45
Thuật Ngữ Âm Nhạc * Nhạc Cổ Điển: Chúng ta thường nghĩ rằng nhạc cổ điển là những bản nhạc được sáng tác từ những thế kỷ 17, 18 do những nhà soạn nhạc vĩ đại như Mozart, Bethoven, Bach, Tchaikovsky...và cái tên "cổ điển" là vì tính chất "xưa" của nó. Nhưng trong thế kỷ 20 và có thể cả thế kỷ 21 nữa, sẽ có thêm nhiều bản cổ điển hiện đại của các nhà soạn nhạc có tiếng như Charles lves, Aaron Copland... bởi vì nhạc cổ điển là một thể loại nhạc châu Âu . Nhạc cổ điển thường phức tạp hơn các loại nhạc khác với các hình thức thông thường là giao hưởng, thính phòng, nhạc kịch, nhạc cho kịch múa (ba lê). Các bản cổ điển bất hủ: Serenade (nhạc chiều) , Thư gửi ELYSE, BẢN SONAT ÁNH TRĂNG, Ave Maria... * Nhạc thính phòng giao hưởng: Thính phòng và giao hưởng là hai thể loại nhạc anh em với nhau. Giao hưởng là thể loại nhạc soạn cho cả một dàn nhạc hòa tấu với qui mô lớn , tận dụng sự phong phú đa dạng về hòa thanh, âm sắc, độ vang của nhiều nhạc cụ. Giao hưởng thường gồm 4 tốc độ tạo thành bốn chương tương phản nhưng vẫn có sự gắn bó hữu cơ với nhau. Thính phòng là nhạc giao hưởng ở qui mô nhỏ, thường được viết cho một nhóm nhạc công 3, 4 người chơi cùng nhau, hoặc có khi chỉ một người chơi chính trong nhóm nhạc phụ họa. Trước đây nhạc thính phòng được coi là nhạc quí tộc và phục vụ số ít thính giả, vì thế nên có tên là "nhạc trong phòng". Một nhóm nhạc sĩ 4 người chơi đàn dây (tứ tấu đàn dây) gồm 2 violon, 1 viola và cello là ví dụ tiêu biểu cho thể loại nhạc này. Trong nhạc thính phòng, mỗi nhạc cụ chơi một phần riêng biệt * Concerto: Concerto là tác phẩm nhạc có tính chất kỹ xảo điêu luyện viết cho một (hoặc 2, 3) nhạc cụ diễn tấu với dàn nhạc và thường có hình thức liên khúc sonat. Concerto thường gồm 3 chương nhạc: Chương 1 có nhịp điệu nhanh, chương 2 chậm - trữ tình, chương 3 rất nhanh. Concerto phát huy cao nhất hiệu quả âm nhạc của nhạc cụ độc tấu và tài năng kỳ diệu của nghệ sĩ độc tấu thông qua các đoạn Cadenza (đơn tấu không có sự tham gia của dàn nhạc). Thông thường Concerto được viết cho 1 nhạc cụ nên thường có tên "Concerto viết cho violon..." "viết cho piano"... Ðôi khi cũng gặp các bản Concerto có 1, 2 hoặc 4, 5 chương và những bản viết cho một nhóm nhạc cụ hoặc cho cả dàn nhạc. * Giọng Tenor: Tenor là giọng nam cao thể hiện trong tác phẩm ca nhạc. Cao độ của giọng hát thường được chia thành 6 1oại giọng theo cấp độ: 3 cho nam và 3 cho nữ. Sáu loại giọng được sắp xếp theo cấp độ thấp dần như sau: Soprano (nữ cao) - cao nhất, mezzo sprano (nữ trung), contralto (nữ trầm), tenor (nam cao) , baritone (nam trung) bass (nam trầm) - thấp nhất. Trong đó

Thuật Ngữ Âm Nhạc

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Thuật Ngữ Âm Nhạc

* Nhạc Cổ Điển: Chúng ta thường nghĩ rằng nhạc cổ điển là những bản nhạc được sáng tác từ những thế kỷ 17, 18 do những nhà soạn nhạc vĩ đại như Mozart, Bethoven, Bach, Tchaikovsky...và cái tên "cổ điển" là vì tính chất "xưa" của nó. Nhưng trong thế kỷ 20 và có thể cả thế kỷ 21 nữa, sẽ có thêm nhiều bản cổ điển hiện đại của các nhà soạn nhạc có tiếng như Charles lves, Aaron Copland... bởi vì nhạc cổ điển là một thể loại nhạc châu Âu . Nhạc cổ điển thường phức tạp hơn các loại nhạc khác với các hình thức thông thường là giao hưởng, thính phòng, nhạc kịch, nhạc cho kịch múa (ba lê). Các bản cổ điển bất hủ: Serenade (nhạc chiều) , Thư gửi ELYSE, BẢN SONAT ÁNH TRĂNG, Ave Maria...

* Nhạc thính phòng giao hưởng: Thính phòng và giao hưởng là hai thể loại nhạc anh em với nhau. Giao hưởng là thể loại nhạc soạn cho cả một dàn nhạc hòa tấu với qui mô lớn , tận dụng sự phong phú đa dạng về hòa thanh, âm sắc, độ vang của nhiều nhạc cụ. Giao hưởng thường gồm 4 tốc độ tạo thành bốn chương tương phản nhưng vẫn có sự gắn bó hữu cơ với nhau.

Thính phòng là nhạc giao hưởng ở qui mô nhỏ, thường được viết cho một nhóm nhạc công 3, 4 người chơi cùng nhau, hoặc có khi chỉ một người chơi chính trong nhóm nhạc phụ họa. Trước đây nhạc thính phòng được coi là nhạc quí tộc và phục vụ số ít thính giả, vì thế nên có tên là "nhạc trong phòng". Một nhóm nhạc sĩ 4 người chơi đàn dây (tứ tấu đàn dây) gồm 2 violon, 1 viola và cello là ví dụ tiêu biểu cho thể loại nhạc này. Trong nhạc thính phòng, mỗi nhạc cụ chơi một phần riêng biệt

* Concerto: Concerto là tác phẩm nhạc có tính chất kỹ xảo điêu luyện viết cho một (hoặc 2, 3) nhạc cụ diễn tấu với dàn nhạc và thường có hình thức liên khúc sonat. Concerto thường gồm 3 chương nhạc: Chương 1 có nhịp điệu nhanh, chương 2 chậm - trữ tình, chương 3 rất nhanh. Concerto phát huy cao nhất hiệu quả âm nhạc của nhạc cụ độc tấu và tài năng kỳ diệu của nghệ sĩ độc tấu thông qua các đoạn Cadenza (đơn tấu không có sự tham gia của dàn nhạc). Thông thường Concerto được viết cho 1 nhạc cụ nên thường có tên "Concerto viết cho violon..." "viết cho piano"... Ðôi khi cũng gặp các bản Concerto có 1, 2 hoặc 4, 5 chương và những bản viết cho một nhóm nhạc cụ hoặc cho cả dàn nhạc.

* Giọng Tenor: Tenor là giọng nam cao thể hiện trong tác phẩm ca nhạc. Cao độ của giọng hát thường được chia thành 6 1oại giọng theo cấp độ: 3 cho nam và 3 cho nữ. Sáu loại giọng được sắp xếp theo cấp độ thấp dần như sau: Soprano (nữ cao) - cao nhất, mezzo sprano (nữ trung), contralto (nữ trầm), tenor (nam cao) , baritone (nam trung) bass (nam trầm) - thấp nhất. Trong đó giọng nữ trầm tuy ngang với giọng nam cao nhưng rộng và mượt hơn. Ở nước ta giọng nữ cao tiểu biểu ở NSND Lê Dung và nam trầm ở NSND Trần Hiếu.

* Opera: Opera là tên của thể loại nhạc kịch ; vở kịch có lời được hát thành nhạc. Phần nhạc đệm được chơi bởi một ban nhạc, thậm chí là dàn nhạc. Khác với kịch hát của nước ta thường hát theo các làn điệu dân ca và các bài hát có sẵn (ví dụ : dân ca kịch Huế, ca cải lương:..). Opera có giai điệu biến đổi theo diễn biến, tình tiết của vở kịch , thường xuyên có những đoạn cao trào hay trầm lắng các nghệ sĩ Opera phải thuần thục về thanh nhạc có khi phải lên đến giọng cao nhất cũng như tới giọng thấp nhất. Xưa nay, opera chỉ được biểu diễn phục vụ tầng lớp thượng lưu nên còn gọi là nhạc qúy tộc

* Các loại đàn guitar: Cây đàn guitar chúng ta thường thấy là thuộc loại guitar gỗ (guitar thùng) có hộp cộng hưởng là thùng đàn. Tiếng của guitar gỗ rất hay và ấm nhưng độ vang kém. Muốn chơi trong dàn nhạc người ta phải dùng tới guitar điện không còn thùng đàn nhưng tiếng được khuếch đại lên nhiều lần nhờ hệ thống tăng âm điện tử. Guitar điện có hai loại chính : guitar lead (âm thanh cao, chói tai) và guitar bass (âm trầm). Guitar bass chỉ có 4 dây cỡ lớn. Cây đàn guitar của người Nam Bộ được khoét lõm xuống ở phần cần đàn giữa các phím để đệm cho ca vọng cổ. Khi chơi, nghệ sĩ chỉ việc bấm mạnh hay nhẹ hoặc rung ngón bấm là có thể tạo ra luyến láy rất hợp với dân ca Nam Bộ.

Page 2: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Cây đàn guitar Hawaii (lục huyền Cầm Hạ Uy Di) tuy cũng là guitar điện nhưng các nhạc công dùng một thỏi kim loại bấm xuống dây thay vì dùng ngón tay. Khi chơi người ta di chuyển thỏi kim loại này rất linh hoạt tạo cho tiếng đàn sự luyến láy rất đặc biệt. (Theo báo Hoa Học Trò - số 355).

* Nhạc Blues: Cùng với nhạc Jazz, nhạc Blues có nguồn gốc từ những bài ca lao động, tôn giáo và dân ca của người Mỹ da đen được người Mỹ da đen khởi xướng vào đầu thế kỷ 20. Nhạc Blues thường buồn, vì thế nên có tên Blues (buồn) Nhạc Jazz thường được biểu diễn bằng kèn, giai điệu réo rắt.

* Nhạc Country (đồng quê): Trước hết, có thể hiểu ngay " nhạc Country" đó là nhạc đồng quê. Khi âm thanh và giai điệu nổi lên, người ta có thể hình dung đến những đồng cỏ bạc ngàn xanh mướt - với những chàng cao bồi miền Tây lãng du. Nói đúng hơn, nhạc Country gắn liền với một nển văn hoá cao bồi mà ở Mỹ chính là quê hương. Nhạc đồng quê ra đời ở Mỹ dựa trên nhạc thượng du miền Nam, chịu nhiều ảnh hưởng từ những hệ thống nhạc khác như Blues, Jazz. Loại nhạc này thường có giai điệu trầm buồn. Nhạc Country phổ biến nhờ đài phát thanh Grand Ole Orpy bang Tennessee vào những năm 20.

Nguồn gốc của chúng xuất phát từ những người dân Anh nhập cư đến Mỹ, họ mang theo những ca khúc Ballad Celtic với phần lời theo lối kể chuyện mộc mạc, bình dân. Nói khác đi, cội nguồn của nhạc nhạc country chính là những bài dân ca mà những người dân nhập cư từ Anh, Scotland, Iraland đã mang đến vùng núi Appalanchian ở miền Nam Mỹ vào thế kỷ 18 - 19. Ðến thập niên 1930 - 1940, những bộ phim về cao bồi Viễn Tây đã làm dậy lên làn sóng nhạc country. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ngành công nghiệp ghi âm bùng nổ, Nashville trở thành chiếc nôi của nhạc Country. Và đến những năm 60, dòng nhạc này thực sự ở đỉnh cao với người khởi xướng là Bob Dylan và nhóm byrds. Dòng nhạc thanh cảnh, không cần nhiều nhạc cụ, đôi khi chỉ là một cây guitar; người ta vẫn say sưa hát. Nội dung đơn giản với trung bình khoang từ trong một bài. Chủ đề thường gặp ở nhạc Country là những triết lý nhỏ về cuộc sống, cuộc đời của những người lao động, sự cô đơn hay những niềm tin và các mối quan hệ trong gia đình.

Ngày nay, để đáp ứng thị hiếu của người nghe, các nhà sản xuất thường pha trộn giữa Country với nhạc Pop và Rock đã phần nào làm cho người nghe, nhất là giới trẻ, khó có thể nhận và phân biệt từng loại nhạc (những bài hát của Shania Twain; Garth Brooks; Trisha Yearwood). Tuy nhiên, cũng phải nhờ họ mà nhạc nhạc Country không bị rơi vào sự lãng quên.

* Nhạc Rock: Còn gọi là Rock'N' Roll, do Elvis Presley khai sinh từ thập kỷ 50. Dựa trên tiết tấu của ca ba loại nhạc trước đó (Blues, Jazz, Country) nhưng Rock lại có tiết tấu mạnh và nhanh, thường sử dụng các loại nhạc cụ điện tử. Rock chú ý tới hiệu ứng âm thanh của các nhạc cụ hơn là giọng hát. "Folk rock" (rock dân ca) là loại rock nhẹ giống như "slow-rock", "soft-rock"... "Hard rock" là loại Rock nặng với tiết tấu dữ dội và âm thanh cực lớn, chát chúa. Cùng thể loại này là "heavy rock", "heavy metal".

* Nhạc pop: Là loại nhạc phổ biến (popular) hiện nay ở hầu hết các ca khúc như của Celine Dion, Madonna, Frank Sinatra, Brandy...Pop chú trọng nhiều hơn Rock về giai điệu và nhịp điệu, âm thanh cũng mềm hơn.

* Nhạc Rap: Là loại nhạc nói hoặc đọc thanh, được đệm bằng những nhịp mạnh, dồn dập. RAP vì thế chú ý đến nhịp hơn giai điệu. Do người Mỹ da đen sáng tạo, RAP thường biểu hiện cho sức mạnh dữ dội, cuồng nhiệt và tạo cảm giác giận dữ, bạo lực

* Album và Single Trong việc sử dụng các từ, người ta thường không quan tâm về mặt thuật ngữ và thường làm thay đổi các ý nghĩa bao hàm của nó. "Album" là một ví dụ tiêu biểu. Một cuốn album hình chẳng hạn, gồm nhiều hình, nhưng ngày nay trong lĩnh vực âm nhạc chúng ta hiểu album là một đĩa LP hoặc một băng cassette. Một album thường có đến từ 10 đến 12 ca khúc trên một mặt đĩa LP. Nếu việc thu âm trên đĩa hay băng cassette gồm một bộ hai đĩa LP hay hai băng cassette, người ta sẽ gọi đây là "double album" hay "double cassette".

Page 3: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Cuối thập niên 40, khi các nhà khoa học phát minh ra chiếc đĩa nhựa tổng hợp, thị trường thế giới có hai loại đĩa: đĩa đơn hay còn gọi là đĩa single, chạy với tốc độ 45 vòng/phút, chỉ ghi được 1 ca khúc, còn gọi là đĩa 45. Single thường được ghi âm ca khúc đang được công chúng yêu thích nhất hoặc nhà sản xuất muốn giới thiệu đến công chúng một cái gì đó vô cùng đặc biệt.

Loại thứ hai là đĩa LP, chạy chậm với tốc độ 33 vòng/phút, chỉ ghi được 2 mặt lên đến 40 phút, chứa từ 8 đến 10 ca khúc, nên đĩa 33 này còn được gọi là album. Theo thời gian, những chiếc đĩa nhựa phải nhường bước cho băng nhựa rồi đến thế hệ ghi âm kỹ thuật số, tức chiếc CD hiện thời. Hình thức single một dạo thoái trào nay đã phục hồi trở lại, nhưng nhờ kỹ thuật tiên tiến, nội dung chiếc single thường chứa 2-3 bài.

* Recording (phương tiện ghi âm) Recording bao gồm các đĩa băng cassette, đĩa compact hay bất kỳ "vật chứa" nào trên đó phần nhạc thu vào đều có thể được phát lại. Trải qua các thời kỳ phát triển từ thế kỷ thứ 19 (chưa có nhạc cụ điện tử) đến thời đại kỹ thuật số hiện nay, Kỹ thuật ghi âm đã trở nên ngày càng đạt mức độ trung thực cao, tương đương như khi đang nghe trình diễn trực tiếp. Ngày nay, các phương tiện thu âm được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau, từ đĩa xilanh nhựa đặc đến shellac (nhựa cánh kiến), đĩa vinyl (nhựa tổng hợp); các loại băng cũng được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau, từ ô-xit, carbon, metal đến các loại băng đĩa đọc bằng kỹ thuật số.

* Record Label (nhãn đĩa, công ty ghi âm) Record Label là một mảnh giấy hình tròn được dán giữa đĩa nhạc, trên có ghi tên của hãng ghi âm hoặc tên của công ty đứng ra chịu trách nhiệm phát hành đĩa. Ngoài ra trên mảnh giấy này bạn có thể thấy danh mục các ca khúc hoặc bản nhạc trên cùng mặt đĩa có dán label cũng như tên của ban nhạc hoặc tên người biểu diễn các ca khúc hoặc bản nhạc này. Ngày này, Record Label được dùng với nghĩa mở rộng chỉ công ty phát hành đĩa nhạc.

* Side (mặt đĩa) Trước khi sử dụng băng từ, nhạc thường được ghi trên đĩa shellac và sau đó là đĩa polyvinyl chloride. Ngoại trừ các đĩa xuất hiện thời kỳ đầu, nhạc thường được ghi âm trên cả hai mặt đĩa (chúng ta thường gọi là mặt A và mặt B). Với các phương tiện ghi âm phổ biến, mặt A (side A) thường gồm các ca khúc chính hoặc có chất lượng âm thanh hay hơn so với mặt B (side B hoặc flip side), mặc dù trong một số trường hợp, các ca khúc được ghi trên mặt B lại là các ca khúc được mọi người ưa chuộng. Trong các album LP, các ca khúc ở mặt A và mặt B không có sự khác biệt nào về chất lượng.

* Soundtrack (nhạc phim) Một soundtrack là phần âm nhạc trong mộy bộ phim được phát hành trong một album (băng cassette hay dĩa CD). Soundtrack gồm tất cả phần nhạc sử dụng trong bộ phim. Về phương diện kỹ thuật, phần âm thanh trong phim được thu bao gồm lời đối thoại, âm nhạc và các hiệu quả âm thanh được gọi là soundtrack.

* Track (rãnh âm thanh) Tất cả các phương tiện ghi âm (băng, đĩa ...) được miêu tả đều có liên quan đến track. Nội dung của các phương tiện như record (đĩa nhạc), cassette tape (băng cassette) và CD (đĩa compact) là những bản nhạc được ghi âm và số bản nhạc trên mỗi vật chứa nhiều ít khác nhau tùy thuộc vào mỗi loại vật chứa. Ngày nay, trong các lời hướng dẫn, giới thiệu một bài nhạc, việc mô tả các track riêng biệt còn được dùng làm một trong những tiêu chuẩn mới nhất để đánh giá chất lượng một bài nhạc. "Track" còn có nghĩa là mỗi một loại âm thanh nào đó - nhạc cụ hay giọng hát - đã được thu âm trong quá trình sản xuất. Số track (rãnh âm thanh) được thu trong các studio có thể thay đổi trong khoảng từ 16 đến 48 track. Số lượng này cùng với sự phân tách rạch ròi giữa các track và các nhạc khí càng lớn có nghĩa là chất lượng âm thanh của bài nhạc sẽ càng cao. (Tổng hợp)

* Supergroup là gì? "Supergroup" (siêu nhóm) là từ để chỉ nhóm nhạc với các thành viên từ các nhóm nhạc đã có tiếng tăm trước đó. Một trong những supergroup thành công nhất là Cream với các thành viên Eric Clapton (nhóm John Mayall's Bluesbreakers), Jack Bruce và Ginger Baker (Graham Bond Organisation). Bên cạnh đó là nhóm nhạc mà cái tên cũng đủ cho thấy tính chất supergroup, đó là Crosby, Stills, Nash & Young với David Crosby (nhóm Byrds), Stephen Stills (nhóm Buffalo Springfield), Graham Nash (nhóm Hollies),

Page 4: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Neil Young (cũng thuộc nhóm Buffalo Springfield). Tuy nhiên, hầu hết các supergroup đều không đạt được độ thành công mà các thành viên đã có được trước đó. Traveling Wilburys với các "đại gia" như Roy Orbison, Bob Dylan, Tom Petty, George Harrison và Jeff Lynne không thể nào sánh được với những gì mà các tên tuổi này tạo ra trước đó. Các thành viên càng nổi tiếng càng có "cái tôi" quá lớn, có phong cách riêng nên khó hòa hợp lại. Supergroup đôi khi là sự lắp ghép khá khiêng cưỡng, là dự án tay trái của các thành viên khi nhóm nhạc chính của họ tạm ngưng hoạt động. Một số supergroup quen thuộc là: Asia, Contraband, Liquid Tension Experiment, Oysterhead...

Các nhóm thuật ngữ âm nhạc

Nhóm thuật ngữ chỉ Tên nhạc cụ 

Nếu bạn tới một cửa hàng nhạc cụ tại Tây Ban Nha và hỏi mua đàn vi-ô-lông, rất có thể người bán hàng sẽ đưa ra cho bạn xem các cây đàn công-tra-bát to kềnh. Bởi vì tên của đàn công-tra-bát trong tiếng Tây Ban Nha là violon. Chiếc kèn thuộc bộ gỗ trong dàn nhạc giao hưởng có hình dáng tựa chiếc điếu cầy có tên là pha-gốt (nếu đọc theo tiếng Đức) hoặc là bát-xông (nếu đọc theo tiếng Pháp). Chiếc kèn thuộc bộ đồng mà hình dáng thân kèn tựa như một bộ lòng được gọi không chính thức là “kèn co Pháp”. Năm 1971, Hiệp hội kèn co quốc tế ( International Horn Society) đã khuyến cáo sử dụng thuật ngữ “kèn co” (Horn) để chỉ nhạc cụ này. Tuy nhiên cái tên “kèn co Pháp” vẫn thường xuyên được sử dụng để cho dễ phân biệt với một nhạc cụ khác có tên “kèn co Anh”. Trong họ kèn ô-boa có các kèn: ô-boa, ô-boa trữ tình; ô-boa an-tô (kèn co Anh).

 

CÁC NHẠC CỤ ĐƯỢC BIÊN CHẾ TRONG DÀN NHẠC GIAO HƯỞNG:

 

 Phiên âm Việt  Tên tiếng Anh  Tên tiếng Pháp  Tên tiếng Đức  Tên tiếng Ý  Tên tiếng TBN

 

Nhạc cụ bộ dây

Vi-ô-lông / Vĩ cầm

Violin Violon Violine / Geige Violino Violín

Vi-ô-la Viola Alto Bratsche / Altgeige

Viola Viola

Xen-lô /

Vi-ô-lông-xenCello Violoncelle Violoncell Cello /

VioloncelloVioloncello / Violonchelo

Công-tra-bát

Contrabasse /

Double bassContrebasse Kontrabass Contrabasso Violon

 

Nhạc cụ bộ gỗ

Page 5: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Phờ-luýt Flute Flote Flote Flauto Flauta

Ô-boa Oboe Hautbois Oboe / Hoboe Oboe Oboe

Cla-ri-nét Clarinet Clarinette Klarinette Clarinetto Clarinete

Bát-xông / Pha-gốt

Bassoon Basson Fagott Fagotto Fagot

 

Nhạc cụ bộ đồng

Kèn co / Kèn co Pháp

Horn Cor Ventilhorn Corno Trompa

Kèn trôm-pét Trumpet Trompette Trompete Tromba Trompeta

Kèn trôm-bôn Trombone Trombone Posaune Trombone Trombãn

Kèn tu-ba Tuba Tuba Tuba Tuba Tuba

 

Nhạc cụ bộ gõ

 

Nhạc cụ gõ có mặt da căng

Trống định âm Timpani / Kettledrum

Timbale / Timbales

Pauke / Pauken / Kesselpauke / Kesseltrommel

Timpano / Timpani / Timballo / Timballi / Tympani

Timbal / Timbals / Atabal

Trống lục lạc Tambourine Tambourin Tambourin Tamburello Pandereta

Trống trầm / trống lớn

Bass drum / CassaGrosse Caisse Grosse trommel Gran cassa Bombo

Trống nhỏ Snare drum

Caisse claire /

Tambour militaireKleine trommel Tamburo militare Tambor milita

 

Nhạc cụ gõ bằng gỗ

Ca-xta-nhét Castanets Castagnettes Kastaghetten Castagnetti Castañuelas

Page 6: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Xy-lô-phôn/ Đàn phiến gỗ

Xylophone Xylophone Xylophon Xilofono Xilófono

Ma-rim-ba / Xy-lô-rim-ba

Marimba Marimba / Xylorimba

Marimba Marimba Marimba

 

 Nhạc cụ gõ bằng kim loại

Kẻng tam giác Triangle Triangle Dreieck Triangolo Triángulo

Xanh-ban / Chũm chọe

Cymbal Cymbale Becken Piatti / Cinelli / Cimbali

Cimbalos

Cồng / Tam tam

Gong / Tam-tam Gong symphonique

     

Đàn chuông phiến

Glockemspiel Jeu de timbres Clochelle Campanella  

Đàn chuông ống

Chimes /

Tubular bells

Jeu de cloches /

Carilon a clochesGlocke-glockemspiel

Campano  

Vi-bra-phôn Vibraphone / Vibraharp

Vibraphone / Vibraharp

Vibraphon Vibrafono Vibráfono / Vibraharp

Xê-le-xta Celesta Celesta Celesta Celesta Celesta

 

CÁC NHẠC CỤ KHÁC:

 

 Phiên âm Việt  Tên tiếng Anh  Tên tiếng Pháp  Tên tiếng Đức  Tên tiếng Ý  Tên tiếng TBN

 

Đàn phím gõ

Pi-a-nô / Dương cầm

Piano Piano Klavier Pianoforte Piano

Đàn cờ-la-vơ-xanh

Harpsichord Clavecin / Clavessin

Cembalo / Kielflugel / Clavicimbel

Clavicembalo / Cembalo / Cimbalo

Clavicémbalo / Clavecín

Page 7: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Đàn cờ-la-vi-cô Clavichord Clavicorde Klavichord Clavicordo Clavicordio

Đàn oóc-gan / Đàn ống nhà thờ

Organ Organe Orgel Organo Órgano

 

Đàn dây gảy

Ghi-ta cổ điển Classical Guitar Guitare Classique

Klassische GitarreChitarra Classica Guitarra Clásica

Đàn luýt Lute Luth Laute Liuto Laúd

Đàn măng-đô-lin

Mandolin Mandoline Mandoline Mandolino Mandolina

Đàn hác-pơ / Hạc cầm

Harp Harpe Harfe Arpa Arpa

 

Kèn hơi

Pích-cô-lô Piccolo Petite Flute / Flute piccolo

Klein Flote / Pikkoloflote / Pickelflote / Oktavflote

Ottavino / Flauto Piccolo

Flautín / Ottavino

Phờ-luýt an-tô Flute-alto Flute grave Alt Flote Flauto contralto  

Ô-boa an-tô / kèn co Anh

English horn Cor Anglais Englisch Horn Corno Inglese Corno inglés / Cuerno inglés

Ô-boa trữ tình Oboe d'amore Oboe d'amour   Oboe d'amore  

Kèn Xắc-xô-phôn

Saxophone Saxophone Saxophon Sassofono Saxófono

Ống tiêu Recorder Flute à bec / Flute douce

Beckflote / Blockflote / Schnabelflote

Flauto dolce / Flauto diritto / Flauto a becco

Flauta de pico / Flauta recta

 Nhóm thuật ngữ chỉ Loại giọng hát

Về cơ bản giọng hát chia làm 4 giọng chính: Bass, Tenor, Contralto và Soprano. Đây cũng chính là 4 bè của một dàn hợp xướng. Tuy nhiên về sau trong opera do nhu cầu đa dạng hoá các nhân vật với nhiều tính cách khác nhau nên trong opera giọng hát được phân chia một cách cụ thể hơn, gồm có 6 giọng: Bass,

Page 8: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Baritone, Tenor, Contralto, Mezzo-soprano và Soprano. Trong mỗi loại giọng lại chia ra làm nhiều loại tuy theo âm sắc và âm vực.

 

 

 Loại giọng  Âm vực

 

 Phân loại giọng bổ sung (Từ nhẹ đến nặng)

 

Soprano (Nữ cao)  

Coloratura (Nữ cao màu sắc)

Lyric Soprano (Nữ cao trữ tình)

Lirico Spinto (Nữ cao trữ tình kịch tính)

Dramatic Soprano (Nữ cao kịch tính)

Wagnerian soprano (Nữ cao siêu kịch tính) 

Mezzo Soprano (Nữ trung)  

Coloratura mezzo-soprano (Nữ trung màu sắc)

Dramatic mezzo-soprano (Nữ trung kịch tính)

Castrato (Nam hoạn)    

Alto  hay Contralto (Nữ trầm)    

Countertenor (Phản nam cao)    

Tenor (Nam cao)  

Tenore Di Forza

Tenore Robusto

Heldentenor (Nam cao siêu kịch tính)

Baritone (Nam trung)    

Bass (Nam trầm)  

Basso Cantante (Nam trầm trữ tình)

Basso Profundo (Nam trầm đại)

 

 

 

Trường độ là độ dài thời gian vang lên của nốt nhạc. Mỗi giá trị nốt cụ thể có một trường độ xác định và một dấu lặng tương đương với cùng trường độ.

Page 9: Thuật Ngữ Âm Nhạc

 

tiếng Việt

tiếng Anh Mỹ

Tiếng Anh Anh

tiếng

Pháptiếng Đức

tiếng Ý

 

tiếng

Tây Ban Nha

 Double whole note

BreveDouble-ronde

Doppelganze 

hoặc làDoppelganzenote

Breve

Cuadrada 

hoặc làDoble Redonda

Nốt tròn

Whole note

Semibreve RondeGanze hoặc làGanzenote

Semibreve Redonda

Nối trắng

Half note

Minim Blanche

  Halbe 

hoặc là Halbenote

Minima 

hoặc là Bianca

Blanca

Nốt đen

Quarter note

Crotchet Noire

Viertel 

hoặc là Viertelnote

Semiminima 

hoặc làNera

Negra

Nốt móc đơn

Eighth note

Quaver Croche

Achtel 

hoặc là AchtelnoteCroma Corchea

Nốt móc kép

Sixteenth note

SemiquaverDouble-croche

Sechzehntel hoặc là Sechzehntelnote Sechzehntel hoặc là Sechzehntelnote

SemicromaSemicorchea

Nốt móc tam

Thirty-second note

DemisemiquaverQuadruple-croche

Zweiunddreissigstel hoặc là Zweiunddreissigstelnote

Biscroma Fusa

Nốt móc

tứ

Sixty-fourth note

HemidemisemiquaverOctuple croche

Vierundsechzigstel 

hoặc là Vierundsechzigstelnote

Semibiscroma Semifusa

  One hundred and twenty-eighth note

Semihemidemisemiquaver

Cent-vingt-huitième (note)

Hundert und achtundzwanzigstel hoặc là Hundert und achtundzwanzigstelnote

Centoventottavo (nota)

Garrapatea

 

Page 10: Thuật Ngữ Âm Nhạc

tiếng Việt

tiếng

Anh Mỹtiếng Anh Anh

tiếng

Pháptiếng Đức tiếng Ý

tiếng

Tây Ban Nha

  Double whole rest

Breve restDouble-pause

Doppelganze Pause Pausa di brevePausas de Cuadrada

Dấu lặng tròn

Whole rest

Semibreve rest Pause Ganze PausePausa di semibreve

Pausas de Redonda

Dấu lặng trắng

Half rest Minim restDemi-pause

Halbe PausePausa di minima

Pausas de Blanca

Dấu lặng đen

Quarter rest

Crotchet rest Soupir ViertelpausePausa di semiminima

Pausas de Negra

Dấu lặng đơn

Eighth rest

Quaver restDemi-soupir

Achtelpause Pausa di cromaPausas de Corchea

Dấu lặng kép

Sixteenth rest

Semiquaver restQuart de soupir

SechzehntelpausePausa di semicroma

Pausas de Semicorchea

Dấu lặng tam

Thirty-second rest

Demisemiquaver restHuitième de soupir

ZweiunddreissigstelpausePausa di biscroma

Pausas de Fusa

Dấu lặng tứ

Sixty-fourth rest

Hemidemisemiquaver restSeizième de soupir

VierundsechzigstelpausePausa di semibiscroma

Pausas de Semifusa

  One hundred and twenty-eighth rest

Semihemidemisemiquaver rest

Trente et deuxième de soupir

Hundert und achtundzwanzigstelpause

Pausa di centoventottavo

Pausas de Garrapatea

Nhóm thuật ngữ chỉ Cao độ (Pitch)

Tên 7 nốt nhạc cơ bản trong tiếng Việt là Đô, Rê, Mi, Fa, Son, La, Si. 7 nốt này tương ứng với các chữ cái C, D, E, F, G, A, B trong tiếng Anh.

 

Page 11: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Pháp Tiếng Đức Tiếng Ý Tiếng TBN

La A La A La La

La giáng A-Flat La bémol As La bemolle La bemol

La thăng A-Sharp La diése Ais La diesis La sostenido

Si B Si H Si Si

Si giáng B-Flat Si bémol B Si bemolle Si bemol

Si thăng B-Sharp Si diése His Si diesis Si sostenido

Đô C Ut C Do Do

Đô giáng C-Flat Ut bémol Ces Do bemolle Do bemol

Đô thăng C-Sharp Ut diése Cis Do diesis Do sostenido

Rê D Ré D Re Re

Rê giáng D-Flat Ré bémol Des Re bemolle Re bemol

Rê thăng D-Sharp Ré diése Dis Re diesis Re sostenido

Mi E Mi E Mi Mi

Mi giáng E-Flat Mi bémol Es Mi bemolle Mi bemol

Mi thăng E-Sharp Mi diése Eis Mi diesis Mi sostenido

Fa F Fa F Fa Fa

Fa giáng F-Flat Fa bémol Fes Fa bemolle Fa bemol

Fa thăng F-Sharp Fa diése Fis Fa diesis Fa sostenido

Son G Sol G Sol Sol

Son giáng G-Flat Sol bémol Ges Sol bemolle Sol bemol

Son thăng G-Sharp Sol diése Gis Sol diesis Sol sostenido

Page 12: Thuật Ngữ Âm Nhạc

 

 

Nhóm thuật ngữ chỉ Cường độ (Dynamics)

Cường độ (Dynamics) là độ mạnh hay nhẹ của một nốt nhạc. Thuật ngữ piano (p) được dùng để chỉ tính chất nhẹ và thuật nhữ forte (f) được dùng để chỉ tính chất mạnh. Mỗi tính chất này lại được tăng lên nếu chữ cái biểu tượng cho nó được tăng gấp đôi hay gấp ba (vd: "pp" - "pianissimo", "rất nhẹ"; "ppp" - "pianississimo", "rất, rất nhẹ"). Mỗi tính chất này cũng được giảm xuống nếu đằng trước nó có thuật ngữ mezzo (m) (vd: "mf" - "mezzo forte", "hơi mạnh"). Nhóm thuật ngữ chỉ cường độ cũng bao gồm các thuật ngữ như crescendo ("tăng mạnh lên dần dần"), decrescendo ("giảm nhẹ đi dần dần") và sforzando ("mạnh đột ngột").

 

Thuật ngữ Viết tắt Ý nghĩa

Piano P Âm lượng nhẹ

Pianissimo Pp  

Pianississimo Ppp Âm lượng rất nhẹ

Pianissississimo Pppp  

Pianississississimo Ppppp Âm lượng cực nhẹ

Pianissississississimo Pppppp Càng nhẹ càng tốt

Mezzo-forte Mf Âm lượng mạnh trung bình

Mezzo-piano Mp Âm lượng nhẹ trung bình

Fortissississimo Ffff Càng mạnh càng tốt

Fortississimo Fff Âm lượng cực mạnh

Fortissimo Ff Âm lượng rất mạnh

Forte F Âm lượng mạnh

Forzando hay Forzato fz hay ffzBắt đầu nốt nhạc mạnh với một dấu nhấn mạnh.

Sforzando sf hay sff hay sfff Mạnh và có nhấn

Page 13: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Sforzato sfz hay sffz hay sfffz Mạnh và có nhấn

 

Thuật ngữ kết hợp Viết tắt Ý nghĩa

Pianoforte Pf Nhẹ rồi mạnh ngay lập tức

Fortepiano Fp Mạnh và có nhấn rồi nhẹ ngay lập tức

Fortissimo piano FfpBắt đầu nốt nhạc rất mạnh, giảm ngay lập tức xuống một âm lượng nhẹ hơn nhiều.

Mezzoforte piano MfpBắt đầu nốt nhạc khá mạnh, giảm ngay lập tức xuống một âm lượng nhẹ hơn nhiều.

Sforzando piano Sfp

Bắt đầu nốt nhạc mạnh, với một sự nhấn nhấn giọng rõ rệt và đột ngột, giảm ngay lập tức xuống một âm lượng nhẹ hơn nhiều.

 

Chuyển đổi cường độ Viết tắt Ý nghĩa

Crescendo  cresc. Tăng dần âm lượng

Decrescendo  decr. hay decresc. Giảm dần âm lượng

Diminuendo dim. Giảm dần âm lượng

 

 

 

Nhóm thuật ngữ chỉ Tốc độ (Tempo)

Tốc độ (Tempo), còn gọi là nhịp độ, là độ nhanh, chậm trong sự thể hiện âm nhạc. Máy đếm nhịp do nhà phát minh Johann Mälzel chế tạo từ năm 1816 ghi rõ tốc độ bằng con số chính xác mỗi phút bao nhiêu phách (M.M). Tốc độ prestissimo ở vào khoảng 200 tới 208 M.M, tốc độ presto ở vào khoảng 168 tới 200 M.M, tốc độ allegro ở vào khoảng 120 tới 168 M.M, tốc độ moderato ở vào khoảng 108 tới 120 M/M, tốc độ andante ở vào khoảng 76 tới 108 M.M, tốc độ adagio ở vào khoảng 66 tới 76 M.M, tốc độ larghetto ở vào khoảng 60 tới 66 M.M, tốc độ largo (tốc độ chậm nhất) ở vào khoảng 40 tới 60 M.M.

Page 14: Thuật Ngữ Âm Nhạc

 

CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN

 

 

M.M.

 

Tiếng Ý

 

Tiếng Anh

 

Tiếng Pháp

 

Tiếng Đức

 

Tiếng Việt

40|||

Larghissimo

Extremely slow Très lentSehr langsamGanz langsam

Cực chậm

Adagissimo

Lentissimo

56|||

Largo

Very Slow Lent; Large Langsam; Breit

Rất chậm

Adagio

Lento

66||

Larghetto

Rather slow Un peu lent Etwas langsam

Khá chậm

Adagietto

88||

Andante

Andantino Moderately slowAllantTrès Modéré

Mässig langsamGehend

Chậm vừa phải

||

Moderato Moderately ModéréMässigMässig bewegt

Vừa phải

| Allegretto Rather fast Un peu animé Etwas bewegt Hơi nhanh

120 Allegro Fast; quick Animé Bewegt; Schnell Nhanh

168|||

Vivace

Quite fast Vif; Vite Lebhaft; Eilig

Khá nhanh

 

Vivo

Presto

208||

Allegrissimo Very fast Très vif Ganz schnellGanz lebhaft

Rất nhanh

Vivacissimo

Page 15: Thuật Ngữ Âm Nhạc

| Prestissimo

 

 

CÁC THUẬT NGỮ BỔ NGHĨA

 

 

Tiếng Ý/Pháp/ Đức

 

Tiếng Anh

 

Ví dụ

 

Nghĩa tiếng Việt

It. A poco a poco little by little accelerando poco a poco Nhanh hơn từng chút một

Fr. Peu à peu accélerez peu à peu

Ger. Allmählich allmälich schneller werden

It. Assai,molto very, much, quite Presto assai or molto presto Rất nhanh

Fr. Très Très vif

Ger. Sehr, ganz Sehr schnell or ganz lebhaft

It. Con With Con brio Theo tinh thần

Fr. Avec Avec verve

Ger. Mit Mit schwungvoll

It. Meno Less Meno vivace Không quá nhanh

Fr. Moins Moins vif

Ger. Weniger Weniger schnell

It. Non troppo Not too much Largo non troppo Chậm, nhưng không chậm lắm

Fr. Pas trop Pas trop lent

Ger. Nicht zu Nicht zu langsam

It. Più More Più vivace Nhanh hơn

Page 16: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Fr. Plus Plus vite

Ger. (suffix) er

 

Eileger or lebhafter

It. Pochissimo A very little Pochissimo ritard Chậm lại một chút

Fr. Un peu Cédez un peu

Ger. Etwas Etwas zuruckhalten

It. Poco, un poco A little, somewhat Poco adagio Hơi chậm

Fr. Un peu Un peu lent

Ger. Ein wenig Ein wenig langsam

It. Quasi Like, almost Moderato quasi andante Vừa phải gần như andante

 

 

THAY ĐỔI TỐC ĐỘ

 

 

Thuật ngữ

 

Ý nghĩa

A piacere Tốc độ theo ý muốn của nhạc công. Giống như ad libitum. Đồng nghĩa vớirubato (linh động), ngoại trừ rubato là ý muốn của chỉ huy.

Accelerando (accel.) Tăng tốc dần dần

Ad libitum Tốc độ theo ý muốn của nhạc công. Giống như A piacere. Đồng nghĩa vớirubato (linh động), ngoại trừ rubato là ý muốn của chỉ huy.

Alla Breve Nhịp đôi với một nốt trắng làm cơ sở.

Allargando (allarg.)

 

Mở rộng ra; đôi khi mang nghĩa một sự kết hợp giữa ritardando và crescendo

Page 17: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Ancora Hơn nữa; thường dùng kèm các chỉ dẫn tốc độ, như ancora meno mosso(chậm hơn nữa)

A tempo

 

Theo tốc độ; tái thiết lập tốc độ ban đầu sau accelerando hay ritardando

Cédez Thuật ngữ tiếng Pháp mang nghĩa poco ritardando; hơi kìm giữ

Come prima Như ban đầu

Come sopra  Như trên; rất giống với come prima

Doppio movimento

 

Nhanh gấp đôi; thường được dùng kết hợp với Common time thay đổi tới Cut time

L'istesso tempolo stesso tempo

Cùng tốc độ, hàm ý rằng phách (beat) vẫn như cũ khi nhịp thay đổi từ 2/4 tới 6/8

Meno mossoPiù lento

Chậm hơn.

Più allegroPiù animatoPiù mosso

Nhanh hơn

Pressez  Thuật ngữ tiếng Pháp mang nghĩa "tăng tốc"; đồng nghĩa với accelerando

Rallentando (rall.) Cùng nghĩa với ritardando; giảm tốc độ dần dần

Ritardando (rit.) Chậm lại; kìm giữ tốc độ dần dần

Ritenuto (riten.)

 

Hay bị nhầm lẫn với ritardando; mang nghĩa một sự giảm tốc đột ngột, trái ngược với sự giảm tốc dần dần của thuật ngữ rallentando

Rubato Nghĩa đen là “đánh cắp” giá trị thời gian bằng cách kìm giữ hoặc đẩy nhanh tốc độ tùy ý theo sắc thái của đoạn nhạc.

Stringendo (string.)

 

Đẩy về phía trước; đôi khi bị diễn dịch nhầm lẫn là một sự kết hợp củaaccelerando và crescendo

Tempo giusto Theo tốc độ nghiêm ngặt (không rubato)

Page 18: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Tempo primo (Tempo I° ) Tốc độ ban đầu

Trattenuto (tratt.) Kìm giữ lại (giống như rallentando) kèm theo một tính chất liên tục (sostenuto)

Thể nhạc

Thuật ngữ tiếng Ý Dịch sát Định nghĩa

A cappella* như trong nhà thờ nhỏ Hát không có nhạc cụ đi kèm

Aria không khí Bài hát có kèm nhạc cụ, đặc biệt trong một opera

Arietta không khí nhỏ Một bài aria ngắn

Ballabile nhảy được Một bài hát theo nhịp nhảy

Battaglia trận đánh Một khúc nhạc gợi không khí một trận đánh

Bergamasca từ Bergamo Một điệu nhảy của dân vùng Bergamo

Burletta một trò đùa nhỏ Một vở opera khôi hài nhẹ

Cadenza đang rơi Một đoạn độc tấu hào nhoáng ở cuối phần trình diễn

Capriccio đồng bóng Một khúc nhạc sôi nổi

Coda đuôi Phần cuối mỗi đoạn

Concerto sự hoà hợpMột tác phẩm âm nhạc viết cho nhạc cụ độc tấu có dàn nhạc đi kèm

Concertino sự hoà hợp nhỏMột bản concerto ngắn; nhạc cụ độc tấu trong một bản concerto

Concerto grosso sự hoà hợp lớnMột thể Barốc của concerto, với một nhóm các nhạc cụ độc tấu

Libretto quyển sách nhỏ Một tác phẩm ghi lời một vở opera hay nhạc

Opera tác phẩm Một vở kịch có hát và nhạc cụ biểu diễn

Opera buffa opera khôi hài Một vở opera khôi hài

Opera seria opera nghiêm túc Một vở opera với chủ đề nghiêm túc, thường là cổ điển

Sonata kêu vang Một nhạc phẩm ở thể sônát cho một hay hai nhạc cụ

Intermezzolúc ngưng, nghỉ giữa hai đoạn

Khúc nhạc ngắn trung gian

Nhạc cụ

Thuật ngữ tiếng Ý

Dịch sát Định nghĩa

Piano(forte) êm ái (ầm ĩ) Một loại nhạc cụ có bàn phím

Violaviola, gốc Latinh vitulari "hãy vui lên"

Một loại nhạc cụ có dây với kích thước trung bình

(Violon)celloviolone nhỏ (violone nghĩa là "viola lớn")

Một loại nhạc cụ có dây lớn

Viola da gamba viola chân Một loại nhạc cụ có dây, khi sử dụng được kẹp giữa

Page 19: Thuật Ngữ Âm Nhạc

hai chân, còn gọi là viol

Viola da braccio viola tayMột loại nhạc cụ có dây được giữ bằng tay, như violin hay viola

Viola d'amore viola tình yêu Một loại viol tenor không có phím

Tuba ống Một loại kèn đồng lớn

Piccolo nhỏ Một loại sáo gỗ nhỏ

Timpani trống Một loại trống lớn

Cornetto sừng nhỏ Một loại sáo gỗ cổ

Campana chuôngMột loại chuông dùng trong một dàn nhạc;còn gọi là "chuông" campane

Orchestraorchestra, tiếng Hy Lạp: orkesthai "điệu nhảy"

Một dàn hòa tấu với nhiều loại nhạc cụ

Giọng

Thuật ngữ tiếng Ý Dịch sát Định nghĩa

Soprano trên Giọng nữ cao

Mezzo-sopranosoprano trung

Giọng giữa soprano và alto, giọng nữ trung

Alto cao (?!) Giọng cao thứ nhì; giọng nữ trầm

Contralto ngược lại cao Tương đương với giọng alto

Tenor nam cao Giọng nam cao

Baritone nam trung Giọng nam trung

Basso thấp Hay bass, giọng nam trầm

Basso profondo thấp và sâu Giọng cực trầm

Castrato thiếnMột ca sỹ nam bị thiến để hát giọng soprano.(Bây giờ do nữ ca sỹ, hoặc nam ca sỹ countertenor cổ truyền, hoặc sopranista hát)

Countertenor phản nam caoGiọng phản nam cao.(Âm vực tương đương với giọng Alto/Contralto)

Độ nhanh

Thuật ngữ tiếng Ý Dịch sát Định nghĩa

Tempo thời gian Tốc độ của một đoạn nhạc

Largo rộng Chậm và trang nghiêm

Larghetto hơi rộng Nhanh hơn largo

Lento chậm Chậm

Adagissimo rất chậm Rất chậm

Grave Nghiêm trang

Adagio ad agio, thoải mái Thong thả

Adagietto adagio nhỏ Nhanh hơn adagio; hoặc để chỉ tác phẩm adagio ngắn

Page 20: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Andante đang đi Thư thái, không vội

Adantino Gần như thư thái

Sostenuto Kiềm lại, hãm lại

Comodo thoải mái Theo tốc độ vừa phải

Modereto vừa phải Theo tốc độ vừa phải, nhanh hơn comodo

Allegretto hơi vui tươi Hơi chậm hơn allegro

Allegrovui tươi, sống động

Tương đối nhanh

Vivo Sôi nổi

Vivace Sôi nổi, sống động

Vivacissimo Rất sôi nổi, rất sống động

Veloce Mau, nhanh

Presto mau Rất nhanh

Prestissimo rất mau Rất rất nhanh

Accelerando đang tăng tốc Đang tăng tốc

Affrettando đang vội Đang tăng tốc

Accompagnato có đi kèmĐệm theo một ca sỹ độc tấu, người này có thể tăng hay giảm tốc tùy thích

Ad libitium hayad lib

tuỳ ý thích Tuỳ theo ý thích của diễn viên

Rallentando Chậm dần

Ritardando Chậm lại

Ritenuto Kìm lại

Stringendo Siết chặt

A Placere Tùy ý

Poco a poco Dần dần

Meno presto Bớt nhanh

Piu Mosso Nhanh hơn

Tempo primo Quay lại tốc độ đầu

A Tempo Trở lại tốc độ cũ

Tempo i Marcia Nhịp hành khúc

Âm lượng

Thuật ngữ tiếng Ý Dịch sát Định nghĩa

Calando thì thầm Giảm dần (tốc độ và âm lượng)

Crescendo trở nên mạnh hơn Chơi càng lúc càng lớn

Decrescendo trở nên yếu hơn Chơi càng lúc càng nhỏ (ngược lại của crescendo)

Diminuendo lịm tắt Êm dịu hơn

Forte khoẻ To

Fortissimo cực khoẻ Thật to

Page 21: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Mezzo forte khoẻ vừa To vừa phải

Piano mềm mại Nhẹ

Pianissimo thật mềm mại Rất nhẹ

Mezzo piano mềm mại vừa Nhẹ vừa phải

Cảm xúc

Thuật ngữ tiếng Ý Dịch sát Định nghĩa

Affettuoso có cảm giác Âu yếm

Appassionato có sự say mê Say đắm

Con brio có linh hồn Hăng hái, nồng nhiệt

Cantabile hát được Trong một điệu khuyến khích mọi người hát

Dolce ngọt Mềm mại, dịu dàng

Agitato nhúc nhích Nhanh và sôi nổi

Animato hoạt bát Hoạt bát

Bruscamente sống sượng, thiếu kín đáo Sống sượng

Con amore có tình yêu Trữ tình

Con fuoco có lửa Với một thái độ quyết liệt

Lagrimoso Than vãn

Lamentatible Ai oán

Maestoso uy nghi Trang nghiêm, hùng vĩ

Mesto Buồn bã

Pesante Nặng nề, chậm chạp

Quieto Bình tĩnh

Scherzando Đùa giỡn

Sensibile Dễ cảm, đa cảm

Spirituoso Đầy tình cảm, phấn khởi

Strepitoso Ồn ào, dữ dội

Teneramente Dịu dàng

Tranquillo Bình tĩnh

Vivace sống động Sôi nổi và sống động

Diễn xuất âm nhạc nói chung

Thuật ngữ tiếng Ý

Dịch sát Định nghĩa

Molto rất Dùng với các thuật ngữ khác, như molto allegro - rất nhanh

Assai thật Dùng với các thuật ngữ khác, như allegro assai - thật nhanh

Poco một tí, một chút Dùng với các thuật ngữ khác, như poco diminuendo - nhỏ xuống một chút

Poco a poco một tí lại một tí Từng tí một, thay đổi từ từ

ma non troppo nhưng không Dùng với các thuật ngữ khác, như allegro ma non troppo - nhanh nhưng

Page 22: Thuật Ngữ Âm Nhạc

quá không quá nhanh

Chuyển hướng

Thuật ngữ tiếng Ý Dịch sát Định nghĩa

Attacca tấn công Tiến hành sang đoạn nhạc sau mà không nghỉ

Cambiare thay đổi Bất kỳ một thay đổi nào, như đổi sang một nhạc cụ mới

Kỹ thuật

Thuật ngữ tiếng Ý Dịch sát Định nghĩa

Coloratura màu sắc Một sự hoa mỹ cầu kỳ của một đoạn hát

Altissimo rất cao Rất cao

Arpeggio tựa như harpMột hợp âm với những nốt được chơi liên tiếp, thay vì cùng một lúc

Acciaccatura nghiến đạp Một nốt chấm dứt thật nhanh

Appoggiatura nghiêngẤn âm, nốt đi trước nhấn và buông vào nốt đi sau và lấy vào giá trị thời gian của nốt đi sau.

Bocca chiusa miệng ngậm Ngâm không lời trong cổ họng

Chiuso đóng Kèn phải được che bằng tay

Col legno dùng gỗ Phải được gõ bằng sống cây vĩ thay vì kéo vĩ bình thường

Pizzicato gẩy Phải được gẩy bằng tay thay vì kéo vĩ bình thường

Col arco dùng dây Bãi bỏ col legno hay pizzicato, dùng vĩ kéo bình thường trở lại

Basso continuo bass liên tục Phải đệm bass liên tục hoặc bè trầm kéo dài làm táhnh âm nền

Coperti che Trống phải được che bằng vải (để giảm độ vang)

Una corda một sợiDùng pedal cho piano (dể dời dàn búa gõ sao cho chỉ đánh vào một sợi dây đàn)

Due corde hai sợi Dùng pedal cho piano. Xem piano.

Tre corde hay tutte le corde

ba sợi hay tất cả sợi

Bãi bỏ una corda (bỏ chân ra khỏi pedal dời để dàn búa gõ đủ ba dây ở những mỗi nốt cao của piano)

Tutti tất cả Tất cả các nhạc cụ cùng một lúc

Scordaturalàm cho không ăn khớp

So lại dây cho violon hay ghita

Vai hát

Thuật ngữ tiếng Ý Dịch sát Định nghĩa

Prima donna đệ nhất mệnh phụ Vai nữ chính

Comprimario/a con primario, cùng với người chínhMột vai phụ - comprimario nếu là đàn ông, comprimaria nếu là đàn bà

Comprimario/acon primario, cùng với người chính

Một vai phụ - comprimario nếu là đàn ông, comprimaria nếu là đàn bà

Page 23: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Đánh giá

Thuật ngữ tiếng Ý

Dịch sát Định nghĩa

Bel canto giọng hayBất cứ lối hát thẩm mỹ nào, nhất là lối thịnh hành trong opera Ý của thế kỷ 18 và 19

Bravura khéo Một trình diễn (nhạc hay hát) thật xuất sắc

Bravo! Khéo quá!Tiếng kêu để khen cho một nam diễn viên; nếu nhiều hơn một, dùng bravi.Cho một nữ diễn viên, dùng brava; nếu nhiều hơn một, dùng brave

AAccord: Hợp âm.Accordion: Đàn Accordion, còn gọi là đàn xếp, phong cầm, phát minh năm 1828 ở

Viên, gồm một bộ hộp gió xếp vào, kéo ra được, có nút bấm và phím bấm điều khiển bằng hai tay.

Acid rock: Một dòng nhạc rock ầm ĩ, nặng, là tiền thân của Heavy Metal.Acoustic: 1. Âm sắc của một cao độ âm nhạc.

2. Nhạc Acoustic, nói chung là loại nhạc được tạo ra bằng các nhạc cụ không phải điện tử.

Adagio: Chậm, thong thả, khoan thai, tình cảm.Add: Thêm vào. (vd: Cadd9 – Hợp âm C trưởng thêm nốt 9 – C, E, G, D)

Added seventh: Âm bảy trưởng hay bảy thứ (tính từ nốt gốc) được thêm vào hợp âm ba trưởng. Trong nhạc Jazz, âm bảy (vd: C, E, G, Bb) là một nốt Blues. Âm bảy trưởng trong hợp âm ba chủ ở cuối đoạn nhạc thường nghịch hơn nhiều và các nhạc công thường chơi Tremolo.

Added sixth: Âm sáu được thêm vào hợp âm ba chủ ở giọng trưởng, thường ở cuối câu, và được coi là ổn định.Đầu tiên được dùng bởi Debussy và các nhạc sỹ đầu thế kỷ 20, Hợp âm sáu (C, E, G, A trong giọngC trưởng) trở nên cực kỳ phổ biến trong kiểu chơi Piano Jazz.

Ad libitum:Tuỳ ý, nhịp tự do.A dur: A trưởngAl fine: Cho đến hết.Aeolian mode: Mode (thang âm) tương ứng với tiến trình từ nốt A tới A trên các

phím trắng đàn Piano.Allegro: Nhanh, vui sôi nổi. Chương đầu hay chương cuối của bản sonate thường ở

tốc độ này.Alt: Viết tắt của chữ Alto (Bè)Alt: Viết tắt của chữ Altered. Xem Altered chord.Altered chord: Hợp âm chứa các nốt căng biến đổi, thường là các hợp âm bảy át,

tuỳ thuộc vào giọng điệu; còn gọi là Hợp âm Chromatic.

Alto: Cỡ giọng trung trong hát và đàn.Andante:Thong thả như bước đi (tốc độ giữa moderato và adagio)Andantino: Hơi chậm gần như Andante.

Page 24: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Aria: Điệu hát, khúc hát, có thể là:- Tác phẩm đơn ca do dàn nhạc giao hưởng đệm.- Tiết mục độc lập trong một ca kịch, có nội dung sâu sắc.Arpeggio: Chơi hợp âm rảiArrangement: Bản soạn lại, bản chuyển soạn.Assai: Rất.A tempo: Trở lại tốc độ. Vào nhịp.Atonality: Tính phi điệu tính. Một loại âm nhạc hiện đại mà ở đó cấu trúc điệu tính

truyền thống không còn nữa, và Hoá biểu không được ghi.Aug: Viết tắt của từ Augmented có nghĩa là "tăng"; Hợp âm ba tăng.

Augmented: Tăng.

Avant - garde:(1960 -1970) Là một dòng nhạc thuộc jazz của những nhóm trình độ cao, dùng một số chất liệu của một số loại nhạc khác. Nó có liên quan đến những cá nhân đi đầu trong việc phát triển những sáng tạo mới mẻ. Một số bản nhạc có thể dùng giai điệu có điệu tính trong một phạm vi giọng trung tâm như là một điểm xuất phát cho ngẫu hứng "thể tự do". Một số bản nhạc cho trước một điệu tính trung tâm nhưng lại không có bộ tiết tấu hay ký hiệu nhịp ở hoá biểu. Một số bản nhạc lại không có cấu trúc hoà thanh hay trung tâm giọng điệu. Thể loại này gắn liền với phong cách Free Jazz của những năm 1960.

BB: (La Tinh) Nốt Xi, giọng Xi trưởng.Back beat: (Anh) Phách sau, là một thuật ngữ nói đến việc nhấn mạnh vào phách

thứ hai và thứ tư của loại nhịp 4/4; Một thuật ngữ thường được áp dụng vào công việc của người chơi trống trong ban nhạc. Đây cũng là tính cách tiết tấu của Jazz & Latin cũng như Regea

Ballad: (Anh) Một tác phẩm tốc độ chậm. Trong nhạc cổ điển, Ballad là một bản nhạc đàn, hát có kịch tính kể chuyện anh hùng dân tộc hoặc sự kiện lịch sử.

Band: (Anh) Ban nhạc; Một nhóm các nhạc công, nhạc sỹ, chơi thành nhóm. Một nhóm trong dàn nhạc giao hưởng chơi cùng một bộ nhạc cụ (như bộ gõ, bộ dây, hơi..)

Banjo: (Anh) Là một nhạc cụ mặt tròn, bịt da, thường có năm dây (khi gẩy bằng ngón tay) hoặc bốn dây (khi dùng móng gẩy)

Bar: (Anh) Ô nhịp – đơn vị tiết tấu, khoảng cách từ phách mạnh đến phách mạnh tiếp theo. Là một vạch theo chiều thẳng đứng chia khuông nhạc thành những Ô nhịp gọi là Vạch nhịp, và chỉ ra phách mạnh rơi vào nốt đầu tiên sau vạch nhịp.

Baritone: (Anh) Giọng nam trung. Kèn giọng trung của quân nhạc.Bass: (Anh) 1. Âm thấp nhất của một Hợp âm, hay bè thấp nhất trong bản nhạc.2. Giọng nam thấp nhất.Bass: (Anh)Tên gọi một nhạc cụ điện tử có thân cứng và được đeo như guitar điện.

Là nhạc cụ trầm nhất trong nhóm tiết tấu của nhạc Pop, Jazz, Rock được lên dây theo thứ tự từ thấp lên cao E, A, D,G.

Bass clef: (Anh) Khoá Fa ở dòng kẻ thứ tư trên khuông nhạc

Page 25: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Bass drum:(Anh)Trống to nhất và có cao độ thấp nhất. Tuy nhiên, nó không tạo ra một cao độ cụ thể nào.

Basson:(Anh) Kèn pha gốt, kèn trầm thuộc bộ kèn gỗ gần với Oboe.B dur: (La tinh) Giọng B trưởng.Beat:(Anh)Nhịp đập, phách. Bebop:(Anh)Một trờng phái Jazz nổi lên ở Mỹ trong những năm 1940 có tính cách

nhanh về tiết tấu, phức tạp về giai điệu và cấu trúc hoà thanh. Trờng phái này gắn liền với các tên tuổi lớn nh: Charlie Parker, Dizzy Gillespie, Thelonious Monk, Bud Powell, Dexter Gorden và Sonny Stitt.

Big band:(Anh) Một dàn nhạc gồm 10 nhạc công hay nhiều hơn nữa.Block:(Anh) Khối chiều dọc.Blues note:(Anh) Nốt blues. 1. Một cao độ ở giữa âm ba trưởng và âm ba thứ hay ở giữa âm bảy trưởng và bảy

thứ trong giọng trưởng.2. Bậc ba thứ hay bảy thứ của thang âm.Blues:(Anh)1.Thể loại Funky, đơn giản của âm nhạc ngời da đen độc lập nhng cùng

tồn tại với nhạc Jazz. Bắt đầu từ ít nhất là đầu thế kỷ 20, có thể là sớm hơn; Các nhạc sỹ nh Blind Le, Jefferson, Lead Belly, Lightnin' Hopkins, Muddy Water, T-Bone Walker và Robert Johnson. Nó đã và sẽ còn ảnh hởng đến Jazz và Rock. Phần lớn các bản nhạc Blues dùng tiến trình hoà thanh I - IV- I - V - I hay những biến thể của nó.

2. Một đoạn nhạc có đặc điểm của một hay kết hợp các yếu tố sau:a.Tiến trình hợp âm I - IV - I - V - I hay vài biến thể của nó ở trong mô hình 12 ô nhịp.b. Một cảm giác buồn.c. Nhịp độ tiến triển chậm.d. Các quãng bảy, quãng năm hay quãng ba được giảm xuống nửa cung trong thang

âm trưởng.Bob: (Anh) Viết tắt của BebopB moll: (Đức) Giọng B giáng thứBolero: (Tây Ban Nha) 1. Điệu nhạc múa dân gian Tây Ban Nha-nhịp 3/4 hoặc 3/8

có hát và mõ lắc đệm.2. Một tác phẩm theo phong cách BoleroBongos: (Anh)Trống của Cuban đi thành cặp, cầm tay và vỗ bằng dầu ngón tay.Boogie woogie: (Anh) Trờng phái Piano Jazz thời kỳ tiền hiện đại (1930)gắn liền

với các tên tuổi nh: Meade Lux Lewis và Albert Ammons. Trờng phái này có đặc điểm âm hình bass nhắc đi nhắc lại (Ostinato) và mỗi phách được chia thành những mẫu "cờ giật" (đơn chấm dôi - kép)

Boston:(Anh) Điệu Vanxơ chậm thịnh hành ở Mỹ vào những năm 1910 và 1920.Bossa nova: (Anh)Nhạc nhảy nổi tiếng của Brazin có ảnh hởng nhạc Jazz của Mỹ.Brace: 1.Ký hiệu { để nối hai hay nhiều khuông nhạc, chỉ ra rằng các phần trên các

khuông nhạc này được chơi đồng thời. Brass band: (Anh) Dàn nhạc Kèn nhng khác với dàn nhạc quân nhạc là không có

các nhạc cụ dùng "dăm" thổi.Brass Instruments:(Anh)Nhạc cụ hơi. (Trompet, Trombone, French Horn, Tuba,..)Break:(Anh) Một phần của đoạn nhạc mà ở đó tất cả các thành viên trong ban nhạc

dừng chơi trừ một ngời ngẫu hứng một câu solo. Tempo và tiến trình hợp âm vẫn được duy trì bởi ngời solo vì cả ban nhạc đã ngừng lại. Rất hiếm khi Break kéo dài hơn hai hay bốn ô nhịp.

Page 26: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Bridge:(Anh) Phần B của một bản nhạc có hình thức A-A-B-A.

Brio:(Anh)Náo nhiệt, cường tráng.

C

C: (La tinh) Nốt Đô, giọng ĐôCadence: Kết. Cadenza: Đoạn thêm vào cuối bài hát. Đoạn trổ kỹ thuật, kỹ xảo ở cuối các chơng

Côngxéctô do người biểu diễn ứng tác hoặc do tác giả viết.Canon: Nhạc đuổi, luân khúc.Cantabile, Cantando: Réo rắt, du dơng.Cantate:Tác phẩm thanh nhạc gồm có hợp xớng, đơn ca, hát chen và nói lối, sắp

xếp nh kịch.Capo: Đầu, bắt đầu. Da Capo có nghĩa là "từ đầu". da c. al segno: từ đầu cho đến ký

hiệu CODA Celesta: Đàn gõ, gồm nhiều phiến kim loại xếp nh phím Piano dùng dùi gỗ nhỏ để

gõ.Cello: Đàn cello là thành viên thứ ba trong nhóm VIOLON, chơi theo vị trí thẳng

đứng, phía dới nhạc cụ tiếp giáp với sàn nhà, được giữ thăng bằng với đầu gối của người chơi, tạo ra tiếng ngọt ngào gần với giọng hát. Là tên gọi tắt của VIOLONCELLO.

Cha-cha: Điệu nhảy Mỹ Latin theo tiết tấu đôi nhấn đi nhấn lại nhiều lần. Choir: Hợp xớngChorus: 1. Lần; Việc chơi một lần qua một cấu trúc mà cấu trúc này được dùng để

tổ chức âm nhạc trong ngẫu hứng.2. Một bản solo Jazz không coi trọng độ dài.3. Điệp khúc, đồng thanh; Phần của một bản nhạc Pop được chơi ở tempo không đổi

và nhắc lại nhiều lần sau khi đoạn Verse (chủ đề) được chơi, thường là đoạn nguyên gốc duy nhất của bản nhạc được dùng bởi các nghệ sỹ Jazz.

Comp: Đệm tiết tấu ngẫu hứng; Cách chơi hợp âm theo đảo phách mà cung cấp cho ta một phần đệm ngẫu hứng cho người solo một cách ngay tức thì, bổ xung linh hoạt tiết tấu và hoà thanh áp dụng của bè solo.

Composer: Nhạc sỹ.Con: VớiConcert: Buổi hoà nhạc.Concerto: Một tác phẩm mở rộng cho một nhạc cụ solo hay cả dàn nhạc, thường ở

thể sonata.Conductor: Chỉ huy dàn nhạc.Consonance: Thuận.Consonant chord: Hợp âm không chứa những quãng nghịch.Contrabass: Đàn trầm nhất trong dàn nhạc thuộc bộ dây. Còn gọi là Double Bass.Cool: 1. Một tính từ thường được áp dụng để miêu tả cảm giác dịu êm hình thành

bởi âm nhạc của Bix Beiderbecker, Lester young, Claude Thorn Hill, Gil Evans, Miles Davis những năm 1950.

2. Đôi khi được dùng để biểu thị Jazz hiện đại sau thời kỳ Bebop.

Crescendo: To dần.Cymbals: Xanh ban.

 

D

Page 27: Thuật Ngữ Âm Nhạc

D: (La tinh) Nốt rê, giọng rêDa capo: ( ý ) Quay lạI từ đầu. Viết tắt là D.CDa capo al fine: ( ý ) Quay lạI từ đầu cho đến chữ fine ( hết )Diatonic: Nằm trong, trong phạm vi các âm của thang âm trưởng hay hay thứ. Hoà

thanh Diatonic là tiến trình hoà thanh từng bước trong phạm vi một thang âm. Quãng Diatonic là quãng được thành lập bởi hai âm trong cùng một thang âm.

Dim: GiảmDiminished seven chord: Hợp âm bảy giảm.Disonance: Nghịch; Sự kết hợp của hai hay nhiều âm đòi hỏi phải được giải quyết.Dixieland style: (Anh) 1. Phong cách dàn nhạc Chicago nổi bật trong những năm

1920.2.Từ đồng nghĩa đối với tất cả các dàn nhạc Combo Jazz trớc thời kỳ SwingDominant, Dominante: ( Anh, Pháp ,Đức ) Âm át; Âm năm của thang âm trưởng

hay thứ. Dominant chord: Hợp âm át.Dorian mode: Thang âm bắt đầu từ nốt D tới D được chơi trên phím trắng của đàn

Piano. Double Stop: Hai dây đàn bass vang lên cùng một lúc.Double Bass: Đàn trầm nhất trong dàn nhạc thuộc bộ dây. Còn gọi là Contrabass.Double - time: Cảm giác mà một đoạn hay một người chơi tempo nhanh gấp đôI

mà tiến trình hoà thanh vẫn tiếp diễn ở mức độ ban đầu.Dot: Dấu chấm dôi.Drum: Trống; Một nhạc cụ bộ gõ trong dàn nhạc Jazz, Pop, Rock.Duet, Duett, Duetto, Duo: ( Anh, Đức, , Pháp.) Bản nhạc hai bè do hai người biểu

diễn.

Dur: ( La tinh ) Trưởng

E

E: ( La tinh ) Nốt Mi, giọng MiEcho: ( Anh, Đức, Pháp ) Tiếng vang, nhắc lạI câu nhạc khẽ hơnEight notes: Nốt móc đơn.Electric Guitar: Đàn Guitar điện tử.Ensemble: ( Anh, Pháp ) Hoà tấu, đàn chung.Episode: ( Pháp ) Đoạn chen.Es: ( La tinh ) K hiệu bằng chữ La tinh của dấu giáng.

Etude: ( Pháp ) Khúc luyện kỹ năng

F

F: ( La tinh ) Nốt Pha, giọng Pha.Fagotto: (ý) Kèn phagốt, thuộc bộ kèn gỗ ( Pháp: Basson, Anh: Bassoon).Fender Bass: Guitar Bass điện tử được dùng để chơI bè bass (bè trầm nhất) thay vì

chơi hợp âm; Phổ biến trong nhạc Jazz nhóm tiết tấu sau năm 1970.Figur, Figure: ( Đức, Anh ) Hình tượng giai đIệu, tiết tấu hoặc hoà thanh có nghĩa

hoàn chỉnh, rõ ràng.Fin, Fine: ( Pháp,ý ) Hết.Finger board: Cần đàn.Fingering: Thế bấm; Phương pháp áp dụng ngón tay vào bàn phím, dây, lỗ bấm...

của nhạc cụ.Flat: ( Anh ) Dấu giáng ( Pháp: Bémol).Flauto: (ý) Sáo ( Anh, Pháp; Flute ).

Page 28: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Folklore: ( Anh, Pháp ) Văn hoá dân gian.Folk music: (Anh) Nhạc dân gian.Function: (Anh) Chức năng, công năng.Form: Hình thứcForte: (ý) Mạnh ( viết tắt: f ) Mezzoforte, mf: Mạnh vừa.Piuforte, piu f : Mạnh hơn.Fortissimo, ff : rất mạnh.Fortissisimo, fff: Cực mạnh.Fortissimo quanto possibile : hêt sức mạnh.Forte piano: (ý) Đàn pianô.Forzando, Forzando: (ý) Nhấn mạnh thêm ( viết tắt: fz hoặc sf ).Fill: Nghĩa chung: Bất cứ những thêm thắt của người chơi trống đối với âm hình cơ

bản. nghĩa cụ thể: Âm hình tiết tấu được người chơi trống chơi để: 1. Lấp đầy một khoảng lặng. 2. Hỗ trợ tiết tấu được chơi bởi các nhạc cụ khác. 3. Thông báo về điểm vào đầu hay kết thúc của người solo hay các phần khác trong âm nhạc. 4. Kích thích người khác và tạo ra một buổi diễn thú vị hơn.

Fragment: Một cụm gồm vài nốt nhạc theo một mô típ nhất định.Free Jazz: Thể loại Jazz tự do những năm 1960 và 1970. Là loại âm nhạc chứa các

đoạn solo ngẫu hứng mà tiến trình hoà thanh được đặt tự do, đôi khi cả tiết nhịp và cấu trúc hình thức cũng tự do.

Fuga, Fugato, Fugue: (La tinh, Anh, Pháp ) Một thể nhạc, cấu trúc chặt chẽ, gồm nhiều bè viết theo phong cách và thủ pháp đối vị, trên nguyên tắc mô phỏng.

Funky: 1. Bẩn thỉu, nhớp nhúa. 2. Bủn xỉn, "xuống cấp", đồi bại hay sexy.3. Có tính Blues4. Có hơng vị nhà thờ.5. Chứa âm ba, âm năm và âm bảy được giảm xuống.Là phong cách âm nhạc những năm 1950 và 1960 quay trở lại với tính đơn giản của

Blues, ngược lại với sự phức tạp và tinh vi của BEBOP và COOL.Fusion: Từ đồng nghĩa với thể loại Jazz-Rock.Fuzak: Âm nhạc pha trộn tính cách giữa thể loại Jazz-rock Fusion và Muzak (nhạc

thương mại). Nó thiên về các nhạc cụ điện tử, tiết tấu funk đều đặn, kết cấu nhẵn nhụi, không có những đoạn gây ngạc nhiên. Được người nghe thích dạng nhạc funk và fusion nhẹ nhàng hơn dùng với t cách là nhạc nền (background music) trong những năm 1980 và 90. Thường được áp dụng với nhạc của Kenny G, Grover Washington, Earl Klugh, và Najee.

Fuga, Fugato, Fugue: ( La tinh, Anh, Pháp ) Một thể nhạc, cấu trúc chặt chẽ, gồm nhiều bè viết theo phong cách và thủ pháp đối vị, trên nguyên tắc mô phỏng.

G

G: ( La tinh ) Nốt Xon, giọng Xon.Gamma, gamme, gamut: ( ý, Pháp, La tinh ) Gam, thang âm trong quãng tám.Ganztonleiter: ( Đức ) Thang sáu âm cách quãng đều nhau ( toàn cung ).G clef: Khoá sonG Dur: Giọng son trưởngGlissando: (ý) Vuốt, đàn lớt ( từ này dùng chung cho đàn dây và đàn có phím ).G moll: Giọng son thứ.Gong: ( Pháp ) Cồng.Guitar, Gitarre, Guitare: (Anh, ý, Pháp ) Đàn ghita, gốc từ phương Đông, do người

ả Rập đa vào Tây Ban Nha, trở thành nhạc cụ dân gian của nước này. Lúc đầu mắc 4 dây, rồi 5 dây đôi. Cuối thế kỷ XVIII thay dây đôi thành dây đơn và thêm một dây thứ sáu.

H

Page 29: Thuật Ngữ Âm Nhạc

H: (La tinh) Nốt Xi, giọng Xi.Half notes: Nốt trắngHarf, Harp, Harpe: (Đức, Anh, Pháp ) Đàn hácpơ mắc nhiều dây, gẩy 10 ngón.Hard bop: Thể loại nhạc gắn liền với Horace Silver, Art Blakey, và Cannonball

Adderely. Có liên quan trực tiếp đến Bop những năm 1950. So với Bop, Hard bop đơn giản hơn về hoà thanh và solo, các âm hình trống phong phú và linh hoạt hơn. Màu sắc âm thanh tối, nặng và gồ ghề hơn. Piano đệm với âm hình tiết tấu phong phú và cách sắp xếp hợp âm da dạng hơn.

Harmonie, Harmonique: ( Anh, Pháp ) Bồi âm.Harmony, Harmonie: (Anh, Pháp) Hoà âm, hoà thanh.Harmonica: ( Pháp ) Kèn ácmônica.Hautbois: ( Pháp ) Kèn ôboa, kèn gỗ dăm kép phát triển ở Pháp và khắp châu Âu,

Từ thế kỷ XVI-XVII đã trở thành một nhạc cụ không thể thiếu trong dàn nhạc giao hởng.

Head: Giai điệu hay chủ đề viết trớc cho một đoạn nhạcHigh-hat: Là một nhạc cụ trong bộ trống gồm hai xanh ban chạm nhau được, điều

khiển bằng bàn đạp chân.Hip hop: Một sự phát triển từ nhạc RAP, Hip hop có tiết tấu và giai điệu phức tạp

hơn, kết hợp các phần hát và nói, với phần nền mô típ âm thanh hay nhạc cụ SAMPLE.

Homophonie, Homophony: ( Đức, Pháp, Anh ) Nhạc chủ đIệu.Horn: Từ dùng cho bất cứ nhạc cụ hơi nào.

I

Improvisation: (Anh) Ngẫu hứng, ứng diễn , ứng tác.Inganno: ( ý ) Kết hờ, kết giả.Instrumant: ( Pháp ) Nhạc cụ, công cụ.Instrumantation: ( Anh, Đức , Pháp ) Phối khí.In tempo: ( ý ) Trở lạI tốc độ đầu- vào nhịp.Interval, Intervalle: ( Anh, Pháp ) Quãng âm thanh.Introduction: ( Anh, Pháp ) Khúc dạo đầu.Invention:  ( Anh, Đức, Pháp ) Bản nhạc ngắn viết cho Piano.Inversion: Đảo.Ionian Mode: Thang âm nhà thờ giống với thang âm trưởngIs: ( La tinh ) Ký hiêu bằng chữ La tinh của dấu thăng. Istesso tempo: ( ý ) Cùng tốc độ.

JJam section: Là một nhóm tụ tập các nghệ sỹ, nơi mà ngẫu hứng được nhấn mạnh

và nhạc soạn trớc rất ít. (Jam cũng có nghĩa là ngẫu hứng); Nói đến buổi biểu diễn tổ chức công phu chính thức hay không chính thức, chung hay riêng, vì lợi nhuận hay chỉ vì mục đích vui chơi.

Jazz: Một thuật ngữ bao hàm rộng lớn và đa dạng các phong cách Châu Mỹ - Châu Phi: RACTIME, BLUES, DIXELAND, SWING, BEBOP, COOL, THIRD STREAM, FREE JAZZ, FUNKY, JAZZ ROCK, và nhiều thể loại khác không thể phân loại được. Hầu hết đều có tính ngẫu hứng và cảm giác "swing" không thay đổi, tiết nhịp nổt bật và tiết tấu đảo phách.

Jazz Rock: Một thể loại Jazz cuối những năm 1960 và 1970, ứng dụng các nhạc cụ điện tử và nhịp nặng của Rock, phần đệm tiết tấu Funk và ngẫu hứng Jazz; Cũng được gọi là nhạc Fusion.

KKadenz: ( Đức ) Kết.Kettle drum: ( Anh ) Trống định âm.Key: Giọng điệu, điệu tính. Một dãy âm tạo thành bất cứ thang âm trưởng hay thứ

nào, có quan hệ hoà thanh, có các quan hệ giữa âm chủ với các âm khác.

Page 30: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Keyboard: 1. Bàn phím của các nhạc cụ phím nh ORGAN, PIANO... 2. Đàn phím điện tử.

Key note: Nốt đầu tiên của một giọng điệu hay thang âm.Key signature: Hoá biểu; Những dấu thăng hay giáng ở đầu khuông nhạc.Konser vatorium: ( Đức ) Nhạc viên.Konzert: ( Đức ) Buổi hoà nhạc- Bản công-xéc-tô.Konzertmeister: ( Đức ) Trưởng đàn, thường là người chơI Violon ngồi hàng đầu,

có nhiệm  vụ độc tấu. 

LLamentabile, Lamentoso: ( ý ) Than vãn, rên rỉ.Languendo, Languente: (ý ) Uể oảI, ẻo lả.Largement: ( Pháp ) Rộng rãi.Laghetto: (ý) HơI chậm gần nh Largo.Larghissimo (ý) Rất châm, rộng rãi.Largo: (ý ) Chậm rãI, phóng khoáng ( chậm hơn Adagio  Largo di molto: thật chậm.Largo ma non troppo: Đừng chậm quá. Lead: Bè chính của một chủ đề.Leading tone, leading note: Âm dẫn; Âm bậc bảy của giọng trưởng và thang âm

thứ hoà thanhLegatissimo: (ý ) hết sức luyến.Legato: (ý) luyến tiếng, mềm mạI,êm ái.Leggiadramente, Leggiadro: (ý) Nhẹ, lóng lánh, duyên dáng, thanh tao.Leggiermente: (ý) Nhẹ nhàng, thoảI mái.Leggiero: (ý) Nhẹ.Lent, Lento: ( Pháp,  ) Chậm.Lick: Một câu hay cụm giai điệu. Giống với mô típ.Lie: ( Pháp ) Luyến nối.Lithophone: ( Đức, Pháp ) Đàn đá, khánh đá.Loco, Alloco: (ý) Đàn nh ghi trên bản nhạc ( không lên quãng 8 nữa )Lustig: ( Đức ) Vui nhộn.Luth: ( Anh, Pháp ) Đàn  luyt dây gẩy cổ xa gốc từ phương đông vào châu Au từ thế

kỷ XVII, bầu đàn tròn không có thành, mác nhiều dây ( có đến 20 dây).Lyrics: Phần lời của một bản nhạc.

M

Macabre: ( Pháp ) Buồn thảm , tang tóc.Maggiore: (ý) Trưởng-Thể trưởng ( Anh:Major, Pháp: Majeur).  Malinconico: (ý) Sầu muộn.Mambo: Một điệu nhảy trong phòng của miền Tây ấn độ nguyên gốc giống với

CHA-CHA và RUMBAMandoline: ( Pháp ) Đàn măng đô luyn, nhạc cụ dây gẩy.Marcato: (ý) Nhấn mạnh.March, Marche, Marcia, Marsch: ( Anh, Pháp , , Đức ) Hành khúc, nhịp đi.Melodie, Melody: ( Pháp, Anh ) Giai đIệu.Metronome: ( Anh ) Máy gõ nhịp, phát minh từ năm 1816 dùng để ấn định chính

xác các tốc độ diễn tấu.Mieur,Minor, Minore: ( Anh, Pháp,  ) Thứ, thể thứ.Modal: Âm nhạc mà hoà thanh và giai điệu dựa trên sự sắp xếp của các Modes.

Trong nhạc Jazz, thuật ngữ này còn có nghĩa là âm nhạc dựa trên sự nhắc lại của một hay hai hợp âm hoặc là âm nhạc dựa trên các mode thay vì tiến trình hoà thanh

Page 31: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Mode: 1. Một thuật ngữ chung áp dụng với tiến trình giai điệu Hy lạp cổ và thang âm nhà thờ thiết lập vào thời kỳ Trung cổ và được soạn trong hệ thống thánh ca bi ai (Gregorian chant) Các quãng của những mode Hy lạp cổ được tính từ trên xuống và các quãng của những mode Trung cổ được tính từ dới lên. Do vậy nội dung các quãng của hệ thống Hy lạp và hệ thống nhà thờ khác nhau. Tuy nhiên các mode nhà thờ vẫn còn giữ lại tên gọi Hy lạp. Nếu ta chơi trên phím trắng của đàn Piano từ nốt D tới D ta được Dorian; từ E tới E ta được Phrygian; từ F tới F ta được Lydian; từ G tới G ta được Mixolydian; từ A tới A ta được Aeolian; từ B tới B ta được Locrian; Các modes vẫn tiếp tục làm nền tảng cho âm nhạc phương Tây qua thế kỷ 17 và rồi dần dần chi ra con đờng tới giọng trưởng và giọng thứ thông dụng.

                2. Sự khác nhau giữa giọng trưởng và giọng thứ (Điệu thức)                3. Một hệ thống ký hiệu tiết tấu được dùng ở thế kỷ  13.Moderato: (ý) Vừa phải, chừng mực.Modulation: ( Anh, Pháp ) Chuyển giọng.Moll: ( La tinh ) Thứ.Monophonie, Monophony: ( Pháp, Anh ) Nhạc một bè, không đệm hoặc chỉ đệm

đơn giản.Motif, Motiv: ( Pháp , Đức ) Nét giai đIệu chủ đề.Motion, Mouvement: ( Anh, Pháp ) Sự tiến triển của giai đIệu.Moto: (ý) Chuyển động.Moto perpetuo (ý) Chuyển động không ngừng. Bản nhạc có một nét chạy duy trì

mãi.Motto: ( Anh ) Câu nhạc ngắn dùng làm chủ đề.Movimento: (ý) Tốc độ.Musique: ( Pháp ) Âm nhạc.                    M. atonale: Nhạc vô đIệu tính.                    M. de chambre: Nhạc nghe trong phòng.                    M. de chant: Nhạc hát.                    M. chiffree: Nhạc số.                    M. de cinéma: Nhạc phim.                    M. concrète: Nhạc cụ thể.                    M. de danse: Nhạc khiêu vũ.                    M. descriptive: Nhạc miêu tả.                    M. déglise: Nhạc nhà thờ.                    M. instrumentale: Nhạc đàn.                    M. légere: Nhạc nhẹ.                    M. de programme: Nhạc tiêu đề.                    M. religeiuse: Nhạc tôn giáo.                    M. de scène: Nhạc sân khấu.                    M. tonale: Nhạc đIệu tính.Muzak: Tên thương mại đối với các công ty Mỹ để có được giấy phép sản xuất,

phân phối, và giao thương âm nhạc nền (background) cho tiêu thụ công cộng. Âm nhạc thương mại

N

Natural: ( Anh ) Dấu hoàn, dấu bình.

Natural minor scale: Thang âm thứ tự nhiên

Nocturne: ( Pháp ) Khúc nhạc ban đêm.

Note: ( Anh, Pháp )Nốt nhạc, âm.

Page 32: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Note sensible: ( Pháp ) Âm dẫn.

Nuance: ( Pháp ) Sắc thái.

O

Oboe: ( Anh, Đức,  ) Kèn ô-boa.Octave: ( Anh ) Quãng tám. 1. Một dãy tám âm Diatonic liên tiếp. 2. Quãng giữa âm

thứ nhất và âm thứ tám của dãy âm này.Open Harmony: Hoà thanh xếp rộng; Một bản phối bè trong hoà thanh bốn bè, mà

ba bè trên có tổng cộng tầm cữ quá một quãng tám.Opera: Nhạc kịchOpus: Việc làm, công việc; Viết tắt: Op hay opOpus number: Một con số theo thứ tự công việc mà người nhạc sỹ đánh dấu các

tác phẩm của mìnhOrgan: Organ nhà thờ hay organ ống là một nhạc cụ phím và hơi bao gồm ít hay

nhiều ống được chơi từ một hay nhiều bàn phím; có thể có năm bàn phím dùng cho tay và một bàn phím dùng chân điều khiển.

Orchestra: Dàn nhạc; Một nhóm nhạc công biểu diễn các nhạc cụ cùng với nhau thường là trong nhạc kịch, Oratorio, hay giao hởng.

Ostinato: Bè trì tục, nhắc đi nhắc lại nhiều lần.Overtone: ( Anh ) Âm bồi ( Pháp : Harmoni-que )

PPanpipe: ( Anh ) Sáo nai, nhạc khí cổ xa của châu Âu.Part: Bè; Một dãy âm được viết và thực hiện bằng một giọng hát hay nhạc cụ, hoặc

là solo hoặc là chơi cùng nhauPassing note, Passing tone: Âm lớt; Âm không thuộc hợp âm lớt từ bậc này đến

bậc khác. Chúng thường ở phách nhẹ.Pedal: ( Anh ) Bàn đạp ở đàn piano để thay đổi sắc tháI tiếng đàn           Forte pedal : Bàn đạp chân phảI, để cho tiếng đàn ngân vang.           Piano pedal : Bàn đạp chân tráI làm nhẹ tiếng đàn.Pentatonic: Thang âm năm bậc.Percussion: Nhạc cụ bộ gõ nh: Drums, Tamborine, Cymbals, Bells,  Triangle..Phrase: Một nửa của một chu kỳ tám ô nhịp; Câu.Phrygian mode: Thang âm nhà thờ phù hợp với thang âm từ nốt E đến E trên phím

trắng của đàn Piano.Pianino: (ý) Đàn piano nho, kiểu đứng.Pianissimo: (ý) Rất khẽ. ( viết tắt pp).Piano: (ý) Khẽ ( viết tắt p ).Piano assai: (ý) Hết sức khẽ.Piano a queue ( Pháp ) Đàn piano nằm.Piatti: (ý) Thanh la ( Anh : Cymbal ).Piccolo (ý) Sáo nhỏn cao hơn sáo thường một quãng tám.Pitch: Cao độ.Pivot chord: Hợp âm trung gianPizzicando, Pizzicato: (ý) Búng dây đàn.Polyphonie, Polypohny: ( Đức, Pháp, Anh ) Phức điệu, đa âm, đa thanh.Polytonality: Pha trộn nhiều giọng điệu.Pop(ular) Music: Một thuật ngữ chung để biểu thị các phong cách âm nhạc đa

dạng và rộng lớn, có đặc điểm dễ chấp nhận với số đông khán giả, giai điệu và hoà thanh dễ nhớ, lời ca đơn giản.

Portamento:(ý)Tiếng vuốt lên không thành bậc trên dây đàn và kèn.Hát vuốt lên giọng cao.

Prelude: Khúc dạo đầu cho một tác phẩm âm nhạc hay một vở kịchPrestissimo: (ý) Rất, Rất nhanh, cực nhanh.

Page 33: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Presto: (ý) Rất nhanh.Presto assai: (ý) Hết sức nhanh.Progression: Tiến trìnhPulse: Nhấn, đập.

 

Q

Quadro, Quattro: (ý) Hoà tấu hoặc hợp xớng bốn bè, thế kỷ XVIII.

Quarter notes: Nốt đen.

Quartet, Quartett: ( Anh, Đức ) Bản nhạc cho bốn đàn hoặc bốn giọng hát.

Quintet: ( Anh ) Hoà tấu năm đàn, hát năm bè.

 

RRagtime: ( Anh ) Nhạc dân gian Bắc Mỹ là tiền thân của nhạc Jazz.Rallentamento: (ý) Châm lạI, nhẹ dần. ( viết tắt : Rall ).Refrain: ( Pháp ) ĐIệp khúc.Rhythm: ( Anh ) Tiết tấu.Rhythm section: Một nhóm nhạc công mà chức năng trong dàn nhạc chủ yếu là

đệm. Vai trò này thông thường là người chơi Piano, Bass, và người chơi Drums nhng chức năng này không phải là độc nhất.

Rinforzando, Rinforzato: (ý ) Mạnh đột ngột, dứt ngay, dùng cho cả một câu nhạc. ( viết tắt : rfz, rf, rin ).

Riff:  1. Câu nhạc. 2. Cụm hay mảng giai điệu. 3. Chủ đề.Rim shot: Dùi trống đánh vào viền sắt của trống Snare cùng lúc với mặt trống

Snare đó.Ritardando: (ý ) Ngập ngừng, chậm dần lạI ( viết tắt : ritard, rit ).Ritenuto: (ý) Kìm tốc độ ( viết tắt : Rit, riten ).Rubato: (ý) Tốc độ tự do.

SSaxophon, Saxophone: ( Anh, Đức, Pháp )Kèn do Adol-phe Sax phát minh (1846).Scale: ( Anh ) Thang âm.Schlag instrumente: ( Đức ) Các nhạc cụ gõ.Score: ( Anh ) Tổng phổ.Sensible: ( Pháp ) Âm cảm, Âm dẫn.Sforzando, Sforzato: (ý ) Nhấn rõ, làm nỗi thêm ( viết tắt: sf, sfz ).Sideman: Tên gọi cho mỗi nhạc công trong dàn nhạc trừ người trưởng ban nhạc.Sixteen note: Nốt móc kép.Solo: (Anh) Độc tấu.Son: ( Pháp ) Âm thanh.Song: ( Anh ) BàI hát.Sound: ( Anh ) Âm thanh.Sous dominante: ( Pháp ) Hạ át, âm thứ t trong gam, ( Dới âm át ).Sous médiante: ( Pháp ) Âm thứ hai trong gam,.Staccato: (ý) Đàn, hát ngắt tiếng, nảy tiếng, ngắn tiếng. Viết tắt Stace hoặc dùng

ký hiệu là dấu chấm trên nốt nhạc.Style: Phong cách.Stime: ( Đức ) Giọng, bè.

Page 34: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Stimmgabel: ( Đức ) Thanh mẫu, Âm thoa ( Pháp : Dia-pason ).Strings: ( Anh ) Gọi chung các đàn dây.Subject, Subjekt, Sujet: ( Anh, Đức, Pháp ) Chủ đề.Swing:  Phong cách chơi Jazz tinh tế nổi tiếng những năm 1930 với các tên tuổi nh:

Count Basie, Duke Ellington, Jimmie Lunceford, Benny Goodman, Art Tatum, Roy Eldridge, Coleman Hawkins.

Symphonie, Symphony: ( Pháp, Anh ) Giao hởng.Syncopation, Syncope: ( Anh, Pháp ) Nhấn lệch, đảo nhịp, đảo phách.Synthesizer: Nhạc cụ tổng hợp; Thiết bị điện tử có thể tạo ra hoặc biến đổi bất cứ

âm thanh nào qua các nhạc cụ điện tử tổng hợp. Những người tiên phong là Moog và Buchla giới thiệu vào năm 1960. Thiết bị Synthesizer đầu tiên chỉ là MONOPHONIC (Nghĩa là chỉ có thể chơi  cùng một lúc một nốt) sau này các nhạc cụ hiện đại hơn là POLYPHONIC (Có khả năng  chơi nhiều nốt cùng một lúc). Các nhạc cụ tổng hợp hiện đại thường được gắn liền với âm thanh cũng nh một vài phơng tiện ghi và thu các âm thanh mới (chẳng hạn nh khả năng SEQUENCING và SAMPLING)

TTabor: ( Anh ) Trống con đánh bằng một dùi.Tacet: Nghĩa Latin là "yên lặng".Tambour: ( Pháp ) Trống.Tango: ( Anh, Pháp ) ĐIệu khiêu vũ phương tây, gốc Phi, pha lẫn chất múa Tây Ban

Nha.Tema: Chủ đề.Tempo: ( ý ) Nhịp độ, tốc độ.Temps: ( Pháp ) Phách.Tenor  ( ý , Pháp ) Giọng nam cao, nhạc cụ cỡ cao.Tetrachord: ( Pháp ), Tettracorde ( Anh, Đức Pháp ) Chuỗi bốn âm trong quãng bốn

đúng.Theme: Chủ đề.Third: Quãng ba.Third Stream: Một thuật ngữ  được giới thiệu trong những năm 1950 để biểu thị

phong cách âm nhạc kết hợp ngẫu hứng Jazz với nhạc cụ và hình thức tác phẩm của nhạc cổ điển.

Thirty-second note: Nốt móc tam, có giá trị bằng một nửa nốt móc kép.    Tie: Dấu nối - là dấu nối hai nốt có cùng cao độ để sao cho vang lên có Trường độ

bằng hai nốt ban đầu.Timpani (ý  )Trống định âm.Ton: ( Pháp ) Cung, giọng điệu ( Anh: Tone )Tonal: ( Pháp ) Thuộc giọng điệu.Tonanlitat, Tonanlité, tonality: ( Anh, Pháp, Đức ) Điệu tính, giọng điệu.Tonic, Tonika, Tonique: ( Anh, Đức, Pháp ) Âm chủ .Transpose, Transposer: ( Anh, Pháp ) Dịch giọng, chơi hoặc chép nhạc sang

giọng điệu  khác, nhng giữ nguyên giai đIệu.Tremolo: (ý ) Vê ( tiếng đàn ).Trio: (ý) Hát ba bè, hoà tấu ba đàn.Triplet: Chùm ba.Triton, Tritone: ( Pháp, Anh ) Quãng ba cung. Tơng tự quãng bốn tăng hay năm

giảm.Tune: Giai điệu. Lên dây đàn.Turnaround: Một tiến trình ngắn trong một tiến trình hoà thanh xảy ra đúng vào

điểm cuối  mà người chơi phải quay lại để bắt đầu nhắc lại một tiến trình dài hơn.

Tutti: (ý) Hoà tấu cả dàn nhạc, toàn tấu.

 

Page 35: Thuật Ngữ Âm Nhạc

U

Unison: ( Pháp ) Đồng âm.Upbeat: 1. Những lần tay nhấc lên trong khi đập nhịp. 2. Phần không được nhấn

mạnh trong một ô nhịp. Upright Bass: Contrabass, Double bass.Upright Piano: Đàn Piano đứng, với dây đàn được mắc theo chiều dọc, khác với

Grand Piano được mắc dây theo chiều ngang. 

V Valse: ( Pháp ) Điệu vanxơ , nhịp 3/4.Vamp: Một tiến trình hợp âm ngắn (thường  chỉ là một, hai, hay bốn hợp âm) nhắc

đi nhắc lại nhiều lần. Thường dùng cho mở đầu và kết thúc. Nhạc Jazz và Pop những năm 1960 và 70 dùng Vamp thay cho tiến trình hợp âm tơng ứng nh là phần đệm cho giai điệu hay ngẫu hứng.

Variante: ( Pháp ) Biến thể.Variantklang, Varianttonanrt: ( Đức ) ĐIệu tính biến thể.Variation: ( Anh, Đức, Pháp ) Biến tấu.Verse: Trong nhạc hát thánh ca thiêng liêng là một phần cho giong hát solo.Vibrato: ( Pháp ) Rung ngón đàn, rung giọng hát, rung hơI thổi .Viola:(ý) Đàn Viôla, hơI to hơn đàn Viôlông, bốn dây thấp hơn một quãng 5 ( Đô,

xon, rê, la) còn được gọi là Alto.Violin, Violine, Violon: ( Anh, Đức , Pháp ) Đàn Viôlông, gốc từ đàn Viôn ở châu

Âu, nửa đầu thế kỷ XVII được ba nhà làm đàn nổi tiếng Amati, Guarnerius và Stradivari cảI tiến trong gần hai thế kỷ đến hoàn thành.

Violoncelle, Violoncello: ( Pháp,  ) Đàn Xenlô thuộc họ Viôlông, to và trầm hơn, bốn dây thấp hơn đàn Antô một quãng tám.

Vivace: ( Pháp,  ) Hoạt bát, sôI nổi, nhanh.Vivacissimo: (ý) Rất sôI nổi.Vivo: (ý) Sôi nổi.Voice: Giọng, bè.Voice Leading: Tiến hành bè, nối tiếp bè.Voicing: Xếp sắp bè. 1. Cách thức tổ chức, tăng âm, bỏ âm, hay thêm âm của một

hợp âm. 2. Phân bè, nốt cho mỗi nhạc cụ. Volume: ( Pháp ) Quyển - Âm lượng. 

W

Walking: Một phong cách chơi bass mà ở đó mỗi phách của một ô nhịp nhận được một nốt riêng rẽ, do vậy tạo ra một vòng chuyển động của các nốt đen trong tầm cữ của cây Bass.

Whole notes: Nốt tròn.Whole step: Nguyên cung, một cungWhole tone: Quãng hai trưởng. Một cung.Whole tone scale: ( Anh ) Thang âm sáu cung trong quãng tám. Thang âm toàn

cung.Windband: ( Anh ) Đội kèn.Woodwinds: ( Anh ) Kèn qỗ. 

XXylophone: ( Anh, Đức, Pháp ) Nhạc cụ gõ gồm nhiều phiến gỗ xếp nằm song song. 

Y

Page 36: Thuật Ngữ Âm Nhạc

Yodel: ( Anh ) Lối hát dân gian vùng Tyrol.

 

ZZoppa, alla: (ý ) Kiểu tiết tấu nhấn vào nốt móc thứ hai của nhịp 2/4.