Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN SẢN XUẤT HIỆU SUẤT CAO ( HPM)
Tomoaki SHIMADA
21 Tháng 3, 2014
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Mục tiêu của dự án Sản xuất hiệu xuất cao
Nhằm phân tích theo phương pháp so sánh các yêu cầu để sản xuất cạnh tranh và mối tương quan giữa các quyết định, hệ thống và hoạt động thực tiễn trong hoạt động vận hành, dựa trên các dữ liệu thu được từ các doanh nghiệp sản xuất thông qua các bảng câu hỏi khảo sát và các thang đánh giá liên quan.
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Lịch sử của dự án HPM
• Vòng 1 (bắt đầu năm 1988): 45 nhà máy ở Mỹ.
• Vòng 2 (bắt đầu năm 1993): 164 nhà máy ở Đức (33), Ý
(34), Nhật (46), Anh (21), and Mỹ (30).
• Vòng 3 (bắt đầu năm 2002): 339 nhà máy ở 11 quốc
gia: Australia (21), Brazil (22), Trung Quốc (51), Phần
Lan (30), Đức (41), Ý (27), Nhật (35), Hàn (31), Tây
Ban Nha (28), Thụy Điển (24), và Mỹ (29)
• Vòng 4 (bắt đầu năm 2012/2013) hơn 500 nhà máy ở 18
quốc gia: Mỹ, Canada, Brazil, Nhật, Hàn, Ấn, Trung
Quốc, Đài Loan, Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Ý, Thụy Điển,
Phần Lan, Thụy Điển, Thổ Nhĩ Kỹ, Ixaren, Đông Nam Á
(Singapore, Malaysia, Thái, Indonesia, Philippines, và
Vietnam) <Dự kiến>.
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Top 15 nước chiếm tỷ lệ % cao nhất trên tổng giá trị gia tăng toàn cầu
4
Trọng điểm của chúng tôi trong vòng 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Các lĩnh vực sản xuất
5
Trọng tâm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Các lĩnh vực sản xuất mục tiêu
Mỗi quốc gia sẽ khảo sát ít nhất 10 doanh nghiệp thuộc 3 lĩnh vực dưới đây. Trong đó, lý tưởng nhất 5 nhà sản xuất sẽ là những nhà sản xuất đa quốc gia và đạt đẳng cấp thế giới với “danh tiếng hiệu suất cao”, và 5 nhà sản xuất còn lại là những nhà sản xuất địa phương và truyền thống như “nhà máy công nghiệp nói chung”
- Nhà máy sản xuất máy móc (Ví dụ, nhà máy sản xuất máy công cụ chính xác, nhà máy sản xuất thiết bị lắp ráp, nhà máy sản
xuất thiết bị quá trình, nhà máy sản xuất các công cụ cắt kim loại, nhà máy sản xuất các công cụ đo lường…)
- Nhà máy sản xuất các phương tiện vận tải (các bộ phận phương tiện vận tải) (Ví dụ, nhà máy sản xuất ô tô, nhà máy sản xuất các linh kiện ô tô như đinh vít, đầu nối, pin, và
âm thanh xe hơi, nhà máy sản xuất xe lửa, nhà máy sản xuất các bộ phận của xe lửa, nhà máy sản xuất máy bay, nhà máy sản xuất các bộ phận của máy bay…)
- Nhà máy sản xuất điện tử (Ví dụ, nhà máy sản xuất các thiết bị nghe nhìn, nhà máy sản xuất các bộ phận của thiết bị nghe
nhìn, nhà máy sản xuất các thiết bị công nghệ thông tin, nhà máy sản xuất các bộ phận của thiết bị công nghệ thông tin, nhà máy sản xuất các linh kiện điện, linh kiện điện tử…)
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Bảng câu hỏi khảo sát
• Chúng tôi sẽ nghiên cứu các mối quan hệ nhân quả của hoạt động thực tiễn / khái niệm khác nhau sử dụng các công cụ thống kê.
• Tuy nhiên, các dữ liệu thu được từ đánh giá cảm quan (chủ quan). Đó là bởi vì chúng tôi không thu được dữ liệu khách quan như chất lượng. Không có thang đo tiêu chuẩn cho tất cả các quốc gia.
Nguyên nhân A
(vd thực tiễn) Kết quả
(vd: hiệu suất) Nguyên nhân B
(vd môi trường)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Vấn đề gặp phải trong bảng khảo sát
• Sai lệch
– Sai lệch về nhận thức – Sai lệch về chọn lựa – Sai lệch về không lực chọn – Sai lệch phổ biến về phương pháp
• Độ tin cậy – Phương pháp Cronbach's Alpha
• Độ chính xác – Độ chính xác dựa trên phương pháp hội tụ và
phân biệt
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Khoanh vùng của các câu hỏi trong vòng 4
So với bộ câu hỏi trong vòng 3, phần hệ thống thông tin và phần quản lý chuỗi cung ứng được mở rộng; phần bền vững môi trường mới được thêm vào. • Kế toán • Quản lý hạn chế • Môi trường • Quản lý nguồn nhân lực • Hệ thống thông tin / Công nghệ thông tin • JIT • Chiến lược sản xuất
• Phát triển sản phẩm mới • Hiệu suất • Quản lý chất lượng • Quản lý chuỗi cung ứng • Phát triển bền vững • Công nghệ • TPM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Đối tượng tham gia khảo sát vòng 4
12 đối tượng tham gia khảo sát trong mỗi nhà máy: • Quản lý kế toán nhà máy
• Quản lý phần sản phẩm ra
của chuỗi cung ứng
• Quản lý môi trường
• Quản lý nguồn nhân lực
• Quản lý hệ thống thông tin
• Giám đốc Nhà máy
Nếu công ty không có ai giữ bất cứ vị trí nào trong những vị trí quản lý nêu trên, thì một cá nhân mà có đủ điều kiện nhất về lĩnh vực đó có thể tham gia khảo sát
• Kỹ sư quá trình • Quản lý phát triển sản phẩm • Quản lý kiểm soát sản xuất • Quản lý chất lượng • Giám sát • Quản lý phần nguyên vật liệu đầu vào của chuỗi cung ứng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
• Hầu hết các câu hỏi khảo sát đã hỏi sử dụng thang Likert (ví dụ 1: hoàn toàn không đồng ý, 2: không đồng ý, 3: hơi không đồng ý, 4: bình thường, 5: hơi đồng ý, 6: đồng ý; và 7: hoàn toàn đồng ý).
• Để đánh giá"sự hài lòng của khách hàng", 5 lao động trực tiếp, một quản lý chất lượng, và một giám đốc đã trả lời 6 câu hỏi sau đây.
QSCSN01 Khách hàng của chúng tôi hài lòng với sản phẩm và dịch vụ mà chúng tôi
cung cấp.
QSCSN02 Khách hàng hài lòng với phản hồi của chúng tôi về các vấn đề của họ
QSCSN04 Chúng tôi có lượng khách hàng lặp lại đông đảo
QSCSN05 Các tiêu chuẩn của khách hàng luôn được nhà máy đảm bảo
QSCSN06 Khách hàng của chúng tôi luôn cảm thấy thỏa mãn với sản phẩm của
chúng tôi trong suốt những năm qua
QSCSR07 Nhìn chung, hiệu xuất sản phẩm của chúng tôi trong ba năm vừa qua khá
thấp so với mặt bằng chung của ngành.
Bảng câu hỏi khảo sát
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
• Để đo lường sự "cải tiến liên tục", 5 lao động trực tiếp, một quản lý chất lượng, và một giám đốc đã trả lời 5 câu hỏi sau đây.
Bảng câu hỏi khảo sát
QSVIN01 Chúng tôi cố gắng liên tục cải tiến tất cả các khía cạnh của sản
phẩm và quy trình, chứ không phải là cách tiếp cận không đổi.
QSVIN02 Nếu chúng tôi không ngừng cải thiện và học tập, hoạt động của
chúng tôi sẽ bị ảnh hưởng trong dài hạn.
QSVIN03 Cải tiến liên tục làm cho hiệu suất của chúng tôi như một mục tiêu
di động, điều này khiến các đối thủ khó mà tấn công được.
QSVIN04 Chúng tôi tin rằng sự cải thiện của một quá trình không bao giờ
kết thúc, luôn luôn có chỗ cho cải tiến gia tăng hơn.
QSVIN05 Tổ chức của chúng tôi không luôn cố định, mà cố gắng chủ động
cải tiến bản thân để phục vụ khách hàng tốt hơn.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Các câu hỏi mẫu cho giám đốc nhà máy
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Những lợi ích cho các nhà sản xuất tham gia chương trình là gì?
• Chúng tôi sẽ phát hành một báo cáo so sánh đối chứng của mỗi công ty tham gia khảo sát trên cơ sở tất cả các công ty khác tham gia vào dự án HPM.
• Do vậy, mỗi công ty tham gia vào dự án sẽ nhận được những thông tin phản hồi về những hạng mục mà công ty đã làm tốt hơn hoặc kém hơn so với các công ty khác trong cùng lĩnh vực trên thế giới. Từ đó, các nhà quản lý có thể đánh giá được hiệu quả hoạt động của công ty (ví dụ, năng suất), và cải thiện những điểm yếu hoặc tăng cường điểm mạnh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Mẫu báo cáo chuẩn
*********************
Xếp hạng chất lượng
*********************
Mã
Mục
Công ty chủ
thể
Trung bình
ngành
Trung bình
chung
QSCS Sự hài lòng của khách hàng 4.92 4.86 4.80
QSTP Lãnh đạo quản lý hàng đầu cho chất lượng 6.00 6.05 5.94
QSPW Sạch sẽ và Tổ chức 5.80 5.35 5.31
QSTC TQM: Lãnh đạo quản lý hàng đầu cho chất
lượng 4.64 5.08 4.94
QSCO Sự tham gia của khách hàng 5.87 5.47 5.38
QSFB Phản hồi 5.69 5.28 4.88
QSVO Phương pháp tiếp cận mở rộng -tổ chức 5.29 5.27 5.28
QSVM Phòng chống 5.51 5.47 5.38
QSPS Kiểm soát quá trình 5.40 5.02 4.70
QSSU Nhà cung cấp đối tác 5.00 5.11 4.98
QSSP Sự tham gia của nhà cung cấp chất lượng 5.14 5.00 4.86
QSVC Tập trung vào khách hàng 5.49 5.36 5.34
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
2.00
2.50
3.00
3.50
4.00
4.50
5.00
5.50
6.00
6.50
7.00
SS
AT
SS
FP
SS
R3
TS
MC
TIN
P
TS
NP
NS
PC
NS
PP
NS
TS
CS
CC
PS
SD
PS
TR
PS
SP
JS
VN
JS
VC
JS
MS
PS
LT
SS
AF
SS
IN
SS
LF
SS
OC
HS
MB
HS
VG
SS
PE
SS
UP
SS
CR
QS
CS
QS
TP
QS
PW
QS
TC
name codes
Xanh: công ty chủ thể Đỏ: trung bình ngành
Xanh lục; trung bình chung
Mẫu báo cáo chuẩn
Quản lý chất lượng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Vì vậy, chúng tôi đang tìm kiếm các nhà sản xuất muốn tham gia vào câu hỏi
khảo sát vòng 4 của dự án HPM!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VNU University of Economics and Business
Cảm ơn sự quan tâm của Quý vị!
Q&A