Upload
aelwen
View
72
Download
1
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Chương I: Những vấn đề cơ bản về Phân tích hoạt động kinh doanh. 1. Khái niệm. - PowerPoint PPT Presentation
Citation preview
Chương I: Những vấn đề cơ
bản về Phân tích hoạt động
kinh doanh
1. Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh (PTKD) là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp (DN), trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
2. Đối tượng của PTKD
- các chỉ tiêu kinh tế phản ánh quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh- các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó…
3. Các phương pháp phân tích
3.1 Phương pháp phân tích thống kê
3.1.1 Phương pháp so sánh:
3.1.1.1 Tiêu chuẩn so sánh: Tài liệu năm trước (kỳ trước). Các mục tiêu đã dự kiến (Tài liệu kế hoạch,
định mức). Các chỉ tiêu trung bình ngành, khu vực kinh
doanh.
3.1.1 Phương pháp so sánh
3.1.1.2 Điều kiện so sánh:
Chỉ tiêu dùng để so sánh phải:
Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế.
Các chỉ tiêu phải cùng sử dụng một phương pháp tính toán.
Phải cùng một đơn vị đo lường.
3.1.1 Phương pháp so sánh
3.1.1.3 Kỹ thuật so sánh:
So sánh bằng số tuyệt đối:
Trị số kỳ phân tích
Trị số kỳ gốc
Mức biến động của chỉ tiêu = -
Ví dụ:Tình hình doanh thu qua các năm ở công ty X trong giai đoạn 2008-2010
Đvt: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
Doanh thu từ HĐTM 800 900 950
Doanh thu từ HĐTC 580 618 643.9
Tổng doanh thu 1380 1518 1593.9
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Năm
Chỉ tiêu
2008 2009 2010 So sánh 09/08
So sánh 10/08
Doanh thu từ HĐTM
800 900 950 100 150
Doanh thu từ HĐTC
580 618 643.9 38 63.9
Tổng doanh thu
1380 1518 1593.9 138 213.9
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Kỳ gốc cố định: 2008ĐVT: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2008 2009 2010 So sánh 09/08
So sánh 10/09
Doanh thu từ HĐTM
800 900 950 100 50
Doanh thu từ HĐTC
580 618 643.9 38 25.9
Tổng doanh thu
1380 1518 1593.9 138 75.9
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Kỳ gốc liên hoànĐVT: triệu đồng
3.1.1 Phương pháp so sánh So sánh bằng số tương đối:
* Số tương đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỉ lệ:
Số tương đối hoàn thành kế hoạch
Chỉ tiêu kỳ phân tích
Chỉ tiêu kỳ gốc X 100 %=
So sánh số tương đối hoàn thành kế hoạch là so sánh kết quả vừa tính được với 100%.
3.1.1 Phương pháp so sánh
* Số tương đối kết cấu:
Số tương đối kết cấu =Trị số của 1 bộ phận
Trị số của tổng thể x 100%
So sánh số tương đối kết cấu thể hiện chênh lệch về tỉ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng số giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích.
3.1.1 Phương pháp so sánh Ví dụ:
Tình hình doanh thu qua các năm ở công ty X trong giai đoạn 2008-2010
Đvt: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
GT TT(%) GT TT(%) GT TT(%)
Doanh thu từ HĐTM
800 57.97 900 59.29 950 59.60
Doanh thu từ HĐTC
580 42.03 618 40.71 643.9 40.40
Tổng doanh thu
1380 100 1518 100 1593.9 100
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
3.1.1 Phương pháp so sánh
* Số tương đối động thái:
Số tương đối động thái =Trị số của kỳ phân tích
Trị số của kỳ gốc
Kỳ gốc có thể cố định hay liên hoàn.
3.1.1 Phương pháp so sánh
Năm
Chỉ tiêu
2008 2009 2010 So sánh 09/08
So sánh 10/09
GT TT(%) GT TT(%) GT TT(%) TĐ % TĐ %
Doanh thu từ HĐTM
800 57.97 900 59.29 950 59.60 100 112.5 50 105.55
Doanh thu từ HĐTC
580 42.03 618 40.71 643.9 40.40 38 106.5 25.9 104.19
Tổng doanh thu
1380 100 1518 100 1593.9 100 138 110 75.9 105
Ví dụ:Tình hình doanh thu qua các năm của công ty X trong giai đoạn 2008-2010
Đvt: triệu đồng
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
3.1.2 Phương pháp loại trừ
Loại trừ là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố này thì loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác.
Gồm 2 phương pháp: thay thế liên hoàn và số chênh lệch.
3.1.2.1 Phương pháp thay thế liên hoàn
Quy tắc: Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố ảnh
hưởng với chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định, từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất lượng; trong trường hợp có nhiều nhân tố số lượng hay chất lượng thì nhân tố chủ yếu xếp trước đến nhân tố thứ yếu.
Lần lượt thay thế, nhân tố lượng được thay thế trước rồi đến nhân tố chất; nhân tố được thay thế thì lấy giá trị thực tế, nhân tố chưa được thay thế thì giữ nguyên kỳ gốc.
3.1.2.1 Phương pháp thay thế liên hoàn
Trình tự áp dụng
Bước 1: Thiết lập mối quan hệ toán học của các nhân tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân tích:
Giả sử có 3 nhân tố ảnh hưởng là: a,b,c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu phân tích A và nhân tố a phản ánh lượng tuần tự đến c phản ánh về chất. Theo nguyên tắc đã trình bày ta thiết lập được mối quan hệ như sau:
A = a . b . c
Kỳ phân tích: A1 = a1.b1.c1
Kỳ gốc là: A0 = a0.b0.c0
ΔA = A1 - A0 và %A = A1/A0
3.1.2.1 Phương pháp thay thế liên hoàn
Bước 2:
Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2.
a0.b0.c0
Thế lần 1: a1.b0.c0
Thế lần 2: a1.b1.c0
Thế lần 3: a1.b1.c1
Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu lần thay thế.
3.1.2.1 Phương pháp thay thế liên hoàn
Bước 3:Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích:
Ở con số tuyệt đối Ảnh hưởng của nhân tố a:
a1.b0.c0 - a0.b0.c0 = ΔAa Ảnh hưởng của nhân tố b:
a1.b1.c0 - a1.b0.c0 = ΔAb Ảnh hưởng của nhân tố c:
a1.b1.c1 - a1.b1.c0 = ΔAc
ΔAa + ΔAb + ΔAc = ΔA
3.1.2.1 Phương pháp thay thế liên hoàn
Ở con số tương đối:
Ảnh hưởng của nhân tố a:
a1.b0.c0/a0.b0.c0 = %Aa
Ảnh hưởng của nhân tố b:
a1.b1.c0/a1.b0.c0 = %Ab
Ảnh hưởng của nhân tố c:
a1.b1.c1/a1.b1.c0 = %Ac
%Aa x %Ab x %Ac = %A
3.1.2.2 Phương pháp số chênh lệch
Tuân thủ đầy đủ các bước của thay thế liên hoàn, chỉ khác khi xác định ảnh hưởng của từng nhân tố:
Ảnh hưởng của nhân tố a: = (a1-a0) .b0.c0
Ảnh hưởng của nhân tố b: = a1.(b1 -b0) .c0
Ảnh hưởng của nhân tố c: = a1.b1.(c1-c0)
Bài tập
Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch Thực tế
1. Khối lượng gạo Tấn 60.000 58.000
2. Giá XK bình quân
USD/tấn FOB Saigon Port
420 480
(Nguồn: Phòng KD)
Bài tập
Chỉ tiêu Đơn vị tính Kế hoạch Thực tế
1.Khối lượng gạo
Giá XK bình quân
2. Khối lượng rau quả
Giá XK bình quân
Tấn
USD/tấn FOB Saigon Port
Tấn
USD/tấn Saigon Port
60.000
420
5.000
150
58.000
480
7.800
148
3.2 Phương pháp liên hệ cân đối
Là phương pháp mà trong đó chỉ tiêu kinh tế được xác định thông qua mối quan hệ của chúng với các nhân tố khác.
Doanh số mua hàng trong kỳSố tiền trả cho người bán trong kỳSố tiền đã thu từ khách hàng trong kỳ
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1 TÀI SẢN Đầu kỳ Cuối kỳ
Khoản phải thu khách hàng 400 700
Hàng tồn kho 650 350
2 NGUỒN VỐN
Khoản phải trả người bán 400 300
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1 Doanh thu thuần 8,700
2 Giá vốn hàng bán 6,000
ĐVT: triệu đồng
3.3 Phương pháp logic biện chứng
- thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty qua các thời kỳ kinh doanh - các nhân tố tác động, các dự báo kinh tế
=> những đánh giá, kết luận về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
3.4 Phương pháp khảo sát thực tế
Khảo sát thực tế hoạt động của công ty ở các khâu kinh doanh để tạo cơ sở thực tiễn sát thực nhằm giúp củng cố các đánh giá nhận định về tình hình hoạt động của công ty.
Kết quả xử lý các số liệu điều tra khảo sát dùng để phân tích định lượng: phân tích thị trường, khả năng cạnh tranh, …
3.5 Phương pháp chuyên gia
Tham vấn các nhà khoa học, các chuyên gia, các nhà quản trị có kinh nghiệm,… nhằm đánh giá tình hình kinh doanh của DN.
4. Trình tự PTKD của DN4.1 Thu thập và xử lý số liệu.
4.2 Xây dựng các biểu bảng, các chỉ tiêu kinh tế phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của DN.
4.3 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng hoạt động của DN.
4.5 Xây dựng định hướng và đưa ra các giải pháp cụ thể.