Upload
others
View
7
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
HỞ EO CỔ TỬ CUNG
Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG
www.cdhanqk.com
(Last update 19/11/2015)
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN FV - TP.HCM
"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson
HỞ EO CỔ TỬ CUNG (CERVICAL INCOMPETENCE)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cổ tử cung là phần thấp nhất của tử cung.
Bình thường, cổ TC dài và đóng kín cho đến khi chuyển dạ.
Khi chuyển dạ, cổ TC bị xóa, trở nên ngắn và dãn ra.
Hở eo cổ TC ám chỉ tình trạng dãn không đau (painless dilatation) của cổ TC ở quý II hoặc đầu quý III. Nếu không điều trị, điều này sẽ dẫn đến sinh non.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Hầu hết thai sinh non trước 24 tuần đều chết.
Thai sinh giữa 24-32 tuần dễ bị chết hoặc tàn
tật, trong khi ở thai sinh non sau 32 tuần thì
khả năng sống sót rất cao.
Tỷ lệ sinh non ở thai đơn là 1%, trong khi ở
thai đôi DC là 6% và thai đôi MC lên đến 9%.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
Tương quan giữa chiều dài cổ TC và tần suất
sinh non trước 35 tuần tuổi.
Chiều dài cổ tử cung bình thường ≥ 3cm.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Cổ TC được đánh giá bằng siêu âm qua ngã thành bụng (transabdominal sonography - TAS), qua ngã âm đạo (transvaginal sonography - TVS) hoặc qua ngã môi bé (translabial sonography - TLS).
Với thai phụ ít nguy cơ, chỉ cần siêu âm qua ngã thành bụng với bàng quang đầy vừa phải là đủ.
SA qua ngã âm đạo cho hình ảnh có độ phân giải cao hơn, không bị cấu trúc thai che lấp, do vậy kết quả chính xác hơn.
Nếu không có đầu dò âm đạo ta có thể siêu âm qua ngã môi bé (TLS).
- Bệnh nhân phải được giải thích và
chấp thuận khảo sát (giống như khi
khảo sát qua ngã âm đạo).
- Tư thế bệnh nhân nằm ngửa, dạng
chân.
- Đầu dò bọc bao cao su (condom) đặt
giữa hai môi nhỏ (labia minora), tại
ngõ vào âm đạo (vaginal introitus).
SA qua ngã môi bé đo chiều dài cổ tử cung 21mm, trong khi SA qua ngã âm đạo
chiều dài thưc đo được là 41mm (SA qua ngã môi bé: cổ TC bị xoá 1 phần bởi khí
trong trưc tràng).
Chiều dài kênh cổ tử cung được đo ở đoạn còn đóng kín.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Đo chiều dài cổ TC bằng siêu
âm qua ngã thành bụng.
Đo chiều dài cổ TC bằng siêu âm
qua ngã âm đạo.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
Kênh cổ TC có hồi âm kém, có thể lầm với hở eo kèm thoát vị màng
ối vào kênh cổ. Tuy nhiên màng ối phủ lỗ trong cổ TC (mũi tên) giúp
loại trừ chẩn đoán hở eo.
HỞ EO CỔ TỬ CUNG (CERVICAL INCOMPETENCE)
- Chiều dài cổ TC < 2,5 cm.
- Có thể khoang ối lồi vào kênh cổ TC: tạo thành hình chữ Y, V
hoặc U.
- Có thể hiện diện một phần của thai trong kênh cổ TC, thậm chí
trong âm đạo.
(Trust Your Vaginal Ultrasound)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
SA qua ngã bụng: Hở eo chữ Y,
chiều dài cổ TC: 2,34cm
SA qua ngã âm đạo: Hở eo chữ
Y, chiều dài cổ TC: 0,80cm
Khoang ối lồi vào trong âm đạo (V)
TAS
TVS
Hở eo chữ U
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics.
2003;23:703-718
Hở eo chữ U, chân thai nhi ở kênh cổ TC
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics.
2003;23:703-718
Dây rốn và túi ối lồi vào trong âm đạo
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics.
2003;23:703-718
Shortened cervix by US and MRI. A: A transvaginal scan at 23 weeks in
twin pregnancy shows dilatation and funneling of the internal cervical os
(line with end arrows). The closed cervical length (dotted line) measures 2.5
cm with funneling cervix, with walls of funnel in a Y-shaped configuration.
F is fetus. B: Transvaginal ultrasound with nearly completely effaced
cervix, with U-shaped funnel. Same annotations in A. C: MRI imaging of
U-shaped funneling and shortened cervical length. The black arrows show
internal os, dotted lines show shortened closed cervix.
MỘT SỐ ĐIỂM LƯU Ý VỂ KỸ THUẬT KHẢO SÁT
1. SA qua ngã thành bụng:
+ Bàng quang quá căng sẽ làm cổ TC dài ra giả tạo.
+ Sự co cơ ở đoạn thấp của TC, khiến cho ta có thể đánh giá sai
lệch chiều dài cổ TC.
2. SA qua ngã âm đạo:
+ Đầu dò không ép quá mạnh vào cổ TC, vì sẽ làm cổ TC dài ra
giả tạo.
+ Việc khảo sát động giúp cho ta không bỏ sót hở eo cổ TC.
+ Nghiệm pháp đè ép nhẹ vùng đáy TC thường được tiến hành
trong khi ta đang quan sát cổ tử cung giúp cho ta không bỏ sót
những trường hợp hở eo cổ TC.
Bàng quang quá căng Cổ TC sau khi cho thai phụ đi
tiểu.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Sư co cơ đoạn thấp của tử cung, khiến cho cổ TC bị dài ra giả tạo.
Khảo sát khởi đầu 30 giây sau: hở eo thấy rõ hơn
Y. Kaakaji et al. Sonography of Obstetric and Gynecologic Emergencies-
Part I, Obstetric Emergencies. AJR 2000; 174:641-649
Khảo sát khởi đầu cho thấy lỗ
trong cổ TC đóng kín.
30 giây sau: hở eo với chiều dài
cổ TC = 1,2cm.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
Kypros Nicolaides et al. Diploma in Fetal Medicine & ISUOG Educational Series. 2001
Không đè ép đáy TC Đè ép nhẹ đáy TC
Không đè ép đáy TC:
33mm.
Đè ép nhẹ đáy TC:
15mm.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
CL ≤ 1,5 1,5 < CL ≤ 2 2 < CL ≤ 2,5 2,5 < CL < 3
Cerclage (khâu vòng cổ TC)
Nằm bất động Giảm vận động
Đo lại CL sau 1
tuần
Đo lại CL sau 2
tuần
Đo lại CL sau 1
tuần
CL ngắn hơn
XỬ TRÍ HỞ EO TỬ CUNG CÓ TRIỆU CHỨNG
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
Lỗ trong cổ TC đóng kín sau khi khâu
vòng cổ TC (mũi tên chỉ chỉ khâu)
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594
Khâu vòng cổ TC thất bại (mũi tên).
Khoang ối lồi vào trong âm đạo (V).
Incarcerated uterus
TÀI LIỆU THAM KHẢO
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p589-599, p1069-1121, p1583-1594.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics. 2003;23:703-718
Isabelle Trop et al. Hemorrhage During Pregnancy - Sonography and MR Imaging. AJR 2001; 176:607-615
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics. 2003;23:703-718
Gloria Chiang et al. Imaging of Adnexal Masses in Pregnancy. J Ultrasound Med 2004 23:805-819.
Qi Zhou et al. Sonographic and Doppler Imaging in the Diagnosis and Treatment of Gestational Trophoblastic Disease. J Ultrasound Med 2005 24:15-24
Y. Kaakaji et al. Sonography of Obstetric and Gynecologic Emergencies-Part I, Obstetric Emergencies. AJR 2000; 174:641-649
Vincent Y. T. Cheung et al. Sonographic Evaluation of the Lower Uterine Segment in Patients With Previous Cesarean Delivery. J Ultrasound Med 2004 23:1441-1447