NHIỄM TRÙNG SƠ SINH
TS.BS Võ Thành Liêm
Mục tiêu bài giảng
Định nghĩa nhiễm trùng sơ sinh Trình bày các dấu chứng gợi ý nhiễm
trùng sơ sinh.
Đại cương
Nhiễm trùng sơ sinh = nhiễm trùng mới sinh đến 28 ngày tuổi.
Bệnh gặp thường xuyên, nặng Nguyên nhân trước sinh, trong khi sinh và
sau khi sinh.
Yếu tố nguy cơ
Yếu tố mẹ:– Nhiễm trùng trong thời kỳ mang thai: do rubella,
toxoplaxmosis...
– Nhiễm qua nhau thai -> quá trình phát triển của thai nhi, gây thai chết lưu, dị tật bẩm sinh, chậm phát triển trong tử cung, sinh non, sẩy thai.
– Nhiễm trong quá trình chuyển dạ: bệnh cảnh cấp tính sớm (<3 ngày đầu sau sinh).
Yếu tố nguy cơ
Vỡ ối sớm– Túi ối vỡ sớm– Thời gian chuyển dạ kéo dài
Yếu tố con– Nhiễm trùng chu sinh mắc phải trước hoặc trong
khi sinh theo đường lây nhiễm từ mẹ sang con– Trẻ sinh non, trẻ nhẹ cân : nguy cơ cao (từ 3 đến
10 lần)
Yếu tố nguy cơ
Yếu tố môi trường xung quanh– Nhiễm trùng bệnh viện
• Nhiễm trùng sơ sinh muộn
• Nhiễm trùng bệnh viện.
Chẩn đoán
Trong vòng 3 ngày đầu sau sanh:– Bệnh cảnh duy nhất là nhiễm trùng huyết– Nguyên nhân là nhiễm trùng trước hoặc trong khi
sinh.– Tiền căn sản khoa: vai trò quan trọng– Dấu lâm sàng : 8 nhóm dấu chứ
Chẩn đoán
Sau 3 ngày– Thường có nguồn gốc sau sinh – Có liên đới đến các thủ thuật can thiệp. – Có 3 bệnh cảnh lâm sàng chính:
• Nhiễm trùng huyết
• Viêm màng não
• Nhiễm trùng tại chổ.
Chẩn đoán
8 nhóm dấu chứng– Trẻ không thấy khỏe mạnh, – Rối loạn thực thể– Triệu chứng thần kinh– Triệu chứng hô hấp– Triệu chứng tiêu hóa– Triệu chứng da niêm– Triệu chứng tim mạch– Triệu chứng huyết học.
Điều trị
Bệnh nặng Tiên lượng tử vong rất cao Cần được điều trị chuyên khoa phù hợp. Tuyến chăm sóc ban đầu:
– Phát hiện sớm– Chuyển đến đơn vị y tế phù hợp– Đảm bảo an toan cho bệnh nhân.