147
Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 1 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TÂY NINH TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT TAØI LIEÄU OÂN TAÄP TOÁT NGHIEÄP THPT – MOÂN HOÙA HOÏC Hä vµ tªn gi¸o viªn: Phaïm Leâ Thanh N¨m häc: 2012 - 2013 .

Tai Lieu on Tap Tot Nghiep Hoa Hoc Day Du

Embed Size (px)

Citation preview

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 1

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TÂY NINHTRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT

TAØI LIEÄU OÂN TAÄP TOÁT NGHIEÄP THPT – MOÂN HOÙA HOÏC

Hä vµ tªn gi¸o viªn: Phaïm Leâ Thanh N¨m häc: 2012 - 2013 .

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

MUÏC LUÏC---**---

PHAÀN I . CAÙC KHAÙI NIEÄM CAÀN NAÉM . PHAÀN II. ESTE – LIPIT PHAÀN III. CACBOHIDRAT PHAÀN IV. AMIN – AMINOAXIT PHAÀN V. ÑAÏI CÖÔNG KIM LOAÏI PHAÀN VI. KIM LOAÏI KIEÀM THOÅ – NHOÂM PHAÀN VII. SAÉT , CROM , ÑOÀNG PHAÀN VIII. CAÙCH NHAÄN BIEÁT HÔÏP CHAÁT

VOÂ CÔ PHAÀN IX. COÂNG THÖÙC GIAÛI NHANH CAÀN

NAÉM PHAÀN X. MOÄT SOÁ ÑEÀ THI THÖÛ

----------------------------------------------------------

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 2

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

PHẦN 1. CÁC KHÁI NIỆM HÓA HỮU CƠ CẦN NẮM ---***---

1. Nhóm chức: là nhóm nguyên tử gây ra các phản ứng hóa học đặc trưng cho phân tử hợp chất hữu cơ . VD: Một số nhóm chức : -OH ( ancol) , CH=O (andehit) , -COOH( axit) .....

2. Hợp chất đơn chức : là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa duy nhất 1 nhóm chức. VD:- Dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức : CnH2n+1OH .- Dãy đồng đẳng andehit no, đơn chức : CnH2n+1CHO .- Dãy đồng đẳng axit no, đơn chức : CnH2n+1COOH

3. Hợp chất đa chức : Là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa từ 2 nhóm chức giống nhau trở lên. VD:+ Glixêrol : C3H5(OH)3 : phân tử chứa 3 nhóm OH gọi là ancol đa chức . + Êtylenglicol : C2H4(OH)2 : phân tử chứa 2 nhóm OH gọi là ancol đa chức .

4. Hợp chất tạp chức : Là hợp chất mà phân tử chứa từ 2 nhóm chức khác nhau trở lên. VD:+ Glucôzơ chứa 2 nhóm chức –OH và –CH=O nên gọi là tạp chức . + Aminoaxit chứa 2 nhóm chức –NH2 và –COOH nên gọi là tạp chức.

Lưu ý : Tránh nhầm lẫn khái niệm đa chức và tạp chức .

5. Đồng phân : Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau dẫn đến tính chất hóa học khác nhau .

VD: C2H5OH và CH3OCH3 là hai đồng phân của nhau vì có cùng công thức là C2H6O nhưng tính chất hóa học hoàn toàn khác nhau .

6. Đồng đẳng : Là những chất có công thức phân tử hơn kém nhau một nhóm –CH2 , nhưng tính chất hóa học tương tự nhau hoặc giống nhau. VD: CH3OH và C2H5OH là hai đồng đẳng của ancol , tuy công thức phân tử khác nhau nhưng tính chất hóa học hoàn toàn giống nhau. BÀI TẬP ÁP DỤNG :

1. Phát biểu nào sau đây sai : A. Mantôzơ là hợp chất hữu cơ đa chức. B. Gucôzơ có khả năng làm mất màu dung dịch brom.C. Phản ứng cho glucôzơ tác dụng với Cu(OH)2 chứng tỏ phân tử glucôzơ có nhiều nhóm OH. D. Để phân biệt glucôzơ và fructôzơ có thể dùng dung dịch brom.2. Phát biểu nào sau đây là đúng :A. Glixêrol là ancol tạp chức có 3 nhóm OH niền kề nên có thể hòa tan Cu(OH)2 . B. Etylengicol là ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề nên có khả năng hòa tan Cu(OH)2 C. Tất cả các aminoaxit đều làm quì tím hóa xanh .D. Glucôzơ tạo este 5 lần este chứng tỏ trong phân tử có nhóm –CH=O.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 3

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

PHẦN II. ESTE – LIPT---***---

A-ESTE.I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP* Định nghĩa : Khi thay thế nhóm –OH của acid carboxylic bằng nhóm –OR ta sẽ có este.

1. Công thức cấu tạo.- Este của acid cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức có công thức cấu tạo chung : - Công thức tổng quát cho este đơn chức: R1COOR2 . ( dùng để viết phản ứng thủy phân)+ Trong đó R1 có thể là H hoặc các gốc hidrôcacbon.+ Gốc R2 không thể là H mà phải là một gốc hidrôcacbon từ 1 C trở lên .- CT este no đơn chức: CnH2nO2 ( dùng để viết p.ư cháy) ( n >=2)2. Danh pháp: Tên gốc hidrocacbon của R + tên gốc acid + at.VD:

VD. Gọi tên các chất sau: HCOOC2H5 , C6H5COOCH3 , CH3COOC2H5 , CH2=CHCOOC2H5 ,

C6H5CH2COOCH3 , C2H5COOCH3.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 4

H - COO - CH3 Metyl fomiat

 CH3 - COO - CH3

(C3H6O2)Metyl axetat

 H - COO - C2H5

(C3H6O2)Etyl fomat

  CH3 - COO - C2H5 Etyl axetatGốc no Tên

CH3- MetylC2H5- EtylC3H7- Propyl và isopropylC4H9- Butyl (iso, text, sec)

Gốc không no TênCH2=CH- (C2H3-) VinylCH2=CH-CH2- AlylThơmC6H5- PhenylC6H5-CH2- Benzyl

Gốc axit:HCOO- FormatCH3-COO- AxetatC2H5-COO- PropionatC3H7-COO- ButylatC4H9-COO- Valeat7C. C6H13-COO- Enanthat

Không no TênCH2=CH-COO- AcrylatCH2=C(CH3)-COO- Meta acrylatThơmC6H5-COO- BenzoatĐa chức –OOC-COO- Oxalat

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước.- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.

Thí dụ:

CH3CH2CH2COOH

(M = 88) 0st

=163,50CTan nhiều trong

nước

CH3[CH2]3CH2OH

(M = 88), 0st =

1320CTan ít trong nước

CH3COOC2H5

(M = 88), 0st =

770CKhông tan trong nước

Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém.- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng…III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC1. Thuỷ phân trong môi trường axit

C2H5OH + CH3COOHCH3COOC2H5 + H2OH2SO4 ñaëc, t0

* Đặc điểm của phản ứng: phản ứng thuận nghịch và xảy ra chậm.2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)

Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều.IV. ĐIỀU CHẾ : Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol.

RCOOH + R'OH RCOOR' + H2OH2SO4 ñaëc, t0

V. ỨNG DỤNG- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…B -LIPIT.I – KHÁI NIỆM + Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực.

Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,…

+ Lipit bao gồm cả chất béo . II – CHẤT BÉO1. Khái niệm

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 5

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. Các axit béo hay gặp:

C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearicC17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleicC15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic

Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.

CTCT chung của chất béo:

R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.VD:

(C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin)(C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein)(C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)

2. Tính chất vật lí - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.

Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,… Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.

3. Tính chất hoá học : Cần nhớ : Sản phẩm luôn thu được khi thủy phân chất béo là Glixêrol. ( trong bất kì môi trường axit hay kiềm) .

a. Phản ứng thuỷ phân :

VD.

(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3H+, t0

tristearin axit stearic glixerol

b. Phản ứng xà phòng hoá :

VD.

(CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 t0

tristearin natri stearat glixerol

c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng : các chất béo có công thức phân tử chưa no tham gia cộng H2 , Br2 .......................

VD.

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5(loûng) (raén)

Ni

175 - 1900C

4. Ứng dụng- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt động.- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 6

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…C-KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢPI – XÀ PHÒNG1. Khái niệmXà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.

Thành phần chủ yếu của xà phòng thường: Là muối natri của axit panmitic hoặc axit stearic. Ngoài ra trong xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương,…2. Phương pháp sản xuất

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3t0

chaát beùo xaø phoøng

Xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau:

Ankan axit cacboxylic muoái natri cuûa axit cacboxylic

Thí dụ:

2CH3[CH2]14CH2CH2[CH2]14CH3 4CH3[CH2]14COOHO2, t

0, xt

2CH3[CH2]14COOH + Na2CO3 2CH3[CH2]14COONa + CO2 + H2O

II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP1. Khái niệmNhững hợp chất không phải là muối natri của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng được gọi là chất giặt rửa tổng hợp.2. Phương pháp sản xuất Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.

Daàu moû axit ñoñexylbenzensunfonic natri ñoñexylbenzensunfonat

C12H25-C6H4SO3H C12H25-C6H4SO3NaNa2CO3

axit ñoñexylbenzensunfonic natri ñoñexylbenzensunfonat

3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP- Muối natri trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da,… do đó vế bẩn được phân tán thành nhiều phần nhỏ hơn và được phân tán vào nước.- Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hoá trị II thường khó tan trong nước, do đó không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+). Các muối của axit đođexylbenzensunfonic lại tan được trong nước cứng, do đó chất giặt rửa có ưu điểm hơn xà phòng là có thể giặt rửa cả trong nước cứng.* BÀI TẬP CHƯƠNG ESTE – LIPT .1: Công thức chung của este tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức (cả axit và ancol đều mạch hở) là

A. CnH2n+2O2. B. CnH2n-2)O2. C. CnH2nO3. D. CnH2n+1COOCmH2m+1.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 7

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

2: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo :A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. C3H7COOH. D. C2H5COOH.

3: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần ?A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5

C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5 D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH

4: Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu đượcA. axit axetic và ancol vinylic B. axit axetic và anđehit axeticC. axit axetic và ancol etylic D. axit axetic và axetilen

5: Cho este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và H 2O. X có tên gọi là

A. metyl benzoat B. Benzyl fomat C. phenyl fomat D. phenyl axetat

6: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na . Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.

7: Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este có công thức phân tử C4H6O2. Tên gọi của ete đó là

A. metyl acrylat B. metyl metacrylat C. metyl propiolat D. vinyl axetat

8: Một este X có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOO – CH = CH – CH3. B. CH3COO – CH = CH2.C. HCOO – C(CH3) = CH2. D. CH = CH2 – COOCH3.

9: Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được : A. axit axetic và ancol vinylic B. natri axetat và ancol vinylicC. natri axetat và anđehit axetic D. axit axetic và anđehit axetic

10: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở E (C5H6O4) và F (C4H6O2). Đun nóng hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư, sau đó cô cạn dung dịch, thu được chất rắn Y. Nung Y với NaOH (có mặt CaO) thì thu được một chất khí là CH4. Vậy công thức cấu tạo của E và F là

A. HOOC – CH = CH – COO – CH3 và CH3 – OOC – CH = CH2

B. HOOC – COO – CH2 – CH = CH2 và H – COO – CH2 – CH = CH2

C. HOOC – CH = CH – COO – CH3 và CH2 = CH – COO – CH3

D. HOOC – CH2 – COO – CH = CH2 và CH3 – COO – CH = CH2

11: Thủy phân este E có CTPT C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm vô cơ X, Y (chứa các nguyên tố C, H, O). Từ X ta có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất E là

A. etyl axetat B. propyl fomat C. isopropyl fomat D. metyl propiolat

12: Đặc điểm của phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit là : A. phản ứng thuận nghịch B. phản ứng xà phòng hóaC. phản ứng không thuận nghịch D. phản ứng cho – nhận electron

13: Để biến một số loại dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trìnhA. hiđro hóa (có xuc tác Ni). B. cô cạn ở nhiệt độ cao.C. làm lạnh. D. xà phòng hóa .

14: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thànhA. metyl axetat B. axyl etylat C. etyl axetat D. axetyl etylat

15. Có các nhận định sau : (1) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol; (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm - COO - ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 , với n ≥ 2 ; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este; (5) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este. Các nhận định đúng là :

A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (5).16: Xét các nhận định sau:

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 8

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

(1)Trong phản ứng este hoá, axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó làm tăng hiệu suất tạo este; (2) Không thể điều chế được vinyl axetat bằng cách đun sôi hỗn hợp ancol và axit có axit H2SO4 đặc làm xúc tác; (3) Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic để thực hiện phản ứng với phenol; (4) Phản ứng este hoá là phản ứng thuận - nghịch. Các nhận định đúng gồm : A. chỉ (4). B. (1) và (4). C. (1), (3), và (4). D. (1), (2), (3), (4).

17: Cho 4,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch NaOH sinh ra 4,8 gam muối natri. Xác định công thức cấu tạo của X :

A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5

18: Thủy phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng gọi là:A. xà phòng hóa B. hiđrat hoá C. crackinh D. sự lên men

19: Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ:A. axit axetic và phenol. B. anhiđrit axetic và phenol.C. axit axetic và ancol benzylic . D. anhiđrit axetic và ancol benzylic .

20: Chọn đáp án đúng nhất :A. Chất béo là trieste của glixerol với axit. B. Chất béo là trieste của ancol với axxit béo.C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

21: Tính chất đặc trưng của lipit là:

1. chất lỏng 2. chất rắn

3. nhẹ hơn nước 4. không tan trong nước

5. tan trong xăng 6. dễ bị thủy phân

7. Tác dụng với kim loại kiềm. 8. cộng H2 vào gốc ancol.

Các tính chất không đúng là:A. 1, 6, 8. B. 2, 5, 7. C. 1, 2, 7, 8. D. 3, 6, 8.

22: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glyxerol : A. Muối B. Este đơn chức C. Chất béo D. Etylaxetat

23. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2g. Số mol H2O sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là: A. 0,1 mol; 12g. B. 0,1 mol; 10g. C. 0,01mol; 10g. D. 0,01 mol; 1,2g.24. Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. làm bay hơi 8,6g Z thu được thể tích bằng thể tích của 3,2g O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết MY > MX. Tên gọi của Y là

A. axit fomic. B. axit metacrylic. C. axit acrylic. D. axit axetic.25. Cho hỗn hợp E gồm 2 este có công thức phân tử C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với NaOH dư thu được 6,14g hỗn hợp 2 muối và 3,68g một ancol Y duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Công thức cấu tạo mỗi este và số gam tương ứng là

A. C2H5COOCH3 (6,6g); CH3COOCH3 (1,48g). B. CH3COOC2H5 (4,4g); HCOOC2H5 (2,22g).C. C2H5COOCH3 (4,4g); CH3COOCH3 (2,22g). D. CH3COOC2H5 (6,6g); HCOOC2H5 (1,48g).

26. Đốt cháy 6g este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là

A. CH3COO – CH2CH2CH3. B. HCOO – CH2CH2CH3. C. HCOO – C2H5. D. HCOOCH3.27. Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là: A. Etyl fomiat. B. Etyl propionat. C. Etyl axetat. D. Propyl axetat.28. Làm bay hơi 7,4g một este X thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2g khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g X với dung dịch NaOH (phản ứng hoàn toàn)

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 9

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

thu được sản phẩm có 6,8g muối. Tên gọi của X là: A. etyl fomiat. B. vinyl fomiat. C. metyl axetat. D. isopropyl fomiat.29. Đốt cháy hoàn toàn 2,28g X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng 6 : 5. Nếu đun X trong dung dịch H2SO4 loãng thu được axit Y có và ancol đơn chức Z. Công thức của X là

A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. C2H3COOC3H7.30. Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O. Công thức cấu tạo của E là : A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.31. Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH (đủ), thu 13,4g muối của axit đa chức và 9,2g ancol đơn chức, có thể tích 8,32 lít (ở 1270C, 600 mmHg). X có công thức

A. CH(COOCH3)3. B. C2H4(COOC2H5)2. C. (COOC2H5)2. D. (COOC3H5)2.32. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH, thu 9,2g ancol Y và 20,4g một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công thức của X là

A. CH3CH2OOC-COOCH2CH3. B. C3H5(OOCH)3. C. C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOCH3)3.33. Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4g hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và m g một muối khan duy nhất Z. CTCT, % khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu và giá trị m là

A. HCOOCH3 66,67%; 20,4g. B. HCOOC2H5 16,18%; 20,4g. C. CH3COOCH3 19,20%; 18,6g. D. CH3CH2COOCH3; 19,0g.

34. Cho 21,8g chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6g muối và 0,1 mol một ancol Y. Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 0,2 mol HCl. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3C(COOCH3)3. B. (C2H5COO)3C2H5. C. (HCOO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.35. Khi thuỷ phân a g một este X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat (C17H31COONa) và m g muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là

A. 8,82g ; 6,08g. B. 7,2g ; 6,08g. C. 8,82g ; 7,2g. D. 7,2g ; 8,82g.36. Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Số miligam KOH dùng để trung hoà lượng axit béo tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hoà 2,8g chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là: A. 8. B. 15. C. 6. D. 16.37. Tổng số miligam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng este trong một gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hoá của chất béo. Vậy chỉ số xà phòng hoá của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa 89% tristearin là A. 185.B. 175. C. 165. D. 155.38. Khi thuỷ phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic và axit panmitic theo tỉ lệ mol tương ứng bằng 2 : 1. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?

A. B.

C. D.

39.Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thuỷ phân hoàn toàn 2,145kg chất béo, cần dùng 0,3kg NaOH, thu 0,092kg glixerol, và mg hỗn hợp muối Na. Khối lượng xà phòng 60% (về khối lượng) thu được là: A. 7,84kg. B. 3,92kg. C. 2,61kg. D. 3,787kg.40. Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Công thức cấu tạo có thể có của các trieste đó là : (1)

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 10

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

(C17H31COO)2C3H5OOCC17H29; (2) C17H31COOC3H5(OOCC17H29)2; (3) (C17H31OOC)2C3H5OOCC17H29; (4) (C17H31OCO)2C3H5COOC17H29. Những công thức đúng là: A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).41.Đun sôi a g một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92g glixerol và 9,58g hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là

A. 8,82g. B. 9,91g. C. 10,90g. D. 8,92g.42. Khối lượng xà phòng thu được từ 1 tấn mỡ động vật (chứa 50% trioleoyl glixerol, 30% tripanmitoyl glixerol (panmitin) và 20% tristearoyl glixerol (stearin) về khối lượng) khi xà phòng hoá bằng natri hiđroxit, giả sử hiệu suất quá trình đạt 90% là : A. 988kg. B. 889,2kg. C. 929,3kg. D. 917kg.43. Thuỷ phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C15H29COO)3C3H5.44. Đốt cháy 3,7g chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là

A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H4O2.45. Đun nóng 215g axit metacrylic với 100g metanol (với Hpứ = 60%). Khối lượng este metyl metacrylat thu được là: A. 100g. B. 125g. C. 150g. D. 175g.

46. Một chất hữu cơ X có . Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên X là A. iso propyl fomiat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat.

47. Este X có . Thuỷ phân X tạo nên 2 hợp chất hữu cơ X1, X2. Nếu đốt cháy cùng một lượng X1 hay X2 sẽ thu được cùng một thể tích CO2 (ở cùng nhiệt độ và áp suất). Tên gọi của X là: A. etyl fomiat. B. isopropyl fomiat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.48. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12g NaOH, thu 20,492g muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là

A. H COOC2H5 0,2 mol. B. CH3 COOCH3 0,2 mol. C. H COOC2H5 0,15 mol D. CH3 COOC2H3 0,15 mol.49. Đun nóng 3,21g hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng L (tỉ khối

hơi ). Chất L phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho

lượng chất L phản ứng với Na được 0,015 mol H2. Nhận định nào sau đây là sai ?A. Nung một trong hai muối thu được với NaOH (vôi tôi – xút) sẽ tạo metan.B. Tên gọi của L là ancol anlylic.C. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có số mol bằng nhau.D. Đốt cháy hỗn hợp X sẽ thu được .

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 11

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

PHẦN III. CACBONHIĐRAT----***----

A. KHÁI NIỆM VỀ CACBONHIĐRATCacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa nhiều nhóm hyđroxyl (-OH) và có

nhóm cacbonyl ( -CO- ) trong phân tử, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.B. MONOSACCARIT

Monosaccarit là những cacbonhiđrat đơn giản nhất không bị thuỷ phân.Ví dụ : Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử C6H12O6.

* GLUCOZƠ.I. Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên: Chất rắn kết tinh, không màu, nóng chảy ở nhiệt độ 146oC và có độ ngọt kém đường mía, có

nhiều trong các bộ phận của cây và nhất là trong quả chín. Glucozơ có trong cơ thể người và động vật (chiếm 0,1% trong máu người).

II. Cấu trúc phân tử.+ Glucozơ có công thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng.+ Trong dung dịch glucôzơ chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng .1. Dạng mạch hở.

Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức, có công thức cấu tạo thu gọn là CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O Hoặc viết gọn: CH2OH[CHOH]4CHO2. Dạng mạch vòng.-Nhóm-OH ë C5 céng vµo nhãm C=O t¹o ra 2 d¹ng vßng 6 c¹nh vµ .-Trong dung dịch, hai dạng này chiếm ưu thế hơn và luôn chuyển hoá lẫn nhau theo một cân

bằng qua dạng mạch hở.

CH OH

2

H

H

HHH

HO OHOH

OH

CH OH

2

H

H

HH

HOOH

OH

OC1

23

4

5

6

123

4

5

6 CH OH

2

H

H

HH

H

HO

OH

OH

OH

1

23

4

5

6

-Glucozơ Glucozơ -Glucozơ- Nhóm OH ở vị trí số 1 được gọi là OH hemiaxetal .III. Tính chất hoá học.Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và ancol đa chức.1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)a. Tác dụng với Cu(OH)2: dd glucozo hoà tan Cu(OH)2 ở t0 thường tạo dd phức có màu xanh

2C6H12O6 + Cu(OH)2(C6H11O6)2Cu + 2H2Ob. Phản ứng tạo este

Khi Glucozơ tác dụng với anhidrit axetic có thể tạo ra este chứa 5 gốc axit :C6H7O(OCOCH3)5

2. Tính chất của nhóm anđehit

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 12

O O O

H

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

a. Tính khử. - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac (AgNO3 trong dung dịch NH3)AgNO3+ 3NH3+H2O[Ag(NH3)2]OH+ NH4NO3

CH2OH[CHOH]4CHO+2[Ag(NH3)2]OHCH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+3NH3+ H2O.Hoặc :CH2OH[CHOH]4CHO+2AgNO3+3NH3+H2OCH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag+2NH4NO3.

- Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)2/NaOH khi đun nóngCH2OH[CHOH]4CHO+2Cu(OH)2+NaOH CH2OH[CHOH]4COONa+Cu2O+3H2O.

natri gluconat- Glucozo làm mất màu dd nước brom:

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 +H2O CH2OH[CHOH]4COOH + HBrb. Tính oxihoá

CH2OH[CHOH]4CHO+H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH ( Sobitol )3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng

CH OH

2

H

H

HHH

HO OHOH

OH

1

23

4

5

6

+ HOCH3HCl

CH OH

2

H

H

HHH

HO OCHOH

OH

1

23

4

5

6

3

+ H O2

Metyl -glucozit Khi nhóm -OH ở C1 đã chuyển thành nhóm -OCH3, thì dạng vòng không thể chuyển sang dạng

mạch hở được nữa.4. Phản ứng lên men

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

5. Điều chế và ứng dụnga. Điều chế

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6

* FRUCTÔZƠ (Đồng phân của GLUCÔZƠ). - Công thức phân tử C6H12O6

- Công thức câu tạo : CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH ||

O * Hoặc viết gọn: CH2OH[CHOH]3COCH2OH

-Trong dd fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh.

-Ở dạng tinh thể: Fructozo ở dạng vòng 5 cạnh

CH OH2

1

2

4

5

6

OH

OHHOCH

OH3OH H

H2HOCH2

6

5

H 4

H

H

CH OH2

OH

OHOH

1

2

3

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 13

O O

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

-Fructozơ -Fructozơ

Trong môi trường kiềm có sự chuyển hoá: Glucozơ Fructozơ . Chính vì

nguyên nhân này mà trong môi trường kiềm (NH3) fructôzơ cũng có thể tráng bạc .* Tính chất:- Tương tự glucozo, fructozo tác dụng Cu(OH)2 cho dd phức màu xanh, tác dụng H2 cho

poliancol, tham gia p/ư tráng bạc, p/ư khử Cu(OH)2 cho kết tủa đỏ gạch

- Khác với glucozo, fructozo không làm mất màu dd nước brom Dùng phản ứng này để

phân biệt Glucozơ với Fructozơ.C – ĐISACCARIT

Đisaccarit là những cacbonhiđrat khi bị thuỷ phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit.Ví dụ : Saccarozơ công thức phân tử C12H22O11.I. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên:Chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước, nóng chảy ở nhiệt độ 185oC, có nhiều trong

mía, củ cải đường.II. Cấu trúc phân tử.

CH OH

2

H

H

HHH

HOOH

OH

1

23

4

5

6

CH OH2

1

2

4

5

6

OH

OHHOCH

3OH H

H2

O

Saccarozơ hợp bởi - Glucozơ và - Fructơzơ.III. Tính chất hoá học. Saccarozơ không còn tính khử vì không còn -OH hemixetal tự do nên không thể chuyển sang

dạng mạch hở. Vì vậy saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa chức và đặc biệt có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit.

1. Phản ứng của ancol đa chứca. Phản ứng với Cu(OH)2

2C12H22O11+ Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu+ 2H2Ob. Phản ứng thuỷ phân

C12H22O11+ H2O C6H12O6 + C6H12O6

Glucozơ Fructozơc. Phản ứng với sữa vôi Ca(OH)2 cho dung dịch trong suốt (canxi saccarat).

C12H22O11+ Ca(OH)2 + H2O C12H22O11.CaO.2H2OV. Đồng phân của saccarozơ: mantozơ1. Cấu tạo.- Phân tử mantozơ do 2 gốc Glucozơ liên kết với nhau ở C1 gốc - glucozo này với C4 của gốc

- glucozo kia qua nguyờn tử oxi. Liờn kết -C1-O-C4 gọi là l/k -1,4-glicozit

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 14

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

CH OH

2

H

H

HHH

HOOH

OH

1

23

4

5

6CH OH

2

H

H

HHH

OHOH

OH

1

23

4

5

6

O

- Nhóm -OH hemiaxetal ở gốc Glucozơ thứ hai còn tự do nên trong dung dịch gốc này có thể mở vòng tạo ra nhóm -CHO.

2. Tính chất.a. Thể hiện tính chất của poliol giống saccarozơ, tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng -

mantozơ.b. Có tính khử tương tự Glucozơ , có khả năng tráng bạc, làm mất màu dung dịch brom.c. Bị thuỷ phân sinh ra 2 phân tử Glucozơ.

D. POLISACCARITLà những cacbonhiđrat phức tạp khi bih thửy phân sinh ra nhiều phân tử monosaccarit.Ví dụ: Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức phân tử (C6H10O5)n

I - TINH BỘT 1- Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên.Tinh bọt là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo

dung dịch keo (hồ tinh bột), là hợp chất cao phân tử có trong các loại ngũ cốc, các loại quả củ... 2. Cấu trúc phân tử + Tinh bột là hỗn hợp của 2 loại polisaccarit là amilozơ và amilopectin. Cả 2 đều có công thức

(C6H10O5)n là những gốc α-glucozơ.- Cấu trúc phân tử Amilozơ: gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glucozit tạo

thành chuỗi dài không phân nhánh, xoắn lại thành hình lò xo.- Cấu trúc phân tử Amilopectin: gốc α-glucozơ liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glucozit tạo

và liên kết α-1,6-glucozit tạo thành chuỗi phân nhánh. 3. Tính chất hoá học Là một polisaccarit có cấu trúc vòng xoắn, tinh bột biểu hiệu rất yếu tính chất của một poliancol,

chỉ biểu hiện rõ tính chất thuỷ phân và phản ứng màu với iot.a. Phản ứng thuỷ phân+ Thuỷ phân nhờ xúc tác axit

(C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6

+ Thuỷ phân nhờ enzim

b. Phản ứng màu với dung dịch iot: Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột hoặc vào mặt cắt của củ khoai

lang. + Hiện tượng : Dung dịch hồ tinh bột trong ống nghiệm cũng như mặt cắt của củ khoai lang đều nhuốm màu xanh tím. Khi đun nóng, màu xanh tím biến mất, khi để nguội màu xanh tím lại xuất hiện.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 15

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

+ Giải thích: Nhờ liên kết hiđro phân tử amilozơ tạo thành các vòng xoắn bao bọc các phân tử iot tạo ra hợp chất màu xanh tím đặc trưng. Khi đun nóng các phân tử amilozơ duỗi ra, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đó. Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu xanh tím. Phản ứng này được dùng đề nhận ra tinh bột bằng iot và ngược lại.

4. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể

5. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh

6nCO2 + 5n H2O (C6H10O5)n + 6nCO2

II. XENLULOZƠ1. Tính chất vật lí. Trạng thái tự nhiên.Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước, tan được trong dung dịch

svayde ( dugn dịch Cu(OH)2 trong NH3 ), có trong gỗ , bông...2. Cấu trúc phân tửXenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích -glucozo nối với nhau bởi cỏc liờn kết -

1,4-glicozit có công thức (C6H10O5)n, phân tử xenlulozo không phân nhánh, vòng xoắnCH OH

2

H

H

HH

H

OH

OH

O

nMỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm -OH tự do, nên có thể viết công thức của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n

* Lưu ý : Không được nói tinh bột và xenlulôzơ là đồng phân của nhau. Điều này sai ! 3. Tính chất hoá học

Xenlulozơ là polisaccarit và mỗi mắt xích có 3 nhóm -OH tự do nên xenlulozơ có phản ứng thuỷ phân và phản ứng của ancol đa chức.

a. Phản ứng của polisaccarit

(C6H10O5)n+ nH2O nC6H12O6

b. Phản ứng của ancol đa chức +Xenlulozơ phản ứng với HNO3 có H2SO4 đặc xúc tác

[C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O.

(Xenlulozo trinitrat)+ Xenlulozơ phản ứng với anhidrit axetic[C6H7O2(OH)3]n+2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n+ 2n CH3COOH[C6H7O2(OH)3]n+3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)3]n+ 3n CH3COOH+Phản ứng với nước Svayde: [Cu(NH3)4](OH)2

Xenlulozơ phản ứng với nước Svayde cho dung dịch phức đồng- xenlulozơ dùng để sản xuất tơ đồng-amoniac

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 16

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Bảng tóm tắt tính chất của cacbonhiđrat.

Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh bột

Xenlulozơ

+[Ag(NH3)2]OH Ag + - Ag --

+ CH3OH/HClMetyl

glicozit+ -

Metyl glicozit

--

+ Cu(OH)2Dd xanh

lamDd xanh

lamDd xanh

lamDd xanh

lam-

-

(CH3CO)2O + + + + +Xenlulozơ triaxetat

HNO3/H2SO4 + + + + +Xenlulozơ triaxetat

H2O/H+ - -glucozơ + fructozơ

glucozơ glucozơ glucozơ

(+) có phản ứng ; (-) không có phản ứng

BÀI TẬP CHƯƠNG CACBOHIDART.

1: Cacbohiđrat (gluxit, saccarit) là:A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.

2: Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng?A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.

2: Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?A. phản ứng với Na và với dung dịch AgNO3 trong amoniac .B. phản ứng với NaOH và với dung dịch AgNO3 trong amoniac .C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgNO3 trong amoniac .D. phản ứng với Cu(OH)2 và với dung dịch AgNO3 trong amoniac .

4: Các chất Glucozơ (C6H12O6), fomandehit (HCHO), axetandehit CH3CHO, metyl fomat (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm – CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng:

A. CH3CHO B. HCOOCH3 C. C6H12O6 D. HCHO

5: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở:A. Khử hoàn toàn glucozơ cho n - hexan.B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc .C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO-D. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo ancol etylic …

6: Đồng phân của glucozơ làA. saccarozơ B. mantozơ C. xenlulozơ D. Fructozơ

7: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 17

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

C. Còn có tên gọi là đường nho.D. Có 0,1% trong máu người.

8: Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh “huyết thanh ngọt”).

A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%.B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%.C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%.D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% 0,2%.

9: Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùngA. axit axetic B. đồng (II) oxit C. natri hiđroxit D. đồng (II)

hiđroxit

10: Glucozơ tác dụng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây?A. H2/Ni , nhiệt độ; Cu(OH)2; [Ag(NH3)2]OH; H2O/H+, nhiệt độ.B. [Ag(NH3)2]OH; Cu(OH)2; H2/Ni, đun nóng; CH3COOH/H2SO4 đặc, đun nóng.C. H2/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; NaOH; Cu(OH)2.D. H2/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH3)2]OH; Na2CO3; Cu(OH)2.

11: Phản ứng khử glucozơ là phản ứng nào sau đây ?A. Glucozơ + H2/Ni , to. B. Glucozơ + Cu(OH)2.C. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH. D. Glucozơ etanol.

12: Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau làA. phản ứng với Cu(OH)2. B. phản ứng tráng gương .C. phản ứng với H2/Ni. to. D. phản ứng với kim loại Na .

13: Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ làA. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. dung dịch Br2. D. H2.

14: Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứngA. khử glucozơ bằng H2/Ni, to. B. oxi hóa glucozơ bằng [Ag(NH3)2]OH.C. lên men ancol etylic. D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2.

15: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?A. H2/Ni, to. B. Cu(OH)2. C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3.

16: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?A. Tính chất của nhóm andehit B. Tính chất poliolC. Tham gia phản ứng thủy phân D. Lên men tạo ancol etylic

17: Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozơ?

A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3. B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.

18: Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ?

A. [Ag(NH3)2]OH. B. Na kim loại.C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. Nước brom.

19: Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực B. Tráng gương, tráng phíchC. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Nguyên liệu sản xuất PVC

20: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ làA. Đều có trong củ cải đườngB. Đều tham gia phản ứng tráng gươngC. Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 18

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

D. Đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”

21: Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.

A. Tinh bột và xen lulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol

B. Tinh bột và xen lulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.C. Tinh bột và xen lulozơ đều không tan trong nước.D. Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C6H12O6.

22: Qua nghiên cứu phản ứng este hoá xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) cóA. 5 nhóm hiđroxyl B. 3 nhóm hiđroxyl C. 4 nhóm hiđroxyl D. 2 nhóm hiđroxyl

23: Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau vềA. Công thức phân tử B. tính tan trong nước lạnhC. Cấu trúc phân tử D. phản ứng thuỷ phân

24: Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng làA. fructozơ B. glucozơ C. saccarozơ D. Mantozơ

25: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?A. Saccarozơ B. Tinh bột C. Glucozơ D. Xenlulozơ

26: Saccarozơ có thể tác dụng với các chấtA. H2/Ni, t0 ; Cu(OH)2, đun nóng . B. Cu(OH)2, đun nóng ; CH3COOH /H2SO4 đặc, t0.C. Cu(OH)2, đun nóng ; dung dịch AgNO3/NH3. D. H2/Ni, t0 ; CH3COOH /H2SO4 đặc, t0.

27: Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?A. H2/Ni, to. B. Cu(OH)2. C. dung dịch brom. D. AgNO3/NH3.

28: Saccarozơ được gọi là đisaccarit vì lí do nào sau đây?A. Khi thủy phân saccarozơ thu được 2 đơn vị monosaccaritB. Saccarozơ được tổng hợp từ hai đơn vị monosaccaritC. Phân tử khối của saccarozơ gấp 2 lần phân tử khối của monosaccaritD. Kích thước phân tử saccarozơ lớn gấp 2 lần kích thước phân tử của monosaccarit

29: Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới đây?A. Dextrin B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Glucozơ

30: Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:

Z dung dịch xanh lam kết tủa đỏ gạch.

Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ

31.Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohiđrat (X), thu được 5,28g CO2 và 1,98g H2O. Biết rằng, tỉ lệ khối lượng H và O trong X là 0,125:1. Công thức phân tử của X là

A. C6H12O6. B. C12H24O12. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n.

32. Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750,0g kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị m cần dùng là bao nhiêu ?

A. 940,0. B. 949,2. C. 950,5. D. 1000,0.

33 Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng hoá học). Công thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ sau là :

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 19

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

E Q X Y Z

A. C12H22O11 C6H12O6 CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa

B. (C6H10O5)n C6H12O6 CH3CHO CH3COOH CH3COOC2H5

C. (C6H10O5)n C6H12O6 CH3CHO CH3COONH4 CH3COOH

D. A, B, C đều sai.

34. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được đều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,70kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D=1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu ?

A. 14,39 lít. B. 15,00 lít. C. 15,39 lít. D. 24,39 lít.

35. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.

B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.

C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối gần bằng nhau.

D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột.

36. Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế một tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu xấp xỉ:

A. 5031kg. B. 5000kg. C. 5100kg. D. 6200kg.

37. Chọn phát biểu sai:

A. Có thể phân biệt mantozơ và đường nho bằng vị giác.

B. Tinh bột và xenlulozơ không thể hiện tính khử vì trong phân tử không có nhóm chức anđehit (–CH=O).

C. Tinh bột có phản ứng màu với iot do tinh bột có cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lỗ rỗng.

D. Có thể phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng với Cu(OH)2 /OH-, to.

38. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 11,1g hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH3COOH. Thành phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là:

A. 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%. C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và 30%.

39. Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất của mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là: A. 400kg. B. 398,8kg. C. 389,8kg. D. 390kg.

40. Đốt cháy hoàn toàn 0,0855g một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1g kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104g X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là

A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. C18H36O18.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN IV. AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN----***----

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 20

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

A. AMIN.I – Khái niệm, phân loại, danh pháp.1. Khái niệm, phân loại a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được hợp chất amin.Thí dụ

NH3 CH3NH2 C6H5-NH2 CH3-NH-CH3 NH2

amoniac metylamin phenylamin ñimetylamin xiclohexylamin

B I B I B II B I

- Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.b. Cấu tạo :- Nhóm định chức : Nguyên tử N còn một cặp electron chưa liên kết nên có khả năng nhận proton (tính bazơ) và có thể tạo liên kết hiđrô.- Đồng phân : Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về vị trí nhóm chức và về bậc của amin.Thí dụ:

CH3 CH2 CH2 CH2 NH2

CH3 CHCH3

CH2 NH2Ñoàng phaân veà maïch cacbon

CH3 CH2 CH2 NH2CH3 CH

NH2

CH3 Ñoàng phaân veà vò trí nhoùm chöùc

CH3 CH2 NH2CH3 NH CH3

Ñoàng phaân veà baäc cuûa amin

c. Phân loại- Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như CH3NH2, C2H5NH2,…,

amin thơm như C6H5NH2, CH3C6H4NH2,…- Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc 2. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức (tên gốc hiđrocacbon + amin) và tên thay thế.Thí dụ:

CTCT Tên gốc – chức Tên thay thế

CH3NH2 Metylamin Metanamin

CH3CH2 NH2 Etylamin Etanamin

CH3CH2CH2 NH2 Propylamin propan-1-amin

(CH3)3N Trimetylamin N,N-đimetylmetanmin

CH3[CH2]3 NH2 Butylamin butan-1-amin

C2H5NHC2H5 Đietylamin N-etyletanmin

C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 21

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

H2N[CH2]6NH2 Hexametylenđiamin Hexan-1,6-điamin

II – Tính chất vật lí. - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan nhiều trong nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối- Nhiệt độ sôi : Hiđrocacbon < amin ancol. (có khối lượng phân tử tương đương ). - Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước và nặng hơn nước. - Các amin đều rất độc.III – Cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.1. Cấu tạo phân tử - Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N tạo ra với nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc II, bậc III.

R-NH2 R NH R1 R NR2

R1

Baäc I Baäc II Baäc III

- Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong phân tử NH3 nên các amin có tinh bazơ. Ngoài ra amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon.2. Tính chất hoá họca. Tính bazơ- Tác dụng với nước: Dung dịch các amin mạch hở trong nước làm quỳ tím hoá xanh, phenolphtalein hoá hồng.

CH3NH2 + H2O [CH3NH3]+ + OH-

Anilin và các amin thơm phản ứng rất kém với nước.- Tác dụng với axit

C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl−

anilin phenylamoni cloruaNhận xét: - Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin,…có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein, có tính bazơ mạnh hơn amoniac nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl. - Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm hồng phenolphtalein vì tính bazơ của nó rất yếu và yếu hơn amoniac. Đó là ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự phenol).Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2

b. Phản ứng với axit nitrơ ( HNO2)Amin béo tạo ancol và giải phóng N2 ( phản ứng trong môi trường axit )

C2H5NH2 + HO-N=O C2H5OH + N2 + H2O

Amin thơm tạo muối điazoni bền :

C6H5NH2 + HO-N=O + HCl C6H5N2+Cl- + H2O.

c. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 22

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Viết gọn : C6H5NH2 + 3Br2 → C6H5Br3NH2 ↓ + 3HBr. kết tủa màu trắng

Nhận biết anilinNH2:

+ 3Br2

NH2Br

Br

Br

+ 3HBr

(2,4,6-tribromanilin)

H2O

IV. Điều chế :- Từ NH3 và ankyl halogenua.

NH3 CH3NH2 (CH3)2NH (CH3)3N.

- Điều chế anilin từ benzen.C6H6 → C6H5NO2 → C6H5NH2

Phương trình : C6H5NO2 + 6H C6H5NH2 + 2H2O.

B - AMINOAXITI – Khái niệm. 1. Khái niệm Thí dụ:

CH3 CHNH2

COOH H2N CH2[CH2]3 CHNH2

COOH

alanin lysin

Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). Aminoaixt có tính lưỡng tính .

CTTQ: (H2N)x−R−(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1) 2. Danh pháp - Xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ thống, tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ amino và số hoặc chữ cái Hi Lạp (α, β…) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch là tên thay thế, tên bán hệ thống - Các α-amino axit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng.

Tên gọi của một số amino axit.

Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên thường

Ký hiệu

H2N-CH2-COOH Axit aminoetanoic

Axit aminoaxetic Glyxin Gly

CH3-CH(NH2)-COOH Axit 2-aminopropanoic

Axit α –aminopropionic

Alanin Ala

(CH3)2CH-CH(NH2)-COOH Axit 2-amino-3-metylbutanoic

Axit α – aminoisovaleric

Valin Val

H2N- (CH2)4-CH(NH2)-COOH Axit 2,6-điaminohexanoic

Axit α,ε – điaminocaproic

Lysin Lys

HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH Axit 2- Axit α - Axit Glu

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 23

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

aminopentanđioic aminoglutaric glutamic

( các amino axit có trong cơ thể sinh vật là α – amino axit ).

II – Cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: Phân tử và ion lưỡng cực.

H2N-CH2-COOH H3N-CH2-COO-+

daïng phaân töû ion löôõng cöïc Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ khi đun nóng).2. Tính chất hoá học Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng ngưng.a. Tính chất lưỡng tính

HOOC-CH2-NH2 + HCl HOOC-CH2-NH3Cl-+

H2N-CH2-COOH + NaOH H2N-CH2-COONa + H2Ob. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit - Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.

H2N CH2 COOH H3N-CH2-COO-+

- Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hoá hồng

HOOC-CH2CH2CHCOOHNH2

-OOC-CH2CH2CHCOO-

NH3+

- Dung dịch lysin làm quỳ tím hoá xanh.

H2N[CH2]4CHNH2

COOH + H2O H3N[CH2]4 CHNH3

COO+

+ OH--

c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng este hoá

H2N-CH2-COOH + C2H5OH H2N-CH2-COOC2H5 + H2OHCl khí

Thực ra este hình thành dưới dạng muối.

H2N-CH2-COOC2H5 + HCl → 5223 HCOOCCHNHCl

d. Phản ứng trùng ngưng

nH2N-[CH2]5COOH NH [CH2]5 CO + nH2Ot0 ( )nhay

axit ε-aminocaproic policaproamitIII – Ứng dụng

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 24

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

- Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các α-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. - Các axit 6-aminohexanoic (ω-aminocaproic) và 7-aminoheptanoic (ε-aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,…C - PEPTIT VÀ PROTEINI – Peptit1. Khái niệm* Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.

* Lieân keát peptit laø lieân keát -CO-NH- giöõa hai ñôn vòÂ-aminoaxit. Nhoùm giöõa hai ñôn vò

Â-aminoaxit ñöôïc goïi laø nhoùm peptit

CO

NH

NH CHR1

CO

NH

CHR2

CO

......

lieân keát peptit

* Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH.

Thí duï: H2N CH2CO NH CHCH3

COOH

ñaàu Nñaàu C

* Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc α-amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử peptit chứa nhiều gốc α-amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là polipeptit.* CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α-amino axit theo trật tự của chúng.Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala.2. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân

...H2N CHR1

CO NH CHR2

CO NH CHR3

CO ...NH CHCOOH + (n - 1)H2ORn

H+ hoaëc OH-

H2NCHCOOHR1

+H2NCHCOOH+ H2NCHCOOHR2

H2NCHCOOH + ... +R3 Rn

b. Phản ứng màu biureTrong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên). Đipeptit không có phản ứng này do chỉ có 1 liên kết peptit.II – Prôtein.1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Phân loại: * Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 25

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Thí dụ: anbumin của lòng trắêng trứng, fibroin của tơ tằm,… * Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo,…2. Cấu tạo phân tử : Được tạo nên bởi nhiều gốc α-amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit.

NH CHR1

CO

NH

CHR2

CO

NH... CHR3

CO

... hay NH CHRi

CO n

(n ≥ 50)3. Tính chất a. Tính chất vật lí: - Nhiều protein hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng.Thí dụ: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. - Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung dịch protein.b. Tính chất hoá học - Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim : Protein → chuỗi polipeptit → α-amino axit- Có phản ứng màu:

Protein + dd CuSO4/OH- → dung dịch có màu xanh tím.

Protein + HNO3 → hợp chất màu vàng.Bảng tóm tắt tính chất :

Amin bậc 1 Amino axit Protein

Công thức chung

RNH2 NH2R CH

NH2

COOH HN CHR1

CO NH CHR2

CO... ...

Tính chất hoá học

+ HCl X X X

+ NaOH X X

+ R’OH/khí HCl

+Br2(dd)/H2O X

Trùng ngưng X

Phản ứng biure

X

+ Cu(OH)2 X

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 26

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

BÀI TẬP AMIN , AMINOAXIT

1: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H9N làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

2: Số lượng đồng phân amin bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

3: Số lượng đồng phân amin có chứa vòng benzen ứng với công thúc phân tử C7H9N làA. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

4: Cho amin có cấu tạo: CH3- CH(CH3)- NH2. Tên đúng của amin là trường hợp nào sau đây:A. Propylamin B. Đimetylamin C. etylamin D. Propan-2-amin

5: Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với công thức phân tử C3H7N :A. 1 đồng phân B. 5 đồng phân C. 4 đồng phân D. 3 đồng phân

6: Tên gọi của C6H5NH2 là:A. Benzil amoni B. Benzyl amoni C. Hexyl amoni D. Anilin

7: Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon.B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon có thể phân biệt amin thành amin no, chưa no và thơm.D. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.

8: Công thức nào dưới đây là công thức cho dãy đồng đẳng amin thơm (chứa một vòng benzen), đơn chức, bậc nhất?

A. CnH2n-7NH2 B. CnH2n+1NH2 C. C6H5NHCnH2n+1 D. CnH2n-3NHCnH2n-4

9: Amin nào dưới đây có bốn đồng phân cấu tạo?A. C2H7N B. C3H9N C. C4H11N D. C5H13N

10: Các giải thích quan hệ cấu trúc - tính chất nào sau không hợp lý?A. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.B. Do -NH2 đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o-, p-.C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.D. Với amin RNH2, gốc R- hút electron làm tăng độ mạnh tính bazơ và ngược lại.

11: Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất ?A. Anilin B. Metylamin C. Amoniac D. Dimetylamin

12: Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất:A. NH3 B. CH3CONH2 C. CH3CH2CH2OH D. CH3CH2NH2

13: Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự:A. C6H5NH2; NH3; CH3NH2; (CH3)2NH B. NH3; CH3NH2; (CH3)2NH; C6H5NH2

C. (CH3)2NH; CH3NH2; NH3; C6H5NH2 D. NH3; C6H5NH2; (CH3)2NH; CH3NH2

14: Cách thuận lợi nhất để nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 làA. nhận biết bằng mùi B. thêm vài giọt dung dịch H2SO4

C. thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 D. Đưa đầu đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2.

15: Chất nào sau đây không có phản ứng với dung dịch C2H5NH2 trong H2O?A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. quỳ tím.

16: Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2, CH3COOK thì số lượng kết tủa thu được là

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 27

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

17: Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: (CH3COO)2Cu, (CH3COO)2Pb, (CH3COO)2Mg, CH3COOAg, thì số lượng kết tủa thu được là

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

18: Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây:A. NaOH B. NH3 C. NaCl D. FeCl3 và H2SO4

19: Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin?A. CH3NH2 + H2O CH3NH3

+ + OH- B. C6H5NH2 + HCl C6H5NH3ClC. Fe3+ + 3CH3NH3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3CH3NH3

+ D. CH3NH2 + HNO2 CH3OH + N2 + H2O

20: Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?A. C6H5NH2 B. NH3 C. CH3CH2NH2 D. CH3NHCH2CH3

21: Phương trình hóa học nào dưới đây viết đúng?A. C2H5NH2 + HNO2 + HCl C2H5N2

+Cl- + 2H2OB. C6H5NH2 + HNO2 + HCl C6H5N2

+Cl- + 2H2OC. C6H5NH2 + HNO3 + HCl C6H5N2

+Cl- + 2H2OD. C6H5NH2 + HNO2 C6H5OH + N2 + H2O

22: Đốt cháy hoàn toàn một amin chưa no, đơn chức chứa một liên kết C=C thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ

mol thì công thức phân tử của amin là:

A. C3H6N B. C4H8N C. C4H9N D. C3H7N

23: Điều chế anilin bằng cách khử nitrobenzen thì dùng chất khử nào sau đây ?A. NH3. B. khí H2. C. cacbon. D. Fe + dung dịch HCl.

24: Để tinh chế anilin từ hỗn hợp phenol, anilin, benzen, cách thực hiện nào dưới đây là hợp lý?A. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm NaOH dư và chiết lấy anilin tinh khiết.B. Hòa tan trong dung dịch brom dư, lọc kết tủa, tách dehalogen hóa thu được anilin.C. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, chiết phần tan và thổi CO2 vào đó đến dư thu được anilin tinh

khiết.D. Dùng dung dịch NaOH để tách phenol, sau đó dùng brom để tách anilin ra khỏi benzen.

25: Số amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N làA. 5 B. 7 C. 6 D. 4

26: Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và cacboxyl.B. Hợp chất H2N-COOH là amino axit đơn giản nhấtC. Amino axit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-).D. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino axit.

27: Công thức tổng quát của các Aminoaxit là :A. R(NH2) (COOH) B. (NH2)x(COOH)y C. R(NH2)x(COOH)y D. H2N-CxHy-COOH

28: - Aminoaxit là Aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon thứA. 1 B. 2 C. 3 D. 4

29: Cho các chất : X : H2N - CH2 - COOH T : CH3 - CH2 - COOH Y : H3C - NH - CH2 - CH3 Z : C6H5 -CH(NH2)-COOH G : HOOC - CH2 – CH(NH2 )COOH P : H2N - CH2 - CH2 - CH2 - CH(NH2 )COOH

Aminoaxit là :A. X , Z , T , P B. X, Y, Z, T C. X, Z, G, P. D. X, Y, G, P

30: C4H9O2N có số đồng phân aminoaxit (với nhóm amin bậc nhất) là :A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 28

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

31: Tên gọi của hợp chất C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH là :A. Axit - Amino - phenylpropionic B. Axit 2 - Amino-3-phenylpropionicC. phenylAlanin D. Axit 2 - Amino-3-phenylpropanoic

32: Có 3 chất hữu cơ gồm NH2CH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?

A. NaOH. B. HCl. C. CH3OH/HCl. D. quỳ tím.

33: Khẳng định về tính chất vật lý nào của amino axit dưới đây không đúng?A. Tất cả đều là chất rắn B. Tất cả đều là tinh thể, màu trắngC. Tất cả đều tan trong nước D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao

34: Amino axit không thể phản ứng với loại chất nào dưới đây?A. Ancol B. Dung dịch bromC. Axit (H+) và axit nitrơ D. Kim loại, oxit bazơ, bazơ và muối

35: Dung dịch nào làm quì tím hoá đỏ:

(1) H2NCH2COOH ; (2) ClNH3+-CH2COOH ; (3) H2NCH2COO

(4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH ; (5) HOOC(CH2)2CH(NH2)COOHA. (3) B. (2) C. (2), (5) D. (1), (4)

36 Chọn câu phát biểu sai:

A. Protein có trong mọi bộ phận của cơ thể động vật là hợp chất hữu cơ đa chức.

B. Các protein đều chứa các nguyên tố C , H , O , N.

C. Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein bị thuỷ phân tạo ra các amino axit.

D. Một số protein bị đông tụ khi đun nóng.

37 Để điều chế glixin theo sơ đồ: Axit axetic axit cloaxetic glixin. Cần dùng thêm các chất phản ứng nào sau đây (không kể xúc tác):

A. Hiđroclorua và amoniac. B. Clo và amin. C. Axit clohiđric và muối amoni. D. Clo và amoniac.

38 Tính bazơ của amin nào trong số các amin sau đây là yếu nhất ?

A. anilin. B. điphenylamin. C. triphenylamin. D. không xác định được.

39 Sản phẩm của phản ứng este hoá giữa amino axit X và metanol thu được este có tỉ khối hơi so với propin bằng 2,225. Tên gọi của X là

A. alanin. B. glixin. C. axit glutamic. D. tất cả A, B, C đều sai.

40 Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl3, CuSO4, Zn(NO3)2, CH3COOK thì số lượng kết tủa thu được là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

41 Cho 15g hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là

A. 16,825g. B. 20,18g. C. 21,123g. D. không đủ dữ kiện để tính.

42 Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: (CH3COO)2Cu, (CH3COO)2Pb, (CH3COO)2Mg, CH3COOAg, thì số lượng kết tủa thu được là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

43 Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên được giải thích là do:

A. Các chất bẩn trong cua chưa được làm sạch hết.

B. Có phản ứng hoá học của NaCl với chất có trong nước lọc khi xay (giã) cua.

C. Sự đông tụ của protit.

D. Tất cả các nguyên nhân nêu ở A, B, C.

44 Điều chế anilin bằng cách khử nitrobenzen thì dùng chất khử nào sau đây ?

A. NH3. B. khí H2. C. cacbon. D. Fe + dung dịch HCl.

45 Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52g X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 2,98g muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là

A. 0,04 mol và 0,2M. B. 0,02 mol và 0,1M. C. 0,06 mol và 0,3M. D. kết quả khác.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 29

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

46 Cho 3,04g hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 5,96g muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là

A. CH5N và C2H7N. B. C3H9N và C2H7N. C. C3H9N và C4H11N. D. kết quả khác.

47 Hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử CxHyNO có khối lượng phân tử bằng 113u. X có đặc điểm cấu tạo và các tính chất sau: phân tử có mạch cacbon không phân nhánh, không làm mất màu dung dịch Br2, khi tác dụng với dung dịch NaOH chỉ thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất. Ngoài ra, X còn có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. Công thức cấu tạo của X là

C. H2N[CH2]4 CHO. D. kết quả khác.

48 Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:

A. Các amin đều kết hợp với proton. B. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.

C. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin. D. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.

49 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Công thức phân tử của 2 amin là

A. CH5N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N. C. C3H9N và C4H11N. D. kết quả khác.

50 Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin). Đốt cháy hoàn toàn 3,21g

amin A sinh ra khí CO2, hơi H2O và 336 cm3 khí N2 (đktc). Khi đốt cháy amin B thấy . Biết rằng

tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là

51 Đốt cháy hoàn toàn m g một amin A bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6g khí cacbonic, 12,6g hơi nước và 69,44 lít khí nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi, trong đó nitơ chiếm 80% thể tích (các V đo ở đktc). Giá trị m và tên gọi của amin là

A. 9, etylamin. B. 7, đimetylamin. C. 8, etylamin. D. 9, etylamin hoặc đimetylamin.

52 Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chất X, người ta thu được 10,125g H2O, 8,4 lít khí CO2 và 1,4 lít N2 (các V đo ở đktc). X có công thức phân tử là A. C4H11N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C5H13N.

53 Cho 20g hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp của nhau, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68g hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ số mol 1:10:5 và thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là

A. C2H7N, C3H9N, C4H11N. B. C3H9N, C4H11N, C5H13N. C. C3H7N, C4H9N, C5H11N. D. CH3N, C2H7N, C3H9N.

54 Dung dịch X chứa HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59g hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc I (có số nguyên tử C nhỏ hơn hoặc bằng 4) phải dùng một lít dung dịch X. Công thức phân tử của hai amin lần lượt là: A. CH3NH2 và C4H9NH2. B. C3H7NH2 và C4H9NH2. C. C2H5NH2 và C4H9NH2. D. A và C đúng.

55. Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08g CO2, 0,99g H2O và 336ml N2 (đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần 600ml dung dịch HCl 0,5M. Biết X là amin bậc I, công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là

A. CH3C6H2(NH2)3. B. CH3NHC6H3(NH2)2. C. H2NCH2C6H3(NH2)2. D. cả A, C đều đúng.Câu 56. Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N và có phân tử khối là 89. Khi đốt cháy 1 mol X thu được hơi nước, 3 mol CO2 và 0,5 mol N2. Biết rằng, X vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, ngoài ra còn tác dụng được với nước brom. X là hợp chất nào sau đây?

A. H2N-CH=CH-COOH. B. CH2=C(NH2)-COOH. C. CH2=CH-COONH4. D. cả A, B, C đều sai.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 30

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

57. Hợp chất hữu cơ X có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của benzen, chỉ chứa nguyên tố C, H, O, N trong đó hiđro chiếm 9,09%, nitơ chiếm 18,18%. Đốt cháy 7,7g chất X, thu được 4,928 lít khí CO2 (đo ở 27,3oC, 1atm). Biết X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2COOH. B. CH3COONH4 hoặc HCOONH3CH3.

C. C2H5COONH4 hoặc HCOONH3CH3. D. cả A, B, C đều sai.

58. Cho a g hỗn hợp hai amino axit A, B đều no, mạch hở, không phân nhánh , chứa 1 chức axit, 1 chức amino tác dụng với 40,15g dung dịch HCl 20% được dung dịch A. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch A, cần 140ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy a g hỗn hợp hai amino axit trên và cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư, thì thấy khối lượng bình này tăng thêm 32,8g. Biết rằng, khi đốt cháy thu được khí nitơ ở dạng đơn chất. Cho tỉ lệ phân tử khối của chúng là 1,37. Công thức cấu tạo thu gọn của hai amino axit lần lượt là

A. H2N[CH2]3COOH, H2NCH2COOH. B. H2NCH2COOH, H2N[CH2]3COOH.

C. H2N[CH2]4COOH, H2NCH2COOH. D. cả A, B đều đúng.

59. A là một amino axit trong phân tử ngoài các nhóm cacboxyl và amino không có nhóm chức nào khác. Biết 0,1 mol A phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch HCl 1M tạo ra 18,35g muối. Mặt khác, 22,05g A khi tác dụng với một lượng NaOH dư, tạo ra 28,65g muối khan. Biết A có cấu tạo mạch không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí . Công thức cấu tạo thu gọn của A là

A. HOOCCH(NH2)COOH. B. HOOCCH2CH(NH2)COOH.

C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH2CH(NH2)COOH.

60. X là một -amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 15,1g X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 18,75g muối của X. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. kết quả khác.

61. Chọn phát biểu sai:

A. Thuỷ phân protein bằng axit khi đun nóng sẽ cho một hỗn hợp các amino axit.

B. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức amino và 1 chức cacboxyl) luôn luôn là số lẻ.

C. Các amino axit đều tan trong nước.

D. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ đổi màu.

62. Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào các chỗ trống ở các câu sau

- Protein có trong …

- Các protein đều chứa các nguyên tố …

- Ở nhiệt độ thường dưới tác dụng của men, protein … tạo ra các amino axit.

- Một số protein bị … khi đun nóng hoặc khi cho thêm một số hoá chất.

(1) mọi bộ phận của cơ thể; (2) bị thuỷ phân; (3) cacbon, hiđro, oxi, nitơ; (4) đông tụ

Những từ hoặc cụm từ thích hợp theo trình tự từ trên xuống là

A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (2), (4). C. (1), (4), (3), (2). D. (4), (2), (3), (1).

63. Cho các chất: (1) amoniac; (2) anilin; (3) p-nitroanilin; (4) p-nitrotoluen; (5) metylamin; (6) đimetylamin. Trình tự tính bazơ tăng dần theo chiều từ trái sang phải là

A. (1) < (4) < (3) < (2) < (5) < (6). B. (2) < (1) < (3) < (4) < (5) < (6).

C. (4) < (3) < (2) < (1) < (5) < (6). D. (1) < (2) < (4) < (3) < (5) < (6).

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN V. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME---***---

A-POLIME

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 31

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

I – KHÁI NIỆM: Polime là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên.

Thí duï: polietilen CH2 CH2( ) , nilon-6 NH [CH2]5 CO( )n n- n: Hệ số polime hoá hay độ polime hoá.

- Các phân tử như CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH: monome* Tên gọi: Ghép từ poli trước tên monome.

Nếu tên của monome gồm hai cụm từ trở lên thì được đặt trong dấu ngoặc đơn.Thí dụ:

polietilen CH2 CH2( ) poli(vinyl clorua) CH2 CHCl( )n n;

* Một số polime có tên riêng:Thí dụ:

Teflon: CF2 CF2 n

Nilon-6: NH [CH2]5 CO n

Xenlulozơ: (C6H10O5)n

II – ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC Mạch không phân nhánh: amilozơ, tinh bột,… Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen,… Mạng không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit,…

oooooooooooo ooooooo ooooooooooooooooo

oooooooooooo ooooooo ooooooooooooooooo

oooooooooooo ooooooo ooooooooooooooooo

ooooooooooooooooooo ooooooooooooooooo

oooooooooooo ooooooo ooooooooooooooooo

oooo

oooo

ooooooooooo

a)

b)

c)

a) maïng khoâng phaân nhaùnhb) maïng phaân nhaùnhc) maïng khoâng gian

III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ Các polime hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Polime khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. Polime không nóng chảy, khi đun bị phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn.IV – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC1. Phản ứng phân cắt mạch cacbon Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thuỷ phân

Thí duï:(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6H+, t0

Tinh boät Glucozô

Polime trùng hợp bị nhiệt phân ở nhiệt độ thích hợp tạo thành các đoạn ngắn, cuối cùng thành monome ban đầu (phản ứng giải trùng hợp hay phản ứng đepolime hoá)

Thí duï: CHC6H5

CH2 CHC6H5

CH2n3000C

npolistiren stiren

2. Phản ứng giữ nguyên mạch cacbon

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 32

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

CH2 CH CCH3

CH2 +nHCl CH2 CH2 CCH3

ClCH2

n npoliisopren poliisopren hiñroclo hoaù

3. Phản ứng tăng mạch polime ( khâu mạch ) Phản ứng lưu hoá chuyển cao su thành cao su lưu hoá. Phản ứng chuyển nhựa rezol thành nhựa rezit.

OH

CH2

CH2OH+

n

OH

CH2

n

t0

OH

CH2

CH2

OH

CH2

n

+ nH2O

V – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ1. Phản ứng trùng hợp: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime). Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội (CH2=CH2, CH2=CH-Cl, CH2=CH-CH-CH2,…) hoặc là vòng kém bền có thể mở ra như:

CH2 CH2,O

H2C

CH2

CH2

CH2

CH2

C

NH,...

O

Thí dụ:

nCH2 CHCl

CH2 CHCl

xt, t0, p

nvinyl clorua poli(vinyl clorua)

H2C

CH2

CH2

CH2

CH2

C

NH

O

NH[CH2]5COt0, xt

n

caprolactam capron

2. Phản ứng trùng ngưng

nHOOC-C6H4-COOH + nHOCH2-CH2OHt0

CO C6H4-CO OC2H4 O + 2nH2On

poli(etylen-terephtalat )

H2N CH2]6 NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOHnt0

NH [CH2]6 NHCO [CH2]4 CO + 2nH2Onpoli(hexametylen añipamit) hay nilon-6,6

Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O). Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 33

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

VI – ỨNG DỤNG: Vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ,cao su, keo.B- VẬT LIỆU POLIMEI – CHẤT DẺO1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit - Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo. - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào nhau.Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền (polime) và các chất phụ gia khác. Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit, amiăng,…) hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),…2. Một số polime dùng làm chất dẻo

a) Polietilen (PE): CH2 CH2 n

PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…

b) Poli (vinyl clorua) (PVC):CH2 CHnCl

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.

c) Poli (metyl metacylat) :CH2 CCOOCH3

CH3

n

Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglat.d) Poli (phenol fomanñehit)(PPF)

Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit- Sơ đồ điều chế nhựa novolac:

OH

+nCH2O

OH

CH2OH H+, 750C

-nH2O

OH

CH2n nn

ancol o-hiñroxibenzylic nhöïa novolac

- Điều chế nhựa rezol: Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2 (xt kiềm), thu được nhựa rezol. - Điều chế nhựa rezit:

Nhöïa rezol Nhöïa rezit1400C>

ñeå nguoäi

CH2

OH

CH2 CH2

OH OH

CH2OHMoät ñoaïn maïch phaân töû nhöïa rezol

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 34

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

CH2

OH OH

CH2

OH

CH2

Moät ñoaïn maïch phaân töû nhöïa rezit

CH2 CH2

CH2CH2 CH2

II – TƠ1. Khái niệm - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. - Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau.2. Phân loạia. Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như bông, len, tơ tằm.b. Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học) - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon, nitron,…) - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hoá học): tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,…3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặpa. Tơ nilon-6,6

H2N CH2]6 NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOHnt0

NH [CH2]6 NHCO [CH2]4 CO + 2nH2Onpoli(hexametylen añipamit) hay nilon-6,6

- Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. - Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,…b. Tơ nitron (hay olon)

CH2 CHCN

RCOOR', t0CH2 CH

CN nn

acrilonitrin poliacrilonitrin

- Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt.- Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét.c. Tơ enang.

nH2N-(CH2)6-COOH [ -NH-(CH2)6-CO- ]n

III – CAO SU1. Khái niệm: Cao su là vật liệu có tính đàn hồi.2. Phân loại: Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.a. Cao su thiên nhiên Cấu tạo:

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 35

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Cao su thieân nhieân250-3000C isopren

Cao su thiên nhiên là polime của isopren:

CH2 CCH3

CH CH2 n ~~1.500 - 15.000n

Tính chất và ứng dụng - Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, axeton,…nhưng tan trong xăng, benzen. - Cao su thiên nhiên tham gia được phản ứng cộng (H2, HCl, Cl2,…) do trong phân tử có chứa liên kết đôi. Tác dụng được với lưu huỳnh cho cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó hoà tan trong các dung môi hơn so với cao su thường. - Bản chất của quá trình lưu hoá cao su (đun nóng ở 1500C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh với tỉ lệ khoảng 97:3 về khối lượng) là tạo cầu nối −S−S− giữa các mạch cao su tạo thành mạng lưới.

0,tnS

b. Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp. Cao su buna

nCH2 CH CH CH2Na

t0, xtCH2 CH CH CH2 n

buta-1,3-ñien polibuta-1,3-ñien

Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên. Cao su buna-S và buna-N

CH2 CH CH CH2 + CH CH2C6H5

nn CH2 CH CH CH2 CHC6H5

CH2t0

xtn

buta-1,3-ñien stiren cao su buna-S

CH2 CH CH CH2 +nn CH2 CH CH CH2 CHt0,p

xt

buta-1,3-ñien acrilonitrin cao su buna-N

CH2 CHCN CN

CH2n

IV – KEO DÁN TỔNG HỢP1.Khái niệm: Keo dán là vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính. 2. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng

a. Nhựa vá săm: Là dung dịch đặc của cao su trong dung môi hữu cơ.b. Keo dán epoxi: Làm từ polime có chứa nhóm epoxi

CH2 CHO

c. Keo dán ure-fomanđehit

nH2N-CO-NH2 + nCH2=O HN CO NH CH2 + nH2Ot0, xt

n

poli ( ure-fomanđehit )

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 36

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

BÀI TẬP POLIME .

1: Điền từ thích hợp vào các chỗ trống trong định nghĩa về polime: "Polime là những hợp chất có phân tử khối , do nhiều đơn vị nhỏ gọi là liên kết với nhau tạo nên.

A. (1) trung bình và (2) monome B. (1) rất lớn và (2) mắt xíchC. (1) rất lớn và (2) monome D. (1) trung bình và (2) mắt xích

2: Cho công thức:

Giá trị n trong công thức này không thể gọi là:A. hệ số polime hóa B. độ polime hóa C. hệ số trùng hợp D. hệ số trùng

ngưng

3: Trong bốn polime cho dưới đây, polime nào cùng loại polime với tơ lapsan?A. Tơ tằm B. Tơ nilon-6,6 C. Xenlulozơ trinitrat D. Cao su thiên

nhiên

4: Trong bốn polime cho dưới đây, polime nào cùng loại polime với cao su buna?A. Poli (vinyl clorua) B. Nhựa phenolfomandehit.C. Poli (vinyl axetat). D. Tơ lapsan

5: Polime nào dưới đây có cùng cấu trúc mạch polime với nhựa bakelit?A. amilozơ B. glicogen C. cao su lưu hóa D. xenlulozơ

6: Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nilon; len; tơ tằm, vì:A. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt.B. Len, tơ tằm, tơ nilon có các nhóm (- CO - NH -) trong phân tử kém bền với nhiệt.C. Len, tơ tằm, tơ nilon mềm mại.D. Len, tơ tằm, tơ nilon dễ cháy.

7: Thủy tinh plexiglas là polime nào sau đây?A. Polimetyl metacrylat (PMM). B. Polivinyl axetat (PVA).C. Polimetyl acrylat (PMA). D. Tất cả đều sai.

8: Tên của polime có công thức sau là

A. nhựa phenolfomandehit. B. nhựa bakelit. C. nhựa dẻo. D. polistiren.

9: Tơ enang thuộc loạiA. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. tơ polieste. D. tơ tằm.

10: Một polime Y có cấu tạo mạch như sau:… - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -…

Công thức một mắc xích của polime Y làA. - CH2 - CH2 - CH2 -. B. - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -. C. - CH2 -. D. - CH2 - CH2 -.

11: Câu nào không đúng trong các câu sau:A. Polime là hợp chất có khối lượng phân tử rất cao và kích thước phân tử rất lớnB. Polime là hợp chất mà phân tử gồm nhiều mắt xích liên kết với nhauC. Protit không thuộc loại hợp chất polimeD. Các polime đều khó bị hoà tan trong các chất hữu cơ

12: Nhận xét về tính chất vật lí chung của polime nào dưới đây không đúng?A. Hầu hết là những chất rắn, không bay hơi.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 37

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

B. Đa số nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ rộng, hoặc không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng.C. Đa số không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp tạo dung dịch

nhớt.D. Hầu hết polime đều đồng thời có tính dẻo, tính đàn hồi và có thể kéo thành sợi dai, bền.

13: Trong các phản ứng giữa các cặp chất dưới đây, phản ứng nào làm giảm mạch polime?A. poli (vinyl clorua) + Cl2 B. cao su thiên nhiên + HCl

C. poli (vinyl axetat) + H2O D. amilozơ + H2O

14: Trong phản ứng với các chất hoặc cặp chất dưới đây, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime?A. nilon-6 + H2O B. cao su buna + HCl

C. poli stiren D. resol

15: Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,18% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 416: Những phân tử nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp ?

CH2=CH2(1); CH CH(2); CH2=CH–Cl(3); CH3–CH3(4)A. (1), (3). B. (3), (2). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3).

17: Khi H2SO4 đậm đặc rơi vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại do có sản phẩm tạo thành làA. cacbon. B. S. C. PbS. D. H2S.

18: Hợp chất nào duới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?A. Axit -amino enantoic B. Capro lactamC. Metyl metacrilat D. Buta-1,3-dien

19: Hợp chất hoặc cặp hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?A. Phenol và fomandehit B. Buta-1,3-dien và stirenC. Axit adipic và hexametilen diamin D. Axit -amino caproic

20: Loại cao su nào duới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng hợp?A. Cao su buna B. Cao su buna-N C. Cao su isopren. D. Cao su clopren

21: Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của cao su tự nhiên?A. Tính đàn hồi B. Không dẫn điện và nhiệtC. Không thấm khí và nước D. Không tan trong xăng và benzen

22: Trong các cặp chất sau, cặp chất nào tham gia phản ứng trùng ngưngA. CH2=CH-Cl và CH2=CH-OCO-CH3 B. CH2=CHCH=CH2 và C6H5-CH=CH2

C. CH2=CHCH=CH2 và CH2=CH-CN D. H2N-CH2-NH2 và HOOC-CH2-COOH

23: Giải trùng hợp polime CH2 – CH(CH3) – CH(C6H5) - CH2 n ta sẽ được monome:A. 2 - metyl - 3 - phenyl butan B. 2 - metyl - 3 - phenyl buten - 2C. propylen và stiren D. isopren và toluen

24: Cao su buna - S được điều chế bằng :A. Phản ứng trùng hợp. B. Phản ứng đồng trùng hợp.C. Phản ứng trùng ngưng. D. Phản ứng đồng trùng ngưng.

25: Để điều chế nilon - 6,6 người ta dùng axit nào để trùng ngưng với hexametylen điamin ?A. axit axetic . B. axit oxalic . C. axit stearic . D. axit ađipic .

26: Tên của monome tạo ra polime có công thức

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 38

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

A. axit acrylic . B. metyl acrylat. C. axit metacrylic . D. metyl metacrylat.

27: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp metyl metacrylat được gọi làA. nhựa bakelit. B. nhựa PVC . C. chất dẻo. D. thuỷ tinh hữu

cơ.

28: Tơ capron được điều chế từ monome nào sau đây ?A. axit metacrylic . B. caprolactam. C. phenol. D. axit caproic .

29: Tơ enang được điều chế bằng cáchA. trùng hợp axit acrylic. B. trùng ngưng alanin.C. trùng ngưng H2N-(CH2)6-COOH. D. trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH.

30: Nhựa PS được điều chế từ monome nào sau đây?A. axit metacrylic. B. caprolactam. C. phenol. D. stiren.

31: Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhómA. – CO – NH – trong phân tử. B. – CO – trong phân tử.C. – NH – trong phân tử. D. – CH(CN) – trong phân tử.

32: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp?A. tơ nitron (tơ olon) từ acrilo nitrin B. tơ capron từ axit -amino caproicC. tơ nilon-6,6 từ hexametilen diamin và axit adipic D. tơ lapsan từ etilen glicol và axit terephtalic

33: Poli (vinylancol) là :A. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp CH2=CH(OH)B. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân poli(vinyl axetat ) trong môi trường kiềmC. Sản phẩm của phản ứng cộng nước vào axetilenD. Sản phẩm của phản ứng giữa axit axetic với axetilen

34: Tơ nilon-6.6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữaA. HOOC - (CH2 )4 - COOH và H2N - (CH2)4 - NH2 B. HOOC - (CH2 )4 - COOH và H2N - (CH2)6 - NH2

C. HOOC - (CH2 )6 - COOH và H2N - (CH2)6 - NH2 D. HOOC - (CH2 )4 - NH2 và H2N - (CH2)6 – COOH

35: Dùng polivinyl axetat có thể làm được vật liệu nào sau đâyA. Chất dẻo B. Cao su C. Tơ D. Keo dán

36: Sản phẩm trùng hợp của butadien - 1,3 với CN-CH=CH2 có tên gọi thông thườngA. cao su buna B. cao su buna - S C. cao su buna - N D. cao su

37: Chỉ rõ monome của sản phẩm trùng hợp có tên gọi poli propilen (P.P):A. CH2 - CH2 n B. CH2 – CH(CH3) n C. CH2 = CH2 D. CH2 = CH - CH3

38. Xét các phản ứng sau đây, phản ứng nào thuộc loại phản ứng trùng ngưng ?

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 39

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

PHẦN VI. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI---***---

A- Giới thiệu chung.I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN - Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA (trừ B) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA. - Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).- Họ lantan và actini.II – CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI1. Cấu tạo nguyên tử - Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e).Thí dụ: Na: [Ne]3s1 Mg: [Ne]3s2 Al: [Ne]3s23p1

- Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.Thí dụ:

11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl

0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099

2. Cấu tạo tinh thể - Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể. - Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.a. Mạng tinh thể lục phương Ví dụ: Be, Mg, Zn.b. Mạng tinh thể lập phương tâm diện Ví dụ: Cu, Ag, Au, Al,…c. Mạng tinh thể lập phương tâm khốiVí dụ: Li, Na, K, V, Mo,…3. Liên kết kim loại Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do có sự tham gia của các electron tự do.B – Tính chất vật lí của kim loại.1. Tính chất chung: Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.2. Giải thícha. Tính dẻoKim loại có tính dẻo là vì các ion dương trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau dễ dàng mà không tách rời nhau nhờ những electron tự do chuyển động dính kết chúng với nhau.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 40

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

b. Tính dẫn điện- Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những electron chuyển động tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương, tạo thành dòng điện.- Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động.c. Tính dẫn nhiệt - Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này nên nhiệt độ lan truyền được từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại.- Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.d. Ánh kimCác electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

Không những các electron tự do trong tinh thể kim loại, mà đặc điểm cấu trúc mạng tinh thể kim loại, bán kính nguyên tử,…cũng ảnh hưởng đến tính chất vật lí của kim loại.CẦN NHỚ : Ngoài một số tính chất vật lí chung của các kim loại, kim loại còn có một số tính chất vật lí không giống nhau. - Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3); lớn nhất Os (22,6g/cm3). - Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (−390C); cao nhất W (34100C).- Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).C. Tính chất hoá học chung của kim loại - Trong một chu kì: Bán kính nguyên tử của nguyên tố kim loại < bán kính nguyên tử của nguyên tố phi kim. - Số electron hoá trị ít, lực liên kết với hạt nhân tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử. Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử.

M → Mn+ + ne1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với clo

2Fe + 3Cl2 2FeCl30 0 +3 -1t0

b. Tác dụng với oxi

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 41

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

c. Tác dụng với lưu huỳnhVới Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim loại cần đun nóng.

Fe +0 0 +2 -2t0

S FeS

Hg +0 0 +2 -2

S HgS

2. Tác dụng với dung dịch axita. Dung dịch HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2HCl0 +1 +2 0

FeCl2 + H2

b. Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)

3Cu + 8HNO3 (loaõng) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O0 +5 +2 +2

Cu + 2H2SO4 (ñaëc) CuSO4 + SO2 + 2H2O0 +6 +2 +4

3. Tác dụng với nước - Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại nhóm IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H 2O dễ dàng ở nhiệt độ thường. - Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các kim loại còn lại không khử được H2O.

2Na + 2H2O0 +1 +1 0

2NaOH + H2

4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do.

Fe +0 +2 +2 0

FeSO4 + CuCuSO4

D – Dãy điện hoá của kim loại1. Cặp oxi hoá – khử của kim loại

Ag+ + 1e Ag

Cu2+ + 2e CuFe2+ + 2e Fe

[K][O]

Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử của kim loại.Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử Ag+/Ag; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khửThí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag.

Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2AgKết luận: Tính khử: Cu > Ag Tính oxi hoá: Ag+ > Cu2+

3. Dãy điện hoá của kim loại

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 42

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Ag+ Au3+

K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Au

Tính oxi hoaù cuûa ion kim loaïi taêng

Tính khöû cuûa kim loaïi giaûm

4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo quy tắc α: Phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+

và Cu.

Fe2+ Cu2+

Fe Cu

Fe + Cu2+ → Fe2+ + CuTổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hoá – khử Xx+/X và Yy+/Y (cặp Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y).

Phương trình phản ứng: Yy+ + X → Xx+ + Y

5. Pin điện hoáa. Cấu tạo. +Mô tả cấu tạo của pin điện hóa:Là 1 thiết bị gồm: 2 lá kim loại, mỗi lá được nhúng vào 1 dd muối có chứa cation của kim loại đó; 2 dd này được nối với nhau bằng 1 cầu muối (dd điện li trơ: NH4NO3, KNO3)+ Suất điện động của pin điện hoá (vd: Zn- Cu)

Epin = 1,10 V Đ/v pin điện hóa Zn-Cu ở hình 5.3 ta có :

2. Giải thích* Điện cực Zn (cực âm) là nguồn cung cấp e, Zn bị oxi hoá thành Zn2+ tan vào dung dịch: Zn → Zn2+ + 2e* Điện cực Cu (cực dương) các e đến cực Cu, ở đây các ion Cu2+ bị khử thành kim loại Cu bám trên bề mặt lá đồng. Cu2+ + 2e → Cu* Vai trò của cầu muối : Trung hòa điện tích của 2 dd- Cation NH4

+ ( hoặc K+) và Zn2+ di chuyển sang cốc đựng dung dịch CuSO4

- Ngược lại : các anion NO3– và SO4

2-di chuyển sang cốc đựng dung dịch ZnSO4. Sự di chuyển của các ion này làm cho các dung dịch muối luôn trung hoà điện.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 43

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

* Phương trình ion rút gọn biểu diễn quá trình oxi hoá-khử xảy ra trên bề mặt các điện cực của pin điện hoá:

Cu2+ + Zn → Cu + Zn2+

Oxh Kh Kh. yếu Oxh yếu

Zn Cu Zn Cu

2+2+

ChÊt oxi ho̧ yÕu ChÊt oxi ho̧ m¹nh ChÊt khö m¹nh ChÊt khö yÕu

t¹o thµnh

3. Nhận xét – Có sự biến đổi nồng độ các ion Cu2+ và Zn2+ trong quá trình hoạt động của pin. Cu2+ giảm, Zn2+ tăng– Năng lượng của phản ứng oxi hóa – khử trong pin điện hóa đã sinh ra dòng điện một chiều.– Những yếu tố ảnh hưởng đến suất điện động của pin điện hóa như: * Nhiệt độ. * Nồng độ của ion kim loại. * bản chất của kim loại làm điện cực.- Trong pin điện hóa: * Cực âm ( anot) : xảy ra qt oxi hóa

* Cực dương( catot) : xảy ra qt khử4. Cấu tạo của điện cực hiđro chuẩn.- Điện cực platin.- Điện cực nhúng vào dd axit H+ 1 M.- Cho dòng khí H2 có p =1 atm liên tục đi qua dd axit để bề mặt Pt hấp phụ khí H2.Trên bề mặt của điện cực hidro xảy ra cân bằng oxi hóa- khử của cặp oxi hoá - khử H+/H2

H2 2H+ + 2e- Người ta chấp nhận một cách quy ước rằng thế điện cực của điện cực hidro chuẩn bằng 0,00V ở mọi

nhiệt độ :

5. Thế điện cực chuẩn của kim loại - Thiết lập pin điện hoá gồm: điện cực chuẩn của kim loại ở bên phải, điện cực của hiđro chuẩn ở bên trái vôn kế hiệu điện thế lớn nhất giữa hai điện cực chuẩn: Suất điện động của pin - Thế điện cực chuẩn của kim loại cần đo được chấp nhận bằng suất điện động của pin tạo bởi điện cực hidro chuẩn và điện cực chuẩn của kim loại cần đo.Trong pin điện hóa: Nếu điện cực kim loại là cực âm → thì thế điện cực chuẩn của kim loại có giá trị âm, nếu điện cực kim loại là cực dương → thì thế điện cực chuẩn của kim loại có giá trị dương* Xác định thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag : Các phản ứng xảy ra: – Ag là cực dương (catot): Ag+ + e → Ag – Hidro là cực âm (anot) : H2 → 2H+ + 2e Phản ứng xảy ra trong pin: 2Ag+ + H2 → 2Ag + 2H+

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 44

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

-Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại là dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần thế điện cực chuẩn của kim loại.6. Ý nghĩa thế điện cực chuẩn của kim loại- Trong dung môi nước, thế điện cực chuẩn của kim loại

càng lớn thì tính oxi hóa của cation Mn+ càng mạnh và tính khử của kim loại M càng yếu.

Ngược lại thế điện cực chuẩn của kim loại càng nhỏ thì tính oxi hóa của cation càng yếu và tính khử của kim loại càng mạnh.Học sinh phân tích phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa–khử : Cu2+/Cu (E0 = +0,34V) và Ag+/Ag ( E0 = +0,80V) thấy: – ion Cu2+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Ag+. – kim loại Cu có tính khử mạnh hơn Ag. – Cặp oxi hóa–khử Cu2+/Cu có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn của cặp oxi hóa –khử Ag+/Ag.7. Kết luận:+ kim loại của cặp oxi hóa–khử có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn có khử được cation kim loại của cặp oxi hóa–khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn.( Hoặc : Cation kim loại trong cặp oxi hóa–khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn có thể oxi hóa được kim loại trong cặp có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn.)Hoặc theo quy tắc : Chất oxi hóa mạnh mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khử mạnh hơn , sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn 2Ag+ + Cu → Cu2+ + 2Ag Mg + 2H+ → Mg2+ + H2

+ Kim loại trong cặp oxi hóa- khử có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0,00 V đẩy được hidro ra khỏi dd axit HCl, H2SO4 loãng. (Hoặc : cation H+ trong cặp 2H+/H2 oxi hóa được kim loại trong cặp oxi hóa – khử có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn ( thế điện cực chuẩn âm)- Suất điện động chuẩn của pin điện hóa (E0

pin) bằng thế điện cực chuẩn của cực dương trừ đi thế điện cực chuẩn của cực âm. Suất điện động của pin điện hóa luôn là số dương.Ta có thể xác định được thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa–khử khi biết suất điện động chuẩn của pin điệ hóa (E0

pin) và thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa–khử còn lại . Thí dụ: với pin (Ni-Cu) ta có:

E- Hợp kimI – KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một số kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.Thí dụ: - Thép là hợp kim của Fe với C và một số nguyên tố khac. - Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic.II – TÍNH CHẤTTính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp kim. Tính chất hoá học: Tương tự tính chất của các đơn chất tham gia vào hợp kim. Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn - Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có Zn phản ứng

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 45

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2↑ - Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng: Cả 2 đều phản ứng

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2OZn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O

Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác nhiều so với tính chất của các đơn chất. Thí dụ: - Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Ni (thép inoc),… - Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,… - Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb (thiếc hàn, tnc = 2100C,… - Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg.III – ỨNG DỤNG - Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,… - Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hoá chất. - Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,… - Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền.F- Sự ăn mòn kim loại.I – KHÁI NIỆM: Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh.Hệ quả: Kim loại bị oxi hoá thành ion dương

M → Mn+ + neII – CÁC DẠNG ĂN MÒN1. Ăn mòn hoá học: Thí dụ: - Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2

2Fe + 3Cl2 2FeCl30 0 +3 -1

- Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của động cơ đốt trong

3Fe + 2O2 Fe3O4

0 0 +8/3 -2t0

3Fe + 2H2O Fe3O4 + H20 +1 +8/3 0t0

Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá – khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.2. Ăn mòn điện hoáa. Khái niệm Thí nghiệm: (SGK) Hiện tượng: - Kim điện kế quay chứng tỏ có dòng điện chạy qua. - Thanh Zn bị mòn dần.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 46

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

- Bọt khí H2 thoát ra cả ở thanh Cu. Giải thích: - Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mòn theo phản ứng:

Zn → Zn2+ + 2eIon Zn2+ đi vào dung dịch, các electron theo dây dẫn sang điện cực Cu. - Điện cực dương (catot): ion H+ của dung dịch H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi thành phân tử H2 thoát ra.

2H+ + 2e → H2↑ Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá – khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.b. Ăn mòn điện hoá học hợp kim sắt trong không khí ẩmThí dụ: Sự ăn mòn gang trong không khí ẩm. - Trong không khí ẩm, trên bề mặt của gang luôn có một lớp nước rất mỏng đã hoà tan O2 và khí CO2, tạo thành dung dịch chất điện li. - Gang có thành phần chính là Fe và C cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số các pin nhỏ mà sắt là anot và cacbon là catot.

Tại anot: Fe → Fe2+ + 2eCác electron được giải phóng chuyển dịch đến catot.

Tại catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH−

Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hoà tan khí O2, Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hoá, dưới tác dụng của ion OH− tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O.c. Điều kiện xảy ra sự ăm mòn điện hoá học Các điện cực phải khác nhau về bản chất.Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất hoá học Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qu dây dẫn. Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.III – CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI1. Phương pháp bảo vệ bề mặt Dùng những chất bền vững với môi trường để phủ mặt ngoài những đồ vật bằng kim loại như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,…Thí dụ: Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là sắt được tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt được mạ niken hay crom.2. Phương pháp điện hoáNối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn, kim loại kia được bảo vệ.Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng cách gán vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối Zn, kết quả là Zn bị nước biển ăn mòn thay cho thép.G- Điều chế kim loại.I – NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Khử ion kim loại thành nguyên tử.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 47

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Mn+ + ne → MII – PHƯƠNG PHÁP 1. Phương pháp nhiệt luyện Nguyên tắc: Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, H 2 hoặc các kim loại hoạt động. Phạm vi áp dụng: Sản xuất các kim loại có tính khưt trung bình (Zn, FE, Sn, Pb,…) trong công nghiệp.Thí dụ:

2. Phương pháp thuỷ luyện Nguyên tắc: Dùng những dung dịch thích hợp như: H2SO4, NaOH, NaCN,… để hoà tan kim loại hoặc các hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có ở trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại này trong dung dịch bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,…Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓ Phạm vi áp dụng: Thường sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu.3. Phương pháp điện phân a. Điện phân hợp chất nóng chảy Nguyên tắc: Khử các ion kim loại bằng dòng điện bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của kim loại. Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại hoạt động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al.Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al.

Thí dụ 2: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg.

b. Điện phân dung dịch Nguyên tắc: Điện phân dung dịch muối của kim loại. Phạm vi áp dụng: Điều chế các kim loại có độ hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu.Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 48

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

c. Tính lượng chất thu được ở các điện cực

Dựa vào công thức Farađây: m = , trong đó:

m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực.n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận.I: Cường độ dòng điện (ampe)t: Thời gian điện phân (giấy)F: Hằng số Farađây (F = 96.500).+ Hệ quả: ne = It/F ( Công thức tính số electron trao đổi ở 2 điện cực) .

BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI .1 Vị trí của nguyên tử M (Z = 26) trong bảng hệ thống tuần hoàn là

A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA.C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.

2 Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn làA. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA. B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. D. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB.

3 Trong mạng tinh thể kim loại cóA. các nguyên tử kim loại. B. các electron tự do.C. các ion dương kim loại và các electron tự do. D. ion âm phi kim và ion dương kim

loại.4 Cho cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Dãy gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron trên là: A. Ca2+

, Cl, Ar. B. Ca2+, F, Ar. C. K+, Cl, Ar. D. K+

, Cl-, Ar.5 Cation M+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử M là

A. K. B. Cl. C. F. D. Na.6 Hoà tan 1,44g một kim loại hoá trị II trong 150ml dung dịch H2SO40,5M. Muốn trung hoà axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là

A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Be. 7 Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6g khí H2 bay ra. Số g muối tạo ra là: A. 35,7. B. 36,7. C. 63,7. D. 53,7.8 Liên kết kim loại là

A. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và các electron tự do.B. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương và các ion âm.C. liên kết giữa các nguyên tử bằng các cặp electron dùng chung.D. liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H tích điện dương và nguyên tử O tích điện âm.

9 Trong hợp kim Al- Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim là: A. 81%. B. 82%. C. 83%. D. 84%.

10 Ngâm 2,33g hợp kim Fe- Zn trong dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,896 lít H2 (đktc). Thành phần % của Fe là: A. 75,1%. B. 74,1%. C. 73,1%. D. 72,1%. 11 Hoà tan 0,5g hợp kim của Ag vào dung dịch HNO3. Thêm dung dịch HCl vào dung dịch trên, thu được 0,398g kết tủa. Thành phần %Ag trong hợp kim là A. 60%. B. 61%. C. 62%. D. 63%. 12 Tính chất vật lí chung của kim loại là

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 49

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

A. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. B. Tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.C. Tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. D. Nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh

kim.13 Hợp kim có

A. tính cứng hơn kim loại nguyên chất. B. tính dẫn điện, dẫn nhiệt cao hơn kim loại nguyên chất.C. tính dẻo hơn kim loại nguyên chất. D. nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại nguyên chất.

14 Một hợp kim Cu-Al chứa 12,3% Al. Công thức hoá học của hợp kim là A. Cu3Al. B. Cu3Al2. C. CuAl. D. CuAl3.15 Một phương pháp hoá học làm sạch một loại thuỷ ngân có lẫn Zn, Sn, Pb là ngâm hỗn hợp trong dung dịch X dư. X có thể là: A. Zn(NO3)2. B. Sn(NO3)2. C. Pb(NO3)2. D. Hg(NO3)2.16 Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24g ion M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94g. M là: A. Fe. B. Cu. C. Cd. D. Ag.

17 Để bảo vệ vỏ tàu đi biển phần ngâm dưới nước người ta nối nó vớiA. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn.

18 Cho lá sắt vào dung dịch HCl loãng có một lượng nhỏ CuSO4 thấy H2 thoát ra càng lúc càng nhanh doA. Lá sắt bị ăn mòn kiểu hoá học. B. Lá sắt bị ăn mòn kiểu điện hoá.C.Fe khử Cu2+

thành Cu. D.Fe tan trong dung dịch HCl tạo khí H2.19 Ngâm một lá Ni lần lượt trong những dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2, AgNO3. Ni khử được các ion kim loại

A. Mg2+, Ag+, Cu2+. B. Na+, Ag+, Cu2+. C. Pb2+, Ag+, Cu2+. D. Al3+, Ag+, Cu2+.20 Cho bột Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 thu được chất rắn X và dung dịch Y. X, Y lần lượt là A. X ( Ag, Cu); Y ( Cu2+, Fe2+). B. X ( Ag); Y ( Cu2+, Fe2+). C. X ( Ag); Y (Cu2+). D. X (Fe); Y (Cu2+).21 Chọn một dãy chất tính oxi hoá tăng

A. Al3+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+.C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Ag+, Al3+. D. Al3+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Ag+.

22 Ngâm một lá Zn trong 200ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng lá Zn: A. giảm 1,51g. B. tăng 1,51g. C. giảm 0,43g. D. tăng 0,43g.

23 Cho các ion : Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+ và các kim loại : Fe, Cu, Ag. Chọn một dãy điện hoá gồm các cặp oxi hoá- khử xếp theo chiều tính oxi hoá của ion kim loại tăng, tính khử của kim loại giảm:

A. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. B. Fe2+/ Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+.C.Ag+/Ag, Fe3+/ Fe2+, Cu2+/ Cu, Fe2+/ Fe. D. Ag+/ Ag, Fe2+/ Fe, Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu.

24 Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi người ta dùng dung dịch: A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. FeCl3.. D. FeCl2.25 Trong một dung dịch A có chứa đồng thời các cation sau : K+, Ag+, Fe2+, Ba2+. Trong dung dịch A chỉ chứa một loại anion là: A. SO4

2-. B. NO3-. C. Cl-. D. CO3

2-.26 Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại khử được ion Fe3+ thành Fe là: A. Fe. B. Cu. C. Cu. D. Al.27 Cho các cặp oxi hoá- khử : Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu khử được các ion trong các cặp oxi hoá trên là A. Fe3+, Ag+. B. Fe3+, Fe2+. C. Fe2+, Ag+.

D. Al3+, Fe2+.28 Khi nung Fe(OH)2 trong không khí ẩm đến khối lượng không đổi, ta thu được chất rắn là

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe(OH)3.29 Thả Na vào dung dịch CuSO4 quan sát thấy hiện tượng

A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan.B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan.C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 50

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

30 Có 2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Cho vào ống nghiệm (1) một miếng nhỏ Na, ống nghiệm (2) một đinh Fe đã làm sạch. Ion Cu2+ bị khử thành Cu trong thí nghiệm

A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. không bị khử.31 Cho 1,12g bột Fe và 0,24g bột Mg vào một bình chứa sẵn 250ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng khối lượng kim loại có trong bình là 1,88g. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 trước phản ứng là:

A. 0,1M. B. 0,04M. C. 0,06M. D. 0,12M.32 Nhúng một que sắt nặng 5g vào 50ml dung dịch CuSO4 15% (D = 1,12 g/ml). Khi que sắt đã được mạ kín thì có khối lượng là 5,154g. Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 còn lại là

A. 8,87%. B. 9,6%. C. 8,9%. D. 9,53%.33 Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là A. Fe. B. Cu. C. Mg.

D. Ba.34 Để khử hoàn toàn 30g hỗn hợp gồm CuO, Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4, MgO cần dùng 7g khí CO. Số gam chất rắn thu được sau phản ứng là : A. 23. B. 24. C. 25. D. 26.35 Cho sơ đồ : CaCO3 → CaO → CaCl2 → Ca.Điều kiện phản ứng và hoá chất thích hợp cho sơ đồ trên lần lượt là

A. 9000C, dung dịch HCl, điện phân dung dịch CaCl2.B. 9000C, dung dịch H2SO4 loãng, điện phân CaSO4 nóng chảy. C. 9000C, dung dịch HNO3, điện phân Ca(NO3)2 nóng chảy. D. 9000C, dung dịch HCl, điện phân CaCl2 nóng chảy.

36 Từ dung dịch CuSO4 để điều chế Cu, người ta dùng: A. Na. B. Ag. C. Fe. D. Hg.37 Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ, có màng ngăn 2 điện cực, người ta thu được

A. Na ở catot, Cl2 ở anot. B. Na ở anot, Cl2 ở catot.C. NaOH, H2 ở catot, Cl2 ở anot. D. NaClO.

38 Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Thành phần % theo khối lượng của Fe và Si trong quặng này lần lượt là A. 56%, 4,7%. B. 54%, 3,7%. C. 53%, 2,7%. D. 52%. 4,7%. 39 Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với cường độ dòng điện 3A, sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Tên kim loại là A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Ni. 40 Hoà tan m g Ba vào nước thu được 1 lít dung dịch có pH = 12. Giá trị của m là

A. 0,685g. B. 2,15g. C. 3,74g. D. 3,15g.41 Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12g kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là:

A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Fe.42 Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 7,2 gam kim loại và 6,72 lít khí (đktc). Muối clorua đó là: A. CaCl2. B. MgCl2. C. NaCl. D. KCl.43 Điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, không có màng ngăn 2 điện cực, người ta thu được sản phẩm là: A. NaOH. B. NaClO. C. Cl2. D. NaCl.44 Ion Mg2+ bị khử trong trường hợp

A. Điện phân dung dịch MgCl2. B. Điện phân MgCl2 nóng chảy.C. Thả Na vào dung dịch MgCl2. D. Cho dd MgCl2 tác dụng dd Na2CO3.

45. Sau một thời gian điện phân dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm một đinh Fe trong dung dịch còn lại sau điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh Fe tăng thêm 1,2g. Số gam Cu điều chế được từ các thí nghiệm trên là: A. 12,8g. B. 3,2g. C. 9,6g. D. 2g.46. Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl thu được 0,5g khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là A. 27,75g. B. 27,25g. C. 28,25g. D. 28,75g.47. Cho 16,2g kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol O2, Chất rắn sau phản ứng tan trong dung dịch HCl dư tạo 13,44 lít khí (đktc). M là: A. Na. B. Al. C. Ca. D. Mg.48. Có 5 mẫu kim loại: Mg, Ba, Al, Fe, Cu. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 51

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

A. Mg, Ba, Cu. B. Mg, Al, Ba. C. Mg, Ba, Al, Fe. D. Mg, Ba, Al, Fe, Cu.49 Cho 19,2g Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M. Thể tích khí NO (đktc) thu được là: A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.50 Có dung dịch HCl 0,1M. Rót 250ml dung dịch này vào cốc đựng mạt sắt. Sau một thời gian, người ta lọc lấy dung dịch có pH = 2. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là:A. 0,7g. B. 0,14g. C. 1,26g.

D. 0,63g.51 Cho 0,11 mol khí CO2 đi qua dung dịch NaOH sinh ra 11,44g hỗn hợp 2 muối. Số g mỗi muối trong hỗn hợp là A. 0,84 và 10,6. B. 0.42 và 11,02. C. 1,68 và 9,76. D.2,52 và 8,92.52 Cho dòng khí CO2 liên tục đi qua cốc đựng dung dịch Ca(OH)2, lượng kết tủa thu được lớn nhất là

A. = . B. > . C. < . D. = 2 .53 Hiện tượng tạo thành các thạch nhũ trong các hang động được giải thích bằng phản ứng

A. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.C. Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2 NaOH. D. CaO + CO2 → CaCO3.

54 Một hỗn hợp X gồm Na và Al được trộn theo tỉ lệ mol 1: 2. Cho X vào một lượng nước dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 và m g một chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,7g. B. 0,27g. C. 5,4g. D. 0,54g. 55 Hoà tan 1,8g muối sunfat của một kim loại nhóm IIA trong nước rồi pha loãng cho đủ 50ml dung dịch. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 20ml dung dịch BaCl2 0,75M. Công thức của muối sunfat là:

A. BeSO4. B. MgSO4. C. CaSO4. D. BaSO4.56 Hoà tan 2,0g một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl, sau đó cô cạn dung dịch thu được 5,55g muối khan. Tên kim loại đó là: A. canxi. B. kẽm. C. magie. D. bari.57 Hoà tan 58g muối CuSO4.5H2O trong nước được 500ml dung dịch. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 đã pha chế là: A. 0,464M. B. 0,725M. C. 0,232M. D. 0,3625M.58. Cho các chất: CaCO3, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO3, dung dịch HCl. Số phương trình phản ứng hoá học (dạng phân tử) xảy ra khi cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.59. Cho m g hỗn hợp Mg, Al tác dụng với 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M sinh ra 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi Vdung dịch không đổi). dung dịch có pH là

A. 1. B. 7. C. 2. D. 6.60. Trộn 100ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. pH của dung dịch X là A. 2. B. 7. C. 6. D. 1.61. Cho 22g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,3 mol khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì số gam muối khan là: A. 1,87g. B. 2,53g. C. 18,7g.

D. 25,3g.62. Cho 3,87g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch Y chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch Z và 4,368 lít H2 (đktc). Thành phần % về khối lượng Mg trong hỗn hợp X là

A. 37,21 %. B. 26%. C. 35,01%. D. 36%.63. Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, Al2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch axit H2SO4 0,2M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, muối sunfat khan thu được có khối lượng là:

A. 6,81g. B. 10,81g. C. 5,81g. D. 4,81g.64. Cho 1,935g hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Al tác dụng với 125ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 loãng 0,28M, thu được dung dịch X và 2,184 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch, thu được số gam muối là: A. 9,7325g. B. 9,3725g. C. 9,7532g. D. 9,2357g.65. Cho 10g hỗn hợp gồm Al và một kim loại M (hoá trị x) tác dụng với 100ml dung dịch gồm H2SO4 aM và HCl 3aM, thu được 5,6 lít H2 (đktc), dung dịch X và 1,7g chất rắn. Khối lượng muối thu được là:

A. 2,85g. B. 2,855g. C. 28,55g. D. 28,5g.

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 52

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

PHẦN VII. KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM---***---

KIM LOẠI KIỀM THỔI. VỊ TRÍ CẤU TẠO:1.Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn:Các kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA, trong mỗi chu kì các kim loại kiềm thổ đứng sau kim loại kiềm.Bao gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra ( nguyên tố phóng xạ).2. Cấu tạo và tính chất của các nguyên tố kim loại kiềm thổ:Bảng một số đặc điểm của các nguyên tố kim loại kiềm thổ:

Nguyên tố    Be    Mg    Ca    Sr    Ba   Số hiệu nguyên tử    4    12    20    38    56   Electron lớp ngoài cùng    2s2    3s2    4s2    5s2    6s2   Bán kính nguyên tử (nm)    0,11    0,16   0,20    0,21    0,22    Năng lượng ion hoá I2 (kJ/mol)    1800    1450    1150    1060    970    Độ âm điện    1,57    1,31    1,00    0,95    0,89    Thế điện cực chuẩn E0M+/M (V)    -1,85 -2,37 -2,87 -2,89 -2,90Mạng tinh thể LP LP LPTD LPTD LPTK

- Nhận xét: + Cấu hình electron: ns2 + Số oxi hoá: +2+ Thế điện cực chuẩn: Các cặp oxi hoá khử của các kim loại kiềm thổ đều có thế điện cực chuẩn rất âm.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ- Bảng một số hằng số vật lí của kim loại kiềm thổ:

Nguyên tố Be Mg Ca Sr BaNhiệt độ nóng chảy (oC)    1280 650 838 768 714Nhiệt độ sôi 2770 1110 1440 1380 1640Khối lượng riêng (g/cm3) 1,85 1,74 1,55 2,6 3,5Độ cứng    - 2,0 1,5 1,8 -

- Nhận xét:+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ cao hơn so với các kim loại kiềm. Tuy nhiên sự biến đổi đó diễn ra không đều đặn vì các kim loại kiềm thổ kiểu mạng tinh thể khác nhau.+ Khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ lớn hơn khá nhiều so với các kim loại kiềm là do trong tinh thể có nhiều electron hoá trị, vì vậy thực hiện liên kết kim loại mạnh hơn.

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌCCác kim loại kiềm thổ đều có tính khử mạnh, nhưng yếu hơn só với kim loại kiềm cùng chu kì. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.1. Tác dụng với phi kim

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 53

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

2. Tác dụng với axit

3. Tác dụng với H2O- Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao

- Mg tác dụng chậm với H2O ở nhiệt độ thường tạo ra Mg(OH)2,

Tác dụng nhanh với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành MgO .

Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ.

IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ1. Ứng dụng của kim loại kiềm thổ:- Kim loại Be được làm chất phụ gia để chế tạo những hợp kim có tính đàn hồi cao, bền chắc, không bị ăn mòn.Kim loại Mg được dung để chế tạo những hợp kim có đặc tính cứng, nhẹ, bền. Những hợp kim này dùng để chế tạo máy bay, tên lửa, ôtô …Mg còn dùng để tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ. Bột Mg trộn với chất oxi hoá dung để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm.Kim loại Ca dung làm chất khử để tách oxi , lưu huỳnh ra khỏi thép. Canxi còn dùng để làm khô một số hợp chất hữu cơ.2. Điều chế các kim loại kiềm thổ- Nguyên tắc: Khử ion kim loại kiềm thổ: M2+ + 2e → M- Phương pháp: Điện phân nóng chảy muối của chúng.

MỘT SỐ HỢP CHẤT HỢP CHẤT QUAN TRỌNGCỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ

I. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CANXI1. Canxi hiđroxit, Ca(OH)2

Canxi hiđroxit là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước (độ tan ở 250C là 0,12 g/100 g H2O.Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là một bazơ mạnh.Tác dụng với axit

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 54

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Tác dụng với oxit axitCho CO2 vào dung dịch Ca(OH)2

Hoặc:

Tác dụng với muối

Ca(OH)2 chế tạo vữa xây nhà. Khử chua đất trồng. Điều chế clorua vôi dùng để tẩy trắng và khử trùng.2. Canxi cacbonat, CaCO3 và canxi hidro cacbonat Ca(HCO3)2

CaCO3 là chất rắn màu trắng, không tan trong nước (độ tan ở 250C là 13.10-5/ 100 g H2O).CaCO3 tác dụng được với axit.

CaCO3 tan trong nước có lẫn CO2 tạo thành Ca(HCO3)2:

Phản ứng (1) giải thích sự xâm thực của nước mưa (chứa CO2) đối với núi đá vôi.Phản ứng (2) giải thích tạo thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi. Và nó cũng giải thích sự tạo thành cặn CaCO3 trong ấm đun nước.

Ứng dụng- CaCO3 dùng nhiều trong các ngành công nghiệp thủy tinh, xi măng, gang, thép, soda, vôi và cao su.- CaO dùng làm vật chiệu nhiệt, điều chế CaC2 và chất làm khô các chất.- CO2 tạo ra từ phản ứng nhiệt phân CaCO3 tạo nước giải khát có gas, bình cứu hỏa và nước đá khô.- Ca(OH)2 dùng để điều chế NaOH trong phòng thí nghiệm, nhận biết CO2. Ca(OH)2 dùng để khử chua

đất trồng trọt. Ca(OH)2 chế tạo sơn, vữa xây nhà, chất tẩy trắng, sát trùng.Một số phản ứng hóa học của Ca(HCO3)2 : lưỡng tính .

+ Ca(HCO3)2 phân hủy bởi nhiệt.

+ Tác dụng với Ca(OH)2

+ Tác dụng với NaOH

+ Tác dụng với axit

+ Tác dụng với muối

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 55

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

3. Canxi sunfat, CaSO4 :

CaSO4 là chất rắn màu trắng, màu trắng, tan ít trong nước (độ tan ở 250C là 0,15 g / 100 g H2O)CaSO2.2H2O thạch cao sống, bền ở nhiệt độ thường.CaSO4. H2O hoặc CaSO4.0,5H2O thạch cao nung.

CaSO4 gọi thạch cao khan.Ứng dụng : + Thạch cao nung có thể kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống và khi đông cứng thì giản nở thể tích, do vậy thạch cao rất ăn khuôn. Thạch cao nung thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi trang trí nội thất, làm phấn viết bản, bó bột khi gãy xương…+ Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng.

II.NƯỚC CỨNG:

II. NƯỚC CỨNG1. Định nghĩaNước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion trên được gọi nước mềm.2. Phân loại nước cứngCó ba loại nước cứng: Nước có tính cứng tạm thời, nước có tính vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần.+ Tính cứng tạm thời của nước cứng là do các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra.+ Tính cứng tạm thời của nước cứng là do các muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4 gây ra.+ Nước có tính cứng toàn phần là do nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu.3. Tác hại của nước cứngGiặt xà phòng bằng nước cứng sẽ tạo ra chất không tan, chất này bán trên vải sợi, làm quần áo mau mục nát. Hơn nữa, nước cứng làm cho xà phòng ít bọt, giảm khả năng giặt rửa của nó.+ Nước cứng là cho thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị.+ Nước cứng tạo cặn trong nồi hơi, gây lãng phí nhiên liệu và không an toàn.+ Nước cứng gây tắc ống dẫn nước. + Nước cứng làm hỏng nhiều dung dịch cần pha chế.4. Biện pháp làm mềm nước cứng.Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+

a) Phương pháp kết tủa.Đối với nước cứng tạm thời: đun sôi hoặc phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.

Đối với nước cứng vĩnh cửuDùng Na2CO3, Na3PO4 và Na2CO3 + Ca(OH)2 để làm mềm nước cứng

b. Phương pháp trao đổi ion.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 56

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Cho nước cứng qua hạt zeolit hoặc nhựa tro đổi ion, Na+ rời khỏi mạng tinh thể, thay cho nó là ion Ca2+và Mg2+.

NHÔM VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

A. NHÔM

I. Vị trí và cấu tạo: Nhôm có số hiệu nguyên tử 13, thuộc chu kì 3, nhóm IIIA, chu kì 3 BTH

2. Cấu tạo của nhôm: Cấu hình e: 1s22s22p63s23p1 hay [Ne]3s23p1 . Số oxi hoá: +3.

II. Tính chất vật lí: Al màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng,  nhẹ (2,7g/cm3), t0nc = 6600C, dẫn điện

và nhiệt tốt.

III. Tính chất hóa học: Nhôm là kim loại có tính khử mạnh sau kim loại kiềm và kiềm thổ.

Al          →        Al3+ +      3e

1. Tác dụng với phi kim: Tác dụng trực tiếp và mạnh với nhiều phi kim như: O2, Cl2, S,…

2. Tác dụng với axit HCl và H2SO4 loãng →   H2↑:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 +  3H2↑                                             2Al + 6H+ →  2Al3+ +  3H2↑

Với HNO3 loãng hoặc đặc nóng, H2SO4 đặc nóng thì nhôm khử và  xuống số oxi hoá thấp hơn.

Al + 4HNO3 loãng→ Al(NO3)3 + NO + 2H2O

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Với HNO3 và H2SO4 đặc nguội: không tác dụng .

4. Tác dụng với nước.

Nhôm có thể khử được nước →H2↑: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2↑

Những vật bằng nhôm được phủ màng Al2O3 rất mỏng, mịn, bền nên không cho nước và khí thấm qua.

5. Tác dụng với dung dịch kiềm.

Nhôm tan trong dung dịch kiềm : 2Al + 2NaOH + 2H2O →  2NaAlO2 (dd) + 3H2↑

Hiện tượng trên được giải thích như sau:

- Màng bảo vệ Al2O3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2+ 2H2O

- Nhôm khử nước: 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 +3H2↑

-Màng Al(OH)3 bị phá hủy: Al(OH)3 + NaOH → 2NaAlO2 (dd) + 3H2↑

IV. Ứng dụng và sản xuất.

1. Ứng dụng:Chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ, trang trí nội thất, bột nhôm trộn bột sắt( tecmit) dùng hàn đường ray.

2. Sản xuất: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng boxit bằng phương pháp điện phân. Có 2 công đoạn:Tinh chế quặng boxit(Al2O3.2H2O): loại bỏ tạp chất SiO2, Fe2O3…Điện phân Al2O3 nóng chảy( hỗn hợp Al2O3 với criolit Na3AlF6): 2Al2O3 4Al + 3O2 ↑

B. TMỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM

1. I. NHÔM  OXIT – Al2O3 :

1.Lý tính : Trạng thái rắn, màu trắng, không tác dụng với nước va không tan trong nước, t0nc ở 20500C.

2/ Trạng thái tự nhiên: tồn tại ở 2 dạng              -dạng ngậm nước: boxit (Al2O3.nH2O) → sản xuất nhôm

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 57

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

-dạng khan: emery có độ cứng cao dùng làm đá mài

3/ Tính chất hoá học :

a. Tính bền vững: Lực hút giữa Al3+ và O2- rất mạnh tạo ra liên kết bền vững → có t0nc rất cao, khó bị

khử thành kim loại nhôm.

b. Tính lưỡng tính :

- Tính bazơ : Al2O3 + 6HCl → 2 AlCl3 + 3 H2O                                                        

Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3 H2O

- Tính axit : Al2O3 + 2 NaOH → 2NaAlO2+ 3 H2O              

Al2O3 + 2OH- → 2 AlO2-+2H2O

3.Ứng dụng : Làm đồ trang sức, CN kỷ thuật  cao, vật liệu mài ( đá mài ), nguyên liệu sản xuất nhôm kim loại

II. NHÔM HIĐROXIT  Al(OH)3 :

1.. Tính chất vật lý : Chất rắn, kết tủa keo, màu trắng

2.. Tính chất hoá học

a.. Hợp chất kém bền : Dể bị phân huỷ bởi nhiệt độ

b.. Là hợp chất lưỡng tính :

* Tính  bazơ : Al(OH)3 + 3 HCl  → AlCl3 +  3H2O                                              

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

* Tính axit :

Al(OH)3 + NaOH   →  NaAlO2+ 2H2O  Al(OH)3 + OH- → AlO2-+2H2O

Þ Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính

III.NHÔM SUNFAT :

+ Phèn chua K2SO4. Al2(SO4)3 .24H2O. viết gọn: KAl(SO4)2.12H2O

+ Nếu thay K+ bằng Na+, Li+ hay NH4+ muối kép khác (phèn nhôm)

Phèn chua được sử dụng trong thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu, làm trong nước.

IV.CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ TRONG DUNG DỊCH: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư, ban đầu có kết tủa keo sau đó kết tủa keo tan dần .

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3¯        Al(OH)3 + OH- dư→ AlO2-+2H2O

BÀI TẬP KIM LOẠI KIỀM THỔ Câu 6.1 Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. M+ là cation:

A. Ag+. B.Cu+. C. Na+. D. K+.Câu 6.2 Tính chất không phải của kim loại kiềm là

A. Có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả kim loại. B. Có số oxi hoá +1 trong các hợp chất.

C. Kim loại kiềm có tính khử mạnh. D. Độ cứng cao.Câu 6.3 Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 7,8 gam kali kim loại vào 36,2 gam nước là:

A. 25,57%. B. 12,79%. C. 25,45%. D. 12,72%.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 58

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 6.4 Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,04 mol khí ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối kim loại kiềm là: A. KCl. B. NaCl. C. LiCl.

D. RbCl.Câu 6.5 Cho 200g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60g NaOH. Khối lượng muối natri thu được là: A. 126g. B. 12,6g. C. 168g. D. 16,8g.Câu 6.6 Cho 197g BaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 84g KOH. Khối lượng muối thu được là: A.119g. B. 50g. C.69g. D. 11,9g.Câu 6.7 Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là

A. 84% ; 16%. B. 16% ; 84%. C. 32% ; 68%. D. 68% ; 32%.Câu 6.8 Cho 3,1g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm. Khối lượng kiềm là:A. 48g. B. 4,8g. C. 24g.

D. 2,4g.Câu 6.9 Dung dịch muối có pH > 7 là : A. KCl. B. NH4Cl. C. NaHSO4 D. Na2CO3.

Câu 6.10 Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa a mol NaOH. Dung dịch thu được có pH: A. pH > 7. B. pH < 7. C. pH = 7. D. pH = 5,25.

Câu 6.11 Cho 2,8g CaO tác dụng với một lượng nước dư thu được dung dịch X. Sục 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, khối lượng kết tủa thu được là: A. 2,5g. B. 4,05g. C. 6,55g. D. 7,5g.Câu 6.12 Hoà tan hoàn toàn 1,44g kim loại hoá trị II trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là: A. Ba. B. Mg. C. Ca.

D. Be.Câu 6.13 Khi lấy 14,25g muối clorua của một kim loại hoá trị II và một lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95g. Kim loại đó là: A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Be.Câu 6.14 Cho 4,0 gam kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 11,1 gam muối clorua. Kim loại đó là: A. Be. B. Mg. C. Ca . D. Ba.Câu 6.15 Hoà tan 8,2g hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc). Số gam CaCO3 và MgCO3 lần lượt là: A. 4 và 4,2. B. 4,2 và 4. C. 3,36 và 4,48. D. 4,48 và 3,36.Câu 6.16 Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,03 mol khí CO2. Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là

A. 70,4% và 29,6%. B. 29,6% và 70,4%. C. 59,15% và 40,85%. D. 40,85% và 59,15%.Câu 6.17 Có 5 chất bột trắng là: NaCl, Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4 . Chỉ dùng nước và khí CO2 phân biệt được số chất là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.Câu 6.18 Kim loại thuộc nhóm IIA không tác dụng với nước ngay cả ở nhiệt độ cao là

A. Be. B. Mg. C. Ca . D. Ba.Câu 6.19 Trường hợp ion canxi bị khử thành Ca là A. Điện phân dung dịch CaCl2 với điện cực trơ, có màng ngăn.

B. Điện phân CaCl2 nóng chảy. C. Cho dung dịch CaCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3.

D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl.Câu 6.20 Phân biệt dung dịch Ca(HCO3)2 với dung dịch CaCl2 bằng

A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Na2CO3. C. Dung dịch Na3PO4. D. Dung dịch NaCl.

Câu 6.21 Khi nung 40g quặng đôlômit thu được 11,2 lít khí CO2 (0oC; 0,8 atm). Thành phần % theo khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong quặng là: A. 92%. B. 50%. C. 40%. D. 100%.Câu 6.22 Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2% (theo thể tích) đi qua dung dịch chứa 7,4g Ca(OH)2 . Số g chất kết tủa sau phản ứng là: A. 4,05g. B. 14,65g. C. 2,5g.

D. 12,25g.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 59

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 6.23 Một loại nước có chứa nhiều muối Ca(HCO3)2 thuộc loạiA. Nước cứng vĩnh cửu . B. Nước cứng toàn phần. C. Nước cứng tạm thời.

D. Nước khoáng.Câu 6.24 Dung dịch làm mềm nước cứng tạm thời và vĩnh cửu là

A. Ca(OH)2. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaNO3.

Câu 6.25 Trong một bình nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3–; 0,02

mol Cl– . Nước trong bình có: A. Tính cứng tạm thời. B. Tính cứng vĩnh cửu. C. Tính cứng toàn phần. D.

Tính mềm.Câu 6.26 Đun sôi nước chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3

–; 0,02 mol Cl– ta được nước cứng: A. tạm thời. B. vĩnh cửu. C. toàn phần. D. nước mềm. Câu 6.27 Một phương trình phản ứng hoá học giải thích việc dùng dung dịch Na2CO3 làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

A. Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl. B. Na2CO3 + Ca(HCO3)2 CaCO3 + 2NaHCO3.

C. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2. D. Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH.Câu 6.28 Trong phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng người ta dùng

A. Zeolít. B. Na2CO3. C. Na3PO4. D. Ca(OH)2.

Câu 6.29 Ion Al3+ bị khử trong trường hợp A. Điện phân dung dịch AlCl3 với điện cực trơ có màng ngăn. B. Điện phân Al2O3 nóng chảy.C. Dùng H2 khử Al2O3 ở nhiệt độ cao. D. Thả Na vào dung dịch

Al2(SO4)3.

Câu 6.30 Phương trình phản ứng hoá học chứng minh Al(OH)3 có tính axit là

A. Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O. B. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O.

C. Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4]. D. 2Al(OH)3 2Al + 3H2O + O2.

Câu 6.31 Cation M3+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vị trí M trong bảng tuần hoàn là: A. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. ô 13, chu kì 3, nhóm IIIB.

C. ô 13, chu kì 3, nhóm IA. D. ô 13, chu kì 3, nhóm IB.Câu 6.32 Chọn câu không đúng

A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. B. Nhôm bị phá hủy trong môi trường kiềm.

C. Nhôm có tính khử mạnh chỉ sau kim loại kiềm và kiềm thổ. D. Nhôm là kim loại lưỡng tính.Câu 6.33 Trong những chất sau, chất không có tính lưỡng tính là

A. Al(OH)3 . B. Al2O3. C. ZnSO4. D. NaHCO3.

Câu 6.34 Cho sơ đồ :

Al Al2(SO4)3 Al(OH)3 Al(OH)3 Al2O3 Al. X, Y, Z,

E (dung dịch) và (1), (2) lần lượt là A. H2SO4 đặc nguội, NaOH, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc. B. H2SO4 loãng, NaOH đủ, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc. C. H2SO4 loãng, NaOH dư, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc. D. H2SO4 đặc nóng, NaOH dư, Ba(OH)2, HCl, t0, đpnc.Câu 6.35 Để làm kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 người ta thực hiện phản ứng

A. AlCl3 + 3H2O + 3NH3 Al(OH)3 + 3NH4Cl. B. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl.C. NaAlO2 + H2O + HCl Al(OH)3 + NaCl. D. Al2O3 + 3H2O 2Al(OH)3.

Câu 6.36 Cho dần từng giọt dung dịch NaOH (1), dung dịch NH3 (2) lần lượt đến dư vào ống đựng dung dịch AlCl3 thấy A. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra.

B. Lúc đ ầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan ra.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 60

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

C. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa tan, ở (2) kết tủa không tan.D. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa không tan, ở (2) kết tủa tan.

Câu 6.37 Cho dần từng giọt dung dịch HCl (1) , CO2 (2) lần lượt vào ống đựng dung dịch Na[Al(OH)4] thấyA. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra.B. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan ra.C. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa tan, ở (2) kết tủa không tan.D. Lúc đầu đều có kết tủa keo trắng, ở (1) kết tủa không tan, ở (2) kết tủa tan.

Câu 6.38 Phèn chua có công thức làA. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. MgSO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. Al2O3.nH2O. D. Na3AlF6.

Câu 6.39 Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH lần lượt vào các dung dịch đựng Na+ (1), Al3+ (2), Mg2+ (3) ta quan sát thấy A. ở (1) không hiện tượng, ở (2) xuất hiện kết tủa trắng rồi tan, ở (3) xuất hiện kết tủa trắng không tan.

B. ở (1) không hiện tượng, ở (2) và (3) xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.C. ở (1) không hiện tượng, ở (2) xuất hiện kết tủa trắng, không tan.D. ở (1) không hiện tượng, ở (3) xuất hiện kết tủa trắng, không tan.

Câu 6.40 Có 2 lọ không ghi nhãn đựng dung dịch AlCl3 (1) và dung dịch NaOH (2). Không dùng thêm chất khác, người ta phân biệt chúng bằng cách

A. Cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào dung dịch (2) thấy (2) có kết tủa rồi tan ra, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.

B. Cho từ từ từng giọt dung dịch (1) vào dung dịch (2) thấy (2) có kết tủa, rồi kết tủa không tan, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.

C. Cho từ từ từng giọt dung dịch (2) vào dung dịch (1) thấy (1) có kết tủa trắng, kết tủa trắng tăng dần rồi tan, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.

D. Cho từ từ từng giọt dung dịch (2) vào dung dịch (1) thấy (1) có kết tủa trắng, kết tủa trắng tăng dần, rồi không tan, nhận ra (1) là AlCl3 , (2) là NaOH.Câu 6.41 Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Mg, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.Câu 6.42 Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khi khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu là

A. 2,75M và 0,75M. B. 2,75M và 0,35M. C. 0,75M và 0,35M. D. 0,35M và 0,75M.Câu 6.43 Hoà tan 5,4g bột Al vào 150ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được số gam chất rắn là: A. 13,2. B. 13,8. C. 10,95. D. 15,2.Câu 6.44 Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16g Al. Hiệu suất điện phân là: A. 60%. B. 70%. C. 80%.

D. 90%.Câu 6.45 Một thuốc thử phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt là dung dịch: A. H2SO4 đặc nguội. B. NaOH. C. HCl đặc. D. amoniac.

Câu 6.46 Chỉ dùng các chất ban đầu là NaCl, H2O, Al (điều kiện phản ứng coi như có đủ) có thể điều chế được:

A. Al(OH)3. B. AlCl3 , Al2O3 , Al(OH)3. C. Al2O3 D. AlCl3.

Câu 6.47 Một hoá chất để phân biệt Al, Mg, Ca, Na, làA. Dung dịch Na2CO3. B. H2O. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH.

Câu 6.48 Một hoá chất để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaCl, CaCl2 , AlCl3 làA. Dung dịch Na2CO3. B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH. D. H2O.

Câu 6.49 Hoà tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Sau đó cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan. x có giá trị là A. 12,00g. B. 11,10g. C. 11,80g.D. 14,20g.

Câu 6.50 Hoà tan hết 3,5g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe bằng dung dịch HCl, thu được 3,136 lít khí (đktc) và m g muối clorua. m nhận giá trị bằng A. 13,44g. B.15,2g.

C. 9,6g. D. 12,34g.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 61

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 6.51 Cho 2,22g hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m g chất rắn. m có giá trị là A. 4,02g. B. 3,45g.

C. 3,07g. D. 3,05g.

Câu 6.52 Cho 3,06g oxit của kim loại M (có hoá trị n) tan trong HNO3 dư thì thu được 5,22g muối khan. Công thức của oxit là : A. CuO. B. BaO. C. MgO. D. ZnO.

Câu 6.53 Hỗn hợp X gồm K và Al. m g X tác dụng với nước dư được 5,6 lít khí. Mặt khác, m g X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 8,96 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc). m có giá trị là: A.10,95g. B. 18g. C.16g. D. 12,8g.Câu 6.54 Hoà tan 4,32 gam nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 35,52 gam muối. Giá trị của V là

A. 5,6000 lít. B. 4,4800 lít. C. 3,4048 lít. D. 2,5088 lít.Câu 6.55 Khối lượng K2O cần lấy để hoà tan vào 70,6g nước để thu được dung dịch có nồng độ 14% là:

A. 8,4g. B. 4,8g. C. 4,9g. D. 9,4g.Câu 6.56 Cho hỗn hợp 0,1 mol Ba và 0,2 mol Al vào nước dư thì thể tích khí thoát ra (đktc) là

A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.Câu 6.57 Cho 9g hợp kim Al tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư thu được 10,08 lít H2 (đktc). % Al trong hợp kim là: A. 90%. B. 9%. C. 7.3%. D. 73%.Câu 6.58 Hợp kim Al-Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cũng lượng hợp kim trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 6,72 lít H2 (đktc). % Al tính theo khối lượng là: A. 6,92%. B. 69,2%. C. 3,46%. D. 34,6%.Câu 6.59 Khối lượng Al2O3 và khối lượng cacbon bị tiêu hao cần để sản xuất được 0,54 tấn Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot bằng cacbon (coi như hiệu suất điện phân bằng 100%, và khí thoát ra ở anot chỉ là CO2) có giá trị lần lượt bằng A.102kg, 180kg B. 102kg; 18kg C.1020kg; 180kg D. 10200kg ;1800kgCâu 6.60 31,2g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 16,8 lít H2 (00C; 0,8atm). Biết đã dùng dư 10ml thì thể tích dung dịch NaOH 4M đã lấy ban đầu là: A. 200ml. B. 20ml. C. 21ml. D. 210ml.Câu 6.61 Hỗn hợp Al và Fe3O4 đem nung không có không khí. Hỗn hợp sau phản ứng nhiệt nhôm nếu đem tác dụng với NaOH dư thu được 6,72 lít H2(đktc); nếu đem tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít H2(đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là: A. 27g. B. 2,7g. C. 54g.

D. 5,4g.Câu 6.62 3,04g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít NO (đktc). % Fe theo khối lượng là: A. 36,8%. B. 3,68%. C. 63,2%. D. 6,32%.Câu 6.63 2,52g một kim loại tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại là:

A. K. B. Ca. C. Al. D. Fe.Câu 6.64 Cho a g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1 thể tích H2 bằng thể tích của 9,6g O2 (đktc). Nếu cho a g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 8,96 lít H2 (đktc). a có giá trị là:

A. 11g. B. 5,5g. C. 16,5g. D.22g.Câu 6.65 Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch thu được cho bay hơi H2O được 55,6 gam FeSO4.7H2O. Thể tích H2 (đktc) là A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.Câu 6.66 Cho a g FeSO4.7H2O tác dụng với H2O thu được 300ml dung dịch. Thêm H2SO4 vào 20ml dung dịch trên thấy làm mất màu 30ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị a là A. 6,255g. B. 0,6255g. C. 62,55g. D. 625,5g.Câu 6.67 Khi khử hoàn toàn a g hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu đựơc 11,2g Fe. Còn nếu cho a g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thì được chất rắn có khối lượng tăng thêm 0,8g so với ban đầu. Giá trị a là: A. 0,0136g. B. 0,136g. C. 1,36g. D. 13,6g. Câu 6.68 Cho dung dịch chứa 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch chứa 8g Fe2(SO4)3, tiếp tục thêm vào dung dịch sau phản ứng 13,68g Al2(SO4)3 nữa thì thu được kết tủa X. Nhiệt phân hoàn toàn X, thu được chất

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 62

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là: A. 2,12g. B. 21,2g. C. 42,2g. D. 4,22g.

Câu 6.69 50g một lá kim loại tan hết trong dung dịch HCl thu được 336ml H2(đktc) và thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Tên lá kim loại là: A. Al B. Fe C. Mg D. NaCâu 6.70 Hoà tan 2,5g muối Na2CO3.xH2O trong 250cm3 nước cất. Biết 25cm3 dung dịch này tác dụng vừa đủ với 17,5cm3 dung dịch HCl 0,1M. Công thức hoá học của muối ngậm nước là

A. Na2CO3.10H2O. B. Na2CO3.7H2O. C. Na2CO3.5H2O. D. Na2CO3.H2O.Câu 6.71 Cho công thức hoá học của muối cacnalít là xKCl.yMgCl2.zH2O. Biết khi nung nóng 11,1g cacnalít thì khối lượng giảm 4,32g. Mặt khác khi cho 5,55g cacnalít tác dụng với dung dịch KOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì được chất rắn có khối lượng giảm 0,36g so với trước khi nung. Công thức hoá học của cacnalit là

A. KCl.MgCl2.6H2O. B. KCl.2MgCl2.6H2O. C. 2KCl.MgCl2.6H2O. D. 2KCl.2MgCl2.6H2O.Câu 6.72 Cho 3,42g Al2(SO4)3 tác dụng với 250ml dung dịch NaOH aM, thu được 0,78g chất kết tủa. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng là

A.1,2M hoặc 2,8M. B. 0,12M hoặc 0,28M. C.0,04M hoặc 0,08M. D. 0,24M hoặc 0,56M.Câu 6.73 Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong 268 giờ. Sau điện phân còn lại 100g dung dịch 24%. Nồng độ % của dung dịch NaOH trước điện phân là

A. 2,4%. B. 24%. C. 1,26%. D. 12,6%.Câu 6.74 Cho 5g Na có lẫn Na2O và tạp chất trơ tác dụng với H2O thu được dung dịch X và 1,875 lít khí Y (đktc). Dung dịch X trung hoà vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M. Thành phần % theo khối lượng của tạp chất trơ là:

A. 77%. B. 20,2%. C. 2,8%. D. 7,7%.Câu 6.75 Cho 5,8g muối cacbonat của một kim loại hoá trị II hoà tan trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được một chất khí và dung dịch X. Cô cạn X thu được 7,6g muối sunfat trung hoà khan. Công thức hoá học của muối cacbonat là: A. FeCO3. B. ZnCO3. C. CaCO3. D. MgCO3. Câu 6.76 Nung 6,58g Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96g chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước được 300ml dung dịch Y. pH của dung dịch Y là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 6.77 Cho 21g hỗn hợp 2 kim loại K và Al hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lúc đầu không thấy kết tủa, đến khi kết tủa hoàn toàn thì cần 400ml dung dịch HCl. Số gam K là:

A. 15,6. B. 5,4. C. 7,8. D. 10,8.Câu 6.78 Cho 23,4g X gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,675 mol SO2. Nếu cho 23,4g X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Dẫn từ từ toàn bộ Y vào ống chứa bột CuO dư, nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2g so với ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của Al trong X là A. 23,08%. B. 35,89%. C. 58,97%. D. 41,03%.Câu 6.79 Hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,3 mol Mg phản ứng hết với hỗn hợp Y (vừa đủ) gồm b mol Cl2 và 0,4 mol O2 thu được 64,6g hỗn hợp chất rắn. Giá trị của a là: A. 0,6 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2Câu 6.80 Khuấy đều một lượng bột Fe và Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng. Chấm dứt phản ứng thu được dung dịch X, NO và còn dư Fe. Dung dịch X chứa chất tan

A.Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 C.Fe(NO3)3 và HNO3 D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, HNO3 Câu 6.81 Cho dung dịch X chứa các ion Mg2+, SO4

2-, NH4+, Cl-.

Thí nghiệm 1: X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 1,16g kết tủa và 0,06 mol khí. Thí nghiệm 2: X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 9,32g kết tủa. Tổng khối lượng các ion trong dung dịch X là: A.12,22g. B. 6,11g. C.4,32g. D. 5,4g.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 63

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 6.82 Cho 5,15g hỗn hợp X gồm Zn và Cu vào 140ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xong được 15,76g hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Khối lượng Zn trong hỗn hợp là A. 1,6g. B. 1,95g. C. 3,2g. D. 2,56g. Câu 6.83 Nguyên tố R có tổng số hạt (p, n, e) là 40. R có hoá trị II, cấu hình electron của R là A.1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s2. C.1s22s22p63s23p2. D. 1s22s22p63s23p3.Câu 6.84 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7; nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện của X là 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Y là: A. AlCl3. B. FeCl3. C. MgCl2. D. NaCl.Câu 6.85 Cation X2+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. X và Y lần lượt là:

A. Ca, O. B. Ba, O. C. Mg, O. D. Be, O.Câu 6.86 Hoà tan hoàn toàn 1,62g Al trong 280ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác cho 7,35g hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào 500ml dung dịch HCl được dung dịch Y và 2,8 lít khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch X vào dung dịch Y tạo thành 1,56g chất kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là: A. 0,3M B. 0,15M C. 1,5M

D. 3MCâu 6.87 Cho ion HXO3

-. Tổng các hạt trong ion đó là 123, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 43 hạt. Biết H (A = 1; Z = 1), O (A = 16; Z = 8). Vậy X có cấu hình electron là:

A. 1s22s22p2. B. 1s22s22p63s23p3. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p63s23p63d64s2.Câu 6.88 Tổng số hạt (p, n, e) trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn X là 12 hạt. X và Y lần lượt là: A. Ca và Fe. B. Fe và Cu. C. Mg và Fe. D. Al và Fe. Câu 6.89 Cho x mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64g kết tủa. Giá trị của x là: A. 0,12 hoặc 0,38. B. 0,12 C. 0,88 D. 0,12 hoặc 0,90. Câu 6.90 Thứ tự pH theo chiều tăng dần các dung dịch có cùng nồng độ mol của NH3, NaOH, Ba(OH)2 là:

A. NH3, NaOH, Ba(OH)2. B. Ba(OH)2, NaOH, NH3. C. NH3, Ba(OH)2, NaOH. D. NaOH, Ba(OH)2, NH3. Câu 6.91 Sau một thời gian điện phân 200ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 8g. Để kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng 100ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước điện phân là A. 0,275M. B. 0,75M. C. 3,52M.

D. 0,35M.Câu 6.92 Điện phân 200ml dung dịch có chứa 2 muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng cực âm tăng thêm 3,44g. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là A. 1M. B. 0,1M. C. 0,02M.

D. 0,2M. Câu 6.93 Điện phân 100ml một dung dịch có hoà tan 13,5g CuCl2 và 14,9g KCl có màng ngăn và địên cực trơ mất 2 giờ, cường độ dòng điện là 5,1A. Nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau điện phân đã được pha loãng cho đủ 200ml là A.[KCldư] = 0,1M; [ KOH] = 0,9M. B.[ KOH] = 0,9M.

C.[KCldư] = 0,9M; [ KOH] = 0,9M. D.[ KOH] = 0,18M.Câu 6.94 M là kim loại hoá trị II. Lấy 2 lá kim loại M có khối lượng bằng nhau. Nhúng lá (1) vào dung dịch CuCl2, lá (2) vào dung dịch CdCl2 đến khi thấy số mol CuCl2 và CdCl2 trong hai dung dịch giảm như nhau thì nhấc ra. Kết quả về khối lượng: lá (1) tăng 1,2%; lá (2) tăng 8,4% sovới ban đầu. M là: A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Cu.Câu 6.95 M là kim loại hoá trị II. Lấy 2 lá kim loại M có khối lượng bằng nhau. Nhúng lá (1) vào dung dịch Pb(NO3)2, lá (2) vào dung dịch Cu(NO3)2 đến khi thấy số mol Pb(NO3)2 và Cu(NO3)2 trong hai dung dịch giảm như nhau thì nhấc ra. Kết quả về khối lượng : lá (1) tăng 19%; lá (2) giảm 9,6% so với ban đầu. M là:

A. Cd. B. Mg. C. Zn . D. Cu.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 64

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 6.96 Cho một cây đinh thép nặng 1,14g vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được chất rắn và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào X đến khi dung dịch X bắt đầu có màu hồng, thấy đã dùng hết 40ml dung dịch KMnO4. %Fe trong đinh thép là: A. 98,2 %. B. 49,1%. C. 88%.

D. 90%.Câu 6.97 Khử 4,8g một oxit của kim loại trong dãy điện hoá ở nhiệt độ cao, cần 2,016 lít khí H2 (đktc). Kim loại thu được đem hoà tan trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít H2 (đktc). Công thức hoá học của oxit kim loại là:

A. Fe2O3 . B. Fe3O4. C. CuO. D. ZnO.Câu 6.98 4,72g hỗn hợp bột các chất Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao thu được 3,92g Fe. Cũng lượng hỗn hợp trên ngâm trong dung dịch CuSO4 dư thì khối lượng chất rắn thu được là 4,96g. Khối lượng Fe trong hỗn hợp là: A. 1,68g. B. 16,8g. C. 1,6g. D. 1,44g.

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN VII. SẮT , CROM VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG KHÁC---***---

I. Cấu tạo của Fe: :1s2 2s2 2p6 3s2

3p63d6 4s2.

- Qua cấu tạo lớp vỏ e ta thấy sắt có hai e ở lớp vỏ ngoài cùng dễ nhường hai electron (ở lớp thứ 4) nàyFe – 2e- Fe2+ . Cấu hình electron của Fe2+: :1s2 2s2 2p6 3s2

3p63d6

- Xét phân lớp 3d6, để đạt cơ cấu bán bão hoà , phân lớp này sẽ cho đi một electron để đạt 3d5.Fe2+ - 1e- Fe3+ . Cấu hình electron của Fe3+: :1s2 2s2 2p6 3s2

3p63d5

Vì thế , sắt có hai hoá trị là (II) và (III).

II.Lý tính:Rắn , có màu trắng xám, dẻo , dễ rèn , dẫn điện , nhiệt tốt (sau Cu, Al), có từ tính.

III.Hoá tính :Có tính khử và sản phẩm tạo thành có thể Fe2+, Fe3+.

a.Phản ứng phi kim trung bình ,yếu(S,I2,…)

Fe + S t0 FeS Fe + I2 FeI2

* Phản ứng với phi kim mạnh (Cl2,Br2. . .)2Fe + 3Cl2 2FeCl3

2Fe + 3Br2 2FeBr3

-Khi phản ứng với oxy trong không khí ẩm hoặc nước giàu oxy, Fe tạo thành Fe(OH)3:

4Fe + 6H2O + 3O2 4Fe(OH)3

- Khi đốt cháy sắt trong không khí :3Fe + 2O2 Fe3O4

b.Phản ứng axit (khác HNO3, H2SO4đ)Fe + 2HCl FeCl2 + H2

Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2

Phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2+ 6H2O.Fe + 4HNO3 loãng Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

c. Phản ứng với hơi H2O ở nhiệt độ cao:Fe + H2O FeO + H2

3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2

d. Phản ứng với dung dịch muối: luôn tạo muối Fe2+.Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Fe + 2FeCl3 3FeCl2

e. Phản ứng với oxit: Chỉ phản ứng CuO.2Fe + 3CuO Fe2O3 + 3Cu.

Chú ý: Fe, Al,( Cr, Ni ) không phản ứng được với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

IV. Điều chế:

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 65

O2

t0+CO4000C

+CO600t0C

+CO8000C

oxi hoátạp chất

nung trong chân không

nung trong không khí

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

a. Trong phòng thí nghiệm: Dùng phương pháp thủy luyện( dùng kim loại có tính khử mạnh hơn Fe để khử muối Fe2+, Fe3+).

FeCl2 + Mg Fe + MgCl2. FeCl3 + Al AlCl3 + Feb. Trong công nghiệp: Sắt được điều chế ở dạng gang thép qua quá trình phản ứng sau đây: Quặng Sắt Fe2O3 Fe3O4 FeO Fe( gang) Fe( thép).

*Tên các quặng sắt: - Hê matic đỏ: Fe2O3 khan.

- Hêmatic nâu: Fe2O3.nH2O - Pirit : FeS2. - Manhêtit : Fe3O4. ( Chứa hàm lượng sắt nhiều nhất)- Xiđeric : FeCO3

- Các quặng ở nhóm A không cần oxi hóa ở giai đoạn đầu.- Các quặng ở nhóm B ta phải oxi hoá ở gian đoạn đầu để tạo ra oxit. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2. 4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2.

V. HỢP CHẤT SẮT:1. Hợp chất Fe 2+ : Có tính khử và tính oxi hoá ( vì có số oxi hoá trung gian).

a. Tính khử:Fe2+ Fe3+: 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3.

b. Tính oxi hoá: Fe2+ Fe.1. FeCl2 + Mg Fe + MgCl2.2. FeO + CO Fe + CO2

3. FeO + H2 Fe + H2O.2. Hợp chất Fe 3+ . ( có số oxi hoá cao nhất) nên bị khử về Fe2+ hay Fe thuỳ thuộc vào chất khử mạnh hay

chất khử yếu.a. Fe3+ Fe2+: Cho Fe3+ phản ứng với kim loại từ Fe cho đến Cu trong dãy hoạt động của kim loại. 2FeCl3 + Fe 3FeCl2. 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2.

b. Fe3+ Fe: Cho Fe3+ phản ứng pứ với kim loại từ Mg đến Cr ( kim loại đứng trước Fe : không phải kim loại kiềm, Ba và Ca).

FeCl3 + Al AlCl3 + Fe

2FeCl3 + 3Mg 3MgCl2 + 2Fe.3. Một số hợp chất quan trọng của Fe.

a. Fe3O4 là một oxit hỗn hợp của FeO và Fe2O3, vì thế khi phản ứng với axit ( không phải là H2SO4 đặc, hay HNO3) ta lưu ý tạo cả hai muối Fe2+ và Fe3+.

Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.b. Fe(OH)2: kết tủa màu trắng xanh, để lâu ngoài không khí hoặc khi ta khoáy kết tủa ngoài không khí thì phản ứng tạo tủa đỏ nâu Fe(OH)3.

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3.Khi nung Fe(OH)2 tuỳ theo điều kiện phản ứng:

Fe(OH)2 FeO + H2O.

4Fe(OH)2 + O2 3Fe2O3 + 4H2O

c. Phản ưng với axit có tính oxi hoá ( HNO3, H2SO4 đặc)FeO NOFe3O3 HNO3 NO2

Fe(OH)2 + H2SO4 Fe3+ + H2O + SO2

FeCO3 ………

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 66

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

VI. HỢP KIM CỦA SẮT: 1.Gang: Là hợp kim sắt –cabon và một số nguyên tố khác: Hàm lượng Cacbon từ 2% 5%.

Sản xuất Gang : * Nguyên tắc: Khử Fe trong oxit bằng CO ở nhiệt độ cao ( phương pháp nhiệt luyện).

Và quá trình này diễn ra nhiều giai đoạn: Fe2O3 Fe3O4 FeO CO.* Các giai đoạn sản xuất gang:

GĐ 1: phản ứng tạo chất khử. - Than cốc được đốt cháy hoàn toàn: (1) C + O2 CO2 ; (2). CO2 + C CO.

GĐ 2: * Oxit Fe bị khử bởi CO về Fe o .(3) CO + 3Fe2O3 2Fe3O4 + CO2

(4) CO + Fe3O4 FeO + CO2

(5) CO + FeO Fe + CO2.* Phản ứng tạo sỉ: ( tạo chất chảy – chất bảo vệ không cho Fe bị oxi hoá).(6) CaCO3 CaO + CO2 (7) CaO + SiO2 CaSiO3.

GĐ 3: Sự tạo thành gang: Fe có khối lượng riêng lớn nên chảy xuống phần đáy. Sỉ nổi trên bề mặt của gang có tác dụng

bảo vệ Fe ( Không cho Fe bị oxi hoá bởi oxi nén vào lò).- Ở trạng thái nóng chảy: Fe có khả năng hoà tan được C và lượng nhỏ các nguyên tố Mn,

Si… tạo thành gang.2. Thép: Thép là hợp kim Fe – C ( Hàm lượng C : 0,1 2%).* Sản xuất thép:

( Trong một số ứng dụng: Tính chất vật lí của gang không phù hợp khi sản suất các vật dụng như dòn, độ cứng cao, dễ bị gãy… Nguyên nhân chính là do tỉ lệ C, Mn, S, P … trong gang cao vì vậy cần phải giảm hàm lượng của chúng bằng cách oxi hoá C, Mn , P, S… thành dạng hợp chất , Khi hàm lượng của các tạp chất này thấp thì tính chất vật lí được thay đổi phù hợp với mục đích sản xuất, hợp chất mới được gọi là thép).

* Nguyên tắc: Oxi hoá các tạp chất có trong gang ( Si, Mn, C, S, P) thành Oxit nhằm làm giảm hàm lượng của chúng.

* Các giai đoạn sản xuất thép: - Nén oxi vào lò sản suất ( Gang, sắt thép phế liệu) ở trạng thái nóng chảy.

* GĐ 1: Oxi cho vào oxi hoá các tạp chất có trong gang theo thứ tự sau:(1) Si + O2 SiO2

(2) Mn + O2 MnO2 Mn + FeO MnO + Fe

(3) 2C + O2 2CO CaO + SiO2 CaSiO3

(4) S + O2 SO2 3CaO + P2O5 Ca3(PO4)2

(5) 4P + 5O2 2P2O5.* Phản ứng tạo sỉ: ( Bảo về Fe không bị oxi hoá)

CaO + SiO2 CaSiO3

3CaO + P2O5 Ca3(PO4)2

Khi có phản ứng 2Fe + O2 2FeO thì dừng việc nén khí.*GĐ 2: Cho tiếp Gang có giàu Mn vào.

Lượng FeO vừa mới tạo ra sẽ bị khử theo phản ứng: Mn + FeO MnO + Fe.

Mục đích: hạ đến mức thấp nhất hàm lượng FeO trong thép.*GĐ 3: Điều chỉnh lượng C vào thép để được loại thép theo đúng ý muốn.

CROM VÀ HỢP CHẤT CROMCROM

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 67

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

I/ VÒ TRÍ VAØ CAÁU TAÏO:1/ Vò trí:- lµ kim lo¹i chuyÓn tiÕp, thuéc nhãm VIB, chu k× 4, cã sè hiÖu nguyªn tö lµ 242/ Caáu taïo cuûa crom: - Nguyªn tö crom cã 24 electron, ®îc ph©n bè thµnh 4 líp : Líp thø nhÊt cã 2e, líp thø hai cã 8e, líp thø ba cã 13e vµ líp ngoµi cïng cã 1e. - Crom lµ nguyªn tè d, cã cÊu h×nh electron nguyªn tö 1s22s22p63s23p63d54s1, hoÆc cã thÓ viÕt gän lµ [Ar]3d54s1 vµ viÕt díi d¹ng « lîng tö lµ :

[Ar] 3d5  4s1

- Nh÷ng kim lo¹i nhãm A, nh kim lo¹i kiÒm (nhãm IA), kim lo¹i kiÒm thæ (nhãm IIA) vµ nh«m (nhãm IIIA) chØ cã electron líp ngoµi cïng tham gia ph¶n øng ho¸ häc vµ trong hîp chÊt, chóng cã sè oxi ho¸ kh«ng ®æi. - Kh¸c víi chóng, nguyªn tö crom khi tham gia ph¶n øng ho¸ häc kh«ng chØ cã electron ë ph©n líp 4s, mµ cã c¶ electron ë ph©n líp 3d.

Do ®ã, trong c¸c hîp chÊt, crom cã sè oxi ho¸ biÕn ®æi tõ +1 ®Õn +6. Phæ biÕn h¬n c¶ lµ c¸c sè oxi ho¸ +2, +3, +6.- ÔÛ nhiÖt ®é thêng, kim lo¹i crom cã cÊu t¹o m¹ng tinh thÓ laäp phöông taâm khoái.

B¶ng díi ®©y cho biÕt mét sè tÝnh chÊt kh¸c cña crom :B¸n

kÝnh nguyªn tö (nm)

§é ©m ®iÖn

N¨ng lîng ion ho¸ (kJ/mol) (V)

B¸n kÝnh ion (nm)

I1 I2 I3 Cr2+ Cr3+

0,13 1,61 650 1590 2990 0,74 0,084 0,069

II/ TÍNH CHAÁT VAÄT LÍ:

- Crom cã mµu tr¾ng ¸nh b¹c, rÊt cøng (r¹ch ®îc thuû tinh, cøng nhÊt trong sè c¸c kim lo¹i, ®é cøng chØ kÐm kim c¬ng), khã nãng ch¶y (tnc 1890OC). - Crom lµ kim lo¹i nÆng, cã khèi lîng riªng lµ 7,2 g/cm3.

III/ TÍNH CHAÁT HOÙA HOÏC: Tính khöû : + 2e

+ 3e

1/ Taùc duïng vôùi phi kim : (Gièng nh kim lo¹i nh«m) - ÔÛ nhiÖt ®é thêng trong kh«ng khÝ, kim lo¹i crom t¹o ra mµng máng crom(III) oxit

: cã cÊu t¹o mÞn, ®Æc ch¾c vµ bÒn v÷ng b¶o vÖ. - ÔÛ nhiÖt ®é cao, crom khö ®îc nhiÒu phi kim.

ThÝ dô : 4 + 3O2

2 + 3Cl2 2

2/ Taùc duïng vôùi nöôùc:

Crom cã thÕ ®iÖn cùc chuÈn nhá ( = 0,74 V) nhng kh«ng t¸c dông ®îc víi

níc do cã mµng oxit b¶o vÖ.3/ Taùc duïng vôùi dung dòch axit:a) Trong dung dÞch HCl, H2SO4 lo·ng nãng, mµng oxit bÞ ph¸ huû

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 68

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Cr khö ion t¹o ra muèi vµ khÝ hi®ro.

+ 2 +

Cr + 2 +

- Neáu coù khoâng khí : bò oxi hoùa thaønh

4 + O2 + 4HCl 4 + 2H2O

b) Vôùi axit H2SO4 ñaëc nguoäi vaø HNO3 ñaëc nguoäi thì Crom bò thuï ñoäng; khoâng phaûn öùng t-¬ng tù nh«m.- Neáu axit H2SO4 ñaëc noùng: 2Cr + 6H2SO4 ñ Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

- Neáu axit HNO3 ñaëc noùng hay loaõng noùng cuõng taïo muoái .

IV/ ÖÙNG DUÏNG:Crom cã nhiÒu øng dông thiÕt thùc trong c«ng nghiÖp vµ trong ®êi sèng.1) Trong c«ng nghiÖp, crom ®îc dïng ®Ó s¶n xuÊt thÐp :

- ThÐp chøa tõ 2,8 – 3,8% crom cã ®é cøng cao, bÒn, cã kh¶ n¨ng chèng gØ.- ThÐp cã chøa 18% crom lµ thÐp kh«ng gØ (thÐp inoc).- ThÐp chøa tõ 25 – 30% crom cã tÝnh siªu cøng, dï ë nhiÖt ®é cao.

2) Trong ®êi sèng, nhiÒu ®å vËt b»ng thÐp ®îc m¹ crom. Líp m¹ crom võa cã t¸c dông b¶o vÖ kim lo¹i khái bÞ ¨n mßn, võa t¹o vÎ ®Ñp cho ®å vËt. ThÝ dô, bé ®å ¨n, dông cô nhµ bÕp vµ nh÷ng ®å vËt kh¸c ®îc m¹ crom

V/ SAÛN XUAÁT:1) Trong tù nhiªn kh«ng cã crom ë d¹ng ®¬n chÊt mµ chØ cã ë d¹ng hîp chÊt (chiÕm 0,03% khèi lîng vá Tr¸i §Êt). Hîp chÊt phæ biÕn nhÊt cña crom lµ quÆng cromit s¾t FeO.Cr2O3, quÆng nµy thêng cã lÉn Al2O3 vµ SiO2.2) Oxit crom (Cr2O3) ®îc t¸ch ra tõ quÆng. Sau ®ã ®iÒu chÕ crom b»ng ph¬ng ph¸p nhiÖt nh«m :

Cr2O3 + 2Al 2Cr + Al2O3

B»ng ph¬ng ph¸p nµy, crom ®iÒu chÕ ®îc cã ®é tinh khiÕt tõ 97 – 99%, t¹p chÊt chñ yÕu lµ nh«m, s¾t, silic

*******************************

Baøi 39

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 69

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

MOÄT SOÁ HÔÏP CHAÁT CUÛA CROM

GIÔÙI THIEÄU MOÄT SOÁ HÔÏP CHAÁT CUÛA CROM

Hôïp chaát

Traïng thaùi

Trong H2O

Tính chaát hoùa hoïc

Bazo AxitOxi hoùa

Khöû

Raén ; maøu ñen Khoâng

tan

x xGioáng

hôïp chaát

Fe

Raén ; maøu vaøng

x x

Muoái Maøu xanh

x maïnh

Raén; maøu luïc thaãm

Khoâng tan

x x

löôõng tính

Gioáng hôïp chaát

AlRaén; maøu luïc xaùm

x x

löôõng tính

Muoái x x

Raén; ñoû thaãm

xx

maïnhCoù tính axit – Chæ toàn taïi trong dung dòch

Maøu vaøngx

maïnhCoù tính axit – Chæ toàn taïi trong dung dòch

Maøu da cam

x maïnh

Moái lieân heä giöõa caùc traïng thaùi oxi hoùa phoå bieán cuûa crom:

Cr0

Cr+3

Cr+6

Cr+2

12

3

4

5

6

7

Tính chaát cô baûn cuûa caùc traïng thaùi oxi hoùa cuûa crom:

Tính khöûTính khöû Tính khöû

Tính oxi hoùaTính oxi hoùa Tính oxi hoùa

I/ HÔÏP CHAÁT CROM (II):1/ Crom (II) oxit: maøu ñena) CrO lµ mét oxit baz¬: T¸c dông víi dung dÞch HCl, H2SO4 lo·ng t¹o thµnh muèi crom(II) : CrO + 2HCl CrCl2 + H2Ob) CrO cã tÝnh khö: trong kh«ng khÝ CrO dÔ bÞ oxi ho¸ thµnh crom(III) oxit Cr2O3. 4CrO + 3O2 2Cr2O3

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 70

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

thaønh 2/ Crom (II) hiñroxit:- Cr(OH)2 lµ chÊt r¾n, mµu vµng. a) ÑiÒu chÕ tõ muèi crom(II) vµ dung dÞch kiÒm (kh«ng cã kh«ng khÝ) : taïo keát tuûa maøu vaøng

CrCl2 + 2NaOH Cr(OH)2 + 2NaCl Vaøng

+ 2 Cr(OH)2 b) Cr(OH)2 lµ mét baz¬: T¸c dông víi dung dÞch axit t¹o thµnh muèi crom(II) :

Cr(OH)2 + 2HCl CrCl2 + 2H2O Cr(OH)2 + 2 + 2H2Oc) Cr(OH)2 cã tÝnh khö: trong kh«ng khÝ Cr(OH)2 bÞ oxi ho¸ thµnh Cr(OH)3 : ( keát tuûa vaøng thaønh keát tuûa luïc)

4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O 4Cr(OH)3 vaøng luïc- Neáu nung trong khoâng khí seõ thu :

2Cr(OH)2 + ½ O2 + H2O

thaønh 3/ Muoái crom (II): maøu xanh.a) Muèi crom(II) cã tÝnh khö m¹nh : Taùc duïng vôùi chaát oxi hoùaVí duï: dung dÞch muèi CrCl2 t¸c dông dÔ dµng víi khÝ clo, t¹o thµnh muèi crom(III) clorua :

2CrCl2 + Cl2 2CrCl3

4 + O2 + 4HCl 4 + 2H2O

thaønh b) Muèi crom(II) cã tÝnh oxi hoùa: ví duï cho muoái crom taùc duïng vôùi kim loaïi maïnh hôn crom.

I/ HÔÏP CHAÁT CROM (III):1/ Crom (III) oxit: maøu luïc thaãma) lµ mét oxit lìng tÝnh: (gioáng Al2O3)

Tan trong axit. + 6HCl 2CrCl3 + 3H2O

+ 6 2 + 3H2O

Tan trong kiÒm ®Æc : taïo cromit

+ 2NaOH 2NaCrO2 + H2O (khi khoâng coù khoâng khí).

hay + 2NaOH + 3H2O 2Na[Cr(OH)4]

+ 2 2 + H2O b) Coù tính oxi hoùa vaø tính khöû:

Tính oxi hoùa: Taùc duïng vôùi chaát khöû.

+ 2 + 2

thaønh (H2 khoâng khöû ñöôïc )

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 71

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Tính khöû: Taùc duïng vôùi chaát oxi hoùa 2 + 8NaOH + 3O2 4Na2CrO4 + 4H2O

thaønh c) ÖÙng duïng: Cr2O3 ®îc dïng t¹o mµu lôc cho ®å sø, ®å thuû tinh.

2/ Crom (III) hiñroxit: maøu luïc xaùm a) ÑiÒu chÕ : Cr(OH)3 ®îc ®iÒu chÕ b»ng ph¶n øng trao ®æi gi÷a muèi crom (III) vµ

dung dÞch baz¬ : CrCl3 + 3NaOH Cr(OH)3 + 3NaCl luïc

+ 3 Cr(OH)3 b) Cr(OH)3 lµ hi®roxit lìng tÝnh:

Tan ®îc trong dung dÞch kiÒm :Cr(OH)3 + NaOH Na

hay Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O natri cromit

Cr(OH)3 + + 2H2O

Tan ®îc trong dung dÞch axit: Cr(OH)3 + 3HCl CrCl3 + 3H2O Cr(OH)3 + 3 + 3H2O

3/ Muoái Cromit a) Taùc duïng vôùi axit taùi taïo Cr(OH)3.

NaCrO2 + HCl + H2O Cr(OH)3 + NaCl

+ + H2O Cr(OH)3 (Neáu axit dö thì keát tuûa treân tan daàn.)

b) Muoái Cromit taùc duïng vôùi dung dòch kieàm neáu coù chaát oxi hoùa thì

taïo muoái cromat . NaCrO2 + O2 + NaOH Na2CrO4 + H2O .

+ O2 + + H2O 3/ Muoái crom (III):a) TÝnh oxi ho¸ : Trong m«i trêng axit, muèi crom(III) cã tÝnh oxi ho¸ vµ dÔ bÞ nh÷ng chÊt khö nh Zn khö thµnh muèi crom(II):

2 + 2 +

2 + 2 +

thaønh hay

b) TÝnh khö : Trong m«i trêng kiÒm, muèi crom(III) cã tÝnh khö vµ bÞ nh÷ng chÊt oxi hãa m¹nh oxi hãa thµnh muèi crom(VI):

2 + + 16NaOH 2 + 12 + 8H2O

2 (dd) + + 16 2 (dd) + 6 (dd) + 8H2O

thaønh c) ÖÙng duïng:

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 72

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

- Muèi crom(III) cã ý nghÜa quan träng trong thùc tÕ lµ muèi sunfat kÐp crom-kali hay phÌn crom-kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O (viÕt gän lµ KCr(SO4)2.12H2O). - PhÌn crom-kali cã mµu xanh tÝm, ®îc dïng ®Ó thuéc da, lµm chÊt cÇm mµu trong ngµnh nhuém v¶i.( khoâng duøng laøm trong nöôùc ñuïc , do hôïp chaát cuûa crom raát ñoäc).I/ HÔÏP CHAÁT CROM (VI):1/ Crom (VI) oxit:- lµ chÊt r¾n, mµu ®á thÉm.

a) cã tÝnh oxi ho¸ rÊt m¹ nh : taùc duïng vôùi chaát khöû bÞ khö thµnh Cr2O3. - Mét sè chÊt v« c¬ vµ h÷u c¬ nh S, P, C, NH3, C2H5OH,... bèc ch¸y khi tiÕp xóc víi

.

ThÝ dô : 2 + 2NH3 Cr2O3 + N2 + 3H2O thaønh

b) lµ mét oxit axit:-T¸c dông víi níc t¹o thµnh hçn hîp axit cromic H2CrO4 vµ axit ®icromic H2Cr2O7 : + H2O H2CrO4

2 + H2O H2Cr2O7

Hai axit nµy kh«ng t¸ch ra ®îc ë d¹ng tù do, chØ tån t¹i trong dung dÞch. NÕu t¸ch khái dung dÞch, chóng sÏ bÞ ph©n huû trë l¹i thµnh CrO3.- Taùc duïng vôùi dung dòch kieàm: + 2NaOH Na2CrO4 + H2O

2/ Muoái cromat vaø ñicromat :a) Traïng thaùi:- C¸c muèi cromat vµ ®icromat lµ nh÷ng hîp chÊt bÒn h¬n nhiÒu so víi c¸c axit cromic vµ ®icromic.- Muèi cromat, nh natri cromat Na2CrO4 vµ kali cromat , lµ muèi cña axit cromic,

cã mµu vµng cña ion cromat .

- Muèi ®icromat, nh natri ®icromat Na2Cr2O7 vµ kali ®icromat , lµ muèi cña

axit ®icromic. Nh÷ng muèi nµy cã mµu da cam cña ion ®icromat .b) Tính chaát hoùa hoïc: Cã tÝnh oxi ho¸ m¹nh :ÑÆc biÖt trong m«i trêng axit: muèi Cr(VI) bÞ khö thµnh muèi Cr(III) Nghóa laø:

ThÝ dô 1: + 6FeSO4 +7H2SO4 Cr2(SO4)3 +3Fe2(SO4)3+ K2SO4 +7H2O

+ 6 + 14 2 + 6 + 7H2O

ThÝ dô 2: + 6KI + 7H2SO4 Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O

+ 6 + 14 2 + 3I2 + 7H2O

c) Trong m«i tr êng thÝch hîp, c¸c muèi cromat vµ ®icromat chuyÓn hãa lÉn nhau theo mét c©n b»ng:

Trong moâi tröôøng axit: 2Na2CrO4 + H2SO4 Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O 2 + 2 + H2O

Trong moâi tröôøng bazo:

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 73

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Na2Cr2O7 + 2NaOH 2Na2CrO4 + H2O + 2 2 + H2O

Vaäy: 2 + 2 + H2O

(mµu da cam) (mµu vµng)

Hay: 2

******************************* Thöïc hieän chuoãi phaûn öùng sau :

*BÀI TẬP CHƯƠNG SẮT , CROM , ĐỒNG VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT

Câu 7.1 Các kim loại thuộc dãy nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl2 ?A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg. C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag.

Câu 7.2 Cấu hình electron nào sau đây là của ion ?A. [Ar]3d6. B.[Ar]3d5. C. [Ar]3d4. D.[Ar]3d3.

Câu 7.3 Quặng sắt nào sau đây có hàm lượng sắt lớn nhất ?A. Hematit. B. Manhetit. C. Xiđerit. D. Pirit sắt.

Câu 7.4 Các số oxi hoá đặc trưng của crom là ?A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.

Câu 7.5 Khi nung Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3, O2. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây ?A. Phản ứng oxi hoá- khử phức tạp. B. Phản ứng oxi hoá- khử nội phân tử.C. Phản ứng tự oxi hoá- khử. D. Phản ứng phân huỷ không phải là oxi hoá- khử.

Câu 7.6. Cấu hình electron của ion Cu2+ làA. [Ar]3d7. B. [Ar]3d8. C. [Ar]3d9. D. [Ar]3d10.

Câu 7.7 Hợp chất nào sau đây không có tính chất lưỡng tính ?A. ZnO. B. Zn(OH)2. C. ZnSO4. D. Zn(HCO3)2.

Câu 7.8 Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị 2 thấy sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây ?

A. MgSO4. B. CaSO4. C. MnSO4. D. ZnSO4.Câu 7.9 Khi nung nóng một thanh thép thì độ dẫn điện của thanh thép thay đổi như thế nào ?

A. Tăng lên. B. Giảm đi.C. Không thay đổi. D. Tăng hay giảm còn tuỳ thuộc vào thành phần của thép.

Câu 7.10 Phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe, Al-Cu, Cu-Fe bằng phương pháp hoá học. Hoá chất cần dùng là :

A. Dung dịch : NaOH, HCl. B. Dung dịch : KOH, H2SO4 loãng.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 74

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

C. HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH. D. Cả A, B, C đều đúng.Câu 7.11 Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ?

A. NO2. B. NO. C. N2O. D. NH3.Câu 7.12 Cho biết câu nào không đúng trong các câu sau:

A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. B. CrO là oxít bazơ.C. Kim loại Cr có thể cắt được thuỷ tinh. D. Phương pháp sản xuất Cr là điện phân Cr2O3 nóng

chảy.Câu 7.13 Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau. Lá 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m1 g muối khan. Lá 2 đốt trong khí clo dư thu được m2g muối. Mối liên hệ giữa m1 và m2 là

A. m1=m2. B. m1>m2. C. m2>m1. D. Không xác định được.Câu 7.14 Điền đáp án đúng nhất vào dấu (…) trong câu sau:

Cho các chất : FeO(1), Fe2O3(2), Fe3O4(3), FeS(4), FeS2(5), FeSO4(6), Fe2(SO4)3(7), FeSO3(8). a. Chất có phần trăm khối lượng sắt lớn nhất là…………b. Chất có phần trăm khối lượng sắt nhỏ nhất là…………

Câu 7.15 Cho biết câu sai trong các câu sau : A. Fe có khả năng tan trong dung dịch FeCl3. B. Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl3. C. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3. D. Dung dịch AgNO3 có khả năng tác dụng với dung dịch FeCl2.Câu 7.16 Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch muối sắt (II), người ta thường cho vào đó : A. dung dịch HCl. B. sắt kim loại. C. dung dịch H2SO4. D. dung dịch AgNO3.Câu 7.17 Điền đáp án đúng nhất vào dấu (…) trong câu sau:Cho các chất: CuO(1), Cu2O(2), CuS(3), Cu2S(4), CuSO4(5), CuSO4.5H2O(6).

a. Chất có % khối lượng đồng lớn nhất là……………..b. Chất có % khối lượng đồng nhỏ nhất là……………..c. Các chất có % khối lượng đồng bằng nhau là……………..

Câu 7.18 Để loại tạp chất CuSO4 khỏi dung dịch FeSO4 ta làm như sau :A. Ngâm lá đồng vào dung dịch. B. Cho AgNO3 vào dung dịch.C. Ngâm lá kẽm vào dung dịch. D. Ngâm lá sắt vào dung dịch.

Câu 7.19. Chọn câu đúng trong các câu sau : A. Cu có thể tan trong dung dịch AlCl3. B. CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3. C. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào dầu hoả, xăng. D. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl2.Câu 7.20 Cấu hình electron của Cr3+ là phương án nào ?

A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2.Câu 7.21 Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng gồm các chất

A. FeCl2, FeCl3. B. FeCl2, HCl. C. FeCl3, HCl. D. FeCl2, FeCl3, HCl.Câu 7.22 Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là kim loại nào ? A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Al.Câu 7.23 Cho 1,92g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Thể tích khí (ở đktc) là

A. 0,672 lít. B. 0,0896 lít. C. 0,3584 lít. D. 0,448 lít.

Câu 7.24 Lấy 5,52g hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hoá trị không đổi, chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,016 lít hiđro (đktc). Đốt cháy hết phần 2 trong oxi thu được 4,36g hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M. Khối lượng mol của M; số gam của Fe, M (trong 5,52g hỗn hợp A) lần lượt là

A. 27; 3,36; 2,16. B. 27; 1,68; 3,84. C. 54; 3,36; 2,16. D. 18; 3,36; 2,16.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 75

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 7.25 Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng là bao nhiêu ?

A. 8,16 lít. B. 7,33 lít. C. 4,48 lít. D. 10,36 lít.Câu 7.26 Ngâm 1 đinh sắt nặng 4g trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857g. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là bao nhiêu ?

A. 1,999g. B. 0,252g. C. 0,3999g . D. 2,100g.Câu 7.27 Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là bao nhiêu gam ? A. 232. B. 464. C. 116. D. Đáp số khác.Câu 7.28 Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam ? A. 15. B. 20. C. 25.

D. 30.Câu 7.29 Người ta dùng 200 tấn quặng hematit chứa 30% Fe2O3 để có thể sản xuất được m tấn gang có hàm lượng sắt 80%. Biết hiệu suất của quá trình 96%. Giá trị của m là A. 50,4. B. 25,2.

C. 35. D. 54,69.Câu 7.30 Khi nung 2 mol Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3 và 48g oxi. Vậy:

A. Na2Cr2O7 đã hết. B. Na2Cr2O7 còn dư 0,5 mol.C. Na2Cr2O7 còn dư 1 mol. D. Phản ứng này không thể xảy ra.

Câu 7.31 Một thanh đồng nặng 140,8g ngâm trong dung dịch AgNO3 một thời gian lấy ra rửa nhẹ sấy khô cân được 171,2g. Thể tích dung dịch AgNO3 32% (D=1,2 g/ml) đã tác dụng với thanh đồng là

A. 177 lít. B. 177 ml. C. 88,5 lít. D. 88,5 ml.Câu 7.32 Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất NO (đktc). M là kim loại nào ?A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Zn.Câu 7.33 Cho 7,68g đồng tác dụng hết với HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?A. 21,56. B. 21,65. C. 22,56. D. 22,65.Câu 7.34 Đốt 12,8g đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X trên vào dung dịch HNO3

0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X là A. 15,52g. B. 10,08g. C. 16g.D. Đáp số khác.

Câu 7.35 Đốt 12,8g đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X trên vào dung dịch HNO3

0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu cần dùng để hoà tan chất rắn X là: A. 0,8 lít. B. 0,84 lít. C. 0,9333 lít D. 0,04 lít.

Câu 7.36 Cho 1,405g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 (loãng) 0,1M. Khối lượng muối sunfat khan thu được là A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 3,405g

D. 2,24 lít.Câu 7.37 Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560ml khí ở đktc. Nếu cho gấp đôi lượng bột sắt trên tác dụng hết với CuSO4 thì thu được một chất rắn. Khối lượng bột sắt đã dùng trong 2 trường hợp trên và khối lượng chất rắn lần lượt là

A. 1,4g; 2,8g; 3,2g. B. 14g; 28g; 32g. C. 1,4g; 2,8g; 10,8g. D. Đáp số khác.Câu 7.38 Khử 2,4g hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1:1. Sau phản ứng thu được 1,76g chất rắn, đem hoà tan vào dung dịch HCl thấy bay ra 0,448 lít khí (đktc). Oxit sắt đó là ?

A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Không xác định được.Câu 7.39 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (e, p, n) là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố X là A. sắt. B. brom. C photpho. D. crom.Câu 7.40 Cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,98 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (không có không khí) thu được 38,8 lít khí. Các khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm của Fe, Cr và Al trong hợp kim lần lượt là

A. 83%, 13%, 4%. B. 80%, 15%, 5%. C. 12%, 84%, 4%. D. 84%, 4,05%, 11,95%.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 76

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 7.41 Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là bao nhiêu ?

A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.Câu 7.42 Khử m g bột CuO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là:

A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.Câu 7.43 Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Có bao nhiêu gam Cu đã bám vào thanh sắt ?A. 4,8. B. 19,2. C. 2,4. D. 9,6.Câu 7.44 Cho 20g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1g khí hiđro thoát ra. Dung dịch thu được nếu đem cô cạn thì lượng muối khan thu được là A. 50g. B. 55,5g. C. 60g.

D. 60,5g.Câu 7.45 Đốt một kim loại trong bình kín đựng khí clo thu được 32,5 g muối clorua và nhận thấy thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Tên của kim loại đã dùng là A. Cu. B. Al. C. Zn.

D. Fe.Câu 7.46 Hoà tan hết mg hỗn hợp 3 oxit sắt vào dung dịch HCl được dung dịch X, cô cạn X thì thu được m1g hỗn hợp hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, nếu sục thật chậm khí clo dư vào X rồi lại cô cạn thì lại thu được (m1 + 1,42)g muối khan. m có giá trị là A. 5,64g. B. 6,89g. C. 6,08g.

D. 5,92g.

Câu 7.47 Một dung dịch có hoà tan 3,25g sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tạo ra 8,61g kết tủa trắng. Công thức của muối sắt đã dùng là: A. FeCl2. B. FeCl3. C. Cả FeCl2 và FeCl3. D. Không xác định được.Câu 7.48 Khi cho 1g muối sắt clorua tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo ra 2,6492 g AgCl. Công thức của muối sắt là A. FeCl2. B. FeCl3. C. Cả FeCl2 và FeCl3. D. Không xác định được.Câu 7.49 Cho khí CO khử hoàn toàn đến sắt một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít.

D. 4,48 lít.Câu 7.50 Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột nhôm và Fe3O4 trong môi trường không có không khí. Những chất còn lại sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 6,72 lít hiđro (đktc), nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 26,88 lít hiđro (đktc). Khối lượng Al và Fe3O4 trong hỗn hợp X lần lượt là:

A. 27g; 46,4g. B. 27g; 69,6g. C. 9g, 69,6g. D. 16g; 42g.Câu 7.51 Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10g trong lượng khí oxi dư, thấy có 0,196 lít khí CO2 (0oC và 0,8 at) thoát ra. Thành phần phần trăm cacbon trong mẫu thép là: A. 8,4%. B. 0,84%. C. 0,42%. D. Đáp số khác.Câu 7.52 Khử hoàn toàn 16g bột sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn có khối lượng 11,2g. Thể tích CO (đktc) đã dùng là A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 0,672 lít. D. 2,24 lít.Câu 7.53 Khử 9,6g hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao, thu được sắt và 2,88g nước. Thể tích hiđro đã dùng (170C và 725mmHg) là A. 3,584 lít. B. 4 lít. C. 0,0053 lít. D. Đáp số khác.Câu 7.54 Hoà tan hoàn toàn 19,2g Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2

rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là:

A. 22,4 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.Câu 7.55 Có 1g hợp kim đồng-nhôm được xử lí bằng lượng dư dung dịch NaOH, chất rắn còn lại được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HNO3, sau đó làm bay hơi dung dịch và đun nóng, thu được chất rắn có khối lượng là 0,4g. Phần trăm về khối lượng của đồng, nhôm trong hợp kim lần lượt là

A. 68%, 32%. B. 40%, 60%. C. 32%, 68%. D. 60%, 40%.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 77

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 7.56 Cho hỗn hợp gồm 2g Fe và 3g Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí không màu hoá nâu trong không khí (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

A. 5,4g. B. 8,72g. C. 4,84g. D. Đáp số khác.Câu 7.57 Chất rắn X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho NaOH vào Y, thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị của m là A. 40. B. 32. C. 48. D. 64.Câu 7.58 Chia 4g hỗn hợp bột kim loại gồm nhôm, sắt và đồng thành 2 phần đều nhau.

- Phần 1 : tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 560ml hiđro.- Phần 2 : tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 336ml hiđro.Các khí đo ở đktc. Số mol của Al, Fe trong 4g hỗn hợp lần lượt là:

A. 0,01; 0,01. B. 0,02; 0,01. C. 0,02; 0,02. D. Đáp số khác.Câu 7.59 Cho sơ đồ phản ứng sau : Cu + HNO3 muối + NO + nước.

Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt làA. 3 và 8. B. 3 và 6. C. 3 và 3. D. 3 và 2.

Câu 7.60 Hoà tan m g kẽm vào dung dịch HCl dư thoát ra V1 lít khí (đktc). Cũng hoà tan m g kẽm vào dung dịch NaOH dư thoát ra V2 lít khí (đktc). Mối liên hệ giữa V1 và V2 là

A. V1=V2. B. V1>V2. C.V1<V2. D. Không đủ cơ sở để so sánh.Câu 7.61 Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư

A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại Ag.Câu 7.62 Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là:

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.Câu 7.63 Chỉ ra câu đúng trong các câu sau :1. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.2. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng, còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.3. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.4. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.5. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.6. Crom là kim loại nên chỉ tạo nên chỉ tạo được oxit bazơ.7. Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy.8. Kim loại crom có thể cắt được thuỷ tinh.

A. 1, 2, 3, 5, 8. B. 2, 3, 4, 5, 7, 8. C. 2, 3, 5, 6, 7, 8. D. 1, 3, 4, 5, 8.Câu 7.64 Cho từng chất Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại oxi hoá- khử là: A. 5. B. 8. C. 6. D. 7.Câu 7.65 Một bột màu lục A thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit hoặc kiềm. Khi nấu chảy với kiềm và có mặt không khí nó chuyển thành chất B có màu vàng và dễ tan trong nước, chất B tác dụng với axit chuyển thành chất C có màu da cam. Chất C bị lưu huỳnh khử thành chất A và oxi hoá axit clohiđric thành khí clo. Công thức phân tử các chất A, B và C lần lượt là :

A. Cr2O3, Na2CrO4, K2Cr2O7. B. Cr2O3, K2CrO4, K2Cr2O7.

C. Cr2O3, Na2Cr2O7, Na2CrO4. D. Cr2O3, K2CrO4, Na2Cr2O7.Câu 7.66 Dung dịch X có màu đỏ cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH, màu đỏ của dung dịch dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm vào đó một lượng H2SO4, màu của dung dịch dần dần trở lại đỏ cam. Dung dịch X chứa chất có công thức phân tử là A. K2Cr2O7.B. K2CrO4. C. KCr2O4. D. H2CrO4.Câu 7.67 Cho các sơ đồ phản ứng :

(1) X1 + HCl X2 + H2. (2) X1 + HNO3 X4 + NO2 + H2O. (3) X2 + Cl2 X3.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 78

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

(4) X2 + NaOH X5 + NaCl. (5) X4 + NaOH X6 + NaNO3. (6) X5 + O2 + H2O X6Các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt là

X1 X2 X3 X4 X5 X6

A Cu CuCl CuCl2 Cu(NO3)2 CuOH Cu(OH)2

B Fe FeCl2 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)2 Fe(OH)3

C Fe FeCl3 FeC2 Fe(NO3)3 Fe(OH)2 Fe(OH)3

D Fe Fe(NO3)3 FeCl3 Fe(NO3)2 Fe(OH)3 Fe(OH)2

Câu 7.68 Cho sơ đồ phản ứng :Cr + Sn2+ Cr3+ + Sn (1)Cr + Cu2+ Cr3+ + Cu (2)

a. Khi cân bằng 2 phản ứng trên, hệ số của ion Cr3+ sẽ là A. 1. B. 2. C. 3. D. 6.

b. Pin điện hoá Cr-Sn trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng (1). Biết V. Suất điện

động chuẩn của pin điện hoá là: A. -0,6 V. B. 0,88 V. C. 0,6 V. D. -0,88 V.

c. Pin điện hoá Cr-Cu trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng (2). Biết V. Suất điện

động chuẩn của pin điện hoá là: A. 0,4 V. B. 1,08 V. C. -0,8 V. D. -0,4 V.Câu 7.69 Hoà tan 58g muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch.a. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã pha chế là

A. 0,725 M. B. 0,464 M. C. 0,432 M. D. Đáp số khác.b. Cho dần dần mạt sắt đến dư vào phương trình trên. Khối lượng kim loại thu được tăng (hoặc giảm) một lượng so với khối lượng sắt ban đầu là: A. Giảm 1,856g. B. Tăng 1,856g. C. Tăng 22,272g. D. Đáp số khác.Câu 7.70 Hoà tan 10g FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 trong nước, được 200 cm3 dung dịch. Biết 20 cm3 dung dịch này được axit hoá bằng H2SO4 loãng làm mất màu tím của 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03 M.a. Số mol Fe2+ tác dụng với 25 cm3 dung dịch KMnO4 0,03M là

A. 0,00375 mol. B. 0,00075 mol. C. 0,0075 mol. D. Đáp số khác.b. Số g ion Fe2+ trong 200 cm3 dung dịch ban đầu : A. 0,02625g. B. 1,68g. C. 2,1g.

D. 0,21g.c. Phần trăm theo khối lượng FeSO4 tinh khiết là: A. 21%. B. 57%. C. 5,7%. D. Đáp số khác.Câu 7.71 Khối lượng quặng chứa 92,8% Fe3O4 để có 10 tấn gang chứa 4% C và một số tạp chất (Giả thiết hiệu suất của quá trình là 87,5%) là :A. 12,5 tấn. B. 16,3265 tấn. C. 11,82 tấn.

D. Đáp số khác.Câu 7.72.a. Cần bao nhiêu muối chứa 80% sắt(III) sunphat để có một lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 ? A. 2 tấn. B. 0,8 tấn. C. 1.28 tấn. D. Đáp án khác.b. Nếu lấy quặng hematit trên đem luyện gang, rồi luyện thép thì từ 10 tấn quặng sẽ thu được khối lượng thép chứa 0,1% C và các tạp chất là (giả sử hiệu suất của quá trình là 75%) A. 6 tấn. B. 1,5 tấn. C. 3,4 tấn. D. 2,2 tấn.Câu 7.73. Ngâm một lá kẽm nặng 100g trong 100ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3M lẫn với Pb(NO3)2 1M. Sau phản ứng, lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô, đem cân thấy lá kẽm có khối lượng là:

A. 113,9g. B. 74g. C. 139,9g. D. 90g.Câu7.74. Cho 23,8g kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Kim loại X là: A. Ni. B. Cr. C. Pb.

D. Sn.Câu 7.75. Cho 40g hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với oxi dư nung nóng thu được 46,4g chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là

A. 400ml. B. 300ml. C. 200ml. D. 100ml.Câu 7.76. Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được giảm 4,8g. Thể tích khí CO phản ứng (đktc) là

A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 79

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 7.77. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m g muối. Giá trị của m là: A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.Câu 7.78. Hoà tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS2 và 0,3 mol FeS bằng lượng dư axit HNO3 đặc thu được V lít khí X (duy nhất). Giá trị của V (ở đktc) là A. 56 lít. B. 127,68 lít. C. 63,84 lít. D. 12,768 lít.Câu 7.79 Để thu được dung dịch CuSO4 16% cần lấy m1 g tinh thể CuSO4.5H2O cho vào m2g dung dịch CuSO4 8%. Tỉ lệ m1/m2 là: A. 1: 3. B. 1: 4. C. 1: 5. D. 1: 6.Câu 7.80. Nung m g bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62.D. 2,32.

Câu 7.81. Oxi hoá chậm m g Fe ngoài không khí thu được 12g hỗn hợp X gồm 3 oxit sắt và sắt dư. Hoà tan X vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m và nồng độ dung dịch HNO3 lần lượt là A. 10,08g; 0,5M. B. 5,04g; 1M. C. 10,08g; 3,2M.

D. 5,04g; 1,6M.Câu 7.82 Cho hỗn hợp X gồm 3 oxit của sắt (Fe2O3, FeO, Fe3O4) với số mol bằng nhau. Lấy m1g X cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua, khí CO2 ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được m2g kết tủa trắng. Chất rắn (Y) còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,2g gồm Fe, FeO và Fe2O3, cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3 đun nóng được 6,72 lít khí (có màu nâu đỏ) duy nhất (đktc). Tính khối lượng m1, m2.

A. 20,88g; 10,5g. B. 10,44g; 10,5g. C. 10,44g; 20,685g D. 20,88g; 20,685g.Câu 7.83 Đốt cháy hết mg hỗn hợp A gồm (Zn, Mg, Al) bằng oxi thu được (m +1,6)g oxit. Hỏi nếu cho mg hỗn hợp A tác dụng hết với hỗn hợp các axit loãng (H2SO4, HCl, HBr) thì thể tích H2 (đktc) thu được là:

A. 0,224 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 0,448 lít.

Câu 7.84 Để mg phoi bào sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (Y) có khối lượng 12g gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho Y tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Tính khối lượng m của X.A. 5,04g. B. 8,16g. C. 7,2g.

D. 10,08g.

Câu 7.85 Cho 4,56g hỗn hợp Fe và một kim loại (X) thuộc nhóm II hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,016 lít khí (đktc). Mặt khác; 1,9g kim loại X nói trên không khử hết 4g CuO ở nhiệt độ cao. X là:

A. Canxi B. Magie C. Bari D. Beri

Câu 7.86 Cho 19,2g Cu vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Thể tích khí NO duy nhất thu được ở đktc là: A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.

Câu 7.87 Khử hoàn toàn mg hỗn hợp 3 oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao thành sắt kim loại. Hoà tan hết sắt thu được bằng dung dịch HCl dư thu được 7,62g chất rắn. Chất khí thoát ra được hấp thụ hết bằng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 15,76g kết tủa trắng. Giá trị của m là A. 5,2g B. 6,0g

C. 4,64g D. 5,26g

Câu 7.88 Dùng CO dư để khử hoàn toàn mg bột sắt oxit (FexOy), dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được 5g kết tủa. Số mol khí CO2 thu được là

A. 0,05 mol. B. 0,05 và 0,15 mol. C. 0,025 mol. D. 0,05 và 0,075 mol.

Câu 7.89 Dùng CO dư để khử hoàn toàn m g bột sắt oxit (FexOy) thành sắt, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M; thu được 9,85g kết tủa. Mặt khác hoà tan toàn bộ sắt kim loại thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 12,7g muối khan. Công thức của sắt oxit là

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 80

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Chưa

đủ dữ kiện để xác định.

Câu 7.90 Dùng CO dư để khử hoàn toàn m g bột sắt oxit (FexOy), dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được 5g kết tủa. Mặt khác hoà tan toàn bộ mg bột sắt oxit (FexOy) bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25g muối khan. m có giá trị là

A. 8,00g. B. 15,1g. C. 16,00g. D. 11,6g.

Câu 7.91 Hoà tan hết 5,3g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3,136 lít khí (đktc) và m g muối sunfat. m nhận giá trị bằng A. 32,18g. B. 19,02g. C. 18,74g.

D. 19,3g.

Câu 7.92 Hoà tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc) và 3,85g muối clorua khan. V nhận giá trị bằng A. 1,344 lít. B. 2,688 lít. C. 1,12 lít. D. 3,36 lít.

Câu 7.93.Cho 2,81g hỗn hợp các oxit Fe3O4, Fe2O3, MgO, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4

0,1M (loãng) thì khối lượng muối sunfat khan thu được là bao nhiêu ?

A. 4,5g. B. 3,45g. C. 5,21g . D. Chưa thể xác định.Câu 7.94. Nung nóng 16,8g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m g hỗn hợp X gồm các oxit sắt, và sắt dư. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 (đktc). Giá trị của m là:

A. 24g. B. 26g. C. 20g. D. 22g.

Câu 7.95. Một dung dịch có chứa 2 cation là Fe2+ 0,1 mol; Al3+ 0,2 mol và 2 anion Cl- x mol, SO42- y mol.

Khi cô cạn dung dịch, thu được 46,9g chất rắn khan. x và y có giá trị là A. x = 0,02 và y = 0,03. B. x = 0,03 và y = 0,02. C. x = 0,2 và y = 0,3 .D. x = 0,3 và y = 0,2.Câu 7.96. Khử hoàn toàn 4,8g một oxit của kim loại M thành kim loại cần 2,016 lít H2 (đktc). Kim loại thu được đem hoà tan hết bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy tạo ra 1,344 lít H2. Tìm công thức của oxit.

A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Oxit khác.Câu 7.97 Cho 1,75g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 1,12 khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn x thu được m g muối. m có giá trị là: A. 3,525g. B. 5,375g. C. 5,3g.

D. 5,4g.Câu 7.98. Khử hoàn toàn a g FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 0,84g Fe và 0,88g khí CO2. Tính a

A. 1,72g. B. 1,16g. C. 1,48g. D. Không xác định được.Câu 7.99 Cho CO qua ống sứ chứa 15,2g hỗn hợp CuO, FeO nung nóng, sau một thời gian thu được 13,6g rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch nước vôi trong có dư, thu được mg kết tủa Z. m có giá trị là:

A. 10 g. B. 5 g. C. 7,5 g. D. Kết quả khác.Câu 7.100 Oxi hoá hoàn toàn 0,792g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu ta thu được 1,032g hỗn hợp các oxit (hỗn hợp X). Thể tích khí H2 (đktc) tối thiểu cần để khử hoàn toàn các oxit thành kim loại là

A. 0,672 lít. B. 0,4256 lít. C. 0,896 lít. D. 0,336 lít.

Câu 7.101 Oxi hoá hoàn toàn 0,728g bột Fe ta thu được 1,016g hỗn hợp các oxit sắt (hỗn hợp X). Hoà tan X bằng dung lịch HNO3 loãng, dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc) là

A. 0,336 lít. B. 0,0336 lít. C. 0,896 lít. D. 0,0224 lít.

Câu 7.102 Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO duy nhất. Giá trị m là: A. 8g. B. 8,2g. C. 7,2g. D. 6,8g.

PHẦN VIII. BÀI TẬP PHÂN BIỆT MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ & CHUẨN ĐỘ DUNG DỊCH

-------***-------

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 81

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 8.1 Có 4 mẫu chất rắn màu trắng BaCO3, BaSO4, Na2CO3, NaHCO3, nếu chỉ dùng H2O và một chất khí (không dùng nhiệt độ, điện phân) để phân biệt chúng thì chất khí phải chọn là

A. O3. B. CO2. C. SO2. D. H2.

Câu 8.2 Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 4 dung dịch không màu sau đây: NH4Cl, NaCl, BaCl2, Na2CO3. Có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây đề phân biệt các lọ dung dịch trên?

A. HCl. B. Quỳ tím. C. NaOH. D. H2SO4.

Câu 8.3 Để loại bỏ Al ra khỏi hỗn hợp Al, MgO, CuO, Fe3O4 và FeO người ta dùng

A. H2SO4 đặc nóng B. H2SO4 loãng. C. H2SO4 đặc nguội. D. NaOH.

Câu 8.4 Để phân biệt 3 khí CO, CO2, SO2 ta có thể dùng thuốc thử là

A. dd PdCl2 và dd Br2. B. dd KMnO4 và dd Br2 C. dd BaCl2 và dd Br2. D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 8.5 Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn là: A. dd HCl.B. dd HNO3 đặc, nguội. C. H2O

D. dd KOH

Câu 8.6 Có 5 dd đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dd: A. BaCl2. B. NH3. C. NaOH.

D. HCl.

Câu 8.7 Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là NaAlO2, AgNO3, Na2S, NaNO3, để nhận biết 4 chất lỏng trên, ta có thể dùng: A. dd HCl. B. dd BaCl2. C. dd HNO3. D. CO2 và H2O.

Câu 8.8 Để làm khô khí amoniac người ta dùng hoá chất là

A. vôi sống. B. axit sunfuric đặc. C. đồng sunfat khan. D. P2O5.

Câu 8.9 Để nhận biết 3 dd natri sunfat, kali sunfit và nhôm sunfat (đều có nồng độ khoảng 0,1M), chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là: A. axit clo hiđric. B. quỳ tím. C. kali hiđroxit.

D. bari clorua.

Câu 8.10 Để thu được Al(OH)3 từ hỗn hợp bột Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2, chỉ cần dùng duy nhất một dd là

A. dd ammoniac. B. không thể thực hiện được. C. dd KOH. D. dd H2SO4 đặc nguội.

Câu 8.11 Có 4 ống nghiệm bị mất nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dd HCl, HNO3 , KCl, KNO3. Dùng 2 hoá chất nào trong các cặp hoá chất sau đây để có thể phân biệt được các dd trên?

A. Giấy quỳ tím và dd Ba(OH)2. B. Dung dịch AgNO3 và dd phenolphthalein.

C. Dung dịch Ba(OH)2 và dd AgNO3. D. Giấy quỳ tím và dd AgNO3.

Câu 8.12 Để chứng tỏ sự có mặt của ion NO3- trong dd chứa các ion: NH4

+, Fe3+, NO3- ta nên dùng thuốc thử

A. dd AgNO3. B. dd NaOH. C. dd BaCl2. D. Cu và vài giọt dd H2SO4đặc, đun nóng.

Câu 8.13 Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu có trong mẫu Ag và không làm thay đổi lượng Ag, người ta ngâm mẫu bạc này vào một lượng dư dd: A. AgNO3. B. HCl. C. H2SO4 đặc nguội. D. FeCl3

Câu 8.14 Có 3 lọ đựng 3 chất bột riêng biệt: Al, Al2O3, Fe. Có thể nhận biết 3 lọ trên bằng 1 thuốc thử duy nhất là: A. dd NaOH. B. H2O. C. dd FeCl2. D. dd HCl.Câu 8.15 Cho các dd: AgNO3, HNO3 đặc nguội, HCl, H2SO4 loãng. Để phân biệt 2 kim loại Al và Ag cần phải dùng: A. chỉ một trong 4 dung dịch. B. cả 3 dung dịch. C. cả 4 dung dịch. D. chỉ 2 trong 4 dung dịch.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 82

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 8.16 Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng thêm một hoá chất bên ngoài là dd H2SO4 loãng có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu kim loại trong các dãy sau?

A. Ba, Ag, Fe, Mg. B. Ba, Mg, Fe, Al, Ag. C. Ba, Ag. D. Ba, Ag, Fe.Câu 8.17 Để làm khô khí H2S, ta có thể dùng: A. Ca(OH)2. B. CuSO4 khan. C. P2O5. D. CaO.

Câu 8.18 Có 4 chất rắn riêng biệt gồm natri cacbonat, đá vôi, natri sunfat và thạch cao sống (CaSO4.2H2O). Chỉ dùng H2O và một khí X có thể phân biệt được cả 4 chất. X là: A. CO2 B. Br2 (Hơi) C. Cl2 D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 8.19 Dung dịch X có chứa các ion: NH4+, Fe2+, Fe3+, NO3

-. Một học sinh dùng các hoá chất dd NaOH, dd H2SO4, Cu để chứng minh sự có mặt của các ion trong X. Kết luận đúng là

A. Dung dịch kiềm, giấy quỳ

B. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, vì Fe2+ và Fe3+ khi tác dụng với kiềm tạo kết tủa có màu sắc khác nhau.

C. Học sinh đó có thể chứng minh được sự tồn tại của cả 4 ion, tuỳ thuộc vào trật tự tiến hành các thí nghiệm.

D. Học sinh đó không chứng minh được sự tồn tại của Fe2+ và Fe3+ vì chúng đều tạo kết tủa với kiềm.

Câu 8.20 Có 4 ống nghiệm mất nhãn, mỗi ống đựng 1 dd Na2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4 (loãng), HCl. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết chúng?A. Quỳ tím. B. dd AlCl3. C. dd phenolphthalein. D. Cả A, B, C đều được.

Câu 8.21 Để nhận biết trong thành phần của khí nitơ có lẫn tạp chất hiđroclorua, ta có thể dẫn khí qua: (1) dd bạc nitrat; (2) dd NaOH; (3) nước cất có vài giọt quỳ tím; (4) nước vôi trong. Phương pháp đúng là:

A. chỉ (1). B. (1); (2); (3); (4). C. (1); (3). D. (1), (2), (3).

Câu 8.22 Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết NH4NO3, NaNO3, Al(NO3)3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe(NO3)3

và Cu(NO3)2 là: A. NaAlO2. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaOH.

Câu 8.23 Một học sinh đề nghị các cách để nhận ra lọ chứa khí NH3 lẫn trong các lọ riêng biệt chứa các khí N2, O2, Cl2, CO2 là: (1) dùng mẩu giấy quỳ tím ướt; (2) mẩu bông tẩm nước; (3) mẩu bông tẩm dd HCl đặc; (4) mẩu Cu(OH)2; (5) mẩu AgCl. Các cách đúng là: A. (1); (3); (4); (5). B. (1); (2); (3); (4); (5). C. (1); (3). D. (1); (2); (3).

Câu 8.24 Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà khối lượng Al2O3 không thay đổi, chỉ cần dùng một hoá chất là: A. dd NaOH. B. dd NH4Cl. C. dd NH3. D. dd HCl.

Câu 8.25 Chỉ dùng một dd làm thuốc thử để nhận biết các dd muối sau: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgCl2, FeCl2 thì chọn thuốc thử là: A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. BaCl2. D. AgNO3.

Câu 8.26 Tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag, Al, Cu, Fe với khối lượng Ag không đổi, có thể dùng chất nào sau đây? A. dd AgNO3 dư. B. dd CuCl2 dư. C. dd muối sắt(III) dư. D. dd muối Sắt(II) dư.

Câu 8.27 Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 dd riêng biệt HCl, NaCl, HNO3. Hoá chất cần dùng và thứ tự thực hiện để nhận biết các chất đó là: A. dùng AgNO3 trước, giấy quỳ tím sau. B. chỉ dùng AgNO3.

C. dùng giấy quỳ tím trước, AgNO3 sau. D. cả A, C đều đúng.

Câu 8.28 Chỉ dùng Na2CO3 có thể phân biệt được mỗi dd trong dãy dd nào sau đây?

A. CaCl2, Fe(NO3)2, MgSO4. B. Ca(NO3)2, MgCl2, AlCl3. C. KNO3, MgCl2, BaCl2. D. NaCl, MgCl2, Fe(NO3)3.

Câu 8.29 Để thu được Ag tinh khiết từ hỗn hợp bột Ag-Fe, người ta dùng dư hoá chất nào sau đây?A. AgNO3. B. FeCl3. C. CuSO4. D. HNO3 đặc nguội.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 83

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 8.30 Có 4 dd đựng trong 4 lọ hoá chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dd: A. Ba(OH)2. B. NaOH. C. AgNO3. D. BaCl2.Câu 8.31 Chỉ có giấy màu ẩm, lửa, và giấy tẩm dd muối X người ta có thể phân biệt 4 lọ chứa khí riêng biệt O2, N2, H2S và Cl2 do có hiện tượng: khí (1) làm tàn lửa cháy bùng lên; khí (2) làm mất màu của giấy; khí (3) làm giấy có tẩm dd muối X hoá đen. Kết luận sai là

A. khí (1) là O2; X là muối CuSO4. B. X là muối CuSO4; khí (3) là Cl2.C. khí (1) là O2; khí còn lại là N2. D. X là muối Pb(NO3)2; khí (2) là Cl2.

Câu 8.32 Có ba dd kali clorua, kẽm sunfat, kali sunfit. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết ba dd trên đơn giản nhất là: A. dd BaCl2. B. dd HCl. C. giấy quỳ tím. D. dd H2SO4.

Câu 8.33 Để loại được H2SO4 có lẫn trong dd HNO3, ta dùng

A. dd Ba(NO3)2 vừa đủ. B. dd Ba(OH)2. C. dd Ca(OH)2 vừa đủ. D. dd AgNO3 vừa đủ.

Câu 8.34 Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí NH3 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là: A. quỳ tím ẩm. B. dd HClđặc. C. dd Ca(OH)2 . D. cả A, B đều đúng.

Câu 8.35 Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2?

A. H2O. B. dd Ba(OH)2. C. dd Br2. D. dd NaOH.

Câu 8.36 Chỉ dùng H2O có thể phân biệt được các chất trong dãy

A. Na, Ba, (NH4)2SO4, NH4Cl. B. Na, K, NH4NO3, NH4Cl.

C. Na, K, (NH4)2SO4, NH4Cl. D. Na, Ba, NH4NO3, NH4Cl.

Câu 8.37 Chỉ dùng duy nhất một dd nào sau đây để tách lấy riêng Al ra khỏi hỗn hợp Al, Mg, Ca mà khối lượng Al không thay đổi (giả sử phản ứng của Mg, Ca với axit H2SO4 đặc, nguội không thay đổi đáng kể nồng độ và không sinh nhiệt)?A. dd H2SO4 đặc nguội. B. dd NaOH. C. dd H2SO4 loãng. D. dd HCl.

Câu 8.38 Để làm sạch quặng boxit thường có lẫn Fe2O3, SiO2 dùng cho sản xuất Al người ta dùng chất nào trong số các chất sau đây là tốt nhất? A. dd NaOH đặc nóng và HCl. B. dd NaOH loãng và CO2.

C. dd NaOH loãng và dd HCl. D. dd NaOH đặc nóng và CO2.

Câu 8.39 Cho các dd: FeCl3; FeCl2; AgNO3; NH3; và hỗn hợp NaNO3 và KHSO4. Số dd không hoà tan được đồng kim loại là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 8.40 Đốt cháy Fe trong clo dư thu được chất X; nung sắt với lưu huỳnh thu được chất Y. Để xác định thành phần cấu tạo và hoá trị các nguyên tố trong X, Y có thể dùng hoá chất nào sau đây?

A. dd H2SO4 và dd AgNO3. B. dd HCl, NaOH và O2. C. dd HNO3 và dd Ba(OH)2. D. dd H2SO4 và dd BaCl2.

Câu 8.41 Để nhận biết 4 dd: Na2SO4, K2CO3, BaCl2, LiNO3 (đều có nồng độ khoảng 0,1M) bị mất nhãn, chỉ cần dùng một chất duy nhất là: A. natri hiđroxit. B. axit sunfuric. C. chì clorua.

D. bari hiđroxit.

Câu 8.42 Có 4 chất rắn trong 4 lọ riêng biệt gồm NaOH, Al, Mg và Al2O3. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử để phân biệt 4 chất trên, thuốc thử được chọn làA. dd HCl. B. H2O. C. dd HNO3 đặc, nguội. D. dd KOH.

Câu 8.43 “Để phân biệt các dd riêng biệt gồm NaCl, H2SO4, BaCl2, CuSO4, KOH ta có thể …”. Hãy chọn đáp án để nối thêm vào phần còn trống sao cho kết luận trên luôn đúng.

A. chỉ cần dùng giấy quỳ tím. B. chỉ cần Fe kim loại.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 84

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

C. không cần dùng bất kể hoá chất nào. D. cả A, B, C đều đúng.

Câu 8.44 Có các dd Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dd đó là

A. dd BaCl2. B. dd NaOH. C. dd CH3COOAg. D. quỳ tím

Câu 8.45 Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dd NaOH, HCl, H2SO4 thì chọn

A. Zn. B. Na2CO3. C. quỳ tím. D. BaCO3.

PHẦN IX. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH----***----

I.PHẦN VÔ CƠ:

1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: (Đk:nktủa<nCO2)

(Đk:nCO3-<nCO2)

3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu: +) nCO2 = nktủa

+) nCO2 = nOH- – nktủa

4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:+) nOH

- = 3nktủa

+) nOH- = 4n Al

3+ – nktủa

5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:+) nH

+ = nktủa

+) nH+ = 4nNa[Al(OH)]4

- – 3nktủa

6.Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:+) nOH

- = 2nktủa

+) nOH- = 4nZn

2+ –2nktủa

7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2:msunfat = mh

2 + 96nH2

8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2:m clorua = mh

2 +71nH2

9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:msunfat = mh

2 + 80nH2SO4

10.Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:m clorua = mh

2 +27,5nHCl

11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:m clorua = mh

2 +35,5nHCl

12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H 2SO4 đặc,nóng giải phóng khí SO2 :

mMuối= mkl +96nSO2

13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H 2SO4 đặc,nóng giải phóng khí SO2 , S, H2S:

mMuối= mkl + 96(nSO2 + 3nS+4nH2S)14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:

nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 85

nkết tủa= nOH- – nCO2

nCO3- = nOH

- – nCO2

So sánh với nBa2+ hoặc nCa

2+ để xem chất nào phản ứng hết

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp. +)Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.15. Tính số mol H2 SO4 đặc,nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất:

nH2SO4 = 2nSO2

16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3( không có sự tạo thành NH4NO3):

mmuối = mkl + 62( 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2) Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron.+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+,HNO3 phải dư.17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO:

mMuối= (mh2 + 24nNO)

18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng HNO3

đặc,nóng,dư giải phóng khí NO2:mMuối= (mh

2 + 8nNO2) Lưu ý: Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe(III).Không được nói HNO3 đủ vì Fe dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+ :

Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:mMuối= (mh

2 + 8nNO2 +24nNO)19. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng H2SO4

đặc,nóng,dư giải phóng khí SO2:mMuối= (mh

2 + 16nSO2)20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO:

mFe= (mh2 + 24nNO)

21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2:

mFe= (mh2 + 8nNO2)

22.Tính VNO( hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm(hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3:

nNO = [3nAl + (3x -2y)nFexOy

nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy

23. Tính pH của dd axit yếu HA: (Với là độ điện li của axit trong dung dịch.)

24. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA: ( Dd trên được gọi là dd đệm)

25. Tính pH của dd axit yếu BOH:pH = 14 + (log Kb + logCb)

26. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 :(Tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3)

H% = 2 – 2

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 86

pH = – (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( Ca)

pH = –(log Ka + log )

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

(Với X là tỉ khối ban đầu và Y là tỉ khối sau) Lưu ý: % VNH3 trong Y được tính:

%VNH3 = –1 Nếu cho hỗn hợp X gồm a mol N2 và b mol H2 với b = ka ( k 3 ) thì:

= 1 – H%( )

27. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm. Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol OH - dùng để Mn+ kết tủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là :

nOH- = 4nM

n+ = 4nM

28. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay [M(OH)4] n-4)

với dd axit:Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol H+ dùng để kết tủa M(OH)n xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là :

nH+ = 4nMO2

n-4 = 4n[M(OH)4] n-4

29.Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:

m = ( mx + 24nNO) Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất:

m = ( mx + 24nNO)30. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

m = ( mx + 16nSO2) Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất:

m = ( mx + 16nSO2)II.PHẦN HỮU CƠ:31. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá nken:Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗn hợp X gồm anken CnH2n và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất hiđro hoá là:

H% = 2 – 2 32. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no:Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no CnH2nO từ hỗn hợp hơi X gồm anđehit CnH2nO và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất hiđro hoá là:

H% = 2 – 2 33. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách(bao gồm phản ứng đề hiđro hoá ankan và phản ứng cracking ankan:Tiến hành phản ứng tách ankan A,công thức C2H2n+2 được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì % ankan A đã phản ứng là:

A% = – 134. Xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A:Tiến hành phản ứng tách V(l) hơi ankan A,công thức C2H2n+2 được V’ hơi hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì ta có:

MA = MX

35.Tính số đồng phân ancol đơn chức no:(1<n < 6)

36.Tính số đồng phân anđehit đơn chức no:

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 87

Số đồng phân ancol CnH2n+2O = 2n-2

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

(2< n < 7)

(2 <n < 7)

(1 <n < 5)

39. Tính số ete đơn chức no:(2 <n < 6)

(2 <n < 7)

41. Tính số đồng phân amin đơn chức no: (n < 5)

số C của ancol no hoặc ankan = 43.Tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O2 trong phản ứng cháy:

Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A, công thức CnH2n +2Ox cần k mol thì ta có:( x n )

44. Tính khối lượng ancol đơn chức no( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no )theo khối lượng CO2 và khối lượng H2O:

mancol = 18nH2O – 4nCO2

45. Tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:

(NH2)nR(COOH)m

+) HCl (1:n) muối có M = MA + 36,5x.+) NaOH (1:m) muối có M = MA + 22x.

49. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl:

(NH2)nR(COOH)m

Lưu ý: +) Lysin: NH2(CH2)4CH(NH2)COOH.+) Axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2.

50. Tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên quan giữa số mol CO2; H2O thu được khi đốt cháy A:

A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở,cháy cho nCO2 – nH2O = k.nA thì A có số π = k +1

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 88

Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n-3

Số đồng phân axit CnH2nO2 = 2n-3

Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n-2

Số đồng phân ete CnH2nO = (n – 1)( n – 2)

Số đồng phân xeton CnH2nO = (n – 2)( n – 3)

Số đồng phân amin CnH2n +3N =2n -1

n =

mancol = mH2O –

Số n peptitmax = xn

Số trieste =

Số ete =

mA =

mA =

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Lưu ý: Hợp chất CxHyOzNtClu có số πmax = .51. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng:

(Phản ứng hiđro hoá)

Lưu ý: + M1 là phân tử khối hỗn hợp anken và H2 ban đầu.+ M2 là phân tử khối hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu dd Br2.+ Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hoá là:

n =

*Cách tính mol của nguyên tử trong một hợp chất : Xét hợp chất có dạng AxBy có số mol là a mol . nA = x.a nB = y.a

VD. Fe2(SO4)3 có số mol là 2 mol . + Vậy số mol nguyên tứ Fe là 4 mol + Vậy số mol S là 6 mol .+ Vậy số mol O là 24 mol .BT. Cho dòng khí CO đi qua 50 gam hỗn hợp FeO , ZnO , CuO , Fe2O3 …. . Sau phản ứg thu được m gam chất rắn và 2,24 lít khí CO2(đktc). Tính giá trị m .Giải : + Bản chất phản ứng là CO + [O] CO2 . + Vậy nO = nCO2 = 0,1 mol .

m = 50 – 0,1.16 = 48,4 gam .

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 89

n =

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

PHẦN X. MỘT SỐ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN HÓA HỌC---***----

MÃ ĐỀ THI : 132ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2011 – 2012

Môn thi: HÓA HỌCThời gian làm bài: 60 phút;

Họ, tên thí sinh: ............................................................Số báo danh: ................................................................Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :(H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Cr=52 ; Br = 80; Mn=55; Ag = 108; Ba = 137;Sn=119).

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)

Câu 1: Số amino axit đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C4H9NO2 làA. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 2: Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Số gam kết tủa thu được là:A. 25 gam. B. 40 gam. C. 12 gam. D. 10 gam.

Câu 3: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là ?

A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 4: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu làA. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4.C. NaCl và Ca(OH)2. D. Na2CO3 và Ca(OH)2.

Câu 5: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá làA. Fe2O3, Fe2(SO4)3. B. Fe(OH)2, FeO. C. Fe(NO3)2, FeCl3. D. FeO, Fe2O3.

Câu 6: Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là

A. 54,0 gam. B. 13,5 gam C. 27,0 gam. D. 40,5 gam

Câu 7: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:A. KCl, NaNO3. B. NaCl, H2SO4. C. NaOH, HCl. D. Na2SO4, KOH.

Câu 8: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:

A. Fe bị ăn mòn hóa học. B. Fe bị ăn mòn điện hóa.C. Sn bị ăn mòn điện hóa. D. Sn bị ăn mòn hóa học.

Câu 9: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 33,00. B. 26,73. C. 25,46. D. 29,70.

Câu 10: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là

A. H2NC4H8COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC3H6COOH.

Câu 11: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là ?

A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.

Câu 12: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm làA. quặng manhetit. B. quặng đôlômit. C. quặng boxit. D. quặng pirit.

Câu 13: Polime được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) làA. poli( metyl metacrylat). B. poli ( metyl acrylat).

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 90

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

C. poli (phenol – fomanđehit). D. poli (metyl axetat).

Câu 14: Khi đốt cháy 4,5 gam một amin đơn chức giải phóng 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của amin đó là

A. CH5N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.

Câu 15: Không khí trong phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây?

A. Dung dịch H2SO4. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NH3.

Câu 16: Để khử mùi tanh của cá ta dùng chất nào sau đây?A. ddNaOH. B. ddHCl. C. Dấm ăn. D. nước vôi.

Câu 17: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:A. nước. B. ancol etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng.

Câu 18: Cho hỗn hợp kim loại gồm 5,4 gam Al và 2,3 gam Na tác dụng với nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn còn lại là

A. 4,05 gam. B. 5,0 gam. C. 2,7 gam. D. 2,3 gam.

Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt làA. glucozơ, ancol etylic. B. glucozơ, etyl axetat.C. ancol etylic, anđehit axetic. D. glucozơ, anđehit axetic.

Câu 20: Cặp chất không xảy ra phản ứng làA. Zn + Fe(NO3)2. B. Fe + Cu(NO3)2. C. Ag + Cu(NO3)2. D. Cu + AgNO3.

Câu 21: Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH thu được các sản phẩm hữu cơ làA. natri axetat và phenol. B. natri axetat và natri phenolat.C. axit axetic và phenol . D. axit axetic và natri phenolat.

Câu 22: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng vớiA. CO2. B. NaOH. C. H2. D. H2O.

Câu 23: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe làA. CuSO4 và HCl. B. HCl và AlCl3. C. ZnCl2 và FeCl3. D. CuSO4 và ZnCl2.

Câu 24: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từA. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng.C. không màu sang màu da cam. D. màu vàng sang màu da cam.

Câu 25: Lên men chất X sinh ra sản phẩm gồm ancol etylic và khí cacbonic. Chất X làA. tinh bột. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.

Câu 26: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe làA. [Ar ] 3d7 4s1. B. [Ar ] 3d6 4s2. C. [Ar ] 4s23d6. D. [Ar ] 4s13d7.

Câu 27: Cho dãy các chất:glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 28: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na?A. điện phân NaCl nóng chảy.B. dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.C. dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3.D. dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl.

Câu 29: Hỗn hợp X gồm 3 oxit có số mol bằng nhau: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng (dư), thu được 6,42 gam kết tủa nâu đỏ. Giá trị của m là?

A. 2,32. B. 4,64. C. 1,6. D. 4,8.

Câu 30: Cho dãy kim loại: Zn, Fe, Cr. Thứ tự giảm dần độ hoạt động hoá học của các kim loại từ trái sang phải trong dãy là

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 91

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

A. Fe, Zn, Cr. B. Zn, Fe, Cr. C. Zn, Cr, Fe. D. Cr, Fe, Zn.

Câu 31: Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 6,43 gam. Kim loại đó là

A. Ni. B. Cu. C. Zn. D. Sn.

Câu 32: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tăng dần lực bazơ từ trái sang phải làA. NH3, C6H5NH2, CH3NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.C. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. D. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.

PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II). Phần I. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40):

Câu 33: Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước chứa nhiều ionA. Ca2+. B. Na+. C. NH D. Cl-.

Câu 34: Cho dung dịch chứa 2,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al2(SO4)3. Sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là ?

A. 0,78 gam. B. 2,34 gam. C. 1,56 gam. D. 3,12 gam.

Câu 35: Chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím làA. tinh bột. B. peptit. C. andehyt axetic. D. xenlulozơ.

Câu 36: Tơ không thuộc loại tơ poliamit là tơA. nitron. B. tằm. C. nilon-7. D. nilon-6,6.

Câu 37: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng giải phóng khí X (không màu, dễ hoá nâu trong không khí). Khí X là

A. NO2. B. NH3. C. N2O. D. NO.

Câu 38: Kim loại không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội làA. Cr B. Cu C. Ag. D. Pb.

Câu 39: Cho các chất: CH3-NH2, NH3, C6H5NH2, NaOH. Chất có lực bazơ yếu nhất làA. CH3-NH2. B. NH3. C. C6H5NH2. D. NaOH.

Câu 40: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và V lít khí NO đktc (duy nhất). Giá trị của V là ?

A. 3,36. B. 2,24. C. 5,6. D. 4,48.

Phần II. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48):

Câu 41: Phát biểu nào sau đây không đúng?A. oxi hoá glucozơ bằng AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được amoni gluconat.B. metyl glucozit có thể chuyển được từ dạng mạch vòng sang dạng mạch hở.C. fructozơ còn tồn tại ở dạng β-, vòng 5 cạnh ở trạng thái tinh thể.D. khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol.

Câu 42: Khi cho glyxin tác dụng với dung dịch chất X thấy có khí N2 được giải phóng. Chất X làA. HCl. B. NaOH. C. HNO3. D. HNO2.

Câu 43: Hòa tan a gam FeSO4.7H2O vào nước được dd X. Khi chuẩn độ dd X cần dùng 20 ml dung dịch KMnO4 0,05M (có H2SO4 loãng làm môi trường). Giá trị của a là(g)

A. 2,87. B. 2,78. C. 1,93. D. 1,39

Câu 44: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang xanh làA. NaHSO4. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NaCl.

Câu 45: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là ?

A. 1,8. B. 1,2. C. 2,4. D. 2.

Câu 46: Hai hidroxit đều tan được trong dung dịch NH3 là

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 92

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

A. Fe(OH)2 và Ni(OH)2. B. Cu(OH)2 và Ni(OH)2.C. Cu(OH)2 và Al(OH)3. D. Zn(OH)2 và Al(OH)3.

Câu 47: hế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa khử sau :

Suất điện động của cặp pin nào sau đây được tính đúng :

A. -1,1V. B. -0,58V. C. 0,9V. D. 0,78V.

Câu 48: Tơ lapsan thuộc loại tơ:A. poliete. B. polieste. C. poliamit. D. vinylic.

----------- HẾT ----------cauhoi Dapan

1 A2 D3 D4 B5 A6 D7 C8 B9 B

10 B11 C12 C13 A14 C15 D16 C17 C18 C19 A20 C21 B22 C23 A24 D25 B26 B27 C28 A29 B30 C31 D32 D33 A34 A35 B 44C36 A 45D37 D 46B38 A 47D39 C 48B40 B41 B

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 93

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

42 D43 D

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT Môn thi: HOÁ HỌC

( Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài : 60 phútMã đề thi 192

Họ, tên thí sinh: ............................................................Số báo danh: ................................................................Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :(H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; ; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr=52 ; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137).

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 32 câu, từ câu 1 đến câu 32)

Câu 1: Thuỷ phân metyl axetat trong dung dịch NaOH thu được các sản phẩm hữu cơ làA. axit axetic và ancol metylic.

B. natri axetat và ancol etylic.C. natri axetat và ancol metylic.

D. axit axetic và ancol etylic. Câu 2: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với

A. H2O. B. NaOH. C. CO2. D. H2.Câu 3: Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là

A. 20,4. B. 10,2. C. 15,3. D. 5,1.Câu 4: Cho 1,17 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là

A. K. B. Na. C. Li. D. Rb.Câu 5: Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau ? A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.Câu 6: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với C6H5NH2 ?

A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH.Câu 7: Polime được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) là

A. poli (metyl acrylat). B. poli( metyl metacrylat).C. poli (phenol – fomanđehit). D. poli (vinyl axetat).

Câu 8:Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là A. glucozơ, ancol etylic. B. ancol etylic, anđehit axetic. C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozơ, anđehit axetic.Câu 10: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Giá trị của m là

A. 26,4. B. 17,6. C. 13,2. D. 16,4.Câu 11: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là ?

A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.Câu 12: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình electron của Fe là

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 94

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

A. [Ar]3d64s2. B. [Ar]4s13d7. C. [Ar]3d74s1. D. [Ar]4s23d6.Câu 13: Cặp chất không xảy ra phản ứng là A. Fe + Cu(NO3)2. B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ni + Mg(NO3)2.

Câu 14: Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày ngoài trời ?

A. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. B. Sắt bị ăn mòn.C. Đồng bị ăn mòn. D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.

Câu 15: Lên men chất X sinh ra sản phẩm gồm ancol etylic và khí cacbonic. Chất X là A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.Câu 16: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. B. NH3, C6H5NH2, CH3NH2.

C. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.Câu 17: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. nước. B. ancol etylic. C. dầu hỏa. D. phenol lỏng.Câu 18: Quá trình nào sau đây, ion Na+ bị khử thành Na ? A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl. B. Điện phân NaCl nóng chảy. C. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl. D. Dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3. Câu 19: Hai chất được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2.Câu 20: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số (số nguyên, tối giản) trong phương trình hóa học của phản ứng là ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.Câu 21: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4. Câu 22: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng pirit. B. quặng boxit. C. quặng manhetit. D. quặng đôlômit.Câu 23: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là A. CuSO4 và ZnCl2. B. CuSO4 và HCl. C. ZnCl2 và FeCl3. D. HCl và AlCl3.Câu 24: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng. C. không màu sang màu da cam. D. màu vàng sang màu da cam.Câu 25: Chất không khử được sắt oxit (ở nhiệt độ cao) là

A. CO. B. Al. C. Cu. D. H2.Câu 26: Có các dung dịch sau: (1) Br2, (2) Ba(OH)2, (3) BaCl2, (4) KMnO4, (5) Ca(OH)2.

Số dung dịch có thể dùng để phân biệt hai bình khí CO2 và SO2 riêng biệt là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.Câu 27: Cho m gam Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng (dư), thu được 6,42 gam kết tủa nâu đỏ. Giá trị của m là ? A. 2,32. B. 4,64. C. 1,6. D. 4,8.Câu 28: Công thức hóa học của crom(III) hiđroxit là

A. Cr(OH)2. B. CrO. C. Cr(OH)3. D. Cr2O3.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 95

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu 29: Thể tích dung dịch KOH 1M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol HCOOH và 0,1 mol C6H5OH (phenol) là

A. 200 ml. B. 100 ml. C. 300 ml. D. 400 ml.Câu 30: Khi đốt cháy 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) thu được V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4.48.Câu 31: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 6,72 lít khí H 2 (ở đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là

A. 10,4 gam. B. 16,2 gam. C. 2,7 gam. D. 5,4 gam.Câu 32: Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là A. 13,5 gam B. 27,0 gam. C. 54,0 gam. D. 40,5 gam.

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 96

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

II. PHẦN RIÊNG [8 câu].Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó (phần A hoặc B)A. Theo chương trình Chuẩn ( 8 câu, từ câu 33 đến câu 40)

Câu 33: Nước cứng là nước chứa nhiều các ionA. Ca2+, Mg2+. B. Na+, K+. C. HCO3

-, Cl-. D. SO42-, Cl-.

Câu 34: Chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím là A. anđehit axetic. B. tinh bột. C. xenlulozơ. D. peptit (có từ 2 liên kết peptit trở lên).Câu 35: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố Al (Z = 13) là

A. 3s13p2. B. 3s23p2. C. 3s23p1. D. 3s23p3.Câu 36: Tơ không thuộc loại tơ poliamit là tơ A. nilon-6,6. B. tằm. C. nilon-7. D. nitron.Câu 37: Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit axit?

A. CrO3. B. Na2O. C. K2O. D. CaO.Câu 38: Cho 16,4 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

A. 8,5. B. 2,2. C. 6,4. D. 3,4.Câu 39: Kim loại không phản ứng với axit HNO3 đặc, nguội nhưng tan được trong dung dịch NaOH là

A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Fe.Câu 40: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là ? A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 5,6.

B. Theo chương trình Nâng cao ( 8 câu , từ câu 41 đến câu 48)

Câu 41: Cho Eo(Zn2+/Zn)= – 0,76V; Eo(Sn2+/Sn)= – 0,14V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn–Sn làA. – 0,90V. B. 0,90V. C. – 0,62V. D. 0,62V.

Câu 42: Đồng phân của saccarozơ làA. mantozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ.

Câu 43: Khi cho glyxin tác dụng với dung dịch chất X thấy có khí N2 được giải phóng. Chất X là A. HCl. B. HNO3. C. HNO2. D. NaOH.Câu 44: Tơ lapsan được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol thuộc loại tơ A. poliamit. B. polieste. C. poliete. D. vinylic.Câu 45: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang xanh là A. Na2CO3. B. NaNO3. C. NaHSO4. D. NaCl.Câu 46: Cho 0,02 mol NaHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là

A. 0,672 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,448 lít.Câu 47: Hai hiđroxit đều tan được trong dung dịch NH3 (dư) là A. Cu(OH)2 và Ni(OH)2. B. Fe(OH)2 và Ni(OH)2. C. Cu(OH)2 và Al(OH)3. D. Zn(OH)2 và Al(OH)3.Câu 48: Hòa tan a gam FeSO4.7H2O vào nước được dung dịch X. Khi chuẩn độ dung dịch X cần dùng 20ml dung dịch KMnO4 0,05M (có H2SO4 loãng làm môi trường). Giá trị của a là A. 1,39. B. 2,78. C. 1,93. D. 2,87.

------ HẾT------

Câu Mã 192

1 C2 D3 B4 A

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 97

Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013

Câu Mã 192

5 D6 B7 B8 C9 A10 B11 C12 A13 D14 B15 A16 A17 C18 B19 B20 A21 B22 B23 B24 D25 C26 B27 B28 C29 A30 B31 D32 D33 A34 D35 C36 D37 A38 D39 A40 A41 D42 A43 C44 B45 A46 D47 A48 A

Câu Mã 192

------------------------- HẾT -----------------------

Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 98