41
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG --------- THUYẾT MINH QUY CHUẨN QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ DECT

de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG---------

THUYẾT MINH QUY CHUẨN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG

THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ DECT

HÀ NỘI - 2016

Page 2: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

Mục lục1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ DECT..................................................5

2. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, QUẢN LÝ VÀ NHU ................9

2.1 Trong nước................................................................................................9

2.2 Quốc tế.....................................................................................................10

3. NGHIÊN CỨU RÀ SOÁT TÌNH HÌNH TIÊU CHUẨN HÓA.................................14

3.1 Tình hình tiêu chuẩn hóa ở trong nước.......................................................14

3.2. Tình hình tiêu chuẩn hóa trên thế giới........................................................17

3.2.1 Tổ chức tiêu chuẩn hóa ITU.........................................................................17

3.2.2 Tổ chức tiêu chuẩn hóa IEC.........................................................................18

3.2.3 Tổ chức tiêu chuẩn hóa ETSI.......................................................................21

4 PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BỘ QUY CHUẨN...............................................25

4.1 Phân tích lựa chọn tài liệu..........................................................................25

4.2. Lựa chọn sở cứ chính...............................................................................26

5 NỘI DUNG CỦA QUY CHUẨN........................................................................26

5.1 Tên quy chuẩn:..........................................................................................26

5.2 Bố cục quy chuẩn......................................................................................26

6 BẢNG DỐI CHIẾU NỘI DUNG QCVN VỚI TÀI LIỆU THAM KHẢO....................28

Page 3: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

Lời nói đầu

Trong những năm qua Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ TTTT) đã cho soạn thảo tiêu chuẩn kỹ thuật (QCVN) cho thiết bị DECT dải tần hoạt động từ 1 880 MHz đến 1 900 MHz. Xét theo góc độ quản lý cấp Quốc gia về thiết bị thu phát vô tuyến điện, các thiết bị DECT cần phải tuân thủ các yêu cầu về phổ tần số và bức xạ vô tuyến điện (ERM) và các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC).

Như vậy, cần phải xây dựng thêm bộ QCVN về EMC cho thiết bị DECT kể trên theo yêu cầu của điều 3.1b EMC (Article 3.1b of R&TTE Directive).

Bộ QCVN về EMC cho thiết bị DECT được xây dựng theo tài liệu:

- ETSI EN 300 489-6: “ElectroMagnetic compability and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic compability (EMC) standard for radio equipment and services; Part 6: Specific conditions for Digital Enhanced Cordless Telecommunications (DECT) equipment”.

Việc xây dựng theo tài liệu trên là hoàn toàn phù hợp với yêu cầu đặt ra về quản lý thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện của Bộ TTTT.

Để xây dựng Bộ QCVN về EMC trong đề tài, thuyết minh đã đề cập đến những vấn đề chính sau:

- Giới thiệu tổng quan về thiết bị DECT;

- Nghiên cứu, đánh giá tình hình sử dụng, quản lý và nhu cầu chuẩn hóa thiết bị DECT tại Việt Nam

- Nghiên cứu, rà soát tình hình tiêu chuẩn hóa thiết bị DECT trên thế giới và tại Việt Nam

- Phương pháp xây dựng bộ QCVN về EMC;

- Nội dung bản QCVN; và

- Một số kết luận và khuyến nghị áp dụng

Page 4: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

THUYẾT MINH DỰ THẢO QUY CHUẨN KỸ THUẬT

1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ DECT

DECT (Digital Enhanced Cordless Telephone/Digital European Cordless Telephone) tạm dịch là “điện thoại số không dây có chức năng tăng cường” hoặc “điện thoại số không dây theo tiêu chuẩn Châu Âu”. Cả hai thuật ngữ này được dùng luân phiên và có ý nghĩa như nhau.

Hệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được khởi đầu ở Châu Âu (nên lúc đầu gọi là European Cordless), sau đó nó được bổ sung một số chức năng mới và được triển khai rộng khắp trên toàn cầu (sau đó quen gọi là Enhanced Cordless). Những lợi thế chính của hệ thống điện thoại DECT là:

Cung cấp khả năng truy nhập chất lượng cao cho nhiều đối tượng sử dụng;

Sử dụng thuận tiện trong môi trường thương mại, công cộng và nhà riêng;

Dể di chuyển, thay đổi vị trí thuê bao trong mạng Chất lượng thoại tốt, ngang với chất lượng thoại của mạng cáp đồng; Độ bảo mật cao; Mật độ lưu lượng và dung lượng hệ thống lớn; Phân bố băng thông yêu cầu khá linh hoạt; Triển khai hệ thống đơn giản, nhanh chóng; Giá thành thiết bị và dịch vụ hấp dẫn.

Hệ thống điện thoại DECT được thiết kế phù hợp với nhiều loại mạng thông tin không dây, trong băng tần số từ 1 880 MHz đến 1 900 MHz, sử dụng điều chế GFSK.

Ứng dụng của Hệ thống điện thoại DECT rất đa dạng và dịch vụ phong phú. Miền ứng dụng chính của DECT là: Khu vực nhà riêng, Mạng PSTN, Truy nhập ISDN, PABX không dây, Truy nhập GSM, Vòng nội hạt không dây, Đầu cuối không dây di động (CTM), Mạng nội bộ cho các dịch vụ thoại, fax, modem, E-mail, Internet, X.25 và nhiều dịch vụ khác, với giá thành thấp.

Mức độ đa dạng về ứng dụng trong hệ thống DECT được hỗ trợ bởi một bộ

Page 5: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

giao thức tăng cường (enhanced protocol toolbox) có tính linh hoạt cao, cho phép các nhà khai thác mạng triển khai hàng loạt các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng. Chức năng di động trong giao thức DECT cho phép các đối tượng sử dụng thực hiện việc chuyển giao (handover) và chuyển vùng (roaming), thậm trí cả trong các mạng tế bào siêu nhỏ (pico-cellular network) có sử dụng chung một cơ sở hạ tầng các trạm gốc. Hình 1-1 mô tả một số ứng dụng của hệ thống điện thoại DECT.

Hình 1-1 Những ứng dụng chính của hệ thống điện thoại DECT

Page 6: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

Hệ thống điện thoại DECT gồm 2 phần: Phần cố định (Fixed Part – DECT FP), thực hiện chức năng một hoặc nhiều trạm gốc (RFPs) và Phần lưu động (Portable ParT – DECT PP), bao gồm một hay nhiều máy di động loại cầm tay (PPs), như mô tả trên hình 1-2.

Mật độ lưu lượng của hệ thống điện thoại DECT có thể đạt 10 000 Erl/km , phù hợp với môi trường công sở và công nghiệp cho khoảng 100 000 người sử dụng.

Về nguyên tắc, tiêu chuẩn trạm gốc DECT (bảng 1-1) chỉ bao gồm “giao diện không gian” nằm giữa phần cố định (FP) và phần lưu động (PP). Trong tiêu chuẩn này có một bộ ‘toolbox’ về các giao thức và các tin báo, phục vụ cho việc lựa chọn kênh và các điều kiện (profile) truy nhập vào một mạng viễn thông bất kỳ. Đối với thiết bị không dây DECT, các hình loại dịch vụ cụ thể và các đặc điểm riêng của các mạng (bao gồm cả tính di động) đều thông qua một giao diện không gian chung (giao diện vô tuyến) của DECT.

Phương pháp truy nhập vô tuyến đa sóng mang (Multi Carriers – MC) sử dụng kết hợp với kỹ thuật TDMA TDD (MC/TDMA/TDD) và kỹ thuật tự động chọn và phân bổ kênh động một cách liên tục cho phép hệ thống đạt được dung lượng cao trong các vùng phục vụ siêu nhỏ (Pico-cell), thậm trí cả trong môi trường truyền lan sóng vô tuyến điện kém. Phương pháp này cũng cho phép DECT đạt chất lượng dịch vụ tuyệt hảo mà không cần quy hoạch lại phổ tần số sử dụng. Hệ thống điện thoại DECT sử dụng phổ tần số rất cao, cho phép nhiều nhà khai thác và nhiều ứng dụng dùng chung một phổ tần số vô tuyến điện.

Hình 1-2 Giao diện không gian cho công nghệ DECT sử dụng GAP

Page 7: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

Lĩnh vực chuẩn hóa cho hệ thống điện thoại DECT bao gồm:

Các điều kiện truy nhập chung (Gerenic Access Profiles – GAP), các yêu cầu tối thiểu, nhưng bắt buộc áp dụng cho các thiết bị điện thoại DECT;

Các ứng dụng mạch vòng số vô tuyến (Radio Applications – RAP); Vấn đề phối hợp/liên kết hoạt động (interworking) với các mạng ISDN

và GSM (GSM Interworking – GIP). Mục đích của việc chuẩn hóa trong các lĩnh vực kể trên nhằm:

Giúp cho các nhà sản xuất thiết bị DECT đẩy mạnh sự phối hợp hoạt động giữa các thiết bị của các nhà mạng khác nhau sao cho hợp lý và hài hòa;

Tạo sự tương thích tối đa giữa các thiết bị DECT của nhiều nhà sản xuất;

Cung cấp cho người sử dụng cũng như nhà khai thác mạng một lựa chọn tốt nhất, từ các sản phẩm DECT hiện có trên thị trường.

Điều này đảm bảo việc sản xuất hàng loạt sản phẩm DECT, làm cho giá thành thiết bị giảm, chất lượng sản phẩm được nâng cao.

Ở Bắc Mỹ, các chuẩn viễn thông không dây cá nhân (Personal Wireless Telecommunications – PWT) và PWT/E (PWT – Enhanced) (TIA) cũng được dựa trên tiêu chuẩn của DECT. PWT và PWT/E cung cấp các loại hình dịch vụ giống như DECT. Chúng cũng sử dụng cấu trúc khung như các lớp MAC, DLC, NWK, nhưng có sự khác biệt về cách mạch điều chế và phân bổ phổ tần số sử dụng. Lúc đầu PWT sử dụng ở Bắc Mỹ hoạt động trong băng tần số không cần cấp phép 1910 1930 MHz. Sau đó, PWT/E mở rộng sang băng tần số phải cấp phép 1850 1910 MHz và 1930 1990 MHz. Hình 3 là cấu hình chuẩn của một hệ thống DECT.

Page 8: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

Hình 1-3 Cấu hình chuẩn hệ thống điện thoại DECT

2. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG, QUẢN LÝ VÀ NHU CẦU CHUẨN HÓA THIẾT BỊ DECT

2.1 Trong nướcBan đầu, hệ thống DECT được sử dụng rất sớm và khá rộng rãi tại Việt Nam. Các thiết bị này chủ yếu phục vụ cho các khu thương mại, các công sở và các doanh nghiệp nhỏ, hiện nay, nó đang mở rộng sang khu vực nhà riêng, nhà thông minh.

Tính đến ngày 21 tháng 10 năm 2011 Cục Viễn thông thuộc Bộ TTTT đã cấp phép chứng nhận hợp chuẩn và công bố hợ quy cho 79 chủng loại thiết bị DECT, dải tần số 1 880 1 900 MHz. Số thiết bị DECT nhiều nhất là loại KX-TG của Panasonic (Nhật Bản), thứ nhì là loại GIGSET AL/AS của Sienmens (Đức) và Uniden A/AS . Các thiết bị này đa phần được sản xuất tại Trung Quốc, nhưng tuân thủ các tiêu chuẩn DECT châu Âu về phổ tần số và công suất bức xạ và theo quy định của Việt Nam cho thiết bị không dây trong dải tần số này.

Có một thực tế là, rất nhiều thiết bị DECT trên thị trường được nhập khẩu vào Việt Nam theo đường phi mậu dịch hoặc hàng sách tay từ các nước Bắc Mỹ và Châu Mỹ Latinh, một số sản suất tại Trung Quốc, nhưng theo tiêu chuẩn Châu Mỹ Latinh. Vài năm gần đây, khi dải tần số của hệ thống thông tin di động 3G (1 900 2 300 MHz) được thương mại hóa, thì vấn đề can nhiễu vô tuyến điện ở dải tần số trên 1 900MHz mới được chú ý. Cục tần số

Page 9: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

vô tuyến điện thuộc Bộ TTTT đã tiến hành đo kiểm, xác định các chủng loại thiết bị gây nhiễu cho mạng 3G và đề xuất dừng hoạt động các thiết bị DECT vi phạm tần số của 3G kể trên.

Tháng 3/2013 Bộ Thông tin và Truyền thông đã thông báo cấm sử dụng thiết bị DECT 6.0 (theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ ) hoạt động trong dải tần số 1920-1930 MHz, vì trùng với dải tần số 3G (1900-2300 MHz). Đã phát hiện trên 700 vụ bị nhiễu sóng DECT 6.0 sang 3G. Một số thiết bị này (77 mẫu) thuộc nhiều hãng khác nhau. Thiết bị DECT 6.0 được liệt vào loại sử dụng có điều kiện và phải được cấp phép. Nhiều sở viễn thông cũng đã nói không với thiết bị kéo dài DECT 6.0. Các thiết bị DECT gây nhiễu thường có xuất xứ từ Bắc Mỹ (dải tần số 1920-1930 MHz) Châu Mỹ Latinh (dải tần số1910-1930 MHz) hoặc một số được sản xuất tại Trung quốc (dải tần số 1900-1930 MHz). Tất cả các thiết bị này (kể cả hàng xách tay) đều không tuân thủ phân bổ phổ tần số sử dụng cho DECT tại Việt Nam (1880-1900 MHz).

Tất cả các sở Bưu điện cũng đã tiến hành kiểm tra xử lý hành chính và thu giữ điện thoại DECT không hợp lệ về tần số vô tuyến điện.

Chính thức, ngày 23/08/2012 Cục tần số vô tuyến điện đã thông kê cácloại thiết bị điện thoại không dây được phép sử dụng như sau: AT&T(8); Vtech (20); Phillips (5); Uniden (7); Thomson (4); Panasonic (35); Motorola (1); American (2); OOMA (1) và một số thiết bị loại Modem IP.

2.2 Quốc tếHiện có trên 100 Quốc gia dành phổ tần số riêng cho hệ thống DECT. Tính đến năm 2011 (số liệu DECT Forum-2011) có trên 800 triệu thiết bị được bán và sự tăng trưởng hàng năm là 100 triệu máy.

Doanh thu của việc bán thiết bị:

- 82 % (5 300 US) từ Residential+SOHO

- 65 % (900 triệu US) từ Enterprise mobility PBX

Trong đó 78 % ở Châu Âu

Hình 2-1 là tình hình sử dụng phổ tần số cho hệ thống DECT trên toàn thế giới (DECT FORRUM 2011)

Page 10: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

Hình 2-1 Tình hình sử dụng phổ tần số DECT

Hình 2-2 là so sánh thị phần DECT với một số loại thiết bị không dây khác trong cơ sỏ hạ tầng Picocell (DECT Forum 2011, New Delhi).

Hình 2-2 So sánh thị phần DECT với một số loại kết nối không

dây khác trên toàn cầu (DECT forum 2011)

Từ hình 2-2 cho thấy tính đến năm 2008 DECT chiếm tới 78 % thị phần các thiết bị không dây cự ly ngắn.

Hiện tại, Châu Âu 100 % dùng DECT, Châu Mỹ sau 4 năm tăng khoảng 65-70 % .

Page 11: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

Hình 2-3 Dự báo tình hình phát triển thiết bị không dây trên toàn cầu (DECT Forum 2011, New Delhi, India)

Tình hình phát triển thực tế máy DECT trong 3 năm (DECT Forum 2011):

Hình 2-4 Tình hình phát triển máy DECT thuê bao trong 3 năm

Tình hình thị trường máy DECT được cho trên Hình 3-5 (DECT Forum 2011)

Page 12: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

Hình 2-5 Tình hình phát triển thị trường máy DECT

M2M (Machine-to-Machine)

Hình 2-6 Đánh giá mức độ phát triển thị trường DECT ULE

Page 13: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

Hình 2-7 là đánh giá so sánh thị trường DECT/CAT-iq

Hình 2-7 Đánh giá thị trường DECT/CAT-iq

3. NGHIÊN CỨU RÀ SOÁT TÌNH HÌNH TIÊU CHUẨN HÓA

3.1 Tình hình tiêu chuẩn hóa ở trong nước

a. Tiêu chuẩn do bộ KHCN ban hành

Dưới đây là liệt kê một số tiêu chuẩn việt nam TCVN đã ban hành có liên quan đến phạm vi đề tài

1. TCVN 7189:2009/ CISPR 22:2006 Thiết bị công nghệ thông tin – Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến – Giới hạn và phương pháp đo

2. TCVN 8235:2009/ ITU-K48, K43, K34 Tương thích điện từ (EMC) - Thiết bị mạng viễn thông – Yêu cầu về tương thích điện từ

3. TCVN 8241-4-2:2009/IEC 61000-4-2:2001 Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện

4. TCVN 8241-4-3:2009/IEC 61000-4-3:2006 Tương thích điện từ (EMC) – Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến

Page 14: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

5. TCVN 8241-4-5:2009/IEC 61000-4-5:2005 Tương thích điện từ (EMC) -  Phần 4-5: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với xung

6. TCVN 8241-4-6:2009/IEC 61000-4-6:2004 Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-6: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến

7. TCVN 8241-4-8:2009/IEC 61000-4-8:2001 Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-8: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn

8. TCVN 8241-4-11:2009/IEC 61000-4-11:2004 Tương thích điện từ (EMC) -  Phần 4-11: Phương pháp đo và thử - Miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, gián đoạn ngắn và biến đổi điện áp

9. TCVN 7909-1-1:2008/IEC/TR 61000-1-1:1992 Tương thích điện từ (EMC). Phần 1-1: Qui định chung. Ứng dụng và giải thích các thuật ngữ và định nghĩa cơ bản

10.TCVN 7909-1-5:2008/IEC/TR 61000-1-5:2004 Tương thích điện từ (EMC). Phần 1-5: Qui định chung. Ảnh hưởng của điện từ công suất lớn (HPEM) trong khu dân cư

11.TCVN 6989-1:2003/CISPR 16-1:1999 Qui định kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Phần 1: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô

12.TCVN 6989-1-1:2008/CISPR 16-1-1:2006 Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Phần 1-1: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Thiết bị đo

13.TCVN 6989-1-3:2008/CISPR 16-1-3:2004 Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Phần 1-3: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Thiết bị phụ trợ. Công suất nhiễu

14.TCVN 6989-1-5:2008/CISPR 16-1-5:2003 Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Phần 1-5: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Vị trí thử nghiệm hiệu chuẩn anten trong dải tần từ 30 MHz đến 1000 MHz

15.TCVN 6989-2:2001/CISPR 16-2:1999 Qui định kỹ thuật đối với phương pháp đo và thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm Rađiô. Phần 2: Phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm

Page 15: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

16.TCVN 6989-2-4:2008/CISPR 16-2-4:2003 Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Phần 2-4: Phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm. Đo miễn nhiễm

17.TCVN 7317:2003/CISPR 24:1997 Thiết bị công nghệ thông tin. Đặc tính miễn nhiễm. Giới hạn và phương pháp đo

b. Tiêu chuẩn do bộ TTTT ban hành:

Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tương thích điện từ EMC:

1. QCVN 70: 2013/BTTTT/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần số và tương thích điện tử đối với thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54MHz đến 68 MHz

2. QCVN 71: 2013/BTTTT/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình

3. QCVN 72: 2013/BTTTT/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ (EMC) của thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp

4. QCVN 77: 2013/BTTTT/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ của máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2

5. QCVN 18:2014/BTTTT/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện

6. QCVN 86: 2015/BTTTT/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với các thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM và DCS

7. QCVN 94: 2015/BTTTT/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin băng siêu rộng

8. QCVN 93: 2015/BTTTT/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền hình ảnh số không dây

9. QCVN 96: 2015/BTTTT/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9 KHz đến 40 GHz

10. QCVN 100: 2015/BTTTT/Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện tử đối với thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (TETRA)

Nhận xét : Các tiêu chuẩn và quy chuẩn đều được xây dựng bằng hình thức chấp thuận áp dụng nguyên vẹn các tiêu chuẩn của ITU,IEC và ETSI. Các tiêu chuẩn này được Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Thông tin và truyền thông ban hành dưới dạng các tiêu chuẩn và quy chuẩn quốc gia.

Page 16: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

3.2. Tình hình tiêu chuẩn hóa trên thế giới

3.2.1 Tổ chức tiêu chuẩn hóa ITU

Các khuyến nghị của ITU

RecommendationITU-R SM.329-10 : “Unwanted emissions in the spurious domain”. (Khuyến nghị này đưa ra các giới hạn bức xạ giả cho nhiều loại thiết bị và dịch vụ)

RecommendationITU-R SM. 1541-1: “Unwanted emissions in the out of band domain”. (Khuyến nghị này đưa ra các giới hạn phát xạ ngoài băng không mong muốn cho các loại thiết bị và dịch vụ khác nhau.)

RecommendationITU-R SM.1539 (2001) : “ Variation of the boundary between the out – of – band and spurious domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329” (Khuyến nghị này đưa ra hướng dẫn xác định ranh giới giữa miền phát xạ ngoài băng và phát xạ giả ( " out-of-band domain " và "spurious domans") các khái niệm đã có trong ITU-R SM.1541 và ITU-R SM.329.)

ITU Recommendation K.43 (7/2003): Immunity requyrements for telecommunication equypment (Các yêu cầu miễn nhiễm cho thiết bị viễn thông)

ITU-T Recommendation K.34 (7/2003): Classification of electromagnetic environmental conditions for telecommunication equypment – Basic EMC Recommendation (Phân loại điều kiện môi trường điện từ cho thiết bị viễn thông- Khuyến nghị cơ bản về EMC)

ITU-T Recommendation K.38 (7/2003): Radiated emission test procedure for physically large systems (Quy trình đo phát xạ bức xạ cho các hệ thống có kích thước lớn)

ITU-TRecommendation K.80 (7/2009):EMC requyrements for telecommunication network equypment (1GHz - 6GHz): Các yêu cầu về EMC đối với các thiết bị mạng viễn thông (Dải tần 1~6 GHz) áp dụng cho các thiết bị di động IMT 2000, LAN không dây, thiết bị vô tuyến truy nhập băng rộng.

ITU-T Recommendation K.48 (2006): EMC requyrements for telecommunication equypment – Product family Recommendation. Khuyến nghị đưa ra yêu cầu về phát xạ nhiễu và miễn nhiễm đối với các hệ thống chuyển mạch, hệ thống truyền dẫn, cung cấp nguồn điện,

Page 17: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

trạm BTS kỹ thuật số, LAN không dây, chuyển tiếp vô tuyến số và các thiết bị xDSL, giám sát.

Nhận xét:

Các tiêu chuẩn, khuyến nghị của ITU đề cập đến các yêu cầu chung vế EMC cho các hệ thốngvà dịch vụ viển thông hoặc họ thiết bị trong một hệ thống viễn thông. Các tiêu chuẩn này thường dùng làm tài liệu tham chiếu cho các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế và vùng lãnh thổ áp dụng.

ITU không đưa ra tiêu chuẩn cơ bản cho một loại thiết bị cụ thể đáp ứng phạm vi của đề tài42-13-KHKT-TC

3.2.2 Tổ chức tiêu chuẩn hóa IEC

IEC(International Electrotechnical Commission – IEC) Ủy ban Kỹ thuật điện

Quốc tế, là một tổ chức tiêu chuẩn hóa có tầm uy tín và ảnh hưởng rất lớn về

lĩnh vực tiêu chuẩn hóa. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều lấy các tiêu

chuẩn của tổ chức này để viện dẫn hoặc tham khảo cho việc ban hành các

tiêu chuản quốc gia hay vùng lãnh thổ.

Liên quan đến lĩnh vực tương thích điện từ EMC, IEC có hai bộ tiêu chuẩn:

IEC 61000: IEC 61000 1-x, IEC 61000 2-x, IEC 61000 3-x, IEC 61000 4-x

IEC 61000-1-1/TCVN 7909-1-1, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 1: General - Section 1: Application and interpretation of fundamental definitions and terms

IEC 61000-2-1, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 2: Environment - Section 1: Description of the environment - Electromagnetic environment for low-frequency conducted disturbances and signalling in public power supply systems

IEC 61000-2-3, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 2: Environment - Section 3: Description of the environment - Radiated and non-network-frequency-related conducted phenomena

IEC 61000-3-2, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-2 - Limits - Limits for harmonic current emissions (equypment input current ≤ 16 A per phase)

IEC 61000-3-4, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-4: Limits - Limitation of emission of harmonic currents in low-voltage

Page 18: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

power supply systems for equypment with rated current greater than 16 A

IEC 61000-4-2/ TCVN 8241-4-2, Electromagnetic compatibility (EMC)- Part 4-2: Testing and measurement techniques - Electrostatic discharge immunity test

IEC 61000-4-3/ TCVN 8241-4-3, Electromagnetic compatibility (EMC)- Part 4-3: Testing and measurement techniques - Radiated, radio-frequency, electromagnetic field immunity test

IEC 61000-4-4, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-4: Testing and measurement techniques - Electrical fast transient/burst immunity test

IEC 61000-4-5/ TCVN 8241-4-5, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-5: Testing and measurement techniques - Surge immunity test

IEC 61000-4-6/ TCVN 8241-4-6, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-6: Testing and measurement techniques - Immunity to conducted disturbances, induced by radio-frequency fields

IEC 61000-4-7, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-7: Testing and measurement techniques - General guide on harmonics and interharmonics measurements and instrumentation, for power supply systems and equypment connected thereto

IEC 61000-4-8/ TCVN 8241-4-8, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-8: Testing and measurement techniques - Power frequency magnetic field immunity test

IEC 61000-4-9, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-9: Testing and measurement techniques - Pulse magnetic field immunity test

IEC 61000-4-11/ TCVN 8241-4-11, Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 4-11: Testing and measurement techniques - Voltage dips, short interruptions and voltage variations immunity tests

CISPR: bộ tiêu chuẩn CISPR 16, CISPR 22, CISPR 24 và CISPR 25…

Page 19: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

CISPR 11, Industrial, scientific and medical (ISM) radio-frequency equypment - Electromagnetic disturbance characteristics - Limits and methods of measurement.

CISPR 12, Vehicles, boats and internal combustion engine driven devices - Radio disturbance characteristics - Limits and methods of measurement for the protection of receivers except those installed in the vehicle/boat/device itself or in adjacent vehicles/boats/devices.

CISPR 14-1, Electromagnetic compatibility - Requyrements for household appliances, electric tools and similar apparatus - Part 1: Emission.

CISPR 14-2, Electromagnetic compatibility - Requyrements for household appliances, electric tools and similar apparatus - Part 2: Immunity - Product family standard.

CISPR 16-1, Specification for radio disturbance and immunity measurement apparatus and methods - Part 1: Radio disturbance and immunity measuring apparatus

CISPR 16-2, Specification for radio disturbance and immunity measurement apparatus and methods - Part 2: Methods of measurement of disturbances and immunity

CISPR 16-3, Specification for radio disturbance and immunity measurement apparatus and methods - Part 3: Reports and recommendations of CISPR

CISPR 16-4, Part 4-1: Uncertainties, statistics and limit modelling — Uncertainties instandardized EMC tests

CISPR 22, Information technology equypment - Radio disturbance characteristics - Limits and methods of measurement

CISPR 24/TCVN 7317:2003, Information technology equypment - Immunity characteristics - Limits and methods of measurement.

CISPR 25, Vehicles, boats and internal combustion engines - Radio disturbance characteristics - Limits and methods of measurement for the protection of on-board receivers"

Nhận xét:

Page 20: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

Tổ chức tiêu chuẩn hóa IEC có bộ tiêu chuẩn khá đầy đử đáp ứng cho các

phép đo phát xạ và thử miễn nhiễm của thiết bị vô tuyến nói chung, tuy nhiên

không có tiêu chuẩn cụ thể đáp ứng cho thiết bị DECT theo nội dung đề tài

42-13-KHKT-TC.

3.2.3 Tổ chức tiêu chuẩn hóa ETSI

ETSI đã tập trung xây dựng một bộ tiêu chuẩn về tương thích điện từ EMC

cho các thiết bị vô tuyến, bao gồm các tiêu chuẩn cho họ sản phẩm cũng như

cho một số thiết bị cụ thể.Trên cơ sở dựa vào một số tiêu chuẩn EMC của

ITU và IEC, các tiêu chuẩn của ETSI cụ thể hóa các yêu cầu kỹ thuật như

điều kiện đo kiểm, các chỉ tiêu đánh giá và tiêu chí đánh giáEMC cho từng

thiết bị.Về các giới hạn và phương pháp đo kiểm phát xạvà miễn nhiễmtheo

tiêu chuẩn EMC của ETSI được tham chiếu từ các tiêu chuẩn 61000–x,

CISPR –x của

Bộ tiêu chuẩn ETSI EN 301-489 “Electromagnetic compatibility and Radio

spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard

for radio equypment and services : Tương thích điện từ và phổ vô tuyến

(ERM); Tiêu chuẩn tương thích điện từ (EMC) đối với thiết bị vô tuyến và

phụ trợ” bao gồm các phần sau:

EN 301 489-1 (1) Common Technical Requirments Các yêu cầu kỹ thuật chung.

EN 301 489-2 (3) Specific conditions for radio paging equipment Các điều kiện riêng cho thiết bị nhắn tin.

EN 301 489-3 (1) Specific conditions for SRD operating on frequencies between 9 kHz and 40 GHz Các điều kiện riêng cho thiết bị SRD hoạt động trong dải tần từ 9 kHz đến 40 GHz.

EN 301 489-4 (2) Specific conditions for SRD operating on frequencies between 9 kHz and 40 GHz (Các điều kiện riêng cho các tuyến nối vô tuyến, các trạm gốc hệ thống truyền dữ liệu băng siêu rộng, các thiết bị phụ trợ,dịch vụ).

Page 21: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

EN 301 489-5 (2) Specific conditions for Pravite land Mobile Radio(PMR) and ancillary equipment (speech and no-speech) Các điều kiện riêng cho vô tuyến di động mặt đất (PMR) và các phụ kiện kèm theo.

EN 301 489-6 (1) Specific conditions for Digital Enhanced Cordless Telecommunications (DECT) equipment (Các điều kiện riêng cho thiết bị thông tin số không dây DECT).

EN 301 489-7 (2) Specific conditions for mobile and portable radio and ancillary equipment of digital cellular radio telecommunication systems (GSM and DCS) (Các điều kiện riêng cho thiết bị di động và lưu động, các thiết bị phụ trợ của hệ thống viễn thông GSM và DCS ).

EN 301 489-8 (2) Specific condiotions for GSM base stations (Các điều kiện riêng cho trạm gốc GSM).

EN 301 489-9 (1) Specific condions for wireless microphones, similar Radio Frequency (RF) audio link equipment, cordless audio and inter-ear monitoring devices (Các điều kiện riêng cho Microphone không dây,các tuyến nối vô tuyến, các thiết bị giám sát âm thanh).

EN 301 489-10 (3) Specific conditions for First (CT1 and CT1+) and Second Generation Cordless Generatin Cordless Telephone (ST2) equipment (Các điều kiện riêng cho thiết bị điện thoại không thế hệ thứ nhất (CT1) và thứ 2 (CT2).

EN 301 489-11 (0) Specific conditions for terrestrial sound brocasting service transmitters (Các điều kiện riêng cho thiết bị VSAT dải tần 4 GHz đến 30 GHz nghiệp vụ vệ tinh cố định).

EN 301 489-12 (2) Specific conditions for VSAT, Satellite Interactive Earth Stations operated in frequency ranges between 4 GHz and 30 GHz in Fixed Satellie Services (FSS) (Các điều kiện riêng cho thiết bị VSAT dải tần 4 GHz đến 30 GHz nghiệp vụ vệ tinh cố định).

EN 301 489-13 (2) Specific conditions for Citizes Band (CB) radio and ancillary equipment (speech and no-speech) (Các điều kiện riêng cho thiết bị vô tuyến băng tần dân dụng (CB) và thiết bị phụ trợ (thoại và phi thoại).

Page 22: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

EN 301 489-14 (0) Specific conditions for analogue and digital terrestrial TV broadcasting service transmitters (Các điều kiện riêng cho máy phát nghiệp vụ phát hình quảng bá mặt đất).

EN 301 489-15 (2) Specific conditions for analogue cellular radio communications equipment.( Các điều kiện riêng cho thiết bị vô tuyến nghiệp dư thương mại).

EN 301 489-16 (2) Specific conditions for analogue cellular radio communications equipment, mobile and portable (Các điều kiện riêng cho thiết bị thông tin tế bào mạng tương tự di động và lưu động).

EN 301 489-17 (2) Specific conditions for Broadband Data Transmission Systems.(Các điều kiện riêng cho các hệ thống truyền dữ liệu băng rộng)

EN 301 489-18 (1) Specific conditions for Terrestrial Trunked Radio (TETRA) equipment (Các điều kiện riêng cho thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất)

EN 301 489-19 (2) Specific conditions for Receive Only Mobile Earth (ROMES) Operating in the 1,5 GHz band providing data communications (Các điều kiện riêng cho máy thu di động vệ tinh băng tần 1,5 GHz có thu dữ liệu).

EN 301 489-20 (2) Specific conditions for Mobile Earth Stations (MES) used in Mobile Satellite Service (MSS) (Các điều kiện riêng cho trạm mặt đất di động dùng trong nghiệp vụ vệ tinh di động).

EN 301 489-22 (2) Specific conditions for ground based VHF aeronautical mobile and fixed radio equipment (Các điều kiện riêng cho thiết bị di động và cố định VHF đặt trên mặt đất nghiệp vụ hàng không).

EN 301 489-23 (2) Specific conditions for IMT-2000 CDMA 1x spread spectrum (DSS) Base Stations, repeaters (UTRA) and ancillary equipment (Các điều kiện riêng cho thiết bị trạm gốc IMT-2000 CDMA 1x công nghệ DSS (UTRA) và thiết bị phụ trợ).

EN 301 489-24 (2) Specific conditions for IMT-2000 CDMA 1x spread spectrum (UTRA) for mobile and portable, and ancillary

Page 23: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

equipment (Các điều kiện riêng cho thiết bị di động và lưu động IMT-2000 CDMA 1x công nghệ DSS (UTRA) và thiết bị phụ trợ).

EN 301 489-25 (2) Specific conditions for CDMA 1x spread spectrum Base Stations, repeaters and ancillary equipment (Các điều kiện riêng cho thiết bị di động CDMA 1x công nghệ DSS và thiết bị phụ trợ).

EN 301 489-26 (2) Specific conditions for CDMA 1x spread spectrum Base Stations, repeaters and ancillary equipment (Các điều kiện riêng cho thiết bị trạm gốc CDMA 1x, bộ lặp công nghệ DSS và thiết bị phụ trợ).

EN 301 489-27 (3) Specific conditions for Ultra Low Power Active Medical Implant (ULP-AMI) and related peripheral devices (ULP-AMI-P) (Các điều kiện riêng cho thiết bị công suất thấp trợ giúp tim mạch và thiết bị phụ trợ).

EN 301 489-28 (1) Specific conditions for wireless digital video links Các điều kiện riêng cho các tuyến nối video số không dây.

EN 301 489-29 (3) Specific conditions for Medical Data Service (MEDS) operating in the 401 MHz to 402 MHz and 405 MHz to 406 MHz bands (Các điều kiện riêng cho thiết bị dịch vụ dữ liệu y tế băng tần từ 401 MHz đến 402 MHz và từ 405 MHz đến 406 MHz).

EN 301 489-31 (3) Specific conditions for equipment in 9 kHz to 315 kHz band for Ultra Low Power Medical Active Medical Implant (ULP-AMI) and related peripheral devices (ULP-AMI-P) (Các điều kiện riêng cho thiết bị băng tần từ 9 kHz đến 315 kHz công suất thấp trợ giúp tim mạch và thiết bị phụ trợ).

EN 301 489-32 (2) Specific conditions for Ground and Wall probing Radar applications (Các điều kiện riêng cho các thiết bị ra đa thăm rõ lòng đất, xuyên tường)

EN 301 489-33 (2) Specific conditions for Ultra Wide Band (UWB) communications devices (Các điều kiện riêng cho thiết bị truyền thông băng siêu rộng (UWB)

Page 24: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

EN 301 489-34 (2) Specific conditions for External Power Supply (EPS) for mobile phones (Các điều kiện riêng cho thiết bị nguồn nối ngoài của thiết bị thoại di động)

Nhận xét:

Các tiêu chuẩn EMC của ETSI được áp dụng cho các nước thuộc cộng đồng

châu Âu, tuy nhiên các tiêu chuẩn này cũng được nhiều nước trên thế giới áp

dụng và làm tài liệu tham chiếu để xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia.

Trong bộ tiêu chuẩn có phần EN 301 489-6 (1) Specific conditions for

Digital Enhanced Cordless Telecommunications (DECT) equipment (Các

điều kiện riêng cho thiết bị thông tin số không dây DECT) hoàn toàn phù hợp

với nội dung của đề tài 42-13-KHKT-TC

4 PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG BỘ QUY CHUẨN

- Tài liệu tham khảo từ tổ chức tiêu chuẩn lớn có uy tin;- Tài liệu phù hợp với tiêu chí yêu cầu về EMC của Việt Nam;- Tài liệu được các nước Châu Âu cũng như trong khu vực sử dụng rộng

rãi;- Các thông số kỹ thuật đầy đủ để đánh giá về EMC, cùng với đầy đủ

các bài đo phương pháp đo cụ thể cho từng thông số, các điều kiện đo kiểm, chỉ tiêu chất lượng, tiêu chí đánh giá;

- Các phòng đo kiểm EMC trong nước (đặc biệt là của Cục tần số) đo kiểm tuân thủ theo bộ tiêu chuẩn này.

4.1 Phân tích lựa chọn tài liệu- Tài liệu của ITU

Tổ chức tiêu chuẩn hóa IEC có bộ tiêu chuẩn khá đầy đử đáp ứng cho các

phép đo phát xạ và thử miễn nhiễm của thiết bị vô tuyến nói chung, tuy nhiên

không có tiêu chuẩn cụ thể đáp ứng cho thiết bị DECT theo nội dung đề tài

42-13-KHKT-TC.

- Tài liệu của IEC

Tổ chức tiêu chuẩn hóa IEC có bộ tiêu chuẩn khá đầy đử đáp ứng cho các

phép đo phát xạ và thử miễn nhiễm của thiết bị vô tuyến nói chung, tuy nhiên

Page 25: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

không có tiêu chuẩn cụ thể đáp ứng cho thiết bị DECT theo nội dung đề tài

42-13-KHKT-TC.

- Tài liệu của ETSI

Trong bộ tiêu chuẩn EMC có phần EN 301 489-6 (1) Specific conditions for

Digital Enhanced Cordless Telecommunications (DECT) equipment (Các

điều kiện riêng cho thiết bị thông tin số không dây DECT) hoàn toàn phù hợp

với nội dung của đề tài 42-13-KHKT-TC

4.2. Lựa chọn sở cứ chínhDựa trên các sở cứ đã đưa ra cùng với nhưng phân tích trên, căn cứ vào mục

đích, yêu cầu của đề tài, căn cứ vào giới hạn phạm vi thực hiện của đề tài,

nhóm thực hiện lựa chọn tài liệu tham chiêu chính sau:

- ETSI EN 301 489-6 V1.3.1 (2008-08) “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equipment and services; Part 6: Specific conditions for Digital Enhanced Cordless Telecommunications (DECT) equipment”.

5 NỘI DUNG CỦA QUY CHUẨN

5.1 Tên quy chuẩn:QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ

(EMC) CHO THIẾT BỊ DECT

5.2 Bố cục quy chuẩn1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh

1.2 Đối tượng áp dụng

1.3 Tài liệu viện dẫn

1.4 Giải thích từ ngữ

1.5 Chữ viết tắt

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Phát xạ

Page 26: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

2.2. Miễn nhiễm

2.3. Điều kiện đo kiểm

2.3.1. Quy định chung

2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm

2.3.3. Băng tần loại trừ

2.3.4. Các đáp ứng băng hẹp của máy thu hoặc máy thu là một phần của máy thu phát

2.3.5. Điều chế kiểm tra thông thường

2.4. Đánh giá chỉ tiêu

2.4.1. Yêu cầu chung

2.4.2. Các bố trí đánh giá thiết bị phụ thuộc máy chủ và các Card Plus-in

2.4.3. Các thủ tục đánh giá

2.4.4. Thiết bị phụ trợ

2.4.5. Phân loại thiết bị

2.5. Tiêu chí chất lượng

2.5.1. Yêu cầu chung

2.5.2. Tiêu chí chất lượng đối với các hiện tượng liên tục, áp dụng cho máy phát (CT)

2.5.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến, áp dụng cho máy phát (TT)

2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục, áp dụng cho máy thu (CR)

2.5.5. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến, áp dụng cho máythu (TR)

2.5.6. Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị phụ trợ liên quan được kiểm tra độc lập

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

PHỤ LỤC A (Quy định) Quy định thiết bị DECT thuộc phạm vi quy chuẩn

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Page 27: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

6 BẢNG DỐI CHIẾU NỘI DUNG QCVN VỚI TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bản tiếng Việt Bản T.Anh Tài liệu tham khảoEN 301 489-6

1.QUY ĐỊNH CHUNG 1. Không

1.1 Phạm vi điều chỉnh 1.1 1

1.2 Đối tượng áp dụng 1.2 không

1.3 Tài liệu viện dẫn 1.3 2.1

1.4 Giải thích từ ngữ 1.4 3.1

1.5 Chữ viết tắt 1.5 3.2

2.QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2 Không

2.1. Phát xạ 2.1 7.1

2.2. Miễn nhiễm 2.2 7.2

2.3. Điều kiện đo kiểm 2.3 4

2.3.1. Quy định chung 2.3.1 4.1

2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm 2.3.2 4.2

2.3.3. Băng tần loại trừ 2.3.3 4.3

2.3.4. Các đáp ứng băng hẹp của máy thu hoặc máy thu là một phần của máy thu phát 2.3.4 4.4

2.3.5. Điều chế kiểm tra thông thường 2.3.5 4.5

2.4. Đánh giá chỉ tiêu 2.4 5

2.4.1. Yêu cầu chung 2.4.1 5.1

2.4.2. Các bố trí đánh giá thiết bị phụ thuộc máy chủ và các Card Plus-in 2.4.2 5.2

2.4.3. Các thủ tục đánh giá 2.4.3 5.3

2.4.4. Thiết bị phụ trợ 2.4.4 5.4

2.4.5. Phân loại thiết bị 2.4.5 5.5

2.5. Tiêu chí chất lượng 2.5 6

2.5.1. Yêu cầu chung 2.5.1 6.1

2.5.2. Tiêu chí chất lượng đối với các hiện tượng liên tục, áp dụng cho máy phát (CT) 2.5.2 6.2

Page 28: de tai EMC · Web viewHệ thống điện thoại DECT được phát triển từ hệ thống điện thoại không dây thế hệ 2 (Cordless Telephone 2 – CT2), được

2.5.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến, áp dụng cho máy phát (TT) 2.5.3 6.3

2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục, áp dụng cho máy thu (CR) 2.5.4 6.4

2.5.5. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến, áp dụng cho máy thu (TR) 2.5.5 6.5

2.5.6. Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị phụ trợ liên quan được kiểm tra độc lập 2.5.6 6.6

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 3. Không

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 4. Không

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 5. Không

PHỤ LỤC A (Quy định) Quy định thiết bị DECT thuộc phạm vi quy chuẩn Annex A Annex A

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO References không