Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TIỀM NĂNGVÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ
THÁI BÌNH
LỢI THẾ ĐẦU TƯ KINH DOANHTẠI THÁI BÌNH
ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT ĐẦU TƯ
CÁC LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH, ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆPTỈNH THÁI BÌNH
06
0911
14
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ2
THANH HOA
NGHE AN
HAI PHONG
QUANG NINH
HA NOIHA NAM
HUNG YEN
PHU THO
HA GIANG
LAI CHAU
LANG SON
QUANG BINH
THUA THIEN HUE
ĐA NANG
GIA LAI
NHA TRANG
BINH THUAN
HO CHI MINH
CA MAU
BAC NINH
HOANG SA
TRUONG SA
THAI BINH
Thái Bình là tỉnh đồng bằng ven biển phía Nam Đồng bằng Sông Hồng, cận kề với khu vực tăng trưởng kinh tế trọng điểm phía Bắc (Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội); nơi phát tích của các Vương triều Trần, có nhiều di tích lịch sử văn hóa; nhân dân có truyền thống anh dũng trong đấu tranh chống ngoại xâm và cần cù, sáng tạo trong lao động sản xuất. Tình hình chính trị ổn định, trật tự an toàn xã hội luôn được đảm bảo, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế biển và du lịch; nguồn khí đốt trong đất liền và thềm lục địa cùng than nâu dưới lòng đất được đánh giá có trữ lượng lớn đang được quy hoạch để khai thác.
Những năm qua, Tỉnh tập trung đẩy mạnh phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với xây dựng nông thôn mới. Tích cực thực hiện và xây dựng các chính sách, thu hút đầu tư theo hướng thông thoáng, tạo điều kiện thuận lợi cho các Doanh nghiệp trong, ngoài nước đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. Đã hoàn thành quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, quy hoạch hệ thống giao thông, thủy lợi, quy hoạch nguồn nhân lực tạo lợi thế để thu hút đầu tư. Nền kinh tế Thái Bình có tốc độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực; giai đoạn 2011-2015 tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 8,04%/năm; Năm 2016, 2017 đạt: 10,06% và 11%; Năm 2018, tốc độ tăng trưởng đạt 10,53%, GRDP đạt 49.870 tỷ đồng:
Thái Bình đang xuất hiện những lợi thế đầu tư mới: Hệ thống giao thông đồng bộ, kết nối thông suốt giữa Thái Bình với Thủ đô Hà Nội, Thành phố Hải Phòng và các tỉnh lân cận; tuyến đường bộ chiến lược ven biển qua Thái Bình và các tỉnh phía Bắc đã được khởi công xây dựng, khi hoàn thành sẽ rút ngắn khoảng cách giữa Thái Bình đến sân bay Cát Bi và cảng biển quốc tế Hải Phòng chỉ khoảng 30 km. Hệ thống giao thông đường thủy thông suốt với 3 tuyến sông lớn bao quanh tỉnh (gồm sông Hồng, sông Luộc, sông Trà Lý) và cảng biển Diêm Điền. Tỉnh có 2 trường đại học lớn (Đại học Y Dược Thái Bình và Đại học Thái Bình); 4 trường cao đẳng và 26 cơ sở dạy nghề với quy mô đào tạo trên 33.500 người/năm, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn mới.
Những người con quê hương thành đạt trên các lĩnh vực và nhiều Doanh nghiệp, Doanh nhân người Thái Bình trên khắp mọi miền Tổ quốc đang hướng về quê hương và sẵn sàng đóng góp trí tuệ, công sức và vốn đầu tư để góp phần tích xây dựng và phát triển Thái Bình.
Các cấp, các ngành và nhân dân trong tỉnh luôn đồng sức, đồng lòng quyết tâm phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững; luôn chào đón, sẵn sàng hợp tác chặt chẽ với các nhà đầu tư trong, ngoài tỉnh, tạo điều kiện tốt nhất cho việc đầu tư khai thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh để xây dựng quê hương đất ngày càng giàu đẹp, văn minh.
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ 3
THƯ MỜI
Ông Đặng Trọng ThăngPhó Bí thư Tỉnh ủy
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Tỉnh
CAT BI AIRPORT
HAI PHONG - HA LONG HIGHWAY
HA NOI - HAI PHONG HIGHWAY
HA LONG CITY
THÁI BÌNH
40km33km
130km
90km
VÙNG ẢNH HƯỞNG
Thái Bình cách thành phố Hải Phòng 70 km, cách Thủ đô Hà Nội 110 km; nằm trong vùng ảnh hưởng trực tiếp của tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, hành lang kinh tế Hải Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn - Nam Ninh và Vành đai kinh tế ven vịnh Bắc Bộ (Quảng Ninh - Hải Phòng - Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình).
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ4
HÀ NAM
NAM ĐỊNH
HÀ NAM
HƯNG YÊN
155km
km21.546,54Diện tích:
&01Khu kinh tế
12 Khu công nghiệp
50 Cụm công nghiệp
Dân số:
Nghìn người1.786
Bờ biển dài:
54 km
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ 5
HƯNGYÊN
HẢI DƯƠNG
HẢI PHÒNG
NAM ĐỊNH
VỊNH BẮC BỘ
Thái Bình có 1 thành phố (đô thị loại II) và 07 huyện gồm: Thành phố
Thái Bình, huyện Đông Hưng, huyện Hưng Hà, huyện Kiến Xương, huyện Tiền
Hải, huyện Vũ Thư, huyện Thái Thụy, huyện Quỳnh Phụ.
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ2
LỢI THẾ ĐẦU TƯ KINH DOANH
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ 7
THÁI BÌNHLÀ TỈNH ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN
Có địa hình bằng phẳng, đất đai phì nhiêu màu mỡ; bờ biển dài 54 km, bãi triều rộng 250 km2, diện tích đất nông nghiệp
trên 90 ngàn hecta, sản lượng lương thực trên 1 triệu tấn/năm, rất thuận lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp; chăn nuôi gia súc,
đại gia súc, gia cầm và nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản; phát triển công nghiệp chế biến nông sản và du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng ven biển.
MẠNG LƯỚI KẾT NỐIGIAO THÔNG HOÀN CHỈNH
Đường bộ: Với vị trí địa lý thuận lợi, Thái Bình được kết nối với vùng Thủ đô Hà Nội (Sân bay quốc tế Nội Bài); Thành phố Hải Phòng
(Cảng biển quốc tế Hải Phòng) bằng hệ thống đường cao tốc; đường quốc lộ hiện đại, tiết kiệm thời gian di chuyển, như: Cao tốc Pháp Vân -
Cầu Giẽ; Quốc lộ 10; Cao tốc Thái Bình - Hà Nam; Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; trong giai tới tuyến đường bộ ven biển từ Quảng Ninh - Hải Phòng
- Thái Bình - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa được hoàn thành sẽ rút ngắn hơn nữa thời gian di chuyển hàng hóa đến cảng biển và tạo điều kiện kết nối thuận lợi Thái
Bình với các trục giao thông huyết mạch quốc gia và vùng.
Đường thủy nội địa: Với hệ thống sông lớn bao quanh như: sông Hồng, sông Luộc, sông Trà Lý, sông Hóa; Cảng biển Diêm Điền có thể tiếp nhận tàu có trọng tải lên đến 1 nghìn tấn, đây là lợi thế
lớn của các nhà đầu tư trong vận chuyển hàng hóa.
Thái Bình có nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao; số người trong độ tuổi lao động khoảng 1,42 triệu người (năm 2015), mỗi năm có trên 30.000 người bước vào độ tuổi lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 55% tổng số lao động. Trên địa bàn tỉnh có 2 trường đại học lớn (Đại học Y Dược Thái Bình và Đại học Thái Bình); 4 trường cao đẳng và 26 cơ sở dạy nghề với quy mô đào tạo trên 33.500 người/năm, thuận lợi cho việc đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh.
NGUỒN NHÂN LỰC
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ8
MẠNG LƯỚI ĐIỆN ỔN ĐỊNHTrung tâm điện lực Thái Bình với 2 nhà máy nhiệt điện, gồm 4 tổ máy, quy mô
công suất 1.800 MW, vốn đầu tư 3,4 tỷ USD; Trong đó, tổ máy số 1 và số 2 Nhà máy Nhiệt điện Thái Bình 1 đã kết nối với lưới điện quốc gia, bảo đảm 100% công
suất. Khi cả hai nhà máy nhiệt điện đi vào hoạt động, với sản lượng điện năng sản xuất khoảng 10,8 tỷ KWh/năm, Trung tâm điện lực Thái Bình sẽ bảo đảm nhu cầu sử dụng
điện cho tỉnh và các địa phương trong vùng.
Thái Bình có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. Chiếm 90% trữ lượng bể than Đồng bằng sông Hồng (khoảng 210 tỷ tấn với chất lượng tốt), hiện đang được khai thác thử nghiệm và lựa chọn công nghệ để chính thức đưa vào khai thác thương mại. Nguồn khí mỏ tự nhiên ở thềm lục địa (trữ lượng khoảng trên 10 tỷ m3) đã được Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam khai thác, dẫn vào khu vực ven biển của tỉnh, với sản lượng bình quân 200 triệu m3 khí/năm (hiện mới sử dụng 30% so với sản lượng được khai thác). Mỏ nước khoáng tự nhiên với trữ lượng lớn, đang được khai thác với những sản phẩm có thương hiệu nổi tiếng như: Nước khoáng thiên nhiên Vital, nước khoáng Tiền Hải...
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Trên địa bàn tỉnh đã quy hoạch 12 KCN và 50 CCN (tổng diện tích 5.082 ha); trong đó, đã phê duyệt quy hoạch chi tiết 7 KCN và 42 CCN (tổng diện tích 2.988,25 ha); Tháng 8/2018, Chính phủ đã phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch Khu công nghiệp chuyên nông nghiệp với diện tích khoảng 227 ha trên địa bàn huyện Quỳnh Phụ, ngành nghề thu hút đầu tư chủ yếu là sản xuất máy nông nghiệp, sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm và Trung tâm đào tạo, nghiên cứu giống
VỀ MẶT BẰNG SẢN XUẤT
Có các khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng như Cồn Vành, Cồn Đen; du lịch lễ hội tâm linh.
TIỀM NĂNG DU LỊCH
Các cơ quan đầu mối xúc tiến đầu tư, hỗ trợ đáp ứng nhu cầu đa
dạng từ lựa chọn địa điểm đầu tư, tư vấn lập hồ sơ đăng ký đầu tư và theo sát
hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình đầu tư trên địa bàn tỉnh.
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ 2
ĐỊNH HƯỚNGTHU HÚT ĐẦU TƯ
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ10
NGÀNH NÔNG NGHIỆPCác dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao; sản xuất giống lúa, rau, cay cảnh, cây ăn quả ... xây dựng
trang trại chăn nuôi theo chuỗi; đầu tư sản xuất giống và thức ăn chăn nuôi; xây dựng cơ sở chế biến các sản phẩm
chăn nuôi (gà, lợn .v.v.)
NGÀNH CÔNG NGHIỆPCác dự án đầu tư quy mô lớn, công nghệ cao, sử dụng
năng lượng tiết kiệm, ít gây ô nhiễm môi trường, có khả năng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu; các ngành công
nghiệp phụ trợ (lắp ráp thiết bị điện tử, linh kiện, động cơ ô tô, sản xuất phụ liệu ngành may), công nghiệp chế biến nông sản thực
phẩm, cơ khí chế tạo,...
NGÀNH DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠIDự án phát triển khu du lịch sinh thái Cồn Vành, Cồn
Đen; xây dựng các trung tâm văn hóa, thể thao, khu vui chơi giải trí, các trung tâm thương mại, siêu thị, khách sạn,
nhà hàng tại khu vực đô thị.
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNGĐầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế ven biển; dự án phát triển hạ tầng
giao thông; hạ tầng khu du lịch.
MÔI TRƯỜNGXây dựng nhà máy
xử lý rác thải, nước thải.
CÁC LĨNH VỰCKHUYẾN KHÍCH, ƯU ĐÃI
VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ 2
CÁC LĨNH VỰCKHUYẾN KHÍCH, ƯU ĐÃI
VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ12
A. CÁC LĨNH VỰC KHUYẾN KHÍCH
1. Các dự án đầu tư lĩnh vực công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính vốn lưu động), bao gồm: a) Sản xuất máy nông nghiệp, ngư nghiệp; máy chế biến
nông sản, thủy sản, thực phẩm.b) Sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, bao gồm các
linh kiện, chi tiết, thiết bị phục vụ cho việc lắp ráp sản phẩm ngành cơ khí chế tạo, ngành điện tử - tin học, ngành sản xuất lắp ráp ô tô và công nghiệp hỗ trợ cho phát triển công nghiệp công nghệ cao (theo Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
c) Dự án đầu tư phát triển công nghệ cao và dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Sản xuất dược phẩm đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế.
2. Lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn:a) Xây dựng cơ sở chăn nuôi lợn, gia cầm.b) Xây dựng cơ sở sản xuất giống ngao sinh sản.c) Đóng mới tàu, nâng cấp tàu phục vụ hoạt động khai thác
hải sản.d) Mua một số loại máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp.đ) Xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, thủy sản.e) Hỗ trợ phát triển sản xuất cây vụ đông.
3. Lĩnh vực thu gom, xử lý rác thải sinh hoạtKhuyến khích việc xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn tập trung theo hướng xử lý bằng công nghệ (công nghệ lò đốt hoặc công nghệ khác), đồng thời khuyến khích việc xây dựng, vận hành xử lý rác thải theo quy mô cụm xã; hạn chế, không chôn lấp rác thải.
4. LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ DỤC THỂ THAOCơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao phải thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn được quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 và Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp và trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
6. Đầu tư sản xuất hàng thủ công, sản phẩm văn hóa, dân tộc truyền thống.
7. Đầu tư xây dựng chợ đầu mối nông sản thực phẩm; chợ hạng 1; siêu thị hạng 1, hạng 2; trung tâm thương mại hạng 1, hạng 2, hạng 3 đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Nhà nước.
8. Đầu tư xây dựng khu du lịch với các loại hình sinh thái, lịch sử, nghỉ dưỡng theo quy hoạch của tỉnh và đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước.
(Đối với các dự án mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao, nộp ngân sách lớn, thân thiện với môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định chính sách khuyến khích đầu tư riêng).
9. Dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính vốn lưu động) để cho các doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ và các hộ kinh doanh cá thể thuê để sản xuất
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ 13
Thái Bình thực hiện đầy đủ, kịp thời các cơ chế chính sách của Chính phủ Việt Nam đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước với mức ưu đãi cao nhất theo quy định của Nhà nước; đồng thời, ban hành và tổ chức thực thi nhiều cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư riêng của tỉnh ở các ngành, lĩnh vực kinh tế, xã hội, trong đó áp dụng đơn giá thuê đất ở mức thấp nhất trong khung giá do Nhà nước quy định và bổ sung thêm các hỗ trợ khác ngoài chính sách của Nhà nước với mức ưu đãi cao hơn so với các địa phương khác trong Vùng (như: Hỗ trợ san lấp mặt bằng, hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho người lao động và đổi mới khoa học công nghệ...).
Cụ thể là:Đối với dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp: Được thuê đất với mức giá thấp nhất của từng loại đất tương ứng trong Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định và được miễn tiền thuê đất trong thời gian từ 11-15 năm. Ngoài ra, còn được hỗ trợ 50% kinh phí giải phóng mặt bằng và 50% lãi suất vay ngân hàng để đầu tư tài sản cố định trong thời gian 2-3 năm đầu (trong lĩnh vực chăn nuôi).
Đối với các dự án đầu tư trong các lĩnh vực khác: Giảm đơn giá thuê đất còn bằng 0,5% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp do UBND tỉnh quy định (đơn giá hiện hành của tỉnh là từ 0,8%-2% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).
Hỗ trợ thực hiện và rút ngắn tối đa thời gian giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư, đất đai, môi trường (cấp phép đầu tư từ 2-3 ngày/quy định hiện hành là 10 ngày; cấp quyền sử dụng đất 10 ngày/quy định là 18 ngày; cấp phép về môi trường 10-12 ngày/quy định là 22 ngày; cấp phép xây dựng 5 ngày/quy định là 12 ngày).
Ưu tiên quỹ đất sạch, giúp Nhà đầu tư có ngay mặt bằng sản xuất hoặc hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng trong thời gian khoảng 30-45 ngày (thời gian bình quân hiện nay khoảng 90 ngày)...
B. VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ14
CÁC KHU CÔNG NGHIỆPTỈNH THÁI BÌNH
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
KÊU GỌI, THU HÚT ĐẦU TƯ
Quy mô:176,58 ha
Quy mô:214,22ha
Quy mô: 466 ha
là KCN đa năng, chủ yếu là loại hình công nghiệp sạch, ít độc hại như lắp ráp điện tử, điện lạnh, giày da…
là KCN đa ngành, ít có khả năng gây ô nhiễm môi trường, ngành nghề chủ yếu gồm: Cơ khí chế tạo thiết bị phụ tùng. Luyện kim, cán, kéo. Điện tử công nghệ thông tin, điện tử chuyên dụng và gia dụng. Vật liệu xây dựng cao cấp. Chế biến nông sản thực phẩm.- Không bố trí trong KCN các nhà máy sản xuất các hóa chất độc hại, sản xuất hàng dệt may, tẩy nhuộm.
là khu công nghiệp đa ngành, sản xuất công nghiệp nặng, vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng sử dụng khí mỏ: gốm, sứ, thủy tinh…
KHU CÔNG NGHIỆP
TIỀN HẢIKHU CÔNG NGHIỆP
CẦU NGHÌN
KHU CÔNG NGHIỆP
SÔNG TRÀ
THÁI BÌNH - TIỀM NĂNG VÀ CƠ HỘI ĐẦU TƯ 15
CÁC CƠ QUANĐẦU MỐI XÚC TIẾN ĐẦU TƯ / HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THÁI BÌNHĐịa chỉ: Số 233, phố Hai Bà Trưng, phường Đề Thám,
thành phố Thái Bình, tỉnh Thái BìnhĐiện thoại: 0227.3.831.774
Website: sokhdt.thaibinh.gov.vn
TRUNG TÂM XÚC TIẾN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ – THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THÁI BÌNH
Điện thoại: 0227.3.830.460Email: [email protected]