Upload
ucanvn
View
1.589
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
1 TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho
Website: http://www.ucan.vn/
27-09-2013
Bài 1. Quotes
Bố mẹ nên tự hào vì trong khi ngoài kia con người ta nghiện hút, rượu chè, cờ bạc lô
đề, còn mình chỉ có mỗi tội là facebook với ngủ nướng
Bài 2. Những mẹo cực hay để làm bài thi TOEIC
NGUYÊN TẮC 1: Khác thì bỏ!
Nguyên tắc này nghe hơi kỳ quái phải không các bạn? Tôi cũng xin nói rõ trước là
nguyên tắc này chỉ áp dụng khi các bạn đã vận dụng kiến thức mà vẫn không làm được,
hoặc có thể làm được nhưng phải mất thì giờ suy nghĩ trong khi thời gian sắp hết.
Giải thích:
Nguyên tắc này ý nói là khi xem xét các đáp án từ ngoài vào nếu thấy có 1 đáp án nào
khác với đa số còn lại thì ta loại đáp án đó ngay.
Cách thức áp dụng:
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
2 Khi làm bài (nhất là gặp các câu dài, phức tạp) ta hãy xem xét đồng thời một lúc 4 chọn
lựa, từ ngoài vào trong, nếu thấy chọn lựa nào khác với 3 cái kia thì ta loại ngay rồi xét
tiếp các đoạn tiếp theo nếu có 1 chọn lựa khác với 2 cái kia thì loại tiếp. Cuối cùng chỉ
cònn lại 2 chọn lựa thì ta xem coi chúng khác nhau chỗ nào mà xoáy vào chỗ khác
nhau đó để suy luận đúng sai, nếu không suy luận được thì chọn đại 1 trong 2
NGUYÊN TẮC 2: Có đảo ngữ thì là... đảo ngữ!
Lại một cái tiêu đề nghe khó hiểu nữa phải không các bạn? Nguyên tắc này dùng khi
gặp câu đảo ngữ.
Ý nói là nếu khi làm trắc nghiệm bạn gặp trong 4 chọn lựa có 2,3 câu gì đó có đảo ngữ
thì chắc chắn là đáp án sẽ nằm trong các câu có đảo ngữ đó.
Ví dụ:
Only if you promise to study hard ________ to tutor you.
A. will I agree
B. agree I
C. I agree
D. I will agree
Không cần đọc đề, ta thấy trong 4 chọn lựa có 2 câu đảo ngữ là A và B, áp dụng
nguyên tắc này ta biết chắc rằng đáp án sẽ nằm trong 2 câu này nhưng B thì lọaị dễ
dàng vì đảo ngữ mà đem nguyên động từ ra như vậy là sai, cuối cùng ta chọn A.
Xem thêm ví dụ và các lưu ý khác tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/meo-cuc-hay-cho-ki-
thi-toeic-122.html
Sau đó thì cùng Ucan làm một đề TOEIC để luyện tập luôn nhé:
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/9166
Bài 3. Just for fun
Tell me everything you can think of when it comes to winter?
Mọi người viết tất cả những gì có thể nghĩ được khi nhắc đến mùa đông được không?
bằng tiếng Anh nhé!
Ví dụ của ad đó là SNOW ^^
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
3
Bài 4. Dạng thức của động từ cần ghi nhớ (2)
VERB + TO VERB
• afford (có đủ tiền): I can't afford to buy the car.
• agree (đồng ý): He agreed to pay half the cost.
• aim (nhằm mục đích): They are aiming to increase income tax by 20%.
• appear (hình như): The police appeared not to know about the accident.
• arrange (sắp xếp): We arranged to meet him tomorrow morning.
• ask (yêu cầu): The customer asked to see the manager.
• attempt (cố gắng): Our staff will attempt to send you the latest models as soon as
possible.
• beg (van xin): He begged to be told the truth.
• choose (chọn): We choose to stay at a cheap hotel.
• claim (tuyên bố): I don't claim to be an expert in network security.
• come (rốt cuộc): They came to accept the death of their daughter.[They finally
accepted...]
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
4 • decide (quyết định): He decided to see her this afternoon.
• demand (đòi hỏi): I demanded to read the document before I signed it.
...
Mời các bạn xem tiếp tại:
http://www.ucan.vn/thu-vien/dang-thuc-cua-dong-tu-3-2156.html
Bài 5. Dạng thức của động từ cần ghi nhớ (3)
VERB + TO VERB/ V-ING
---
Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác
nhau về ý nghĩa giữa chúng.
1. Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
- Stop smoking: dừng việc hút thuốc.
- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
2. Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương
lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
- Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)
- Don‟t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)
- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh
rằng chuyến tàu đã bị hủy)
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy
2 đô la rồi)
- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ
hoàng)
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
5 - He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì
đã bỏ học quá sớm)
...
Mời các bạn xme tiếp tại link dưới đây: http://www.ucan.vn/thu-vien/dang-thuc-cua-
dong-tu-2-2155.html
Bài 6. Quotes
Bạn càng ít lo lắng về việc người khác gì thì cuộc sống càng trở nên bớt phức tạp hơn.
Bài 7. Song
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
6 Wake Me Up When September Ends - Green Day
Đây là ca khúc của Green Day kể về 1 chàng trai Mỹ phải qua Iraq đi lính, người yêu
anh ta thì ở nhà mòn mỏi chờ đợi ngày người yêu mình trở về. Mình thấy giai điệu mài
này rất da diết và rất hay.
Lời Anh
Summer has come and passed, the innocent can never last.
Wake me up when September ends.Like my fathers come to pass,
seven years has gone so fast.Wake me up when September ends.Here comes the rain
again,
falling from the stars.
Drenched in my pain again,
becoming who we are.
As my memory rests,
but never forgets what I lost.
Wake me up when September ends.Summer has come to pass,
the innocent can never last.
Wake me up when September ends.Ring out the bells again,
like we did when spring began.
Wake me up when September ends.Here comes the rain again,
falling from the stars.
Drenched in my pain again,
becoming who we are.
As my memory rests,
but never forgets what I lost.
Wake me up when September ends.
Summer has come and passed,
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
7 the innocent can never last.
Wake me up when September ends.
Like my fathers come to pass,
twenty years has gone so fast.
Wake me up when September ends.
Wake me up when September ends.
Wake me up when September ends.
wake me up when September ends.
Lời Việt:
Mùa hạ đến rồi điSự thơ ngây chẳng thể nào còn mãi
Hãy đánh thức anh khi tháng Chín qua đi.Như những người thân anh đến rồi đi,
Bảy năm trời trôi qua nhanh quá
Hãy đánh thức anh khi tháng Chín qua đi.Cơn mưa lại đến rồi đó,
Những hạt mưa rơi tự bầu trời sao.
Làm ướt nhòe nỗi đau anh lần nữa,Để ta trở lại chính bản thân mình.
Như ký ức anh đã ngủ quên rồi đó,
Nhưng chẳng thể nào
quên được những gì anh đã mất đâu em.
Hãy đánh thức anh khi chẳng còn tháng chín.Mùa hạ đến rồi đi
Sự thơ ngây chẳng thể nào còn mãi
Hãy đánh thức anh khi tháng Chín qua đi.Hãy rung chuông ngân lên lần nữa,
Như ta đã từng khi mùa xuân vừa chớm.
Hãy đánh thức anh khi tháng Chín tàn phai.Cơn mưa lại đến rồi đó,
Những hạt mưa rơi tự bầu trời sao.
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
8 Làm ướt nhòe nỗi đau anh lần nữa,
Để ta trở lại chính bản thân mình.
Như ký ức anh đã ngủ quên rồi đó,
Nhưng chẳng thể nào
quên được những gì anh đã mất đâu em.
Hãy đánh thức anh khi chẳng còn tháng chín.
Mùa hạ đến rồi đi
Sự thơ ngây chẳng thể nào còn mãi
Hãy đánh thức anh khi tháng Chín qua đi.
Như những người thân bên anh đến rồi đi,
Hai mươi năm đã vụt qua rồi đó.
Hãy đánh thức anh khi tháng 9 qua đi.
Bài 8. Just for thinking
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
9 Bạn đã bao giờ nghe nói tới câu chuyện về 'Cuộc phỏng vấn với Chúa'? Đó là một bài
viết rất hay, với rất nhiều thứ đáng để suy ngẫm..
Sau khi đọc bài đó, những gì đọng lại trong đầu ad, đó là:
People will forget what you said.
People will forget what you did,
but people will never forget
how you made them feel.
Người ta sẽ quên những gì con nói,
Người ta sẽ quên những gì con làm
Nhưng người ta sẽ không bao giờ quên,
Những cảm xúc mà con mang lại cho họ.
và cả những câu này nữa:
“What surprises you most about mankind?”
God answered:
“That they get bored of being children, are in a rush to grow up, and then long to be
children again.
That they lose their health to make money and then lose their money to restore their
health.
That by thinking anxiously about the future, they forget the present, such that they live
neither for the present nor the future.
“Điều gì làm cho Ngài ngạc nhiên nhất về loài người?”
Và Chúa trả lời rằng…
“Họ chán ngán tuổi ấu thơ – họ vội vàng lớn lên và ước mong tuổi thơ trở lại.
“Họ tổn hao sức khỏe để kiếm tiền rồi lại phải mất tiền để phục hồi sức khỏe.”
“Con người quá băn khoăn lo lắng về tương lai, mà lãng quên hiện tại, vì thế họ không
sống trong hiện tại cũng chẳng phải cho tương lai."
Tự nhìn lại mình, giờ khi đã trưởng thành rồi, dường như cũng có lúc, ad muốn trở lại
cái thời trẻ con vô lo vô nghĩ...
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
10 Còn bạn, bạn nghĩ sao? Bạn có nhìn thấy chính bản thân mình qua những gì được nói
ra trong bài viết này?
(Các bạn có thể đọc bản tiếng Anh và bản dịch tại đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-
vien/the-interview-with-god-66.html)
Bài 9. Từ vựng về lĩnh vực phim ảnh
Bài tập thực hành:
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/6456
* Những người tham gia vào việc làm một bộ phim:
Producer là một nhà quản lý của bộ phim và xử lý việc tiền bạc và lịch trình.
Director là nhà quản lý sáng tạo của bộ phim, đạo diễn nói „‟Diễn xuất!‟‟ và „‟Cắt!‟‟
Cinematographer / director of photography chịu trách nhiệm về hình ảnh của bộ
phim – nghệ thuật hình ảnh
Screenwriter viết kịch bản hoặc lời thoại.
Leading actors / the main actors thường là những ngôi sao nổi tiếng, và họ có
các vai quan trọng nhất trong kịch bản.
Supporting actors là những diễn viên khác trong phim, họ có vai ít quan trọng
hơn trong kịch bản.
Extras là những người trong nền của phim, họ thường không nói trong phim
* Và đây là các từ vựng về thể loại phim chính (main film genres) ...
Action Films: Phim hành động
Adventure Films : Phim phiêu lưu
Comedy Films: Phim hài
Crime & Gangster Films: Phim hình sự
Drama Films: Phim tâm lí
Epics / Hisorical Films: Phim lịch sử
Horror Films: Phim kinh dị
Mucicals (Dance) Films: Phim ca nhạc
Science Fiction Films: Phim khoa học viễn tưởng
War (Anti-war) Films: Phim về chiến tranh
Westerns Films: Phim miền Tây
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
11
Bài 10. Questions
Choose the correct answer and explain:
1. I'm afraid I'm going to be late home, something's come _____ _____ work.
A. over - for B. out - at C. off - to D. up - at
2. Would you like to share your experience _____ the rest of us?
A. with B. to C. among D. of
Bài 11. Tục ngữ Việt trong tiếng Anh
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
-> Gratitude is the sign of noble souls.
Ăn miếng trả miếng
-> Tit for tat
-> Measure for measure
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
12 -> An eye for an eye
-> Tooth for a tooth.
Ăn theo thuở, ở theo thời.
-> Other times, other manners
Có mới nới cũ
-> New one in, old one out.
Của thiên trả địa.
-> Ill-gotten, ill-spent.
Cùng tắc biến, biến tắc thông.
-> When the going gets tough, the tough gets going.
Còn nước, còn tát.
-> While there's life, there's hope.
Có tật giật mình.
-> He who excuses himself, accuses himself.
Cái nết đánh chết cái đẹp.
-> Beauty dies and fades away but ugly holds its own.
-> Handsome is as handsome does
Các bạn xem thêm tại đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/tuc-ngu-viet-trong-tieng-
anh-a-c-2145.html
Bài 12. 30 động từ / cụm động từ với Gerund (V-ing) trong tiếng Anh
Dưới đây là một vài động từ theo sau là Gerund (V-ing) thông dụng trong tiếng Anh, các
bạn cố gắng ghi nhớ nha ^^
1. ALLOW DOING SOMETHING: cho phép làm gì đó
- They don't allow taking photographs in this supermarket. (Họ không cho phép chụp
ảnh trong siêu thị này).
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
13
2. AVOID DOING SOMETHING: tránh né làm gì đó
- People should avoid eating after 8 p.m (Mọi người nên tránh ăn sau 8 giờ tối)
3. BEAR DOING SOMETHING = STAND DOING SOMETHING: chịu đựng được khi
làm gì đó
- I can't stand listening to their singing.(Tôi không thể chịu được khi phải nghe họ hát)
4. CAN’T HELP DOING SOMETHING: không thể không làm gì đó, không thể nín
nhịn làm gì đó (thường là không thể nhịn cười)
- I can't help laughing every time I watch Mr.Bean (Tôi không thể nhịn cười mỗi lần xem
Mr Bean)
5. CONSIDER DOING SOMETHING: xem xét, nghĩ đến khả năng sẽ làm gì đó
- He seriously considered resigning. (Ông ấy đã nghiêm túc nghĩ đến việc từ chức)
6. DENY DOING SOMETHING: chốí đã làm gì đó
- The woman denied killing her husband (Người đàn bà đó đã chối tội giết chồng
7. DISLIKE DOING SOMETHING: không thích làm gì đó
- I dislike being the center of attention (Tôi không thích làm trung tâm của sự chú ý)
8. DREAD DOING SOMETHING: rất rất sợ phải làm gì đó
- After a long holiday, many people dread going back to work (Sau một kỳ nghỉ dài ngày,
nhiều người rất sợ phảiđi làm trở lại)
9. ENDURE DOING SOMETHING: chịu đựng phải làm điều gì đó
- He can't endure being alone in a foreign country (Anh ấy không chịu được cảnh cô
độc một mình ở nước ngoài)
10. ENJOY DOING SOMETHING: thích thú, có được niềm vuikhi làm điều gì đó,
thích làm gì đó như là một thú vui
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
14
- Young children enjoy helping around the house (Trẻ nhỏ thường thích giúp đỡ làm
công việc trong nhà)
11. FINISH DOING SOMETHING: hoàn tất làm điều gì đó, làm xong việc gì đó
- When I finish typing this lesson, I will reward myself with a coffee. (Khi tôi đánh máy
xong bài học này, tôi sẽ tự thưởng cho mình một ly cà phê)
12. GIVE UP DOING SOMETHING = QUIT DOING SOMETHING: từ bỏ làm gì đó
- I wonder when my father will stop/quit smoking (Tôi không biết khi nào ba tôi mới bỏ
hút thuốc lá)
13. GO ON DOING SOMETHING: tiếp tục làm gì đó
- Please go on working! (Hãy tiếp tục làm việc!)
14. HATE DOING SOMETHING: ghét làm gì đó
- Paul hates having his pictures taken (Paul ghét bị chụp ảnh)
15. IMAGINE DOING SOMETHING: tượng tượng làm gì đó
- She can't imagine living with a husband 40 years older than she. (Cô ấy không thể
tưởng tượng được việc sống chung với một ông chồng lớn hơn mình 40 tuổi)
16. INVOLVE DOING SOMETHING: đòi hỏi phải làm gì đó,đồng nghĩa với việc phải
làm gì đó
- Running your own business involves working long hours (Điều hành doanh nghiệp
riêng của mình đồng nghĩa với việc bạn phải làm việc nhiều giờ liên tục)
17. KEEP DOING SOMETHING: mãi làm điều gì đó, liên tục làm điều gì đó
- If you can keep studying English 2 hours a day for 2 years, you will certainly be very
good at it (Nếu bạn có thể học tiếng Anh liên tục mỗi ngày 2 tiếng trong vòng 2 năm,
chắc chắn bạn sẽ rất giỏi môn này)
18. LIKE DOING SOMETHING: thích làm gì đó
Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ
http://www.ucan.vn/
15
- I like watching documentaries. (Tôi thích xem phim tài liệu)
19. MIND DOING SOMETHING: phiền lòng khi làm gì đó (dùng trong phủ định
hoặc nghi vấn xin phép, nhờ vả)
- Would you mind opening the window? (bạn có ngại mở cửa số giúp tôi không?)
- I don't mind lending him some money as long as he promises to pay me back (Tôi
không ngại cho anh ấy mượn tiền miễn là anhấy hứa trả lại cho tôi)
20. MISS DOING SOMETHING: suýt đã làm gì đó
-As he crossed the street, the bus just missed hitting him (Lúc anh ấy băng qua đường,
xe buýt suýt chút nữa đã đâm vào anh ấy)
Xem tiếp 10 động từ và cụm động từ khác tại đây nhé ^^ http://www.ucan.vn/thu-
vien/nhung-dong-tu-di-theo-sau-la-gerund-v-ing-trong-tieng-anh-283.html