Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƢƠNG
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Dương, ngày tháng 5 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
của “Dự án dây chuyền sản xuất tạo hạt và kéo sợi mắc dệt Việt Nam”
tại Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng
của Công ty Cổ phần dệt 10/10
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƢƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ Quy định về quy hoạch môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ban hành ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 40/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của“ Dự án dây chuyền sản xuất tạo hạt và kéo sợi mắc dệt Việt Nam”
tại Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương của
Công ty Cổ phần Dệt 10/10, họp ngày 18 tháng 3 năm 2020 tại Phòng họp của
Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương;
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của “Dự án dây
chuyền sản xuất tạo hạt và kéo sợi mắc dệt Việt Nam” tại Lô CN17B, KCN Lai
Vu, xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương đã được chỉnh sửa, bổ sung,
hoàn chỉnh kèm theo Hồ sơ và Văn bản số 214/CV-CT ngày 21 tháng 4 năm
2020 của Công ty cổ phần dệt 10/10;
2
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
345/TTr-STNMT ngày 08 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của
“Dự án dây chuyền sản xuất tạo hạt và kéo sợi mắc dệt Việt Nam” (sau đây gọi
là Dự án) của Công ty cổ phần dệt 10/10 (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại
Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương với các
nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo
đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát
việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Ban quản lý các KCN tỉnh;
- Chi cục Bảo vệ môi trường;
- Công ty cổ phần dệt 10/10;
- Lưu: VT, NNTNMT, Thành (9b).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lƣu Văn Bản
Phụ lục
CÁC NỘI DUNG YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
của “Dự án dây chuyền sản xuất tạo hạt và kéo sợi mắc dệt Việt Nam” tại
Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dƣơng
của Công ty Cổ phần dệt 10/10
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
1. Thông tin về dự án
1.1 Thông tin chung
- Chủ dự án: Công ty Cổ phần Dệt 10/10.
- Địa điểm thực hiện dự án: Lô CN17B, KCN Lai Vu, xã Lai Vu, huyện
Kim Thành, tỉnh Hải Dương.
- Địa chỉ liên hệ: Công ty Cổ phần dệt 10/10 tại Lô CN17B, KCN Lai Vu,
xã Lai Vu, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương.
1.2 Phạm vi, quy mô, công suất của dự án
1.2.1 Phạm vi, quy mô
Tổng diện tích đất: 22.042,6m2. Trong đó diện tích xây dựng các công
trình: 12.363,7m2; diện tích giao thông, hạ tầng kỹ thuật: 5.165,8m
2; diện tích
cây xanh, thảm cỏ: 4.513,1m2.
1.2.2 Công suất của dự án
Sản xuất hoàn thiện 1.200.000 cái màn thành phẩm/năm (tương đương
16.413.079 m2/năm) và 279.022.349 m
2 vải tuyn/năm.
1.3 Phạm vi, quy mô, công suất của dự án
Các công trình xây dựng của dự án bao gồm:
- Các công trình chính: Nhà xưởng 01: 5.064,5m2; nhà xưởng 02:
4.054m2; nhà xưởng 03 (3 tầng):1.956m
2; nhà văn phòng (3 tầng): 249,2m
2; kho
để vải (2 tầng): 680m2.
- Các công trình phụ trợ: Nhà ăn: 136m2; nhà bảo vệ: 12m
2; trạm biến áp:
125m2; lò dầu: 223,3m
2; nhà bơm: 24m
2; bể nước ngầm: 160m
2.
- Hạ tầng kỹ thuật và các công trình bảo vệ môi trường: Nhà vệ sinh công
nhân: 63m2; hệ thống xử lý nước thải: 311,6m
2; kho chứa rác thải sản xuất (nằm
trong khu vực nhà kho để vải); kho chứa rác thải nguy hại (nằm trng khu vực
nhà kho để vải); cây xanh: 4.513,1m2; sân đường: 5.165,8m
2.
2
1.4. Công nghệ sản xuất
Quy trình sản xuất màn tuyn được thể hiện tóm tắt như sau:
Nguyên liệu đầu vào (hạt nhựa, hạt màu, phụ gia) Sấy Trộn nguyên
liệu Tạo sợi Ủ khí nóng (nhiên liệu điện) Lô kéo sợi Dệt vải Sấy
văng (sử dụng dầu FO) Cắt may đóng gói, nhập kho.
2. Các tác động môi trƣờng chính, chất thải phát sinh từ dự án
2.1. Các tác động môi trường chính của dự án
- Trong giai đoạn thi công xây dựng:
+ Bụi, khí thải từ thi công, vận chuyển vật liệu, chất thải; bụi từ quá trình
bốc dỡ nguyên vật liệu; bụi khí thải từ hoạt động của thiết bị, máy móc thi công.
+ Nước thải sinh hoạt của công nhân, nước thải xây dựng, nước mưa chảy
tràn qua công trường thi công.
+ Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân, chất thải rắn xây dựng, chất thải
nguy hại từ máy móc, thiết bị phục vụ thi công.
+ Tiếng ồn, độ rung do hoạt động vận chuyển, thi công xây dựng.
- Trong giai đoạn vận hành:
+ Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển và bốc
dỡ hàng hóa; bụi, khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất như: Bụi từ công
đoạn phối trộn; bhí thải, bụi từ công đoạn đùn, kéo sợi; bhí thải từ hoạt động của
lò dầu (sấy văng).
+ Nước thải: Phát sinh chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của công nhân;
nước mưa chảy tràn.
+ Chất thải rắn, chất thải nguy hại.
+ Tiếng ồn, độ rung từ máy móc sản xuất, từ các phương tiện vận tải.
+ Nhiệt độ từ các công đoạn sấy, hoạt động của lò dầu.
2.2. Quy mô, tính chất của nước thải
a) Giai đoạn xây dựng
- Nước thải xây dựng: Phát sinh chủ yếu từ quá trình rửa máy móc, thiết
bị thi công và từ việc rửa vật liệu xây dựng với lưu lượng là 1m3/ngày. Nước
thải xây dựng chủ yếu chứa các chất hữu cơ COD, BOD; dầu mỡ, TSS. Nồng độ
cụ thể như sau COD: 10 -80mg/l; Dầu mỡ: 0,5 – 2mg/l; SS từ 10 -200mg/l.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng: Lưu lượng là 4,5m3/ngày.
Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các
chất hữu cơ (COD, BOD), các chất dinh dưỡng (N,P) và các vi sinh vật. Nồng
3
độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khá cao nếu không xử lý mà thải
trực tiếp ra ngoài môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường tiếp nhận.
b) Giai đoạn vận hành
Nước thải sinh hoạt từ các hoạt động vệ sinh của công nhân: Lưu lượng
nước thải phát sinh khoảng 7,7 m3/ng.đêm. Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa
các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các chất hữu cơ (COD, BOD), các chất
dinh dưỡng (N,P) và các vi sinh vật.
2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải
a) Giai đoạn xây dựng
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển nguyên
vật liệu xây dựng: Thành phần phát sinh bao gồm bụi, khí thải như SO2, NOx,
CO. Nồng độ bụi, khí thải phát sinh tại khoảng cách 20m từ vị trí phát sinh: Bụi:
0,46mg/m3; SO2: 0,11mg/m
3; NO2: 7,44mg/m
3; CO: 1,5mg/m
3.
- Bụi phát sinh từ việc bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng: tải lượng phát
sinh từ 1,43 – 14,3kg bụi/quá trình.
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của các thiết bị máy móc công
trường: Thành phần phát sinh bao gồm bụi, khí thải như SO2, NOx, CO.
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động hàn, thành phần phát sinh gồm: Khói
hàn: 158,3mg/m3; CO: 5,6mg/m
3; Nox: 6,72mg/m
3.
- Bụi, khí thải phát sinh ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe công nhân
xây dựng và người dân trên tuyến đường vận chuyển.
b) Giai đoạn vận hành
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của phương tiện vận chuyển, bốc dỡ
hàng hóa và từ các phương tiện đi lại của công nhân: Thành phần phát sinh chủ
yếu là bụi, CO, SO2, NOx,VOC. Nồng độ phát sinh của các phương tiện vận chuyển
từ điểm cách vị trí phát thải 20m: Bụi: 1,01mg/m3; CO: 3,26mg/m
3; SO2:
0,06mg/m3; NO2: 3,92mg/m
3; VOC: 1,01mg/m
3. Nồng độ phát sinh của các phương
tiện đi lại của công nhân từ điểm cách vị trí phát thải 20m: Bụi: 1,65mg/m3; CO:
98,45mg/m3; SO2: 0,20mg/m
3; NO2: 1,5mg/m
3; VOC: 35,02mg/m
3. Bụi, khí thải
phát sinh ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe công nhân lao động trực tiếp tại
nhà máy.
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất:
4
+ Bụi phát sinh từ hoạt động phối trộn: Hạt nhựa và phụ gia được trộn thủ
công làm phát sinh bụi tại khu vực đổ nguyên liệu. Tải lượng tính toán là
29,64mg/s.
+ Khí thải phát sinh từ hoạt động đùn, kéo sợi: Hạt nhựa nguyên sinh
được gia nhiệt nóng chảy ở nhiệt độ cao làm cho các monome cấu trúc trong
phân tử polime của hạt nhựa bị bẻ gãy tạo ra khí propylen. Nồng độ propylen
phát sinh: 1.080mg/m3.
+ Khí thải phát sinh từ lò đốt dầu (sấy văng): Đốt cháy dầu FO làm phát
sinh khí thải chiếm thành phần ô nhiễm chủ yếu là SO2. Nồng độ phát sinh là
0,069 mg/m3.
2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn công nghiệp thông thường
a) Giai đoạn xây dựng
Chất thải phát sinh từ quá trình xây dựng bao gồm: Đất đào móng: 250m3;
đất, đá cát: 21,24 tấn/giai đoạn xây dựng. Chất thải xây dựng là loại chất thải
không bị phân hủy, gây mùi không được thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi
trường, mất cảnh quan khu vực.
b) Giai đoạn vận hành
Chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh từ hoạt động sản xuất
của dự án; thành phần chủ yếu bao gồm bao bì chứa hạt nhựa và phụ gia (47,28
tấn/năm); sợi nhựa đứt hỏng và vải vụn từ quá trình kéo sợi và cắt may (118,2
tấn/năm). Đây là những chất thải không bị phân hủy, gây mùi không được thu
gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường, mất cảnh quan khu vực.
2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
a) Giai đoạn xây dựng
Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn xây dựng gồm: Dầu thải:
99,96kg/giai đoạn; giẻ lau dính dầu: 17,71kg/quá trình; bóng đèn neon vỡ:
4,89kg/quá trình; kim loại thải, ắc quy hỏng: 42,02kg/quá trình. Chất thải nguy
hại không có biện pháp thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường.
b) Giai đoạn vận hành
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án bao gồm:
Giẻ lau dính dầu (60 kg/năm); bóng đèn huỳnh quang thải, pin, acquy thải (30
kg/năm); bùn thải từ HTXL nước thải (50 kg/năm). Chất thải nguy hại không có
biện pháp thu gom, xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường.
5
2.6. Quy mô, tính chất của chất thải khác
a) Giai đoạn xây dựng
Chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân xây
dựng: Thành phần nilon, vỏ chai, các chất hữu cơ dễ phân hủy gây mùi..., khối
lượng phát sinh là 30kg/ngày.
b) Giai đoạn vận hành
- Bùn thải từ hệ thống cống rãnh, bể phốt: thành phần chủ yếu là bùn hữu
cơ, khối lượng phát sinh khoảng 10 m3/năm.
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân: thành phần
chủ yếu là thực phẩm thừa, túi nilon đựng thực phẩm, bao bì..., khối lượng phát
sinh khoảng 55kg/ngày.
3. Các công trình và biện pháp bảo về môi trƣờng của dự án
3.1. Về thu gom và xử lý nước thải
a) Giai đoạn thi công, xây dựng
- Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân: Sử dụng 05
nhà vệ sinh lưu động thể tích mỗi nhà là 10m3, định kỳ 10 ngày/lần thuê đơn vị
xử lý môi trường mang đi xử lý.
- Nước thải thi công: Sử dụng van vòi để hạn chế rò rỉ, lãng phí. Xây dựng
hệ thống thoát nước thi công và vạch tuyến phân vùng thoát nước, hướng dòng
thoát vào hệ thống chung của KCN.
b) Giai đoạn vận hành
- Tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh của dự án là 7,7 m3/ngày.đêm.
Nước thải từ các khu vực nhà vệ sinh văn phòng; khu nhà vệ sinh công nhân được
xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại có kích thước khác nhau cùng với nước thải nhà ăn xử
lý sơ bộ qua hố ga tách mỡ sau đó theo đường ống dẫn đấu nối vào hệ thống xử lý
nước thải chung của nhà máy công nghệ sinh học để xử lý đạt mức cam kết với
KCN Lai Vu (mức B của QCVN 40:2011/BTNMTCmax với Kp = 0,9; Kf = 1,2;
mức B của QCVN14:2008/BTNMT với Cmax với k = 1,2) và đấu nối vào hệ
thống thu gom của KCN để xử lý tiếp đạt mức A của QCVN 40:2011/BTNMT
trước khi thải ra ngoài môi trường qua 01 điểm xả.
+ Thông số, kỹ thuật của từng bể phốt như sau: Bể phốt khu nhà vệ sinh
công nhân: 3m x 5m x 2 m = 30 m3; bể phốt khu nhà vệ sinh văn phòng: 2m x
3m x 2 m = 12 m3; bể tách mỡ: 4m
3.
6
+ Quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt: Nước thải bể gom –
bể điều hòa bể thiếu khí Bể hiếu khí Bể lắng bể khử trùng HTXL
nước thải chung của KCN Lai Vu; bùn thải được chứa trong bể bùn.
+ Quy mô các hạng mục công trình: Bể điều hòa 12,5 m3; bể thiếu khí: 7,5
m3; bể hiếu khí: 7,5 m
3; Bể lắng 3,75m
3; Bể khử trùng 2,25 m
3.
- Nước làm mát sử dụng tuần hoàn và không thải ra ngoài môi trường,
hàng ngày bổ sung 3 m3/ngày.
3.2. Về xử lý bụi, khí thải
a) Giai đoạn thi công, xây dựng
- Bố trí che đậy nguyên vật liệu xây dựng đồng thời tưới ẩm tránh hiện
tượng bụi cuốn theo gió; dựng rào chắn cao 2 m xung quanh công trường; xe
vận chuyển được che đậy và không vượt quá tải trọng của xe.
- Bốc dỡ nguyên liệu vào khu vực quy định.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân.
b) Giai đoạn vận hành
- Khu vực đùn sợi: Tăng cường thông thoáng nhà xưởng bằng quạt thông
gió kết hợp với thông gió bằng cửa sổ, cửa mái. Thông số kỹ thuật cụ thể như sau:
+ Khu vực đùn sợi, định hình: 12 chiếc; Kích thước: 1.060 x 1.060 mm;
công suất: 0,55 kW.
+ Khu vực cắt, may: 10 chiếc; lưu lượng gió: 44.500 m3/giờ, kiểu quạt:
gián tiếp.
Chất lượng không khí tại khu vực sản xuất đạt quy chuẩn cho phép của
QCVN 03:2019/BYT.
- Khu vực lò dầu: Nhà máy sử dụng lò dầu có thiết bị xử lý khí thải đi
kèm. Hệ thống thu hồi, xử lý khí thải bằng nước. Nguyên lý hoạt động như sau:
Khí thải từ lò đốt dầu chụp hút đường ống D300mm bể nước
Quạt hút (công suất: 15.000m3/h) ống khói chiều cao H=16m, đường kính:
Φ800 mm.
Chất lượng khí thải trước khi thải ra ngoài môi trường tại các ống thải đạt
quy chuẩn cho phép của QCVN 19:2009/BTNMT cột B với Kp = 1,0, Kv = 1,0.
3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn
công nghiệp thông thường
a) Giai đoạn thi công, xây dựng
7
- Chất thải sinh hoạt: Sử dụng thùng rác đặt tại các khu vực phát sinh rác
thải để thu gom tạm chứa trong ngày sau đó thuê đơn vị môi trường khu vực vận
chuyển đến nơi tập trung của khu vực. Tần suất 1 lần/ngày.
- Chất thải xây dựng: Đối với từng loại chất thải chủ dự án có phương án xử
lý cụ thể. Đối với chất thải có khả năng tái chế như bao xi măng, đầu mẩu sắt:
Được thu gom, tái sử dụng hoặc bán lại cho các đơn vị có nhu cầu thu mua, tái chế.
Đối với đất đá, sỏi, cát... được sử dụng cho việc tôn nền.
b) Giai đoạn vận hành
- Chất thải rắn sinh hoạt: Tại mỗi khu vực nhà văn phòng, nhà xưởng có
thùng chứa rác thải sinh hoạt và chất thải rắn. Số lượng 10 thùng chứa 20 lít để chứa
rác thải rắn sinh hoạt. Chất thải rắn sinh hoạt sau khi bỏ vào thùng sẽ được nhân
viên vệ sinh của công ty vận chuyển đến khu vực kho chứa tạm thời trước khi
đơn vị môi trường vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định với tần suất là 1
lần/ngày.
- Chất thải rắn sản xuất: Đặt các thùng chứa để phân loại ngay tại khu vực
sản xuất. Kho chứa chất thải rắn sản xuất diện tích 50m2 có vị trí nằm tại nhà
kho để vải. Khu vực được ngăn cách với các khu vực khác bằng các vách ngăn
chống cháy, có cửa riêng biệt. Bao bì carton, nilon, sợi vụn được thu gom vào
thùng và đưa về kho chứa bán lại cho các đơn vị có nhu cầu mua để tái chế. Đối
với chất thải không tái chế được thu gom và thuê đơn vị có chức năng xử lý.
- Đối với bùn thải từ bể phốt định kỳ thuê đơn vị có chức năng bơm hút
vận chuyển xử lý theo quy định tần suất 3-6 tháng/lần.
3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải
nguy hại
a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát
sinh tại khu vực xây dựng dự án được thu gom vào 2 thùng chứa có nắp đậy loại
120 lít đặt ở khu thi công. Định kỳ sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận
chuyển và xử lý.
b) Giai đoạn vận hành: Chất thải nguy hại được thu gom và vận chuyển về
kho chứa CTNH. Kho chứa CTNH của Nhà máy có diện tích 50m2, nằm cạnh
khu vực chứa rác thải sản xuất (nằm trong nhà kho để vải). Khu vực này được
ngăn cách với các khu vực khác bằng vách tường, có biển hiệu thông báo rõ
ràng. Trong khu vực kho có trang bị thiết bị báo cháy, chữa cháy, cát, xẻng để
ứng phó sự cố khẩn cấp. Bên trong được bố trí các thùng phi để chứa đựng riêng
8
từng loại chất thải. Ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng đến thu gom, xử lý
theo đúng quy đinh. Tần suất 3 tháng/lần.
3.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác
a) Giai đoạn thi công, xây dựng: Quy định về tốc độ xe, máy móc khi hoạt
động trong khu vực dự án; Không sử dụng cùng một lúc trên công trường nhiều
máy móc, thiết bị thi công có gây độ ồn lớn để tránh tác động cộng hưởng của
tiếng ồn.
b) Giai đoạn vận hành
- Các xưởng sản xuất được bố trí rộng thoáng, hệ thống thông gió hoạt
động tốt. Các máy móc được bố trí lắp đặt ở khoảng cách hợp lý để giảm thiểu
tối đa sự cộng hưởng tiếng ồn; Thực hiện bảo dưỡng các máy móc, thiết bị; Vận
hành máy không được quá công suất thiết kế; Trang bị bảo hộ cho công nhân;
- Trồng cây xanh quanh khu vực Nhà máy để che nắng, giảm lượng bức
xạ mặt trời, tiếng ồn, ngăn bụi phát tán ra bên ngoài Nhà máy.
3.6. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
a) Giai đoạn thi công, xây dựng
- Giải pháp phòng chống cháy, nổ: Cấm hút thuốc tại công trường; Lắp
đặt thiết bị an toàn cho đường dây tải điện và thiết bị tiêu thụ điện (aptomat bảo
vệ ngắn mạch và ngắn mạch chạm đất…); kiểm tra mức độ tin cậy của các thiết
bị an toàn điện và có biện pháp thay thế kịp thời; xây dựng và niêm yết các nội
quy lao động, hướng dẫn cụ thể về vận hành, an toàn cho máy móc, thiết bị.
- Phòng ngừa sự cố mất an toàn lao động và an toàn giao thông: trang bị
đầy đủ bảo hộ lao động; Phối hợp với cơ sở y tế địa phương sẵn sàng hỗ trợ khi
có sự cố tai nạn xảy ra; Bố trí tuyến đường vận chuyển phù hợp tránh vận chuyển
vào những giờ cao điểm; Hạn chế các loại xe vận chuyển hoạt động vào những
thời điểm có cường độ gió cao.
b) Giai đoạn vận hành
- Phòng chống cháy nổ:
+ Xây dựng nội dung, quy trình phòng cháy, chữa cháy và phổ biến đến
toàn thể công nhân trong nhà máy.
+ Xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy cho các sự cố có thể xảy
ra. Các phương án cần được phê duyêt của Công an phòng cháy và chữa cháy
tỉnh Hải Dương trước khi đi vào vận hành.
9
+ Trang bị các phương tiện PCCC đủ số lượng và chủng loại các phương
tiện PCCC trên cơ sở TCVN và QCVN hiện hành.
+ Tổ chức thường xuyên các đợt tập huấn về PCCC cho công nhân viên
trong nhà máy mỗi năm; đào tạo cán bộ công nhân viên của Công ty sử dụng các
bình chữa cháy cầm tay.
+ Bố trí bình cứu hỏa cầm tay ở tất cả các hạng mục, công trình trong nhà
máy. Bình cứu hỏa phải còn niêm phong kẹp chì và được đặt ở những vị trí thích
hợp để thuận tiện cho việc sử dụng.
- Ứng phó và khắc phục sự cố mất an toàn lao động: Tổ chức các lớp
huấn luyện về vệ sinh và an toàn lao động, lập bảng hướng dẫn, nội quy vận
hành thiết bị, máy móc; định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, tu sửa máy móc thiết bị;
định kỳ khám bệnh cho công nhân 1 lần/năm và phối hợp với y tế địa phương để
kịp thời cấp cứu khi có tai nạn.
- Ứng phó sự cố mất an toàn giao thông: Xe chở nguyên vật liệu, sản
phẩm, chất thải không được chở quá tải trọng và tốc độ quy định; bố trí đường
giao thông nội bộ rộng rãi; hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm.
- Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải:
+ Các biện pháp phòng ngừa sự cố:
Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị quạt, thông gió.
Trang bị các thiết bị dự phòng.
Tiến hành kiểm tra toàn bộ các thiết bị trước mỗi ca làm việc.
Nhân viên vận hành hệ thống phải thường xuyên theo dõi hoạt động
của thiết bị, kịp thời báo cáo khi hư hỏng.
+ Các biện pháp ứng phó khi sự cố xảy ra:
Dừng ngay tất cả những bộ phận sản xuất phát sinh khí thải.
Lập tức kiểm tra nguyên nhân gây sự cố.
Sử dụng các thiết bị dự phòng.
Thông báo cho phụ trách xưởng, tổ cơ điện hỗ trợ khắc phục sự cố.
Trong trường hợp không thể khắc phục sự cố ngay lập tức báo cáo lên
cấp quản lý để điều chỉnh việc sản xuất tại công đoạn xảy ra sự cố này cho phù
hợp đồng thời thuê đơn vị xây lắp đến khắc phục sự cố.
- Ứng phó sự cố đối với hệ thống lò dầu:
+ Dầu được lưu trữ trong lò dầu được thiết kế chuyên dụng, có khả năng
10
chịu áp lực, được lắp đặt các đồng hồ đo lưu lượng và các van an toàn.
+ Khu vực lò dầu được đặt riêng ngoài khu vực nhà xưởng, trang bị thiết
bị cảnh báo rò rỉ nhằm phát hiện sớm các nguy cháy nổ có thể xảy ra. Trang bị
giàn phun nước, bình chữa cháy.
+ Niêm yết biển cảnh báo cháy nổ. Các đường ống dẫn dầu được sơn bằng
các màu khác nhau để dễ dàng nhận biết trong quá trình vận hành.
+ Ngừng cung cấp và khóa van an toàn sau quá trình sử dụng tránh tình
trạng rò rỉ.
- Ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải:
+ Trang bị các thiết bị dự phòng;
+ Bố trí các hệ thống đường ống ở những vị trí dễ thay thế, định kỳ kiểm tra
bảo dưỡng.
+ Lập kế hoạch ứng phó sự cố đối với từng trường hợp cụ thể để có biện pháp
thích hợp.
+ Định kỳ hàng qúy nhà máy thuê đơn vị thứ 3 tiến hành lấy mẫu nước
thải quan trắc theo quy định.
4. Danh mục công trình bảo vệ môi trƣờng chính của dự án
- Hệ thống xử lý khí thải khu vực lò dầu.
- Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
- Công trình kho chứa rác thải sản xuất; kho chứa rác thải sinh hoạt; kho
chứa rác thải nguy hại.
5. Chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng của chủ dự án
5.1. Giai đoạn xây dựng
- Giám sát môi trường không khí:
+ Vị trí giám sát: 06 điểm tại khu vực dự án.
+ Thông số quan trắc: Bụi, CO, SO2, NOx; nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió,
tiếng ồn.
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT;
QCVN24:2016/BTNMT.
- Giám sát môi trường nước thải:
+ Nước thải xây dựng: 01 mẫu nước thải trước khi đấu nối vào hệ thống
thu gom của KCN Lai Vu.
+ Thông số quan trắc: pH, COD, TSS, dầu mỡ.
11
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN40:2011/BTNMT mức B (Cmax với Kp =
0,9; Kf = 1,2)
+ Tần suất: 1 lần trong giai đoạn thi công và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.
5.2. Giai đoạn vận hành thử nghiệm và vận hành ổn định
- Giám sát môi trường không khí: 01 Ống thoát khí thải sau HTXL khu
vực lò dầu.
+ Thông số quan trắc: Bụi, CO, NOx, SO2.
+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT mức B (với nồng độ cột
B; Kp = 1,0, Kv = 1,0).
+ Tần suất: 3 tháng/lần và kiểm tra đột xuất khi có sự cố.
- Giám sát môi trường nước: Theo quy định tại Điều 39, Nghị Định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 20, Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ)
Dự án “Dây chuyền sản xuất tạo hạt và kéo sợi mắc dệt Việt Nam” không thuộc
diện phải thực hiện quan trắc việc xả nước thải. Tuy nhiên khi đi vào hoạt động
sản xuất Dự án đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của Chủ
đầu tư hạ tầng KCN Lai Vu nên phải thực hiện quan trắc nước thải theo yêu cầu
của Chủ đầu tư hạ tầng KCN và được thỏa thuận bằng văn bản giữa Chủ dự án
và Chủ đầu tư hạ tầng, Chủ dự án hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu đổ thải ra môi
trường các thành phần chất ô nhiễm vượt QCCP.
6. Các điều kiện có liên quan đến môi trƣờng:
- Lập và gửi Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải đến
Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi bắt đầu vận hành thử nghiệm ít nhất 20
ngày làm việc.
- Lập hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường trước khi hết hạn thời gian vận hành thử nghiệm 30 ngày trong trường
hợp các công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp
luật./.