25
1 Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ (UCAN.VN) Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho Website: http://www.ucan.vn/ 4-11-2013 Bài 1. Quotes Hãy đủ quyết đoán để dám cất lên tiếng nói của mình Đủ dũng cảm để lắng nghe con tim mình Đủ mạnh mẽ để sống cuộc đời mà mình mong muốn http://www.ucan.vn/

Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

  • Upload
    ucanvn

  • View
    2.352

  • Download
    3

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tổng hợp bài post trên Tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4/11/2013. Những nội dung đáng chú ý: 99 câu giao tiếp thông dụng, các cụm giới từ với out of, in, vv

Citation preview

Page 1: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

1TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ

(UCAN.VN)

Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho

Website: http://www.ucan.vn/

4-11-2013

Bài 1. Quotes

Hãy đủ quyết đoán để dám cất lên tiếng nói của mình

Đủ dũng cảm để lắng nghe con tim mình

Đủ mạnh mẽ để sống cuộc đời mà mình mong muốn

http://www.ucan.vn/

Page 2: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

2Bài 2. Toeic Flascards

Toeic Flashcards: WAIT

--Ai cũng biết wait là chờ đợi nhưng bạn đã biết cách sử dụng wait trong câu hay những idioms thường dùng có chứa từ wait chưa?

Wait

Phát âm:

British English, North American English: / weɪt/

English Spelling: [weyt]

1. Động từ: chờ, đợi

wait for somebody/something: Wait for me! (Đợi tớ với)

wait for somebody/something to do something: We're waiting for the rain to stop before we go out. (Chúng tôi đang đợi mưa tạnh trước khi đi ra ngoài)

wait to do something: Hurry up! We're waiting to go. (Nhanh lên! Chúng tớ đang đợi cậu để đi đây)

wait your turn: You'll just have to wait your turn (= wait until your turn comes). (Bạn chỉ phải đợi đến lượt mình thôi)

wait (for something): This is just the opportunity I've been waiting for. (Đây chính là cơ hội mà tôi chời đợi bấy lâu)

wait your chance: I waited my chance and slipped out when no one was looking. (Tớ chời đợi cơ hội và chuồn ra ngoài khi không có ai nhìn)

2. Idioms:

+ keep somebody waiting: bắt ai phải đợi (nhất là khi bạn là người đến muộn)

+ wait and see : bảo ai hãy kiên nhẫn và đợi xem kết quả

We'll just have to wait and see—there's nothing we can do at the moment. (Chúng ta chỉ cần chờ đợi , chúng ta không thể làm gì lúc này được)

+ wait for it: dùng để thể hiện bạn sắp nói một điều gì bất ngờ hoặc thú vị

2. Danh từ: sự chờ đợi, việc chờ đợi

We had a long wait for the bus. (Chúng tớ phải đợi xe buýt rất lâu)

http://www.ucan.vn/

Page 3: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

3It took six months for the house to be finished, but it was worth the wait. (Mất 6 tháng căn nhà mới được hoàn thành nhưng thành quả rất bõ công chờ)

Học thêm một số idiom với Ucan nhé:http://www.ucan.vn/library/study/try/id/1562

Xem thêm từ Discuss và News tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/toeic-flashcards-wait-discuss-and-news-2372.html

Bài 3. Kokology

<<<<tìm đọc những bài khác ở link này nhé:http://www.ucan.vn/thu-vien/tro-choi-tieng-anh>>>>

Before they hatch

For most people, the word egg means a chicken’s egg, and that means one thing: food. Scrambled, poached,or sunny-side up, mixed into cake batter, or gulped down raw— the variations are endless. Although we see eggs almost every day, there’s something mysterious about them. Maybe it’s the way they contain so much without having any seams or openings. Or maybe it’s the promise of gold hidden within a plain white shell. Whatever it is— there’s more to eggs than meets the eye.

Imagine an egg on a table in front of you. The egg may be of any shape, color, size, or species. You crack it open. What kind of egg is it?

1. A snake’s egg.

2. A turtle’s egg.

3. A dinosaur’s egg.

4. A chicken’s egg.

========================================

Trước khi trứng nở

Với nhiều người, từ "trứng" có nghĩa là trứng gà và nó chỉ có một nghĩa thôi : thực phẩm. Trứng tráng, trứng luộc, trứng áp chảo, trứng trộn với bột bánh nướng hay ăn sống, hay trứng được chế biến ở vô số kiểu khác. Mặc dù chúng ta thấy trứng hàng ngày, nhưng xem ra vẫn thấy có gì đó bí hiểm về chúng. Có lẽ là do chúng ở trong một khối kín không mối nối hay lỗ hở. Hoặc có thể vì chúng hứa hẹn có chứa vàng ở bên trong. Cho dù là gì thì còn rất nhiều loại trứng khác mà mắt chúng ta không thấy được.

http://www.ucan.vn/

Page 4: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

4Hãy tưởng tượng một quả trứng trên bàn trước mặt bạn. Quả trứng này có thể là trứng của bất cứ loài nào, và có bất cứ hình thù, màu sắc, kích thước nào. Rồi bạn đập quả trứng đó ra. Đó là trứng của con gì vậy ?

1. Trứng rắn.

2. Trứng rùa.

3. Trứng khủng long.

4. Trứng gà.

Bài 4. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi thông dụng

Bạn cũng có thể tìm thêm những kiến thức mà mình đang thiếu tại đây http://www.ucan.vn/thu-vien

Chúc các mem page mình học thật tốt nhé!

=======================================

1. How was your day? (Ngày hôm nay của bạn thế nào?)

- Really good! (Tốt lắm)

- Pretty uneventful. (Chẳng có gì đặc biệt.)

- Very productive. (Làm việc khá tốt.)

- Super busy. (Cực kì bận rộn.)

- A total nightmare. (Thực sự rất tệ.)

2. Did you like the movie? (Bạn có thích bộ phim này không?)

- It was fantastic. (Phim rất hay.)

- It was terrible. (Phim tệ lắm.)

- It wasn't bad. (Cũng không đến nỗi nào.)

- It's one of the best I've ever seen. (Nó là một trong số những phim hay nhất mình từng xem.)

- No, I didn't think it lived up to the hype. (Không, chẳng hay như mình tưởng.)

3. How was the party? (Bữa tiệc thế nào?)

http://www.ucan.vn/

Page 5: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

5- Crazy - It was absolute packed. (Loạn lắm, đông người kinh khủng.)

- It was a good time. (Đó là một bữa tiệc vui vẻ.)

- Small, but fun. (Nhỏ, nhưng vui lắm.)

- There was hardly anybody there. (Cứ như chẳng có ai tới luôn.)

- Boring - I couldn't wait to get outta there. (Chán lắm, chỉ mong tới lúc về thôi.)

4. Can you give me a hand? (Giúp tớ một tay được không?)

- Of course! (Tất nhiên rồi!)

- I'd be glad to. (Mình rất vui được giúp cậu.)

- Will it take long? (Có lâu không?)

- Sure, just a second. (Chắc rồi, đợi mình chút.)

- Sorry, I'm a bit busy at the moment. (Xin lỗi, giờ mình bận chút việc rồi.)

5. What have you been up to lately? / What have you been doing recently? (Dạo này cậu làm gì vậy?)

- I've been working a lot. (Mình cày như trâu vậy.)

- Mostly studying. (Hầu hết dành thời gian cho việc học thôi à.)

- I've been taking it easy. (Cứ tàn tàn vậy thôi, chẳng làm gì cả.)

- Planning my summer vacation. (Lên kế hoạch cho kì nghỉ hè.)

- Nothing much. (Chẳng có gì nhiều cả.)

Bài 5. 99 câu giao tiếp thông dụng trong Tiếng anh

Có một vài bí quyết mách nhỏ để bạn TỰ TIN KHI GIAO TIẾP BẰNG TIẾNG ANH đấy, tham khảo thử xem sao bạn nhé!

http://www.ucan.vn/thu-vien/tu-tin-trong-giao-tiep-tieng-anh-1153.html

=======================================

1. Help yourself ! - Chúc ngon miệng! , Cứ tự nhiên đi !

2. Absolutely! - Chắc chắn rồi!

http://www.ucan.vn/

Page 6: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

63. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?

4. Nothing much. - Không có gì mới cả.

5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng (nghĩ) gì vậy?

6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.

7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.

8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.

9. Is that so? - Vậy hả?

10. How come? - Làm thế nào vậy?

11. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?

12. Definitely! - Quá đúng!

13. Of course! - Dĩ nhiên!

14. You better believe it! - Chắc chắn mà.

15. I guess so. - Tôi đoán vậy.

16. There's no way to know. - Làm sao mà biết được.

17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.

18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!

19. No way! (Stop joking!) - Thôi đi (đừng đùa nữa).

20. I got it. - Tôi hiểu rồi.

21. Right on! (Great!) - Quá đúng!

22. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!

23. Got a minute? - Có rảnh không?

http://www.ucan.vn/

Page 7: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

724. About when? - Vào khoảng thời gian nào?

25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.

26. Speak up! - Hãy nói lớn lên.

27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?

28. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?

29. Come here. - Đến đây.

30. Come over. - Ghé chơi.

31. Don't go yet. - Đừng đi vội.

32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước.Tôi xin đi sau.

33. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.

34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.

35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?

36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.

37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có thể trông cậy vào bạn mà.

38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!

39. That's a lie! - Xạo quá!

40. Do as I say. - Làm theo lời tôi.

41. This is the limit! - Đủ rồi đó!

42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.

43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!

44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.

http://www.ucan.vn/

Page 8: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

845. No litter. - Cấm vứt rác.

46. Go for it! - Cứ liều thử đi.

47. What a jerk! - Thật là đáng ghét.

48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá!

49. None of your business! - Không phải việc của bạn.

50. Don't peep! - Đừng nhìn lén!

51. What I'm going to do if... - Làm sao đây nếu...

52. Stop it right a way! - Có thôi ngay đi không.

53. A wise guy, eh?! - Á à... thằng này láo.

54. You'd better stop dawdling. - Bạn tốt hơn hết là không nên la cà.

55. Say cheese! - Cười lên nào! (Khi chụp hình)

56. Be good! - Ngoan nha! (Nói với trẻ con)

57. Bottoms up! - 100% nào!

58. Me? Not likely! - Tôi hả? Không đời nào!

59. Scratch one’s head. - Nghĩ muốn nát óc.

60. Take it or leave it! - Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!

61. Hell with haggling! - Thây kệ nó!

62. Mark my words! - Nhớ lời tôi đó!

63. What a relief! - Đỡ quá!

64. Enjoy your meal! - Ăn ngon miệng nha!

65. It serves you right! - Đang đợi cậu!

http://www.ucan.vn/

Page 9: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

966. The more, the merrier! - Càng đông càng vui

67. Boys will be boys! - Nó chỉ là trẻ con thôi mà!

68. Good job! / Well done! - Làm tốt lắm!

69. Just for fun! - Cho vui thôi.

70. Try your best! - Cố gắng lên.

71. Make some noise! - Sôi nổi lên nào!

72. Congratulations! - Chúc mừng!

73. Rain cats and dogs. - Mưa tầm tã.

74. Love you love your dog. - Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng.

75. Strike it. - Trúng quả.

76. Alway the same. - Trước sau như một.

77. Hit it off. - Tâm đầu ý hợp.

78. Hit or miss. - Được chăng hay chớ.

79. Add fuel to the fire. - Thêm dầu vào lửa.

80. Don't mention it! / Not at all. - Không có chi.

81. Just kidding (joking) - Chỉ đùa thôi.

82. No, not a bit. - Không chẳng có gì.

83. Nothing particular! - Không có gì đặc biệt cả.

84. Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?

85. The same as usual! - Giống như mọi khi.

http://www.ucan.vn/

Page 10: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

1086. Almost! - Gần xong rồi.

87. You 'll have to step on it. - Bạn phải đi ngay.

88. I'm in a hurry. - Tôi đang bận.

89. Sorry for bothering! - Xin lỗi vì đã làm phiền.

90. Give me a certain time! - Cho mình thêm thời gian.

91. Provincial! - Sến.

92. Discourages me much! - Làm nản lòng.

93. It's a kind of once-in-life! - Cơ hội ngàn năm có một.

94. The God knows! - Chúa mới biết được.

95. Poor you/me/him/her..!- Tội nghiệp bạn/tôi/cậu ấy/cô ấy.

96. Got a minute? - Đang rảnh chứ?

97. I’ll be shot if I know - Biết chết liền

98. to argue hot and long -cãi nhau dữ dội, máu lửa

99. I’ll treat! - Chầu này tao đãi!

Bài 6. Quotes

Sự thay đổi đáng kể nhất trong cuộc đời một con người là sự thay đổi thái độ. Thái độ đúng đắn dẫn đến hành động đúng đắn.

http://www.ucan.vn/

Page 11: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

11

Bài 7. Bí Mật Sau “Week Day Names”

Có bao giờ bạn tự hỏi tại sao một tuần lễ lại có 7 ngày? Tại sao các ngày trong tuần lại có tên là Sunday, Monday, Tuesday, Wednesday….? Bài viết hôm nay sẽ lí giải cho các bạn những điều thú vị đó.

Một tuần lễ được phân chia ra làm 7 ngày với mỗi một cái tên tương ứng là Sunday, Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday và Saturday...

...là xuất phát từ quan niệm của người châu Âu cổ và liên quan đến hiểu biết của các nhà khoa học thời ấy về vũ trụ.

Theo họ, Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, có 7 hành tinh quay xung quanh nó là Mặt Trời, Mặt Trăng và 5 ngôi sao tượng trưng cho Ngũ hành: Kim (Venus), Mộc (Jupiter), Thủy (Mecury), Hỏa (Mars), Thổ (Saturn). Con số 7 được người cổ xem là mầu nhiệm một phần là do xa xưa người ta mới chỉ biết đến 7 nguyên tố kim loại là là vàng (gold), bạc (silver), đồng (copper), sắt (iron), chì (lead), kẽm (zinc) và thủy ngân (mercury) nên khi chia thời gian theo tuần, tháng thì mỗi ngày tương ứng với một hành tinh, một nguyên tố kim loại nói trên và mang những ý nghĩa như sau:

http://www.ucan.vn/

Page 12: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

12Ngày Chủ Nhật (Sunday) ngày đầu tiên trong tuần, ngày của vị thần thân thiết nhất, quan trọng nhất đó là Mặt Trời và ứng với thứ kim loại quý nhất là vàng (gold).

Từ Sunday là từ ngữ dịch sang từ từ tiếng Latin dies solari với ý nghĩa là ‘Ngày của Mặt trời’- ‘Day of the Sun’. Theo Gia-tô giáo ngày này là ngày đi lễ, hay còn gọi là Sabbath day – ngày xaba (ngày nghỉ ngơi và thờ phụng Chúa).

Ngày Thứ Hai (Monday) là ngày thứ hai trong tuần. Từ ngữ Monday là dịch từ từ tiếng Latin ”dies lunae” nghĩa là ‘Ngày của Mặt trăng’ - ‘Day of the Moon’. Ngày thứ Hai được dành cho vị thần canh giấc ngủ đêm đêm cho con người, đó là Mặt Trăng và tương ứng với nó là nguyên tố kim loại bạc (silver), thứ kim loại quý thứ hai sau vàng. Tiếng Anh là Monday, tiếng Đức là Montag có nghĩa là ngày Mặt Trăng.

Ngày Thứ Ba (Tuesday) từ từ tiếng Đức “Tiu's Day”. Tiu là vị thần cai quản bầu trời và chiến tranh (the Scandinavian deity Thor) theo phong tục của các dân tộc sống ở Bắc Đức và bán đảo Scandinavia (người Norse). Theo tiếng Latin, ngày thứ Ba được ứng với sao Hỏa ‘Day of Mars’ và nguyên tố tương ứng là sắt (iron). Bởi sao Hỏa được coi là thần của chiến tranh mà vũ khí, áo giáp đều làm bằng sắt. Ngày nay người Pháp gọi là Mardy, còn người Tây Ban Nha gọi là Martes. Tiếng Anh là Tuesday, đây được coi là ngày của những chiến binh, của nam giới.

Thứ Tư (Wednesday) bắt nguồn từ từ tiếng Anh cổ ”Woden's Day”. Woden là vị thần cao nhất của người Đức cổ (Teutonic) theo cổ tích luôn dẫn dắt những người thợ săn. Ngày thứ Tư tiếng Anh là Wednesday, tiếng Pháp gọi là Mercredi, tiếng Tây Ban Nha là Mercoles có nghĩa là ngày của sao Thủy (‘Day of Mercury’). Sao Thủy được coi là vị thần của thương mại. Theo hình dung của người xưa, đây là vị thần thường xuyên phải đi nhiều nên nguyên tố tương ứng là thủy ngân (mercury). Thứ kim loại nặng, dễ di động.

Ngày Thứ Năm (Thursday) dịch từ tiếng Latin “dies Jovis” (Jupiter's day- ngày của thần sấm (God of Thunder). Chữ Thursday bắt nguồn từ chữ “thunor” nghĩa là sấm (thunder). Ngày thứ Năm người Pháp gọi là Jeudi, người Tây Ban Nha gọi là Juebes là ngày dành cho chúa tể của các vị thần linh, ứng với đó là sao Mộc và kim loại đi kèm là

http://www.ucan.vn/

Page 13: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

13kẽm (zinc). Bởi kẽm có tính chất không gỉ nên nó đặc trưng cho sức mạnh khôn cùng của sao Mộc - vị thần sấm chớp. Có lẽ vì vậy mà ngày thứ Năm người Đức gọi là Donnerstag, nghĩa là ngày sấm chớp. Còn trong tiếng Anh nó là Thursday.

Ngày Thứ Sáu (Friday) xuất xứ từ chữ “Freya”, tên nữ thần tình yêu và sắc đẹp (the goddess of love and beauty) của người Norse. Ngày thứ Sáu người Pháp gọi là Vendredi, người Tây Ban Nha gọi là Biernes có nghĩa là ngày của sao Kim. Hành tinh này được coi là tượng trưng cho nữ thần của tình yêu. Ứng với sao Kim là nguyên tố kim loại đồng (copper), một kim loại mềm dẻo, phản xạ những tia sáng lấp lánh. Các dân tộc ở Bắc Âu gọi nữ thần tình yêu là Fray, vì thế người Đức gọi thứ Sáu là Freitag và người Anh gọi là Friday. Đây được coi là ngày của nữ giới.

Ngày Thứ Bảy (Saturday) và cũng là ngày cuối cùng của tuần bắt nguồn từ chữ Latin “dies Saturni”, với nghĩa là ‘Day of Saturn’. Saturn là tên của vị thần La Mã (the Roman god Saturn) phụ trách nông nghiệp đồng thời là tên của hành tinh thứ 6 trong hệ mặt trời. Saturday còn được coi là ngày của sao Thổ, vị thần mà theo quan niệm của người xưa là gây ra các nỗi bất hạnh, đau khổ về mặt tinh thần cho con người. Nên ứng với nó là nguyên tố chì (lead), một kim loại độc hại. Trong các ngôn ngữ ở châu Âu hiện nay chỉ còn tiếng Anh giữ nguyên được gốc tên gọi của sao Thổ (Saturn) để chỉ ngày thứ Bảy - Saturday.

Còn rất nhiều bài viết thú vị nữa, ví dụ như "Học tiếng Anh qua việc khám phá bảy sắc cầu vồng này, click xem thử bạn nhé:

http://www.ucan.vn/thu-vien/hoc-tieng-anh-qua-viec-kham-pha-bay-sac-cau-vong-301.html

Bài 8. NHỮNG Ý NGHĨA THÚ VỊ TỪ BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH

Hãy xem bảng chữ cái tiếng Anh nhắn nhủ gì với các bạn nhé Các bạn sẽ áp dụng lời nhắn nhủ của chữ cái nào nào, bật mí với TALCN đi

--- Đọc thêm: Ý NGHĨA ĐẰNG SAU HUSBAND, WIFE và FAMILY: http://www.ucan.vn/thu-vien/y-nghia-cua-tu-family-wife-husband-1811.html

http://www.ucan.vn/

Page 14: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

14Avoid negative people, places, things and habits. Tránh những thói quen xấu.

Believe in yourself. Tin tưởng vào bản thân.

Consider things from every angle. Xem xét mọi việc từ mọi góc độ.

Don't give up and don't give in. Đừng bỏ cuộc.

Enjoy life today. Yesterday is gone. Tomorrow may never come! Tận hưởng cuộc sống hôm nay. Ngày hôm qua đã qua rồi và ngày mai có thể không bao giờ tới.

Family and friends are hidden treasures. Seek them and enjoy their riches. Gia đình và bạn bè là những kho báu. Hãy biết yêu quý họ.

Give more than you planned. Hãy cho nhiều hơn.

Hang on to your dreams. Kiên trì với những mơ ước của mình.

Ignore those who try to discourage you! Phớt lờ những gì làm bạn nản lòng.

Join in the world! Hòa nhập vào cộng đồng.

Keep trying no matter how hard it seems. It will get easier! Luôn cố gắng dù mọi việc có khó khăn như thế nào.

Love yourself first and most. Hãy yêu bản thân mình.

Make dreams happen. Biến giấc mơ thành hiện thực.

Never lie, cheat or steal. Always strike a fair deal. Không bao giờ lừa dối.

Open your eyes and see things as they really are. Mở rộng tầm mắt để nhìn bản chất sự việc.

Practice makes perfect. Luyện tập đến khi hoàn hảo.

Quitters never win and winners never quit! Những người bỏ cuộc không bao giờ thành công. Những người thành công không bao giờ bỏ cuộc.

Read and learn about everything important to you. Đọc và học những gì quan trọng với bạn.

Stop procrastinating! Dừng ngay thói quen trì hoãn.

Take control of your own destiny. Điều khiển hành vi và cả số phận của mình.

Understand yourself in order to better understand others. Hiểu bản thân mình để hiểu người khác hơn.

http://www.ucan.vn/

Page 15: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

15Visualize your dreams. Hình dung ra nhiều mong ước.

Want your dream more than anything. Muốn đạt tới những mơ ước đó hơn bất cứ thứ gì khác.

X-ccelerate your efforts. Đẩy mạnh những nỗ lực.

You are a unique individual. Nothing can replace YOU! Bạn là thực thể duy nhất. Không ai có thể thay thế bạn được.

Zero in on your goals and GO FOR THEM! Nhằm thẳng vào những mục đích của bạn và tiến tới chúng!

Bài 9. CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT QUAN HỆ SỞ HỮU

Để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta đã học tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Tuy nhiên, nhiều khi quan hệ sở hữu không đơn giản chỉ là giữa các đại từ nhân xưng và danh từ mà nó còn có thể là giữa ngữ danh từ và danh từ. Bài này sẽ chỉ cho bạn thêm các cách còn lại để diễn đạt quan hệ sở hữu.

Ngoài cách dùng tính từ sở hữu để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta còn có các cách sau:

* Cách thứ nhất: DÙNG OF

- OF có nghĩa là CỦA khi được dùng để diễn đạt quan hệ sở hữu. (trong tiếng Việt, có thể không cần viết CỦA cũng có thể hiểu được, nhưng trong tiếng Anh phải có OF)

- Khi dùng OF thì danh từ “bị” sở hữu đứng đầu rồi đến OF rồi mới đến danh từ chủ sở hữu

- Ta thường dùng OF để diễn đạt quan hệ sở hữu khi danh từ “bị” sở hữu là danh từ trừu tượng

- Thí dụ:

+ THE BEGINNING OF THE MOVIE = phần đầu của bộ phim (phần đầu bộ phim)

+ THE SIZE OF THE PORTRAIT = Kích thước của tấm chân dung.

* Cách thứ hai: không cần dùng gì cả, chỉ cần sắp xếp hai danh từ cạnh nhau

- Ta dùng cách sắp xếp hai danh từ cạnh nhau để diễn đạt quan hệ sở hữu khi cả hai danh từ này đều là danh từ cụ thể.

- Để diễn đạt quan hệ sở hữu theo cách này thì thứ tự sắp xếp danh từ rất quan trọng: DANH TỪ CHỦ SỞ HỮU ĐỨNG TRƯỚC DANH TỪ “BỊ” SỞ HỮU.

http://www.ucan.vn/

Page 16: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

16- Thí dụ:

+ THE CAR RADIO = Máy radio của xe hơi

+ THE TREE TRUNK = Thân của cây (thân cây)

* Cách thứ ba: dùng Sở Hữu Cách với ‘S

- Ta đã biết ‘S có thể là viết tắt của IS hoặc HAS. Giờ đây ta cần biết thêm ‘S ngay sau một danh từ có khi không phải là dạng viết tắt của ai mà nó là một phương cách để diễn đạt quan hệ sở hữu giữa hai (ngữ) danh từ.

Read more:

http://www.ucan.vn/thu-vien/cac-cach-dien-dat-quan-he-so-huu-1097.html

Bài 10. Questions

Đáp án câu hỏi 03-11-2013:

Fill in the gaps with the suitable articles:

1. Generally speaking, _____x_____ boys are physically stronger than girls.

2. Do you remember _____the_____ girl that we saw last night?

3. We got our son _____a_____ dog for Christmas.

còn ai chưa rõ về mạo từ, hãy đọc thêm về mạo từ ở đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/cach-dung-mao-tu-a-an-the-2161.html

hoặc luyện tập thêm ở đây: http://www.ucan.vn/course/study/try/id/2688

Câu hỏi ngày 04-11-2013:

Match the halves (1-2-3-4) with their correct responses (a-b-c-d):

1. Someone sneezes. What do you say?

2. Someone says ,“Have a nice day!“ What do you say?

3. A friend has just had a baby. What do you say?

4. A friend is leaving for the airport. What do you say?

a. Have a safe flight!

b. Bless you!

http://www.ucan.vn/

Page 17: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

17c. Congratulations!

d. The same to you!

Bài 11. Những âm câm trong tiếng Anh

**Học phát âm tiếng Anh qua video tại đây:

http://www.ucan.vn/thu-vien/pronunciation-intonation-2133.html

Trong tiếng Anh luôn có nguyên tắc sử dụng mạo từ “a”,”an” trước các danh từ. Và “a” thường đứng trước các danh từ bắt đầu bằng phụ âm,”an” đứng trước các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.

Nhưng tại sao có những trường hợp “an hour” chứ không phải là”a hour”? Đó là âm câm và cũng là hiện tượng phổ biến trong tiếng Anh.

Hiện tượng này đã gây cho những người học Tiếng Anh nhiều khó khăn trong việc phát âm chuẩn các từ chứa âm câm cũng như trong việc sử dụng đúng mạo từ a, an, the.Và sau đây là những trường hợp âm câm phổ biến trong tiếng Anh :

Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M.

Ví dụ:

• climb [klaim]

• crumb [krʌm]

• dumb [dʌm]

• comb [koum]

Âm C câm: Âm C là một âm câm trong cụm "scle" ở cuối từ.

Ví dụ:

• muscle ['mʌsl]

Âm D câm:Âm D là một âm câm khi nó đứng liền với âm N.

Ví dụ:

• handkerchief ['hæηkət∫if]

• sandwich ['sænwidʒ]

• Wednesday ['wenzdi]

http://www.ucan.vn/

Page 18: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

18Âm E câm: Âm E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó.

Ví dụ:

• hope [houp]

• drive [draiv]

• write [rait]

• site [sait]

Âm G câm: Âm G là một âm câm khi đứng trước âm N.

Ví dụ:

• champagne [∫æm'pein]

• foreign ['fɔrin]

• sign [sain]

• feign [fein]

Âm GH câm:Âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ.

Ví dụ:

• thought [θɔ:t]

• through [θu:]

• daughter ['dɔ:tə]

• light [lait]

• might [mait]

• right [rait]

• fight [fait]

• weigh [wei]

Âm H câm:Âm H là một âm câm khi đứng sau âm W.

Ví dụ:

http://www.ucan.vn/

Page 19: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

19• what [wɔt]

• when [wen]

• where [weə]

• whether ['weđə]

• why [wai]

Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”.

Ví dụ:

• hour ['auə]

• honest ['ɔnist]

• honor ['ɔnə]

• heir [eə]

Bài 12. CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ DURING, OUT OF, BY VÀ FROM

Có vẻ mảng giới từ được rất nhiều bạn quan tâm, tớ đăng thêm một bài về lưu ý cách sử dụng các giới từ này, hy vọng sẽ giúp ích được cho mọi người ^^

-- Xem thêm một vài GHI CHÚ KHÁC về việc SỬ DỤNG GIỚI TỪ: http://www.ucan.vn/thu-vien/su-dung-gioi-tu-the-nao-cho-dung-1027.html

During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)

· From = từ >< to = đến

From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)

From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng

· Out of=ra khỏi><into=vào trong

Out of + noun = hết, không còn

Out of town = đi vắng

Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật

Out of work = thất nghiệp, mất việc

http://www.ucan.vn/

Page 20: Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 4-11-2013

20Out of the question = không thể

Out of order = hỏng, không hoạt động

· By:

động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)

động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)

by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)

by + phương tiện giao thông = đi bằng

by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)

by way of= theo đường... = via

by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên

by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện

by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh

by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose

http://www.ucan.vn/