44
Nielsen Finance IPG 2011 Tình hình Việt Nam & Các xu hướng tài chính Trình bày: The Nielsen Finance IPG Tháng 6, 2011

Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Are you wondering how you can win consumers over to your retail bank? Have questions about how consumers view internet banking, what they look for in a bank, or trends across Vietnam consumer banking? The latest report from Nielsen's Personal FInance Monitor Survey answers that and more

Citation preview

Page 1: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

Nielsen Finance IPG 2011

Tình hình Việt Nam & Các xu hướng tài chính

Trình bày:The Nielsen Finance IPG

Tháng 6, 2011

Page 2: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

Nielsen Finance IPG 2011

Mục lục

• Tổng quan về thành quả kinh tế của Việt Nam

• Các xu hướng tiêu dùng mới nhất

• Các tâm điểm tài chính

1. Sản phẩm & tài khoản

2. Hiệu quả của quảng cáo

3. Các kênh giao dịch

4. Thị trường nông thôn

• Hỏi đáp

Page 3: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

Nielsen Finance IPG 2011

Thiết kế nghiên cứu

• N=600/tháng

• Tp. HCM/ Hà Nội

Primary source

Tiêu chí người dự vấn

• Nam & nữ

• 18-50 tuổi

• HIB: ABCD

• Là người ra các quyết

định về tài chính

Phương pháp

• Chọn mẫu ngẫu nhiên

• Phỏng vấn trực tiếp

PFM – Khảo sát tài chính cá nhân

8,000+ cuộc phỏng vấn được thực hiện

từ năm 2010

Nguồn chính

Page 4: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

4

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

• Khảo sát tài chính cá nhân VN

• Khảo sát tài chính cá nhân Hồng Kông

• Khảo sát tài chính cá nhân Indonesia

• Quan điểm của lãnh đạo công ty về

phát triển kinh tế (Business Barometer)

• Nielsen Omnibus

• Nghiên cứu trực tuyến toàn cầu

Nielsen

• Điều tra bán lẻ Nielsen Việt Nam

• Chỉ số niềm tin người tiêu dùng VN

• Các xu hướng mua sắm

• Nghiên cứu khu vực nông thôn

• Triển vọng phát triển ngân hàng

khu vực Châu Á 2011

• Tổng cục Thống kê

• Cục Thống kê Trung ương

• www.dekitfinance.com

Thông tin nội bộ Các nguồn bên ngoài

Các giải pháp của Nielsen

• Khảo sát tài chính cá nhân VN

• Khảo sát tài chính cá nhân ở các

thành phố nhỏ

• Nielsen Ad-trak

• Nghiên cứu khách hàng bí mật

• Phân khúc thị trường

Các nguồn thông tin

Page 5: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

5

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Tổng quan về tình hình kinh tế Việt

Nam

Page 6: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

6

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Giá gas bán lẻ tăng

4% (4 lần điều

chỉnh)

“6 lần phá giá tiền đồng

trong 2 năm qua”

Đại hội Đảng và bầu

cử quốc hội

HĐND các cấp tháng

1/2011

“Sẽ có thay đổi gì?”

Dự trữ ngoại hối: có

đủ không?

Tỉ suất vốn hóa?

Thâm hụt thương

mại $9.5 tỉ

Vinashin – Các

doanh nghiệp nhà

nước

đang gặp rắc rối?”

Giá nhiên liệu tăng +18%Giá điện tăng

+15%

Những thay đổi nổi bật về kinh tế trong 6 tháng qua…

Page 7: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

7

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

106 9785

109 101119

88103 98

2008-

Q1

2008-

Q3

2009-

Q1

2009-

Q2

2009-

Q3

2009-

Q4

2010-

Q1

2010-

Q2

2010-

Q3

2010-

Q4

2010-

Q1

Tăng trưởng dương nhưng niềm tin của người tiêu dùng bị tác động trong thời gian ngắn

•Nguồn: Chỉ số niềm tin người tiêu dùng, Khảo sát trực tuyến toàn cầu 2007-10; Tăng trưởng GDP ; Dữ liệu

lạm phát & Ước tính từ Triển vọng phát triển ngân hàng khu vực Chau Á 2011; Tổng cục thống kê, Sự phát

triển của FMCG từ Điều tra bán lẻ của Nielsen

Niềm tin người tiêu dùngTăng trưởng khối lượng của FMCG

10%

4%

13%15%

2007 2008 2009 2010

+

+

++

Tăng trưởng & đóng góp của GDP Lạm phát

2011E: 13.3%2011E: 6.1%

Page 8: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

8

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

99% người dự

vấn biết về sự

phá giá của tiền

đồng.

94% trong đó

cho rằng chúng

sẽ có tác động

lớn đối với cuộc

sống của họ.

1. Giảm chi tiêu (53%)

2. Chi phí hàng ngày tăng lên(12%)

3. Không còn thoải mái khi chi tiêu

(11%)

Chi phí cá nhân hàng ngày

1. Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế sẽ giảm

(34%)

2. Lạm phát (21%)

3. Giá các mặt hàng đều tăng (20%)

Kinh tế Việt Nam

Những đợt mất giá liên tục của tiền đồng khiến người tiêu dùng lo ngại

Page 9: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

9

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Việc tiêu dùng xa xỉ phẩm và tiết kiệm bị ảnh hưởng nhiều nhất.

81

67

49

44

33

Tổng

N=569

Dịch vụ gửi tiền/tiết

kiệm sẽ là “nạn nhân”

hứng chịu phản ứng

này.

13,000

14,000

15,000

16,000

17,000

18,000

19,000

20,000

21,000

22,000

TỈ GIÁ HỐI ĐOÁI USD / VND

Copyright © 2011 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Cắt giảm chi tiêu cho những

mặt hàng không thiết thực

Cắt giảm tiết kiệm hàng tháng

Giảm chi tiêu cho các hoạt

động giải trí

Tìm hàng giảm giá hàng ngày

để tiết kiệm tiền

Giảm chi tiêu cho các hoạt

động chăm sóc sắc đẹp

Page 10: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

10

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Chỉ số niềm tin của người tiêu dùng

Page 11: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

11

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

14

18

13

7

9

4

13

14

10

14

12

9

6

18An ninh việc làm

Sức khỏe

Cân bằng công việc/cuộc sống

Giá thực phẩm tăng

Chi phí sinh hoạt tăng

Nền kinh tế

Giá nhiên liệu tăng

Quan niệm của người tiêu

dùng VN…

Triển

vọng việc

làm 12

tháng tới

58%(Tuyệt vời/Tốt)

62%(Tuyệt vời/Tốt)

13

12

11

10

5

6

14

14

12

11

8

8

5

20Nền kinh tế

Giá thực phẩm tăng

Cân bằng công việc/cuộc sống

Sức khỏe

An ninh việc làm

Chi phí sinh hoạt tăng

Chi phí học tập/phúc lợi của con

cái

APAC

•Sources: Nielsen Global Consumer Confidence Q4’10

Base: All respondents (n=505, 7009)

% %

Các mối quan tâm chính trong 6 tháng tới

Các mối quan tâm chính: An ninh việc làm và sự tăng giá của mặt hàng thiết yếu

Tài chính

cá nhân

12 tháng

tới

14

18

13

7

9

4

13

14

10

14

12

9

6

18

Biggest concern

Second biggest concern

Quan tâm nhất

Quan tâm thứ hai

Page 12: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

12

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

•Sources: Nielsen Global Consumer Confidence Q4’10

Base: All respondents (n=505, 7009)

Q1 2011

Các mối quan tâm chính: an ninh việc làm và sự tăng giá của nhóm hàng thiết yếu hàng ngày

Page 13: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

13

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Các xu hướng tiêu dùng gần

đây

Page 14: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

14

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Tiếp tục xu hướng dùng “hàng Việt Nam” nhưng tập trung vào tìm kiếm những sản phẩm “có giá trị”

•Sources: Nielsen Business Barometer

Nửa sau 2009

Mua hàng khuyến

mãi nhiều hơn

Chuyển sang

mua sản phẩm

giá rẻ hơn

Không mua

hàng “không

thiết thực”

Mua gói lớn hơn

để tiết kiệm tiền

Vẫn sản phẩm

cũ nhưng mua ít

hơn/gói nhỏ hơn

Nửa đầu 2010

Mua sản phẩm

trong nước/

thương hiệu VN

Mua gói lớn hơn

để tiết kiệm tiền

Mua hàng

khuyến mãi

nhiều hơn

Không mua

hàng “không

thiết thực”

Chuyển kênh

mua sắm để

tiết kiệm tiền

Mua hàng khuyến

mãi nhiều hơn

Mua gói lớn hơn để

tiết kiệm tiền

Mua sản phẩm cao

cấp/xa xỉ hơn

Mua sản phẩm

trong nước/

thương hiệu VN

Nửa sau 2010

Chuyển kênh mua

sắm để tiết kiệm

tiền

Page 15: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

15

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

7.0 8.03.7

11.94.7 6.5 5.3

41.9 40.7 46.1

40.3

42.043.0 42.1

3.2 3.6 2.03.1

3.33.3

3.1

8.1 8.0 8.18.6

8.27.5 8.2

6.8 6.5 7.96.2

6.96.8 7.8

16.5 17.7 12.614.9

17.2 17.1 16.4

4.34.34.64.36.93.64.4

Tổng

(n=5400)

HCMC (n=2700) HN (n=2700) 18-25 tuổi

(n=1166)

26-35 tuổi

(n=1752)

36-45 tuổi

(n=1578)

46-50 tuổi (n=904)

Others

Investment

Saving

Buying luxurious items

Shopping

Travelling

Daily expenses

Studying

Chi phí hàng ngày hiện chiếm gần 50% túi tiền người tiêu dùng. Chỉ còn khoảng 20% để tiết kiệm và đầu tư.

7.0 8.03.7

11.94.7 6.5 5.3

41.9 40.7 46.1

40.3

42.043.0 42.1

3.2 3.6 2.03.1

3.33.3

3.1

8.1 8.0 8.18.6

8.27.5 8.2

6.8 6.5 7.96.2

6.96.8 7.8

16.5 17.7 12.614.9

17.2 17.1 16.4

4.34.34.64.36.93.64.4

Total

(n=5400)

HCMC (n=2700) HN (n=2700) 18-25 tuổi

(n=1166)

26-35 tuổi

(n=1752)

36-45 tuổi

(n=1578)

46-50 tuổi (n=904)

Others

Investment

Saving

Buying luxurious items

Shopping

Travelling

Daily expenses

Studying

•Sources: Nielsen Omnibus Mar ‘11

7.0 8.03.7

11.94.7 6.5 5.3

41.9 40.7 46.1

40.3

42.043.0 42.1

3.2 3.6 2.03.1

3.33.3

3.1

8.1 8.0 8.18.6

8.27.5 8.2

6.8 6.5 7.96.2

6.96.8 7.8

16.5 17.7 12.614.9

17.2 17.1 16.4

4.34.34.64.36.93.64.4

Total

(n=5400)

HCMC (n=2700) HN (n=2700) 18-25 yo (n=1166) 26-35 yo (n=1752) 36-45 yo (n=1578) 46-50 yo (n=904)

Khác

Đầu tư

Tiết kiệm

Mua xa xỉ phẩm

Mua sắm

Đi lại

Chi dùng hàng ngày

Học tập

% Phân bổ thu nhập hộ gia đình

Page 16: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

16

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Tại sao tôi tiết kiệm?

1st

Lợi ích của tiết kiệm

Tiết kiệm để nuôi con ăn học

25%2nd

Tiết kiệm vì an toàn

31%

3rdTiết kiệm cho tương lai

8%

1st Linh động khi lấy ra 23%

2ndTiền lúc nào cũng có

14%

Tại sao tôi chọn cách tiết

kiệm tại ngân hàng?

1st- Lấy lãi

- Thuận tiện để làm ăn

Tiền tiết kiệm trung bình

hàng tháng

Tổng 1,276,675 VND

HCM 1,373,180 VND

Hanoi 992,834 VND

An toàn và tương lai của con cái là ưu tiên hàng đầu. Linh động và dễ lấy là hai nguyên nhân làm gia tăng hoạt động tiết kiệm tại gia.

•Sources: Nielsen Vietnam PFM

Page 17: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

17

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Sản phẩm

& Tài khoản

NH

Nielsen is the

key provider of

a valuable

spectrum of

category & brand

insights… Đâu là xu

hướng?

Page 18: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

18

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Tài khoản giao dịch

Thẻ ATM/thẻ ghi nợ

Tài khoản tiền gửi/tiết kiệm

Dịch vụ cho vay ngân hàng

Dịch vụ ngoại hối

Chuyển/thanh toán tiền

Chuyển tiền quốc tế

Thẻ tín dụng

Tài khoản giao dịch (không có thẻ)

Dịch vụ lưu ký

Các dịch vụ ngân hàng khác

Sản phẩm ngân hàng – Nhận thức, sử dụng & ý định

Nhận thức Hiện dùng Ý định trong tương lai

Cơ sở: Tất cả người dự vấn (7200)

Hiện tại ý định vẫn chưa chuyển thành sử dụng thực tế, bởi mức độ sử dụng

có lẽ bị ảnh hưởng bởi yếu tố tin cậy gần đây.

14

25

33

42

58

88

87

100

100

100

100

0

0

1

1

0

4

1

2

12

31

32

6

2

9

13

7

21

11

7

36

38

32

119

88

103

98

Q2/Y10

Q3/Y10

Q4/Y10

Q1/Y11

Chỉ số niềm tin

người tiêu dùng VN

•Sources: Nielsen Vietnam PFM

Page 19: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

19

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Thẻ tín

dụng

60%

Hong Kong

Thẻ tín

dụng

5%

Indonesia

ATM/Thẻ

ghi nợ

100%

Thẻ tín

dụng

42%

ATM/Thẻ

ghi nợ

32%

Thẻ tín

dụng

1%

Nhận thức

Sử dụng

Base: all respondent (n=7200)

So sánh thị trường

Indonesia Hồng Kông

Sản phẩm ngân hàng – Sử dụng thẻ tín dụngThẻ tín dụng chưa phổ biến ở Việt Nam, nhưng tình hình sử dụng thẻ ở thị

trường các nước khác cho thấy sự thông dụng của thẻ này chỉ còn là vấn

đề thời gian.

•Sources: Nielsen Vietnam PFM, Nielsen Hong Kong PFM, Central

Bureau r of Statistics

Cơ sở: Tất cả người dự vấn (n=7200)

Page 20: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

20

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

• Thẻ tín dụng mới được dùng phổ biến trong 10 năm qua

• Số lượng thẻ tăng 10% mỗi năm, trong vòng 8 năm tăng từ 4.52 triệu lên 13.4 triệu thẻ

• Giá trị giao dịch tăng 28% mỗi năm

Các chi phí gia đình hàng ngày

Các chi phí cá nhân hàng ngày

Mua sắm bất chợt (không dự định)

Thiếu tiền mặt

Dùng trong trường hợp khẩn cấp

Giảm giá hấp dẫn các mặt hàng thời trang

Giảm giá hấp dẫn tại các nhà hàng

Chương trình lắp đặt hấp dẫn

Chi phí không thường xuyên trong gia đình

Thanh toán hóa đơn thông dụng

80

64

47

37

32

26

20

20

14

12

72

47

31

24

19

19

14

13

10

9 Tất cả thẻ tín

dụngThẻ tín dụng

chính

Tiệm tạp hóa

Cửa hàng quần áo & phụ kiện

Nhà hàng/ quán cà phê

Cửa hàng bán thiết bị điện

Cửa hàng sách/ nhà sách

Bệnh viện/ phòng khám

Các khu giải trí

Du lịch

96

74

48

29

23

18

10

9

Tương lai thẻ tín dụng?

Kênh sử dụngThời điểm sử dụng

Indonesia

Source: Indonesia Credit Card Numbers: www.dekitfinance.com,

Central Bureau of Statistics; Other: Nielsen Indonesia PFM

Page 21: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

21

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Không có nhu cầu36%

Thủ tục phức

tạp, bất tiện

18%

Thiếu thông

tin 19%

Áp phí cao 7%

Thẻ tín dụng – Các rào cản hiện tại

Lý do không dùng thẻ tín dụng

Hơn phân nửa thị trường không biết thẻ tín dụng là gì; với những người biết

đến thẻ tín dụng, thiếu thông tin và bất tiện là các rào cản.

•Sources: Nielsen Vietnam PFM

Cơ sở: những người biết về thẻ tín dụng nhưng

hiện không sử dụng (n=1221) R7-12

Page 22: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

22

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Thu hút người dùng mới? Nhóm phi ngân hàng

Các lý do tiềm ẩn (n=4136)

% Thủ tục lâu 64%

Phải có tài sản thế chấp

có giá trị 52%

Phải có bằng chứng

tài chính/thu nhập 51%

Lãi suất cao 46%

(vay nợ)

Các rào cản

chính (n=4136)

Không hợp lệ để dùng

dịch vụ cho vay 21%

Lãi suất hợ

p lý

60%

33%

58%

47%

Thủ tục n

hanh,

đơ

n g

iản

Kh

ôn

g y

êu

u c

hứ

ng

min

h tà

i ch

ính

/ th

u n

hậ

p

Do

ngân

hàng

uy

tín

pháthành

Cơ sở: Nhóm phi ngân hàng (R1-12)

Cần thay đổi cả về hoạt động và marketing để xóa đi những lo lắng của

những người chưa sử dụng dịch vụ ngân hàng.

Operational Issues

Marketing Issues

Lý do sử dụng ngân hàng Lý do không sử dụng ngân hàng

•Sources: Nielsen Vietnam PFM

Các vấn đề marketing

Các vấn đề hoạt động

Page 23: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

23

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Tài khoản nhận lươngTài khoản dùng cho mục đích nhận lương hiện chiếm 1/3 tổng tài khoản

trên thị trường, tuy nhiên chỉ một phần nhỏ những khách hàng này coi đây

là ngân hàng chính mà họ sử dụng.

Có, tôi được chọn sử

dụng tài khoản riêng hoặc

tài khoản do công ty mở

Có, và tôi phải dùng tài

khoản do công ty mở

Không 42

58

Tôi chọn ngân

hàng mà công

ty mở tài

khoản cho tôi

Tôi chọn ngân

hàng khácTôi dùng để nhận

lương và thực hiện

một số giao dịch khác

Tôi dùng và coi đó là ngân

hàng chính của mình

Tôi dùng nó chỉ để

nhận lương

35%

6%

59%

Công ty có mở tài khoản

ngân hàng không?

Anh/chị dùng tài

khoản nào?

12%

19%

68%

Đây có phải tài khoản

chính của anh/chị không?

•Nguồn: Nielsen Vietnam PFM

Base: Người sử dụng ngân hàng

(n=1501) Base: Những người có lựa chọn

(n=85)

Base: Những người sử dụng TK

NH do công ty mở (n=603)

Page 24: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

24

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Base: Khách

hàng sử dụng

ngân hàng –

Quý 4/ 2011

60

25

60

28

61

19

29

43

26

43

34

42

9

28

12

26

30

1 27

1 1 1 1

2

1

42

Hoàn toàn không thoải mái

Đôi chút không thoải mái

Trung bình

Đôi chút thoải mái

Hoàn toàn thoải mái

NH trong

nước

NH trong

nước

NH trong

nước

NH nước ngoài NH nước ngoài NH nước ngoài

Tổng (n=1501) HCMC (n=584) Hanoi (n=917)

Nhìn chung đa phần khách hàng cảm thấy

thoải mái hơn khi giao dịch với các ngân

hàng nội địa. Bên cạnh đó 68% nói họ

cảm thấy thoải mái khi sử dụng ngân hàng

nước ngoài.

Tỉ lệ sử dụng

ngân hàng nước

ngoài thấp

Tỉ lệ sử dụng hiện tại:

1.HSBC: 2%

2.ANZ: 1%

Ngân hàng VN so với nước ngoài

•Nguồn: Nielsen Vietnam PFM

Page 25: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

25

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Hiệu quả của

quảng cáo

Nielsen is the

key provider of

a valuable

spectrum of

category & brand

insights…

Page 26: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

26

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Các hoạt động marketing trong lĩnh vực tài chính diễn ra khá sôi động trong thời gian vừa qua…

Page 27: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

27

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

ĐANG SD

Có nhận biết

quảng cáo

ĐANG SD

Không nhận biết

quảng cáo

KHÔNG SD

Không nhận biết

quảng cáo

VIETINBANK

BIDV

VIETCOMBANK

AGRIBANK

ACB

DONG A BANK

ABB

TECHCOMBANK

MB

VIB

SACOMBANK

MARITIME BANK

VP

HSBC

ANZ

86

76

74

48

32

24

26

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

84

89

82

80

52

62

79

83

85

86

84

90 9

13

20

15

11

15

17

14

15

18

17

1

1

1

6

1

3

1

81

43

29

16

16

50

53

3

1

1

3

7

18

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

65

74

81

58

75

50

78

62

64

79

84

75

20

47

42

18

20

22

14

25

33

15

31

2

4

3

4

22

6

5

1

57

61

77

67

24

74

52

31

84

66

95

91

95

89

25

86

49

49

84

18

18

53

31

1

2

3

1

22

18

30

38

4

12

20

7

64

46

77

18

18

47

62

Base: Từng ngân hàng

KHÔNG SD

Có nhận biết

quảng cáo

11

28

11

8

23

23

28

36

76

61

89

92

100

99

100

100

99

99

97

99

97

98

99

99

100

100

100

1

1

1

1

1 49

54

38

37

76

76

70

63

21

16

23

62

74

72

88

49

82

45

Hiệu quả của quảng cáo – Nhận thức nhãn hiệuĐối với cả người đang sử dụng và không sử dụng, quảng cáo giúp khách

hàng nhận biết và nhớ đến thương hiệu ngân hàng tốt hơn.

•Nguồn: Nielsen Vietnam PFM

Nhận biết đầu tiên Nhận biết không trợ giúp khác Nhận biết có trợ giúp

Page 28: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

28

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Dịch vụ phong phú

Qui trình/thủ tục hiệu quả

Mạng lưới chi nhánh rộng

Dịch vụ chuyên nghiệp

Dịch vụ khách hàng tốt

Bảo đảm về tài chính

Điểm giao dịch thân thiện

Ai cũng khuyên dùng

Khuyến mãi hấp dẫn

Đứng đầu thị trường VN

20 40 60 80 100

(n=420) (n=579)

(n=122) (n=710)

20 40 60 80 100

(n=261) (n=454)

(n=121) (n=1032)

20 40 60 80 100

(n=149) (n=632)

(n=35) (n=1114)

20 40 60 80 100

(n=145) (n=462)

(n=43) (n=1128)

20 40 60 80 100

(n=152) (n=308)

(n=79) (n=955)

VIETCOMBANK AGRIBANK ACBTECHCOMBANK DONG A BANK

Hiệu quả của quảng cáo – Hình ảnh nhãn hiệuQC về các dịch vụ tài chính tăng nhiều trong thời gian qua tuy nhiên hiệu quả

mang lại vẫn thật sự chưa đáng kể.

Giả thuyết

của Nielsen:

Nếu QC tác động tới hình ảnh

thương hiệu, thì phải có sự khác

biệt trong đánh giá giữa các đối

tượng khách hàng khác nhau.

Kết

quả:

Không có sự khác biệt nào đáng kể

trong quan niệm về ngân hàng giữa

những người đã xem QC và chưa

xem QC.

•Nguồn: Nielsen Vietnam PFM

Đang SD & có nhận biết QC

Đang SD & không có nhận biết QC

Không đang SD & có nhận biết QC

Không đang SD & không có nhận biết QC

Page 29: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

29

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Kênh giao

dịch

Nielsen is the

key provider of

a valuable

spectrum of

category & brand

insights…

Page 30: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

30

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Ngân hàng trực tuyến

Gọi đến tổng đài

Các kênh giao dịch ngân hàng

ATM

Dịch vụ tại chi nhánh

Mobile Banking

Base: Đang sử dụng ngân hàng (N=672)

2%

4%

87%

84%

4%

37%

23%

77%

51%

Không có

Vietnam Hong Kong

•Nguồn: Nielsen Vietnam PFM, Nielsen

Hong Kong PFM

Tại HK có thêm

2 kênh giao dịch lớn khác:

• WM Center 22%

• RM 23%

Page 31: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

31

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

31% 20% 50% 38% 22% 66%

24% 16% 39% 30% 22% 43%

Ngân hàng di động

2% 0% 4% 17% 23% 13%

2% 1% 2% 8% 11% 6%

Ngân hàng trực tuyến

Ngân hàng di động

Ngân hàng trực tuyến

Nhận thức

Sử dụng

Tổng HCMC (A) Hanoi (B)

n=672 n=243 n=429

Tổng HCMC (A) Hanoi (B)

n=352 n=67 n=285

Tổng HCMC (A) Hanoi (B)

n=687 n=248 n=439

Tổng HCMC (A) Hanoi (B)

n=289 n=61 n=228

A A

AA

Q4/2010 Q1/2011

Các kênh giao dịch – Kênh mớiTuy nhận thức vẫn là một rào cản với sử dụng, nhưng trong những người

biết về kênh mới, tỉ lệ sử dụng đã tăng lên đáng kể chỉ trong quý vừa qua.

•Nguồn: Nielsen Vietnam PFM

Base: người sử dụng ngân hàng Base: người sử dụng ngân hàng & nhận biết về các

kênh mới

Page 32: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

32

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

NH

trực

tuyến

Tổng

94%

HCMC

86%

Hanoi

98%

NH

di

động

Tổng

96%

HCMC

94%

Hanoi

98%

T2B: Chắc sẽ làm thế

Chắc chắn sẽ làm thế

Những lo ngại khi sử

dụng

Tổng

(n=275)

HCMC (A)

(n=33)

Hanoi (B)

(n=242)

23

51

66

53

38

17

Tổng

(n=214)

HCMC (A)

(n=47)

Hanoi (B)

(n=167)

30

41

78

70

34

22

11

65

44

25

57

23

28

45

74

63

30

14

22

37

71

67

28

30

36

44

83

72

39

15

Thiếu thông tin

Lo ngại về tính hiệu quả

An ninh và mức độ tin cậy

Có thể xảy ra lỗi

Không lưu lại bằng chứng

Không tiện dụng như quảng cáo nói

A

A

A

B

Các kênh giao dịch – Ý định và lo ngạiKhách hàng ngày càng cởi mở hơn với việc sử dụng công nghệ để tăng tính

thuận tiện khi giao dịch với ngân hàng, nhưng “tin cậy” vẫn là một vấn đề

khiến họ lo ngại.

Ý định sử dụng

•Nguồn: Nielsen Vietnam PFM

Base: người sử dụng ngân hàng (Round 10-12)

Page 33: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

33

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

NH di động

(n=76)

NH trực tuyến

(n=61)

AN TOÀN (81%)

• Tôi thấy an toàn và được bảo đảm (51%)

• Được sử dụng phổ biến/rộng rãi (14%)

• Hệ thống ổn định, không lỗi kỹ thuật (13%)

• An ninh cao độ (6%)

• Không bị lỗi trong khi giao dịch (6%)

• Do người khác ủng hộ/giới thiệu (5%)

NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG (17%)

• Được nhân viên giải thích đầy đủ về các

dịch vụ (10%)

AN TOÀN (86%)

• Tôi thấy an toàn và được bảo đảm (60%)

• An ninh cao độ (20%)

• Đáng tin cậy (9%)

• Được sử dụng phổ biến/rộng rãi (6%)

NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG (26%)

• Được nhân viên giải thích đầy đủ về các

dịch vụ (8%)

• Nhân viên nhanh nhẹn, hiệu quả (5%)

TiỆN DỤNG (5%)

Khách hàng sử dụng các kênh từ xa – Những cải thiện mong muốnNâng cao các biện pháp bảo đảm an ninh (hoặc đưa thông tin về vấn đề này) sẽ giúp

giải tỏa lo lắng hiện nay của khách hàng và khuyến khích khách hàng đang có ý định

sử dụng chuyển sang sử dụng thật.

•Nguồn: Nielsen Vietnam PFM

Base: người sử dụng ngân hàng (round 7-12))

Page 34: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

34

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Nông thôn

VN

Nielsen is the

key provider of

a valuable

spectrum of

category & brand

insights…

…thị trường

phát triển tiếp

theo?

Page 35: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

35

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Việt Nam

Dân số 88 triệu

Nam

Nữ

43.1 triệu (49.5%)

43.9 triệu (50.5%)

Thành thị 2009

Nông thôn 2009

29.6%

70.4%

Cantho

Ho Chi Minh

Danang

Hanoi

Haiphong

NhatrangXấp xỉ

62,000,000

Việt nam – Dân số nông thôn

Page 36: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

36

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Dù có những lo lắng, các lãnh đạo vẫn lạc quan về sức tăng trưởng mạnh mẽ

nhờ những gia tăng trong nhu cầu & mở rộng kinh doanh (Nông thôn, các thành phố nhỏ)

4 5 2

17 14

7

1712

12

20

28

17

20

2131 30

23

11

Nửa sau 2009 Nửa đầu 2010 Nửa sau 2010

>25%

21% - 25%

16% - 20%

11% - 15%

6% - 10%

Less than 5%

Tỉ lệ tăng trưởng doanh nghiệp

kỳ vọng 12 tháng tới

•Nguồn: Nielsen Business Barometer

12

14

31

43

45

76

72

Nhu cầu tiêu dùng trong lĩnh vực

hiện tại của công ty gia tăng

Vươn ra các thành phố

nhỏ/khu vực nông thôn

Mở rộng sang kênh bán hàng

hiện đại

Mở rộng sang các hạng mục/ngành

kinh doanh mới

Chi phí marketing gia tăng

Các điều kiện kinh doanh ở VN

được cải thiện

Các điều kiện kinh doanh trong

ngành của công ty được cải thiện

Dự kiến các nhân tố chính

giúp doanh nghiệp tăng trưởng

91%

Page 37: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

37

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

* Số lượng các thành phố và cửa hàng ở nông thôn lấy từ

các thống kê dân số, ước tính khoảng 53 thành phố.

7461

2739

5

6

14

7

7

10

22 14

1423

37 40

0

20

40

60

80

100

Population Stores Retail Sales FMCG

6 Cities

30 Cities

53 Cities

Rural

Cấu trúc thị trường bán lẻ FMCG toàn quốc

Thị trường nông thôn – Dung lượng thị trườngTổng dân số tại các khu vực nông thôn đóng góp 39% doanh số bán của thị

trường FMCG. Nhưng liệu họ đã sẵn sàng tiếp nhận các dịch vụ từ ngân

hàng?

•Nguồn: Nielsen Retail Audit

Dân số Cửa hàng Cửa hàng

bán lẻ

Page 38: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

38

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

158%

177%

Nguồn: Tổng Cục Thống Kê

Nông thôn phát triển nhanh hơn thành thị

%: PHÁT TRIỂN so với năm 2002

Mức thu nhập ở nông thôn chỉ

kém mức thu nhập ở thành thị 4

năm

Thu nhập bình quân đầu người mỗi tháng

Thị trường nông thôn – Sức phát triển mạnhTuy mức thu nhập ở nông thôn hiện vẫn thấp hơn so với khu vực thành thị,

nhưng mức độ phát triển giữa hai khu vực lại rất giống nhau.

Thu nhập bình quân ở nông thôn chỉ chậm hơn 4 năm so với ở thành thị.

0

200

400

600

800

1,000

1,200

1,400

1,600

1,800

2002 2004 2006 2008

Thành thị Nông thôn

Page 39: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

39

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Central Highlands

North West / North East

South East

Mekong

Delta

North Central

Red River

Delta

South Central

Ha NoiMiền Bắc:

462,000 VND

Miền Trung:

377,000 VND

Miền Nam:

571,000 VND

Tiết kiệm bao nhiêu mỗi tháng?

75%

Bao nhiêu gia đình tiết kiệm? Số tiền đó nằm ở đâu?

Giữ ở nhà: 87%

Mua vàng: 7%

Gửi tiết kiệm: 6%

Ngoại tệ: 2%

Mua bảo hiểm: 2%

Thị trường nông thôn – Có tiềm năng không? 75% các gia đình nông thôn nói có tiết kiệm tiền mỗi tháng. Tuy mức tiết kiệm

thực tế chỉ bằng nửa so với khu vực thành thị. Hiện 87% vẫn giữ tiền tiết

kiệm tại nhà.

Số tiền tiết kiệm trung

bình mỗi tháng

HCM 1,373,180 VND

Hanoi 992,834 VND

•Nguồn: Nielsen Rural Syndication

Page 40: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

40

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Báo cáo Rural Syndication của Nielsen lấy thông tin cơ bản từ

21 tỉnh, gồm thông tin sử dụng hiện tại và ý định sử dụng các

sản phẩm ngân hàng.

Nhu cầu dùng thẻ ở nông thôn thấp, nhưng nhu cầu về tiết kiệm và cho vay

lại tương đương thành thị. Một số khu vực nông thôn còn sử dụng các sản

phẩm này khá nhiều.

Sử dụng hiện tại

(n=1800)

Ý định

(n=1800)

Sử dụng hiện tại

(n=4200)

28

9

3

1

22

37

22

7

4

5

1

3

Ý định

(n=4200)

6

13

1

5

Thẻ ATM/ghi nợ

Tài khoản tiền gửi/tiết kiệm

Giao dịch/thanh toán nội địa

Dịch vụ cho vay của ngân hàng

Thành thị (Q1 2011) Nông thôn 2010

“Điểm nóng” nông thôn

Thị trường nông thôn – Tập trung vào sản phẩm nào?

Sử dụng hiện tại

(n=300)

16

14 12

15

Sử dụng hiện tại

(n=120)

Dak Lak Yên Bái

•Nguồn: Nielsen Rural Syndication

Page 41: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

41

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Lãi suất tốt nhất 11%

Nổi bật 11%

Thấy trên TV 5%

Do gia đình giới thiệu

42%

Lý do sử dụngNhận thức Thị phần

84%

53%

25%

19%

19%

62%

15%

Thị trường nông thôn – Tình trạng hiện tạiTuy sự hiện diện của các ngân hàng thay đổi theo từng khu vực, nhưng ở

nông thôn hiện chỉ có 2 ngân hàng chính.

Liệu cuộc đua tay đôi có thể

được duy trì?

•Nguồn: Nielsen Rural Syndication

Page 42: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

Nielsen Finance IPG 2011

Tổng kết

Page 43: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

43

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

Nielsen Finance IPG 2011

Thị trường hay thay đổi= Sự không chắc chắn ở khách hàng

Kỳ vọng phát triển, lạm phát, các đợt mất giá của tiền đồng và niềm tin không ổn định của người tiêu dùng là một phần

trong cuộc sống hàng ngày ở VN hiện nay . Những thông điệp và sự kiện này đang có những tác động lớn tới tâm lý

người tiêu dùng. Hãy tìm hiểu tâm lý của họ để nắm bắt các nhu cầu của họ.

Hiệu quả truyền thôngHiện tại hiệu quả của quảng cáo về các dịch vụ tài chính dường như vẫn còn nhiều hạn chế. Mục tiêu đặt ra là gì? Nếu

chỉ đơn giản là nâng cao nhận thức về hình ảnh ngân hàng, thì tình trạng hiện thời là khá tốt, nhưng nếu muốn đạt

được nhiều hơn nữa, thì ngân hàng cần thay đồi quảng cáo của mình sao cho thật sự khác biệt và ảnh hưởng trực tiếp

đến suy nghĩ của khách hàng

Công nghệ được chào đónNhững sáng kiến mới này cuối cùng cũng đã được thị trường dịch vụ tài chính chấp nhận. Việc xây dựng uy tín lớn về

các kênh giao dịch từ xa hiệu quả và an toàn sẽ giúp thúc đẩy tỉ lệ sử dụng, tích cực củng cố hình ảnh ngân hàng và

thu hút khách hàng mới.

Nông thôn – Bây giờ hay bao giờ?Thị trường nông thôn tiềm ẩn một lượng khách hàng mới rất lớn, nhưng liệu thị trường này đã sẵng sàng và thật sự

thuyết phục về lợi ích tài chính mang lại để được đầu tư chưa? Liệu vị thế hiện tại của ngân hàng đã sẵn sàng cho sự

phát triển này, nếu không liệu bạn có bị qua mặt không?

Tóm tắt

Page 44: Nielsen Personal Finance Monitor 2011_Vietnamese

Nielsen Finance IPG 2011

Cám ơn.

Câu hỏi?