25
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Máy đo biến dạng UCAM –60B CÔNG TY THIẾT BỊ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (CETT) Đ/c: Tầng 10 tòa nhà đa năng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 047830636; Fax: 047830634; Email: [email protected] Tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị thu thập UCAM 60B và phần mềm

Huong dan su dung may do ung suat U-cam

Embed Size (px)

Citation preview

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG Máy đo biến dạng

UCAM –60B

CÔNG TY THIẾT BỊ VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (CETT)

Đ/c: Tầng 10 tòa nhà đa năng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 047830636; Fax: 047830634; Email: [email protected]

Tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị thu thập UCAM 60B và phần mềm

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

2

Lưu ý an toàn: - Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng - Sử dụng đúng nguồn điện ghi trên nhãn máy - Nối đất thiết bị thông qua đầu cắm GND - Sử dụng, thay thế cầu chì theo quy định của máy - Không sử dụng thiết bị trong môi trường có hóa chất hoặc khí dễ cháy. - Sau khi tắt nguồn, đợi thêm 5s trước khi bật máy lại - Sự dụng máy trong điều kiện nhiệt độ 0-50 độ C, độ ẩm 20-85 % - Không chắn kín các khe tỏa nhiệt trên thiết bị - Không sử dụng thiết bị trong trường hợp môi trường thay đổi đột ngột (vd: do vân

chuyển), nhiệt độ môi trường thay đổi đột ngột có thể dẫn tới hiện tượng ngưng tụ nước trong thiết bị dẫn đến hỏng hóc.

- Không sử dụng thiết bị trong môi trường nhiều bụi - Chú ý không để thiết bị bị rung hoặc va đập - Không sử dụng thiết bị ở những nơi có điện từ trường lớn. - Không sử dụng thiêt bị khi nguồn điện không ổn định - Không để dây và cáp bị kéo - Bật thiết bị 30-60 phút trước khi đo

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

3

1. Giới thiệu chung vể UCAM 60 Thiết bị UCAM-60 là loại thiết bị đa năng được thiết kế phục vụ các phép đo có độ chính xác và tốc độ cao. Các cảm biến có thể nối với UCAM60 là các cảm biến lực căng(biến dạng), các cảm biến kỹ thuật công trình như đo nhiệt độ, điện áp, cặp nhiệt điện hay nhiệt điện trở. UCAM-60 có thể nâng cấp đến 30 kênh đo, hoặc có thể đo tới 1000 kênh khi ghép nối các thiết bị quét USB-50A và USB-70A Kết quả phép đo được lưu trọng thẻ nhớ flash AT trong khe cắm PC card. Thiết bị có thể được trang bị máy in để in kết quả ngay sau phép đo. Thiết bị UCAM60 có thể được điều khiển thông qua máy tính thông qua phần mềm UCS (bán riêng). Và dữ liệu có thể được thu thập tới máy tính để phân tích. 2. Các phím điều khiển và hiển thị Mặt trước

1) Máy in 2) Khe PC card 3) Màn hình hiển thị 4) Phím “ZERO” : Đo giá trị điểm không “ZERO” khi sử dụng chức năng đo “EASY MEAS.” 5) Phím “FUNC” key : Chọn các chức năng đo 6) Phím “COEF.” : Lựa chọn có thực hiện việc tính hệ số hay không, đèn LED sáng báo có thực hiện việc tính hệ số (giữ 3s để bật/tắt) 7) Phím “LIST” : Hiển thị các dữ liệu và in trực tiếp ra máy in tích hợp sẵn. 8) Phím "SET" : Sử dụng để thiết lập các thông số, ấn phím này để hiển thị menu SETTING 9) Phím “PRINT” : Chọn có in kết quả đo hay không, đền LED sáng báo hiệu lựa chọn để in kết quả đo.

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

4

10) Phím “FEED” : Ấn phím này để nạp giấy cho máy in 11) Phím “LOCK” : Ấn và giữ phím này trong 3s để khóa bàn phím. Để mở khóa bàn phím ấn và giữ lại phím LOCK 12) Phím “SAVE” : Chọn có lưu lại kết quả đo hay không, đèn LED sáng báo dữ liệu sẽ được lưu. (ấn 3s để bật/tắt) 13) Các phím mũi tên: Dịch chuyển con trỏ sang trái, phải , trên, dưới. Ấn phím mũi tên xuông trong hơn 3s để tắt màn hình. Ấn và giữ phím LOCK trong hơn 3s để bật lại màn hình và mở khóa bàn phím. 14) Phím “START/STOP” : Bắt đầu và kết thúc phép đo. Đèn sáng trong quá trình đo. 15) Phím “MONI.” : (monitor:quan sát kết quả đo) Tiếp tục quá trình đo cho đến khi phím MONI được ấn lại một lần nữa. 16) Phím số (“0” to “9,” “.,” “-“) : Các phím để nhập số. 17) Phím “SHIFT” : Được sử với các phím khác để thiết lập. Có thể dùng phím Shift chung với các phím mũi tên để tăng giảm giá trị biến tại vị trí con trỏ. 18) Phím “ESC” : Thoát về màn hình trước 19) Phím “DEL” : Xóa một ký tự 20) Phím “ENTER” : Xác nhận thay đổi hoặc thực hiện mục được chọn Mặt sau (với nguồn cấp AC)

1) Khe mở rộng1 : Giao diện cho USI-65A hoặc USI-67A sẽ được cắm vào khe này 2) Khe mở rộng 2 : Khối vào ra UIO-60A sẽ được cắm vào khe này

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

5

3) “RS-232C” : giao diện S-232C 4) “ETHERNET” : giao diện mạng LAN 5) Chân “A COM” : Chân chung (Common terminal) cho các tín hiệu tương tự 6) Chân cắm “GND” : Chân nối vỏ đất UCAM-60A 7) Chân “D COM” : Chân chung (Common terminal) của tín hiệu số 8) Công tắc “POWER” : Bật tắt nguồn 9) Đầu cắm “LINE IN” : Nguồn vào 10) “FUSE” : Khoang chứa cầu chì.

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

6

Hiển thị

Chọn PC card để lưu kết quả đo PC card được chọn để lưu kết quả đo nhưng thiếu dung lượng. Chọn bộ nhớ để lưu kết quả đo Bộ nhớ được chọn nhưng thiếu dung lượng Giao diện RS232 Giao diện mạng LAN Tần số nguồn 50 Hz Tần số nguồn 60 Hz Báo đang bật chế độ đo TRIGGER hoặc TRIGGER INTERVAL Báo đang bật chế độ đo INTERVAL hoặc TRIGGẺR INTERVAL ALARM được bật với thiết bị chọn thêm UIO60A được nối

Thời gian hiện tại

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

7

3. TRÌNH TỰ SỬ DỤNG: (1) Lắp đặt thiết bị, kết nối các thiết bị mở rộng nếu có (scanner 60A). Nối chân GND với đất. Chi tiết xem trong tài liệu hướng dẫn gốc mục : 3.CONNECTING DEVICES AND PREPARING FOR MEASUREMENT (2) Ghép nối sensor (3) Thiết lập các điều kiện phép đo và kênh đo, xem chi tiết trong các trang sau. Chi tiết xem trong tài liệu gốc mục “5. BASIC SETTING FOR MEASUREMENT.” (4) Thiết lập cách hiển thị và ghi lại kết quả đo. Kết quả đo được hiển thị trên màn hình, có thể in ra trên máy in tích hợp hoặc lưu vào bộ nhớ trong (hoặc thẻ nhớ PC Card) Chi tiết xem trong tai liệu gốc mục “6. FILE OPERATION.” (5) Ghi lại các thiết lập trên về điều kiện đo vào bộ nhớ Chi tiết xem trong tai liệu gốc mục “6. FILE OPERATION.” (6) Bắt đầu phép đo Chi tiết xem trong tai liệu gốc mục “7. MONITOR AND REALTIME MEASUREMENT” and “8. ATUO-MEASUREMENT.”

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

8

Ví dụ khi tiến hành đo với tem điện trở: Bước 1:Bật nguồn và nối tem biến dạng với UCAM: - UCAM-60B có thể hoạt động với nguồn cung cấp từ 10 đến 16VDC

- Nối tem điện trở với UCAM -60B.Theo sơ đồ đấu nối như dưới

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

9

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

10

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

11

Bước 2: Cài đặt điều kiện đo và kênh đo.

Ấn vào lựa chọn * Meas Condition.- MEAS CH : Lựa chọn kênh đo.Kênh đo có thể lựa chọn từ kênh đầu tiên “First CH và kênh cuối cùng là Last CH”sử dụng phím mũi tên lên xuống để lựa chọn kênh. - Repeat Times: Số lần lặp.Số lần lặp có thể nhập từ 00 đến 99. - Interval,Trigger: khi cài đặt số lần lặp lại thì không cần cài đặt các điều kiện dưới. * Cài đặt điều kiện kênh đo CH CONDITION: Lựa chọn CH Condition/lựa chọn Manual CH Mode:Khi đó xuất hiện:

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

12

- Cột CH là thứ tự kênh đo. - Mode No: số chế độ đo,tuỳ thuộc vào giá trị tem biến dạng được kết nối và kiểu đầu đo kết nối.Có danh sách kèm theo. - Mode: Kiểu kết nối

* Cài đặt hệ số hiệu chỉnh CAL Coef:

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

13

- Hệ số hiệu chỉnh bằng 2/ hệ số Factor(được ghi trên mỗi tem điện trở).Đối với tem 120 ôm được cấp kèm thì hệ số factor là 2.08.Lúc đó ta phải nhập hệ số hiệu chỉnh là 0.961538

Đặt số hiển thị trên màn hình

Cài đặt số hiển thị trước và sau dấu phẩy. Cài đặt đơn vị hiển thị:

Danh sách đơn vị hiển thị tương ứng với số:

Tiến hành đo:

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

14

4. LỰA CHỌN CHỨC NĂNG ĐO Chức năng đo được chia ra làm 4 loại: (1) Đo giá trị gốc (Original value) Hiện thị trực tiếp giá trị đo được tại đầu ra của cảm biển. Thực hiện chức năng đo giá trị gốc để thực hiện việc bù không (ZERO) hoặc kiểm tra đầu ra thực tế của cảm biến (2) Đo giá trị ban đầu/ Initial value measurement (Initial value) Thực hiện phép đo này với các điện trở lực căng(straingage) hoặc các cảm biến dùng điện trở lực căng với đầu ra ở trạng thái không tải. Đo và ghi lại giá trị ban đầu khi cầu không cân bằng (Initial Unbalance Value) Với phép đo nhiệt độ hoặc điện áp, thì giá trị ban đầu thường không dùng đến. Tuy nhiên, có thể sử dụng cho các phép đo giá trị chênh lệch điện áp hoặc nhiệt độ ở chế độ “Delta V” and “Delta T.” Xem chi tiết “12-3 DELTA V” and “12-4 DELTA T.” trong tài liệu gốc. (3) Đo giá trị MEAS (MEAS value) Giá trị MEAS = Giá trị đo được tại đầu ra cảm biến trừ đi giá trị ban đầu (initial value) Nếu sử dụng chức năng tính hệ số hiệu chuẩn( chuyển từ giá trị đo thực tế ra một đại lượng vật lý) Kích hoạt chức năng này bằng phím COEF và đèn LED sáng báo hiệu chức năng đã được bật. Ấn phím COEF lần nữa để tắt. Khi phím COEF được bật thì các giá trị thiết lập sau sẽ được sử dung: Hệ số chuyển đổi/Calculation coefficient Vị trí dấu phẩy thập phân Đơn vị đo/Unit Giá trị Offset (4) Chức năng đo EASY MEAS Phím ZERI bấm để đo giá trị ban đầu của cầu (initial unbalance). (chức năng Auto- ZERO ). Phép đo sau đó được thực hiện bằng cách lấy giá trị đo được thực tế trừ đi giá trị ban đầu (ZERO value) để cho ra kết quả đo cuối cùng as the measured value. Cần lưu ý là với chức năng EASY MEAS, giá trị ban đầu sẽ không được lưu lại. Vì thế trong trường hợp cần quan tâm đến giá trị ban đầu khi cầu không cân bằng cần thực hiện phép đo giá trị ban đầu như mục (2) và thực hiện đo theo chế độ MEAS ở mục (3)

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

15

5. CÁC ĐIỀU KIỆN PHÉP ĐO VÀ KÊNH ĐO CẦN ĐƯỢC THIẾT LẬP

Các mục thiết lập Chi tiết

Thao tác phím

Mục tham chiếu Mục

chính Mục nhỏ

Hệ thống/ System

Bộ quét trong/ Internal scanner

Chọn sử dụng bộ quét trong hay không

SET-6-1-0 5-1-1 Setting Internal scanner

Tốc độ quét/ Scanning speed

Chọn tốc độ quét một nhóm hoặc tất cả các kênh *1

SET-6-1-1 5-1-2 Setting Scanning Speed

Bù nhiết độ điểm không/ Cold junction compensation

Khi sử dụng đo với cặp nhiệt điện, chọn phương pháp bù nhiệt độ điểm không thích hợp

SET-6-1-3 5-1-3 Setting Cold Junction Compensation

Tần số nguồn cấp/Power frequency

Đặt tần số nguồn cấp của môi trường làm việc

SET-6-1-4 5-1-4 Setting Power Frequency.”

Các điều kiện phép đo/ MEAS condition

Chọn kênh đo/ Measuring CH

Chọn kênh bắt đầu và kết thúc của phép đo

SET-0-0 5-2-1 Setting Measuring CH

Số lần lặp lại/ Repeat times

Đặt số lần phép đo lặp lại với mỗi lần bắt đầu phép đo

SET-0-1 5-2-2 Setting Repeat Times

Điều kiện kênh đo / CH condition

Chế độ của kênh đo/ CH mode

Thiết lập chế độ đo của mỗi kênh theo cách ghép nối với cảm biến

SET-1-0 5-3-1 Setting CH Mode

Tốc độ quét /Scanning speed

Đặt tốc độ quét cho mỗi kênh *1 SET-1-7 5-3-2 Setting Scanning Speed

Hệ số hiệu chuẩn/ Calibration coefficient

Nhập hệ số chuyển đổi giữa giá trị đo được ra đại lượng vật lý.

SET-1-1 5-3-3 Setting Calibration Coefficient

Số chữ số sau dấu phẩy/ Number of digits below decimal point

Đặt vị trí dấu phẩy thập phân cho giá trị vật lý được hiển thị

SET-1-2 5-3-4 Setting Digits Below Decimal Point

Đơn vị/ Unit Chọn đơn vị hiển thị giá trị vật lý SET-1-3 5-3-5 Setting Unit

Giá trị điện trở chuẩn/ Reference resistance value

Đặt giá trị nhiệt độ chuẩn của cảm biến nhiệt điện trở platium tại nhiệt độ 0 độ C

SET-1-5 5-3-6 Setting Reference Resistance Value

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

16

6. Danh sách các chế độ đo của mỗi kênh Chế độ kênh: Chức năng đo 00(SKIP) Skip /bỏ qua 01(1G120) 1-gage (120 ) / Đo ¼ cầu 120 02(1G240) 1-gage (240 ) / Đo ¼ cầu 240 03(1G350) 1-gage350 / Đo ¼ cầu 350 04(1G120/D 1-gage120 , Dummy / Đo ¼ cầu 120 D 05(1G120/A) 1-gage (120 , Active) / Đo ¼ cầu 120 A 06(1G350/D) 1-gage (350 , Dummy) / Đo ¼ cầu 350 D 07(1G350/A) 1-gage (350 , Active) / Đo ¼ cầu 350 A 08(2G/A-D) 2-gage (Active-dummy) / Đo nửa cầu A-D 09(2G/A-A) 2-gage (Active-active) / Đo nửa cầu A-A 10(2G/COM-D) 2-gage (Common dummy) / Đo nửa cầu COM-D 11(4G/A-A) 4-gage (Opposite side active, BV 2V) /Đo cầu đủ 4 nhánh BV 2V 12(4G) 4-gage (Constant voltage, BV 2V) /Đo cầu đủ 4 nhánh BV 2V 13(4G_HR) 4-gage (Constant voltage, BV 5V) High resolution mode /Đo cầu

đủ 4 nhánh, BV 5V, độ phân giải cao 14(4G/I(120)) 4-gage (Constant current, 120 ) /Đo cầu đủ 4 nhánh 15(4G/I(350)) 4-gage (Constant current, 350 ) /Đo cầu đủ 4 nhánh 16(4G/I_HR) 4-gage (Constant current, (350 ) High resolution mode /Đo cầu

đủ 4 nhánh, độ phân giải cao 17(4G/T) Transducer with temperature measuring function /Đo với cảm biến

nhiệt độ 18(V/500mV) Voltage (500 mV) Đo điện áp, thang 500mV 19(V/50V) Voltage (50 V) Đo điện áp, thang 50V 20(I/50mA) Current (50 mA) Đo dòng điện 21(TC/K) Thermocouple (K) / Đo với cặp nhiệt điện K 22(TC/T) Thermocouple (T) / Đo với cặp nhiệt điện T 23(TC/E) Thermocouple (E) / Đo với cặp nhiệt điện E 24(TC/J) Thermocouple (J) / Đo với cặp nhiệt điện J 25(TC/R) Thermocouple (R) / Đo với cặp nhiệt điện R 26(Pt100) Platinum resistance thermometer sensor 100 (New JIS) /Đo với

nhiệt điện trở Platium Pt100, chuẩn New JIS 27(JPt100) Platinum resistance thermometer sensor 100 (Old JIS) Đo với

nhiệt điện trở Platium Pt100, chuẩn Old JIS 28(POT.) Potentiometer sensor /Đo với cảm biến phân áp 29)LVDT) Linear variable differential transformer transducer/ Đo với đầu đo

chuyển vị LVDT 30(LVDT/T) LVDT transducer with resistance thermometer sensor / Đo với đầu

đo chuyển vị tích hợp đo nhiệt độ 31(POT./A) Sliding resistance transducer (A section only) 32(POT./AB) Sliding resistance transducer (Measures A and B sections) 33(USB-70A-S) Using scanner USB-70A in “SCANNER” mode. / Sử dụng với thiết bị mở rộng USB-70A 34(USB-50/51) Using scanner USB-50/51 Sử dụng với thiết bị mở rộng USB-

50/51A

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

17

7. ĐO GIÁM SÁT (MONITOR MEASUREMENT) Thiết bị cho phép đo giám sát tối đa đến 40 kênh. Để thực hiện chức năng đo giám sát, chọn mục" MOR channel' để đặt các kênh cần giám sát và ấn nút MOR để bắt đầu chức năng đo giám sát. Lưu ý: Số "999999" sẽ hiển thị nếu giá trị vượt quá giải đo hoặc cảm biến không nối với kênh đang đo giám sát. 8. ĐO THEO THỜI GIAN THỰC Bắt đầu và kết thúc chức năng đo theo thời gian thực bằng phím START/STOP, đèn trên phím sẽ sáng trong suốt quá trình đo Màn hình trên thiết bị sẽ hiển thị kênh đang đo, kết quả đo và đơn vị. Nếu không sử dụng phím STOP, phép đo sẽ dừng lại theo số lần lặp lại phép đo như đã được định nghĩa từ mục trên (repeat times) In kết quả đo bằng phím PRINT Lưu kết quả đo bằng phìm SAVE Sử dụng phím LIST để hiển thị kết quả cáckết quả đo đã lưu và in ra máy in 9. CÁC CHỨC NĂNG ĐO TỰ ĐỘNG Có thể thiết lập các điều kiện đo cho phép thực hiện bắt đầu phép đo tự theo 3 kiểu Interval, Trigger và Trigger-Interval Thiết lập các điều kiện thời gian và ngưỡng trong menu MEAS Condition- Interval và Trigger Bắt đầu phép đo bằng cách chon mục 2: Auto MEAS trong menu chính hoặc ấn phím SHIFT+START/STOP 1) Đo theo thời gian/ Interval measurement Định nghĩa thời điểm bắt đầu phép đo và thời gian đo. Phép đo sẽ tự động được thực hiện theo các thiết lập này. 2) Đo theo ngưỡng/ Trigger measurement Theo dõi một kênh đo bất kỳ, khi nào giá trị (biên độ) của kênh đo đo thỏa mãn điều kiện chốt (trigger conditions), thì phép đo sẽ được tự động bắt đầu. Cần thiết lập các thông số sau: Thiết lập Kiểu trigger/Trigger mode : theo giá trị tương đối hay tuyệt đối (Relative value or Absolute value ) Thiết lập kênh trigger: Trigger channel : Xác định kênh đo sẽ được theo dõi để bắt đầu phép đo trigger Thiết lập giá trị ngưỡng/ Reference value : Xác định giá trị đo để bắt đầu phép đo trigger. Quá trình đo sẽ bắt đầu nếu giá trị kênh đo đang theo dõi vượt quá giá trị ngưỡng. Bảng các giá trị ngưỡng /Trigger table: bảng giá trị ngưỡng bao gồm hơn1 bước với tối đa 15 bước từ 0-14. Tại mỗi bước có thể đặt riêng biệt giá trị trigger, thời gian đo và trạng thái. Trạng thái bao gồm 3 giá trị E báo kết thúc(nhập bằng phím “.” ) hay C báo sẽ chuyển đến bước tiếp theo (nhập bằng phím “-” ) hoặc một số từ 0..14 báo sẽ nhảy đến bước đó. 3) Đo theo ngưỡng và thời gian / Trigger interval measurement

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

18

Theo dõi một kênh đo bất kỳ, khi đạt được điều kiện chốt , phép đo sẽ được tự động thực hiện sau đó theo các khoảng thời gian đã được định nghĩa trước, Cần thiết lập các thông số sau: (trigger-interval conditions) (1) Kênh trigger/ Trigger Channel (2) Giá trị ngưỡng/ Reference Value (3) Thời gian đo/ Interval Table Tương tự như các chế độ trên thời gian đo, số lần đo và biến trạng thái có thể được thiết lập tại mỗi bước trong 15 bước đo từ 0-15. 10. GIAO DIỆN NỐI VỚI MÁY TÍNH Chọn giao diện ghép nối với máy tính bằng menu SystenControl- Interface, chọn giao diện RS232c hoặc Ethernet Chọn mục Header để quy định dữ liệu ra có bao gồm phần header hay không Chọng mục Data Type để quy định dữ liệu ra bao gồm kết quả đây đủ (all) hoặc kết quả rút gọn gồm kênh và kết quả Thiết lập RS232 bằng cách lựa chọn tốc độ baudrate thích hợp. Ngoài ra có thể chọn Terminal code là CR hoặc CRLF. Và đinh nghĩa thời gian chờ max bằng mụcTimeout(1..50s) Thiết lập Ethernet (kết nối với máy tính qua cổng mạng Lan) bao gồm thiết lập địa chỉ IP(IP Address), Subnet Mask, Default Gateway và Name: Để nối trực tiếp trực tiếp thiết bị UCAM với máy tính, ta sử dụng cáp LAN đấu chéo (kèm theo máy). Trên UCAM cần thiết lập địa chỉ IP của thiết bị UCAM (vd. 192.168.0.60) và chỉ ra địa chỉ IP máy tính nối với thiết bị (Default Gateway: vd: 192.168.0.1) Sau đó, trên máy tính cần chọn địa chỉ IP của máy tính là 192.168.0.1 và địa chỉ gateway (là thiết bị UCAM) là 192.168.0.60 (trong mục properties của kết nối mạng LAN, xem hình dưới) Trong phần mềm điều khiển, cần thiết lập địa chỉ UCAM trong mục File\Environment, đúng theo địa chỉ của Ucam thiết lập trên thiết bị (vd: 192.168.0.60) Trường hợp nối thiết bị với máy tính thông qua 1 switch/hub của mạng Lan, thì ta sử dụng cáp mạng LAN thông thường (đấu thẳng) và trên chỉ cần thiết lập trên phần mềm điều khiển địa chỉ IP của thiết bị UCAM là đủ.

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

19

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

20

II HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRÊN PHẦN MỀM: 1.Cài đặt phần mềm: Cắm USB phần mềm vào máy tính cần cài đặt.Mở phần mềm cài đặt ra chạy file Setup.exe sau đó ấn Next để tiếp tục cài đặt đến khi hết ấn Finish. 2.Chạy phần mềm: Nối thiết bị với máy tính qua cáp mạng(đi cùng thiết bị) hoặc qua cáp RS232. Chạy phần mềm Execute MEAS. KHi đó xuất hiện cửa sổ ban đầu như sau:

Bước 1: Kết nối giữa phần mềm và thiết bị: Vào File/Environment: - Set UCAM : Lựa chọn UCAM-60B/65B. - Select Interface : Ethernet,RS232C(kiểu giao diện). - Timeout(sec): 10 thời gian ngắt khi không kết nối.

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

21

Bước 2: Cài đặt điều kiện đo: Vào Setting/MEAS Condition khi đó xuất hiện cửa sổ cài đặt kênh đo bao gồm :

- MEAS CH : số kênh đo từ … đến .. : - Repeat Times : số lần lặp lại - Scanning Speed: tốc độ lấy mẫu. - Scanning Unit/Scanner: lựa chọn USS-61B/62B/63B. - Meas CH Mode : chế độ đo khi nháy đúp vào sẽ hiển thị bảng để lựa chọn chế độ

đo được kết nối với UCAM60B bao gồm

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

22

kiểu đo điện áp,đo nhiệt độ,dạng đo sử dụng cầu đầy đủ,đo sử dụng ½ cầu và dạng đo sử dụng ¼ cầu,tương ứng với các kiểu đo là các giá trị điện trở sử dụng cho phép đo(có giá trị từ 60-1000 ôm).

- CAL Coef: Nhập hệ số quy đổi.Đối với tem điện trở,bao giờ cũng có hệ số Gage Factor Ks được ghi trên giấy đi cùng với tem.Khi đó hệ số quy đổi được tính theo công thức CAL Coef = 2/Ks.

- Kích đúp vào Dec để nhập số hiển thị sau dấu phẩy. - Kich đúp vào Unit để nhập đơn vị hiển thị.Có rất nhiều đơn vị được cài đặt sẫn có

thể lựa chọn

Bước 3: Cài đặt dạng file lưu trữ: -Kích vào Setting/Meas data file

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

23

Bao gồm:

- Save Folder: Lựa chọn đường dẫn file lưu dữ liệu. - File Name: Đặt tên file dữ liệu. - File Type : Định dạng file dữ liệu ta lựa chọn định dạng CSV để có thể mở dũ liệu

bằng phần mềm excel. - Save to UCAM-60/65: Lựa chọn khi lưu ở trên máy UCAM . - After the measurement,automatically create XLS format file from KU1 format file:

Sau khi đo tự động tạo file XLS(excel )từ định dạng file KU1.

Bước 4: Tiến hành lấy số liệu: Có tất cả 6 kiểu để lấy số liệu là :

- Initial Value Measurement : Đo giá trị ban đầu: - Real-time Measurement: Đo thời gian thực. - Monitor Measurement: Đo giám sát. - Interval Measurement: Đo theo khoảng thời gian. - Trigger Measurement: Đo có điều kiện.

Lựa chọn kiểu lấy số liệu nào thì vào Measurement/Initial,real time,monitor….sau đó ra ngoài lựa chọn Start để bắt đầu. Để kết thúc lấy số liệu lựa chọn Stop để dừng việc lấy số liệu.

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

24

Ví dụ đối với đấu đo chuyển vị DTH-A-50. Dải đo : 50mm Dải điện áp đầu ra : 5 mV/V (10000μm/m) Bước1 : Kết nối đầu đo với UCAM-60B: - Sơ đồ đấu nối: Mầu dây trên đầu đo DTH-A-50 Ký hiệu trên UCAM-60B Đỏ(Red) A Trắng(White) B Đen(Black) C Xanh(Green) D Dây bọc nhiễu(Shield) E Bước 2: Thiết lập các điều kiện đo và kênh đo. Vào Settings/Meas Conditions.Như hình dưới.

-Lựa chọn kênh đo trong mục MeaCH. -Lựa chọn tốc độ lấy mẫu trong Scanning Speed.Lựa chọn số lần làm trong Repeat Times. -Lựa chọn kiểu kênh đo(Meas CH Mode) đối với đầu đo chuyển vị này lựa chọn kiểu đo là 4G. -Tính toán hiệu chỉnh(CAL Coef) :0.005(capacity/Rate output) Tên đầu đo Dải đầu ra Mẫu giá trị đặt DTH-A-50 5mV/V;10000µm/m

Hệ số/số hiển thị/Đơn vị: 50mm/10000;###,###;mm

- Cài đặt chế độ thu thập số liệu.(xem mục 9 ở trên)

Bước 3:Thiết lập hiển thị và ghi lại kết quả. -Vào Setting/Meas Data File:

Hướng dẫn sử dụng Kyowa UCAM60B

25

- Save Folder: Lựa chọn đường dẫn file dữ liệu cần lưu. - File Name: tên file dữ liệu. - File Type: Kiểu định dạng file dữ liệu. - Save to UCAM-60/65: Lựa chọn khi lưu ở trên máy UCAM . - After the measurement,automatically create XLS format file from KU1 format file:

Sau khi đo tự động tạo file XLS(excel )từ định dạng file KU1. Bước 4: Bắt đầu đo: Lựa chọn kiểu lấy số liệu nào thì vào Measurement/Initial,real time,monitor….sau đó ra ngoài lựa chọn Start để bắt đầu. Để kết thúc lấy số liệu lựa chọn Stop để dừng việc lấy số liệu.