về tối thiểu, sẽ tuân theo mọi phương diện những yêu cầu của luậtđịnh thiết lập do những cơ quan chức năng sau:
TCVN-6160: 1996 về PCCC cho nhà cao tầng (mục 11)
TCVN-5738: 2001 về báo cháy tự động
TCVN-6161: 1996 về PCCC (mục 10)
TCVN-5687: 1992 về thông gió, điều hòa không khí
TCXDVN-323: 2004 về tiêu chuẩn thiết kế căn hộ cao tầng
II. Hệ thống điều hòa không khí - vấn đề thiết kế
Các điều kiện thiết kế:
Tường ngoài: tường gạch dày 200mm.
Kính: dày 12.76 mm.
Mái: Tấm bê tông chịu lực (bề dày xem bản vẽ kiến trúc đã chấp thuận)
Điều kiện thiết kế không gian bên trong: 24 ÷ 26 ºC DB
Nguồn điện cung cấp:
380V, 3 pha, 50 Hz,
220V, 1 pha, 50 Hz
Nhiệt độ ngoài trời thiết kế: Căn cứ vào dữ liệu thời tiết của thành phố Hồ ChíMinh, điều kiện thiết kế được chọn như sau: 36oC DB, 29.4oC WB.
Chức năng Mật độ Gió tươi cung cấp
Khu Văn phòng 5 m2/người 3.5 l/s/người
Khu bán lẻ 2 m2/người 3.5 l/s/người
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
5/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 5
Nhà hàng 1.8 m2/ người 3.5 l/s/ người
Phòng ngủ 10 m2/ người 12.5 l/s người
Thông gió cho các khu vực khác
Các khu vực cần thông gió nói chung sẽ được cung cấp không khí tươi hoặc mức độ thoát gióthải đáp ứng các quy định của Việt Nam ở những vị trí khả thi, hoặc nếu không sẽ theo
khuyến cáo của hiệp hội ASHRAE hoặc giảm thiểu tình trạng gia tăng nhiệt.
Mức độ thông gió trong các khu vực chính hoặc phòng máy như sau:
Khu đậu xe: 6 lần thay đổi không khí mỗi giờ (khi có cháy 10 lần thay đổi không khí mỗigiờ)
Phòng kỹ thuật: 10 lần thay đổi không khí mỗi giờ
Nhà vệ sinh: 25l/s cho mỗi thiết bị vệ sinh
Phụ tải chiếu sáng:
Khu vực đậu xe: 5 VA/m2
Văn phòng: 20VA/m2
Sảnh thang máy: 14VA/m2
Phụ tải thiết bị điện:
Khu vực đậu xe: 8VA/m2
Văn phòng: 30VA/m2
Sảnh thang máy: 8VA/m2
III. Hệ thống điều hòa không khí - mô tả hệ thống
1. Hệ thống Điều Hòa Không Khí Trung Tâm cho khu vực khối đế (Podium). Hệ thống máy làm lạnh trung tâm và hệ thống điều hòa không khí môi chất lạnh thay đổi
Vị trí dự kiến: Ở tầng k ỹ thuật đối vớ i VRF
Đối với các tháp khác và khối nhà trứng sử dụng hệ thống VRF
Hệ thống FCU
Hệ thống FCU sẽ cung cấp gió lạnh cho các khu vực lớn như bán lẻ, nhà hàng, trung tâmthương mại, các rạp chiếu phim và văn phòng, khu giữ trẻ. Tùy theo chức năng của từng
phòng mà ta có các loại FCU khác nhau.
Dàn lạnh FCU sẽ được bố trí trong các không gian điều hòa. Công suất tcủa mỗi dàn sẽ tùythuộc vào từng khu vực cụ thể.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
6/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 6
FCU sẽ được bố trí cho mỗi khu bán hàng nhà hàng, cung cấp gió lạnh cho các khu vực nàyvà duy trì nhiệt độ phòng như cài đặt.
Việc kết nối các FCU đến các dàn nóng CU sẽ được tính toán cụ thể và bố trí chi tiết tronggiai đoạn thiết kế phát triển.
Các dàn lạnh FCU loại hai ống dùng nước lạnh làm chất tải lạnh sẽ có chức năng tương tự,các van điện từ điều chỉnh lưu lượng nước thông qua cảm biến nhiệt độ đặt trong phòng.
2. Hệ thống máy lạnh Multi biến tần cho các căn hộ (Apartment Tower).
Mỗi căn hộ sẽ được trang bị một hệ thống máy lạnh một cục nóng nhiều dàn lạnh vớimáy nén biến tần tiết kiệm năng lượng. Công suất lạnh của mỗi máy sẽ tùy thuộc vào
công năng của từng phòng : phòng ngủ, phòng khách…Vị của dàn nóng sẽ được đạt tại balcony của các căn hộ.
IV.Hệ thống thông gió cơ khí.
Hê thống thông gió cơ học bao gồm các quạt thông gió cơ khí, các đường ống phân phối khí,
các miệng gió cấp và hút khí thải, v.v. Sẽ được lắp đặt cho khu vệ sinh và bãi đỗ xe tầng hầmKhông khí trong tầng hầm và phòng vệ sinh được thải bỏ ra ngoài toà nhà sử dụng các quạt
hút thông qua hệ thống ống gió, miệng gió. Lưu lượng của quạt được tính theo số lầnđộ gió giờ và số thiết bị vệ sinh gây mùi như bồn cầu, bồn tiểu nam, nữ 25 l/s cho mỗi thiết bịvệ sinh gây mùi). Còn cho khu vực tầng hầm theo tiêu chuẩn BS 5588-4 và BS 7346-7 :2006.
Vị trí đề xuất: Trên không gian trần giả và treo bên dưới sàn bê tông.
Ống gió sẽ được gia công theo tiêu chuẩn SMACNA dùng tôn tráng kẽm với độ phủkẽm được chấp thuận. Hoàn thiện ống gió với các gia cường và giá treo đỡ ống thích hợp
có sơn phủ chống rỉ.
Tất cả các miệng gió như miệng thổi khuyếch tán, miệng thổi ô lưới, van chỉnh gió, vanchẵn lửa phải được kết để cân bằng và điều chỉnh lưu lượng.
B. Hệ thống cấp thoát nước
I. Các tiêu chuẩn, quy định và quy phạm áp dụng
Ngoại tr ừ những trườ ng hợp đặc biệt, tất cả sự lắp đặt, các thiết bị, vật tư đượ c cung cấ p phảituân theo những tiêu chuẩn và quy phạm đang đượ c áp dụng. Khi một tiêu chuẩn được đề cậ ptới thì đó phải là tiêu chuẩn có phiên bản mớ i nhất, ngoại tr ừ những thông báo khác đi.
Những tiêu chuẩn và hướ ng dẫn cho việc lắp đặt, vật tư và thiết bị
Việc lắp đặt, vật tư và thiết bị phải tuân theo các yêu cầu của những tiêu chuẩn mớ i nhất vàcác tài liệu đượ c ban hành bởi các cơ quan chức năng, các tổ chức liên quan đến những phầnkhác nhau bao gồm:
Chỉ dẫn thiết k ế về Hệ thống đườ ng ống của Viện Đườ ng ống Anh (UK)
IPC : 2006 Quy phạm quốc tế về hệ đườ ng ống
NFPA : 1999 Hiệ p hội phòng cháy quốc gia
UL : 2000 Underwriters’ Laboratory, Inc.
FM : 2002 Hiệp đoàn nhà máy
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
7/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 7
Qui chuẩn Việt Nam - Qui chuẩn cấp thóat nướ c trong nhà và công trinh : 2000
II. Tiêu chuẩn thiết k ế
1 Tổng quát
Hệ thống này sẽ đượ c thiết k ế theo những tiêu chuẩn sau:
a) TCXD 51: 2006 – Thoát nướ c. Mạng lướ i bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiếtk ế
b) TCXD 33: 2006 – Cấp nướ c. Mạng lướ i bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết k ế.
c) TCVN 4474: 1987 – Thoát nướ c bên trong. Tiêu chuẩn thiết k ế.
d) TCVN 4513: 1988 – Cấp nướ c bên trong. Tiêu chuẩn thiết k ế.
2 Hệ thống cung cấp nướ c sạch
1. Lượng nướ c tiêu thụ ướ c tính cho từng khu vực:
a. Văn phòng 25 Lít/ngườ i/ngày
b. Nướ c r ửa sàn 0.5 Lít/m2/ngày
c. Khuôn viên, câycảnh
1.5 Lít/m2/tuần
d Khu mua sắm 20 Lít/ngườ i/ngày
e Nhà tr ẻ 75 Lít/ngườ i/ngày
f Căn hộ 200 Lít/ngườ i/ngày
g R ạ p chiếu phim 15 Lít/ngườ i/ngày
Tổng lượng nướ c dự tr ữ cần thiết không được ít hơn lượng nướ c dự tr ữ cho một (1) ngày.
Lượng nướ c dự tr ữ trong các bể chứa tại tầng hầm sử dụng cho mục đích sinh hoạt và cáccông tác khác và các bể chứa nước sau khi đã xử lý từ nướ c thải sinh hoạt sẽ phục vụ cho mụcđích tướ i cây.
Các bể nước mái đượ c bố trí trên các tầng mái của các tháp công trình. Xem phụ lục tính tóan.
3 Hệ thống nướ c thải và thoát nướ c
1. Nướ c vệ sinh và nướ c thải: Độ dốc nhỏ nhất 1:100 hoặc Qui chuẩn cấp thóat nướ c trongnhà và công trình : 2000.
2. Thoát nướ c: Dốc tớ i cống thoát hay đến khu xử lý tậ p trung.
4 Hệ thống thoát nước mưa
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
8/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 8
1. Độ dốc tối thiểu: 1:100 hoặc như theo quy định của Việt Nam
2. Lượng mưa cực đại: 496 l/ (s.ha), thời gian đo 5 phút.
5 Thoát nướ c sàn
Hệ thống thoát nướ c sàn tối thiểu phải đượ c cung cấ p cho những khu phòng sau:
Phòng vệ sinh
Nhà bế p
Bãi đậu xe
Thoát nướ c từ phòng máy lạnh trung tâm
Phòng AHU
Các sàn tầng hầm để thoát nướ c r ửa sàn và thoát nướ c chữa cháy trong trườ nghợ p có cháy.
6 Thoát nước mái/ thoát nước mưa
Hệ thống thoát nướ c chia làm hai phần cơ bản: Thoát nướ c mái và thoát nướ c mặt. Thoát nướ cmái đượ c thu qua phễu và theo ống đượ c lắ p trong tr ục đứng thoát ra mương kín. Thoát nướ cmặt, dựa vào sự đánh dốc của kiến trúc theo góc 450 của đườ ng nội và các phễu thu xuống hệ thống mương sau đó đượ c chảy ra hệ thống thoát nướ c thành phố.
III. Mô tả hệ thống
1 Hệ thống cung cấp nướ c
1. Nguồn nướ c :
Tại vị trí khu vực dự án trên đườ ng Huỳnh Tấn Phát có tuyến ống cấp nướ c D350 hiện hữu vàtrên đườ ng Phú Thuận nối dài có tuyến ống D280 đang triển khai lắp đặt. Để đảm bảo đủ nhucầu dùng nướ c cho khu vực dự án hướng đấu nối cấp nướ c dự trù sẽ đấu nối tại hai điểm: trênđườ ng ống D350 trên đườ ng Huỳnh Tấn Phát phía Đông khu đất từ nhà máy nướ c Thủ Đức về và đườ ng ống D280 đang triển khai lắp đặt .
Mục tiêu cấp nước: Đảm bảo cấp nướ c an toàn, liên tục để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, dịch vụ
vớ i yêu cầu đủ lưu lượng, đúng áp lực và đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép.
Phạm vi cấp nướ c: Cấp nướ c cho tất cả các đối tượ ng có nhu cầu dùng nướ c.
2. Lượng nướ c dự tr ữ:
Lượng nướ c dự tr ữ phải tương đương với lượng nướ c tiêu thụ các cụm tòa nhà trong một (1)ngày.
Các bể chứa nướ c trung tâm bằng bê tông sẽ được đặt dướ i tầng hầm 2 của mỗi cụm tòa nhà vàcác bể chứa nướ c khác ở tầng k ỹ thuật phục vụ cho khu vực bán lẻ, văn phòng, rạ p chiếu phim
vớ i tr ữ lượ ng chứa tương đương 560 m3 và 50 m3 . Các bể nước mái được đặt tại mỗi tháp củakhối căn hộ có dung tích 50 m3 hoặc 100m3 tùy theo từng khối tháp.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
9/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 9
Nướ c sẽ được bơm lên bể tr ữ nướ c bằng hệ thống bơm tự động bao gồm máy bơm chính và máy bơm dự phòng, các đườ ng ống cấ p và hệ thống điều khiển báo mức nướ c tự động.
3. Hệ thống mạng cung cấp nướ c
Nướ c sẽ đượ c phân phối tớ i khắ p tòa nhà theo cách sau:
Các ống đứng cấp nước chính đượ c bố trí tại vị trí trung tâm
Tòa nhà sẽ đượ c chia thành hai (2) khu vực cung cấp nướ c riêng
Cấp nướ c các tầng theo mô hình tự chảy tr ọng trườ ng. Các van giảm áp sẽ đượ c cung cấ p và lắ pđặt để giớ i hạn áp suất đến mức 50psi (352 kPa).
Nước tướ i cho cây cảnh ở tầng tr ệt sẽ đượ c lấy tr ực tiế p từ hệ thống cung cấp nướ c sinh hoạtchính hay nướ c sau khi xử lý từ tr ạm xử lý nướ c thải.
2 Hệ thống nướ c thải vệ sinh và thoát nướ c
Hệ thống thoát nướ c thải, nướ c thải từ các phòng vệ sinh qua bể tự hoại sau đó vàotr ạm xử lý nướ c thải. Nướ c thải nhà bế p qua bẫy mỡ và chảy tr ực tiế p vào tr ạm xử lýnướ c thải. Nướ c thải sau khi đượ c xử lý, được bơm đẩy tr ực tiế p ra hệ thống thoátnướ c thải thành phố.
3 Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa sẽ đượ c bố trí bao gồm trên tầng mái, tầng k ỹ thuật, thoát nướ c mặtvà các khu vực chịu ảnh hưở ng của nước mưa. Thoát nước mưa từ tầng mái sẽ qua phễu thusàn qua hệ thống ống tậ p trung bố trí ở hai tr ục k ỹ thuật của tòa nhà sau chảy vào hệ thống
mương như chỉ trong bản vẽ, hệ thống mương này đượ c k ết nối vớ i một giếng điều hòa gầnhệ thống thoát nướ c Thành phố. Thoát nướ c mặt cũng đượ c bố trí một hệ mạng các ốngđường kính 150mm và 100mm xung quanh ranh đất đượ c chừa ra (khoảng 500mm) vớ i các
phễu thu nướ c mặt trên sát tườ ng ngoài của tòa nhà.
Những cống thoát nước mưa này sẽ đượ c nối vào hệ thống thoát nướ c chính của thành phố.
IV. Tiêu chuẩn thiết k ế và hướ ng dẫn
1 Hệ thống phân phối nướ c
a. Yêu cầu lưu lượng nướ c
Yêu cầu về lưu lượng nướ c sẽ đượ c triển khai theo như những phương pháp đượ c mô tả trongcuốn hướ ng dẫn do Hiệ p hội k ỹ sư đườ ng ống (ASPE- USA) phát hành. Yêu cầu về lưu lượ ngnướ c sẽ đượ c thiết lậ p dựa trên những phương pháp thiết bị cố định đường cong đặc tính củaHunter, 70% trên tống số thiết bị cố định sẽ được dùng như điểm thiết k ế cho đuờ ng ống chính vàcác ống đứng. Các ống nhánh sẽ đượ c tính toán ở mức 100%.
b. Áp lực vận hành cho Hệ thống nướ c uống đượ c và không uống đượ c
Tối đa : 3.47 kg/cm2 (344.5 kpa) (50 psi) Tối thiểu: 1.72 kg/cm2 (172.2 kpa) (25 psi)
Áp lực nướ c mất đi do ma sát 0.46 kg/cm2/m (45.1 kPa/m)
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
10/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 10
c. Vận tốc nướ c
- Ống thép tráng k ẽm
Ống chính tối đa 3.05 m/s
Ống đứng tối đa 2.44 m/s
Ống nhánh tối đa 1.83 m/s
- Ống bằng đồng
Ổng chính tối đa 2.44 m/s
Ống đứng tối đa 2.44 m/s
Ống nhánh tối đa 1.50 m/s
- Ống nhựa PVC
Ổng chính tối đa 2.44 m/s
Ống đứng tối đa 2.44 m/s
Ống nhánh tối đa 1.50 m/s
d. Kích cỡ ống: Theo công thức Hazen – William. Hệ số “C” sẽ được ghi như sau:
Ống đồng 130
Ống thép 120
Ống tráng ximăng 140
Ống uPVC 140
2 Hệ thống thoát nướ c thải và thông hơi
Nướ c thải của các cụm tòa nhà đượ c thu gom vào tr ạm xử lý nướ c thải công suất của các tr ạm xử lí nướ c thải xem ở phần phụ lục tính toán. Trướ c khi vào tr ạm này, nướ c thải từ nhà bếp được đi
qua các bẫy mỡ (grease trap). Tr ạm xử lý nướ c thải sẽ đượ c thiết k ế để đảm bảo nướ c sau khi xử lý đạt theo Qui chuẩn quốc gia về nướ c thài sinh hoạt QCVN 14 – 2008/ BTNMT giá tr ị C cột A.
Yêu cầu về lưu lượng nướ c phải đượ c thiết lập theo phương pháp cố định thiết bị và kích cỡ dựatrên tài liệu hướ ng dẫn do Hiệ p hội k ỹ sư đườ ng ống Mỹ phát hành hay theo tiêu chuẩn BS 6700.
3 Hệ thống thoát nước mưa:
Kích cỡ ống: Theo công thức Manning. Hệ số “n” như sau:
a. Ống bê tông - 0.015
b. Ống nhựa uPVC - 0.015
Vận tốc
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
11/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 11
a.Tối thiểu : 0.75 m/s
b.Tối đa : 2.44 m/s
V. Tiêu chí k ỹ thuật của các máy móc và thiết bị chính
1 Phễu thu nướ c
1. Phễu thu nướ c sàn: có phần thân bằng gang vớ i lớ p bọc bằng đồng, mặt bích thấm và đầu ra cók ẹ p giữ. Và tại mỗi sàn của tầng hầm có bố trí các phễu thu nướ c r ửa sàn, nướ c r ửa sàn theo cácđườ ng ống về các hố thu tậ p trung và được bơm ra ngoài công trình theo mương thoát nước mưa.
1. Phễu thu nướ c mái: Loại dùng cho nhiều mục đích, thân bằng gang.
2 Đườ ng ống
Hệ thống thoát nướ c tòa nhà
Ống và phụ kiện nối đầu đực đầu cái bằng gang (nhằm đảm bảo không bị ảnh hưở ng bở i áplực cao của nướ c từ trên mái, tham chiếu bản vẽ nguyên lý) / ống và phụ liện uPVC
Ống xả treo bên trong và bên ngoài. Đườ ng ống xả chất thải và ống thông hơi
Đườ ng ống thoát nước mưa bên trong tầng hầm:
Ống và phụ liện bằng gang
Đườ ng ống thoát nước mưa treo bên trong, dướ i mái:
Ống và phụ liện PVCĐườ ng ống thoát nước mưa bên ngoài tầng hầm
Loại đườ ng ống bằng bê tông gia cố .
Đườ ng ống cấp nướ c uống đượ c/ không uống đượ c bên trong và bên ngoài
Là loại ống, mối nối, van làm bằng chất Polyethylene mật độ cao (HDPE) / hoặc ống PPR
Đườ ng ống cấ p bên ngoài
PPR hoặc HDPE
.3 Treo và giá đỡ
1. Móc treo : Loại Clevis có thể điều chỉnh đượ c
2. Đồ chêm : Sắt dễ uốn
3. Giá đỡ : Tại các điểm treo của ống bọc cách nhiệt
4 Máy bơm
1. Máy bơm chuyển nướ c
Máy bơm chuyển nướ c phải tuân thủ các tiêu chuẩn sau:
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
12/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 12
Hiệu suất của bơm không ít hơn 70%
Những vật liệu đượ c miêu tả như sau:
Vỏ bơm: Bằng gang và áp lực làm việc tối thiểu không ít hơn 250psi hoặc 150% áp suất đẩy(áp suất đầu ra) tối đa.
Cánh bơm: Bằng đồng đỏ và cân bằng thủy lực.
Vòng mài mòn: Bằng đồng thau
Ống bọc tr ục: Bằng đồng thau
Tr ục bơm: Bằng thép không r ỉ
Gioăng: Gioăng cơ khí/nắp đệm kín (không có amiăng)
Khớ p nối: Là loại khớ p nối bằng kim loại giãn nở mềm.
Bơm cung cấp nướ c sạch chạy hoàn toàn tự động, cung cấp nướ c lên hai bể đặt tại tầng trungchuyển và tầng mái. Hệ thống bơm đượ c hoạt động nhờ vào các tín hiệu báo mức được đặt tại
bể nước đặt dướ i tầng hầm 2 và bể nướ c trên mái.
Tất cả các ống, mối nối co giãn, van cổng và các van một chiều phải theo như đượ c mô tả trong phần ống, phụ kiện và van.
2. Thiết bị đo mức nướ c trong bể
Thiết bị đo mức nướ c trong các bể chứa nước theo như chỉ dẫn sau và đượ c thể hiện trên bản
vẽ.
Bể chứa nướ c ngầm dưới đất:
Báo mức nước cao (nướ c tràn)
Báo mức nướ c thấ p
Báo mức nướ c thấp để đóng ngắt cho máy bơm nướ c chuyển
Cực nối đất
Bể chứa trên mái:
Báo mức nước cao (nướ c tràn)
Báo mức nướ c thấ p
Khởi động máy bơm chuyển ở mức nướ c thấ p
Ngắt máy bơm chuyển ở mức nướ c cao
Cực nối đất
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
13/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 13
Mỗi cảm biến phải có chiều dài chính xác ứng vớ i từng ứng dụng cụ thể và vị trí của bể chứa.Các điện cực phải là platin đường kính ngoài 6 mm, và các đầu giữ điện cực phải chịu đượ cthờ i tiết bên ngoài.
3. Bơm chìm thoát nước và nướ c thải
Số bơm này phải đượ c lắp đặt tại những hố/ hầm chứa nướ c thải bao gồm các chi tiết: ốngđẩy, ray dẫn hướ ng mạ k ẽm, các chuỗi, dây xích giữ mạ k ẽm, các tay nắm để nhấc bơm. Hiệusuất của bơm phải không thấp hơn 50%.
Vật liệu của các bộ phận của bơm như sau:
Vỏ (thân) bơm: Đúc bằng gang xám cường độ cao, đượ c phủ sơn, chống đượ c sự ăn mòn củanướ c mặn bên trong.
Bánh công tác (cánh quạt): Là loại cắt nước đối với bơm nướ c thải vớ i rãnh hoạt động của bánh xe công tắc dài 80mm, đượ c chế tạo bằng gang đúc có phủ hợ p kim crôm chống sự màimòn.
Tr ục bơm: Thép không r ỉ
Đệm kín nước (gioăng): Là loại đệm cơ khí đúp
Vòng bi (bạc đạn): Loại ổ bi chặn, bôi trơn bằng mỡ
Tốc độ tối đa: Đượ c chỉ ra trong đặc tính thiết bị/ Bản vẽ chế tạo
Bu lông và đai ốc: Thép không r ỉ
Cần đệ trình những chi tiết để đượ c chấ p thuận trước khi đặt hàng.
Các công tắc mực nướ c (báo và hiển thị mực nướ c cao/thấ p) sẽ đượ c cung cấ p và lắp đặt tạiHố/hầm chứa nướ c thải để hoạt động của bơm được đúng/chính xác theo chi tiết trong bản vẽ.
Những công tắc này phải là loại công tắc phao thủy ngân. Sự lựa chọn “Sớ m - Tr ễ” của bơm sẽ thay đổi một cách tự động sau mỗi chu k ỳ (chu trình).
Phải lưu ý đến kích thuớ c bên trong của hầm (hồ) chứa nướ c thải khi lựa chọn bơm.
Động cơ phải là loại có cấ p bảo vệ cách điện hạng F và đượ c bọc ở bên trong để ngăn nướ cthấm vào trong.
C. Hệ thống điện, điện thoại, âm thanh và camera
I. Tiêu chuẩn thiết kế tham khảo
Các tiêu chuẩn áp dụng:
I. Tiêu chuẩn Việt nam:
a. TCVN 7447-4:2004: Ban hành 2004 phù hợ p vớ i IEC 60364- 4:2001 Hệ thốnglắp đặt điện của các tòa nhà
b. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tậ p 1.
c. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tậ p 2.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
14/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 14
d. TCVN 185:1986: Hệ thống tài liệu thiết k ế, ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện, thiết bị điện và dây dẫn trên mặt bằng
e. TCVN 95:1983: Tiêu chuẩn thiết k ế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trìnhxây dựng dân dụng. Tiêu chuẩn thiết k ế.
f. TCXD 16:1986: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩnthiết k ế.
g. TCXD 29:1991: Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩnthiết k ế.
II. Tiêu chuẩn Quốc tế:
a. Tiêu chuẩn IEC (International Electro-Technical Commission).
b. Tiêu chuẩn Anh (BS: British Standard).
II. Thuyết minh kỹ thuật hệ thống điện
Hệ thống điện bảo đảm các yêu cầu sau:
Cấp điện có độ tin cậy cao.
An toàn khi sử dụng.
Đơn giản cho vận hành và sửa chữa.
Tiết kiệm điện năng.
Dễ dàng nâng cấ p và mở r ộng.
III. Mô tả hệ thống
Hệ thống điện cho công trình Khu căn hộ cao tầng - Phường Tân Phú - Quận 7 - Tp. Hồ Chí Minh- Everich III sẽ được cung cấp từ nguồn điện của trạm biến áp 110kV, công suất các máy biến ápđược thể hiện như bản dưới đây. Điện áp cung cấp vào tủ điện tổng là 380V/ 3Pha/ 50Hz(±5%), sử dụng hệ thống 5 dây: 3 pha + dây trung tính + dây tiếp đất an toàn (được nối từ hố tiếpđất) dẫn vào tủ điện tổng. Tủ điện tổng với hệ thống bảo vệ dòng rò trên đường dây, bảo vệ quádòng làm việc, bảo vệ thiết bị khi có hiện tượng sét đánh lan truyền trên đường dây và hệ thống
1. Tủ điện tổng
Tủ điện tổng cấp điện cho dự án theo từng cụm tòa nhà, các tòa nhà cấp điện bằng các tủ điệntổng MSB riêng biệt. Các khu vực hầm cấp điện riêng dự trù cho các phân chia giai đoạn xâydựng sau này.
Tủ điện tổng phục vụ khối nhà được đặt tại tầng trệt của toà nhà bao gồm các máy cắt ACB hạthế (có kèm bộ chống quá tải, chống chạm đất), bộ chống sét van, bộ tụ bù công suất phảnkháng, thanh đồng dẫn điện (Busbar), bộ chuyển đổi nguồn tự động ATS, đèn báo, và các thiết
bị đo lường cần thiết khác... Nguồn điện cho thắp sáng và cung cấp năng lượng chung sẽ được lấy từ 2 trục gain cấp điệnthẳng đứng bên trong 2 phòng đặt tủ điện trên mỗi tầng bằng 2 thanh busduct 1600A và
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
15/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 15
2000A. Các bảng phân phối mạch nhánh cũng sẽ được phân bố bên trong các phòng đặt tủđiện tầng này.
Dây cáp điện chuyên dùng sẽ được lắp đặt cho các thiết bị chính và máy móc chính. Các dâycáp được bọc chống cháy sẽ được dùng để phân phối điện cho thiết bị chống cháy theo cácquy định trong nước.
Tất cả các dây cáp dành để cấp điện thiết yếu sẽ chạy trong các hộp riêng để dễ phân biệt.
2. Hệ thống điện chiếu sáng
Độ chiếu sáng được tính trung bình theo bảng sau:
Khu vực Độ sáng trung bình
(Lux) ±20%
1.1.1.1 Phòng làm việc 400 ÷ 500
1.1.1.2 Sảnh 200
Các phòng kỹ thuật 200
Nhà vệ sinh 150
Khu vực để xe tầng hầm 100
Thang bộ 100
Trung tâm thương mại 500
Căn hộ 300
Hệ thống đèn khẩn cấp và đèn thoát hiểm được thiết kế theo tiêu chuẩn về an toàn phòngcháy chữa cháy Việt nam. Các đèn nêu trên đều phải được trang bị bộ nguồn dự phòng vàsử dụng tốt trong 2 giờ.
3. Công suất điện tòa nhà
Công suất tính tóan của tòa nhà xem phụ lục tính tóan:
4. Hệ thống điện dự phòng
Công trình Khu nhà ở tại phường Tân Phú, Quận 7, Tp. HCM – The Everrich 3, hệ thống điện dự phòng sẽ cung cấp qua các máy phát điện động cơ điêzen với công suất mỗi máy như bảng tínhtoán trình bày trong phụ lục tính toán.
Máy phát điện sẽ được thiết kế để khởi động tự động cung cấp điện cho tải trong vòng 15giây.Khi nguồn cấp điện thông thường được khôi phục, máy phát điện sẽ tự động ngắt và chuyểnngược trở lại nguồn cấp điện thông thường qua bộ phận chuyển mạch tự động trong tủ điện.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
16/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 16
Bồn dầu sẽ được thiết kế để cung cấp được 8h hoạt động liên tục.
Hệ thống nối đất an toàn và làm việc
Hệ thống nối đất bao gồm các thanh nối đất, dây nối đất, cọc nối đất và hố nối đất đảm bảo antoàn cho người và thiết bị khi có sự cố dò điện.
Các hệ thống nối đất riêng biệt cho các hệ thống sau:
+ Hệ thống cung cấp điện
+ Hệ thống điện thoại, thông tin liên lạc
Các bộ phận kim loại không mang điện như ống nước, ống gió ... đều được nối với hệ thốn gnối đất.
Trị số điện trở tiếp đất của dây tiếp đất (an toàn điện) sau khi đóng bãi tiếp đất phải đạt ở trị sốnhỏ hơn 1 Ohm.
6. Hệ thống chống sét
a. Kim thu sét
Mỗi tòa nhà sử dụng một (1) bộ kim thu sét phóng điện sớm có bán kính 55m là loại kim đặc biệtdùng trong công trình có độ cao 130m được lắp đặt vào kết cấu của toà nhà bằng chân đế hoặcgiá đỡ có kẹp giữ. Kim thu sét sẽ được nối với 2 đường cáp thoát sét và nối với hệ thống nối đấtnhư chỉ ra trong bản vẽ. Ngoài ra hệ thống băng đồng trên mái bảo vệ chống sét cổ điển sẽ đảm
bảo an toàn cho tòa nhà trong trường hợp kim thu sét hỏng hóc.
Kim thu sét tạo tia tiên đạo được đặt trên công trình theo tính toán với bán kính bảo vệ là 55m.Vùng bảo vệ của nó phủ khắp các vùng thu sét của các điểm cạnh tranh của cấu trúc công trìnhtại các đỉnh nhọn nhô ra, góc nhọn, gờ mái...
b. Cáp thoát sét
Cáp thoát sét là loại cáp đồng bản 25x3 mm, cáp thoát sét sẽ được lắp đặt bằng các kẹp nối, bọkẹp... và trên hệ thống càng có ít mối nối càng tốt. Cáp thoát sét sẽ đi bên ngoài cấu trúc của toànhà. Hộp kiểm tra và đếm sét được lắp đặt như trong bản vẽ.
c. Sự liên kết
Sự liên kết sẽ được dùng bằng phụ kiện tiêu chuẩn, thích hợp trong việc lắp ghép trên những vậtliệu khác nhau (tức là đồng/nhôm, đồng/sắt...ở những nơi thích hợp) sẽ được chọn lựa và lắp đặtnghiêm ngặt tuân theo đề nghị và hướng dẫn của nhà sản xuất phụ kiện đó.
d. Sự nối đất
Cáp thoát sét được nối với trạm nối đất hoặc nối với mạng lưới nối đất. Việc thiết kế trạm nốiđất sao cho dòng sét được phóng vào trong đất theo cách có thể giảm tối thiểu điện thế tiếp xúc,điện thế bước và sự nguy hiểm của dòng sét phụ chạy vào bên trong hoặc xung quanh phần kếtcấu toà nhà.
Về mặt tổng thể toàn bộ hệ thống chống sét nối liền nhau sẽ có một điện trở nối đất không vượtquá 10 ohm trước khi có bất kỳ sự liên kết nào với hệ thống mà nó không thuộc về hệ thốngchống sét.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
17/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 17
e. Lồng pharađây bảo vệ chống sét tòa nhà
Toàn bộ công trình đượ c thiết k ế bảo vệ bằng chống sét cổ điển hay còn gọi là lồng Pharađây nhưtiêu chuẩn TCXDVN-46: 2007 “ về yêu cầu thiết k ế và thi công hệ thống chống sét tòa nhà vàcông trình”.
Một mạng lướ i các dải đồng tr ần đượ c liên k ết theo ô lưới 10x20m và đượ c nối tr ực tiế p vào k ếtcấu thép của công trình, sau đó đượ c dẫn xuống bên dướ i tầng hầm, để thoát sét.
f. Nối đất bồn dầu và bồn chứa LPG
Các bồn chứa dầu nhiên liệu và LPG phải đượ c nối đất như qui định. Các bãi tiếp địa phải đượ c bố trí sao cho đảm bảo điện tr ở đất của các bãi này khi nối vớ i bồn dầu nhiên liệu, bồn chứa LPG phải nhỏ hơn
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
18/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 18
9. Hệ thống camera giám sát và bảo vệ
Hệ thống bao gồm các camera giám sát, các camera được đặt tại các cửa ra vào, cửa thang máyvà thang bộ có nhiệm vụ giám sát các hoạt động ra vào của nhân viên cũng như khách đến làmviệc và xem xét các hoạt động khả nghi tại các khu vực công cộng.
Hệ thống camera giám sát (CCTV): Theo dõi các khu vực sau:
+ Tất cả các cửa ra vào, cửa thang máy và thang bộ.
+ Sảnh tầng.
+ Trong các thang máy.
Tất cả các Camera đều là loại camera màu có độ phân giải cao.
Màn hình theo dõi đặt tại phòng bảo vệ để xem và phát hình lại.
Thiết bị ghi hình định giờ dùng kỹ thuật số để ghi lại hình thu được từ camera theo dõi theothời gian thực.
D. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy
1. Hệ thống báo cháy tự động
a. Cơ sở thiết k ế
- TCVN 7336-2003 Hệ thống chữa cháy tự động
- TCVN 2622-95 Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết k ế
- TCVN 5738 - 2001 Hệ thống báo cháy. Yêu cầu k ỹ thuật.
- NFPA 72 – 2001 Hệ thống báo cháy.
- TCVN 3254-89 « An toàn cháy – Yêu cầu chung ».
- NFPA 20, FM và UL khi tính toán và lựa chọn bơm chữa cháy.
-
Hồ sơ thiết k ế k ỹ thuật của Khu căn hộ cao tầng - Phườ ng Tân Phú - Quận 7 - Tp. Hồ ChíMinh - Everich III mở r ộng.
a. Phương án thiết k ế chọn thiết bị
1. Yêu cầu
a. Tự động phát hiện cháy nhanh và thông tin chính xác địa điểm xảy ra cháy,chuyển tín hiệu báo cháy khi phát hiện cháy thành tín hiệu báo động rõ ràng
bằng âm thanh đặc trưng, đồng thờ i phải mô tải cụ thể địa chỉ để những ngườ i cótrách nhiệm có thể thực hiện ngay đượ c các giải pháp thích hợ p. Ngoài ra hệ thống
này phải có chức năng điều khiển các thiết bị ngoại vi phục vụ cho công tác chữacháy trong thờ i gian ngắn nhất. Các sự cố phải được lưu trữ trong bộ nhớ vàđượ c in ra giấy đồng thờ i hoặc khi cần thiết bằng máy in có ở Trung tâm báo
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
19/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 19
cháy phục vụ cho việc xác định sự cố hoặc công tác giám định của các cơ quanchức năng.
b. Báo động cháy bằng âm thanh đặc trưng (còi, chuông).
c. Báo hiệu nhanh và mô tả rõ ràng trên màn hình tinh thể lỏng trên tủ báo cháytrung tâm và trên máy tính các trườ ng hợ p sự cố và vị trí xảy ra sự cố làm ảnhhưởng đến sự hoạt động của hệ thống phát tín hiệu báo cháy.
2. Hệ thống báo cháy tự động bao gồm các thiết bị dưới đây
a. Một trung tâm báo cháy thông minh – có địa chỉ.
b. Một bộ máy tính làm nhiệm vụ giám sát, hiển thị đồ họa vị trí đượ c báo củakhu vực cháy và sơ đồ tòa nhà trên màn hình. Từ máy tính ngườ i vận hành có thể
cài đặt và điều khiển đượ c toàn bộ các thông số.
c. Các đầu báo khói thông minh – có địa chỉ được cài đặt địa chỉ tự động bằng
điện tử.
d. Các hộ p báo cháy tổng hợ p (gồm nút đậ p báo cháy thông minh – có địa chỉ được cài đặt tự động bằng điện tử, đèn báo cháy ; chuông báo cháy).
e. Toàn bộ hệ thống báo cháy được đấu liên động vớ i hệ thống chữa cháy tự động và các hệ thống k ỹ thuật khác có liên quan như thông gió, hút khói,
phóng thanh, thang máy, đèn thoát hiểm, đèn chiếu sáng sự cố… để việc xử lý sự cố xảy ra được đồng bộ trong cùng một thờ i gian. Trung tâm báo cháy tiế p nhận tínhiệu điều khiển các hệ thống k ỹ thuật khác ngay tại phòng trung tâm. Mặt khácsau khi điều khiển các thiết bị ngoại vi đượ c hiển thị trên màn hình và in ra giấy.
f. Trung tâm báo cháy, máy tính được đặt tại phòng an ninh, tầng hầm 1.
g. Các đầu báo cháy địa chỉ đượ c lắp đặt dướ i tr ần giả ở tất cả các tầng.
h. Tất cả các vị trí lắp đặt dướ i tr ần giả khi thi công cũng cần phải hiệu chỉnh phùhợ p vớ i ý kiến của kiến trúc sư phụ trách nội thất nhưng vẫn phải đảm bảo yêu cầu
về khoảng cách bố trí theo TCVN 5738-2001.
i. Các hộ p báo cháy tổng hợ p (bao gồm cả chuông, đèn, nút đậ p vỡ) được đặt ở tất cả các tầng cùng vớ i vị trí các họng chữa cháy hoặc đặt độc lậ p và tâm của nút
ấn đặt cách sàn 1,2m. j. Các loại cáp tín hiệu và điều khiển đi nổi bên ngoài bề mặt và mặt dướ i sàn bê
tông cốt thép. Các tuyến cáp chính đi dọc trong các kênh k ỹ thuật điện và điệnnhẹ. Khi thi công các tuyến cáp có thể thay đổi tùy theo đặc điểm kiến trúc, k ết cấu và
việc bố trí các thiết bị k ỹ thuật khác của công trình.
a. Mô tả chung của thiết bị
1. Trung tâm báo cháy
Là loại trung tâm báo cháy thông minh theo địa chỉ có thể nối với các đầu báo cháy địa chỉ tự kiểm tra.
Trung tâm báo cháy là loại tích hợ p nhờ đó có thể in ra đượ c các thông tin khi cần thiết.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
20/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 20
Việc báo động cho những ngườ i ở trong khu vực xảy ra đám cháy đượ c bảo đảm nhờ một hệ thống báo động bằng âm thanh, ánh sáng.
Tùy từng trườ ng hợ p, trung tâm báo cháy có thể thực hiện đượ c một số chức năng điều khiểnnhư khởi động máy bơm chữa cháy, mở hệ thống hút khói, đóng các cửa chống cháy, truyềnđạt thông tin qua hệ thống thông báo công cộng và chỉ dẫn đườ ng thoát khỏi nơi xảy ra hỏa
hoạn … Trung tâm báo cháy là đầu não của hệ thống báo cháy. Nhờ các đầu báo cháy các thông tin
báo động sẽ đượ c ghi nhận tại đây. Thông qua các tín hiệu nghe và nhìn, các trung tâm báocháy còn có khả năng kiểm tra mạng lướ i dây tín hiệu và mang lướ i cấ p nguồn nhằm chỉ ranhững chỗ hỏng hóc và tr ục tr ặc.
Trung tâm báo cháy có một hệ thống cung cấ p nguồn riêng. Trong trườ ng hợ p mất điện, ácquy có khả năng cung cấp điện giúp cho sự hoạt động của các trung tâm báo cháy đượ c bìnhthườ ng trong thờ i gian 12 giờ ở chế độ thườ ng tr ực. Ngoài ra nguồn điện của hệ thống báocháy còn đượ c nối vớ i nguồn UPS và máy phát.
Sự hoạt động chính xác của trung tâm báo cháy mang một tầm quan tr ọng r ất lớ n, vì vậy tấtcả các bộ phận của hệ thống này đều phải đáp ứng đượ c các chỉ tiêu chất lượ ng k ỹ thuật r ấtcao nhằm tránh xảy ra báo động giả.
2. Trung tâm báo cháy phải đạt đượ c nhữ ng tiêu chuẩn tối thiểu sau đây
Phát hiện nhanh chóng, chính xác sự cháy nhờ khả năng cảnh báo trên trung tâm từ cấp độ nhạy cao nhất của các đầu báo cháy có đa cấp độ nhạy.
Có khả năng kiểm tra độ nhạy của từng đầu báo tại các vị trí lắp đặt thông qua phân tích tín
hiệu trên trung tâm báo cháy. Có khả năng tự ghi nhận cấu hình sử dụng cũng như các sự cố xảy ra trên hệ thống.
Có trang bị máy in sự kiện để in ra và lưu trữ tất cả các tác động : thời gian, địa điểm, loạiđầu báo đã báo cháy cũng như tất cả các thao tác của ngườ i sử dụng đã tác động vào hệ thống.
Có khả năng tự kiểm tra bản thân trung tâm và hệ thống đầu báo.
Có khả năng vẽ sơ đồ định vị thiết bị để dễ dàng kiểm chứng sau khi lắp đặt đầu báo và các
module. Các dây tín hiệu nối vớ i hệ thống đầu báo hay các thiết bị ngõ ra như chuông, đèn, có thể nối
đượ c theo dạng mạch đơn hoặc mạch vòng.
Các liên động điều khiền đầu báo – ngoại vi phải có khả năng thay đổi mềm dẻo thông quathay đổi phần mềm hoặc các công cụ lập trình mà trung tâm đượ c trang bị. Trong trườ ng hợ pcần thiết, các thiết bị ngoại vi có thể được điều khiển cho tác động/phục hồi tr ực tiế p bở ingườ i vận hành mà không cần qua liên động điều khiển.
Phải thuận tiện cho việc thay đổi, mở r ộng hoặc bổ sung các thiết bị nhờ cấu tạo dướ i dạng
module cho phép khả năng mở r ộng hệ thống linh hoạt tùy theo từng theo từng hoàn cảnh. Có khả năng làm việc đượ c vớ i nhiều chủng loại đầu báo cháy.
Có khả năng ghi nhận những sự kiện về sự củng cố cũng như các số liệu hoạt động của máy.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
21/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 21
Có khả năng báo cháy ngay từ khi đám cháy mớ i phát sinh với độ chính xác cao nhờ các đầu báo cháy thông minh tự kiểm tra.
Vận hành máy dễ dàng nhờ có sự hỗ tr ợ của phần mềm do nhà sản xuất lậ p phù hợ p vớ i côngtrình.
Có khả năng thích ứng vớ i mọi hoàn cảnh mà không làm giảm độ chính xác của máy. Có khả năng nhận biết các đầu báo bị bụi bẩn hoặc bị hỏng để từ đó tự động thông báo yêu
cầu sửa chữa.
3. Các đầu báo khói và báo nhiệt
Bao gồm các đầu báo cháy khói thông minh – có khả năng tự động định địa chỉ bằng điện tử.
Bộ nhớ độc lậ p nguồn.
Tự động định vị trí thiết bị dễ dàng kiểm tra sau khi lắp đặt.
Có 2 đèn xanh đỏ hiển thị tr ạng thái hoạt động bình thường và báo động.
Tự động ghi nhớ dữ liệu vận hành và báo động.
Thích nghi vớ i nhiều điều kiện môi trườ ng khác nhau.
Phạm vi cảm ứng r ộng.
Tự động điều chỉnh độ nhạy đầu báo cho ngày và đêm.
Tự báo về trung tâm tình tr ạng của mình và có những đòi hỏi cho việc giải quyết sự cố đó.
4. Các hộp nút đập (loại đập vỡ kính)
Là các hộp nút đậ p kiểu địa chỉ.
Có đèn hiển thị tr ạng thái.
Đượ c lắp đặt chung với chuông, đèn trong hộ p báo cháy tổng hợ p.
5. Chuông và đèn
Để hiển thị tình tr ạng hoạt động của hệ thống báo cháy bằng âm thanh và ánh sáng.
Là loại thiết bị chuyên dùng của hệ thống báo cháy.
Đượ c lắp đặt chung vớ i hộ p nút ấn trong hộ p báo cháy tổng hợ p.
6. Cáp tín hiệu
Tất cả các lọai cáp tín hiệu và điều khiển đều có lõi bằng đồng, đườ ng kính 1mm tr ở lên, cókhả năng chống nhiễu tốt.
7. Nguồn điện và tiếp đất
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
22/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 22
Hệ thống báo cháy sử dụng mạng điện thông dụng 220VAC – 50Hz. Ngoài ra còn có nguồnắc quy dự phòng 24DVC để duy trì hoạt động của tòan bộ hệ thống báo cháy tự động trongthờ i gian 24 giờ khi điện lướ i bị sự cố hoặc trong trườ ng hợ p k ẻ xấu ngắt hệ thống điện nhằmvô hiệu hóa hệ thống báo cháy.
Trung tâm báo cháy được đấu vớ i thiết bị tiếp đất phù hợ p vớ i yêu cầu của khu vực đặt thiết
bị.2. Hệ thống đèn thoát hiểm
Cơ sở thiết k ế
TCVN 6161:1996 – Phòng cháy chữa chy. Nhà cao tầng. Yêu cầu thiết k ế.
TCXD 16: 1986 – Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
TCVN 4879 : 1989 – Phòng cháy – Dấu hiệu an toàn
Qui chuẩn Việt Nam QCVN06: 2010/ BXD – Qui chuẩn k ỹ thuật quốc gia về an toàncháy cho nhà và công trình.
Qui chuẩn Việt Nam QCVN08: 2008/ BXD – Qui chuẩn k ỹ thuật quốc gia công trìnhngầm đô thị - phân 2. Gara ô tô.
Phương án thiết k ế
Hệ thống chiếu sáng khẩn cấ p và chỉ lối thoát bao gồm hệ thống các đèn emergency,đèn exit đượ c lắp đặt tại các khu vực chung, các hành lang thoát hiểm và lối thoáthiểm cho mục đích thoát hiểm trong trường hơp bị cắt điện hoặc có hỏa hoạn.
Các ắc quy có khả năng hoạt động cho mỗi đèn ở định mức liên tục của nó tối thiểutrong 2 giờ .
Hệ thống đèn chiếu sáng sự cố và đèn thoát hiểm đượ c cung cấ p nguồn từ tủ điệnriêng biệt và bảo đảm cấ p nguồn liên tục ( từ hệ thống điện lướ i và nguồn dự phòng).
Các đèn này phải luôn luôn bật sáng trong tất cả các trườ ng hợp, đảm bảo cho việchướ ng dẫn thoát nạn, thoát hiểm trong trườ ng hợ p có hỏa hoạn.
Toàn bộ dây cáp cấ p nguồn cho hệ thống là dây cáp chống cháy.
Tuyến cáp điện sự cố phải được đi riêng không đặt chung trong cùng một ống haymột máng vớ i các máng điện sinh họat khác.
- 3. Hệ thống chữa cháy vách tường
I. Vị trí tầm quan trọng
Nướ c là chất chữa cháy thông dụng, r ẻ tiền và sẵn có. Ở nướ c ta trên 90% số vụ cháy đều đượ cdậ p tắt bằng nướ c. Do vậy, việc bố trí hệ thống chữa cháy bằng nướ c tại các cơ sở là cần thiết làyêu cầu bắt buộc để giúp cho việc chữa cháy ngay từ khi mới phát sinh, ngăn chặn cháy lớ n gâythiệt hại nghiêm tr ọng.
II. Phân loại hệ thống chữ a cháy bằng nướ c chữ a cháy tại công trình
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
23/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 23
Hệ thống chữa cháy bằng nướ c tại công trình bao gồm nhiều dạng, loại khác nhau như :
Hệ thống tự động
Hệ thống bán tự động
Hệ thống điều khiển bằng tay
Hệ thống cố định
Hệ thống bán cố định
Trong trườ ng hợ p này chúng ta chỉ đề cậ p tớ i hệ thống bán cố định là hệ thống chữa cháy váchtườ ng bằng các họng nướ c chữa cháy đượ c lắp đặt trong tườ ng.
III. Tính toán nướ c chữ a cháy cho công trình
Xem phụ lục tính toán chữa cháy
IV. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động chung của hệ thống
1. Cấu tạo
Nguồn nướ c: Bể chứa nướ c vớ i thể tích hiệu dụng như trình bày trong bảng tính toán chi tiết ở bên trên dướ i tầng hầm 1&2 phục vụ cho chữa cháy màng ngăn cháy, hệ thống chữa cháy tự động và cuộn vòi phục vụ chữa cháy cho toàn bộ công trình hầm và trung tâm thương mại. Còncác bể nướ c mái chữa cháy ở mái phục vụ cho từng tháp riêng biệt.
Máy bơm nước (Bơm điện & bơm dầu)
Van khóa các loại
Van một chiều
Đườ ng ống cấp nướ c các loại
Các họng nướ c chữa cháy
2. Máy bơm cấp nướ c hoạt động chính
Gồm có 02 cụm máy bơm chữa cháy phục vụ cho các hệ thống như sau:
Hệ thống chữa cháy màn nướ c
Hệ thống chữa cháy tự động và k ết hợ p chữa cháy vách tườ ng bên trong cho khu vực thấ p.
Hệ thống chữa cháy tự động và cuộn vòi bên trong cho khu vực tầng cao.
Máy bơm phải cung cấp được lưu lượ ng không nhỏ hơn 150% lưu lượ ng thiết k ế và tại thời điểmlưu lượng đạt 150% lưu lượ ng thiết k ế thì áp lực không đượ c nhỏ hơn 65% áp lực thiết k ế. Aplực tại điểm ngắt không được vượt quá 140% áp lưc thiết k ế.
Máy bơm phải đượ c kiểm tra tính năng hoạt động và có k ết quả kiểm tra chứng tỏ đượ c yêu cầutrên.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
24/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 24
Các tiêu chuẩn của bơm phải đạt đượ c yêu cầu và qui định của NFPA (Hiệ p hội phòng cháy chữacháy Mỹ) NFPA 20, đượ c xác nhận chất lượ ng bở i UL và FM.
Máy bơm đượ c thiết k ế và chế tạo theo kiểu bơm ly tâm trục ngang, vỏ tháo ngang, bơm mộtcấ p.
Vật liệu chế tạo bơm : Tr ục bằng thép không gỉ (SAE 1045), bao tr ục bằng đồng, vỏ bằng gangđúc, bánh xe công tác bằng đồng (ASTM B584-875).
3. Máy bơm dự phòng
Máy bơm dự phòng phải đạt các yêu cầu thiết k ế, vật liệu cấu tạo và thủy lực giống như máy bơm hoạt động chính.
Máy bơm dự phòng chạy bằng động cơ đốt trong chạy bằng dầu diesel có kèm theo một thùngnhiên liệu (đủ để làm việc trong 90 phút). Đượ c chứng nhận tiêu chuẩn UL/FM. Không đượ c
phép dùng các động cơ chạy bằng xăng hay khí hóa lỏng.
4.
Hệ thống điều khiển tự động
Có chức năng tắt bật máy theo áp lực thay đổi trên đườ ng ống và gồm có :
Một tủ điều khiển bơm điện, một tủ điều khiển bơm có cáp tín hiệu nối vớ i trung tâm báo cháy tự động.
Các thiết bị chỉ mức nướ c
Đồng hồ đo áp suất
Đồng hồ đo lưu lượ ng
Các bơm cho hệ thống sẽ phải hoàn toàn tự động khi vận hành. Việc khởi động và tắt máy tự động thông qua các công tắc áp suất. Khi áp suất nướ c trong hệ thống sprinkler tự động tụt xuốngdướ i mức cài đặt trướ c (90%), thì công tắc áp suất sẽ khởi động bơm bù áp suất (jockey pump).Một rơ le khống chế thờ i gian chạy đượ c gắn vào hệ thống điều khiển để bơm bù không bị khở iđộng liên tục. Nếu như áp suất của hệ thống tụt xuống còn 80% so vớ i mức cài đặt từ trướ c, khiđó bơm bù áp suất sẽ dừng máy và một công tắc điều áp sẽ ra lệnh khởi động bơm trục đã lựachọn. Một công tắc điều áp thứ 3 sẽ cho phép tắt hệ thống tự động hoặc có thể tắt bằng tay từ đủ điều khiển ở tr ạm bơm.
5.
Đườ ng ống cấp nướ c chữ a cháy
Đườ ng ống cấp nướ c chữa cháy bằng thép đen BS1387 cấ p B hoặc thép chịu đượ c áp lực nướ ckhi chịu sự tác động nhiệt trướ c khi có cháy xảy ra. Và ống tráng k ẽm cho hệ thống ống nướ cchữa cháy vách tườ ng.
Đườ ng ống cấ p cho hệ họng nướ c chữa cháy trong nhà là mạng đườ ng ống chính DN150 cấ pthẳng lên các tr ục đứng, sau đó vào các họng chữa cháy trong nhà.
6. Họng nướ c chữ a cháy
Các họng nướ c chữa cháy k ết cấu bao gồm : đườ ng ống vào, van khóa, tê, cút, răng kép tùy thuộcvào từng trườ ng hợ p cụ thể. Các họng chữa cháy đượ c bố trí ở những vị trí để thấy thuận tiện sử dụng khi có cháy xảy ra.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
25/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 25
Hộ p chữa cháy đượ c làm bằng tôn dày 1mm đượ c phủ bằng lớp sơn tĩnh điện, mặt ngoài hộ p lắ pkính có chữ PCCC.
Trong hộ p chữa cháy có 01 cuộn vòi chữa cháy D50 dài 30m, và 01 lăng phun nướ c chữa cháyvà một cuộn vòi chữa cháy bằng nhựa DN25 cho bất k ỳ ai cũng có thể chữa cháy đượ c trong lúchỏa hoạn.
Hệ thống chữa cháy vách tường đượ c thiết k ế kiểu hệ thống ướ t : trong các đườ ng ống luôn cónước dướ i một áp suất nhất định đượ c tạo thành do bơm bù áp suất, khi xảy ra cháy chỉ cần mở van họng chữa cháy là có thể chữa cháy đượ c. Sau một thờ i gian nhất định do sự tụt áp chênhlệch áp suất máy bơm chữa cháy chính tự động hoạt động cung cấp nướ c tớ i các họng chữacháy.
Ngoài ra phía bên ngoài công trình còn đượ c lắp đặt 03 họng cấp nướ c cho xe cứu hoả đườ ngkính 150mm. Vị trí lắp đặt đượ c chỉ định trên bản vẽ thi công.
7.
Vị trí lắp đặt các họng nướ c chữ a cháy
Xem bản vẽ kèm theo. Hệ thống chữa cháy bình
8. Hệ thống chữ a cháy bình
Hệ thống bình chữa cháy xách tay cũng đượ c thiết k ế cùng vớ i các hệ thống chữa cháy khác.
Tại các hộ p chữa cháy đều có bố trí các bình chữa cháy xách tay dạng bột ABC hoặc CO2.
Bình chữa cháy xách tay dạng bột ABC / CO2 cũng sẽ đượ c bố trí trong các phòng máy, phòng
thiết bị..Xem bản vẽ để biết thêm chi tiết vị trí các bình chữa cháy.
9. Hệ thống chữ a cháy tự động (Sprinkler)
I. Các căn cứ để thiết k ế :
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam – Tậ p II – 1997.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-1995 – Phòng chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầuthiết k ế.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336 – 2003 – Hệ thống chữa cháy tự động – Yêu cầu chung về thiết k ế, lắp đặt và sử dụng.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5760-1993 – Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết k ế, lắ pđặt và sử dụng.
Ngoài ra còn tham khảo các tiêu chuẩn NFPA 13 (Sprinkler Systems) của Mỹ, AS và tiêu chuẩnquốc tế ISO.
Qui chuẩn Việt Nam QCVN06: 2010/ BXD – Qui chuẩn k ỹ thuật quốc gia về an toàn cháy chonhà và công trình.
Qui chuẩn Việt Nam QCVN08: 2008/ BXD – Qui chuẩn k ỹ thuật quốc gia công trình ngầm đôthị - phân 2. Gara ô tô.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
26/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 26
II. Giải pháp thiết k ế
Sau khi nghiên cứu đặc điểm kiến trúc, quy mô, tính chất hoạt động và nguy hiểm cháy của côngtrình Khu nhà ở tại phườ ng Tân Phú - Quận 7 - Tp. Hồ Chí Minh - Everich III, giải pháp thiết k ế hệ thống chữa cháy tự động bằng nước được đề ra như sau :
Hệ thống chữa cháy tự động bằng nướ c với các đầu phun kín (sprinkler) đượ c lắp đặt cho hầu hếtcho các khu văn phòng, hành lang, sảnh, và tại các tầng hầm của tòa nhà.
Nhiệt độ danh định cho các đầu sprinkler đượ c chọn là 680C.
Toàn bộ các đầu sprinkler đượ c bố trí trong công trình là dạng « quay xuống » hoặc « quay lên »(tại các tầng hầm).
Các đầu sprinkler đượ c lắp đặt ở các khu vực đượ c thể hiện trên bản vẽ. Tuy nhiên khi thi côngcó thể điều chỉnh vị trí ít nhiều do đặc điểm của k ết cấu xây dựng hoặc do việc bố trí các hệ thống k ỹ thuật khác. Việc điều chỉnh các đầu phun phải có ý kiến của cơ quan thiết k ế.
III. Mô tả chung về thiết bị và hệ thống
Mạng ống sprinkler
Mạng ống chính sử dụng ống thép D150mm.
Có các tr ục đứng D150 chạy theo các tr ục k ỹ thuật lên các tầng. Ở đầu mỗi ống đứng có đặt mộtcụm van kiểm tra chuyên dụng của hệ thống sprinkler.
Ở mỗi tầng, các đườ ng ống chính D100 nối vớ i tr ục đứng D150. Ở đầu mỗi tr ục chính này có đặtcông tắc dòng chảy (Flow switch) để thông báo tín hiệu về trung tâm.
Các tuyến nhánh với đườ ng kính từ D25 đến D50 (tùy theo số lượng đầu phun trên mỗi đoạn) sẽ đượ c nối với đuờ ng ống chính D100. Mỗi một tuyến nhánh đượ c lắ p nhiều nhất là 6 đầusprinkler.
Các bộ phận xả nướ c, sẽ được tháo nướ c qua mạng đườ ng ống gắn với các van tiêu nướ c và cáckhóa đồng.
Toàn bộ ống chữa cháy đi xuyên tườ ng phải có biện pháp ngăn và chống cháy lan bằng các ốnglót kèm rock-wool tỷ tr ọng cao và các chất ngăn cháy.
Các đầu phun sprinkler
Các đầu phun sprinkler đặt dướ i tr ần phải là loại có mạ chrom. Đườ ng kính miệng phun củasprinkler là 10mm. Nối đầu sprinkler có đườ ng kính là 15/21.
Máy bơm cấp nướ c
Hệ thống máy bơm chữa cháy :
Sử dụng chung hệ thống máy bơm chữa cháy vớ i hệ thống cấp nướ c chữa cháy vách tườ ng (xem phần II).
Thiết bị báo động của hệ thống sprinkler
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
27/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 27
Tín hiệu báo động của hệ thống sprinkler sẽ đượ c truyền tới trung tâm báo cháy qua mô đungiám sát để chỉ rõ tình tr ạng của công tắc dòng chảy.
Các bộ van kiểm soát sprinkler (Alarm Valve)
+ Van đóng chính và van phụ có chỉ thị tình tr ạng đóng hoặc mở .
+ Van báo động cơ thủy lực và chuông
+ Van xả và kiểm tra
+ Các áp k ế thể hiện áp lực của hệ thống đầu nguồn , cuối nguồn.
Công tắc dòng chảy (Flow Switch)
Công tắc dòng chảy đượ c lắp đặt cho từng khu vực hoặc tầng. Công tắc và đế tựa sẽ đượ c làm bằng nhôm đúc hoặc thép không gỉ. Đệm cao su sẽ nằm giữa đế tựa và nắ p. Lá tiế p xúc (paddle)có thể đượ c cân chỉnh để phù hợ p về kích cỡ tại công trườ ng và sẽ phù hợ p vớ i cấp điện tại khu
vực.
Đồng hồ đo lưu lượ ng hiển thị trự c tiếp
Đồng hồ đo lưu lượ ng hiển thị tr ực tiế p dòng chảy trong đườ ng ống.
Ống xả nướ c thẳng đứ ng
Hệ thống ống xả nướ c thẳng đứng dựa trên quy định NFPA. Ống xả nướ c thẳng đứng chịu lựctốt. Các thiết bị nối ống có khả năng chịu đượ c áp suất kiểm tra lớ n gấ p 1,5 lần áp suất tối đa củađườ ng ống.
Một van xả đượ c lắ p cho một ống xả nướ c thẳng đứng tại mỗi tầng như chỉ ra trong bản vẽ.
Toàn bộ thiết bị chính của hệ thống sprinkler phải đồng bộ. Các thiết bị phải đảm bảo chất lượ ngtheo tiêu chuẩn quốc tế và phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm định và chấ p thuận trướ c khilắp đặt vào công trình.
10. Hệ thống màn ngăn nướ c
I. Các căn cứ thiết k ế:
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622-1995 – Phòng chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầuthiết k ế.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7336 – 2003 – Hệ thống chữa cháy tự động – Yêu cầu chung về thiết k ế, lắp đặt và sử dụng.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6161 – 1996 – Hệ thống chữa cháy nhà cao tầng – Yêu cầu chungvề thiết k ế, lắp đặt và sử dụng.
II. Giải pháp thiết k ế
Sau khi nghiên cứu đặc điểm kiến trúc, quy mô, tính chất hoạt động và nguy hiểm cháy của Khucăn hộ nhà ở tại phườ ng Tân Phú - Quận 7 - Tp. Hồ Chí Minh – The Everrich 3 , giải pháp thiếtk ế hệ thống chữa cháy tự động bằng nước được đề ra như sau:
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
28/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 28
Ngòai hệ thống chữa cháy tự động bằng nướ c với các đầu phun kín (sprinkler) đượ c lắp đặt chohầu hết cho các khu tầng hầm của tòa nhà và hệ thống chữa cháy vách tườ ng.
Do tính chất quan tr ọng và đặc thù hình học lớn hơn qui định về khoang cháy, nên các khu vựctầng hầm,và tầng thương sẽ phải được ngăn ra thành các khoang cháy riêng.
Đối vớ i tầng hầm mỗi khoang cháy sẽ cho phép không vượ t quá 3000 m2 và các khoang ngăncháy khác không vuợ t quá 2000 m2.
Việc ngăn các khoang cháy đảm bảo r ằng việc chống cháy lan và khói lan ra các vùng khôngcháy khác. Đảm bảo quá trình thoát nạn, thoát hiểm trong lúc hỏa hoạn.
III. Mô tả chung về thiết bị và hệ thống
a. Mạng ống Drencher
Mạng ống chính sử dụng ống thép D100mm.
Có các tr ục đứng D100 chạy theo các tr ục k ỹ thuật lên các tầng. Ở đầu mỗi ống đứng có đặt mộtcụm van kiểm tra chuyên dụng của hệ thống màng ngăn nướ c.
Ở mỗi tầng, các đườ ng ống chính DN100 hay DN100 tùy thuộc vào từng vùng ngăn cháy nối vớ itr ục đứng DN100. Ở đầu mỗi tr ục chính này có đặt công tắc dòng chảy (Flow switch) để thông
báo tín hiệu về trung tâm.
b. Các đầu phun màn nướ c
Các đầu phun màn nướ c đặt dướ i tr ần phải là loại có mạ chrom có khe hở và độ xòa góc tia nướ ctheo qui định và áp lực yêu cầu.
Đườ ng kính miệng phun của màn là 15mm.
c. Máy bơm cấp nướ c
Công suất thiết k ế : Xem bảng tính toán chi tiết ở phần phụ lục tính toán.
Máy bơm phải cung cấp được lưu lượ ng không nhỏ hơn 150% lưu lượ ng thiết k ế và tại thời điểmlưu lượng đạt 150% lưu lượ ng thiết k ế thì áp lực không đượ c nhỏ hơn 65% áp lực thiết k ế. Aplực tại điểm ngắt không được vượt quá 140% áp lưc thiết k ế.
Máy bơm phải đượ c kiểm tra tính năng hoạt động và có k ết quả kiểm tra chứng tỏ đượ c yêu cầutrên.
Các tiêu chuẩn của bơm phải đạt đượ c yêu cầu và qui định của NFPA (Hiệ p hội phòng cháy chữacháy Mỹ) NFPA 20, đượ c xác nhận chất lượ ng bở i UL và FM.
Máy bơm đượ c thiết k ế và chế tạo theo kiểu bơm ly tâm trục ngang, vỏ tháo ngang, bơm mộtcấ p.
Vật liệu chế tạo bơm: Trục bằng thép không gỉ (SAE 1045), bao tr ục bằng đồng, vỏ bằng gangđúc, bánh xe công tác bằng đồng (ASTM B584-875).
d.
Thiết bị báo động của hệ thống màn ngăn nướ c
Tín hiệu báo động của hệ thống màng ngăn nướ c sẽ đượ c truyền tớ i trung tâm báo cháy qua môđun giám sát để chỉ rõ tình tr ạng của công tắc dòng chảy.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
29/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 29
e. Các bộ van điện từ đóng mở thông qua tín hiệu báo cháy của từng khoang ngăn cháy (Solenoid Valve)
Van đóng chính và van phụ có chỉ thị tình tr ạng đóng hoặc mở .
Van báo động cơ thủy lực và chuông
Van xả và kiểm tra
Các áp k ế thể hiện áp lực của hệ thống đầu nguồn , cuối nguồn.
11. Hệ thống thông gió hút khói tầng hầm , tạo áp cầu thang
a. Hệ thống điều áp cầu thang
Căn cứ và giải pháp thiết k ế
Các tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo:
TCVN 2622-1995: Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình, yêu cầu thiếtk ế.
TCVN 6160-1996:Phòng cháy chữa cháy nhà cao tầng, yêu cầu thiết k ế.
An Toàn Phòng Cháy Chữa Cháy - Tậ p 2 - Hà Nội 1996 Bộ Nội Vụ - CụcCảnh Sát Phòng Cháy Chữa Cháy.
WOODS Air Movement - tài liệu hướ ng dẫn thiết k ế hệ tạo áp cầu thang vàthoát khói.
Tiêu chuẩn Anh BS 5588-1985 (Mode 1&2 Part 1978: Phòng cháy chữa cháycho công trình (áp dụng để thiết k ế, lắp đặt, thử nghiệm hệ thống thông gió
phòng cháy tăng áp cầu thang bộ).
Đối vớ i toà nhà cao tầng phải trang bị hệ thống tạo áp cho các cầu thang thoáthiểm để đảm bảo an toàn cho việc thoát hiểm trong trườ ng hợ p hoả hoạn xảyra. Riêng với toà nhà này, phương án tạo áp cho các thang thoát hiểm đượ cđưa ra như sau:
Cửa vào thang thoát hiểm là cửa kín và chống cháy để tạo không gian riêng biệt giữa các thang thoát hiểm và hành lang dẫn đến thang. Phía trên tầng máicủa thang sẽ đượ c trang bị quạt gió tạo áp cấ p gió vào tr ục thang. Mục đích làtạo áp suất trong thang cao hơn so vớ i khu vực hành lang >= 2kG/m² (20Pa).Khi có hoả hoạn xảy ra, tín hiệu báo cháy sẽ gửi về tủ điều khiển để vận hànhhệ thống quạt này. Do áp suất trong thang cao hơn so vớ i khu vực xung quanhnên khói và lửa sẽ không tràn vào thang thoát hiểm đảm bảo an toàn cho việcthoát nạn.
Trên đọan ống gió từ quạt vào tr ục thang, ta sẽ bố trí các miệng gió. Tuỳ theo
mức chênh lệch áp suất trong thang và hành lang mà bộ điều chỉnh van điệnsao cho gió và áp suất trong buồng thang luôn duy trì lớn hơn 20 Pa và nhỏ hơn 50 Pa. Mục đích là duy trì áp trong thang không cho phép vượ t quá giá tr ị cho phép để đóng mở cửa dễ dàng.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
30/31
Cơ sở & dữ liệu tính toán 30
Các cảm biến áp suất, bộ chuyển đổi tín hiệu áp suất, các cửa chống cháy tự động, cửa điều áp cho thang, tủ điều khiển... đảm bảo hệ thống hoạt động hoàntoàn tự động với độ tin cậy cao.
Mô tả hệ thống
Cơ sở tính toán
Hệ thống đượ c thiết k ế để bảo vệ lối thoát hiểm trong trườ ng hoả hoạn xảy ra đòi hỏi mứcchênh lệch áp suất (P vào khoảng 20 - 50 Pa trong trườ ng hợ p tất cả các cửa thoát hiểm đều bị đóng. Khi một trong các cửa đượ c mở ra thì vận tốc gió đi qua cửa tại tầng đang có cháy phảiđạt ở mức vào khoảng 0.75 - 1 m/s.
Tính toán điều áp buồng thang cho một cầu thang điển hình, các thông số quạt của cầu thangkhác được tính toán và như liệt kê ở bảng dưới đây:
- Kích thướ c cửa : = 1.98m2
- Số lượ ng cửa mở : = 03
- Tốc độ gió qua cửa mở : = 1m/s
- Lưu lượ ng gió qua cửa mở : = 1.98x1x3 = 5.94 m3/s
- Lưu lượ ng gió rò r ỉ qua cửa: = (32-3)x0.0585m = 1.7m3/s
- Sử dụng tiêu chuẩn BS 5588 (ModKhối nhà dịch vụ DV1&2 phần 4). Tại áp suất 50Pa,độ rò không khí qua khoảng hở là:
Qf = 0.827 * AE * DP1/n.
Vớ i Qf : Lưu lượ ng gió cần thiết cho mỗi tầng, đơn vị tính là m3/s.tầng
AE: Lượ ng không khí rò r ỉ qua khe hở
DP: Độ chênh lệch áp suất
n: Hệ số rò r ỉ, ở đây chọn n = 3 (cho cửa có khe hở lớ n)
- Tổng cộng: = 5.94 + 1.7 = 7.64 = 7640 l/s
Bố trí hệ thống
Bố trí quạt tạo áp cho tr ục thang thoát hiểm. quạt này được đặt ở tầng mái. Gió tạo áp được đưavào tr ục thang bở i ống gió và miệng cấ p loại sọt tr ứng.
Nguyên tắc hoạt động của hệ thống
Khi hoả hoạn xảy ra, hệ thống báo cháy tự động sẽ gửi tín hiệu về tủ điều khiển của quạt.Quạt này hoạt động hoàn toàn tự động.
Quạt cấ p gió có nhiệm vụ cấ p gió vào tr ục thang để tạo áp suất trong thang thoát hiểmcao hơn so vớ i áp suất phía trong hành lang, ngăn không cho lửa và khói tràn vào khu vựcthang thoát hiểm.
8/15/2019 Cac So Lieu Thiet Ke. Archetype
31/31
Áp suất trong thang được điều chỉnh để có thể đóng mở cửa dễ dàng vớ i mức chênh lệcháp suất vào khoảng từ 20 - 50 Pa nhờ vào hệ thống điều khiển bằng van điện từ.
Yêu Cầu K ỹ Thuật
Hệ thống phải đảm bảo hoạt động hoàn toàn tự động ở mức độ tin cậy cao.
Nguồn điện cấ p cho hệ thống phải đảm bảo liên tục 24/24 giờ .
Phải thườ ng xuyên kiểm tra hệ thống theo k ế hoạch định sẵn.
b. Hệ thống thông gió hút khói tầng hầm
Mô tả hệ thống thông gió hút khói
Tại mỗi ramp dốc của mỗi tầng sẽ bố trí hai cửa cuốn chống cháy chịu đượ c 60 phút, nhằmđảm bảo khói và lửa không lan vào khoang này. Một hệ thống điều áp được đượ c bố trí, giótươi đượ c lấy từ các quạt thông gió tươi cho tầng hầm, duy trì một áp suất dương tối thiểu 20
Pa.
Hệ thống cửa phải được đóng tự động nhờ các tín hiệu từ hệ thống báo cháy tương ứng vớ ivùng cháy đó.
Một module ngõ ra sẽ đóng động cơ cửa cuốn trong trườ ng hợ p có cháy.
Các tính toán về thông gió hút khói xem phần phụ lục tính toán
c. Hệ thống điều áp sảnh thang máy
Mô tả hệ thống điều áp sảnh thang máyTại mỗi sảnh thang máy xuống tầng hầm sẽ đượ c cung cấp gió tươi vào buồng thang này nhằmđảm bảo khói và lửa không lan vào sảnh thang này. Một hệ thống điều áp được đượ c bố trí, giótươi đượ c lấy từ các quạt thông gió tươi cho tầng hầm, duy trì một áp suất dương tối thiểu 20Pa.
Hệ thống sẽ được điều nhờ vào tín hiệu báo cháy của hệ thống báo cháy trung tâm. Một vangió điện từ sẽ mở 100% trong vòng 30 giây để quạt gió cấp gió tươi vào và duy trì áp suấtkhông nhỏ hơn 20 Pa và không lớn hơn 50 Pa.
Một module ngõ ra sẽ đóng động cơ cửa cuốn trong trườ ng hợ p có cháy. Các tính toán điều áp sảnh thang máy
Tính toán hệ thống điều áp sảnh thang máy tương tự như tính toán hệ thống hút khói hànhlang. Tính toán với lượng trao đổi gió 10 lần trao đổi khí.
12. Biện pháp phòng ngừ a cháy lan cho hệ thống PCCC
Tất cả các ống nướ c, ống gió và các vật liệu xuyên sàn, tườ ng và bộ phận ngăn cháy phải có biện pháp ngăn chặn cháy lan. Do đó, khi các ống xuyên tườ ng sàn chống cháy phải có bọc, trám trétvà quấn bằng các vật liệu ngăn cháy lan đặc biệt từ các nhà cung cấ p chuyên dụng. Và phảituân thủ tiêu chuẩn NFPA và UL&FM.