Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 12 1. Giới thiệu chung nhiệm vụ ................................................................................................ 12 2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ ....................................................... 15
CHƯƠNG II. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC .................................................................. 18 1. Tổng quan vị trí quan trắc chất lượng nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và
không khí xung quanh. ........................................................................................................... 18 2. Thông số quan trắc: ............................................................................................................ 37 3. Thiết bị quan trắc và phân tích: ......................................................................................... 38 4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu ........................................................ 40 5. Danh mục phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm ............ 40 6. Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường ................................................................... 42
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT, NƯỚC DƯỚI ĐẤT, NƯỚC BIỂN VEN BỜ VÀ KHÔNG
KHÍ XUNG QUANH ............................................................................................................ 47
1. Chất lượng môi trường nước mặt....................................................................................... 47
1.1. Chất lượng nước sông Cái: ............................................................................................. 47 1.2. Chất lượng nước sông Lu: .............................................................................................. 51 1.3. Chất lượng nước sông Quao: .......................................................................................... 55 1.5. Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang): ............................................................ 61 1.6. Kênh Bắc - Nhánh Ninh Hải: .......................................................................................... 65 1.7. Kênh tiêu cầu Ngòi (Kênh Bắc - nhánh Ninh Hải): ........................................................ 68 1.8. Suối cạn, sông Than: ....................................................................................................... 72 1.9. Chất lượng nước Hồ: ...................................................................................................... 76 1.10. Dự báo chất lượng nước mặt năm 2019: ...................................................................... 79 2. Chất lượng nước dưới đất: ................................................................................................. 80 2.1 Chất lượng nước dưới đất tại khu dân cư, khai thác khoáng sản, khu nuôi trồng thủy sản
trên địa bàn tỉnh: .................................................................................................................... 80 2.2 Chất lượng nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ: ........................................ 83 2.2.1 Khu vực bên trong đồng muối Quán Thẻ ..................................................................... 83
2.2.2. Khu vực bên ngoài đồng muối Quán Thẻ .................................................................... 85 3. Chất lượng nước biển ven bờ ............................................................................................. 87 3.1 Cảng cá Đông Hải: ........................................................................................................... 87 3.2. Cảng cá Cà Ná: ............................................................................................................... 89 3.3. Cảng cá Ninh Chữ: .......................................................................................................... 91 3.4. Cảng cá Mỹ Tân: ............................................................................................................. 93 3.5. Nước biển ven bờ tại các Khu du lịch: ........................................................................... 95 4. Chất lượng không khí xung quanh: ................................................................................. 101 4.1 Chất lượng môi trường không khí nền:.......................................................................... 101 4.2 Chất lượng môi trường không khí tác động: .................................................................. 102 4.2.1 Kết quả quan trắc tại các khu dân cư: ......................................................................... 102 4.2.2 Kết quả quan trắc tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề: ....................... 104 4.2.3 Kết quả quan trắc tại khu du lịch: ............................................................................... 106 4.2.4 Kết quả quan trắc tại khu vực giao thông: .................................................................. 108 4.2.5 Kết quả quan trắc tại khu vực khai thác khoáng sản: ................................................. 110 4.2.6 Kết quả quan trắc tại khu vực các cảng cá: ................................................................. 112
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
2
4.2.7 Kết quả quan trắc tại các khu vực xử lý chất thải: ...................................................... 114 4.2.8. Kết quả quan trắc tại bệnh viện tỉnh Ninh Thuận: .................................................... 116
CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC ..................................... 118 1. Kết quả QA/QC hiện trường: ........................................................................................... 118 1.1. Nước sông Cái, sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc: ....................................... 118 1.2 Suối cạn, sông Than: ...................................................................................................... 119 1.3 Nước hồ .......................................................................................................................... 120 1.4 Nước dưới đất: ............................................................................................................... 120 1.5 Nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ: ........................................................ 121 2. Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm: ........................................................................ 123
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 125 1. Kết luận ............................................................................................................................ 126 2. Kiến nghị: ......................................................................................................................... 128
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
QA/QC : Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng
DO : Oxy hòa tan
TSS : Tổng chất rắn lơ lửng
Fe : Sắt
PO43-
: Photphat
Pb : Chì
As : Arsen
Hg : Thủy ngân
NH4+ : Amoni
NO2- : Nitrit
NO3- : Nitrat
BOD5 (200C
) : Nhu cầu oxy sinh học
COD : Nhu cầu oxy hóa học
Cl- : Clorua
QCVN 08-MT:2015/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
QCVN 09-MT:2015/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới
đất
QCVN 10-MT:2015/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
QCVN 05:2013/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh
QCVN 26:2010/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
UBND : Uỷ ban nhân dân
KCN : Khu công nghiệp
CCN : Cụm công nghiệp
LN : Làng nghề
KS : Khoáng sản
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Khối lượng công việc thực hiện ............................................................................... 13
Bảng 2: Số lượng các điểm quan trắc theo khu vực .............................................................. 15
Bảng 3: Danh mục điểm quan trắc nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí
xung quanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ............................................................................. 18
Bảng 4: Số lượng mẫu của các đợt quan trắc ....................................................................... 36
Bảng 5: Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm ............................................... 38
Bảng 6: Phương pháp đo tại hiện trường ............................................................................... 41
Bảng 7: Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ...................................................... 41
Bảng 8: Tiêu chí kiểm soát của các thông số ......................................................................... 44
Bảng 9: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường (RPD%) tại cầu Ninh Bình: ..................... 118
Bảng 10: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại Cầu Đạo Long 1 (S7) ........................ 118
Bảng 11: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại vị trí quan trắc trên mương Bầu, cách vị
trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận 42 m về phía hạ nguồn (B13) ....................... 119
Bảng 12: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại vị trí quan trắc của ............................ 120
Bảng 13: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại hồ Tân Giang (NH03) ....................... 120
Bảng 14: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường của nước dưới đất ................................... 120
Bảng 15: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường của nước dưới đất xung quanh đồng muối
Quán Thẻ .............................................................................................................................. 121
Bảng 16: Kết quả QA/QC hiện trường tại vị trí giữa trạm điều hành và xăng dầu Trung Tín
khi triều xuống (cảng cá Cà Ná) .......................................................................................... 121
Bảng 17: Kết quả QA/QC hiện trường tại cầu Đá Bạc khi triều xuống (Cảng cá Đông Hải)
.............................................................................................................................................. 122
Bảng 18 Kết quả QA/QC hiện trường tại cầu Tri Thủy (cảng cá Ninh Chữ) .................... 122
Bảng 19 Kết quả QA/QC hiện trường tại khu nuôi tôm An Hải ........................................ 122
Bảng 20 Kết quả QA/QC hiện trường tại Khu du lịch Vĩnh Hy ........................................ 122
Bảng 21 Kết quả QA/QC hiện trường tại Khu nuôi tôm Mỹ Tường .................................. 123
Bảng 22: Đánh giá kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm năm 2018.............................. 124
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên sông Cái năm 2018 ........................................ 49
Hình 1.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên sông Cái năm 2018 ........................................ 49
Hình 1.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên sông Cái năm 2018 ...................................... 49
Hình 1.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên sông Cái năm 2018 ............................... 49
Hình 1.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên sông Cái năm 2018 .................................. 49
Hình 1.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên sông Cái năm 2018...................................... 49
Hình 1.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên sông Cái năm 2018 ..................................... 49
Hình 1.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên sông Cái năm 2018 .......................................... 49
Hình 1.9: Diễn biến giá trị thông số Pb trên sông Cái năm 2018 ......................................... 50
Hình 1.10: Diễn biến giá trị thông số As trên sông Cái năm 2018 ........................................ 50
Hình 1.11: Diễn biến giá trị thông số Hg trên sông Cái năm 2018 ....................................... 50
Hình 1.12: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên sông Cái năm 2018 .................................. 50
Hình 1.13: Diễn biến giá trị thông số COD trên sông Cái năm 2018 .................................... 50
Hình 1.14: Diễn biến giá trị thông số Coliform trên sông Cái năm 2018.............................. 50
Hình 1.15: Diễn biến giá trị thông số Clorua tại các vị trí cuối nguồn sông Cái năm 2018.. 51
Hình 2.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên sông Lu năm 2018 .......................................... 53
Hình 2.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên sông Lu năm 2018 .......................................... 53
Hình 2.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên sông Lu năm 2018 ........................................ 53
Hình 2.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên sông Lu năm 2018 ................................. 53
Hình 2.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên sông Lu năm 2018 .................................... 53
Hình 2.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên sông Lu năm 2018 ....................................... 53
Hình 2.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên sông Lu năm 2018 ...................................... 54
Hình 2.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên sông Lu năm 2018 ........................................... 54
Hình 2.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên sông Lu năm 2018 ...................................... 54
Hình 2.10: Diễn biến giá trị thông số COD trên sông Lu năm 2018 ..................................... 54
Hình 2.11: Diễn biến giá trị thông số coliform trên sông Lu năm 2018................................ 54
Hình 3.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên sông Quao năm 2018 ...................................... 56
Hình 3.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên sông Quao năm 2018 ..................................... 56
Hình 3.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên sông Quao năm 2018 .................................... 56
Hình 3.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên sông Quao năm 2018 ............................. 56
Hình 3.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên sông Quao năm 2018 ................................ 57
Hình 3.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên sông Quao năm 2018 .................................. 57
Hình 3.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên sông Quao năm 2018 .................................. 57
Hình 3.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên sông Quao năm 2018 ....................................... 57
Hình 3.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên sông Quao năm 2018 ................................. 57
Hình 3.10: Diễn biến giá trị thông số COD trên sông Quao năm 2018 ................................. 57
Hình 3.11: Diễn biến giá trị thông số Coliform trên sông Quao năm 2018 .......................... 58
Hình 4.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên kênh Nam năm 2018 ....................................... 59
Hình 4.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên kênh Nam vào năm 2018 ............................... 59
Hình 4.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên kênh Nam năm 2018 ..................................... 60
Hình 4.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên kênh Nam năm 2018.............................. 60
Hình 4.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên kênh Nam năm 2018 ................................. 60
Hình 4.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên kênh Nam năm 2018 ................................... 60
Hình 4.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên kênh Nam năm 2018 .................................. 60
Hình 4.8: Diễn biến giá trị thông số Sắt trên kênh Nam năm 2018 ....................................... 60
Hình 4. 9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên kênh Nam năm 2018 ................................. 60
Hình 4. 10: Diễn biến giá trị thông số COD trên kênh Nam năm 2018 ................................ 60
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
6
Hình 4.11: Diễn biến giá trị thông số ..................................................................................... 61
Hình 5.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ........... 63
Hình 5.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 .......... 63
Hình 5.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ......... 63
Hình 5.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 .. 63
Hình 5.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ..... 63
Hình 5.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ....... 63
Hình 5.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ....... 64
Hình 5.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ............ 64
Hình 5.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ...... 64
Hình 5.10: Diễn biến giá trị thông số COD trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 ..... 64
Hình 5.11: Diễn biến giá trị thông số Coliform trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 64
Hình 6.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 .............. 66
Hình 6.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ............. 66
Hình 6.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ............ 66
Hình 6.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 .... 66
Hình 6.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ........ 67
Hình 6.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 .......... 67
Hình 6.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ......... 67
Hình 6.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 .............. 67
Hình 6.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ......... 67
Hình 6.10: Diễn biến giá trị thông số COD trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ........ 67
Hình 6.11: Diễn biến giá trị thông số Coliform trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 .. 68
Hình 7. 1: Diễn biến giá trị thông số pH trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018 ........................ 69
Hình 7. 2: Diễn biến giá trị thông số DO trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018 ....................... 69
Hình 7. 3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018 ...................... 70
Hình 7. 4: Diễn biến giá trị thông số Photphat trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018 . 70
Hình 7.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018 ................... 70
Hình 7.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018 ..................... 70
Hình 7. 7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018 .................... 70
Hình 7. 8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ............. 70
Hình 7. 9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ........ 70
Hình 7. 10: Diễn biến giá trị thông số COD trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ....... 70
Hình 7.11: Diễn biến giá trị thông số coliform trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018 ... 71
Hình 8.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên suối cạn, sông Than năm 2018 ....................... 73
Hình 8.2: Diễn biến giá trị thông số DO suối cạn, sông Than năm 2018 .............................. 73
Hình 8.3: Diễn biến giá trị thông số TSS suối cạn, sông Than năm 2018 ............................. 73
Hình 8.4: Diễn biến giá trị thông số Sắt suối cạn, sông Than năm 2018 .............................. 73
Hình 8.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni suối cạn, sông Than năm 2018 ....................... 73
Hình 8.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit suối cạn, sông Than năm 2018 ........................... 73
Hình 8.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat suối cạn, sông Than năm 2018 .......................... 74
Hình 8.8: Diễn biến giá trị thông số BOD5 suối cạn, sông Than năm 2018 ......................... 74
Hình 8.9: Diễn biến giá trị thông số COD suối cạn, sông Than năm 2018 ........................... 74
Hình 8.10: Diễn biến giá trị thông số tổng dầu mỡ suối cạn, sông Than năm 2018 ............. 74
Hình 8.11: Diễn biến giá trị thông số tổng Crom suối cạn, sông Than năm 2018 ............... 74
Hình 8.12: Diễn biến giá trị thông số Đồng suối cạn, sông Than năm 2018 ......................... 74
Hình 8.13: Diễn biến giá trị thông số Coliform suối cạn, sông Than năm 2018 ................... 75
Hình 9.1: Diễn biến giá trị thông số pH nước hồ năm 2018 .................................................. 77
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
7
Hình 9.2: Diễn biến giá trị thông số DO nước hồ năm 2018 ................................................. 77
Hình 9. 3: Diễn biến giá trị thông số TSS nước hồ năm 2018 ............................................... 77
Hình 9. 4: Diễn biến giá trị thông số sắt nước hồ năm 2018 ................................................. 77
Hình 9. 5: Diễn biến giá trị thông số Phosphat nước hồ năm 2018 ...................................... 77
Hình 9. 6: Diễn biến giá trị thông số Asen nước hồ năm 2018 ............................................. 77
Hình 9. 7: Diễn biến giá trị thông số Amoni nước hồ năm 2018 ......................................... 78
Hình 9. 8: Diễn biến giá trị thông số nitrit nước hồ năm 2018 .............................................. 78
Hình 9. 9: Diễn biến giá trị thông số nitrat nước hồ năm 2018 ............................................. 78
Hình 9. 10: Diễn biến giá trị thông số BOD5 nước hồ năm 2018 ......................................... 78
Hình 9. 11: Diễn biến giá trị thông số COD nước hồ năm 2018 ........................................... 78
Hình 9. 12: Diễn biến giá trị thông số Coliform nước hồ năm 2018 ..................................... 78
Hình 10.1: Diễn biến giá trị thông số pH nước dưới đất năm 2018 ...................................... 81
Hình 10.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua nước dưới đất năm 2018 ................................ 81
Hình 10.3: Diễn biến giá trị thông số độ cứng nước dưới đất năm 2018 .............................. 81
Hình 10.4: Diễn biến giá trị thông số chỉ số pecmaganat nước dưới đất năm 2018 .............. 81
Hình 10.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni nước dưới đất năm 2018 ................................ 81
Hình 10.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrat nước dưới đất năm 2018 .................................. 81
Hình 10.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrit nước dưới đất năm 2018 .................................. 82
Hình 10.8: Diễn biến giá trị thông số nitrit nước dưới đất năm 2018 ................................... 82
Hình 10.9: Diễn biến giá trị thông số Asen nước dưới đất năm 2018 ................................... 82
Hình 10.10: Diễn biến giá trị thông số Sunphat nước dưới đất năm 2018 ............................ 82
Hình 10.11: Diễn biến giá trị thông số TDS nước dưới đất năm 2018 ............................ 82
Hình 10.12: Diễn biến giá trị thông số Coliform nước dưới đất năm 2018 .................... 82
Hình 11.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại thôn Quán Thẻ 1 năm 2018 ............................. 84
Hình 11.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua tại thôn Quán Thẻ 1 năm 2017 ....................... 84
Hình 11. 3: Diễn biến giá trị thông số Độ cứng tại thôn Quán Thẻ 1 năm 2018 ................... 84 Hình 12.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến năm 2018 85
Hình 12.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua tại thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến năm
2018 ........................................................................................................................................ 85
Hình 12.3: Diễn biến giá trị thông số độ cứng tại thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến năm
2018 ........................................................................................................................................ 85
Hình 13.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại xã Phước Nam năm 2018. ............................... 86
Hình 13.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua tại xã Phước Nam năm 2018 .......................... 86
Hình 13.3: Diễn biến giá trị thông số độ cứng tại xã Phước Nam năm 2018 ........................ 86
Hình 14.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại xã Phước Ninh năm 2018 ................................ 87
Hình 14.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua tại xã Phước Ninh năm 2018.......................... 87
Hình 14.3: Diễn biến giá trị thông số Clorua tại xã Phước Ninh năm 2018.......................... 87
Hình 15.1: Diễn biến giá trị thông số pH cảng cá Đông Hải năm 2018 ................................ 88
Hình 15.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni cảng cá Đông Hải năm 2018 .......................... 88
Hình 15.3: Diễn biến giá trị thông số Phosphat cảng cá Đông Hải năm 2018 ..................... 88
Hình 15.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng cá Đông Hải năm 2018 ................................ 88
Hình 15.5: Diễn biến giá trị thông số Coliform cảng cá Đông Hải năm 2018 ...................... 89
Hình 16.1: Diễn biến giá trị thông số pH cảng cá Cà Ná năm 2018 ..................................... 90
Hình 16.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni cảng cá Cà Ná năm 2018 ............................... 90
Hình 16.3: Diễn biến giá trị thông số Phosphat cảng cá Cà Ná năm 2018 ........................... 90
Hình 16.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng cá Cà Ná năm 2018 ...................................... 90
Hình 16.5: Diễn biến giá trị thông số coliform cảng cá Cà Ná năm 2018............................. 91
Hình 17.1: Diễn biến giá trị thông số pH cảng cá Ninh Chữ năm 2018 ................................ 92
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
8
Hình 17.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni cảng cá Ninh Chữ năm 2018 ......................... 92
Hình 17.3: Diễn biến giá trị thông số Phosphat cảng cá Ninh Chữ năm 2018 ..................... 92
Hình 17.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng cá Ninh Chữ năm 2018 ................................ 92
Hình 17.5: Diễn biến giá trị thông số Coliform cảng cá Ninh Chữ năm 2018 ...................... 93
Hình 18.1: Diễn biến giá trị thông số pH cảng cá Mỹ Tân năm 2018 .................................. 94
Hình 18.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni cảng cá Mỹ Tân năm 2018............................. 94
Hình 18.3: Diễn biến giá trị thông số Phosphat cảng cá Mỹ Tân năm 2018 ........................ 94
Hình 18.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng cá Mỹ Tân năm 2018 ................................... 94
Hình 18. 5: Diễn biến giá trị thông số coliform cảng cá Mỹ Tân năm 2018 ......................... 95
Hình 19.1: Diễn biến giá trị thông số pH các khu du lịch năm 2018 ................................... 96
Hình 19.2: Diễn biến giá trị thông số DO các khu du lịch năm 2018 ................................... 96
Hình 19.3: Diễn biến giá trị thông số TSS các khu du lịch năm 2018 .................................. 96
Hình 19.4: Diễn biến giá trị thông số Amoni các khu du lịch năm 2018 .............................. 96
Hình 19.5: Diễn biến giá trị thông số Phosphat các khu du lịch năm 2018 .......................... 97
Hình 19.6: Diễn biến giá trị thông số sắt các khu du lịch năm 2018 ..................................... 97
Hình 20.1: Diễn biến giá trị thông số pH các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018 ................ 99
Hình 20.2: Diễn biến giá trị thông số DO .............................................................................. 99
Hình 20.3: Diễn biến giá trị thông số TSS các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018 .............. 99
Hình 20.4: Diễn biến giá trị thông số Amoni các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018 .......... 99
Hình 20.5: Diễn biến giá trị thông số Phosphat các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018 .... 100
Hình 20.6: Diễn biến giá trị thông số sắt các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018 .......... Error!
Bookmark not defined. Hình 21.1: Diễn biến giá trị thông số bụi tại các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018
.............................................................................................................................................. 101
Hình 21.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018
.............................................................................................................................................. 101
Hình 21.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018
.............................................................................................................................................. 102
Hình 21.4: Diễn biến giá trị thông số CO môi trường nền môi trường nền năm 2018 ....... 102
Hình 21.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại tại các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018
.............................................................................................................................................. 102
Hình 21.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn môi trường nền môi trường nền năm 2018 102
Hình 22.1: Diễn biến giá trị thông số bụi tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018 ..... 103
Hình 22.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018 ... 103
Hình 22.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018.... 103
Hình 22.4: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018 ...... 103
Hình 22.5: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018 .... 104
Hình 22.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018
.............................................................................................................................................. 104
Hình 23.1: Diễn biến giá trị thông số bụi tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp, làng
nghề năm 2018 ..................................................................................................................... 105
Hình 23.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp, làng
nghề năm 2018 ..................................................................................................................... 105
Hình 23.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp, làng
nghề năm 2018 ..................................................................................................................... 105
Hình 23.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp, làng
nghề năm 2018 ..................................................................................................................... 105
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
9
Hình 23.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp, làng
nghề năm 2018 ..................................................................................................................... 106
Hình 23.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp,
làng nghề năm 2018 ............................................................................................................. 106
Hình 24.1: Diễn biến giá trị thông số bụi (TSP) tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018
.............................................................................................................................................. 107
Hình 24.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018 .. 107
Hình 24.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018 .. 107
Hình 24.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018 .... 107
Hình 24.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018 .... 107
Hình 24.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018
.............................................................................................................................................. 107
Hình 25.1: Diễn biến giá trị thông số bụi (TSP) tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông
năm 2018 .............................................................................................................................. 109
Hình 25.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông năm
2018 ...................................................................................................................................... 109
Hình 25.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông năm
2018 ...................................................................................................................................... 109
Hình 25.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông năm
2018 ...................................................................................................................................... 109
Hình 25.5: Diễn biến giá trị thông số O3 ............................................................................. 109
Hình 25.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông
năm 2018 .............................................................................................................................. 109
Hình 26.1: Diễn biến giá trị thông số TSP tại các vị trí khu vực khai thác khoáng sản năm
2018 ...................................................................................................................................... 111
Hình 26.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí khu vực khai thác khoáng sản năm
2018 ...................................................................................................................................... 111
Hình 26.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc khu vực khai thác khoáng
sản năm 2018 ...................................................................................................................... 111
Hình 26.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí quan trắc khu vực khai thác khoáng
sản năm 2018 ...................................................................................................................... 111
Hình 26.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các vị trí quan trắc khu vực khai thác khoáng
sản năm 2018 ...................................................................................................................... 111
Hình 26.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí quan trắc khu vực khai thác
khoáng sản năm 2018.......................................................................................................... 111
Hình 27.1: Diễn biến giá trị thông số bụi (TSP) tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm
2018 ...................................................................................................................................... 113
Hình 27.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018
.............................................................................................................................................. 113
Hình 27.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018
.............................................................................................................................................. 113
Hình 27.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018
.............................................................................................................................................. 113
Hình 27.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018
.............................................................................................................................................. 113
Hình 27.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm
2018 ...................................................................................................................................... 113
Hình 28.1: Diễn biến giá trị thông số TSP tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018 115
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
10
Hình 28.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018 115
Hình 28.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018 115
Hình 28.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018 . 115
Hình 28.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018 .. 115
Hình 28.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018
.............................................................................................................................................. 115
Hình 29.1: Diễn biến giá trị thông số TSP, SO2 tại Bệnh viện tỉnh năm 2018 .................... 117
Hình 29.2: Diễn biến giá trị thông số NO2, O3 tại Bệnh viện tỉnh năm 2018 ...................... 117
Hình 29.3: Diễn biến giá trị thông số CO tại Bệnh viện tỉnh năm 2018 ............................. 117
Hình 29.4: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn tại Bệnh viện tỉnh năm 2018 ...................... 117
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
11
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA
- Người chịu trách nhiệm chính: Thành Ngọc Quỳnh - Phó Giám Đốc Trung
tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường.
- Những người thực hiện:
Stt Họ và tên Chức vụ
01 Đào Duy Quỳnh Trưởng phòng phân tích môi trường
02 Trần Văn Thạch Phó trưởng phòng quan trắc hiện trường
03 Phạm Vũ Thanh Thanh Phó trưởng Phòng nghiệp vụ môi trường và đa
dạng sinh học
04 Lê Văn Tri Quan trắc viên
05 Nguyễn Hải Nam Quan trắc viên
06 Vương Đình Long Quan trắc viên
07 Phan Phương Vy Quan trắc viên
08 Lê Nguyên Ly Quan trắc viên
09 Nguyễn Thị Thắm Quan trắc viên
10 Trần Nguyễn Anh Vinh Quan trắc viên
11 Tô Thị Hồng Phượng Quan trắc viên
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
12
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu chung nhiệm vụ
1.1. Căn cứ thực hiện:
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2015.
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu
quan trắc môi trường.
- Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội địa,
nước dưới đất, nước biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến năm
2020.
- Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt điều chỉnh tọa độ và bổ sung một số điểm quan trắc vào Quy hoạch
mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội địa, nước dưới đất, nước biển ven
bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.
- Quyết định số 3488/QĐ-STNMT ngày 16/8/2018 của Sở Tài nguyên và Môi
trường về việc đặt hàng thực hiện nhiệm vụ Quan trắc chất lượng nước mặt (sông
Cái, sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc, suối Cạn, sông Than, nước hồ), nước
dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
năm 2018.
1.2. Phạm vi nội dung các công việc:
- Lập kế hoạch lấy mẫu quan trắc môi trường chất lượng các thành phần như
nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí định kỳ.
- Thực hiện lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu về Phòng phân tích.
- Thực hiện phân tích các thông số đánh giá chất lượng các thành phần.
- Xử lý số liệu và báo cáo quan trắc.
- Thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC) tại hiện
trường và trong phòng phân tích.
1.3. Đơn vị thực hiện quan trắc:
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường đã được Văn phòng Công nhận
Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá và công nhận phù hợp với các
yêu cầu của ISO 17025:2005 với mã số VILAS 716 và được Bộ Tài nguyên và Môi
trường cấp chứng nhận đơn vị đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
với số hiệu VIMCERTS 067.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
13
Bảng 1: Khối lượng công việc thực hiện
TT Thành phần môi trường quan trắc Số lần lấy mẫu
I Thành phần môi trường nước mặt sông Cái, sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc
01 Thông số nhiệt độ 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần
02 Thông số pH 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần
03 Thông số DO 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần
04 Thông số tổng chất răn lơ lửng (TSS) 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần
05 Thông số Fe 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần
06 Thông số PO43-
35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần
07 Thông số Pb 9 điểm x 01 lần x 12 đợt = 108 lần
08 Thông số As 9 điểm x 01 lần x 12 đợt = 108 lần
09 Thông số Hg 9 điểm x 01 lần x 12 đợt = 108 lần
10 Thông số Amoni (NH4+) 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần
11 Thông số Nitrit (NO2-) 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần
12 Thông số Nitrat (NO3-) 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần
13 Thông số BOD5 (200C
) 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần
14 Thông số COD 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần
15 Thông số Coliform 35 điểm x 01 lần x 12 đợt = 420 lần
16 Thông số Clorua (Cl-) 2 điểm x 01 lần x 5 đợt = 10 lần
II Thành phần môi trường nước mặt tại các hồ chứa nước
01 Thông số nhiệt độ 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
02 Thông số pH 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
03 Thông số DO 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
04 Thông số tổng chất răn lơ lửng (TSS) 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
05 Thông số Fe 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
06 Thông số PO43-
03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
07 Thông số As 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
08 Thông số Amoni (NH4+) 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
09 Thông số Nitrit (NO2-) 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
10 Thông số Nitrat (NO3-) 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
11 Thông số BOD5 (200C
) 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
12 Thông số COD 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
13 Thông số Coliform 03 điểm x 01 lần x 4 đợt = 12 lần
III Thành phần môi trường nước mặt tại suối cạn, sông Than
01 Thông số nhiệt độ 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
02 Thông số pH 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
03 Thông số DO 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
04 Thông số tổng chất răn lơ lửng (TSS) 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
05 Thông số Fe 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
06 Thông số PO43-
04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
07 Thông số Cu 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
08 Thông số Tổng Crom 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
14
TT Thành phần môi trường quan trắc Số lần lấy mẫu
09 Thông số độ màu 02 điểm x 01 lần x 4 đợt = 08 lần
10 Thông số Amoni (NH4+) 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
11 Thông số Nitrit (NO2-) 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
12 Thông số Nitrat (NO3-) 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
13 Thông số BOD5 (200C
) 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
14 Thông số COD 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
15 Thông số Coliform 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
16 Thông số tổng dầu mỡ 04 điểm x 01 lần x 4 đợt = 16 lần
IV Thành phần môi trường nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
01 Thông số nhiệt độ 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
02 Thông số pH 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
03 Thông số độ cứng 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
04 Thông số tổng chất răn lơ lửng (TSS) 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
05 Thông số Fe 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
06 Thông số TS
10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
07 Thông số Chỉ số Pecmanganat 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
08 Thông số Clorua (Cl-) 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
09 Thông số Sunphat (SO42-
) 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
10 Thông số Amoni (NH4+) 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
11 Thông số Nitrit (NO2-) 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
12 Thông số Nitrat (NO3-) 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
13 Thông số Coliform 10 điểm x 01 lần x 4 đợt = 40 lần
V Thành phần môi trường nước dưới đất xung quanh đồng muối quán thẻ
01 Thông số pH 35 điểm x 01 lần x 4 đợt = 140 lần
02 Thông số độ cứng 35 điểm x 01 lần x 4 đợt = 140 lần
03 Thông số Clorua (Cl-) 35 điểm x 01 lần x 4 đợt = 140 lần
VI Thành phần môi trường nước biển ven bờ
VI.1 Các cảng cá
01 Thông số nhiệt độ 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần
02 Thông số pH 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần
03 Thông số DO 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần
04 Thông số tổng chất răn lơ lửng (TSS) 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần
05 Thông số Fe 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần
06 Thông số PO43-
12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần
07 Thông số Amoni (NH4+) 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần
08 Thông số Coliform 12 điểm x 02 lần x 04 đợt = 96 lần
VI.2 Khu du lịch và khu nuôi trồng thủy sản
01 Thông số nhiệt độ 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần
02 Thông số pH 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần
03 Thông số DO 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần
04 Thông số tổng chất răn lơ lửng (TSS) 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
15
TT Thành phần môi trường quan trắc Số lần lấy mẫu
05 Thông số Fe 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần
06 Thông số PO43-
08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần
07 Thông số Amoni (NH4+) 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần
08 Thông số Coliform 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần
09 Thông số dầu mỡ khoáng 08 điểm x 01 lần x 04 đợt = 32 lần
VII Thành phần môi trường không khí xung quanh
01 Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP)
1.1 Không khí môi trường nền 02 điểm x 01 lần x 12 đợt = 24 lần
1.2 Không khí tác động 32 điểm x 01 lần x 06 đợt = 192 lần
02 Thông số SO2
2.1 Không khí môi trường nền 02 điểm x 01 lần x 12 đợt = 24 lần
2.2 Không khí tác động 32 điểm x 01 lần x 06 đợt = 192 lần
03 Thông số NO2
3.1 Không khí môi trường nền 02 điểm x 01 lần x 12 đợt = 24 lần
3.2 Không khí tác động 32 điểm x 01 lần x 06 đợt = 192 lần
04 Thông số CO
4.1 Không khí môi trường nền 02 điểm x 01 lần x 12 đợt = 24 lần
4.2 Không khí tác động 32 điểm x 01 lần x 06 đợt = 192 lần
05 Thông số O3
5.1 Không khí môi trường nền 02 điểm x 01 lần x 12 đợt = 24 lần
5.2 Không khí tác động 32 điểm x 01 lần x 06 đợt = 192 lần
06 Thông số tiếng ồn
6.1 Không khí môi trường nền 02 điểm x 01 lần x 12 đợt = 24 lần
6.2 Không khí tác động 32 điểm x 01 lần x 06 đợt = 192 lần
Bảng 2: Số lượng các điểm quan trắc theo khu vực
Khu vực quan trắc
Số điểm quan trắc
Nước mặt Nước dưới đất Nước biển Không khí
Tp. Phan Rang - Tháp Chàm 13 3 3 9
Huyện Ninh Hải 5 - 9 7
Huyện Thuận Bắc 3 - - 4
Huyện Ninh Phước 10 3 1 2
Huyện Thuận Nam 2 39 5 10
Huyện Ninh Sơn 10 - - 3
Huyện Bác Ái 2 - - 1
2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ
2.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ trong năm:
Căn cứ Quyết định số 976/QĐ-UBND ngày 27/5/2014 về việc phê duyệt Quy
hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội địa, nước dưới đất, nước
biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và Quyết định số
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
16
1102/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 về việc phê duyệt điều chỉnh tọa độ và bổ sung một
số điểm quan trắc vào Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường đất, nước mặt nội
địa, nước dưới đất, nước biển ven bờ, không khí và tiếng ồn tỉnh Ninh Thuận đến
năm 2020. Hằng năm, Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Ninh Thuận giao cho Trung
tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường thực hiện chương trình quan trắc chất lượng
môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển và không khí .
2.2. Tần suất quan trắc, thời gian cụ thể tiến hành quan trắc của từng đợt
trong năm:
Thành phần môi
trường quan trắc Số lần lấy mẫu
Thời gian thực hiện
Đợt quan
trắc Thời gian thực hiện
Nước mặt
(Sông Cái, sông Lu,
sông Quao, kênh
Nam, kênh Bắc)
12 lần/năm
Tháng 01 02 - 03/01/2018
Tháng 02 01- 02/02/2018
Tháng 03 05 - 06/3/2018
Tháng 04 02 - 03/4/2018
Tháng 05 02 - 03/5/2018
Tháng 06 04 - 05/6/2018
Tháng 07 02 - 03/7/2018
Tháng 08 02 - 04/8/2018
Tháng 09 04 - 06/9/2018
Tháng 10 02 - 04/10/2018
Tháng 11 01- 03/11/2018
Tháng 12 03- 05/12/2018
Nước mặt
(Suối cạn, sông
Than)
4 lần/năm
Quý I 06/01/2018
Quý II 02/04/2018
Quý III 02/07/2018
Quý IV 01/10/2018
Nước mặt
(Nước hồ)
4 lần/năm
Quý I 02/01/2018
Quý II 04/04/2018
Quý III 04/7/2018
Quý IV 05/10/2018
Nước dưới đất
(trên địa bàn tỉnh) 4 lần/năm
Quý I 04/01/2018
Quý II 04/04/2018
Quý III 04/07/2018
Quý IV 09/10/2018
Nước dưới đất
(xung quanh đồng
muối quán thẻ)
4 lần/năm
Quý I 05-06/01/2018
Quý II 05-06/4/2018
Quý III 05-06/07/2018
Quý IV 11-13/10/2018
Nước biển ven bờ 2 lần/năm
Quý I 26-29/03/2018
Quý II 22-25/05/2018
Quý III 08-11/08/2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
17
Thành phần môi
trường quan trắc Số lần lấy mẫu
Thời gian thực hiện
Đợt quan
trắc Thời gian thực hiện
Quý IV 22-25/10/2018
Không khí xung
quanh
(Khí tác động)
6 lần/năm
Đợt 1/2018 05-12/01/2018
Đợt 2/2018 17-24/3/2018
Đợt 3/2018 02-10/5/2018
Đợt 4/2018 02-10/7/2018
Đợt 5/2018 04-11/9/2018
Đợt 6/2018 03-14/11/2018
Không khí xung
quanh
(Khí phong nền)
12 lần/năm
Tháng 01 04/01/2018
Tháng 02 05/02/2018
Tháng 03 15/3/2018
Tháng 04 03/4/2018
Tháng 05 02/5/2018
Tháng 06 07/6/2018
Tháng 07 02/7/2018
Tháng 08 13/8/2018
Tháng 09 12/9/2018
Tháng 10 08/10/2018
Tháng 11 05/11/2018
Tháng 12 06/12/2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
18
CHƯƠNG II. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
1. Tổng quan vị trí quan trắc chất lượng nước mặt, nước dưới đất, nước
biển ven bờ và không khí xung quanh.
Để đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng nước mặt, nước dưới đất, nước
biển ven bờ và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Trung tâm Quan
trắc tài nguyên và môi trường thực hiện quan trắc tại các vị trí đã được phê duyệt
trong Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường, cụ thể như sau (Đính kèm: Bản đồ
các vị trí quan trắc nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung
quanh):
Bảng 3: Danh mục điểm quan trắc nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ
và không khí xung quanh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
I. Môi trường nước mặt (42 vị trí)
I.1 Sông Cái (09 vị trí)
01 Đầu nguồn
sông Cái. S0
Quan trắc
môi trường
nền
x =1306637;
y = 0559266
Điểm thượng nguồn của
sông Cái, cách cầu sông
Cái khoảng 3,5 km về
phía thượng nguồn
02 Cầu sông Cái. S1
Quan trắc
môi trường
nền
x =1303325;
y = 0559923
Điểm thượng nguồn của
sông Cái, quan trắc tại
cầu sông Cái, thuộc khu
phố 5, thị trấn Tân Sơn,
huyện Ninh Sơn.
03 Cầu Ninh
Bình. S2
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1302107;
y = 0558855
Điểm thượng nguồn của
sông Ông trước khi nhập
vào sông Cái, tại khu
phố 5, thị trấn Tân Sơn
huyện Ninh Sơn.
04 Cầu Tân Mỹ. S3
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1295301;
y = 0561137
Hợp lưu của sông Cái và
sông Ông đổ về sông Cái,
thôn Tân Mỹ, xã Mỹ Sơn,
huyện Ninh Sơn.
05 Thôn Phú
Thạnh. S4
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1291843;
y = 0565882
Đoạn thượng nguồn sông
Cái, hợp lưu của sông
Than và sông Cái, tại
thôn Phú Thạnh, xã Mỹ
Sơn, huyện Ninh Sơn.
06 Đập Lâm
Cấm. S5
Quan trắc
môi trường
x = 1283094;
y = 0575125
Thượng nguồn nước sông
Cái tại trạm bơm cấp
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
19
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
tác động nước sinh hoạt của Nhà
máy xử lý cấp nước Tháp
Chàm , phường Đô
Vinh, thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm.
07 Cầu Móng
(Bảo An). S6
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1281706;
y = 0575894
Điểm hạ nguồn sông Cái,
phường Bảo An, thành
phố Phan Rang - Tháp
Chàm.
08 Cầu Đạo Long
1. S7
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1277916;
y = 0580290
Điểm hạ nguồn sông Cái,
phường Đạo Long, thành
phố Phan Rang - Tháp
Chàm.
09
Cuối nguồn
sông Cái, gần
Nhà máy xử
lý nước thải
tập trung
thành phố
Phan Rang –
Tháp Chàm
S8
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1276833;
y = 0583601
Cách điểm xả thải của
nhà máy xử lý nước thải
tập trung của thành phố
Phan Rang – Tháp Chàm
khoảng 15m về phía hạ
nguồn
I.2 Sông Lu (04 vị trí)
10
Trạm y tế thôn
1, xã Nhị Hà,
huyện Thuận
Nam.
SL01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1269796;
y = 0564764
Điểm thượng nguồn của
sông Lu, xã Nhị Hà,
huyện Thuận Nam.
11
Cầu Phú Quý,
thị trấn Phước
Dân, huyện
Ninh Phước.
SL02
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1274083;
y = 0573081
Điểm giữa nguồn của
sông Lu, tại cầu Phú Quý,
thị trấn Phước Dân,
huyện Ninh Phước.
12
Thôn Từ Tâm,
xã Phước Hải,
huyện Ninh
Phước.
SL03
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1275050;
y = 0581190
Điểm giữa nguồn của
sông Lu, xã Phước Hải,
huyện Ninh Phước
13
Cầu Trắng, xã
An Hải, huyện
Ninh Phước.
SL04
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1275492;
y = 0581190
Điểm hạ nguồn của sông
Lu, điểm giữa cầu Trắng,
xã An Thạnh, huyện Ninh
Phước.
I.3 Sông Quao (03 vị trí)
14
Thôn Phước
An, xã Phước
Vinh, huyện
Ninh Phước
SQ01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1282167;
y = 0568344
Điểm thượng nguồn của
sông Quao, xã Phước
Vinh, huyện Ninh Phước.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
20
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
15
Gần UBND
xã Phước
Thái, huyện
Ninh Phước.
SQ02
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1280560;
y = 0570015
Điểm giữa của sông
Quao, xã Phước Thuận,
huyện Ninh Phước.
16
Cầu sông
Quao, thôn
Phước Lợi, xã
Phước Thuận,
huyện Ninh
Phước.
SQ03
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1278386;
y = 0578913
Điểm hạ nguồn của sông
Quao, lấy tại điểm giữa
cầu sông Quao, xã Phước
Thuận, huyện Ninh
Phước.
I.4 Kênh Nam (05 vị trí)
17 Cầu Lầu, xã
Phước Sơn. N1
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1284378;
y = 0568481
Là điểm đầu tiên của
kênh Nam, từ sông Cái
chảy qua đập Nha Trinh,
xã Phước Sơn, huyện
Ninh Phước.
18
Thôn Thái
Giao, xã
Phước Thái.
N2
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1280166;
y = 0569947
Đoạn giữa kênh Nam, tại
thôn Thái Giao, xã Phước
Thái, huyện Ninh Phước.
19
Mương Nhật,
xã Phước
Hữu.
N3
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1275223;
y = 0570541
Đoạn giữa kênh Nam, xã
Phước Hữu, huyện Ninh
Phước.
20
Trạm Thuỷ
nông, thị trấn
Phước Dân.
N4
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1275025;
y = 0574298
Đoạn cuối kênh Nam, sát
trạm thủy nông, thị trấn
Phước Dân, huyện Ninh
Phước.
21 Cống 26, xã
An Hải. N5
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1276870;
y = 0579776
Đoạn cuối kênh Nam,
đường đi vào thôn Từ
Tâm, xã An Thạnh,
huyện Ninh Phước.
I.5 Kênh Bắc (14 vị trí)
I.5.1 Kênh Bắc nhánh Phan Rang
22 Cầu Bảo An
(Bảo An). B1
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1282168;
y = 0576428
Là điểm đầu nguồn của
kênh Bắc nhánh Phan
Rang chảy qua đập Lâm
Cấm, lấy mẫu tại cầu Bảo
An, phường Bảo An,
thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm.
23 Cầu Mã Đạo
(Phước Mỹ). B2
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1280634;
y = 0579243
Đoạn giữa kênh Bắc
nhánh Phan Rang, tại cầu
Mã Đạo, nằm trong hẻm
150 trên đường 21/8,
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
21
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
phường Phước Mỹ, thành
phố Phan Rang - Tháp
Chàm.
24 Cầu Nghiêng
(Thành Hải). B3
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1281930;
y = 0580714
Đoạn giữa kênh Bắc
nhánh Phan Rang, tại cầu
Nghiêng, nằm trên đường
Ngô Gia tự, gần, Phường
Đài Sơn, thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm.
25
Cống Nhơn
Sơn (Văn
Hải).
B4
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1282435;
y = 0584156
Đoạn cuối kênh nhánh
Phan Rang, phường Văn
Sơn, thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm.
26 Mương Cố
(Tấn Tài). B5
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1278617;
y = 0581062
Đoạn cuối kênh Bắc
nhánh Phan Rang, trên
đường Ngô Gia Tự,
phường Tấn Tài, thành
phố Phan Rang - Tháp
Chàm.
I.5.2 Kênh Bắc nhánh Ninh Hải
27
Tại cầu Ông
Một, thôn
Lương Cang,
xã Nhơn Sơn.
B6
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1285232;
y = 0571431
Điểm đầu nguồn kênh
Bắc thuộc nhánh huyện
Ninh Hải, quốc lộ 27, xã
Nhơn Sơn, huyện Ninh
Sơn.
28
Đường sắt,
phường Đô
Vinh.
B7
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1284320;
y = 0576126
Điểm giữa nguồn kênh
Bắc thuộc nhánh huyện
Ninh Hải, cách điểm xả
thải của Nhà máy đường
biên Hòa Phan Rang
khoảng 100m về hạ
nguồn, phường Đô Vinh,
thành phố Phan Rang -
Tháp Chàm.
29 Thôn An Hoà,
xã Xuân Hải. B8
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1288129;
y = 0579027
Điểm giữa nguồn kênh
Bắc thuộc nhánh huyện
Ninh Hải, tại thôn An
Hòa, xã Xuân Hải, huyện
Ninh Hải.
30
Thôn Phước
Nhơn, xã
Xuân Hải.
B9
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1289573;
y = 0581740
Điểm giữa nguồn kênh
Bắc thuộc nhánh huyện
Ninh Hải, tại thôn Phước
Nhơn, xã Xuân Hải,
huyện Ninh Hải.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
22
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
31
Thôn Ba
Tháp, xã Bắc
Phong.
B10
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1291186;
y = 0585360
Điểm cuối nguồn kênh
Bắc thuộc nhánh huyện
Ninh Hải, tại thôn Ba
Tháp, xã Bắc Phong,
huyện Thuận Bắc.
32 Bỉnh Nghĩa
(Bắc Sơn). B11
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1288837;
y = 0588587
Điểm cuối nguồn kênh
Bắc thuộc nhánh huyện
Ninh Hải, tại thôn Bỉnh
Nghĩa, xã Bắc Sơn,
huyện Thuận Bắc.
I.5.3 Kênh tiêu cầu Ngòi
33 Cầu Ngòi
(Thành Hải). B12
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1283973;
y = 0580712
Điểm đầu nguồn thuộc hệ
thống kênh tiêu Cầu
Ngòi, trước các điểm xả
thải của Khu công
nghiệp Thành Hải, ngay
quốc lộ 1A.
34
Trên mương
Bầu, cách
điểm xả thải
của Cty
Thông Thuận
khoảng 42m
về hạ nguồn
(Thành Hải).
B13
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1283578;
y = 0581193
Điểm giữa kênh tiêu Cầu
Ngòi, Cách điểm xả thải
của Cty Thông Thuận
khoảng 42 m về hạ
nguồn.
35
Cuối kênh
tiêu, thị trấn
Khánh Hải
B14
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1283609;
y = 0583285
Điểm cuối kênh tiêu cầu
Ngòi, sau nhà ông Phan
Lợi.
I.6 Suối Cạn, sông Than (04 vị trí)
36
Cách điểm xả
thải của Nhà
máy Quảng
Phú khoảng
100m về phía
thượng nguồn
suối Cạn
NM-
SCST01
Quan trắc
môi trường
nền
x = 1297003
y = 0558362
Là điểm nền của suối
cạn, thuộc xã Quảng Sơn,
huyện Ninh Sơn. Theo
dõi diễn biến chất lượng
nước suối cạn, nguồn tiếp
nhận của nhà máy sản
xuất khăn bông Quảng
Phú.
37 Cuối nguồn
suối Cạn
NM-
SCST02
Quan trắc
môi trường
tác động
x= 1296306
y = 0558694
Là điểm tác động của
suối cạn, thuộc xã Quảng
Sơn, huyện Ninh Sơn.
Theo dõi diễn biến chất
lượng nước suối cạn,
nguồn tiếp nhận của nhà
máy sản xuất khăn bông
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
23
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
Quảng Phú.
38
Thôn Tân
Tiến, xã Hoà
Sơn, huyện
Ninh Sơn
NM-
SCST03
Quan trắc
môi trường
nền
x = 1295970
y = 0558820
Là điểm nền của sông
Than, thuộc xã Hòa Sơn,
huyện Ninh Sơn. Theo
dõi diễn biến chất lượng
nước sông Than, sau
nguồn tiếp nhận của nhà
máy sản xuất khăn bông
Quảng Phú.
39
Cuối sông
Than trước
khi nhập vào
sông Cái.
NM-
SCST04
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1295947
y = 0559020
Là điểm tác động của
sông Than, thuộc xã Hòa
Sơn, huyện Ninh Sơn.
Theo dõi diễn biến chất
lượng nước sông Than,
sau nguồn tiếp nhận của
nhà máy sản xuất khăn
bông Quảng Phú.
I.7 Nước hồ (03 vị trí)
40 Hồ Sông
Trâu. NH01
Quan trắc
môi trường
nền
x = 1305460;
y = 0588811
Thuộc xã Phước Chiến,
huyện Thuận Bắc. Là hồ
chứa nước có dung tích ,
dùng cung cấp nước sinh
hoạt và tưới tiêu cho các
hộ dân của huyện Thuận
Bắc.
41 Hồ Sông Sắt. NH02
Quan trắc
môi trường
nền
x = 1311346;
y = 0574139
Thuộc xã Phước Thành,
huyện Bác Ai. Là hồ
chứa nước có dung tích ,
dùng cung cấp nước sinh
hoạt và tưới tiêu cho các
hộ dân của huyện Bác Ái.
42 Hồ Tân
Giang. NH03
Quan trắc
môi trường
nền
x = 1270807;
y = 0558405
Thuộc xã Phước Hà,
huyện Thuận Nam. Là hồ
chứa nước có dung tích ,
dùng cung cấp nước sinh
hoạt và tưới tiêu cho các
hộ dân của huyện Thuận
Nam.
II. Môi trường nước dưới đất (45 vị trí)
II.1 Nước dưới đất tại khu dân cư, khai thác khoáng sản, nuôi trồng thủy sản
01
Giếng số 01
tại trường
THCS Trần
Thi, phường
NDD01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1278010
y = 0581313
Nằm trong trường THCS
Trần Thi, phường Tấn
Tài, tp Phan Rang. Khu
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
24
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
Tấn Tài. vực này sử dụng nguồn
nước dưới đất chủ yếu để
phục vụ cấp nước sinh
hoạt cho người dân địa
phương. Giếng quan trắc
này nằm ở tầng Holocen,
có chiều sâu 13,5 m.
02
Giếng số 02
tại trường
THCS Trần
Thi, phường
Tấn Tài.
NDD02
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1278010
y = 0581313
Nằm trong trường THCS
Trần Thi, phường Tấn
Tài, tp Phan Rang. Khu
vực này sử dụng nguồn
nước dưới đất chủ yếu để
phục vụ cấp nước sinh
hoạt cho người dân địa
phương. Giếng quan trắc
này nằm ở tầng Holocen,
có chiều sâu 19,5 m.
03
Giếng số 03
tại trường
THCS Trần
Thi, phường
Tấn Tài.
NDD03
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1278010
y = 0581313
Nằm trong trường THCS
Trần Thi, phường Tấn
Tài, tp Phan Rang. Khu
vực này sử dụng nguồn
nước dưới đất chủ yếu để
phục vụ cấp nước sinh
hoạt cho người dân địa
phương. Giếng quan trắc
này nằm ở ở tầng
Pleistocen, có chiều sâu
28 m.
04
Giếng tại
trường tiểu
học Long
Bình, xã An
Hải, huyện
Ninh Phước.
NDD04
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1277286
y = 0578825
Khu vực này sử dụng
nguồn nước dưới đất chủ
yếu phục vụ cho sinh
hoạt và nuôi trồng thủy
sản (phần lớn là nuôi
tôm). Giếng quan trắc
này nằm ở tầng Holocen,
có chiều sâu 10 m.
05
Giếng tại nhà
văn hóa
Chăm, thôn
Tuấn Tú, xã
An Hải, huyện
Ninh Phước.
NDD05
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1274667
y = 0581085
Khu vực này sử dụng
nguồn nước dưới đất chủ
yếu phục vụ cho sinh
hoạt và nuôi trồng thủy
sản (phần lớn là nuôi
tôm). Giếng quan trắc
này nằm ở tầng Holocen,
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
25
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
có chiều sâu 20 m.
06
Giếng tại
trường tiểu
học Nho Lâm,
xã Phước
Nam, huyện
Thuận Nam.
NDD06
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1271593
y = 0572008
Khu vực này có nguy cơ
bị ô nhiễm nước dưới đất
do các hoạt động chăn
nuôi, trồng trọt trong sản
xuất nông nghiệp và có
thể ảnh hưởng từ khu vực
sản xuất muối Quán Thẻ
và cụm công nghiệp
Phước Nam. Giếng quan
trắc NDD06 nằm ở tầng
Đệ tứ, có chiều sâu 10 m.
07
Khu vực khai
thác titan
Phước Dinh -
Thôn Sơn Hải
- Phước Dinh,
Thuận Nam
NDD07
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1263274
y = 0581835
Đánh giá chất lượng nước
dưới đất xung quanh khu
vực hoạt động khai thác
titan. Hiện nay đã ngưng
hoạt động
08
Khu vực khai
thác titan
Phước Hải -
Từ Hoa - Từ
Thiện, Phước
Hải, Ninh
Phước
NDD08
Quan trắc
môi trường
tác động
x= 1271594
y = 0581768
Đánh giá chất lượng nước
dưới đất xung quanh khu
vực hoạt động khai thác
titan. Hiện nay đã ngưng
hoạt động
09
Khu vực nuôi
tôm Sơn Hải
(Trại nuôi ốc
Châu Cầu -
Thôn Sơn Hải,
xã Phước
Dinh, Thuận
Nam)
NDD09
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1264172
y = 0582963
Đánh giá chất lượng nước
dưới đất xung quanh khu
vực hoạt động nuôi tôm.
10
Khu vực nuôi
tôm Phú Thọ
(tại nhà hộ
dân Võ Văn
Thông - Thôn
Sơn Hải, xã
Phước Dinh,
Thuận Nam)
NDD10
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1275586
y = 0583932
Đánh giá chất lượng nước
dưới đất xung quanh khu
vực hoạt động nuôi tôm.
II.2 Nước nước đất khu vực đồng muối Quán Thẻ
11 Giếng chống
hạn 01 tại
NDD-
QT01
Quan trắc
môi trường
x = 1271223
y = 0571496
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
26
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
thôn Nho
Lâm, xã
Phước Nam.
tác động đồng muối Quán Thẻ.
12
Giếng chống
hạn 02 tại
thôn Nho
Lâm, xã
Phước Nam.
NDD –
QT02
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1270516
y = 0571238
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
13
Giếng đào hộ
bà Nguyễn
Thị Tuyết,
thôn Nho
Lâm, xã
Phước Nam.
NDD –
QT03
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1271797
y = 0571976
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
14
Giếng đào hộ
ông Báo Ngọc
Đức, thôn
Nho Lâm, xã
Phước Nam.
NDD –
QT04
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1271671
y = 0572051
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
15
Giếng đào hộ
ông Nguyễn
Công Hồng,
thôn Nho
Lâm, xã
Phước Nam.
NDD –
QT05
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1271841
y = 0572072
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
16
Giếng đào
làng Văn Lâm
4.
NDD-
QT06
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1272002
y = 0572182
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
17
Giếng đào hộ
ông Não
Thanh Hoàng,
thôn Văn Lâm
3, xã Phước
Nam.
NDD-
QT07
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1271040
y = 0572730
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
18
Giếng đào hộ
Đạt Thị Si,
thôn Văn Lâm
2, xã Phước
Nam.
NDD-
QT08
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1271501
y = 0572726
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
19
Giếng đào hộ
ông Nguyễn
Văn Dũng,
thôn Văn
Lâm, xã
NDD-
QT09
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1270936
y = 0573679
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
27
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
Phước Nam.
20
Giếng đào hộ
Báo Cồn, thôn
Văn Lâm 3,
xã Phước
Nam.
NDD-
QT10
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1271074
y = 0573234
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
21
Giếng đào hộ
ông Nguyễn
Hải Bình,
thôn Thiện
Đức, xã
Phước Ninh.
NDD-
QT11
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1268634
y = 0569695
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
22
Giếng đào hộ
Nguyễn
Quang Tuấn,
thôn Thiện
Đức, xã
Phước Ninh.
NDD-
QT12
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1268771
y = 0569665
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
23
Giếng đào hộ
Đàn Trái, thôn
Hiếu Thiện,
xã Phước
Ninh.
NDD-
QT13
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1268491
y = 0569694
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
24
Giếng đào hộ
Quãng Đại
Hiến, thôn
Hiếu Thiện,
xã Phước
Ninh.
NDD-
QT14
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1268343
y = 0569695
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
25
Giếng đào hộ
ông Huỳnh
Ngọc Thuận,
thôn Tân Bổn,
xã Phước
Ninh.
NDD-
QT15
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1268159
y = 0568320
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
26
Giếng đào hộ
bà Cứ Thị
Kim Cương,
thôn Tân Bổn,
xã Phước
Ninh.
NDD-
QT16
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1267978
y = 0568052
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
27
Giếng đào hộ
ông Lê Văn
Dựt, thôn Tân
NDD-
QT17
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1268254
y = 0568112
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
28
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
Bổn, xã
Phước Ninh.
28
Giếng đào hộ
ông Hàm
Minh Sảo,
thôn Vụ Bổn,
xã Phước
Ninh.
NDD-
QT18
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1268583
y = 0568142
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
29
Giếng đào hộ
ông Nguyễn
Công Bọc,
thôn Quán
Thẻ 1, xã
Phước Minh.
NDD-
QT19
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1265731
y = 0570113
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
30
Giếng đào tại
thôn Quán
Thẻ 1, xã
Phước Minh.
NDD-
QT20
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1265053
y = 0569605
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
31
Giếng đào hộ
Nguyễn Thị
Khuyên, thôn
Quán Thẻ 1,
xã Phước
Minh.
NDD-
QT21
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1264761
y = 0569608
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
32
Giếng đào hộ
Trần Anh
Tuấn, thôn
Quán Thẻ 1,
xã Phước
Minh.
NDD-
QT22
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1264653
y = 0569659
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
33
Giếng đào hộ
ông Nguyễn
Bá Tiến, thôn
Quán Thẻ 1,
xã Phước
Minh.
NDD-
QT23
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1265021
y = 0570018
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
34
Giếng đào hộ
ông Lê Khắc,
thôn Quán
Thẻ 1, xã
Phước Minh.
NDD-
QT24
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1264877
y = 0570082
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
35
Giếng đào hộ
Đỗ Trọng
Thảo, thôn
NDD-
QT25
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1264636
y = 0569963
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
29
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
Quán Thẻ 1,
xã Phước
Minh.
36
Giếng đào hộ
ông Nguyễn
Văn Liệu,
thôn Quán
Thẻ 1, xã
Phước Minh.
NDD-
QT26
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1264316
y = 0570099
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
37
Giếng đào hộ
ông Nguyễn
Công Huấn,
thôn Quán
Thẻ 1, xã
Phước Minh.
NDD-
QT27
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1265761
y = 0570134
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
38
Giếng đào hộ
ông Trần
Hoàng, thôn
Quán Thẻ 3,
xã Phước
Minh.
NDD-
QT28
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1260504
y = 0569894
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
39
Giếng đào hộ
Ông Đàng,
thôn Quán
Thẻ 3, xã
Phước Minh.
NDD-
QT29
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1260268
y = 0569820
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
40
Giếng đào hộ
ông Nguyễn
Văn Hòa, thôn
Quán Thẻ 3,
xã Phước
Minh.
NDD-
QT30
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1259932
y = 0569679
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
41
Giếng đào hộ
Trần Ngọc
Quý, thôn Lạc
Tiến, xã
Phước Minh.
NDD-
QT31
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1259872
y = 0568718
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
42
Giếng đào hộ
Trần Lắm,
thôn Lạc Tiến,
xã Phước
Minh.
NDD-
QT32
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1259349
y = 0569235
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
43 Giếng đào hộ
bà Phan Thị
NDD-
QT33
Quan trắc
môi trường
x = 1259239
y = 0569213
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
30
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
Thanh Chung,
thôn Lạc Tiến,
xã Phước
Minh.
tác động đồng muối Quán Thẻ.
44
Giếng đào hộ
ông Huỳnh
Văn Sơn, thôn
Lạc Tiến, xã
Phước Minh.
NDD-
QT34
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1258683
y = 0568941
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
45
Giếng đào hộ
ông Huỳnh
Lai, thôn Lạc
Tiến, xã
Phước Minh.
NDD-
QT35
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1258938
y = 0569284
Đánh giá lan truyền
nhiễm mặn xung quanh
đồng muối Quán Thẻ.
III. Nước biển ven bờ (20 vị trí)
III.1 Cảng Ninh Chữ
01 Cầu Tri Thủy. NB-
NC01 Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1283346;
y = 0585695 Theo dõi diễn biến nước
biển ven bờ cảng cá Ninh
Chữ
02 Cây xăng dầu
Khánh Hội.
NB-
NC02
x= 1281914;
y = 0587082
03 Cửa biển. NB-
NC03
x = 1280782;
y = 0587511
III.2 Cảng Đông Hải
04 Cầu Đá Bạc NB-
ĐH01 Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1276961;
y = 0584367 Theo dõi diễn biến nước
biển ven bờ cảng cá
Đông Hải
05 Trụ điện số 5 NB-
ĐH02
x = 1276843;
y = 0584572
06 Cửa biển NB-
ĐH03
x = 1275421;
y = 0585126
III.3 Cảng Cà Ná
07 Xăng dầu Lê
Nhiệm
NB-
CN01
Quan trắc
môi trường
tác động
x= 1254554;
y = 0569442
Theo dõi diễn biến nước
biển ven bờ cảng cá Cà
Ná
08
Giữa trạm
điều hành và
xăng dầu
Trung Tín.
NB-
CN02
x = 1254267;
y = 0569412
09 Cửa biển. NB-
CN03
x = 1253417;
y = 0569547
III.4 Cảng Mỹ tân
10 Trạm điều
hành
NB-
MT01 Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1280813;
y = 0596312 Theo dõi diễn biến nước
biển ven bờ cảng cá Mỹ
Tân 11 Cách trạm NB- x = 1280742;
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
31
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
điều hành
25m
MT02 y = 0596360
12 Cửa biển NB-
MT03
x= 1280582;
y = 0596535
III.5 Khu du lịch
13
Khu du lịch
Bình Sơn -
Ninh Chữ,
thành phố
Phan Rang –
Tháp Chàm
NB-
KDL01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1279287;
y = 0584577
Theo dõi diễn biến nước
biển ven bờ tại các khu
du lịch 14
Khu du lịch
Cà Ná, Thuận
Nam
NB-
KDL02
x = 1253314;
y = 0567840
15
Khu du lịch
Vĩnh Hy,
Ninh Hải.
NB-
KDL03
x = 1296383;
y = 0602960
III.6 Khu nuôi trồng thủy sản
16
Khu nuôi
trồng thủy sản
Đầm Nại,
Ninh Hải.
NB-
NTTS01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1285864;
y = 0586214
Theo dõi diễn biến nước
biển ven bờ tại các khu
nuôi trồng thủy sản
17
Khu nuôi tôm
An Hải, Ninh
Phước.
NB-
NTTS02
x = 1274417;
y = 0583273
18
Khu nuôi
trồng thủy sản
đầm Sơn Hải,
xã Phước
Dinh, Thuận
Nam
NB-
NTTS03
x = 1261958;
y = 0581946
19
Khu nuôi tôm
Phú Thọ,
thành phố
Phan Rang –
Tháp Chàm
NB-
NTTS04
x = 1276192;
y = 0584929
20
Khu nuôi tôm
Mỹ Tường,
Ninh Hải
NB-
NTTS05
x = 1281350;
y = 0591943
IV Không khí xung quanh (34 vị trí)
01
Thôn Tà Lú,
xã Phước Đại,
huyện Bác Ái.
KK-
PN01
Quan trắc
môi trường
nền
x = 1309589
y = 0570986
Trước cổng UBND
huyện Bác Ái, môi
trường nền, ít ảnh hưởng
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
32
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
bởi các hoạt động sản
xuất, giao thông…
02
Vùng ven biển
Vũng Tròn,
thôn Vĩnh
Trường, xã
Phước Dinh,
huyện Thuận
Nam
KK-
PN02
x = 1265645
y = 0582468
Trước cơ sở điện cơ Bé,
tại thôn Vĩnh Trường,
môi trường nền, ít ảnh
hưởng bởi các hoạt động
sản xuất, giao thông…
03
Trung tâm
huyện Thuận
Bắc (UBND
huyện Thuận
Bắc).
KK-
KDC02
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1295802
y = 0588222
Vị trí không khí tác
động của khu vực dân
cư, trước UBND huyện
Thuận Bắc.
04
Ủy ban nhân
dân huyện
Ninh Sơn.
KK-
KDC03
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1302400
y = 0558032
Vị trí không khí tác
động của khu vực dân
cư, trước UBND huyện
Ninh Sơn
05
Khu vực
UBND thị
trấn Khánh
Hải (huyện
Ninh Hải).
KK-
KDC04
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1282023
y = 0585166
Vị trí không khí tác
động của khu vực dân
cư, trước UBND thị trấn
Khánh Hải
06
Khu vực
UBND huyện
Thuận Nam.
KK-
KDC05
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1269222
y = 0571944
Vị trí không khí tác
động của khu vực dân
cư, trước UBND huyện
Thuận Nam.
07
Khu Công
Nghiệp Thành
Hải (tp. Phan
Rang - Tháp
Chàm).
KK-
CCN01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1283812
y = 0581400
Vị trí không khí tác
động của khu vực khu
công nghiệp, làng nghề,
trước cổng bảo vệ
khoảng 10m về hướng
Tây Bắc.
08
Cụm Công
Nghiệp Tháp
Chàm (tp.
Phan Rang -
Tháp Chàm).
KK-
CCN02
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1284031
y = 0575340
Vị trí không khí tác
động của khu vực khu
công nghiệp, làng nghề,
cách nhà máy đường
Biên Hòa 500m.
09
Làng nghề chế
biến cá cơm
khô hấp ở Cà
Ná (huyện
Thuận Nam).
KK-
LN01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1255036
y = 0569133
Vị trí không khí tác
động của khu vực khu
công nghiệp, làng nghề,
tại BQL cảng cá Cà Ná
mở rộng.
10 Làng nghề cá KK- Quan trắc x = 1281457 Vị trí không khí tác
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
33
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
cơm khô hấp
Mỹ Tân
LN02 môi trường
tác động
y = 0596447 động của khu vực khu
công nghiệp, làng nghề,
tại tỉnh lộ 702
11
Khu Công
Nghiệp Du
Long (huyện
Thuận Bắc).
KK-
KCN01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1292116
y = 0585932
Vị trí không khí tác
động của khu vực khu
công nghiệp, làng nghề,
tại nhà hộ dân nằm phía
Nam của KCN.
12
Khu Công
Nghiệp Phước
Nam (huyện
Thuận Nam).
KK-
KCN02
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1266911
y = 0570550
Vị trí không khí tác
động của khu vực khu
công nghiệp, làng nghề,
trước cổng KCN Phước
Nam.
13
Khu Du Lịch
Ninh Chữ
(huyện Ninh
Hải).
KK-
KDL01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1281843
y = 0585833
Vị trí không khí tác
động của khu vực khu du
lịch, nằm hướng Tây Bắc
của Resort Sài Gòn –
Ninh Chữ.
14
Khu Du Lịch
Vĩnh Hy
(huyện Ninh
Hải).
KK-
KDL02
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1296640
y = 0602947
Vị trí không khí tác
động của khu vực khu du
lịch, trước cổng trường
mầm non thôn Vĩnh Hy.
15
Khu Du Lịch
Cà Ná (huyện
Thuận Nam).
KK-
KDL03
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1253438
y = 0567268
Vị trí không khí tác
động của khu vực khu du
lịch, tại cây xăng
Petrolimex, đối diện khu
du lịch Hòn Cò - Cà Ná.
16
Ngã ba Long
Bình, Quốc lộ
1A (TP.Phan
Rang - Tháp
Chàm).
KK-
GT01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1277256
y = 0577904
Vị trí không khí tác
động của khu vực giao
thông, Trước bưu điện
Long Bình
17 Ngã tư Ninh
Chữ.
KK-
GT02
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1282037
y = 0585381
Vị trí không khí tác
động của khu vực giao
thông, trước kho bạc
huyện Ninh Hải
18 Ngã 3 Phan
Rang.
KK-
GT03
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1282345
y = 0580523
Vị trí không khí tác
động của khu vực giao
thông, trước nhà thờ Tân
Hội.
19
Đường 703,
khu phố 2, Thị
Trấn Phước
Dân (huyện
KK-
GT04
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1274758
y = 0573192
Vị trí không khí tác
động của khu vực giao
thông, trước nhà Băc3 sĩ
Hiếu, thị trấn Phước Dân
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
34
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
Ninh Phước).
20
Ngã tư Ninh
Bình, Thị
Trấn Tân Sơn
(huyện Ninh
Sơn).
KK-
GT05
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1301992
y = 0558520
Vị trí không khí tác
động của khu vực giao
thông, cửa hàng xe máy
Trang Nhật Phong.
21
Ngã 5 Phủ Hà
(tp. Phan
Rang - Tháp
Chàm).
KK-
GT06
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1280121
y = 0579750
Vị trí không khí tác
động của khu vực giao
thông, trước cửa hàng
văn phòng phẩm CNC
22
Khai thác
Titan, xã
Phước Hải
(huyện Ninh
Phước).
KK-
KS01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1268532
y = 0580507
Vị trí không khí tác
động của khu vực khai
thác khoáng sản, trước
cổng công ty khai thác
khoáng sản Sài Gòn –
Phan Rang.
23
Khai thác
Titan, xã
Phước Dinh
(huyện Thuận
Nam).
KK-
KS02
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1263403
y = 0581793
Vị trí không khí tác
động của khu vực khai
thác khoáng sản, cách
đường Quốc phòng
300m về phía đông.
24
Khai thác
granit khu vực
Khánh Phước,
xã Nhơn Hải
(huyện Ninh
Hải).
KK-
KS03
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1285184
y = 0591911
Vị trí không khí tác
động của khu vực khai
thác khoáng sản, đối diện
cổng nhà máy chế biến
Tân Sơn Hoa Cương.
25
Trên đường
vận chuyển
cách khu vực
khai thác và
chế biến đá
mỏ đá Hòn
Giài khoảng
1,2 km về
phía Tây Nam
và cách quốc
lộ 27A
khoảng 270m
về phía Đông
Bắc
KK-
KS04
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1287340
y = 0568836
Vị trí không khí tác
động của khu vực khai
thác khoáng sản, tại nhà
dân, cách đường vận
chuyển 5m
26 Tại hộ ông
Trương Văn
KK-
KS05
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1258145
y = 0568636
Vị trí không khí tác
động của khu vực khai
thác khoáng sản.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
35
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
Ơn, thôn Lạc
Tiến, xã
Phước Minh,
huyện Thuận
Nam, cách
ranh giới cụm
mỏ Lạc Tiến
khoảng 100m
về phía Đông .
27
Hộ ông Lê
Văn Vàng,
Lạc Sơn 3, xã
Cà Ná cách
ranh giới khu
vực chế biến
công ty Sông
Trà và đường
vận đá từ mỏ
tới trạm
nghiền An
cường khoảng
10 m về phía
Tây
KK-
KS06
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1258409
y = 0568159
Vị trí không khí tác
động của khu vực khai
thác khoáng sản.
28
Cảng cá Đông
Hải (tp. Phan
Rang - Tháp
Chàm).
KK-
CC01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1276832
y = 0584258
Vị trí không khí tác
động của khu vực cảng
cá, trướcc ổng Cảng cá,
cách 10m về phía Tây
Bắc
29
Cảng cá Ninh
Chữ (huyện
Ninh Hải).
KK-
CC02
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1281987
y = 0586694
Vị trí không khí tác
động của khu vực cảng
cá, tại nhà hộ dân, cách
cảng cá 100m về phía
Tây Bắc.
30
Cảng cá Mỹ
Tân (huyện
Ninh Hải).
KK-
CC03
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1280976
y = 0596098
Vị trí không khí tác
động của khu vực cảng
cá, trước văn phòng
BQL cảng.
31
Cảng cá Cà
Ná (huyện
Thuận Nam).
KK-
CC04
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1254246
y = 0568899
Là vị trí không khí tác
động của khu vực cảng
cá, trước văn phòng
BQL cảng.
32
BVĐK tỉnh
Ninh Thuận
(tp. Phan
KK-BV
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1280819
y = 0582205
Vị trí không khí tác
động của khu vực bệnh
viện, nằm phía Đông
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
36
STT Tên điểm
quan trắc Ký hiệu
Kiểu, loại
quan trắc
Tọa độ
(hệ VN 2000) Mô tả điểm quan trắc
Rang - Tháp
Chàm).
Bắc, trước nhà dân.
33
Trạm xử lý
nước thải tập
trung (thành
phố Phan
Rang - Tháp
Chàm).
KK-
XLCT01
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1276912
y = 0582376
Vị trí không khí tác
động của khu vực xử lý
chất thải, cách cổng nhà
máy 10m về hướng
Đông Nam.
34
Nhà máy xử
lý rác thải của
công ty Nam
Thành Ninh
Thuận, huyện
Thuận Bắc.
KK-
XLCT02
Quan trắc
môi trường
tác động
x = 1293033
y = 0588414
Vị trí không khí tác
động của khu vực khu
vực xử lý chất thải, cách
ranh giới nhà máy xử lý
rác thải Công ty Nam
Thành khoảng 15m về
hướng Tây Nhà máy
Bảng 4: Số lượng mẫu của các đợt quan trắc
STT Khu vực/vị trí/điểm quan
trắc nước mặt
Số lượng mẫu của từng đợt Tổng
cộng số
mẫu Quý I Quý II Quý III Quý IV
I Nước mặt
01 Sông Cái 27 27 27 27 108
02 Sông Lu. 12 12 12 12 48
03 Sông Quao 09 09 09 09 36
04 Kênh Nam 15 15 15 15 60
05 Kênh Bắc 42 42 42 42 168
06 Suối cạn, sông Than 04 04 04 04 16
07 Nước Hồ 03 03 03 03 12
Tổng cộng số mẫu 448
II Nước dưới đất
01 Trên địa bàn tỉnh 10 10 10 10 40
02 Xung quanh đồng muối Quán
Thẻ 35 35 35 35 140
Tổng cộng số mẫu 180
III Nước biển ven bờ
01 Cảng cá Đông Hải 06 06 06 06 24
02 Cảng cá Cà Ná 06 06 06 06 24
03 Cảng cá Mỹ Tân 06 06 06 06 24
04 Cảng cá Ninh chữ 06 06 06 06 24
05 Khu du lịch 03 03 03 03 12
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
37
06 Khu nuôi trồng thủy sản 05 05 05 05 12
Tổng cộng số mẫu 120
IV Không Khí xung quanh
01 Khí nền 06 06 06 06 24
02 Khí tác động 64 32 64 32 192
Tổng cộng số mẫu 216
2. Thông số quan trắc:
2.1. Nước mặt:
- Các thông số quan trắc trên sông Cái: pH, ôxy hòa tan (DO), tổng chất rắn
lơ lửng (TSS), Sắt (Fe), Phosphat (P-PO43-
), Chì (Pb), Asen (As), Thủy ngân (Hg),
Amoni (N-NH4+), Nitrit (N-NO2
-), Nitrat (N-NO3
-), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5),
nhu cầu oxy hóa học (COD), Coliform.
- Các thông số quan trắc trên sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc:
pH, Ôxy hòa tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), Sắt (Fe), Phosphat (P-PO43),
Amoni (N-NH4+), Nitrit (N-NO2
-), Nitrat (N-NO3
-), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5),
nhu cầu oxy hóa học (COD), Coliform.
- Các thông số quan trắc suối cạn, sông Than: Nhiệt độ, pH, độ màu, nhu cầu
oxy sinh hóa (BOD5), oxy hòa tan (DO), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), nhu cầu oxy
hóa học (COD), Amoni (NH4+- tính theo N), nitrit (NO2
- tính theo N), nitrat (NO3
--
tính theo N), đồng (Cu), crôm (Cr), sắt (Fe), tổng dầu mỡ, coliform.
- Các thông số quan trắc nước hồ: Nhiệt độ, pH, ôxy hòa tan (DO), chất rắn
lơ lửng (TSS), nhu cầu oxy hóa học (COD), nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 (20oC),
Amoni (N-NH4+), Nitrit (N-NO2
-), Nitrat (N-NO3
-), Phosphat (P-PO4
3-), Asen (As),
Sắt (Fe), Coliform.
2.2. Nước dưới đất:
- Các thông số quan trắc nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận: pH,
độ cứng, chất rắn hoà tan (TDS), chỉ số pecmanganat, clorua (Cl-), nitrat (NO3
-), nitrit
(NO2-), sulfat (SO4
2-), amôni (NH4
+), sắt (Fe), asen (As), coliform.
- Các thông số quan trắc nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ:
pH, độ cứng, Clorua (Cl-).
2.3. Nước biển ven bờ:
Các thông số quan trắc nước biển ven bờ: pH, ôxy hòa tan (DO), tổng chất
rắn lơ lửng (TSS), Amoni (N-NH4+), Phosphat (P-PO4
3-), Sắt (Fe), Coliform.
2.4. Không khí xung quanh
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
38
Các thông số quan trắc không khí xung quanh: Tổng bụi lơ lửng (TSP),
NO2, SO2, CO, O3 và tiếng ồn.
3. Thiết bị quan trắc và phân tích:
Bảng 5: Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm
STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản
xuất
Tần suất hiệu chuẩn/ Thời
gian hiệu chuẩn
I Thiết bị quan trắc
1 Máy đo nhanh
TOA WQC 22A
Toadkk-
Nhật
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu
chuẩn là Trung tâm kỹ thuật
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
2.
2 Máy đo vi khí hậu Kestrel 4000 Mỹ
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần.
3 Định vị toàn cầu
GPS H72
Garmin
-
4 Máy thu khí
Desag GS 312 Desaga
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần.
5 Máy thu bụi HV-500F Sibata
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần.
6 Máy chụp hình - Sony -
7 La bàn - - -
8 Máy phát điện. - Honda -
9 Máy đo tiếng ồn Rion Nhật
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần.
II Thiết bị thí nghiệm
1 Máy quang phổ
hấp thu nguyên tử
AAS - Zeenit
700P Đức
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu
chuẩn là Công ty TNHH Việt
Nguyễn Tp.HCM.
2 Máy đo pH LAB 850 Schott-Đức
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần. Kiểm tra máy đo pH hàng
ngày. Đơn vị thực hiện hiệu
chuẩn là Trung tâm kỹ thuật
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
39
STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản
xuất
Tần suất hiệu chuẩn/ Thời
gian hiệu chuẩn
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
2.
3 Máy UV-Vis HP 8453 Đức
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu
chuẩn là Công ty TNHH Việt
Nguyễn Tp.HCM.
4 Máy khuấy từ MSH-200 DAIHAN-
Hản Quốc -
5 Tủ lưu mẫu WCC 250 Hàn Quốc
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu
chuẩn là Trung tâm kỹ thuật
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
2.
6 Tủ ủ BOD FTC 2250 Ý
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu
chuẩn là Trung tâm kỹ thuật
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
2.
7 Bộ phản ứng
COD
AL 125 COD
Vario Đức
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu
chuẩn là Trung tâm kỹ thuật
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
2.
8 Tủ sấy Yamato DX 402 Đức
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu
chuẩn là Trung tâm kỹ thuật
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
2.
9 Cân phân tích 224S Đức
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu
chuẩn là Trung tâm kỹ thuật
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
2.
10 Tủ sấy Memmert
UNB 400 Đức
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu
chuẩn là Trung tâm kỹ thuật
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
40
STT Tên thiết bị Model thiết bị Hãng sản
xuất
Tần suất hiệu chuẩn/ Thời
gian hiệu chuẩn
2.
11 Tủ ủ Memmert UNB 400 Đức
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu
chuẩn là Trung tâm kỹ thuật
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
2.
12 Nồi hấp tiệt trùng WACS 1060 Hàn Quốc
Tháng 12 hàng năm được hiệu
chuẩn, định kỳ 1 năm hiệu chuẩn
1 lần. Đơn vị thực hiện hiệu
chuẩn là Trung tâm kỹ thuật
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
2.
13 Tủ cấy AVC 4D1 ESCO -
14 Máy ly tâm EBA 21 Đức -
15 Nồi đun Cách
thủy WB -22 Hàn Quốc -
4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
- Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc quy định kỹ thuật quan trắc môi trường.
- Lấy mẫu nước mặt theo TCVN 6663-6:2008: Chất lượng nước - Lấy mẫu -
Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối.
- Lấy mẫu nước dưới đất theo TCVN 6663-11:2011: Chất lượng nước - Lấy
mẫu - Phần 11: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm.
- Lấy mẫu nước biển ven bờ theo TCVN 5998:1995: Chất lượng nước - Lấy
mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu nước biển.
- Lấy mẫu không khí xung quanh theo TCVN 5067:1995, TCVN 5971:1995,
TCVN 6137:2009, TCVN 7878-2:2010, hướng dẫn HD 5.4.PP.HL.34/01, MASA
Method 411.
- Bảo quản mẫu theo TCVN 6663-3:2016 - Phương pháp bảo quản mẫu và xử lý
mẫu - Phần 3 - Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
5. Danh mục phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm
Các phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm như
bảng 6 và bảng 7 dưới đây:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
41
Bảng 6: Phương pháp đo tại hiện trường
STT Tên thông số Phương pháp đo Dải đo Ghi chú
1 pH TCVN 6492:2011 2 - 12
2 Nhiệt độ SMEWW 2550B:2012 4 ÷ 50
3 DO TCVN 7325:2004 0 - 16 mg/l
4 Nhiệt độ QCVN 46:2012/BTNMT 0-700C
5 Độ ẩm QCVN 46:2012/BTNMT 10-100%RH
6 Tốc độ gió QCVN 46:2012/BTNMT 0,4-40m/s
7 Hướng gió QCVN 46:2012/BTNMT 0-3600
8 Tiếng ồn TCVN 7878-2:2010 30-130dBA
Bảng 7: Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT Tên thông số Phương pháp
phân tích
Giới hạn
phát hiện
(mg/l)
Giới hạn
báo cáo
(mg/l)
Ghi
chú
01 TSS
TCVN 6625:2000 5 5
02 Fe SMEWW 3111-B:2012 0,04 0,14
03 P-PO43-
SMEWW 4500-P-D:2012 0,007 0,02
04 Pb SMEWW 3113-B:2012 0,0015 0,005
05 As SMEWW 3030E:2012 và
SMEWW 3113B:2012 0,003 -
06 Hg TCVN 7877:2008 0,0003 0,0005
07 N-NH4+
SMEWW 4500-NH3-
F:2012 0,01 0,03
08 N-NO2- SMEWW 4500-NO2
-
B:2012 0,001 0,003
09 N-NO3-
TCVN 6180:1996 0,04 0,13
10 BOD5 (20oC) SMEWW 5210-B:2012 0,4 1,3
11 COD SMEWW 5220-C:2012 1,5 5
12 Coliform TCVN 6187-2:1996 3 3
13 Clorua SMEWW 4500 Cl-B:2012 5 5
14 Độ cứng SMEWW 2340-C:2012 5 5
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
42
STT Tên thông số Phương pháp
phân tích
Giới hạn
phát hiện
(mg/l)
Giới hạn
báo cáo
(mg/l)
Ghi
chú
15 TS
SMEWW 2540-B:2012 10 10
16 SO42- SMEWW 4500 SO4
2-
E:2012 1,5 5
17 Chỉ số
Pecmanganat TCVN 6186:1996 0,26 1,0
18 Độ màu SMEWW 2120C:2012 5 5
19 Tổng Crôm SMEWW 3111B:2012 0,003 0,006
20 Đồng (Cu) SMEWW 3111B:2012 0,03 0,2
21 Tổng dầu mỡ SMEWW 5520-B&F:2012 0,3 1,5
22 Tiếng ồn
TCVN 7878-2:2010 30 30
23 Tổng bụi lơ
lửng (TSP) TCVN 5067:1995 20 20
24 SO2 TCVN 5971:1995 15 15
25 NO2
TCVN 6137:2009 5 5
26 CO HD.5.4.PP.HL.34/01 1.500 1.500
27 O3 MASA Method 411 10 10
6. Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường
6.1. Lập kế hoạch quan trắc
Phòng Quan trắc hiện trường lập kế hoạch và triển khai thực hiện, cụ thể kế
hoạch gồm những nội dung chính sau:
- Mục đích lấy mẫu;
- Ngày thực hiện lấy mẫu và trả kết quả phân tích;
- Vị trí quan trắc, ký hiệu để mã hóa mẫu;
- Số lượng mẫu cụ thể;
- Các thông số phân tích;
- Bố trí xe vận chuyển mẫu.
6.2. Công tác chuẩn bị:
Phụ trách phòng Quan trắc hiện trường phân công nhiệm vụ cụ thể theo Kế
hoạch lấy mẫu như chuẩn bị thiết bị lấy mẫu, đo đạc; hóa chất chất bảo quản; dụng cụ
chứa mẫu; biên bản lấy mẫu và tài liệu, hồ sơ có liên quan khác…, cụ thể:
- Thiết bị, máy móc: Lau chùi, kiểm tra, hiệu chỉnh các thiết bị trước khi tiến
hành thực hiện quan trắc hiện trường.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
43
- Dụng cụ chứa mẫu: Đúng chủng loại, đã được làm sạch và đủ số lượng; đồng
thời chuẩn bị các dụng cụ bảo quản mẫu như thùng lưu lạnh, đá bảo quản, dung dịch
hấp thu để bảo quản mẫu...
- Tài liệu, hồ sơ và công tác khác: Biên bản lấy mẫu, bút, nhãn dán và đồ bảo
hộ lao động; hướng dẫn lấy mẫu, bảo quản mẫu; bản đồ quan trắc…
6.3. Tại hiện trường:
* QA/QC trong lấy mẫu hiện trường:
- Chuẩn bị các biên bản lấy mẫu.
- Mẫu QC của chương trình quan trắc để kiểm soát chất lượng ngoài hiện
trường, gồm 02 loại mẫu: mẫu trắng hiện trường (nước cất phòng thí nghiệm) và mẫu
lặp hiện trường. Trong đó, Mẫu lặp hiện trường theo từng đợt quan trắc là các mẫu
được lấy đại diện như sau:
- Đối với nước mặt Sông Cái, Sông Lu, Sông Quao, kênh Nam, Kênh Bắc là :
Cầu Ninh Bình (S2), cầu Đạo Long 1 (S7) và tại điểm cách vị trí xả thải của Công ty
TNHH Thông Thuận 42m về phía hạ nguồn (B13).
- Đối với nước hồ: Hồ Tân Giang (NH03).
- Đối với nước mặt suối cạn, sông Than:
+ Quý I: mẫu tại vị trí cuối sông Than trước khi nhập vào sông Cái (NM-
SCST04).
+ Quý II: mẫu tại vị trí cuối nguồn suối cạn (NM-SCST02).
+ Quý III: mẫu tại vị trí cuối nguồn suối cạn (NM-SCST02).
+ Quý IV: mẫu tại vị trí thôn Tân Tiến, xã Hoà Sơn (NM-SCST03).
- Đối với nước dưới đất trên địa bàn tỉnh: mẫu tại vị trí giếng số 08 khu vực
khai thác titan Phước Hải - Từ Hoa - Từ Thiện, Phước Hải, Ninh Phước (NDD08).
- Đối với nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ: Giếng chống hạn 35
tại giếng đào hộ ông Huỳnh Lai, thôn Lạc Tiến, xã Phước Minh. (NDD-QT35).
- Đối với nước biển ven bờ:
+ Quý I, II: Mẫu lặp tại hiện trường là các mẫu tại vị trí như giữa trạm điều
hành và xăng dầu Trung Tín (Cảng cá Cà Ná), cầu Đá Bạc (Cảng cá Đông Hải), cầu
Tri Thủy (cảng cá Ninh Chữ).
+ Quý III: Mẫu lặp tại hiện trường là các mẫu tại vị trí như giữa trạm điều hành
và xăng dầu Trung Tín khi triều xuống (Cảng cá Cà Ná), khu nuôi tôm An Hải, Khu
du lịch Vĩnh Hy
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
44
+ Quý IV: Mẫu lặp tại hiện trường là các mẫu tại vị trí như Cầu Đá Bạc (Cảng
cá Đông Hải); Khu du lịch Vĩnh Hy, Ninh Hải (NB-KDL03) ; Khu nuôi tôm An Hải,
Ninh Phước (NB-NTTS02) và Khu nuôi tôm Mỹ Tường, Ninh Hải (NB-NTTS05).
* QA/QC trong đo đạc tại hiện trường:
- Kiểm tra, hiệu chuẩn các thiết bị đo trước khi đo đạc như pH, DO,...
- Nhận xét, đánh giá kết quả quan trắc đo đạc tại hiện trường.
* QA/QC trong bảo quản và vận chuyển mẫu: Thực hiện bảo quản và vận
chuyển mẫu theo quy định.
* Tiêu chí kiểm soát: Mẫu lặp hiện trường ≤ 30% theo quy định tại Thông tư
24/2017/TT-BTNMT.
6.4. Trong phòng thí nghiệm:
Phòng phân tích thực hiện đảm bảo QA/QC theo quy trình chuẩn (SOP) đã
được phê duyệt. Kết quả phân tích phải đáp ứng các tiêu chí kiểm soát như độ tuyến
tính (R2), giới hạn định lượng (LOQ), độ chính xác (Khoảng hiệu suất thu hồi và độ
lặp lại) và độ không đảm bảo đo đã được công bố, cụ thể:
Trong một mẻ mẫu, Phòng phân tích thực hiện phân tích ít nhất 01 trong các
mẫu kiểm soát như mẫu lặp, mẫu kiểm soát chuẩn (QC), mẫu thêm chuẩn (QCspike) và
mẫu trắng (Blank) (mỗi mẻ mẫu có thể lên đến 20 mẫu) và kết quả phân tích phải đáp
ứng các tiêu chí kiểm soát như sau:
Bảng 8: Tiêu chí kiểm soát của các thông số
Stt Thông số Tiêu chí kiểm soát
01 pH
- Giá trị pH kiểm tra của các dung dịch pH chuẩn đo được
phải có độ lệch chuẩn không vượt quá 0,03.
- Độ lặp lại của các lần đo không vượt quá 0,25 %.
02 DO
0 < Kết quả đo DO ≤ 16 mg/l
03 TSS
- Giới hạn dưới: 5 (mg/l).
- Khoảng hiệu suất thu hồi (%): 88-114%.
- Độ lặp lại của mẫu phân tích: ≤ 15,4 %.
- Độ không đảm bảo đo: ± 13,6%.
04 Fe
- Độ tuyến tính: R2 0,995
- Giới hạn định lượng: 0,2 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi: 80 - 120 %.
- Độ lặp lại: ≤ 20%.
- Độ không đảm bảo đo: ± 17%.
05 P-PO43-
- Độ tuyến tính: R2 0,995
- Giới hạn định lượng: 0,08 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi đạt: 80% - 120%.
- Độ lặp lại: ≤ 15 %
- Độ không đảm bảo đo: ± 15 %.
06 Pb - Độ tuyến tính: R2 0,990
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
45
Stt Thông số Tiêu chí kiểm soát
- Giới hạn định lượng: 0,005 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi đạt: 70% - 130%.
- Độ lặp lại : ≤ 20 %
07 As
Kết quả phân tích của nhà thầu phụ.
08 Hg
- Độ tuyến tính: R2 0,990
- Giới hạn định lượng: 0,0005 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi đạt: 80% - 120%.
- Độ lặp lại : ≤ 20 %
09 N-NH4+
- Độ tuyến tính R2 0,995.
- Giới hạn định lượng: 0,01mg/l.
- Hiệu suất thu hồi: 80 – 120%.
- Độ lặp lại: ≤ 20%.
10 N-NO2-
- Độ tuyến tính : R2 ≥ 0,995.
- Giới hạn định lượng: 0,006 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi: 80 - 120%.
- Độ lặp lại: ≤ 20%.
- Độ không đảm bảo đo: ± 29 %.
11 N-NO3-
- Độ tuyến tính: R2 0.995
- Giới hạn định lượng: 0,2 (mg/l).
- Hiệu suất thu hồi: 80 - 120%.
- Độ lặp lại : ≤ 11 %.
- Độ không đảm bảo đo: ± 14,0 %.
12 BOD5 (20oC)
- Hiệu suất thu hồi: 85 - 115%.
- Giới hạn định lượng: 1,3 mg/l
- Độ lặp lại: ≤ 15 %.
13 COD
- Độ tuyến tính: R2 ≥ 0,995.
- Giới hạn định lượng: 05 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi: 80% - 120%.
- Độ lặp lại: ≤ 11,4 %.
- Độ không đảm bảo đo: ± 5,6 %
14 Clorua
- Giới hạn định lượng: 05 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi : 82,4 -114,4
- Độ lặp lại: ≤ 9,8%
- Độ không đảm bảo đo: ± 12.6%.
15 Coliform - Giới hạn định lượng: 03 MPN/100ml.
- Độ lặp lại: < 0,61
16 Độ màu
- Độ tuyến tính: R2 ≥ 0,995.
- Giới hạn định lượng: 05 Pt/Co.
- Hiệu suất thu hồi: 80% - 120%.
- Độ lặp lại: ≤ 20%.
17 Cu
- Độ tuyến tính: R2 ≥ 0,995.
- Giơi hạn phát hiện: 0.03 mg/l.
- Giới hạn định lượng: 0.2 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi: 80% - 120%.
- Độ lặp lại: ≤ 20%.
18 Tổng Cr
- Độ tuyến tính: R2 ≥ 0,995.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
46
Stt Thông số Tiêu chí kiểm soát
- Giới hạn phát hiện: 0,003 mg/l
- Giới hạn định lượng: 0,006 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi: 70% - 120%.
- Độ lặp lại: ≤20 %.
19 Tổng dầu mỡ
- Giới hạn phát hiện: 0,5 mg/l
- Giới hạn định lượng: 1,5 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi: 80% - 120%.
- Độ lặp lại: ≤ 15 %.
20 Độ cứng
- Giới hạn định lượng: 05 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi : 80 – 120%.
- Độ lặp lại: ≤ 10 %.
- Độ không đảm bảo đo: ± 12.8%.
21 TS - Giới hạn định lượng: 10 mg/l.
- Độ lặp lại: ≤ 20%.
22 SO42-
- Độ tuyến tính: R2 0,995
- Giới hạn định lượng: 0,08 mg/l.
- Hiệu suất thu hồi đạt: 80% - 120%.
- Độ lặp lại: ≤ 15 %
- Độ không đảm bảo đo: ± 15 %.
23 Chỉ số Pecmanganat - Giới hạn định lượng: 1,5 (mg/l).
- Độ lặp lại : ≤ 20 %.
6.5. Hiệu chuẩn thiết bị
- Đối với các thiếu bị lấy mẫu quan trắc hiện trường: Thực hiện hiệu chuẩn 1
lần/năm, vào tháng 12 và đơn vị hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo
lường chất lượng 2. Hằng ngày, sau khi lấy mẫu hiện trường về Trung tâm, nhân viên
đội hiện trường thực hiện lau chùi và kiểm tra lại thiết bị hiện trường trước khi giao
cho nhân viên thủ kho để cất.
- Đối với các thiếu bị phân tích trong phòng thí nghiệm: Thực hiện hiệu chuẩn
1 lần/năm, vào tháng 12 và đơn vị hiệu chuẩn là Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn đo
lường chất lượng 2. Khi thực hiện phân tích, các nhân viên phòng phân tích thực hiện
các bước QA/QC trong phòng thí nghiệm như mẫu lặp, mẫu trắng...
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
47
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT
LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT, NƯỚC DƯỚI ĐẤT, NƯỚC BIỂN VEN
BỜ VÀ KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
1. Chất lượng môi trường nước mặt
1.1. Chất lượng nước sông Cái:
1.1.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 1 đính kèm)
1.1.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Cái:
- Đoạn thượng nguồn (từ đầu nguồn sông Cái đến đập Lâm Cấm): Mục đích
chính của đoạn này là nguồn cấp nước đầu vào của Nhà máy nước Tháp Chàm nên áp
dụng cột A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng các công
nghệ xử lý phù hợp hoặc các mục đích sử dụng như loại B1, B2 (Quy chuẩn Việt
Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.
- Đoạn hạ nguồn (từ sau đập Lâm Cấm đến cuối nguồn sông Cái, gần Nhà máy
xử lý nước thải tập trung của thành phố Phan Rang – Tháp Chàm): Mục đích chính
của đoạn này là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu) nên áp dụng cột B1-
Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu
chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như loại B2 (Quy chuẩn Việt
Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, diễn biến chất lượng nước sông Cái như
sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc trong
năm đều nằm trong giới hạn cho phép, biến động không đáng kể qua các đợt quan
trắc trong năm, dao động từ 6,1 - 8,3.
- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các tháng quan trắc trong năm đều
cao hơn giá trị cho phép và có kết quả dao động từ 5,1 - 7,4 mg/L.
- Thông số TSS: Giá trị TSS tại các vị trí quan trắc vào các tháng 2,3,4,11 có
hầu hết giá trị nằm trong giới hạn cho phép (riêng tại đập Lâm Cấm vào tháng 2, tại
cuối nguồn sông Cái vào tháng 4 và 11 vượt giới hạn nhưng không đáng kể) và các
tháng quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép (từ 1,1 - 17,0 lần); giá trị TSS dao
động từ 5 - 510 mg/L.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
48
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại hầu hết các vị trí đoạn thượng nguồn vào đợt
quan trắc tháng 1 đến tháng 4 đều nằm trong giới hạn cho phép, riêng vào đợt quan
trắc tháng 5 đến tháng 12 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 8,5 lần; tại các vị trí đoạn
hạ nguồn sông Cái vào các đợt quan trắc từ tháng 1 đến tháng 5, tháng 9, 11 đều có
giá trị nằm trong giới hạn cho phép, vào các tháng còn lại vượt giới hạn từ 1,1 - 4,4
lần. Giá trị Fe dao động từ 0,2 - 8,5 mg/L.
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại các vị trí vào các tháng quan trắc
trong năm đều nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,01 - 0,17 mg/L.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại các vị trí vào các tháng quan trắc
trong năm đều nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,03 - 0,36 mg/L.
- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2
- tại hầu hết các vị trí đoạn thượng nguồn
đều nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại đập Lâm cấm vào đợt quan trắc tháng 8,
và cầu Tân Mỹ, thôn Phú Thạnh vào tháng 10 vượt giới hạn cho phép khoảng 1,6 lần;
tại các vị trí đoạn hạ nguồn sông Cái vào các đợt quan trắc tháng 1,2,4,5,9,12 đều có
giá trị nằm trong giới hạn cho phép, vào các tháng còn lại vượt giới hạn từ 1,1 - 2,4
lần. Giá trị NO2- dao động từ 0,001 - 0,118 mg/L.
- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3
- tại tất cả các vị trí vào các tháng quan
trắc đều nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,06 - 1,12 mg/L.
- Thông số Chì (Pb): Giá trị Pb tại tất cả các vị trí vào các tháng quan trắc đều
nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,0015 - 0,014 mg/L.
- Thông số Asen (As): Giá trị As tại tất cả các vị trí vào các tháng quan trắc đều
nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,0002 - 0,046 mg/L.
- Thông số Thủy ngân (Hg): Giá trị Hg tại các vị trí quan trắc nằm trong giới
hạn cho phép và nằm ở ngưỡng không phát hiện.
- Thông số BOD5: tại hầu hết các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho phép;
riêng tại một vài điểm quan trắc như cầu Móng, cầu Đạo Long 1 vào đợt quan trắc
tháng 6, tại cầu Tân Mỹ vào đợt quan trắc tháng 11 vượt giới hạn nhưng không đáng
kể. Giá trị BOD5 dao động từ 1,2 - 17,5 mg/L.
- Thông số COD: Giá trị COD tại hầu hết các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn
cho phép, riêng tại một vài điểm quan trắc như thôn Phú Thạnh vào đợt quan trắc
tháng 5, cầu Đạo Long 1vào đợt quan trắc tháng 6 và cầu Tân Mỹ vào đợt quan trắc
tháng 11vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 1,5 lần. Giá trị COD5 dao động từ 3,7 - 35,3
mg/L.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
49
Hình 1.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên
sông Cái năm 2018
Hình 1.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên
sông Cái năm 2018
Hình 1.3: Diễn biến giá trị thông số TSS
trên sông Cái năm 2018
Hình 1.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat
trên sông Cái năm 2018
Hình 1.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni
trên sông Cái năm 2018
Hình 1.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên
sông Cái năm 2018
Hình 1.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat
trên sông Cái năm 2018
Hình 1.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên
sông Cái năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
50
Hình 1.9: Diễn biến giá trị thông số Pb trên
sông Cái năm 2018
Hình 1.10: Diễn biến giá trị thông số As trên
sông Cái năm 2018
Hình 1.11: Diễn biến giá trị thông số Hg
trên sông Cái năm 2018
Hình 1.12: Diễn biến giá trị thông số BOD5
trên sông Cái năm 2018
Hình 1.13: Diễn biến giá trị thông số COD
trên sông Cái năm 2018
Hình 1.14: Diễn biến giá trị thông số Coliform
trên sông Cái năm 2018
* So với kết quả quan năm 2017 (Số liệu so sánh giữa các năm được tính trung
bình số liệu của một năm quan trắc), giá trị các thông số pH, DO và Hg biến động
không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số PO43-
, NH4+, NO2
- có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị PO4
3- tăng
từ 1,2 - 1,5 lần (riêng tại đầu nguồn sông Cái giảm khoảng 1,4 lần); giá trị NH4+ tăng
từ 1,4 - 1,9 lần; giá trị NO2- tăng từ 1,3 - 1,6 lần (riêng tại đầu nguồn sông Cái và cầu
sông Cái giảm từ 1,9 - 2,3 lần).
- Giá trị các thông số TSS, Fe, Pb, As, NO3-, BOD5, COD có xu hướng giảm, cụ
thể: Giá trị TSS giảm từ 1,2 - 5,3 lần; giá trị Fe giảm từ 1,2 - 2,8 lần (riêng tại thôn
Phú Thạnh tăng khoảng 1,4 lần); Giá trị Pb giảm từ 1,2 - 1,8 lần; giá trị As giảm từ
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
51
1,4 - 1,7 lần (riêng tại cầu Đạo Long 1 tăng khoảng 1,3 lần; giá trị NO3- giảm từ 1,3 -
1,8 lần (riêng tại cầu Móng tăng khoảng 1,2 lần); giá trị BOD5 giảm từ 1,3 - 1,8 lần
(riêng tại cầu Đạo Long 1 tăng khoảng 1,4 lần); giá trị COD giảm từ 1,2 - 1,4 lần
(riêng tại cầu Đạo Long 1 tăng khoảng 1,4 lần).
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị Coliform tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan
trắc hầu hết đều vượt giới hạn cho phép từ 1,5 - 320,0 lần và dao động từ 230 -
2.400.000 MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm 2017, giá trị thông số Coliform có xu hướng
giảm từ 1,2 - 9,7 lần, riêng tại cầu Ninh Bình tăng khoảng 1,5 lần.
d. Về độ mặn (thông số Clorua):
* Giá trị thông số clorua ở đoạn hạ
nguồn sông Cái vào hầu hết các đợt quan
trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng
vào tháng 5/2018 vượt giới hạn cho phép
nhưng không đáng kể; dao động từ 5,4 –
366,8 mg/L.
* So với kết quả quan trắc năm
2017, giá trị thông số Clorua tăng từ 2,1 -
14,2 lần.
1.1.3. Kết luận:
Hình 1.15: Diễn biến giá trị thông số Clorua
tại các vị trí cuối nguồn sông Cái năm 2018
Chất lượng nước sông Cái có hầu hết giá trị các thông số hóa lý pH, DO, PO43-
,
Pb, As, Hg, NH4+, NO3
- đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, giá trị các
thông số TSS, Fe, NO2-, COD, BOD5 và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số
vị trí quan trắc. Nguyên nhân có thể do ảnh hưởng từ hoạt động dân sinh, sản xuất
nông nghiệp, khai thác khoáng sản (hoạt động của các mỏ cát) và một phần ảnh
hưởng bởi chất lượng nước từ thượng nguồn đổ về vào mùa mưa.
So với kết quả quan trắc năm 2017, chất lượng nước sông Cái có chuyển biến
như sau: Giá trị thông số PO43-
, NH4+, NO2
- có xu hướng tăng; giá trị các thông số
pH, DO và Hg biến động không đáng kể; giá trị các thông số TSS, Fe, Pb, As, Hg,
NO3-, BOD5, COD và Coliform có xu hướng giảm.
Trong năm 2018, đoạn cuối nguồn sông Cái có chất lượng nước không còn
nhiễm mặn khi triều cường.
1.2. Chất lượng nước sông Lu:
1.2.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 2 đính kèm)
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
52
1.2.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Lu:
Mục đích chính của sông này chủ yếu là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới
tiêu) nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích
sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như
loại B2 (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, diễn biến chất lượng nước sông
Lu như sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc trong
năm đều nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 6,2 - 8,2.
- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các tháng quan trắc trong năm đều
cao hơn giá trị cho phép và dao động từ 5,0 - 6,8 mg/L.
- Thông số TSS: Giá trị TSS tại một số vị trí vào các đợt quan trắc tháng 1,2, 4,
6,10,11, 12 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 3,9 lần; vào các tháng còn lại có giá trị
nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 13 - 193 mg/L.
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại hầu hết các vị trí vào các tháng
quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại trạm y tế thôn 1 xã Nhị Hà vào
đợt quan trắc tháng 5 và 11 vượt giới hạn cho phép từ 1,5 - 2,0 lần; kết quả dao động
từ 0,07 - 0,59 mg/L.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại hầu hết các vị trí quan trắc đều
nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại cầu Phú Quý vào đợt quan trắc tháng 6 và 9
vượt giới hạn cho phép từ 1,5 - 2,0 lần; kết quả dao động từ 0,06 - 2,08 mg/L.
- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2
- trên sông Lu vào tháng 8 nằm trong
hạn cho phép; tại một số vị trí vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép từ
1,1 - 3,7 lần; dao động từ 0,008 - 0,186 mg/L.
- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3
- tại các vị trí vào các tháng quan trắc
trong năm đều nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,06 - 1,0 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe trên sông Lu từ tháng 2 đến tháng 4 nằm trong
giới hạn cho phép; các tháng quan trắc còn lại tại một vài vị trí vượt giới hạn cho
phép từ 1,1 - 6,1 lần; kết quả dao động từ 0,2 - 9,2 mg/L.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
53
- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại các vị trí quan trắc vào hầu hết các đợt
quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại một số vị trí vào tháng 2, 6 và
11 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 2,6 lần; dao động từ 1,9 - 38,5 mg/L.
- Thông số COD: Giá trị COD tại các vị trí quan trắc vào hầu hết các đợt quan
trắc đều nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại một số vị trí vào tháng 2, 6, 10 và
11vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 2,4 lần; dao động từ 5,2 - 72,1 mg/L.
Hình 2.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên
sông Lu năm 2018
Hình 2.2: Diễn biến giá trị thông số DO
trên sông Lu năm 2018
Hình 2.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên
sông Lu năm 2018
Hình 2.4: Diễn biến giá trị thông số
Photphat trên sông Lu năm 2018
Hình 2.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni
trên sông Lu năm 2018
Hình 2.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit
trên sông Lu năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
54
Hình 2.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat
trên sông Lu năm 2018
Hình 2.8: Diễn biến giá trị thông số sắt
trên sông Lu năm 2018
Hình 2.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5
trên sông Lu năm 2018
Hình 2.10: Diễn biến giá trị thông số COD
trên sông Lu năm 2018
* So với kết quả quan trắc năm 2017, giá trị các thông số pH, DO, TSS, NO2- và
NO3- biến động không đáng kể (riêng giá trị NO2
- tại trạm y tế thôn 1 xã Nhị Hà giảm
khoảng 1,3 lần; giá trị NO3- tại cầu Phú Quý giảm khoảng 1,2 lần). Giá trị thông số
còn lại đều có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị Fe tăng khoảng 1,4 lần (riêng tại tại trạm
y tế thôn 1 xã Nhị Hà giảm khoảng 1,4 lần); giá trị PO43-
tăng từ 1,5 - 1,8 lần; giá trị
NH4+ tăng từ 1,6 - 2,9 lần; giá trị COD tăng từ 1,3 - 2,5 lần; giá trị BOD5 tăng từ 1,4
- 3,2 lần.
c. Về chỉ tiêu vi sinh:
* Thông số Coliform: Giá trị Coliform
tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc
hầu hết đều vượt giới hạn cho phép từ 1,2 -
320,0 lần; dao động từ 430 - 2.400.000
MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm 2017,
giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng từ
1,9 - 4,5 lần, riêng tại cầu Trắng giảm 2,4
lần.
Hình 2.11: Diễn biến giá trị thông số
coliform trên sông Lu năm 2018
1.2.3. Kết luận:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
55
Chất lượng nước Sông Lu có giá trị hầu hết các thông số pH, DO, NO3- nằm
trong giới hạn cho phép. Giá trị các thông số Fe, TSS, PO43-
, NH4+, NO2
- , BOD5 ,
COD và coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc. Nguyên nhân do
một phần do ảnh hưởng bởi chất lượng nước từ thượng nguồn đổ vào mùa mưa, một
phần do hoạt động sản xuất nông nghiệp, chất thải từ hoạt động dân sinh của các hộ
dân sống dọc sông.
So với kết quả quan trắc năm 2017, chất lượng nước sông Lu có nhiều chuyển
biến theo chiều hướng: hầu hết giá trị các thông số quan trắc có xu hướng tăng, riêng
giá trị các thông số pH, DO, TSS, NO2- và NO3
- biến động không đáng kể.
1.3. Chất lượng nước sông Quao:
1.3.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 3 đính kèm)
1.3.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước sông Quao:
Mục đích chính của sông này chủ yếu là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới
tiêu) nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích
sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như
loại B2 (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, diễn biến chất lượng nước sông
Quao như sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và dao động từ 6,5 - 8,0.
- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc trong năm đều
cao hơn giá trị cho phép và dao động từ 5,2 - 6,7 mg/L.
- Thông số TSS: Giá trị TSS tại vị trí quan trắc thôn Phước An, xã Phước Vinh
vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; tại 02 vị trí còn lại hầu hết vào
các đợt quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 9,3 lần; kết quả dao động từ 12,0 -
463,0 mg/L.
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại các vị trí vào các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,04 - 0,31mg/L.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại các vị trí vào các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép, riêng vào tháng 3 tại thôn Phước An vượt giới hạn cho
phép nhưng không đáng kể và dao động từ 0,03 - 0,95 mg/L.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
56
- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2
- tại các vị trí quan trắc vào các tháng 1,
8, 9 nằm trong giới hạn cho phép; các đợt quan trắc còn lại tại hầu hết các vị trí quan
trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 3,7 lần. Giá trị NO2- dao động từ 0,006 - 0,196
mg/L.
- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3
- tại các vị trí vào các đợt quan trắc
trong năm đều nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 0,06 - 2,75 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí quan trắc vào các tháng 3,4 nằm
trong giới hạn cho phép; các đợt quan trắc còn lại tại hầu hết các vị trí vượt giới hạn
cho phép từ 1,5 - 8,3 lần; kết quả dao động từ 0,2 - 12,4 mg/L.
- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại các vị trí quan trắc vào hầu hết các đợt
quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại tháng 3, 4, 6, 10 vượt giới hạn cho
phép tại một số điểm quan trắc từ 1,2 - 1,6 lần; giá trị BOD5 dao động từ 1,3 - 24,7
mg/L.
- Thông số COD: Giá trị COD tại các vị trí quan trắc vào hầu hết các đợt quan
trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại 1/3 vị trí vào tháng 1, 5, 10 vượt giới hạn
cho phép nhưng không đáng kể; dao động từ 5,0 - 32,4 mg/L.
Hình 3.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên
sông Quao năm 2018
Hình 3.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên
sông Quao năm 2018
Hình 3.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên
sông Quao năm 2018
Hình 3.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat
trên sông Quao năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
57
Hình 3.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni
trên sông Quao năm 2018
Hình 3.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit
trên sông Quao năm 2018
Hình 3.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat
trên sông Quao năm 2018
Hình 3.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên
sông Quao năm 2018
Hình 3.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5
trên sông Quao năm 2018
Hình 3.10: Diễn biến giá trị thông số COD
trên sông Quao năm 2018
* So với kết quả quan trắc năm 2017 (giá trị trung bình của thông số quan trắc),
giá trị thông số pH, DO biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có
nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số TSS, NO2- và NO3
- có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị TSS
giảm khoảng 1,2 lần; giá trị NO2- giảm khoảng 1,3 lần; giá trị NO3
- giảm từ 1,2 - 1,6
lần.
- Giá trị các thông số Fe, PO43-
, NH4+, BOD5, COD có xu hướng tăng, cụ thể:
Giá trị Fe tăng khoảng 1,4 lần; giá trị PO43-
tăng khoảng 1,5 lần; giá trị NH4+ tăng
khoảng 1,5 lần; giá trị BOD5 tăng khoảng 1,5 lần và giá trị COD tăng khoảng 1,4 lần.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
58
c. Về chỉ tiêu vi sinh:
* Thông số Coliform: Giá trị
Coliform tại các vị trí vào các đợt quan
trắc có vượt giới hạn cho phép từ 1,2 -
146,7 lần; dao động từ 2.300 - 1.100.000
MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm
2017, giá trị thông số Coliform tại thôn
Phước An tăng khoảng 1,9 lần và tại cầu
sông Quao giảm 2,0 lần.
Hình 3.11: Diễn biến giá trị thông số Coliform
trên sông Quao năm 2018
1.3.3. Kết luận:
Chất lượng nước Sông Quao có giá trị các thông số quan trắc pH, DO, NH4+,
PO43-
, NO3- nằm trong giới hạn cho. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, NO2
-, BOD5,
COD và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc vào các tháng
quan trắc. Nguyên nhân có thể do ảnh hưởng bởi chất lượng nước từ thượng nguồn
đổ về vào mùa mưa, một phần do sản xuất nông nghiệp, hoạt động dân sinh của các
hộ dân sống dọc sông.
So với kết quả quan trắc năm 2017, chất lượng nước sông Quao có nhiều chuyển
biến, cụ thể: Giá trị thông số TSS, NO2- và NO3
- có xu hướng giảm; giá trị các thông
số Fe, PO43-
, NH4+, BOD5, COD có xu hướng tăng; giá trị thông số pH, DO biến động
không đáng kể và giá trị Coliform biến động.
1.4. Chất lượng nước kênh Nam:
1.4.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 4 đính kèm)
1.4.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Nam:
Mục đích chính của kênh Nam là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu)
nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích sử
dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như loại
B2 (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, diễn biến chất lượng nước kênh
Nam như sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc trong năm đều nằm
trong giới hạn cho phép, dao động từ 6,5 - 8,5.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
59
- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc trong năm đều
cao hơn giá trị cho phép và có kết quả dao động từ 5,0 - 6,9 mg/L.
- Thông số TSS: Giá trị TSS tại các vị trí từ tháng 1 đến tháng 5 và tháng 11 có
giá trị nằm trong giới hạn cho phép; vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho
phép từ 1,1 - 3,3 lần; kết quả dao động từ 14,0 - 165,6 mg/L.
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại các vị trí vào các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại cầu Lầu vào tháng 8 vượt giới hạn cho phép
nhưng không đáng kể và dao động từ 0,01 - 0,34 mg/L;
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại các vị trí vào các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép; giá trị NH4+ dao động từ 0,05 - 0,41 (mg/L).
- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2
- tại các vị trí quan trắc vào tháng 1 đến
tháng 6 và tháng 11 nằm trong giới hạn cho phép; tại một vài vị trí vào đợt quan trắc
tháng 7,8, 9 và 12 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 6,0 lần; Giá trị NO2- dao động từ
0,006 - 0,301 mg/L.
- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3
- tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép, dao động từ 0,2 - 1,8 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí tháng 1 đến tháng 5 và tháng 11 nằm
trong giới hạn cho phép; vào đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép 1,1 - 5,1
lần; kết quả dao động từ 0,2 - 7,6 mg/L.
- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; riêng tại cầu trạm thủy nông vào tháng 10 vượt giới hạn cho
phép 2,4 lần; dao động từ 1,1 - 36,5 mg/L.
- Thông số COD: Giá trị COD tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; riêng tại cầu trạm thủy nông vào tháng 10 vượt giới hạn cho
phép 1,8 lần; dao động từ 4,4 - 53,0 mg/L.
Hình 4.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên
kênh Nam năm 2018
Hình 4.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên
kênh Nam vào năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
60
Hình 4.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên
kênh Nam năm 2018
Hình 4.4: Diễn biến giá trị thông số
Photphat trên kênh Nam năm 2018
Hình 4.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni trên
kênh Nam năm 2018
Hình 4.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit
trên kênh Nam năm 2018
Hình 4.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat trên
kênh Nam năm 2018
Hình 4.8: Diễn biến giá trị thông số Sắt trên
kênh Nam năm 2018
Hình 4. 9: Diễn biến giá trị thông số BOD5 trên
kênh Nam năm 2018
Hình 4. 10: Diễn biến giá trị thông số COD
trên kênh Nam năm 2018
* So với kết quả quan trắc nằm 2017, giá trị pH, DO biến động không đáng kể.
Các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
61
- Giá trị thông số PO43-
, NH4+, NO2
- có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị PO4
3- tăng
từ 1,3 - 1,6 lần; giá trị NH4+ tăng từ 1,3 - 1,5 lần; giá trị NO2
- tăng từ 1,3- 2,2 lần.
- Giá trị các thông số TSS, Fe, NO3-, COD và BOD5 có xu hướng giảm, cụ thể:
Giá trị TSS giảm từ 1,6 - 2,2 lần; giá trị Fe giảm từ 1,3 - 1,6 lần; giá trị NO3- giảm từ
1,4 - 1,6 lần; giá trị BOD5 giảm từ 1,4 - 1,7 lần; giá trị COD giảm từ 1,3 - 1,5 lần.
c. Về chỉ tiêu vi sinh:
* Thông số Coliform: Giá trị
Coliform tại các vị trí vào các đợt quan
trắc vượt giới hạn cho phép (từ 1,2 - 124,0
lần); dao động từ 2.300 - 930.000
MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm 2017,
giá trị thông số Coliform giảm từ 1,8 - 2,1
Hình 4.11: Diễn biến giá trị thông số
Coliform trên kênh Nam năm 2018
lần, riêng tại trạm thủy nông tăng khoảng 1,9 lần.
1.4.3. Kết luận:
Chất lượng nước trên toàn tuyến kênh Nam có giá trị các thông số pH, DO,
PO43-
, NO3-, NH4
+ nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số COD, BOD5,
TSS, Fe, NO2- và Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc. Nguyên
nhân có thể do các chất thải từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, hoạt động dân sinh
của các hộ dân sống dọc kênh.
So với kết quả quan trắc năm trung bình 2017, chất lượng nước kênh Nam có
nhiều chuyển biến tốt, hầu hết giá trị các thông số quan trắc có xu hướng giảm; riêng
giá trị các thông số pH, DO biến động không đáng kể; giá trị thông số PO43-
, NH4+,
NO2- có
xu hướng tăng .
1.5. Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang):
1.5.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 5 đính kèm)
1.5.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Bắc (nhánh
Phan Rang):
Toàn tuyến kênh Bắc nhánh Phan Rang chảy qua khu dân cư sống dọc hai bên
kênh. Kênh này ngoài nguồn tiếp nhận nước ở khu vực hạ lưu sông Cái, còn tiếp
nhận một lượng lớn nước thải sinh hoạt của khu dân cư sống ven kênh nên áp dụng
cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
62
yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như loại B2 (Quy
chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá chất lượng nước của
kênh này.
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, diễn biến chất lượng nước kênh
Bắc nhánh Phan Rang như sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn
cho phép và dao động từ 6,3 - 8,0.
- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc trong năm đều
cao hơn giá trị cho phép và dao động từ 4,0 - 7,0 mg/L.
- Thông số TSS: Giá trị TSS tại các vị trí trên kênh Bắc từ tháng 3 đến tháng 6
và tháng 11 nằm trong giới hạn cho phép; tại một số vị trí quan trắc vào các đợt quan
trắc còn lại vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 3,1 lần; dao động từ 8,7 - 156,7 mg/L.
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại 4/5 vị trí vào các đợt quan trắc
đều nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại Mương Cố từ tháng 3 đến tháng 5 và
tháng 12 tại vượt giới hạn cho phép từ 1,2 - 1,4 lần và dao động từ 0,01 - 0,43 mg/L
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại 4/5 vị trí vào các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại mương Cố vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 4,1
lần; giá trị NH4+ dao động từ 0,05 - 3,73 mg/L.
- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2
- tại hầu hết các vị trí quan trắc vào tháng
1 đến tháng 3, tháng 5, 7, 9 và 11 nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại một số vị trí
quan trắc vào đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 5,1 lần; giá trị
NO2- dao động từ 0,008 - 0,255 mg/L.
- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3
- tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép, dao động từ 0,06 - 1,97 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí trên kênh Bắc (nhánh Phan Rang) từ
tháng 2 đến tháng 4 nằm trong giới hạn cho phép; tại một số vị trí tháng 1, từ tháng 5
đến tháng 12 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 3,9 lần; kết quả dao động từ 0,2 - 5,9
mg/L.
- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; riêng tại Mương Cố vào đợt quan trắc tháng 3, 4, 5, 8, 10,
11 và tại cống Nhơn Sơn vào tháng 3, tại cầu Nghiêng vào tháng 11 vượt giới hạn
cho phép từ 1,1 - 2,6 lần; dao động từ 1,3 - 38,5 mg/L.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
63
- Thông số COD: Giá trị COD tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; riêng tại Mương Cố vào đợt quan trắc tháng 3, 4, 5, 10, 12
và tại cống Nhơn Sơn vào tháng 3 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 2,0 lần; dao động
từ 5,0 - 59,6 mg/L.
Hình 5.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên
kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018
Hình 5.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên
kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018
Hình 5.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên
kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018
Hình 5.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat
trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018
Hình 5.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni
trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018
Hình 5.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit
trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
64
Hình 5.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat
trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018
Hình 5.8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên
kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018
Hình 5.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5
trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018
Hình 5.10: Diễn biến giá trị thông số COD
trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018
* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017 (giá trị trung bình các thông số
quan trắc), giá trị thông số pH, DO, Fe, BOD5 và COD biến động không đáng kể
(riêng giá trị Fe, BOD5 và COD tại cầu Bảo An giảm lần lượt là 1,3 lần, 1,6 lần và 1,3
lần). Các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị các thông số TSS, PO43-
, NO3-, NH4
+ có xu hướng giảm: Giá trị TSS
giảm từ 1,3 - 2,2 lần; giá trị PO43-
giảm khoảng 1,4 lần; giá trị NH4+
giảm từ 1,3 - 2,1
lần; giá trị NO3- giảm khoảng 1,2 lần (riêng tại cầu Bảo An tăng khoảng 1,3 lần)
- Giá trị thông số NO2- tăng từ 1,2 - 1,5 lần.
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị
Coliform tại các vị trí quan trắc vào các
đợt quan trắc đều vượt giới hạn cho
phép từ 3,0 - 3.200 lần; dao động từ
23.000 - 24.000.000 MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm
2017, giá trị thông số Coliform tăng từ
1,6 - 2,9 lần, riêng tại cầu Bảo An giảm
khoảng 1,5 lần.
Hình 5.11: Diễn biến giá trị thông số Coliform
trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
65
1.5.3. Kết luận:
Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Phan Rang) vào các tháng quan trắc trên toàn
tuyến kênh có giá trị các thông số pH, DO và NO3- đều nằm trong giới hạn cho phép.
Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, PO43-
, NH4+, NO2
-, BOD5, COD và Coliform vượt
giới hạn cho phép tại một số điểm quan trắc. Nguyên nhân có thể chất thải sinh hoạt
từ hoạt động dân sinh của các hộ dân sống dọc kênh.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước kênh Bắc (nhánh
Phan Rang) có nhiều biến động: Giá trị thông số pH, DO, Fe, BOD5 và COD biến
động không đáng kể; giá trị các thông số TSS, PO43-
, NH4+
và NO3- có xu hướng
giảm; giá trị thông số NO2-, Coliform có xu hướng tăng.
1.6. Kênh Bắc - Nhánh Ninh Hải:
1.6.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 6 đính kèm).
1.6.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh Bắc (nhánh
Ninh Hải):
Mục đích chính của kênh này là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu)
nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích sử
dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như loại
B2 (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, diễn biến chất lượng nước kênh
Bắc nhánh Ninh Hải như sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc đều nằm trong giới
hạn cho phép, dao động từ 6,2 - 8,3 mg/L.
- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc đều cao hơn giá
trị cho phép và có kết quả dao động từ 4,9 - 7,1 mg/L.
- Thông số TSS: Giá trị TSS tại các vị trí vào tháng 2,4 nằm trong giới hạn cho
phép; tại mội vài vị trí vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép từ 1,1 -
7,0 lần; kết quả dao động từ 8,0 - 350,0 mg/L.
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại các vị trí vào các đợt quan trắc
đều nằm trong giới hạn cho phép, dao động từ 0,01 - 0,22 mg/L.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan
trắc nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại thôn Lương Cang vào tháng 8 vượt giới
hạn cho phép khoảng 1,5 lần; Giá trị NH4+ dao động từ 0,04 - 1,35 mg/L.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
66
- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2
- tại các vị trí vào hầu hết các đợt quan
trắc đều nằm trong giới hạn cho phép; riêng tại một số vị trí vào tháng 1, 5, 8, 10, 12
vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 6,4 lần; Giá trị NO2- dao động từ 0,006 - 0,321mg/L.
- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3
- tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép, dao động từ 0,2 - 1,27 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí vào tháng 2 đến tháng 4 đều nằm
trong giới hạn cho phép; tại một vài vị trí vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn
cho phép từ 1,1 - 5,5 lần; kết quả dao động từ 0,2 - 8,3 mg/L.
- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; riêng tại một vài điểm quan trắc vào tháng 3, 4, 7, 9 vượt
giới hạn cho phép từ 1,1 - 2,7 lần; dao động từ 1,2 - 41,0 mg/L.
- Thông số COD: Giá trị COD tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; riêng tại một vài điểm quan trắc vào tháng 4, 6, 7 vượt giới
hạn cho phép từ 2,0 - 2,6 lần; dao động từ 3,7 - 77,3 mg/L.
Hình 6.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên
kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Hình 6.2: Diễn biến giá trị thông số DO trên
kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Hình 6.3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên
kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Hình 6.4: Diễn biến giá trị thông số Photphat
trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
67
Hình 6.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni
trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Hình 6.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit
trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Hình 6.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat
trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Hình 6.8: Diễn biến giá trị thông số sắt
trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Hình 6.9: Diễn biến giá trị thông số BOD5
trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Hình 6.10: Diễn biến giá trị thông số COD
trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017 (giá trị trung bình của các thông
số quan trắc), giá trị thông số pH và DO biến động không đáng kể. Giá trị các thông
số còn lại có nhiều biến động như sau:
- Giá trị các thông số TSS, Fe, PO43-
, NH4+,
NO2
- có xu hướng giảm, cụ thể: Giá
trị TSS giảm từ 1,3 - 5,5 lần (riêng tại thôn Bỉnh Nghĩa tăng khoảng 1,2 lần); giá trị
Fe giảm từ 1,2 - 1,8 lần; giá trị PO43-
giảm từ 1,8 - 2,8 lần; giá trị NH4+ giảm từ 1,3 -
1,7 lần (riêng tại cầu ông Một thôn Lương Cang tăng khoảng 1,8 lần); giá trị NO2-
giảm khoảng 1,3 lần (riêng tại cầu ông Một thôn Lương Cang tăng khoảng 1,9 lần);
giá trị NO3- giảm từ 1,2 - 1,6 lần.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
68
- Giá trị thông số BOD5 và COD có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị BOD5 tăng từ
1,4 - 2,3 lần (riêng tại thôn Phước Nhơn giảm khoảng 1,9 lần); giá trị COD tăng từ
1,3 - 1,8 lần (riêng tại thôn Phước Nhơn giảm khoảng 1,6 lần).
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị Coliform
tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc
hầu hết đều vượt giới hạn cho phép (từ 1,2 -
320 lần); dao động từ 4.300 - 2.400.000
MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm 2017,
giá trị thông số Coliform biến động, cụ thể:
Hình 6.11: Diễn biến giá trị thông số Coliform
trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Tại thôn Lương Cang, An Hòa và Ba Tháp giảm từ 1,2 - 3,7 lần, các vị trí còn lại
tăng từ 1,6 - 2,5 lần.
1.6.3. Kết luận:
Chất lượng nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) vào các tháng quan trắc có giá trị
các thông số pH, DO, NO3-, PO4
3- đều nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị
thông số NH4+, NO2
-, TSS, Fe, BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép tại
một số điểm quan trắc. Nguyên nhân có thể một phần do hoạt động sản xuất nông
nghiệp, hoạt động dân sinh của các hộ dân sống dọc kênh.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước kênh Bắc (nhánh
Ninh Hải) có nhiều chuyển biến tốt hơn, hầu hết giá trị các thông số hóa lý có xu
hướng giảm, riêng giá trị thông số pH, DO biến động không đáng kể; giá trị thông số
BOD5 và COD tăng; giá trị thông số Coliform biến động.
1.7. Kênh tiêu cầu Ngòi (Kênh Bắc - nhánh Ninh Hải):
1.7.1. Kết quả phân tích chất lượng nước kênh tiêu cầu Ngòi (Kênh Bắc -
nhánhNinh Hải): (Phụ lục 7 đính kèm)
1.7.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước kênh tiêu cầu Ngòi:
Mục đích chính của kênh này là phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (tưới tiêu)
nên áp dụng cột B1 - Dùng cho mục đích tưới tiêu, thuỷ lợi hoặc các mục đích sử
dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích tương tự như loại
B2 (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1, diễn biến chất lượng nước kênh
tiêu cầu Ngòi như sau:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
69
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc đều nằm trong giới
hạn cho phép, dao động từ 6,5 - 7,6 mg/L.
- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc cao hơn giá trị
cho phép và có kết quả dao động từ 5,2 - 6,2 mg/L.
- Thông số TSS: Giá trị TSS tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc vượt giới
hạn cho phép từ 1,1 - 12,7 lần; kết quả dao động từ 23,0 - 634,0 mg/L.
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại các vị trí vào tháng 2, 3, 4 và 10
nằm trong giới hạn cho phép; tại một số vị trí quan trắc vào đợt quan trắc còn lại vượt
giới hạn cho phép từ 1,1 - 10,0 lần và dao động từ 0,09 - 2,99 mg/L.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại các vị trí vào các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại tại vị trí cách điểm xả thải của Công ty TNHH
Thông Thuận khoảng 42 m về phía hạ nguồn vào tháng 12 vượt giới hạn cho phép
khoảng 1,5 lần; giá trị NH4+ dao động từ 0,05 - 1,31 mg/L.
- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2
- trên toàn tuyến kênh vào các tháng 4,12
nằm trong giới hạn cho phép; tại các vị trí vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn
cho phép từ 1,1 - 4,6 lần; dao động từ 0,018 - 0,231 mg/L.
- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3
- tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép, dao động từ 0,02 - 3,28 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí vào tháng 3, 4 nằm trong giới hạn
cho phép; vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép từ 1,3 - 7,1 lần và dao
động từ 0,6 - 10,7 mg/L.
- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại các vị trí vào tháng 3, 7, 9 nằm trong giới
hạn cho phép; tại một vài vị trí vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới hạn cho phép
từ 1,1 - 2,3 lần và dao động từ 2,2 - 34,4 mg/L.
- Thông số COD: Giá trị COD tại các vị trí vào đợt quan trắc tháng 3, 6, 7, 8
nằm trong giới hạn cho phép; tại một vài vị trí vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới
hạn cho phép từ 1,1 - 2,2 lần và dao động từ 8,8 - 66,2 mg/L.
Hình 7. 1: Diễn biến giá trị thông số pH trên
kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018
Hình 7. 2: Diễn biến giá trị thông số DO trên
kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
70
Hình 7. 3: Diễn biến giá trị thông số TSS trên
kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018
Hình 7. 4: Diễn biến giá trị thông số Photphat
trên kênh Bắc nhánh Phan Rang năm 2018
Hình 7.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni
trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018
Hình 7.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit trên
kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018
Hình 7. 7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat
trên kênh tiêu cầu Ngòi năm 2018
Hình 7. 8: Diễn biến giá trị thông số sắt trên
kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Hình 7. 9: Diễn biến giá trị thông số BOD5
trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Hình 7. 10: Diễn biến giá trị thông số COD
trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
71
* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017 (giá trị trung bình của các thông
số quan trắc), giá trị thông số pH, DO, NO2-, BOD5 và COD biến động không đáng
kể (riêng giá trị NO2- tại cuối kênh Tiêu giảm khoảng 1,2 lần; giá trị BOD5 và COD
tại cầu Ngòi giảm 1,2 lần). Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động như sau:
- Giá trị thông số Fe, PO43-
có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị Fe tăng từ 1,8 - 2,7
lần; giá trị PO43-
tăng từ 1,3 - 1,6 lần.
- Giá trị các thông số NH4+,
NO3
- có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị NH4
+ giảm
từ 1,3 - 1,6 lần; giá trị NO3- giảm từ 1,3 - 1,5 lần.
- Giá trị thông số TSS biến động, cụ thể: Tại cuối kênh Tiêu tăng khoảng 1,3
lần, tại vị trí cách điểm xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận khoảng 42 m về
phía hạ nguồn giảm khoảng 1,2 lần và các vị trí còn lại biến động không đáng kể.
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị
Coliform tại các vị trí quan trắc đều vượt
giới hạn cho phép (từ 3,1 - 1.240,0 lần);
dao động từ 23.000 - 9.300.000
MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm
2017, giá trị thông số Coliform có xu
hướng tăng từ 1,3 - 6,7 lần (riêng tại cầu
Ngòi giảm khoảng 2,5 lần).
Hình 7.11: Diễn biến giá trị thông số coliform
trên kênh Bắc nhánh Ninh Hải năm 2018
1.7.3. Kết luận:
Chất lượng nước kênh Tiêu vào các tháng quan trắc có giá trị các thông số pH,
DO và NO3- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, PO4
3-,
NH4+, NO2
-, BOD5, COD và Coliform tại một số vị trí quan trắc vượt giới hạn cho
phép. Nguyên nhân có thể do ảnh hưởng một phần từ chất lượng nước thải đã xử lý
của các cơ sở sản xuất trong Khu Công nghiệp, một phần do hoạt động sản xuất nông
nghiệp, chất thải sinh hoạt của người dân sống dọc kênh xả thải trực tiếp vào kênh.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước kênh Tiêu cầu
Ngòi có nhiều chuyển biến: Giá trị thông số pH, DO, NO2-, BOD5 và COD biến động
không đáng kể; giá trị thông số Fe, PO43-
và Coliform có xu hướng tăng; giá trị các
thông số NH4+, NO3
- có xu hướng giảm và giá trị thông số TSS biến động.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
72
1.8. Suối cạn, sông Than:
1.8.1. Kết quả phân tích chất lượng nước Suối cạn, sông Than: (Phụ lục 8 đính
kèm)
1.8.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước Suối cạn, sông Than:
Mục đích chính của đoạn này là nguồn cấp nước đầu vào của Nhà máy nước
Tháp Chàm nên áp dụng cột A2 - Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải
áp dụng các công nghệ xử lý phù hợp hoặc các mục đích sử dụng như loại B1, B2
(Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để đánh giá.
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, diễn biến chất lượng nước suối cạn,
sông Than như sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn
cho phép và dao động từ 6,8 - 7,8.
- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan quan trắc cao hơn giới
hạn cho phép và có kết quả dao động từ 5,5 - 7,2 mg/L.
- Thông số TSS: Giá trị TSS tại các vị trí quan trắc vào quý I, II nằm trong giới
hạn cho phép, riêng tại 4/4 vị trí vị trí quý III và IV vượt giới hạn cho phép từ 1,4 -
9,1 lần; kết quả dao động từ 8 - 272 mg/L.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan
trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí cuối nguồn suối cạn (NM-SCST02)
quý IV vượt giới hạn cho phép khoảng 3,7 lần; kết quả NH4+ dao động từ 0,03 - 1,10
(mg/L).
- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2
- tại các vị trí vào quý I, II nằm trong
giới hạn cho phép, riêng tại vị trí cuối sông Than trước khi nhập vào sông Cái quý III,
vị trí cách điểm xả thải của Nhà máy Quảng Phú khoảng 100m về phía thượng nguồn
suối Cạn và vị trí cuối nguồn suối Cạn của quý IV vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 1,7
lần; kết quả dao động từ 0,01 - 0,10 mg/L.
- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3
- tại các vị trí quan trắc nằm trong giới
hạn cho phép; dao động từ 0,20 - 1,85 mg/L.
- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho
phép; dao động từ 1,3 - 6,0 mg/L.
- Thông số COD: Giá trị COD tại các vị trí quan trắc vào quý II, IV nằm trong
giới hạn cho phép, riêng tại điểm quan trắc cuối nguồn suối Cạn vào quý I và điểm
quan trắc thôn Tân Tiến, xã Hoà Sơn, huyện Ninh Sơn của quý III vượt giới hạn cho
phép 1 nhưng không đáng kể; kết quả dao động từ 5,0 - 18,4 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí quan trắc vào quý I, II nằm trong giới
hạn cho phép, tại 4/4 vị trí vào quý III và IV vượt giới hạn cho phép từ 2,0 - 4,3 lần;
kết quả dao động từ 0,3- 8,2 mg/L.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
73
- Thông số tổng Crom (Cr): Giá trị tổng Crom tại các vị trí quan trắc nằm trong
giới hạn cho phép; dao động từ 0,002 - 0,009 mg/L.
- Thông số đồng (Cu): Giá trị Cu tại các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho
phép, nằm trong ngưỡng không phát hiện.
- Thông số tổng dầu mỡ: Giá trị tổng dầu mỡ tại các vị trí quan trắc nằm trong
giới hạn cho phép, nằm trong ngưỡng không phát hiện.
Hình 8.1: Diễn biến giá trị thông số pH trên
suối cạn, sông Than năm 2018
Hình 8.2: Diễn biến giá trị thông số DO suối
cạn, sông Than năm 2018
Hình 8.3: Diễn biến giá trị thông số TSS suối
cạn, sông Than năm 2018
Hình 8.4: Diễn biến giá trị thông số Sắt suối
cạn, sông Than năm 2018
Hình 8.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni
suối cạn, sông Than năm 2018
Hình 8.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrit suối
cạn, sông Than năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
74
Hình 8.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrat
suối cạn, sông Than năm 2018
Hình 8.8: Diễn biến giá trị thông số BOD5 suối
cạn, sông Than năm 2018
Hình 8.9: Diễn biến giá trị thông số COD
suối cạn, sông Than năm 2018
Hình 8.10: Diễn biến giá trị thông số tổng dầu
mỡ suối cạn, sông Than năm 2018
Hình 8.11: Diễn biến giá trị thông số tổng
Crom suối cạn, sông Than năm 2018
Hình 8.12: Diễn biến giá trị thông số Đồng suối
cạn, sông Than năm 2018
* So với kết quả quan trắc năm 2017 (Số liệu so sánh giữa các năm được tính
trung bình số liệu của một năm quan trắc), giá trị các thông số pH, DO, Cu và tổng
dầu mỡ biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ
thể:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
75
- Giá trị thông số COD, TSS, NH4+, NO2
-, Fe, độ màu, tổng Crôm có xu hướng
tăng, cụ thể: Giá trị COD tăng 1,5 lần; giá trị TSS tăng từ 1,4 - 5,3 lần; giá trị NH4+
tăng từ 1,2 - 2,8 lần; giá trị NO2- tăng từ 1,3 - 4,4 lần; giá trị Fe tăng từ 1,5 - 4,5 lần;
giá trị độ màu tăng từ 3,0 - 6,0 lần; giá trị tổng Crom tăng từ 1,3 - 1,5 lần (riêng tại
điểm cuối sông Than trước khi nhập vào sông Cái giảm 1,3 lần).
- Giá trị thông số NO3- có xu hướng giảm 1,6 lần (riêng tại điểm cuối nguồn suối
cạn tăng 2,7 lần).
- Giá trị thông số BOD5 biến động, cụ thể: tại điểm cách vị trí xả thải nhà máy
Quảng Phú 20 m về phía thượng nguồn và Cuối nguồn suối Cạn giảm từ 1,3 - 1,5 lần;
các vị trí còn lại tăng từ 1,5 - 2,0 lần.
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị
Coliform tại các vị trí vào các đợt quan
trắc hầu hết đều vượt giới hạn cho phép
từ 1,7 - 9,2 lần; dao động từ 2.300 -
46.000 MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm
2017, giá trị thông số Coliform có xu
hướng tăng từ 1,2 - 1,4 lần (riêng tại
điểm cuối sông Than trước khi nhập vào
sông Cái giảm 1,2 lần).
Hình 8.13: Diễn biến giá trị thông số Coliform
suối cạn, sông Than năm 2018
1.8.3. Kết luận:
Chất lượng nước suối cạn, sông Than vào các đợt quan trắc có giá trị các thông
số pH, DO, NO3-, BOD5, tổng Crom, đồng, tổng dầu mỡ nằm trong giới hạn cho
phép. Riêng giá trị các thông số TSS, NH4+, NO2
-, COD, Fe và Coliform tại một số
điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do một phần hoạt động
sản xuất nông nghiệp, một phần ảnh hưởng bởi chất lượng nước từ thượng nguồn đổ
về vào mùa mưa.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước suối cạn, sông
Than có nhiều biến động như sau: Giá trị thông số pH, DO, Cu và tổng dầu mỡ biến
động không đáng kể; giá trị các thông số COD, TSS, NH4+, NO2
-, Fe, độ màu, tổng
Crôm và Coliform có xu hướng tăng; giá trị thông số NO3- có xu hướng giảm; giá trị
thông số BOD5 biến động.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
76
1.9. Chất lượng nước Hồ:
1.9.1. Kết quả phân tích chất lượng nước hồ: (Phụ lục 9 đính kèm)
1.9.2. Nhận xét theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước hồ:
Mục đích chính của các hồ này là nguồn cấp nước đầu vào cung cấp nước sinh
hoạt cho nông thôn và dùng để tưới tiêu nên áp dụng cột A2 - Dùng cho mục đích cấp
nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng các công nghệ xử lý phù hợp hoặc các mục đích
sử dụng như loại B1, B2 (Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT) để
đánh giá.
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 08-MT:2015/BTNMT, diễn biến chất lượng nước Hồ như sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn
cho phép và dao động từ 6,5 - 8,4.
- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới
hạn cho phép và dao động từ 5,9 – 7,0 mg/L.
- Thông số TSS: Giá trị TSS tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép, riêng tại hồ Tân Giang quý II và hồ Sông Trâu quý IV vượt
giới hạn cho phép từ 1,2 – 1,5 lần; có kết quả dao động từ 6 - 46,0 mg/L;
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại các vị trí quan trắc vào các đợt
quan trắc nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 0,03 - 0,09 mg/L.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại hầu hết các vị trí quan trắc vào các
đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại hồ Tân Giang quý II vượt giới
hạn cho phép 2,0 lần; dao động từ 0,06 - 0,39 mg /L.
- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2
- tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan
trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại hồ Tân Giang quý III và hồ Sông Trâu
quý IV vượt giới hạn cho phép từ 2,8 - 9,1 lần và có kết quả dao động từ 0,006 -
0,181 mg/L;
- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3
- tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan
trắc nằm trong giới hạn cho phép và có kết quả dao động từ 0,03 - 0,35 mg/L.
- Thông số BOD5: Giá trị BOD5 tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép, riêng tại hồ Tân Giang quý II và hồ Sông Trâu vào quý IV
vượt giới hạn cho phép từ 2,1 - 2,6 lần; dao động từ 1,4 - 15,5 mg/L.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
77
- Thông số COD: Giá trị COD tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép, riêng tại hồ Sông Trâu quý I, quý II và hồ Tân Giang quý II
vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 2,1 lần; có kết quả dao động từ 4,4 - 31,8 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép, riêng tại điểm quan trắc hồ Tân Giang và hồ Sông Trâu ở
quý IV vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 1,7 lần; giá trị dao động từ 0,2 - 1,7 mg/L.
- Thông số Asen (As): Giá trị As tại các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho
phép, nằm trong ngưỡng không phát hiện.
Hình 9.1: Diễn biến giá trị thông số pH nước
hồ năm 2018
Hình 9.2: Diễn biến giá trị thông số DO nước
hồ năm 2018
Hình 9.3: Diễn biến giá trị thông số TSS
nước hồ năm 2018
Hình 9.4: Diễn biến giá trị thông số sắt nước hồ
năm 2018
Hình 9.5: Diễn biến giá trị thông số
Phosphat nước hồ năm 2018
Hình 9.6: Diễn biến giá trị thông số Asen nước
hồ năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
78
Hình 9. 7: Diễn biến giá trị thông số Amoni
nước hồ năm 2018
Hình 9. 8: Diễn biến giá trị thông số nitrit nước
hồ năm 2018
Hình 9.9: Diễn biến giá trị thông số nitrat
nước hồ năm 2018
Hình 9.10: Diễn biến giá trị thông số BOD5
nước hồ năm 2018
Hình 9.11: Diễn biến giá trị thông số COD
nước hồ năm 2018
Hình 9.12: Diễn biến giá trị thông số Coliform
nước hồ năm 2018
* So với kết quả quan năm 2017 (Số liệu so sánh giữa các năm được tính trung
bình số liệu của một năm quan trắc), giá trị các thông số biến động không đáng kể
pH, DO, NO2- ( riêng giá trị NO2
- tại hồ Sông Trâu tăng 3,0 lần); giá trị các thông số
còn lại biến động không đáng kể:
- Giá trị thông số As, NO3-, NH4
+ có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị As giảm từ
4,0 - 4,2 lần; giá trị NO3- giảm từ 1,2 - 1,6 lần; giá trị NH4
+ giảm từ 1,2 - 1,5 lần.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
79
- Giá trị thông số TSS, BOD5, COD, PO43-
có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSS
tăng từ 1,3 - 1,9 lần ( riêng tại hồ Sông Sắt giảm khoảng 2,7 lần ); giá trị COD tăng từ
1,2 - 1,8 lần; giá trị BOD5 tăng từ 1,7 - 3,1 lần; giá trị PO43-
tăng từ 1,2 - 4,1 lần.
- Giá trị thông số Fe biến động, cụ thể: tại hồ Sông Trâu tăng khoảng 1,4 lần, tại
hồ Sông Sắt giảm khoảng 1,8 lần và tại hồ Tân Giang biến động không đáng kể.
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị Coliform tại một số vị trí quan trắc dao động từ
230 - 110.000 MPN/100mL; hầu hết tại các vị trí các đợt quan trắc hầu hết đều nằm
trong giới hạn cho phép, riêng tại các điểm quan trắc hồ Sông Sắt quý I và hồ Tân
Giang quý IV vượt giới hạn cho phép từ 4,8 – 22 lần.
* So với kết quả quan trắc năm 2017, giá trị thông số Coliform có xu hướng
giảm từ 1,9 – 9,7 lần.
1.9.3. Kết luận:
Chất lượng nước hồ vào các đợt quan trắc có giá trị các thông số pH, DO, NO3-,
As, PO43-
nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số TSS, Fe, NH4+,
NO2-, BOD5, COD, Coliform tại một số vị trí vào một vài đợt quan trắc vượt giới hạn
cho phép.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước hồ có chuyển
biến như sau: Giá trị thông số As, NO3-, NH4
+ có xu hướng giảm; giá trị thông số
COD, BOD5, Phosphat, TSS có xu hướng tăng; giá tri thông số pH, DO, NO2- biến động
không đáng kể; giá trị thông số TSS biến động.
1.10. Dự báo chất lượng nước mặt năm 2019:
Trên cơ sở kết quả quan trắc định kỳ hàng tháng và quy luật diễn biến của các
thông số quan trắc trên sông Cái, kênh Bắc, kênh Nam từ năm 2006 đến năm 2018
cho thấy, chất lượng nước mặt từ tháng 01 đến tháng 04 trong năm có chất lượng khá
tốt so với các tháng từ tháng 5 đến tháng 12, giá trị các thông số quan trắc hầu hết
nằm trong giới hạn cho phép; từ tháng 5 đến tháng 12, chủ yếu giá trị các thông số
như TSS, Fe, NO2-, Coliform vượt giới hạn cho phép.
Từ đó có thể dự báo chất lượng nước mặt năm 2019 như sau: từ tháng 01 đến
tháng 04, đây là khoảng thời gian ít ảnh hưởng bởi mưa, lũ. Vì thế chất lượng nước
mặt sẽ tốt hơn so với các tháng còn lại trong năm và giá trị các thông số quan trắc hầu
hết nằm trong giới hạn cho phép (theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT). Đối với các
tháng từ tháng 05 đến tháng 12, giá trị các thông số quan trắc như TSS, Fe, NO2-,
BOD5, COD, Coliform sẽ vượt giới hạn cho phép, phần lớn do thường xuyên xuất
hiện mưa, tiếp nhận một lượng nước mưa chảy tràn và nguồn nước từ thượng nguồn
đổ về từ nên ảnh hưởng đến chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
80
Đối với hiện tượng xâm nhập mặn đoạn hạ nguồn sông Cái (đoạn từ cầu Đạo
Long 1 đến cầu Móng, Bảo An), dự báo trong những năm sau sẽ không còn xuất hiện
khi triều cường vì đã xây dựng đập hạ lưu sông Dinh.
2. Chất lượng nước dưới đất:
2.1 Chất lượng nước dưới đất tại khu dân cư, khai thác khoáng sản, khu nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh:
2.1.1 Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất: (Phụ lục 10 đính kèm)
2.2.2. Nhận xét theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước dưới đất trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận:
Quy chuẩn dùng để so sánh là QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất (gọi tắt là QCVN 09).
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 09, diễn biến chất lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận như sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn
cho phép, dao động từ 6,3 - 8,4.
- Thông số Clorua: Giá trị Clorua tại 04/10 giếng đợt quan trắc nằm trong giới
hạn cho phép; riêng tại giếng NDD03, NDD05, NDD06, NDD08 NDD09, NDD10
vào các đợt quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,3 - 73,6 lần và có kết quả dao động
từ 22 - 18.410 mg/L.
- Thông số Độ cứng: Giá trị Độ cứng tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí quan trắc NDD 09 vào các đợt quan trắc
vượt giới hạn cho phép từ 10,6 - 13,8 lần; kết quả dao động từ 25 - 6.900 mg/L.
- Thông số chỉ số Pecmanganat: Giá trị chỉ số pecmanganat tại hầu hết các vị trí
vào các đợt quan trắc vượt giới hạn cho phép 1,1 - 6,9 lần; kết quả dao động từ 2,0 -
37,6 mg/L.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan
trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại giếng NDD01 vào quý III, IV và giếng
NDD04 vào các quý I, II, III, IV vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 9,4 lần; giá trị NH4+
dao động từ 0,01 - 9,4 (mg/L).
- Thông số Nitrit (N-NO2-): Giá trị NO2
- tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; riêng tại vị trí quan trắc NDD04 tại quý I vượt giới hạn cho
phép nhưng không đáng kể; giá trị NO2- dao động từ 0,002 - 1,11 mg/L.
- Thông số Nitrat (N-NO3-): Giá trị NO3
- tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép, dao động từ 0,06 - 10,7 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép, riêng tại điểm quan trắc NDD06 vào các quý vượt giới hạn
cho phép từ 1,5 - 5,1 lần; kết quả dao động từ 0,04 - 25,5 mg/L.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
81
- Thông số Asen (As): Giá trị As tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong
giới hạn cho phép, dao động từ 0,0006 - 0,0431 mg/L.
- Thông số Sunphat (SO42-
): Giá trị SO42-
tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan
trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại điểm quan trắc NDD09 vào các quý vượt
giới hạn cho phép từ 5,5 - 6,2 lần; kết quả dao động từ 6 - 2.479 mg/L.
Hình 10.1: Diễn biến giá trị thông số pH
nước dưới đất năm 2018
Hình 10.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua
nước dưới đất năm 2018
Hình 10.3: Diễn biến giá trị thông số độ
cứng nước dưới đất năm 2018
Hình 10.4: Diễn biến giá trị thông số chỉ số
pecmaganat nước dưới đất năm 2018
Hình 10.5: Diễn biến giá trị thông số Amoni
nước dưới đất năm 2018
Hình 10.6: Diễn biến giá trị thông số Nitrat
nước dưới đất năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
82
Hình 10.7: Diễn biến giá trị thông số Nitrit
nước dưới đất năm 2018
Hình 10.8: Diễn biến giá trị thông số Fe nước
dưới đất năm 2018
Hình 10.9: Diễn biến giá trị thông số Asen
nước dưới đất năm 2018
Hình 10.10: Diễn biến giá trị thông số Sunphat
nước dưới đất năm 2018
Hình 10.11: Diễn biến giá trị thông số TDS
nước dưới đất năm 2018
Hình 10.12: Diễn biến giá trị thông số
Coliform nước dưới đất năm 2018
* So với kết quả quan năm 2017 (Số liệu so sánh giữa các năm được tính trung
bình số liệu của một năm quan trắc), giá trị thông số pH biến động không đáng kể.
Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị các thông số độ cứng, chỉ số pecmanganat, NO2-, As và Cl
- có xu hướng
tăng, cụ thể: Giá trị độ cứng tăng từ 1,4 - 1,9 lần (riêng tại vị trí NDD01, NDD04,
NDD05 giảm từ 1,2 - 1,7 lần); giá trị chỉ số pecmanganat tăng từ 1,4 - 2,6 lần ; giá trị
NO2- tăng từ 1,7 - 42,9 lần (riêng tại vị trí NDD 03, NDD05, NDD08 giảm từ 1,4 -
6,2 lần); giá trị As tăng từ 1,3 - 4,7 lần và giá trị Cl- tăng từ 1,2 - 3,0 lần (riêng tại vị
trí NDD01giảm khoảng 4,0 lần).
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
83
- Giá trị thông số TDS, NH4+, Fe , NO3
- có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị TDS
giảm khoảng 1,2 lần (riêng tại NDD06 và NDD10 tăng từ 1,6 - 1,8 lần); giá trị NH4+
giảm từ 1,2 - 6,9 lần (riêng tại vị trí NDD01, NDD04 tăng khoảng 1,6 lần); giá trị Fe
giảm từ 1,2 - 4,7 lần (riêng tại NDD06, NDD10 tăng khoảng 1,4 lần); giá trị NO3-
giảm từ 2,3 - 4,0 lần (riêng tại NDD02, NDD03, NDD06, NDD08 tăng từ 1,2 - 5,7
lần).
- Giá trị thông số SO42-
biến động, cụ thể: tại vị trí NDD01, NDD04, NDD05 có
giảm từ 1,2 - 2,3 lần; tại vị trí NDD06, NDD08, NDD09 tăng từ 1,3 - 3,0 lần; các vị
trí còn lại biến động không đáng kể.
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị Coliform tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan
trắc vượt giới hạn cho phép từ 3,0 - 80.000 lần; dao động từ 9 - 240.000
MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm 2017, giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng
từ 1,9 - 116,7 lần, riêng tại các vị trí NDD02, NDD03, NDD08, NDD09 giảm từ 1,2 -
164,1 lần.
2.1.3. Kết luận:
Chất lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận vào các đợt quan trắc
có giá trị các thông số pH, TDS, NO3-, NO2
-, As nằm trong giới hạn cho phép.
Riêng giá trị các thông số độ cứng, chỉ số Pemanganat, NH4+, Fe, Cl
- , SO4
2- và
Coliform vượt giới hạn cho phép tại một số vị trí quan trắc . Nguyên nhân một
phần có thể là do một số giếng không sử dụng, bỏ hoang lâu ngày; một phần do các
hoạt động sản xuất nông nghiệp, khai thác nguồn nước dưới đất phục vụ cho sinh
hoạt và sản xuất xung quanh (nuôi trồng thuỷ sản, làm muối) và do bị nhiễm mặn do
nước biển (tại các vùng gần biển như Sơn Hải, An Hải, Phước Dinh) gây ảnh hưởng
đến chất lượng nước dưới đất của một số giếng quan trắc.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước dưới đất có
nhiều biến động, cụ thể: Giá trị các thông số độ cứng, chỉ số pecmanganat, NO2-, As ,
Cl- và Coliform có xu hướng tăng; Giá trị thông số TDS, NH4
+, Fe, NO3
- có xu hướng
giảm; Giá trị thông số SO42-
biến động; giá trị thông số pH biến động không đáng kể.
2.2 Chất lượng nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ:
2.2.1 Khu vực bên trong đồng muối Quán Thẻ
a. Kết quả phân tích chất lượng nước: (Phụ lục 11, 12 đính kèm)
b. Nhận xét theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
84
Quy chuẩn dùng để so sánh là QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất (gọi tắt là QCVN 09).
* Chất lượng nước dưới đất tại thôn Quán Thẻ 1, xã Phước Minh:
- Thông số pH: Giá trị pH nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 6,6 - 8,2.
- Thông số Clorua: Giá trị Clorua tại hầu hết các vị trí quan trắc thôn Quán Thẻ
1 vượt giới hạn cho phép từ 1,3 - 79,7 lần; riêng các vị trí NDD-QT25 tại các quý II,
III, IV và NDD-QT19 tại quý IV nằm trong giới hạn cho phép; giá trị Clorua dao
động từ 84,0 - 19.916,0 mg/L.
- Thông số độ cứng: Giá trị độ cứng tại hầu hết các vị trí quan trắc thôn Quán
Thẻ vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 16,6 lần; riêng tại vị trí NDD-QT25 tại các quý,
NDD-QT19 và NDD-QT24 tại quý I, IV quý nằm trong giới hạn cho phép; giá trị độ
cứng dao động từ 109,2 - 8.300 mg/L.
Hình 11.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại thôn
Quán Thẻ 1 năm 2018
Hình 11.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua
tại thôn Quán Thẻ 1 năm 2017
* So với kết quả quan trắc năm 2017,
giá trị thông số pH biến động không đáng
kể; giá trị các thông số Clorua và độ cứng
có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị Clorua
tăng từ 1,3 - 2,9 lần (riêng tại vị trí NDD-
QT26 giảm khoảng 1,2 lần) và giá trị độ
cứng tăng từ 1,2 - 3,2 lần
Hình 11. 3: Diễn biến giá trị thông số Độ
cứng tại thôn Quán Thẻ 1 năm 2018
* Chất lượng nước dưới đất tại thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến, xã
Phước Minh:
- Thông số pH: Giá trị pH nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 6,7 - 8,0.
- Thông số Clorua: Giá trị Clorua tại hầu hết các vị trí quan trắc thôn Quán Thẻ
3 vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 163,0 lần; riêng các vị trí NDD-QT32 của quý I, II,
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
85
NDD-QT33 tại quý IV và NDD-QT34 tại quý I, IV nằm trong giới hạn cho phép; giá
trị thông số Clorua dao động từ 158 - 40.760 mg/L.
- Thông số độ cứng: Giá trị độ cứng tại các vị trí quan trắc thôn Quán Thẻ 3 (vị
trí NDD-QT28, NDD-QT29, NDD-QT30, NDD-QT31) vượt giới hạn cho phép vào
các đợt quan trắc từ 1,4 -43,6 lần, các vị trí còn lại nằm tong giới hạn cho phép; dao
động từ 86 - 21.800 mg/L.
Hình 12.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại
thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến năm 2018
Hình 12.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua
tại thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến năm
2018
* So với kết quả quan trắc năm
2017, giá trị thông số pH biến động
không đáng kể; giá trị các thông số
Clorua và độ cứng có xu hướng tăng, cụ
thể: Giá trị Clorua tăng từ 1,7 -346,5 lần
(riêng tại vị trí NDD-QT 35 giảm
khoảng 1,6 lần) và giá trị độ cứng tăng từ
1,5 - 349,1 lần (riêng tại vị trí NDD-QT
35 giảm khoảng 1,3 lần).
Hình 12.3: Diễn biến giá trị thông số độ cứng
tại thôn Quán Thẻ 3 và thôn Lạc Tiến năm
2018
c. Kết luận:
Chất lượng nước dưới đất khu vực bên trong đồng muối Quán Thẻ có giá trị
thông số pH nằm trong giới hạn cho phép; giá trị các thông số Clorua và độ cứng
vượt giới hạn cho phép tại một số vị trí quan trắc. Nguyên nhân do ảnh hưởng hoạt
động sản xuất muối của Công ty Cổ phần Sản xuất và Chế biến muối BIM gây nhiễm
mặn nước dưới đất trong khu vực này.
So với kết quả quan trắc năm 2017, có giá trị thông số pH biến động không đáng
kể; giá trị các thông số Clorua và độ cứng có xu hướng tăng.
2.2.2. Khu vực bên ngoài đồng muối Quán Thẻ
a. Kết quả phân tích chất lượng nước: (Phụ lục 13, 14 đính kèm)
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
86
b. Nhận xét theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT:
Quy chuẩn dùng để so sánh là QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất (gọi tắt là QCVN 09).
* Chất lượng nước dưới đất xã Phước Nam:
- Thông số pH: Giá trị pH nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 6,5 - 7,7.
- Thông số Clorua: Giá trị Clorua tại hầu hết các vị trí quan trắc xã Phước Nam
nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí NDD-QT07 vào quý IV vượt giới hạn
cho phép khoảng 1,3 lần; dao động từ 10,0 - 322,8 mg/L.
- Thông số độ cứng: Giá trị độ cứng tại nằm trong giới hạn cho phép; dao động
từ 40 - 395,0 mg/L.
Hình 13.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại xã
Phước Nam năm 2018.
Hình 13.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua
tại xã Phước Nam năm 2018
* So với kết quả quan trắc năm
2017, giá trị thông số pH biến động
không đáng kể; giá trị các thông số
Clorua và độ cứng có xu hướng giảm, cụ
thể: Giá trị Clorua giảm từ 1,2 - 1,7 lần
(riêng tại vị trí NDD-QT10 tăng khoảng
1,3 lần) và giá trị độ cứng giảm từ 1,2 -
1,6 lần (riêng tại vị trí NDD-QT01 tăng
khoảng 1,4 lần).
Hình 13.3: Diễn biến giá trị thông số độ cứng
tại xã Phước Nam năm 2018
* Chất lượng nước dưới đất xã Phước Ninh:
- Thông số pH: Giá trị pH nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 6,7 - 8,3.
- Thông số Clorua: Giá trị Clorua tại hầu hết các vị trí quan trắc nằm trong giới
hạn cho phép; riêng tại vị trí tại thôn Thiện Đức (vị trí NDD-QT11 tại quý I, II, III và
NDD-QT12 vào quý I), thôn Tân Bổn (NDD-QT15 vào 4 quý), thôn Vụ Bổn (NDD-
QT17 vào quý II, III) vượt giới hạn cho phép từ 1,3 - 2,4 lần; dao động từ 19,1 -
609,0 mg/L.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
87
- Thông số độ cứng: Giá trị độ cứng tại hầu hết các vị trí quan trắc nằm trong
giới hạn cho phép, riêng tại vị trí NDD-QT11 và NDD-QT17 tại quý I, II, III vượt
giới hạn cho phép từ 2,2 -2,4 lần; dao động từ 30,0 - 592,0 mg/L.
Hình 14.1: Diễn biến giá trị thông số pH tại xã
Phước Ninh năm 2018
Hình 14.2: Diễn biến giá trị thông số Clorua
tại xã Phước Ninh năm 2018
* So với kết quả quan trắc năm
2017, giá trị thông số pH biến động
không đáng kể; giá trị các thông số
Clorua và độ cứng có xu hướng tăng, cụ
thể: giá trị Clorua tăng từ 1,4 - 2,7 lần
(riêng tại vị trí NDD-QT11, NDD-QT18
giảm từ 1,2 - 2,5 lần) và giá trị độ cứng
tăng từ 1,4 - 1,8 lần (riêng tại vị trí NDD-
QT12 và NDD-QT18 giảm từ 1,2 - 1,7
lần).
Hình 14.3: Diễn biến giá trị thông số độ cứng
tại xã Phước Ninh năm 2018
c. Kết luận:
Chất lượng nước dưới đất khu vực bên ngoài đồng muối Quán Thẻ có giá trị
thông số pH nằm trong giới hạn cho phép; giá trị các thông số Clorua và độ cứng
vượt giới hạn cho phép tại một số vị trí quan trắc. Nguyên nhân do hoạt động sản
xuất muối làm ảnh hưởng đến độ mặn của một số giếng trong khu vực ngoài đồng
muối.
So với kết quả quan trắc năm 2017 (giá trị trung bình của các thông số quan trắc
tại các quý), có giá trị thông số pH biến động không đáng kể; giá trị các thông số
Clorua và độ cứng có xu hướng tăng.
3. Chất lượng nước biển ven bờ
3.1 Cảng cá Đông Hải:
3.1.1 Kết quả phân tích: (Phụ lục 15 đính kèm)3.1.2. Nhận xét theo QCVN
10-MT:2015/BTNMT:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
88
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước biển ven bờ tại cảng
cá Đông Hải:
Quy chuẩn dùng để so sánh là cột khu vực khác của Bảng 1 - Giá trị giới hạn
của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ QCVN 10-
MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ
(gọi tắt là QCVN 10).
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 10, diễn biến chất lượng nước biển ven bờ của cảng cá Đông
Hải như sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí quan trắc nằm trong giới hạn cho phép,
dao động từ 7,4 - 8,2.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị thông số NH4
+ tại vị trí cửa biển vào các
đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; tại 2/3 vị trí còn lại vào các đợt quan trắc
vượt giới hạn cho phép từ 1,3 - 3,9 lần, riêng; dao động từ 0,1 - 1,9 mg/L.
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị thông số PO43-
tại các vị trí vào các đợt
quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 0,01 - 0,4 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị thông số Fe tại vị trí cầu Đá Bạc của các đợt quan
trắc và vị trí trụ điện số 5 của quý II và III vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 1,5 lần; các
vị trí còn lại nằm trong giới hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,2 - 0,8 mg/L.
Hình 15.1: Diễn biến giá trị thông số pH
cảng cá Đông Hải năm 2018
Hình 15.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni
cảng cá Đông Hải năm 2018
Hình 15.3: Diễn biến giá trị thông số
Phosphat cảng cá Đông Hải năm 2018
Hình 15.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng
cá Đông Hải năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
89
* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị các thông số pH, DO
biến động không đáng kể (riêng giá trị DO tại vị trí trụ điện số 5 giảm 1,2 lần). Giá trị
các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số NH4+, Fe có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị NH4
+ giảm từ 2,1 -
3,1 lần (riêng vị trí cầu Đá Bạc tăng khoảng 1,4 lần); giá trị Fe giảm từ 1,2 - 5,7 lần.
- Giá trị thông số PO43-
có xu hướng tăng từ 2,0 - 2,6 lần (riêng vị trí cửa Biển
giảm khoảng 5,0 lần).
- Giá trị thông số TSS tại cầu Đá Bạc tăng khoảng 1,4 lần; tại trụ điện số 5 biến
động không đáng kể và tại cửa biển giảm khoảng 2,1 lần.
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị
Coliform tại vị trí cầu Đá Bạc vào các
đợt quan trắc hầu hết đều vượt giới hạn
cho phép từ 5,5 - 2.300 lần; các vị trí
còn lại nằm trong giới hạn cho phép; kết
quả dao động từ 11 - 2.300.000
MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm
2017, giá trị thông số Coliform có xu
hướng giảm từ 31,0 - 627,0 lần (riêng tại
vị trí cầu Đá Bạc tăng khoảng 31,2 lần).
Hình 15.5: Diễn biến giá trị thông số Coliform
cảng cá Đông Hải năm 2018
3.1.3. Kết luận:
Chất lượng nước biển ven bờ cảng cá Đông Hải vào các đợt quan trắc có giá trị
các thông số pH, PO43-
nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số Fe,
NH4+, Coliform tại một số điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có
thể do hoạt động rửa hải sản, vệ sinh mặt bằng các cơ sở kinh doanh trong khu vực
cảng, nước thải sinh hoạt của các hộ dân dọc theo cảng và ngư dân sống trên các tàu
thuyền hoặc nước thải, dầu nhớt thải từ các tàu bè neo đậu tại cảng.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước biển ven bờ
cảng cá Đông Hải có nhiều chuyển biến như sau: Giá trị các thông số Fe, NH4+ có xu
hướng giảm; giá trị thông số PO43-
có xu hướng tăng; giá trị thông số pH, DO biến
động không đáng kể; giá trị thông số TSS biến động.
3.2. Cảng cá Cà Ná:
3.2.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 16 đính kèm)
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
90
3.2.2. Nhận xét theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước biển ven bờ tại cảng
cá Cà Ná:
Quy chuẩn dùng để so sánh là cột khu vực khác của Bảng 1 - Giá trị giới hạn
của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ QCVN 10-
MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ
(gọi tắt là QCVN 10).
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 10, diễn biến chất lượng nước biển ven bờ của cảng cá Cà Ná
như sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn
cho phép, kết quả dao động từ 7,3 - 7,9.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại các vị trí vào các đợt quan trắc
đều nằm trong giới hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,1 - 0,5 mg/L.
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại các vị trí vào các đợt quan trắc
đều nằm trong giới hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,01 - 0,1 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại vị trí xăng dầu Lê Nhiệm quý III, tại điểm giữa
trạm điều hành và xăng dầu Trung Tín quý I, II, III và tại cửa biển quý I, III vượt giới
hạn cho phép từ 1,1 - 2,0 lần, riêng kết quả Fe tại các vị trí quan trắc quý IV nằm
trong giới hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,1 - 1,0 mg/L.
Hình 16.1: Diễn biến giá trị thông số pH
cảng cá Cà Ná năm 2018
Hình 16.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni
cảng cá Cà Ná năm 2018
Hình 16.3: Diễn biến giá trị thông số
Phosphat cảng cá Cà Ná năm 2018
Hình 16.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng
cá Cà Ná năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
91
* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị các thông số pH, DO
biến động không đáng kể (riêng giá trị DO tại vị trí xăng dầu Lê Nhiệm tăng 1,2 lần).
Giá trị các thông số còn lại có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị TSS giảm từ 1,5 - 1,9
lần (riêng tại vị trí xăng dầu Lê Nhiệm tăng 1,2 lần); giá trị NH4+ giảm từ 2,7 - 4,6
lần; giá trị PO43-
giảm từ 1,8 - 2,8 lần; giá trị Fe giảm từ 1,2 - 1,6 lần.
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị
Coliform tại hầu hết các vị trí quan trắc
vào các đợt quan trắc vượt giới hạn
cho phép từ 1,3 - 16,4 lần; riêng vị trí
xăng dầu Lê Nhiệm và cửa biển của
quý IV nằm trong giới hạn cho phép;
kết quả dao động từ 503 - 16.400
MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm
2017, giá trị thông số Coliform có xu
hướng giảm từ 2,5 - 5,1 lần.
Hình 16.5: Diễn biến giá trị thông số coliform
cảng cá Cà Ná năm 2018
3.2.3. Kết luận:
Chất lượng nước biển ven bờ cảng cá Cà Ná vào các đợt quan trắc có giá trị
các thông số pH, NH4+, PO4
3- nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số
Fe, Coliform tại một số điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể
do hoạt động rửa hải sản, vệ sinh mặt bằng của các cơ sở kinh doanh trong khu vực
cảng, nước thải sinh hoạt từ các tàu bè neo đậu tại cảng.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước biển ven bờ
cảng cá Cà Ná có nhiều chuyển biến như sau: Giá trị các thông số TSS, NH4+, PO4
3-
Fe có xu hướng giảm.
3.3. Cảng cá Ninh Chữ:
3.3.1 Kết quả phân tích: (Phụ lục 17 đính kèm)
3.3.2. Nhận xét theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước biển ven bờ tại cảng
cá Ninh Chữ:
Quy chuẩn dùng để so sánh là cột khu vực khác của Bảng 1 - Giá trị giới hạn
của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ QCVN 10-
MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ
(gọi tắt là QCVN 10).
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
92
* So với QCVN 10, diễn biến chất lượng nước biển ven bờ của cảng cá Ninh
Chữ như sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn
cho phép, dao động từ 7,4 - 7,9.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại các vị trí vào các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép, kết quả dao động từ 0,1 - 0,2 mg/L.
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại các vị trí vào các đợt quan trắc
đều nằm trong giới hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,01 - 0,04 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép, kết quả dao động từ 0,04 - 0,20 mg/L.
Hình 17.1: Diễn biến giá trị thông số pH cảng
cá Ninh Chữ năm 2018
Hình 17.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni
cảng cá Ninh Chữ năm 2018
Hình 17.3: Diễn biến giá trị thông số Phosphat
cảng cá Ninh Chữ năm 2018
Hình 17.4: Diễn biến giá trị thông số sắt
cảng cá Ninh Chữ năm 2018
* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị các thông số pH, DO,
biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số PO43-
, Fe có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị PO43-
giảm từ 1,5-
2,2 lần (riêng vị trí cửa biển tăng khoảng 1,2 lần); giá trị Fe giảm từ 2,2 - 3,9 lần.
- Giá trị thông số TSS có xu hướng tăng từ 1,2 - 1,6 lần (riêng tại vị trí cửa biển
biến động không đáng kể).
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
93
- Giá trị NH4+ tại cầu Tri Thủy và xăng dầu Khánh Hội biến động không đáng
kể, tại cửa biển tăng khoảng 1,2 lần.
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị
Coliform tại vị trí cầu Tri Thủy của quý I,
II và vị trí cửa biển của hầu hết các đợt
quan trắc nằm trong giới hạn cho phép;
vào các đợt quan trắc còn lại vượt giới
hạn cho phép từ 1,0 - 7,8 lần; kết quả dao
động từ 131,5 - 7.800 MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm
2017, giá trị thông số Coliform có xu
hướng tăng từ 1,3 - 3,1 lần (riêng tại vị trí
cầu Tri Thủy giảm 2,0 lần).
Hình 17.5: Diễn biến giá trị thông số
Coliform cảng cá Ninh Chữ năm 2018
3.3.3. Kết luận:
Chất lượng nước biển ven bờ cảng cá Ninh Chữ vào các đợt quan trắc có giá trị
các thông số pH, PO43-
, Fe, NH4+ nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số
Coliform tại một số điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do
nước thải sinh hoạt của ngư dân sống trên các tàu thuyền.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước biển ven bờ
cảng cá Ninh Chữ có nhiều chuyển biến như sau: Giá trị các thông số PO43-
, Fe, có
xu hướng giảm; giá trị thông số TSS có xu hướng tăng; giá trị NH4+ biến động; giá trị
thông số pH, DO biến động không đáng kể.
3.4. Cảng cá Mỹ Tân:
3.4.1 Kết quả phân tích: (Phụ lục 18 đính kèm)
3.4.2. Nhận xét theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước biển ven bờ tại cảng
cá Mỹ Tân:
Quy chuẩn dùng để so sánh là cột khu vực khác của Bảng 1 – Giá trị giới hạn
của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ QCVN 10-
MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ
(gọi tắt là QCVN 10).
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
94
* So với QCVN 10, diễn biến chất lượng nước biển ven bờ của cảng cá Mỹ Tân
như sau:
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn
cho phép, dao động từ 7,6 - 7,9.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan
nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí trạm điều hành của quý IV vượt giới hạn
cho phép nhưng không đáng kể; kết quả NH4+ dao động từ 0,05 - 0,53 mg/L.
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại các vị trí vào các đợt quan trắc
đều nằm trong giới hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,01 - 0,1 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới
hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,04 - 0,2 mg/L.
Hình 18.1: Diễn biến giá trị thông số pH
cảng cá Mỹ Tân năm 2018
Hình 18.2: Diễn biến giá trị thông số Amoni
cảng cá Mỹ Tân năm 2018
Hình 18.3: Diễn biến giá trị thông số
Phosphat cảng cá Mỹ Tân năm 2018
Hình 18.4: Diễn biến giá trị thông số sắt cảng
cá Mỹ Tân năm 2018
* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị các thông số pH, DO,
biến động không đáng kể. Giá trị các thông số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số NH4+, PO4
3- có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị NH4
+ giảm từ
1,6 - 2,2 lần (riêng tại vị trí trạm điều hành tăng khoảng 1,9 lần); giá trị PO43-
giảm từ
1,5 - 2,1 lần (riêng tại vị trí trạm điều hành tăng khoảng 1,4 lần).
- Giá trị thông số TSS, Fe có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSS tăng từ 1,6 - 1,8
lần; giá trị Fe tăng khoảng 1,4 lần.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
95
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị
Coliform tại vị trí trạm điều hành vào
các đợt quan trắc và vị trí cách trạm
điều hành 25m quý I, II vượt giới hạn
cho phép từ 2,7 - 24,2 lần; các vị trí
quan trắc còn lại nằm trong giới hạn
cho phép; dao động từ 476,5 - 24.150
MPN/100mL.
* So với kết quả quan trắc năm
Hình 18. 5: Diễn biến giá trị thông số coliform
cảng cá Mỹ Tân năm 2018
2017, giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng từ 3,6 - 21,9 lần.
3.4.3. Kết luận:
Chất lượng nước biển ven bờ cảng cá Mỹ Tân vào các đợt quan trắc có giá trị
các thông số pH, PO43-
, Fe nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số NH4+,
Coliform tại một số điểm quan trắc vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể do
hoạt động vệ sinh mặt bằng của các cơ sở kinh doanh trong khu vực cảng, nước thải
sinh hoạt từ các tàu bè neo đậu tại cảng.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước biển ven bờ cảng
cá Mỹ Tân có nhiều chuyển biến như sau: Giá trị các thông số NH4+, PO4
3- có xu
hướng giảm; giá trị thông số TSS , Fe có xu hướng tăng; giá trị thông số pH, DO biến
động không đáng kể.
3.5. Nước biển ven bờ tại các Khu du lịch:
3.5.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 19 đính kèm)
3.5.2. Nhận xét theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước biển ven bờ tại các
khu du lịch:
Quy chuẩn dùng để so sánh là cột vùng bãi tắm, thể thao dưới nước của Bảng 1 -
Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ QCVN 10-
MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ
(gọi tắt là QCVN 10).
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 10, diễn biến chất lượng nước biển ven bờ tại các khu du lịch
như sau:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
96
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn
cho phép, dao động từ 7,4 - 7,8.
- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới
hạn cho phép, dao động từ 5,0 - 6,5 mg/L.
- Thông số TSS: Giá trị TSS tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới
hạn cho phép, dao động từ 5 - 24 mg/L.
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại các vị trí vào các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép; giá trị NH4+ dao động từ 0,03 - 0,2 (mg/L).
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại các vị trí vào các đợt quan trắc
đều nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 0,01 - 0,1 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới
hạn cho phép; kết quả dao động từ 0,04 - 0,4 mg/L.
- Thông số dầu mỡ khoáng: Giá trị dầu mỡ khoáng tại các vị trí vào các đợt quan
trắc nằm trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng không phát hiện.
Hình 19.1: Diễn biến giá trị thông số pH các
khu du lịch năm 2018
Hình 19.2: Diễn biến giá trị thông số DO các
khu du lịch năm 2018
Hình 19.3: Diễn biến giá trị thông số TSS các
khu du lịch năm 2018
Hình 19.4: Diễn biến giá trị thông số Amoni
các khu du lịch năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
97
Hình 19.5: Diễn biến giá trị thông số Phosphat
các khu du lịch năm 2018
* So với kết quả quan trắc trung bình
năm 2017, giá trị các thông số pH, DO,
biến động không đáng kể. Giá trị các
thông số còn lại có nhiều biến động, cụ
thể:
- Giá trị thông số PO43-
, NH4+ có xu
hướng giảm, cụ thể: giá trị PO43-
khoảng
2,2 lần (riêng tại KDL Ninh Chữ tăng
khoảng 1,3 lần); giá trị NH4+
giảm từ 2,2 -
3,2 lần (riêng tại KDL Vĩnh Hy tăng
khoảng 1,3 lần).
Hình 19.6: Diễn biến giá trị thông số sắt các
khu du lịch năm 2018
Hình 19.7: Diễn biến giá trị thông số dầu
mỡ khoáng các khu du lịch năm 2018
- Giá trị thông số TSS, Fe có xu hướng biến động, cụ thể:
+ Giá trị TSS tại KDL Cà Ná tăng khoảng 1,5 lần; tại KDL Ninh Chữ giảm
khoảng 1,3 lần và tại KDL Vĩnh Hy biến động không đáng kể.
+ Giá trị Fe tại KDL Cà Ná biến động không đáng kể, tại KDL Ninh Chữ giảm
khoảng 1,7 lần và tại KDL Vĩnh Hy tăng khoảng 1,8 lần.
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị
Coliform tại các vị trí : KDL Vĩnh Hy
vào các đợt quan trắc, KDL Ninh Chữ
vào quý III và KDL Cà Ná vào quý IV
nằm trong giới hạn cho phép; riêng các
vị trí quan trắc vào các thời điểm còn lại
vượt giới hạn cho phép từ 1,5 - 24,0 lần;
dao động từ 90 - 24.000 MPN/100mL. Hình 19.8: Diễn biến giá trị thông số
Coliform các khu du lịch năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
98
* So với kết quả quan trắc năm 2017, giá trị thông số coliform có xu hướng giảm
từ 1,5 - 1,8 lần (riêng tại KDL Ninh Chữ tăng 7,9 lần).
3.5.3. Kết luận:
Chất lượng nước biển ven bờ các khu du lịch vào các đợt quan trắc có giá trị
các thông số pH, DO, TSS, PO43-
, NH4+, Fe, dầu mỡ khoáng nằm trong giới hạn cho
phép. Riêng giá trị thông số Coliform vượt giới hạn cho phép tại một vài điểm quan
trắc. Nguyên nhân có hoạt động du lịch gây ảnh hưởng đến chất lượng nước biển ven
bờ.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước biển ven bờ
khu du lịch có nhiều biến động, cụ thể: Giá trị thông số PO43-
, NH4+có xu hướng
giảm; giá trị thông số TSS, Fe có biến động và giá trị thông số pH, DO biến động
không đáng kể.
3.6. Nước biển ven bờ tại các khu vực nuôi trồng thuỷ sản:
3.6.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 20 đính kèm)
3.6.2. Nhận xét theo QCVN 10-MT:2015/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng nước biển ven bờ tại các
khu du lịch:
Quy chuẩn dùng để so sánh là cột vùng nuôi trồng thuỷ sản, bảo tồn thuỷ sinh
của Bảng 1 - Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng nước biển vùng biển ven bờ
QCVN 10-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển
ven bờ (gọi tắt là QCVN 10).
b. Về chỉ tiêu hóa lý:
* So với QCVN 10, diễn biến chất lượng nước biển ven bờ tại các khu nuôi
trồng thuỷ sản như sau
- Thông số pH: Giá trị pH tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn
cho phép, dao động từ 7,0 - 8,1.
- Thông số DO: Giá trị DO tại các vị trí vào các đợt quan trắc nằm trong giới
hạn cho phép, dao động từ 4,5 - 5,9 mg/L.
- Thông số TSS: Giá trị TSS tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; riêng tại các vị trí: khu nuôi tôm An Hải của các đợt quan
trắc, khu nuôi trồng thuỷ sản Đầm Nại, khu nuôi trồng thủy sản Sơn Hải và khu nuôi
tôm Mỹ Tường của quý III vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 4,0 lần; dao động từ 13,6 -
200,8 mg/L.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
99
- Thông số Amoni (N-NH4+): Giá trị NH4
+ tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan
trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,0 - 37,7 lần, riêng tại điểm khu nuôi tôm Phu Thọ
quý I nằm trong giới hạn cho phép; giá trị NH4+ dao động từ 0,1 - 3,8 mg/L.
- Thông số Phosphat (P-PO43-
): Giá trị PO43-
tại hầu hết các vị trí vào các đợt
quan trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí khu nuôi tôm An Hải của các
đợt quan trắc, khu nuôi trồng thủy sản Sơn Hải quý I,II và khu nuôi tôm Mỹ Tường
quý II vượt giới hạn cho phép từ 1,0 - 2,0 lần; dao động từ 0,01 - 0,4 mg/L.
- Thông số sắt (Fe): Giá trị Fe tại hầu hết các vị trí vào các đợt quan trắc khu
nuôi trồng thuỷ sản nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại điểm quan trắc khu nuôi
trồng thuỷ sản Đầm Nại quý I, II, IV; khu nuôi tôm An Hải vào các đợt quan trắc;
khu nuôi trồng thuỷ sản Sơn Hải quý I, II, III và khu nuôi tôm Mỹ Tường quý II vượt
giới hạn cho phép từ 1,0 - 3,0 lần ; kết quả dao động từ 0,04 - 1,5 mg/L.
- Thông số dầu mỡ khoáng: Giá trị tổng dầu mỡ khoáng tại các vị trí quan trắc
đều nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 0,03 - 0,4 mg/L.
Hình 20.1: Diễn biến giá trị thông số pH các
khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018
Hình 20.2: Diễn biến giá trị thông số DO
các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018
Hình 20.3: Diễn biến giá trị thông số TSS các
khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018
Hình 20.4: Diễn biến giá trị thông số Amoni
các khu nuôi trồng thuỷ sản năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
100
* So với kết quả quan trắc trung
bình năm 2017, giá trị các thông số pH,
DO (riêng vị trí khu nuôi trồng thủy sản
Đầm Nại tăng 1,2 lần), TSS (riêng khu
nuôi tôm An Hải tăng 2,1 lần), biến
động không đáng kể. Giá trị các thông
số còn lại có nhiều biến động, cụ thể:
- Giá trị thông số NH4+ có xu
hướng giảm từ 1,5 - 1,8 lần (riêng tại
khu nuôi tôm An Hải tăng khoảng 3,1
lần).
Hình 20.5: Diễn biến giá trị thông số
Phosphat các khu nuôi trồng thuỷ sản năm
2018
- Giá trị thông số PO43-
, Fe có xu hướng tăng, cụ thể: giá trị PO4
3- tăng từ 2,1 -
4,7 lần (riêng tại khu nuôi trồng thủy sản Đầm Nại giảm khoảng 1,5 lần); giá trị Fe
tăng từ 1,7 - 1,8 lần (riêng tại khu nuôi trồng thủy sản Đầm Nại giảm khoảng 1,5 lần).
c. Về chỉ tiêu vi sinh (Coliform):
* Thông số Coliform: Giá trị
Coliform tại các vị trí: khu nuôi trồng
thủy sản Đầm Nại quý I,II; khu nuôi
tôm Phú Thọ quý I, II, IV và khu nuôi
tôm Mỹ Tường quý III, IV nằm trong
giới hạn cho phép; riêng các vị trí
quan trắc còn lại vượt giới hạn cho
phép từ 1,1 - 24,0 lần; dao động từ 43 -
24.000 MPN/100mL.
Hình 20.8: Diễn biến giá trị thông số Coliform
các khu nuôi trồng thủy sản năm 2018
* So với kết quả quan trắc năm 2017, giá trị thông số Coliform có xu hướng tăng
từ 1,7 - 5,8 lần (riêng tại khu nuôi trồng thủy sản Sơn Hải giảm 2,3 lần).
3.6.3. Kết luận:
Chất lượng nước biển ven bờ các khu nuôi trồng thuỷ sản vào các đợt quan trắc
có giá trị các thông số pH, DO, dầu mỡ khoáng nằm trong giới hạn cho phép. Riêng
giá trị thông số TSS, NH4+, PO4
3-, Fe, Coliform vượt giới hạn cho phép tại một vài
điểm quan trắc. Nguyên nhân dẫn có thể ảnh hưởng từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản
chưa có hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra biển và một phần có thể ảnh hưởng
từ dòng chảy hải lưu từ các khu vực khác.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng nước biển ven bờ
khu nuôi trồng thuỷ sản có nhiều biến động, cụ thể: Giá trị thông số NH4+ có xu
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
101
hướng giảm; giá trị thông số PO43-
, Fe có xu hướng tăng và giá trị thông số pH, DO
biến động không đáng kể.
4. Chất lượng không khí xung quanh:
4.1. Chất lượng môi trường không khí nền:
4.1.1. Kết quả phân tích: (Phụ lục 21 đính kèm)
4.1.2. Nhận xét theo QCVN 05:2013/BTNMT:
a. Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí nền và tiếng
ồn:
- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN
05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí
xung quanh (gọi tắt là QCVN 05).
- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).
b. Về các thông số quan trắc không khí
- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các
tháng quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 24 - 96 µg/m3.
- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.640-12.459 µg/m3.
- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
Hình 21.1: Diễn biến giá trị thông số bụi tại
các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018
Hình 21.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại
các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
102
Hình 21.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại
các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018
Hình 21.4: Diễn biến giá trị thông số CO môi
trường nền môi trường nền năm 2018
Hình 21.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại tại
các vị trí quan trắc môi trường nền năm 2018
Hình 21.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn
môi trường nền môi trường nền năm 2018
* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2016, giá trị thông số NO2 biến
động không đáng kể, các thông số quan trắc có biến động như sau:
- Giá trị thông số TSP có xu hướng giảm khoảng 1,3 lần.
- Giá trị thông số SO2, O3, CO có xu hướng tăng cụ thể: Giá trị SO2 từ 2,3 - 3,1
lần; giá trị O3 tăng khoảng 2,1 lần; giá trị CO tăng khoảng 1,2 lần.
c. Về thông số tiếng ồn:
* So với QCVN 26, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 50 - 59 dBA.
* So với kết quả quan trắc trung bình năm 2016, tiếng ồn tăng khoảng 1 dBA.
4.1.3. Kết luận:
Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018
tại các điểm quan trắc môi trường không khí nền có giá trị các thông số tổng bụi lơ
lửng, SO2, NO2 , CO, O3 đều nằm trong giới hạn cho phép.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh
có xu hướng giảm đối với giá trị thông số TSP; tăng giá trị thông số SO2, CO, O3 biến
động không đáng kể; biến động không đáng kể đối với giá trị thông số NO2 có xu
hướng tăng. Và tiếng ồn có xu hướng tăng.
4.2. Chất lượng môi trường không khí tác động:
4.2.1. Kết quả quan trắc tại các khu dân cư:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
103
a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 22 đính kèm)
b. Nhận xét theo quy chuẩn:
* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí nền và tiếng ồn:
- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi
tắt là QCVN 05).
- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).
* Về các thông số quan trắc không khí
- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các
đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 21-138 µg/m3.
- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.463 -13.342 µg/m3.
- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
Hình 22.1: Diễn biến giá trị thông số bụi tại
các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018
Hình 22.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại
các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018
Hình 22.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại
các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018
Hình 22.4: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các
vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
104
Hình 22.5: Diễn biến giá trị thông số CO tại
các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018
Hình 22.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn
tại các vị trí quan trắc khu dân cư năm 2018
* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số SO2 biến
động không đáng kể (riêng tại điểm quan trắc KK-KDC02 giảm khoảng 1,4 lần), các
thông số quan trắc còn lại có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị NO2 tăng từ 1,4 - 2,5 lần;
giá trị CO tăng khoảng 1,2 lần; giá trị O3 tăng từ 1,6 - 2,4 lần; giá trị TSP tăng từ 1,3 -
1,7 lần.
* Về thông số tiếng ồn:
- So với QCVN 26, tiếng ồn tại hầu hết các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 53-68 dBA.
- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn tăng từ 1 - 2 dBA,
riêng tại KK-KDC04 giảm khoảng 1 dBA.
c. Kết luận:
Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018
tại khu dân cư có giá trị các thông số tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2 , CO, O3 đều nằm
trong giới hạn cho phép.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh
có xu hướng tăng đối với giá trị thông số TSP, CO, O3 và NO2; biến động không đáng
kể đối với giá trị thông số SO2; tiếng ồn có xu hướng tăng.
4.2.2. Kết quả quan trắc tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề:
a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 13 đính kèm)
b. Nhận xét theo quy chuẩn:
* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí nền và tiếng ồn:
- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi
tắt là QCVN 05).
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
105
- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).
* Về các thông số quan trắc không khí
- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các
đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 24 - 290 µg/m3.
- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.757 – 13.064 µg/m3.
- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm trong giới
hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
Hình 23.1: Diễn biến giá trị thông số bụi tại
các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp,
làng nghề năm 2018
Hình 23.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại
các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp,
làng nghề năm 2018
Hình 23.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại
các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp,
làng nghề năm 2018
Hình 23.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại
các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp,
làng nghề năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
106
* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị các thông số quan
trắc có biến động như sau:
- Giá trị thông số SO2 giảm khoảng 1,4 lần.
- Giá trị thông số TSP, NO2, O3, CO có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị TSP tăng
từ 1,3 - 2,9 lần; giá trị NO2 giảm từ 1,2 - 3,4 lần; giá trị O3 giảm từ 1,3 - 2,7 lần; giá trị
CO tăng khoảng 1,2 lần.
* Về thông số tiếng ồn:
- So với QCVN 26, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 55 - 67 dBA.
- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn tăng khoảng 2 dBA,
riêng tại vị trí KK-KCN01, KK-KCN02 giảm từ 1 - 3 dBA.
c. Kết luận:
Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018
tại khu CÔNG nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề có giá trị các thông số tổng bụi lơ
lửng, SO2, NO2 , CO, O3 đều nằm trong giới hạn cho phép.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh
có xu hướng tăng đối với giá trị thông số TSP, NO2, O3 và CO; biến động không đáng
kể giá trị thông số SO2; giá trị tiếng ồn tăng.
4.2.3. Kết quả quan trắc tại khu du lịch:
a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 14 đính kèm)
b. Nhận xét theo quy chuẩn:
* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí và tiếng ồn:
- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi
tắt là QCVN 05).
Hình 23.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các
vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp, làng
nghề năm 2018
Hình 23.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn
tại các vị trí quan trắc khu, cụm công nghiệp,
làng nghề năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
107
- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).
* Về các thông số quan trắc không khí
- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các
đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 24-227 µg/m3.
- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 6.298 - 12.746 µg/m3.
- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
Hình 24.1: Diễn biến giá trị thông số bụi (TSP)
tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018
Hình 24.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại
các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018
Hình 24.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại
các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018
Hình 24.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại
các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018
Hình 24.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các
vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018
Hình 24.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn
tại các vị trí quan trắc khu du lịch năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
108
* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số CO, NO2
biến động không đáng kể; giá trị các thông số quan trắc còn lại có xu hướng tăng, cụ
thể: Giá trị SO2 tăng khoảng 1,5 lần; giá trị O3 tăng 1,7- 2,4 lần; giá trị tăng từ 1,7 -
2,5 lần.
* Về thông số tiếng ồn:
- So với QCVN 26, tiếng ồn tại hầu hết các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép và dao động từ 53 - 66 dBA.
- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn tại KK-KDL01 biến
động không đáng kể, tại KK-KDL02 tăng khoảng 2 dBA, tại vị trí KK-KDL03 giảm
khoảng 3 dBA.
c. Kết luận:
Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018
tại khu du lịch có giá trị các thông số tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2 , CO, O3 đều nằm
trong giới hạn cho phép.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh
có xu hướng tăng đối với giá trị thông số TSP, NO2, O3 và tiếng ồn; giá trị thông số
CO, SO2 biến động không đáng kể; giá trị thông số tiếng ồn biến động.
4.2.4. Kết quả quan trắc tại khu vực giao thông:
a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 15 đính kèm)
b. Nhận xét theo quy chuẩn:
* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí và tiếng ồn:
- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi tắt là QCVN
05).
- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).
* Về các thông số quan trắc không khí
- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại hầu hết các vị trí quan trắc vào các
đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí KK-GT03 vào đợt quan trắc
04/2018 và vị trí KK-GT06 vào đợt 06/2018 vượt giới hạn cho phép từ 1,5 - 2,8 lần; dao
động từ 21 - 846 µg/m3.
- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm trong
giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
109
- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.386 – 13.039 µg/m3.
- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
Hình 25.1: Diễn biến giá trị thông số bụi
(TSP) tại các vị trí quan trắc khu vực giao
thông năm 2018
Hình 25.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại
các vị trí quan trắc khu vực giao thông năm
2018
Hình 25.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại
các vị trí quan trắc khu vực giao thông năm
2018
Hình 25.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại
các vị trí quan trắc khu vực giao thông năm
2018
Hình 25.5: Diễn biến giá trị thông số O3
tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông
năm 2018
Hình 25.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn
tại các vị trí quan trắc khu vực giao thông
năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
110
* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số CO biến
động không đáng kể (riêng tại vị trí quan trắc KK-GT01 tăng khoảng 1,3 lần); giá trị
các thông số quan trắc có biến động như sau:
- Giá trị thông số TSP, SO2 có xu hướng giảm, cụ thể: Giá trị SO2 giảm khoảng
1,4 lần; giá trị TSP giảm từ 1,4 - 2,3 lần (riêng tại vị trí KK-GT03, KK-GT04 tăng từ
1,3 - 3,0 lần).
- Giá trị thông số NO2, O3 có xu hướng tăng cụ thể: Giá trị NO2 tăng từ 1,5 - 2,4
lần; giá trị O3 tăng từ 1,5 - 2,4 lần.
* Về thông số tiếng ồn:
- So với QCVN 26, tiếng ồn tại hầu hết các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí KK-GT01 vào đợt quan trắc 04,06/2018;
vị trí KK-GT03 vào đợt quan trắc 04/2018, KK-GT05 vào đợt quan trắc 01/2018 và
vị trí KK-GT06 vào các đợt quan trắc 02,03,04,05,06/2018 vượt giới hạn cho phép từ
1 - 6 dBA; dao động từ 60-76 dBA.
- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn có xu hướng giảm từ 1
- 4 dBA, riêng tại các vị trí quan trắc KK-GT01,KK-GT04 tăng khoảng 2 -6 dBA.
c. Kết luận:
Chất lượng không khí xung quanh vào các đợt quan trắc năm 2018 tại khu vực
giao thông có giá trị các thông số tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2 , CO, O3 đều nằm trong
giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số tổng bụi lơ lửng và tiếng ồn vượt giới hạn
cho phép.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh
có xu hướng giảm đối với giá trị thông số TSP, SO2; tăng đối với giá trị thông số
NO2, O3 có xu hướng tăng và biến động không đáng kể đối với giá trị thông số CO;
và tiếng ồn có xu hướng giảm.
4.2.5. Kết quả quan trắc tại khu vực khai thác khoáng sản:
a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 16 đính kèm)
b. Nhận xét theo quy chuẩn:
* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí và tiếng ồn:
- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi
tắt là QCVN 05).
- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).
* Về các thông số quan trắc không khí
- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại hầu hết các vị trí quan trắc
vào các đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép, riêng tại vị trí KK-KS04 vào đợt
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
111
quan trắc 05/2018 vượt giới hạn cho phép khoảng 1,4 lần; dao động từ 31- 428
µg/m3.
- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.222 – 12.368 µg/m3.
- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
Hình 26.1: Diễn biến giá trị thông số TSP tại
các vị trí khu vực khai thác khoáng sản năm
2018
Hình 26.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại
các vị trí khu vực khai thác khoáng sản năm
2018
Hình 26.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại
các vị trí quan trắc khu vực khai thác khoáng
sản năm 2018
Hình 26.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại
các vị trí quan trắc khu vực khai thác khoáng
sản năm 2018
Hình 26.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các
vị trí quan trắc khu vực khai thác khoáng sản
năm 2018
Hình 26.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn
tại các vị trí quan trắc khu vực khai thác
khoáng sản năm 2018
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
112
* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số SO2, CO
biến động không đáng kể; giá trị các thông số quan trắc còn lại có xu hướng tăng, cụ
thể: Giá trị thông số O3 tăng từ 1,4 - 2,7 lần; Giá trị NO2 tăng từ 1,4 - 1,7 lần; Giá trị
thông số TSP tăng từ 1,2 - 2,3 lần.
* Về thông số tiếng ồn:
- So với QCVN 26, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 50 - 67 dBA.
- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn tại 2/6 điểm quan trắc
(KK-GT01 và KK-GT02) biến động không đáng kể; tại các vị trí KK-GT04, KK-
GT05 tăng khoảng 1 dBA và các vị trí còn lại giảm từ 01 - 02 dBA.
c. Kết luận:
Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018
tại khu vực khai thác khoáng sản có giá trị các thông số SO2, NO2, CO, O3 đều nằm
trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số tổng bụi lơ lửng vào đợt quan trắc
05/2018 vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân, do ảnh hưởng của xe vận chuyển đá
từ mỏ đá đến nơi tiêu thụ và do đường đi vào khu vực mỏ đá là đường đất nên bị
cuốn bụi gây ảnh hưởng đến chất lượng không khí khu vực này.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh
có xu hướng tăng đối với giá trị thông số TSP, NO2, O3; biến động không đáng kể đối
với giá trị thông số SO2, CO; giá trị thông số tiếng ồn biến động.
4.2.6. Kết quả quan trắc tại khu vực các cảng cá:
a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 17 đính kèm)
b. Nhận xét theo quy chuẩn:
* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí và tiếng ồn:
- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi
tắt là QCVN 05).
- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).
* Về các thông số quan trắc không khí
- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các
đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 27 - 289 µg/m3.
- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
113
- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.615 - 12.839 µg/m3.
- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm trong giới
hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
Hình 27.1: Diễn biến giá trị thông số bụi (TSP)
tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm
2018
Hình 27.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại
các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018
Hình 27.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại
các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018
Hình 27.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại
các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018
Hình 27.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các
vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm 2018
Hình 27.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn
tại các vị trí quan trắc khu vực cảng cá năm
2018
* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số SO2 biến
động không đáng kể; giá trị các thông số quan trắc còn lại có xu hướng tăng, cụ thể:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
114
Giá trị TSP tăng từ 1,4 - 2,0 lần; giá trị CO tăng khoảng 1,3 lần; giá trị O3 tăng từ 1,7
- 2,4 lần; Giá trị NO2 tăng từ 1,3 - 1,9 lần.
* Về thông số tiếng ồn:
- So với QCVN 26, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 56 - 70 dBA.
- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn không biến động riêng
tại vị trí KK-CC01 tăng khoảng 1 dBA.
c. Kết luận:
Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018
tại khu vực các cảng cá có giá trị các thông số tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2 , CO, O3
đều nằm trong giới hạn cho phép.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh
có xu hướng tăng đối với giá trị thông số TSP, O3, NO2, CO; biến động không đáng
kể đối với giá trị thông số SO2; và tiếng ồn hầu như không biến động.
4.2.7. Kết quả quan trắc tại các khu vực xử lý chất thải:
a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 18 đính kèm)
b. Nhận xét theo quy chuẩn:
* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí và tiếng ồn:
- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi
tắt là QCVN 05).
- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).
* Về các thông số quan trắc không khí
- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các
đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 14 - 246 µg/m3.
- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 7.465 - 13.596 µg/m3.
- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
115
Hình 28.1: Diễn biến giá trị thông số TSP tại
các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018
Hình 28.2: Diễn biến giá trị thông số NO2 tại
các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018
Hình 28.3: Diễn biến giá trị thông số SO2 tại
các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018
Hình 28.4: Diễn biến giá trị thông số CO tại
các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018
Hình 28.5: Diễn biến giá trị thông số O3 tại các
vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018
Hình 28.6: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn
tại các vị trí khu vực xử lý chất thải năm 2018
* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số TSP, biến
động không đáng kể; giá trị các thông số quan trắc còn lại có biến động như sau:
- Giá trị thông số NO2, CO, O3 có xu hướng tăng, cụ thể: Giá trị NO2 tăng từ
1,3-2,0 lần; giá trị CO tăng khoảng 1,3 lần; giá trị CO tăng từ 1,6 - 2,3 lần.
- Giá trị thông số SO2 giảm khoảng 1,3 lần.
* Về thông số tiếng ồn:
- So với QCVN 26, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 50 - 68 dBA.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
116
- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, tiếng ồn tại vị trí kK-XLCT01
giảm khoảng 1 dBA và tại vị trí KK-XLCT02 tăng khoảng 1 dBA.
c. Kết luận:
Chất lượng không khí xung quanh và tiếng ồn vào các đợt quan trắc năm 2018
tại các khu vực xử lý chất thải có giá trị các thông số tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2 ,
CO, O3 đều nằm trong giới hạn cho phép.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh
có xu hướng giảm đối với giá trị thông số SO2; có xu hướng tăng đối với giá trị thông
số O3, NO2, CO và biến động không đáng kể đối với giá trị thông số TSP; và tiếng ồn
biến động.
4.2.8. Kết quả quan trắc tại bệnh viện tỉnh Ninh Thuận:
a. Kết quả phân tích: (Phụ lục 19 đính kèm)
b. Nhận xét theo quy chuẩn:
* Về quy chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng không khí nền và tiếng ồn:
- Quy chuẩn dùng để so sánh không khí xung quanh là QCVN 05:2013/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh (gọi
tắt là QCVN 05).
- Quy chuẩn dùng để so sánh tiếng ồn là QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ quốc gia về tiếng ồn (gọi tắt là QCVN 26).
* Về các thông số quan trắc không khí
- Thông số tổng bụi lơ lửng (TSP): Giá trị TSP tại các vị trí quan trắc vào các
đợt quan trắc nằm trong giới hạn cho phép; dao động từ 82 - 197 µg/m3.
- Thông số SO2: Giá trị SO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số NO2: Giá trị NO2 tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
- Thông số CO: Giá trị CO tại các vị trí quan trắc vào các đợt quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép; dao động từ 11.216 - 13.545µg/m3.
- Thông số O3: Giá trị O3 tại các vị trí quan trắc vào các tháng quan trắc nằm
trong giới hạn cho phép và nằm trong ngưỡng phát hiện.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
117
Hình 29.1: Diễn biến giá trị thông số TSP, SO2
tại Bệnh viện tỉnh năm 2018
Hình 29.2: Diễn biến giá trị thông số NO2, O3
tại Bệnh viện tỉnh năm 2018
Hình 29.3: Diễn biến giá trị thông số CO tại
Bệnh viện tỉnh năm 2018
Hình 29.4: Diễn biến giá trị thông số tiếng ồn
tại Bệnh viện tỉnh năm 2018
* So sánh với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị thông số SO2, CO
biến động không đáng kể; giá trị các thông số quan trắc còn lại có xu hướng tăng như
sau: Giá trị thông số TSP và NO2 tăng khoảng 1,5 lần; Giá trị thông số O3 tăng
khoảng 1,3 lần.
* Về thông số tiếng ồn:
- So với QCVN 26, tiếng ồn tại bệnh viện tỉnh vào hầu hết các đợt quan trắc
nằm trong giới hạn cho phép; riêng vào đợt quan trắc 05/2018 vượt giới hạn cho phép
khoảng 2 dBA và dao động từ 63 - 72 dBA.
- So với kết quả quan trắc trung bình năm 2016, tiếng ồn có xu hướng giảm
khoảng 4 dBA.
c. Kết luận:
Chất lượng không khí xung quanh vào các đợt quan trắc năm 2018 tại các khu
vực khác có giá trị các thông số tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2 , CO, O3 đều nằm trong
giới hạn cho phép. Riêng tiếng ồn vào đợt quan trắc 05/2018 vượt giới hạn cho phép.
So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, chất lượng không khí xung quanh
có xu hướng tăng đối với giá trị thông số TSP, NO2, O3; biến động không đáng kể đối
với giá trị thông số SO2, CO; và tiếng ồn giảm.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
118
CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC
1. Kết quả QA/QC hiện trường:
1.1. Nước sông Cái, sông Lu, sông Quao, kênh Nam, kênh Bắc:
Thực hiện lấy và phân tích mẫu lặp hiện trường tại 03 vị trí, gồm Cầu Ninh Bình
(S2), Cầu Đạo Long 1 (S7) và Cách vị trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận
42 m về phía hạ nguồn (B13) trong năm 2017, kết quả phân tích có độ lặp lại
(RPD%) tại Bảng 9, 10 và 11 như sau:
a. Kết quả QA/QC tại vị trí quan trắc Cầu Ninh Bình (S2):
Bảng 9: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường (RPD%) tại cầu Ninh Bình: Tháng
quan
trắc
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
pH 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
DO 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
TSS 2,8 8,3 2,4 5,1 1,9 4,7 1,3 4 2,1 2,2 3,4 2,5
Fe 12,6 0 4,5 0 0,3 10,5 5 5,1 12,9 4,4 12 1,9
P-PO43-
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
N-NH4+ 0 0 0 0 0 9,1 0 0 4,3 0 0 0
N-NO2- 4 12,5 3,6 16,7 0 6,8 11,4 0 9,5 3,7 4,2 0
N-NO3- 12,9 0 8 6,9 0 18,9 2,2 0 2,2 2,4 5,4 4,2
Pb 0 0 0 0 0 12,5 0 29 0 0 0 0
Hg 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
BOD5 0 27,6 4,8 18,8 6,7 5,6 5,6 18,8 12,2 0 8 7,4
COD 0 8,7 0 0 0 0 0 0 4,9 0 0 0
Coliform 0 0 0 0 0 0 0 0 0,33 0 0,14 0,21
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí
quan trắc Cầu Ninh Bình (S2) từ tháng 01 đến tháng 12 cho thấy kết quả phân tích
mẫu lặp hiện trường có độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 29%, đạt tiêu chí kiểm soát
RPD% < 30% theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b. Kết quả QA/QC tại vị trí quan trắc Cầu Đạo Long 1 (S7):
Bảng 10: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại Cầu Đạo Long 1 (S7)
Tháng
quan trắc
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
pH 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1,3 0
DO 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
TSS 4,4 7,6 1,8 4,9 8,5 3,8 4,9 2,3 5 2,2 4,4 4,4
Fe 9,7 8,1 6,1 0 12,3 5,8 0 1,9 24,3 14,6 1,2 1,7
P-PO43-
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
N-NH4+ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
N-NO2- 9,5 11,1 3,4 3,8 0 0 16,1 0 4,3 9,2 10,3 0
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
119
Tháng
quan trắc
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
N-NO3- 7,1 2,4 29,2 2,6 3,6 3,3 7,2 2,3 4,7 3,1 4,2 2,5
Pb 15,4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Hg 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
BOD5 12,8 0 13 4,8 7,1 11,5 3,4 2,9 22,2 5,4 2,9 6,5
COD 0 10,5 8,7 8,7 0 0 7 10 10 11,4 5,9 4,7
Coliform 0 0 0,46 0,47 0 0,12 0 0 0,12 0,12 0 0
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí
quan trắc Cầu Đạo Long 1 (S7) từ tháng 01 đến tháng 12/2018, cho thấy kết quả phân
tích mẫu lặp hiện trường có độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 29,2% , đều đạt tiêu chí
kiểm soát (RPD% < 30%) theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày
01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c. Kết quả QA/QC tại vị trí quan trắc trên mương Bầu, cách vị trí xả thải của
Công ty TNHH Thông Thuận 42 m về phía hạ nguồn (B13):
Bảng 11: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại vị trí quan trắc trên
mương Bầu, cách vị trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận 42 m về phía
hạ nguồn (B13) Tháng
quan trắc
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
pH 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1,4 0
DO 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
TSS 2,3 0,8 4,2 1,6 3,3 6,1 3,5 0,6 2,8 2,2 0,8 0,8
Fe 11,4 12,2 4,5 3,1 19 10,8 8,3 4,5 0,8 1,9 0,3 3,0
P-PO43-
0 0 0 0 0 0 0 2,8 0 5,7 0 1,7
N-NH4+ 0 2,5 1,8 0 4,3 1,1 0 0 0 0 0 3,8
N-NO2- 2 8,2 8,3 25 0 5,8 12,9 0 1,9 11,8 14,5 8,2
N-NO3- 6,9 0 0 14 3,8 8,3 4,3 0 0 9,1 15 23,4
BOD5 1,1 6,4 10,6 1,4 5,2 1,6 6,3 0,6 2,4 3,1 7,3 1,2
COD 9,3 3,5 10,9 4,3 8,3 4,8 8,5 5 7,7 1,2 0,7 1,0
Coliform 0,13 0,1 0,09 0,12 0 0,54 0,21 0 0 0 0 0
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí
quan trắc Cách vị trí xả thải của Công ty TNHH Thông Thuận 42m về phía hạ nguồn
(B13) từ tháng 01 đến tháng 12 cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ
lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 23,4%, đều đạt tiêu chí kiểm soát (RPD% < 30%) theo
quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
1.2. Suối cạn, sông Than:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
120
Bảng 12: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại vị trí quan trắc của
suối cạn, sông Than
Thời
gian
quan
trắc
TSS Fe NH4+ NO2
- NO3
- BOD5 COD
Tổng
Crôm
Đồng
(Cu)
Tổng
dầu
mỡ
Coliform
Quý
I 25 2,5 0 0 4,8 6,7 0 0 0 0 0
Quý
II 13 3,8 0 8,3 0 8 0 0 0 0 0,21
Quý
III 6,7 13 0 0 0 12,5 11,1 0 0 0 0,12
Quý
IV 3,4 4,7 4 0 0 7,7 0 0 0 0 0
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) vào các đợt
quan trắc cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ lặp lại (RPD) dao
động từ 0 - 25,0%, đều đạt tiêu chí kiểm soát (RPD% < 30%) theo quy định tại
Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.
1.3. Nước hồ
Bảng 13: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường tại hồ Tân Giang (NH03)
Thời gian
quan trắc TSS NH4
+ NO2
- NO3
- PO4
3- BOD5 COD Fe
Quý I 17,4 0 0 0 0 17,6 0 25,7
Quý II 2,8 0 0 2,9 0 5,5 1,3 4,8
Quý III 6,6 0 8,3 0 0 7,6 0 1,1
Quý IV 6,2 0 0 9,2 0 11,1 4,7 11
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí quan
trắc hồ Tân Giang (NH03) vào các đợt quan trắc cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp
hiện trường có độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 – 25,7%, đều đạt tiêu chí kiểm soát
(RPD% < 30%) theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.
1.4. Nước dưới đất:
Bảng 14: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường của nước dưới đất
STT Thông số Thời gian quan trắc
Quý I Quý II Quý III Quý IV
01 pH 0 0 1,4 0
02 Độ cứng 3,0 0,7 2,9 5,7
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
121
STT Thông số Thời gian quan trắc
Quý I Quý II Quý III Quý IV
03 TDS 0,8 0,3 0 0
04 Chỉ số pecmanganat 5,4 0 1,1 0
05 N-NH4+
0 0 0 0
06 N-NO3- 0 7,2 6,2 7,9
07 N-NO2- 0 19,4 14,8 12,9
08 Fe 0 0 0 0
09 Cl-
0,4 1,7 0,24 0,6
10 SO42-
0,2 2,8 0,9 2,8
11 Coliform 0 0 0 0
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí quan
trắc vào các đợt quan trắc cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ lặp
lại (RPD) dao động từ 0 - 19,4%, đều đạt tiêu chí kiểm soát (RPD% < 30%) theo quy
định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.
1.5. Nước dưới đất xung quanh đồng muối Quán Thẻ:
Bảng 15: Đánh giá kết quả mẫu lặp hiện trường của nước dưới đất xung
quanh đồng muối Quán Thẻ
STT Thông số Thời gian quan trắc
Quý I Quý II Quý III Quý IV
01 pH 0 0 0 0
02 Clorua 1,4 0,9 0,2 1,1
03 Độ cứng
1,0 0,9 2,5 1,3
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí quan
trắc vào các đợt quan trắc cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ lặp
lại (RPD) dao động từ 0 - 2,5%, đều đạt tiêu chí kiểm soát (RPD% < 30%) theo quy
định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.
1.6. Nước biển ven bờ:
a. Kết quả QA/QC tại vị trí giữa trạm điều hành và xăng dầu Trung Tín khi
triều xuống (cảng cá Cà Ná)
Bảng 16: Kết quả QA/QC hiện trường tại vị trí giữa trạm điều hành và xăng dầu
Trung Tín khi triều xuống (cảng cá Cà Ná) vào quý I, II, III.
Đợt quan trắc pH DO TSS Fe P-PO43-
N-NH4+ Coliform
Quý I 0 0 2,6 6,1 0 0 0
Quý II 0 0 7,8 3,2 0 4,8 0
Quý III 0 0 4,7 0 0 0 0
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí quan trắc
giữa trạm điều hành và xăng dầu Trung Tín khi triều xuống (cảng cá Cà Ná) cho thấy
kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 – 7,8 %, đạt
tiêu chí kiểm soát RPD% < 30% theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
122
b. Kết quả QA/QC tại tại cầu Đá Bạc khi triều xuống (Cảng cá Đông Hải)
Bảng 17: Kết quả QA/QC hiện trường tại cầu Đá Bạc khi triều xuống (Cảng
cá Đông Hải) vào quý I, II, IV
Đợt quan trắc pH DO TSS Fe P-PO43-
N-NH4+ Coliform
Quý I 0 0 2,7 2,6 0 0 0,18
Quý II 0 0 2 1,5 0 0 0,21
Quý IV 0 0 2,7 0 2,8 0 0
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí
quan trắc cầu Đá Bạc khi triều xuống (cảng cá Đông Hải) cho thấy kết quả phân tích
mẫu lặp hiện trường có độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 2,8%, đạt tiêu chí kiểm soát
RPD% < 30% theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.
c. Kết quả QA/QC tại cầu Tri Thủy (cảng cá Ninh Chữ):
Bảng 18 Kết quả QA/QC hiện trường tại cầu Tri Thủy (cảng cá Ninh Chữ)
quý I, II
Đợt quan trắc pH DO TSS Fe P-PO43-
N-NH4+ Coliform
Quý I 0 0 5,3 0 0 0 0,33
Quý II 0 0 4,8 0 0 14,3 0,21
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí
quan trắc cầu Tri Thủy (cảng cá Ninh Chữ) cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện
trường có độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 14,3%, đạt tiêu chí kiểm soát RPD% <
30% theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.
d. Kết quả QA/QC tại khu nuôi tôm An Hải:
Bảng 19: Kết quả QA/QC hiện trường tại khu nuôi tôm An Hải vào quý III, IV
Đợt quan trắc pH DO TSS Fe P-PO43-
N-NH4+
Dầu mỡ
khoáng Coliform
Quý III 0 0 2,8 0,8 0 0,8 0 0,21
Quý IV 0 0 2,1 0,7 2,5 0,8 0 0,21
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí
quan trắc khu nuôi tôm An Hải cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ
lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 2,8%, nằm trong giới hạn tiêu chí kiểm soát RPD% <
30% theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.
e. Kết quả QA/QC tại Khu du lịch Vĩnh Hy:
Bảng 20 Kết quả QA/QC hiện trường tại Khu du lịch Vĩnh Hy quý III, IV
Đợt quan trắc pH DO TSS Fe P-PO43-
N-NH4+
Dầu mỡ
khoáng Coliform
Quý III 0 0 5,6 0 0 0 0 0
Quý IV 0 0 0 0 0 0 0 0,14
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển
ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
123
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí
quan trắc khu du lịch Vĩnh Hy cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có độ
lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 5,6%, nằm trong giới hạn kiểm soát RPD% < 30% theo
quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.
Bảng 21 Kết quả QA/QC hiện trường tại Khu nuôi tôm Mỹ Tường quý IV
Đợt quan trắc pH DO TSS Fe P-PO43-
N-NH4+
Dầu mỡ
khoáng Coliform
Quý IV 0 0 1 0 0 0 0 0
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC ngoài hiện trường (mẫu lặp) tại vị trí
quan trắc Khu nuôi tôm Mỹ Tường cho thấy kết quả phân tích mẫu lặp hiện trường có
độ lặp lại (RPD) dao động từ 0 - 1,0 %, nằm trong giới hạn kiểm soát RPD% < 30%
theo quy định tại Thông tư 24/2017/TT-BTNMT.
2. Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm:
Trong mỗi mẻ mẫu phân tích, phòng phân tích thực hiện phân tích các mẫu
kiểm soát, gồm: mẫu trắng (nước cất phòng thí nghiệm), mẫu kiểm soát chuẩn (mẫu
chuẩn và mẫu spike) và mẫu lặp để đánh giá kết quả phân tích của các mẫu kiểm soát
phải có hiệu suất thu hồi và độ lặp lại đáp ứng theo tiêu chí kiểm soát tại Bảng 8 như
trên. Kết quả thực hiện kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm năm 2018 được
thống kê cụ thể:
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
124
Bảng 22: Đánh giá kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm năm 2018
Tháng quan trắc TSS Fe P-PO43-
N-NH4+ N-NO2
- N-NO3
- Pb Hg BOD5 COD Coliform
Tháng 1 H(%) 93 102 93 97 91 106 108 106 103 96 -
RPD(%) 7,1 1,3 4,7 4,6 4,6 3 7,1 6,5 7,3 5,4 0,51
Tháng 2 H(%) 106 114 90 101 98 103 100 100 104 108 -
RPD(%) 3,5 8,7 6,7 4,3 5,9 2,9 7,2 18 1,8 4,7 0,52
Tháng 3 H(%) 101 93 101,4 102 93,4 105 107 100 98,9 108,6 -
RPD(%) 5,4 11,2 1,5 4,3 5,6 4,3 12,1 11,6 4,8 3,4 0
Tháng 4 H(%) 105 102 101,1 108 97,3 100 102 97 92,1 97,5 -
RPD(%) 5,6 0,7 2,3 6,3 1,4 2 0,6 2,3 5,5 3 0,44
Tháng 5 H(%) 103 106 100,1 103 101,7 93 104 95 94,8 97,5 -
RPD(%) 4,3 5,0 1,6 5,2 4 2,4 2,3 10,6 6,7 8,8 0,51
Tháng 6 H(%) 109 91 99,1 100 93,5 92 107 95 96,1 105 -
RPD(%) 6,2 6,9 1,1 0,3 2,9 3,2 1,5 1,3 6,5 5,7 0,42
Tháng 7 H(%) 98 111 99,1 91 103 98 104 95 88,9 101 -
RPD(%) 2,2 5,2 1,6 2,6 1,6 1,6 16 1,7 9,7 0 0,44
Tháng 8 H(%) 101 88 100 109 100 95 101 99 101 -
RPD(%) 3,2 4,0 2,8 1,1 2 2,3 6,7 - 4,5 5,9 0,61
Tháng 9 H(%) 104 102 100 91 96,4 95 85 100 89,4 106,7 -
RPD(%) 4 5,5 0,3 1 2,6 5,6 7,7 8,1 5,7 4,4 0,61
Tháng
10
H(%) 97 86 99,1 93 93 97 101 103 96,8 97,5 -
RPD(%) 4,9 9,9 2,6 3,1 0,5 1,8 0,2 2,3 9,7 11,8 0,42
Tháng
11
H(%) 105 89 98,5 104 92,1 93 86 101 93,6 97,5 -
RPD(%) 6,1 0,3 1,7 9 5,4 2,1 0,5 5,8 4,8 0 0,42
Tháng
12
H(%) 97 118 101,7 94 96,6 86 118 94 96,7 101,2 -
RPD(%) 5,0 1,2 1,4 2,0 2,2 3,3 14 10,5 11,7 11,8 0,42
Nhận xét: Kết quả thực hiện QA/QC trong phòng thí nghiệm của các thông số có hiệu suất thu hồi và độ lặp lại đều đáp ứng
theo tiêu chí kiểm soát tại Bảng 8 như sau:
- Thông số TSS: Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 93 – 109%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 7,1 %.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước
biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
125
- Thông số Sắt (Fe): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 86 - 118%;
độ lặp lại (RPD%) ≤ 11,2 %.
- Thông số Photphat (PO43-
): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 93 -
102%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 6,7 %.
- Thông số Amoni (NH4+): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 91 –
109%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 6,3 %.
- Thông số Nitrit (NO2-): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 91 –
103%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 5,9 %.
- Thông số Nitrat (NO3-): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 92 –
106%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 5,6 %.
- Thông số Chì (Pb): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 85 – 118%;
độ lặp lại (RPD%) ≤ 14 %.
- Thông số Thuỷ ngân (Hg): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao động từ 94 –
106%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 18 %.
- Thông số Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%)
dao động từ 88 – 104%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 11,7 %.
- Thông số Nhu cầu oxy hóa học (COD): Khoảng hiệu suất thu hồi (H%) dao
động từ 96-109%; độ lặp lại (RPD%) ≤ 11,8%.
- Thông số Coliform: Độ lặp lại (RPD%) ≤ 0,61%.
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước
biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
126
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Chất lượng nước nước mặt:
Trong năm 2018, giá trị các thông số quan trắc nước mặt tại sông Cái, sông
Lu, sông Quao, kênh Nam và kênh Bắc có chủ yếu các thông số TSS, Fe, PO43-
,
NH4+, NO2
-, BOD5, COD và coliform vượt giới hạn cho phép. Nguyên nhân có thể
do ảnh hưởng từ hoạt động dân sinh, sản xuất nông nghiệp, khai thác khoáng sản
(hoạt động của các mỏ cát) và một phần ảnh hưởng bởi chất lượng nước từ thượng
nguồn đổ về vào mùa mưa.
Chất lượng nước mặt tại suối cạn, sông Than qua các đợt quan trắc có giá trị
các thông số nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, giá trị các thông số TSS,
NH4+, NO2
-, COD, Fe và Coliform tại một số điểm quan trắc vượt giới hạn cho
phép. Nguyên nhân có thể do một phần hoạt động sản xuất nông nghiệp, một phần
Chất lượng nước mặt tại các hồ chứa nước như hồ sông Trâu, hồ sông Sắt và
hồ Tân Giang có giá trị các thông số nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, còn
có một vài thông số như sắt, tổng chất rắn lơ lửng và coliform vào một số quý quan
trắc có giá trị vượt giới hạn cho phép nhưng không đáng kể, nguyên nhân do ảnh
hưởng bởi chất lượng nước từ thượng nguồn đổ về.
1.2. Chất lượng nước dưới đất
- Chất lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh có một vài thông số quan trắc có
giá trị vượt giới hạn cho phép như độ cứng, chỉ số Pemanganat, NH4+, Fe, Cl
- ,
SO42-
và Coliform. Đặc biệt tại các vị trí như khu vực nuôi tôm Phú Thọ, khu vực
khai thác titan Phước Hải - Từ Hoa là những vị trí có giá trị các thông số ô nhiễm
vượt giới hạn cho phép gấp nhiều lần.
- Đối với chất lượng nước dưới đất xung quanh khu vực đồng muối Quán Thẻ
cho thấy hầu hết tại các vị trí quan trắc tại Quán Thẻ 1, 3 và Lạc Tiến đều bị nhiễm
mặn, các vị trí quan trắc tiếp giáp với đồng muối Quán Thẻ như Tân Bổn, Vụ Bổn
và Thiện Đức có giá trị thông số clorua vượt giới hạn cho phép nhưng không đáng
kể. So với kết quả quan trắc trung bình năm 2017, giá trị các thông số quan trắc có
dấu hiệu tăng.
1.3. Chất lượng nước biển ven bờ:
- Chất lượng nước biển ven bờ tại các cảng cá: có giá trị các thông số pH, DO,
PO43-
nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị các thông số NH4+ tại cảng cá
Đông Hải và Mỹ Tân; giá trị thông số Fe tại cảng cá Đông Hải, Cà Ná; giá trị
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước
biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
127
thông số Coliform tại cảng cá Đông Hải, Cà Ná, Ninh Chữ và Mỹ Tân vượt giới
hạn. Nguyên nhân có thể do hoạt động rửa hải sản, vệ sinh mặt bằng cảng của các
cơ sở kinh doanh trong khu vực cảng, nước thải sinh hoạt của các hộ dân dọc theo
cảng và ngư dân sống trên các tàu thuyền hoặc nước thải, dầu nhớt thải từ các tàu
bè neo đậu tại cảng.
- Chất lượng nước biển ven bờ tại các khu du lịch có giá trị các thông số pH,
DO, PO43-
, NH4+, Fe nằm trong giới hạn cho phép. Riêng giá trị thông số Coliform
tại KDL Ninh Chữ vào quý I, II, IV và KDL Cà Ná váo quý I, II, III vượt giới hạn
cho phép từ 1,5 - 24,0 lần. Nguyên nhân có thể do là hoạt động du lịch gây ảnh
hưởng đến chất lượng nước biển ven bờ.
- Chất lượng nước biển ven bờ tại các khu nuôi trồng thuỷ sản có giá trị các
thông số có giá trị các thông số pH, DO, dầu mỡ khoáng nằm trong giới hạn cho
phép. Riêng giá trị thông số TSS tại khu nuôi tôm An Hải vào các quý I, II, III, IV,
khu nuôi trồng thuỷ sản Đầm Nại, khu nuôi trồng thủy sản Sơn Hải và khu nuôi
tôm Mỹ Tường của quý III vượt giới hạn cho phép từ 1,1 - 4,0 lần; giá trị thông số
NH4+ tại các vị trí quan trắc vượt giới hạn cho phép từ 1,1 – 37,7 lần; giá trị thông
số PO43-
tại khu nuôi tôm An Hải vào các quý I, II, III, IV, khu nuôi trồng thủy sản
Sơn Hải quý I,II và khu nuôi tôm Mỹ Tường quý II vượt giới hạn cho phép từ 1,0 -
2,0 lần; giá trị thông số Fe tại khu nuôi trồng thuỷ sản Đầm Nại quý I, II, IV; khu
nuôi tôm An Hải vào các đợt quan trắc; khu nuôi trồng thuỷ sản Sơn Hải quý I, II,
III và khu nuôi tôm Mỹ Tường quý II vượt giới hạn cho phép từ 1,0 - 3,0 lần; giá
trị thông số Coliform khu nuôi trồng thủy sản Đầm Nại quý III, IV, khu nuôi tôm
Phú Thọ quý III và khu nuôi tôm Mỹ Tường quý I, II vượt giới hạn cho phép từ 1,1
- 24,0 lần. Nguyên nhân dẫn có thể ảnh hưởng từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản
chưa có hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra biển và một phần có thể ảnh
hưởng từ dòng chảy hải lưu từ các khu vực khác.
1.4. Chất lượng không khí xung quanh:
- Chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn tại khu vực quan trắc môi
trường nền có giá trị các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép, vì đây là khu
vực không có các hoạt động sản xuất, hoạt động giao thông không nhiều, dân cư
thưa thớt nên ít chịu ảnh hưởng bởi các nguồn thải từ những hoạt động trên.
- Chất lượng môi trường không khí tại các khu vực tác động có giá trị các
thông số quan trắc SO2, NO2, CO, O3 nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, giá
trị thông số tổng bụi lơ lửng (TSP) tại một vài vị trí quan trắc trong các khu vực
khai thác khoáng sản, giao thông và giá trị tiếng ồn tại các điểm quan trắc tại khu
khu vực giao thông và bệnh viện vượt giới hạn cho phép trong thời điểm lấy mẫu,
nguyên nhân là do ảnh hưởng bởi hoạt động lưu thông xe cộ lớn tại các vị trí lấy
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước
biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
128
mẫu. Các điểm quan trắc còn lại tại các khu vực như khu dân cư, cảng cá, khu du
lịch, giao thông vận tải, khu xử lý chất thải tuy cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi
các hoạt động nêu trên nhưng khí thải phát sinh từ các hoạt động trên đến môi
trường không khí xung quanh có giá trị vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
2. Kiến nghị:
2.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chỉ đạo Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tiếp tục duy
trì các biện pháp xử lý nước đang sử dụng. Đồng thời, cần tăng cường giám sát
định kỳ chất lượng nước cấp theo quy định tại QCVN 02:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt nhằm đảm bảo đạt chất lượng nước
dùng cho sinh hoạt trước khi đưa vào sử dụng, cụ thể:
+ Đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc huyện Ninh Phước có
sử dụng nguồn nước kênh Nam, sông Lu và sông Quao cần chú ý thông số TSS,
Fe, PO43-
, NO2-, NH4
+, BOD5, COD và Coliform.
+ Đối với hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn thuộc huyện Ninh Hải và
Thuận Bắc có sử dụng nguồn nước kênh Bắc (nhánh Ninh Hải) cần chú ý thông số
TSS, Fe, NO2-, NH4
+, BOD5, COD và Coliform.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý các hoạt động xả thải
của các cơ sở nuôi trồng thuỷ sản gây ảnh hưởng đến chất lượng nước biển ven bờ;
thường xuyên vận động, tuyên truyền, tập huấn cho các cơ sở nuôi trồng và sản
xuất thủy sản có ý thức vệ sinh môi trường xung quanh, không xả chất thải khi
chưa xử lý xuống các khu vực biển.
- Quản lý chặt chẽ hơn nữa các hoạt động xả thải của tàu thuyền và thương lái
trong khu vực các cảng cá; đồng thời, phối hợp với chính quyền địa phương tiếp
tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vệ sinh môi trường cho các hộ dân sống
trong khu vực ven biển, các hộ kinh doanh khu vực cảng và ngư dân sinh hoạt trên
các tàu thuyền không xả chất thải (đặc biệt là nước thải chưa qua xử lý) ra dọc các
bờ kè, cầu và xuống khu vực các cảng cá.
2.2. Sở Xây dựng:
Chỉ đạo Công ty Cổ phần Cấp nước Ninh Thuận cần lưu ý đối với các thông
số TSS, Fe, NO2-, BOD5, COD và Coliform vượt giới hạn cho phép tại khu vực
trạm bơm nước đầu vào.
2.3. Sở Y tế:
Tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng nước cấp cho sinh hoạt đối với các
tổ chức cấp nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời chỉ đạo Trung tâm Y tế dự phòng
tăng cường giám sát định kỳ chất lượng nước trước khi đưa nguồn nước vào sử
dụng tại các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn được giao quản lý.
2.4. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý các hoạt động xả thải của
các khu du lịch; thường xuyên vận động, tuyên truyền, tập huấn cho các cơ sở hoạt
Báo cáo tổng hợp kết quả quan trắc chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước
biển ven bờ và không khí xung quanh năm 2018
129
động du lịch để nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ môi trường, không xả chất
thải xuống các khu vực biển.
2.5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Tiếp tục chỉ đạo UBND các xã, phường tăng cường công tác tuyên truyền,
nâng cao ý thức cho người dân sống ven sông, kênh không thải đổ chất thải chưa
qua xử lý xuống sông, kênh để bảo vệ chất lượng nguồn nước.