**** ****
1
2
Trong chương trình Toán ở trung học phổ thông, hệ phương trình chiếm vị trí không nhỏ. Hệ phương trình với những ứng dụng của nó trong các phân môn như Hình học, Đại số, Lượng giác,… đã trở thành một công cụ đắc lực giúp chúng ta giải các bài toán khó. Bên cạnh đó, những nét riêng, cái hay, sự đa dạng của Hệ phương trình cũng đã góp phần thúc đẩy nhóm chúng em thực hiện chuyên đề này. Chúng em đã tổng hợp các dạng toán hệ, những phương pháp giải cũng như những bài toán hay và khó mà chúng em sưu tầm được trong quá trình thực hiện trong quyển chuyên đề này, hy vọng thầy cô và các bạn hài lòng.
Do tính chất đa dạng và phức tạp của Hệ phương trình, việc biên soạn của chúng em chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót ngoài ý muốn. Chúng em rất mong nhận được sự phê bình và góp ý của thầy cô và các bạn để lần sau thực hiện sẽ có kết quả hơn.
Cuối cùng, chúc các bạn khi đọc quyển chuyên đề này cảm thấy hài lòng và tiếp nhận thêm được nhiều kiến thức từ chuyên đề.
Các học sinh lớp 10 Toán khóa 2008-2011
PHẦN 1.HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN 4
A.HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN 4
I.HỆ PHƯƠNG TRÌNH CỔ ĐIỂN 4
B.HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN 13
C.HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN 16
I.HỆ GỒM 1 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ 1 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 16
II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG LOẠI 1 17
III. HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG LOẠI 2 29
IV. HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẲNG CẤP 35
D. HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ 42
E.HÊ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI 75 F.HỆ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC 92
PHẦN 2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC 103
PHẦN 3. TRẮC NGHIỆM 122
PHẦN 4. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ? 133
PHẦN 5. PHỤ LỤC 137
3
Trang
A.HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. Hệ phương trình cổ điển:
1/ Phương pháp:
Hệ pt bậc nhất 2 ẩn có dạng:
* TH 1: a1 = b1= a2= b2=0, ta có;
* TH2: .
Tính: ; ;
+ Nếu : hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất:
+ Nếu D = 0
hay : hệ phương trình vô nghiệm.
Dx = Dy = 0 : hệ phương trình có vô số nghiệm: , được tính theo x
2/ Ví dụ:
VD1: Giải hệ phương trình:
Đặt . Hệ đã cho trở thành
Ta được hệ phương trình:
Vậy
4
Đúng: hpt có vô số nghiệm
Sai: hpt vô nghiệm
VD2:Định m để hệ vô nghiệm
Ta có
Hệ đã cho vô nghiệm
Vậy hệ vô nghiệm khi:
VD3: định m để hệ có vô số nghiệm:
Ta có:
Hệ có vô số nghiệm
Vậy hệ có vô số nghiệm khi m= -2.VD 4: Tìm các giá trị của b sao cho với mọi thì hệ phương trình sau có nghiệm
Ta có:
5
Thì hệ luôn có nghiệm
Khi a = -1, hệ trở thành:
Hệ có nghiệm
Khi , hệ trở thành
Hệ có nghiệm
Vậy hệ có nghiệm với mọi khi:
VD5: Giải và biện luận hệ phương trình sau:
Hệ tương đương:
Ta có:
Biện luận:1/ Hệ có nghiệm duy nhất:
2/ * : Hệ có vô số nghiệm.3/
hệ vô nghiệm
4/ hệ vô nghiệm
VD6: Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Hệ đã cho có nghiệm duy nhất
6
và .
VD7:Giải và biện luận hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:
Từ (1) suy ra , thay vào (2) ta được:
(3)
i) : Hệ có nghiệm duy nhất:
ii) m=2: Hệ trở thành .
Hệ có vô số nghiệm iii) m=-2:(3) trở thành :Hệ vô nghiệm.Bài tập củng cố:
Bài 1:Giải hệ phương trình:
c/
d/
e/
f
7
g/
h/
k/
j/
l/
Bài 2: Giải và biện luận hệ phương trình:
a)
b)
c/
d/
e/
8
f/
g/
Bài 3:Tìm các giá trị của m để nghiệm của hệ phương trình sau là số dương:
Bài 4: Cho hệ phương trình:
a/ tìm m đễ hệ có nghiệm duy nhất. Tìm hệ thức liên hệ x, y độc lập với m.b/ Định m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên.
Bài 5: Cho hệ phương trình:
a/ Định m để hệ có nghiệm duy nhấtb/ gọi (x,y) là nhgiệm của hệ,tìm hệ thức liên hệ giữa x,y độc lập với m.
Bài 6: Định m nguyên để hệ có nghiệm nguyên
1/ ; 2/
Bài 7: Định m để hệ sau có vô số nghiệm:
1/ 2/
3/
Bài 8: Cho 4 số a,b,p,q thỏa mãn abpq (p-q) khác 0. Hãy giải hệ phương trình.
Bài 9: Bằng định thức, giải các hệ phương trình sau:
1/ 2/ 3/
9
4/ 5/ 6/
7/ 8/ 9/
10/ 11/
Bài 10: Một ca nô chạy trên dòng sông trong 8 giờ, xuôi dòng 135 km và ngược dòng 63 km. Một lần khác, ca nô cũng chạy trên sông trong 8 giờ, xuôi dòng 108 km và ngược dòng 84 km. Tính vận tốc dòng nước chảy và vận tốc của ca nô( biết rằng vận tốc thật của ca nô và vận tốc dòng nước chảy trong cả hai lần là bằng nhau và không đổi)Bài 11 : Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi 2p ( mét). Nếu mở rộng miếng đất đó bằng cách tăng một cạnh thêm 3 mét và cạnh kia thêm 2 m thì diện tích tăng thêm 246 m2. Tính các kích thước của miếng đất đó ( biện luận theo p).Bài 12 : Giải và biện luận các hệ phương trình:
1/ 2/ 3/
4/ 5/ 6/
7/ 8/ 9/
10/ 11/ 12/
13/ 14/ 15/
16/ 17/
Bài 13 : Với giá trị nào của a thì mỗi hệ phương trình sau có nghiệm:
1/ 2/
3/ 4/
5/
10
Bài 14: Tìm tất cả các cặp số nguyên (a;b) sao cho hệ phương trình sau có nghiệm:
Bài 15 : Định m để các hệ phương trình sau vô nghiệm:
1/ 2/ 3/
Bài 16 : Định ( a; b ) để hệ phương trình sau vô nghiệm :
Bài 17: Định m để hệ phương trình sau có vô số nghiệâm:
1/ 2/
3/ 4/
5/ 6/
7/
Bài 18: Định m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:
1/ 2/
3/ 4/
5/ 6/
7/
Bài 19: Cho hệ phương trình :
1/ Định m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất .Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y độc lập với m.2/ Định m nguyên để hệ nghiệm nguyên có nghiệm duy nhất của hệ là nghiệm nguyên.Bài 20: Định m nguyên để hệ có nghiệm nguyên:
1/ 2/
Bài 21: Định m nguyên để hệ có nghiệm duy nhất nguyên:
1/ 2/
11
3/
Bài 22: Cho hệ phương trình:
Định m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) mà x2 + y2 nhỏ nhất
Bài 23: Cho hệ phương trình
Định m để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) mà x.y lớn nhất.
Bài 24: Cho hệ phương trình :
1/ Chứng minh rằng hệ phương trình có nghiệm với mọi a.2/ Tìm a để hệ có nghiệm ( x; y) thỏa mãn: x + y > 0Bài 25: Tìm b để hệ phương trình sau có nghiệm với mọi giá trị của a:
Bài 26: Xác định a, b, c để hệ phương trình có vô số nghiệm,
đồng thời x = 1, y = 3 là một nghiệm trong các nghiệm đó.
Bài 27: Cho hệ phương trình:
1/ Tìm các giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm. Khi đó, hãy tính theo m các nghiệm của hệ . 2/ Tìm nghiệm gần đúng của hệ, chính xáx đến hàng phần nghìn khi m
Bài 28: Cho hệ phương trình:
1/ Định m để hệ có nghiệm duy nhất 2/ Gọi (x;y) là nghiệm của hệ. Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y độc lập với m.
B. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 3 ẨN:
1. Phương pháp:
Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng :
12
Các phương pháp giải hệ phương trình này là: pp Gau – xơ, pp Cramer, pp thế.
2. Ví dụ:
VD1: Giải hệ:
Hướng dẫn giải:
Ta khử ẩn z ở phương trình (2) và (3) bằng cách nhân (1) với 3 rồi cộng vào (2), nhân (1) với -4 rồi cộng vào (3). Khi đó ta được:
Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (2’) và (3’) ta được x=-2,y=1. Thay các giá rị này vào (1) ta được z=3. Vậy hệ đã cho có nghiệm (-2;1;3).
VD 2:Biết rằng hệ phương trình có nghiệm
Hãy chứng minh: Hướng dẫn giải:
Giả sử (x;y) là nghiệm của hệ đã cho. Khi đó: , suy ra
Cộng từng vế ta được:
Bài tập củng cố:
1/Giải hệ phương trình:
13
d)
e)
f)
g)
h)
j)
2/ Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số m,a
14
12
c)
e)
3/ Giải và biện luận hệ phương trình (với a,b,c là tham số, a+b+c 0)
c)
d)
4/ Giải hệ phương trình:1/ ;
Bài 5: Giả sử hệ : có nghiệm
Chứng minh rằng: Bài 6: Cho tam giác ABC có các cạnh a = 7, b = 5, c = 3.Hãy tìm bán kính đường tròn tâm A, tâm B, tâm C đôi một tiếp xác nhau.
15
C.HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN:
I. Hệ phương trình gốm 1 phương trình bậc nhất và 1 phương trình bậc hai:
1. Phương pháp:
Có dạng :
Từ phương trình bậc nhất, ta tính y theo x ( hay x theo y) và thế vào phương trình bậc hai để được phương trình bậc hai theo 1 ẩn x ( hay ẩn y)
2. Ví dụ:
Bài tập củng cố:Bài 1:Giải các hệ phương trình sau:
1/ 2/ 3/
4/ 5/ 6/
7/ 8/ 9/
10/ 11/
12/ 13/
Bài 2: Giải các hệ phương trình sau:
1/ 2/
3/
Bài 3: Giải các hệ phương trình :
1/ 2/
3/ 4/
Bài4: Giải các hệ phương trình:
16
1/
2/
3/
Bài 5: Giải và biện luận theo tham số a của hệ phương trình:
II. Hệ phương trình đối xứng loại 1:
1. Phương pháp:
Hệ đối xứng loại 1 có đặc trưng là nếu thay x bởi y, y bởi x thì mỗi phương trình trong hệ không đổi.
Cho hệ đối xứng loại 1: (I)
- Đặt S = x + y và P = x.y, biến đổi hệ (I) thành hệ theo S và P :
(II)
Giải hệ (II) để tính S và P.
Điều kiện để tồn tại x, y là
Với mỗi cặp nghiệm ( S0 ; P0) của (II) thì x, y là nghiệm của phương trình X2 – S0P + P0 = 0.Ngoài ra, ta cũng có thể đặt ẩn phụ thì hệ phương trình mới có dạng đối xứng, nhưng khi đó ta cần lưu ý đến điều kiện.* Chú ý: Tính chất của nghiệm đối xứng :- Nếu ( xo ; y0) là một nghiệm thì ( x0 ; y0) cũng là một nghiệm của hệ. Do đó, nếu hệ có nghiệm duy nhất ( x0 ; y0) thì nghiệm đó cũng là ( y0 ; x0), suy ra x0 = y0.
2. Ví dụ:VD1: Giải hpt sau:
Đây là hpt đối xứng loại 1
Đặt: với
Hpt đã cho trở thành:
17
Với thì
Vậy hệ có nghiệm x = 1 và y = 1
VD2:Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:
Ta có
Có dạng với
thoả S2 – 4P 0
Với
Với
VD3: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:
Đặt ; , ta có hệ:
18
Với ; ; x,y là nghiệm phương trình:
Với ; ;x,y là nghiệm phương trình:
: vô nghiệm.
Vậy hệ có nghiệm: và .
VD4:Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:
Đặt:
Ta có
Vậy
x,y là nghiệm của phương trình
Vậy nghiệm của hệ đã cho là .VD5: Cho hệ phương trình:
1/ Giải hệ với m=52/ Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm? Giải: 1/Với m=5, ta có:
19
Ta chỉ nhận thoả S2- 4P 0
Ta chỉ nhận thoả S2 – 4P 0 nên x,y là nghiệm của phương trình X2 – 3X +2 =0
Vậy
2/ Giá trị của m để hệ có nghiệmTa có:
với
( với điều kiện 1+3m 0 m - )
Với m - hệ phương trình sẽ có nghiệm nếu S2 4P hay:
(loại vì m - )
( với m - )
4(1+3m) m2+4m+4
m2-8m 0 m
Vậy m
Giả sử (x,y) là nghiệm của hệ phương trình:
20
VD6:Cho hệ phương trình
Xác định a để tích xy nhỏ nhất Giải
Ta có:
Để phương trình có nghiệm thì :S2 - 2P 0 (2a – 1)2-4( - 3a + 2) 0
-2a + 8a -7 0 a
P = xy = là biểu thức hàm bậc hai có hoành độ đỉnh cực tiểu nhỏ nhất tại a= 1 2-
Vậy xy đạt giá trị nhỏ nhất tại a=2-
VD7: Cho hệ phương trình
a/ Giải hệ với a =
b/ Với giá trị nào của a thì hệ có nghiệm Giải
a/ Ta có :
Ta chỉ nhận thoả điểu kiện S2 – 4P 0 và x, y là nghiệm của phương trình
21
X2 - X + 1= 0
Vậy
b/ Trường hợp tổng quát thì S,P là nghiệm của phương trình X2 – aX +3a – 8
=0 (1)Phương trình có nghiệm khi
Với điều kiện đó phương trình (1) có nghiệm
Nếu chọn S= và P= thì hệ có nghiệm khi
S2 – 4P 0 ( )2 8( )
a2 – 10a +16 (a+4)
(a - 2)(a – 8) (a+4) (2)
Nếu chọn S= và P= thì hệ có nghiệm khi:
S2 – 4P 0 (a – 2)(a – 8) -(a+4) (3)
Từ (2) va (3) suy ra:
(a – 2)(a – 8) - (4)
Vì (a – 2)(a – 8) 0 thì thỏa (4)
Do đó với a thì (a – 2)(a – 8) < 0 nên
22
(4)
Kết hợp với các điều kiện trên ta thấy hệ phương trình đã cho có nghiệm khi a
hay a
Bài tập củng cố:
Bài 1/ Giải hệ phương trình:
HD: Đặt S= x + y & P= xy với điều kiện S2 - P 0 ta được kết quả
Bài 2/ Giải hệ phương trình
HD: Đặt S= & P= ta được kết quả
Bài 3/ Giải hệ phương trình
HD: Đặt S= x + y & P= xy với điều kiện S2 - P 0 ta được kết quả
Bài 4/ Giải hệ phương trình
a)
HD:
Bài 5/Giải hệ phương trình:
23
c)
Bài 6/ Giải hpt sau: ( ĐS: )
Giải hệ phương trình:
HD: Đặt S= x + y & P= xy với điều kiện S2 - P 0 ta được kết quả
Bài 7:
Cho hệ phương trình
1/ Giải hệ với k = 12/ Chứng tỏ rẳng hệ có nghiệm với mọi k
HD: 1/
2/ ket hợp 2 phương trình để tìm x theo y va thay vào phương trình còn lại để còn một phương trình theo ẩn y duy nhất
Bài 8: Cho hệ phương trình
1/ Giải hệ với a=12/ Tìm các giá trị của a để hệ có đúng 1 nghiệm
HD: 1/ Đặt S= x + y & P= xy với điều kiện S2 - P 0 ta được kết quả
2/
Điều kiện có nghiệm là (x+y)2 – 4xy 0 4 – 4(1 – a) 0 a 0Vậy x,y là nghiệm của phương trình có cùng biệt số và có 4 nghiệm khác nhau X= 1
,
X’= -1 khi a>0 ,nên để chỉ còn 2 nghiệm a thì a=0 , lúc đó X=x = y=1, X’=x=y= -1Vậy hệ phương trình có đúng 2 nghiệm là (1:1) , (-1:-1) khi a=0
Bài 9: Cho hệ phương trình giải va biện luận theo m
HD: 1/ Nếu m=-1 Hệ vô nghiệm
24
2/ Nếu m -1, hệ có nghiệm
Bài10: Cho hệ phương trình
1/ Giải hệ với m=22/ Tìm m để hệ có ít nhất một nghiệm thỏa điều kiện x>0 : y>0 HD:1/ Đặt S= x + y & P= xy với điều kiện S2 - P 0 ta được kết quả x=y=12/x,y là nghiệm của phương trình bậc hai X2 – SX + P =0 từ đó ta suy ra giá trị của m đệ hệ có ít nhất một nghiệm thỏa x>0, y>0
ĐS: m
Bài 11: Giải hệ phương trình
HD: Đặt S= & P= ta được kết quả
Bài 12: Giải hệ phương trình
HD: Đặt S= x + y & P= xy với điều kiện S2 - P 0 ta được kết quả
Bài 13: Giải hệ phương trình
HD:
Bài 7/ Giải và biện luận hệ sau:
a)
b) ( ĐS: )
c) ( ĐS: )
d) ( ĐS: )
e) (ĐS; )
25
Bài 14: Giải các hệ phương trình sau đây:
1/ 2/
3/ 4/
5/ 6/
7/ 8/
9/ 10/
11/ 12/
13/ 14/
15/ 16/
17/ 18/
19/ 20/
21/ 22/
23/ 24/
25/ 26/
26
27/
28/
29/
30/
31/ 32/
32/
Bài 15 : Tính hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có cạnh huyền thì 185m, biết rằng nếu giảm mỗi cạnh góc vuông đi 4 m thì diện tích giảm 506 m2.Bài 16: Tính các cạnh của một tam giác vuông biết rằng tổng hai cạnh góc vuông là 70m và tổng cạnh huyền với đường cao tương ứng với nó là 74 m.Bài 17: Xác định m để các hệ phương trình sau có nghiệm:
1/ 2/
3/ 4/
Bài 18: Xác định m để các hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:
1/ 2/
Bài 19: cho hệ phương trình :
Định a để hệ có ít nhất 1 nghiệm(x;y) thỏa điều kiện x > 0 và y > 0
Bài 20 : Cho hệ phương trình:
Định a để:a/ Hệ phương trình vô nghiệm.b/ Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất.c/ Hệ phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Bài 21: Giả sử x; y là nghiệm của hệ phương trình
Xác định a để tích x.y là nhỏ nhất.
27
Bài 21: Cho hệ phương trình :
a/ Giải hệ phương trình với a = 2b/ Tìm các giá trị của a để hệ có nghiệm duy nhất.Bài 22: Giải hệ phương trình:
Bài 23: Cho (x, y, z ) là nghiệm của hệ phương trình:
Chứng minh rằng:
Bài 24: Giải hệ phương trình :
Bài 25: Chứng tỏ rằng với a 0, hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất.
Bài 26: Giải hệ phương trình sau:
Bài 27: Cho hệ phương trình:
1/ Giải hệ với a = 12/ Tìm các giá trị của a để hệ có đúng 2 nghiệm.
Bài 28: Cho hệ phương trình :
1/ Giải hệ với a =
2/ Với giá trị của a thì hệ có nghiệm.Bài 29: Giả sử (x; y) là nghiệm của hệ phương trình:
Xác định a để hệ phương trình có hai nghiệm mà tích xy là nhỏ nhất.
III. Hệ phương trình đối xứng loại 2:
28
1. Phương pháp:
Hệ đối xứng loại 2 có đặc trưng nếu thay x bởi y, y bởi x thì phương trình này trở thành phương trình kia và ngược lại
Hpt :
Trong đó F(x;y) là biểu thức đối xứng của x,y.Chú ý: i) Có thể ta phải đặt ẩn phụ thì hpt mới có dạng đối xứng, nhưng khi đó ta cần lưu ý đến điều kiện của ẩn phụ. ii) Nếu các ẩn x,y có cùng một điều kiện thì thay vì giữ nguyên phương trình (2) ta nên cộng hai phương trình lại với nhau để đưa hệ hai về dạng đối xứng loại 1.
2. Ví dụ:
VD1: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:Điều kiện: .
Đặt: , ta có hệ:
Lấy (1) trừ(2) vế theo vế:
i) Với X=Y, thay vào (2) ta có:
(vì
ii) Với , thay vào (1) ta có:
29
Vậy hệ có nghiệm .
VD2:Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:Lấy (1) trừ (2) vế theo vế ta được:
(vì
Thay x=y vào (1) ta được:
Vậy hệ có 3 nghiệm: .
VD3: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải: Trừ từng vế cua phương trình (1) cho (2) ta có:x2 – y2 – 2y2 + 2x2 = 2x – 2 y+ y– x
Thay vào phương trình (1) ta có:TH1: x = y x2 – 2x2 = 3x x ( x+3) = 0
30
TH2: y =
Vậy x = y = 0 hoặc x = y = -3
VD4: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:
TH1:
TH2:
Hệ phương trình vô nghiệm
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là:
VD5: Giải và biện luận M theo hệ phương trinh sau:
Giải: Lấy (1) – (2) ta được:
31
(1) – (2)
TH1: y = x(1)
Phương trình có nghiệm
Khi đó hệ có nghiệm x = y = và x = y = (*)
TH2: y = -x – m
(1)
Phương trình vô nghiệmVậy
như trên
: vô nghiệm
VD6: Giải và biện luận theo m hệ:
Trừ từng vế hai phương trình ta được :
(x – y)(x + y – m +1) =0
Thay x = y vào (1) ta được nghiệm
x = y = 0 hay x = y =
Thay x + y –m + 1=0 , thay vào (1):
có Biện luận theo m biệt số để suy ra nghiệm x và y
Bài tập củng cố:
Bài 1/ Giải hệ phương trình sau:
ĐS:
Bài 2/ Giải hệ phương trình sau:
ĐS:
Bài 3/ Giải hệ phương trình sau:
32
ĐS:
Bài 4/ Giải hệ phương trình:
Bài 5/ Giải hệ phương trình: a) b)
Bài 6/ Giải hpt sau: a) ( ĐS: )
b) ( ĐS : )
Bài 7 : Giải hệ
Vậy x = y = 0 hoặc x = y = -3
Bài 8 Giải hệ phương trình sau:
ĐS:
Bài 9: Giải hệ phương trình:
ĐS:
Bài 10: Giải hệ phương trình:
Hệ có ba nghiệm
Bài 11: Giải các hệ phương trình:
1/ 2/
33
3/ 4/
5/ 6/
7/ 8/
9/ 10/
11/ 12/
13/ 13/ với m = 0 và m = 10
14/ 15/
16/ 17/
18/ 19/
20/ 21/
22/ 23/
24/ 25/
26/ 27/
34
28/
Bài 12: Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:
Bài 13: Cho phương trình sau:
Chứng minh rằng hệ có nghiệm duy nhất với mọi a.
Bài14 : Giải và biện luận theo m của hệ phương trình:
Bài 15: Trong hệ sau đây hãy xác định a để hệ có nghiệm duy nhất:
IV. Hệ phương trình đẳng cấp:
1. Phương pháp:
Hệ đẳng cấp bậc 2 có dạng:
Xét xem x =0 (hay y=0) có thể là nghiệm của hpt không?Với x 0(hay y 0). Đặt y=tx(hay x=ty), ta có:
Chia hai vế của 2 pt ta được 1 pt bậc hai theo ẩn t, từ đó tính x và suy ra y.Chú ý: Đối với hệ pt đẳng cấp bậc ba ta cũng thực hiện tương tự.
2.Ví dụ:
VD1:Giải hệ phương trình
Hướng dẫn giải:
_Ta thấy x=0 không thoả hệ_Với , đặt y=tx, thay vào hệ ta được
35
Lấy (1) chia (2) ta được
Với t=1, ta có , suy ra hệ có nghiệm:
Với t=-1 ta có , suy ra hệ có nghiệm
VD2:Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải:
Ta thấy x=0, y=0 không thoả hệ phương trình, nói cách khác hệ phương rình không có nghiêm x =0 Đặt x = ky và thay vào hệ ta được:
( 0)
Thay vào (1) ta được:
k =
ĐS:
36
VD3:Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải:
Ta thấy x=0, y=0 không thoả hệ phương trình, nói cách khác hệ phương trình không có nghiêm x =0. Đặt x = ky và thay vào hệ ta được:
Với t= thì (2) x2 = 9
Với t = thì (2) x2 = : Phương trình vô nghiệm
Vậy
VD4: Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải:Ta thấy x=0, y=0 không thoả hệ phương trình, nói cách khác hệ phương trình không có nghiêm x =0 Đặt x = ky và thay vào hệ ta được:
37
ĐS:
VD5: Với giá trị nào của m thì hệ:
Vì x = 0, y = 0 không là nghiệm của hệ nên đặt: y = kx, hệ trở thành:
Chia (1) cho (2) ta được:
Ta có: luôn có nghiệm x.
Xét :
Vậy m = 16 ( nhận)Xét :
38
(3) có nghiệm k
hệ có nghiệm.
Bài tập củng cố: Bài 1/ Giải hệ phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
Bài 2/Giải hpt sau : ( ĐS: )
Bài 3/ Giải hệ sau:
a)Giải hệ với k=1b)Chứng minh rằng hệ có nghiệm với mọi k.Bài 4 : Giải và biện luận hpt theo a:
39
Bài 5: Giải hệ phương trình
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
10)
11)
12)
Bài 6: cho hệ phương trình sau:
( trong đó m là tham số)
1/ Giải hệ phương trình với m = 02/ Với m nào thì hệ phương trình có nghiệm.Bài 7: Cho hệ phương trình ẩn x và ẩn y sau:
với k là tham số
1/ Giải hệ phương trình với k = 12/ chứng tỏ rằng hệ phương trình có nghiệm với mọi k.Bài 8: Giải và biện luận theo a hệ phương trình sau:
40
Bài 9 : Giải hệ phương trình sau:
Bài 10: Giải hệ phương trình:
ĐS:
Bài 11: Giải hệ phương trình:
c)
ĐS:
c)
D. HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ:
1. Phương pháp:
41
Đối với hệ phương trình vô tỉ ta còn có một số cách đặt trưng như sau:a. Phương pháp biến đổi tương đương:
B1: Đặt điều kiện cho các biểu thức có nghĩaB2:Sử dụng các phép thế nhận được từ hệ một phương trình theo ẩn x hoặc y (đôi khi có thể là theo cả hai ẩn x, y).B3: Giải phương trình nhận được bằng các phương pháp đã biết đối với phướng trình chứa căn thứcB4:Kết luận
2.Ví dụ:VD1: Giải hệ phương trính
Ñk:(1)
.
Thay x=-y vào phương trình (2),ta được : y = -2 x = 2.
VD2: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:
Điều kiện:
2
2
1 0
1 0
x x y
y x y
Cộng tương ứng 2 vế:
2 21 1 10x x y y x y (4)
Thay (4) vào (1) :
8 8x y y x (5)
Thay (5) vào (4) :2 2 2 2
2 2 2 2
2 2 2
9 (8 ) 9 10 9 16 73 10
( 9) ( 16 73) 2 ( 9)( 16 73) 10
( 9)( 16 73) 9 8 4
x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
Vậy, hệ có nghiệm duy nhất x=y=4.
42
Nhận xét: Với ý tưởng tạo ra 1 phương trình hệ quả từ hệ và liên tục sử dụng phép thế ta tìm được nghiệm của hệ ban đầu.
VD3 : Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:
Điều kiện:
Hệ:
Suy ra và là nghiệm của phương trình:
Suy ra là nghiệm của phương trình:
Vậy, hệ phưong trình có 2 cặp nghiệm (4,9),(9,4)
VD4: Giải hệ phương trình:
GiảiĐiều kiện :x ,yHệ đã cho tương đương với hệ:
x = y = 4Vậy hệ có nghiệm là (4;4)
VD5: Cho hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:
43
Điều kiện:
Các vế của hệ phương trình không âm, bình phương hai vế ta được:
(1)
Thay x=y vào (1):
(I)
a. Với m=49, (I) có dạng
Vậy, với m=49 hệ có nghiệm x=y=11b. Hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
Vậy,với hệ có nghiệm duy nhất.
b.Phương pháp đặt ẩn phụ:1.Phương pháp:
Phương pháp được sử dụng nhiều nhất để giải các hệ chứa căn thức là việc sử dụng các ẩn phụ. Tuỳ theo dạng của hệ mà lựa chọn phép đặt ẩn thích hợp.
B1: Đặt điều kiện cho các biểu thức trong hệ có nghĩa.B2: Lựa chọn đặt ẩn để biến đổi hệ ban đầu về các hệ đại số đã biết cách giải (hệ đối xứng loại I, II và hệ đẵng cấp bậc 2)B3: Giải hệ
44
B4: Kết luận
2.Ví dụ:VD1: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:Điều kiện:
Đặt
, điều kiện và
Khi đó hệ phương trình có dạng:
Vậy ta được:
Chú ý: Nhiều hệ ở dạng ban đầu chưa thấy sự xuất hiện ẩn phụ, trong trường hợp này ta cần sử dụng một vài phép biến đổi phù hợp.VD2: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải: Điều kiện:
Viết lại hệ phương trình dưới dạng:
45
Đặt:
Ta được:
(I) Hoặc (II)
Giải (I): vô nghiệm.
Giải (II):
Vậy hệ phương trình có 2 cặp nghiệm (8,8) (8,-8).Chú ý: Khi đặt điều kiện để các biểu thức của phương rình, bất phương trình và hẽ có nghĩa là ta suy ra được cho ẩn từ đó có thể dẫn tới việc lựa chọn ẩn phụ bằng phương pháp lượng giác hóa mà chúng ta đã biết.VD3: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:
Điều kiện:
Đặt:
với
Biến đổi phương trình về dạng:
VD4: Giải hệ phương trình
Giải Điều kiện :x 0 ; y 0
46
Đặt ; . Ta được hệ
Đặt S=u+v ,P=uv ta có: Vậy u, v là nghiệm không âm của phương trình:
X2-5X+6=0
Vậy hệ có nghiệm là
VD5: Giải hệ phương trình
GiảiĐặt u= ,v= ta có hệ
a)Với ta có
b)với ta cóVậy hệ có 2 nghiệm là ( 8; 64 ),( 64 ; 8 )
VD6: Giải và biện luận hệ:
Hướng dẫn giải:Đặt:
Khi đó hệ có dạng:
Ta có:
a. Nếu
Hệ có nghiệm duy nhất và
Vì điều kiện nên ta có :
47
Khi đó ta được:
b. Nếu
Với , hệ có vô số nghiệm thoả
Với , hệ vô nghiệm.
c.Phương pháp sử dụng hàm số:
1. Phương pháp:B1: Đặt điều kiện cho các biểu thức trong hệ có nghĩa.B 2: từ hệ ban đầu chúng ta xáx định được một phương trình hẽ quả theo 1 ẩn hoặc 2 ẩn, giải phương trình này bằng phương pháp hàm số đã biết.B3: Giải hệ.B 4: Kết luận.
2.Ví dụ:Có lẽ phương pháp này chúng ta chưa được học đến nên chúng tôi chỉ đề cập sơ lược qua để giới thiệu thêm cho một số bạn cần chuyên sâu về hệ phương trình vô tỉ. Sau đây chúng tôi sẽ đưa ra 1 ví dụ để làm rõ phương pháp trên. Đối với một số bạn muốn tìm hiểu rõ về pp nay thì có thể đọc phần tự học ở cuối sách.
VD1:Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:Điều kiện:
Biến đổi về hệ có dạng
(1)
48
Xét hàm số , là hàm số đồng biến trên
Xét hàm số
Miền xác đĩnh
Đạo hàm:hàm số đồng biến trên D
Do đó phương trình (1):
Nếu có nghiệm thì nghiệmđó là duy nhất.x=1 thoả mãn phương trìnhx=1. y=0 là nghiệm hệ
. d.Phương pháp sử dụng đố thị:1. Phương pháp:
B1: Bằng các phép biến đổi tương đương, hoặc bằng phép đặt ẩn phụ, ta biến đổi hệ
ban đầu về dạng đa thức, giả sử có hệ: (I)
B2: Xét các đường và trên cùng một hệ
trục toạ độ, từ đó xác định phần đường cong và thỏa mãn
và .B3: Vận dụng các kiế thức về vị trí tương đối của các đối tượng ta tìm được giá trị của tham số thoả mãn điểu kiện K.
2.Ví dụ:
e.Phương pháp sử dụng điều kiện cần và đủ:1.Phương pháp:
Phương pháp điều kiện cần và đủ thường tỏ ra khá hiệu qua cho lớp dạng toán:Tìm điều kiện tham số để:Dạng 1: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.Dạng 2: Hệ phương trình có nghiệm với mọi giá trị của tham số.Dạng 3: Hệ phương trình nghiệm đúng với mọi .Dạng 4: Hệ phương trình tương đương với một phương trình hoặc một bất phương trình khác.Khi đó ta thực hiện theo các bước sau:
B 1: Đặt điều kiện để các biểu thức của hệ phương trònh có nghĩa.B 2: Tìm điều kiện cần cho hệ dựa trên việc đánh giá hoặc tính đối xứng của hệ.B 3: KIểm tra điều kiện đủ, trong bước này cần có được một số kĩ năng cơ bản.
2.Ví dụ:VD1: Xác định các giá trị của a sao cho hệ sau có nghiệm duy nhất:
(I)
Hướng dẫn giải:Điều kiện cần:
49
Giả sử hệ có nghiệm cũng là nghiệm của hệ phương trình. Vậy hệ
có nghiệm duy nhất thì điều kiện cần là Khi đó hệ (I) có dạng:
Vậy là điều kiện cần để hệ có nghiệm duy nhất.Điều kiện đủ:
Với , hệ (I) có dạng:
Đặt:
Ta được:
Suy ra u,v là nghiệm phương trình:
là nghiệm duy nhất.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi .VD2:Xác định các giá trị của a sao cho hệ sau có nghiệm với mọi b:
(I)
Hướng dẫn giảiĐiều kiện cần:Hệ có nghiệm với mọi b có nghiệm với b=0, khi đó:
(I)
Vậy s=1 là dđều kiện cần để hệ có nghiệm với mọi b.Điều kiện đủ:Với a=1, hệ (I) có dạng:
50
ít nhất một nghiệm là
Vậy hệ phương trình có nghiệm với mọi b khi a=1.VD3: Xác định các giá trị của m để hệ sau có nghiệm:
(I)
Hướng dẫn giải:Điều kiện cần:Giả sử hệ có nghiệm suy ra:
tồn tại hai góc
Khi đó:
(I)
Vậy là điều kiện cần để hệ có nghiệm.
Điều kiện đủ:
Với
Đặt:
, với .
Hệ (I) có dạng:
(*)
Điều này chứng tỏ hệ có nghiệm.
Vậy hệ có nghiệm.
f.Phương pháp đánh giá:Bằng cách đánh giá tinh tế dựa trên các tính chất của bất đẳng thức, ta có thể nhanh chóng chỉ ra được nghiệm của hệ.VD1:Giải hệ phương trình:
51
Hướng dẫn giải:
Điều kiện:
Với
Hệ:
Vậy hệ phương trình có nghiệm x=y=1VD2: Giải hệ:
Hướng dẫn giải:Điều kiện:
Mà:
Vậy (1) có nghiệm x=y=1 thỏa (2).VD3: Giải hệ:
Hướng dẫn giải:Xét (1), sử dụng bất đẵng thức Bunhiacôpxki:
Vậy (1) tương đương với:
Với x=y, hệ có dạng:
Với , hệ có dạng:
52
Vậy, Hệ phương trình có 4 cặp nghiệm.
Bài tập;Bài 1:
Hướng dẫn giải:
Đk:
(1)
.Thay x=-y vào phương trình (2),ta được : y = -2 x = 2.Bài 2:
Hướng dẫn giải Điều kiện :x 0 ; y 0
Đặt ; .
Ta được hệ Đặt S=u+v ,P=uv ta có: Tính S ,P rồi suy ra u,v.Tính x,y theo u,v ( so sánh với đk)
Nghiệm của hệ: (4;9), (9;4) Bài 3:
Hướng dẫn giải:
Đặt u= ,v= ta có hệ
Tính u,v rồi tính x,y theo u,v vứa tìm được.Hệ có 2 nghiệm ( 8; 64 ),( 64 ; 8 )
Bài 4:
4
18
6222
zyx
zyx
zyx
Hướng dẫn giải:từ pt (1) 36=(x+y+z)2 suy ra xy+ yz +xz =9từ pt(3)
2)(16 zyx suy ra xyz= 4Ta có hệ mới :
4
9
6
xyz
zxyzxy
zyx
Hệ có các nghiệm (1 ;4 ; 1 ); (1;1;4); (4;1;1)Bài 5:
53
144))(( 2222
2222
yxyx
yyxyx
Hướng dẫn giải:Điều kiện :
0y
yx
yx
Bình phương hai vế của pt (1)…
thay (2) vào (1) 22 242 yx (3)
thay (3) vào (2) ta được x y
Vây hệ có nghiệm )4;52();4;52();0;32();0:32(
Bài 6:
0
123
yxyx
yxyx
Hướng dẫn giải:Đk :Đặt u=
v=
Hpt đã cho tương đương với hệ:
Giải hệ tìm u,v rồi suy ra x,yHệ có nghiệm (1;3)Bài 7:
Hệ tương đương:
35
5
5
5
1355
.355
1355
yyxx
yyxx
yyxx
yyxx
Đặt
)5,(5
5
vu
yyv
xxu
.
54
Ta có hệ:
5
311
13
vu
vu
23
24713
23
24713
23
24713
23
24713
.3
65
13
v
u
v
u
uv
vu
Hệ đã cho vô nghiệm vì ..5
23
24713
Bài 8:Giải hệ phương trình sau:
71312
722
yx
yxyx
.(1)
Đk:
022;3
1
;2
1
yxy
yxx
.Hệ
13.1222.
131222
722
49)13)(12(2232
.49)22)((2232
yxyxyx
xxyxyx
yxyx
yxyx
yxyxyx
(3)
Từ (3) hệ (1)
1222
13
722
1322
12
722
yyx
yyx
yxyx
yyx
xyx
yxyx
. trường hợp 1:
5
4
74312
1
722
1
y
x
xy
xy
yxyx
xy
55
. trường hợp 2:
3
7
73413
12
y
x
yy
yx
Bài 9:
212
221
yx
yx
(1)Giải:
Điều kiện: 2,1 yx
Hệ (1)
0)22()11(
221
xyyx
yx
Ta thấy (x;y)=(-1;-1) và (x;y)=(2;2) không là nghiệm
hệ (1)
0211
221
xyx
yx
yx
yx
yx
2
151
2
151
2
151
2
151
02
7
4)2)(1(23
221
2
y
x
y
x
xx
yx
xx
yx
yx
yx
Hai nghiệm trên đếi không thỏa điều kiện.Vậy hệ đã cho vô nghiệm.Bài 10:
12
124
yx
yx
(1)Giải:
điều kiện :x 0,0 y
56
hệ (1)
2
12
14
xy
xy
4)2
1(
2
1
2
1
10
xx
xy
x
phương trình cuối
444
2
1)1(
2
1
x
xx
. x=1 là nghiệm của phương trình trên
. 0 1x thì vế trái của (2’) lớn hơn 0 .Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất (1;0).Bài 11:
115
3551 44
yx
yx
Đk:
55
1
y
x
. Đặt
0,5
0,51
4
4
vyv
uxu
.
Ta có hệ phương trình:
165
151
15
1651
1
2
2
1
14
344 y
x
y
x
v
u
v
u
vu
vu
11
0
4
3
y
x
y
x
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm: ( 3; 4 ), ( 0 ; -11 ).Bài 12:
.12
212
2
2
12
yx
x
y
y
x
Đk:
22
1
y
x
. Đặt .
1
12
20
2
12
kx
yk
y
x
Ta có : 10122
1 2 kkkk
k.
.321
2
121
2
12
yxy
x
y
x
Ta có hệ:
7
5
12
32
y
x
yx
yx
.
57
Vậy hệ đã cho có nghiệm ( 5 ; 7 ).Bài 13: Giải hệ phương trình:
1992
199119921...11
1992
199319921...11
199221
199221
xxx
xxx
Đk: -1 Niixi ,1992,...,1;1 .Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki,ta có:1992
)....1992(1992
)1...1)(1...11()1...1(1992
1993
19921
199212
19921
xx
xxxx
Vậy 1... 199221 xxx .
Tương tự: 19922.
219921 )1...1(
1992
1991xx
Hệ đã cho đương:1992
1...
1...
1...1
.1...1
.1...
.1...
)]....(1992[1992
19921
19921
1
1
19921
19921
19921
xx
xx
xx
xx
xx
xx
xx
n
n
Bài 14:
58
)1997,...,2,1(
2.19971996.19971998.1997
)1...1()1...1(
)1...1;1...1(
.21997
.2
.1997,...,2,1
)1;1(
.1997
199619971...11
1997
199819971...111
1997
1
1997
1
1997
1
219971
219971
1997
1
1997119971
1997
1
1997
1
199721
1997321
iaaa
a
xxxxa
xxxxa
a
a
i
xxa
xxx
xxxx
ii
ii
i
ii
ii
ii
ii
i
iii
chứng tỏ các véctơ có cùng phương ,cùng độ dài . Suy ra:
1997
19981...11.... 199721199721 xxxxxx
Vậy hệ đã cho có nghiệm:.
1997
1... 199721 xxx
Bài 15:
4
221122 yx
yxxyyx
Đặt :
u (x;y), ).1;1(
xyv
Khi đó 222
yxu.
1.1.
.2211.. 22
xyyxvu
yxxyyxvu
Từ kết quả trên hệ đã cho có dạng:
59
11
.1
1
2
1),cos(
.
2
xxyy
kyx
kxyvku
u
vu
vuvu
u
Do 1,1 yx nên bình phương hai vế, ta được: 0))(( 222323 yxyxyxxyxxyy
Do yxyxyx 22
>0 nên y-x=0.
Từ phương trình (2) của hệ ,ta có : + 242 2 xx
Do x > 0 nên nghiệm của hệ : x = y = 2 .Bài 16:
4221
121
xyy
xyx
.
Đặt 021;02;01 cybxyax
Hệ có dạng:
4
1
bc
ba
Mặt khác : 2222 cba .
Thay(1),(2) vào (3): .325013102 2222 bbbcba
Vậy nghiệm của hệ là : ( 24 )632;493 .Bài 17:
532
33103
yxyx
yxyx
Đặt .303
10102
33
yxvyxv
yxuyxu
Ta có : 77
.323
23 vuxxvu
vu
Mà 7
1033
232 vu
vxy
(2) .
Thay x,y vào phương trình thứ hai của hệ: )3(357125 23 vvu .
Với v=3-u,thay vào phương trình (3): .12012265125 23 vuuuu
Vậy nghiệm của hệ : (1;2).Bài 18:
60
.80
53153122 yxyx
yyyxxx
Đk: .5;1 yx
Đặt
by
ax
3
3
; Thay vào phương trình (1) của hệ ,ta được:2222 bbbaaa .
Do đó dễ dàng nhận thấy 633 xyyxba .Thay vào phương trình thứ hai của hệ,ta được phương trình bậc hai theo x.
2
555
2
155701972
yxxxVậy hệ phương trình có nghiệm:
2
555;
2
557
.Bài 19:Giải hệ:
3
7
2164yxyx
yxyx
Giải: Đặt x-y = a ; x+y = b .
ĐK:
0
0
b
a
yx
.Ta được hệ:
.2
6
8
4
40)2164(
)2164()2164(49
4
69
23
23
y
x
yx
yx
aaa
a
ba
ab
ba
Bài 20:
.4121
.212
2
xyyzx
xyz
Giải :Ta co
4
1112 2 xyzxy
.
Mà xy41
tồn tại khi và chỉ khi :
4
1041 xyxy
.Do đó ta có hệ:
61
4
1
4
1
01
2
1.21
4121
21
4
1
2
2
2
2
xy
xy
x
z
xyyzx
xyz
xy
Do đó ta có:
4
1
1
0
01
11
4
1
4
1
01
2
1.21
4121
.21
4
1
2
2
2
2
2
2
y
x
z
x
z
xy
xy
x
z
xyyzx
xyz
xy
Nghiệm của hệ:
)0;4
1;1(),0;
4
1;1(
.Bài 21:
bxyyx
ayxxy
)1()1(
)1)(1(
.
Giải : Đặt .)1)(1(;0 yxvxyu
.)(12 xyyxu
Bình phương phương trình thứ hai của hệ: .1)( 22 bvu
Do đó ,ta có hệ:
22 1)( bvu
avu
.
Suy ra 21 bvu
2
22
2
22
2
2
2
1
2
11
2
1
2
1
2
1
babayx
baxy
bav
bau
Do đó x,y là nghiệm của pt:
62
.02
1)11(
22
22
baXbaX
Từ đó suy ra x,y.Bài 22:
)2.(55
)1(33
22
2
xxy
yx
.
Tacó:330;33 22 yxyx
.
Suy ra
0
0
y
x
.Thay vào (2),ta thấy thoả.Vậy nghiệm của hệ là : (0;0).Bài 23:
).221()(11
)21(23
22422
422242
xyxxxyx
yxxyxyx
Hệ đã cho
).2.(221)(1
)1.(2)1(4
234262
42422
yxxxxyx
xxyyx
Cộng (1) và (2) theo từng vế ,ta được :
)3.(1)()(1)1(4
12)(1)1(4
223222
4236222
yxyxyx
yyxxyxyx
Ta thấy:
21)()(1
2)1(4
2232
22
yxyx
yx
Nên (3) xảy ra
10
1
11)(
1)(1
.2)1(4
23
2
223
2
22
yx
yx
yx
yx
yx
yx
yx
Bài 24:Giải hệ:
.121
121
22
22
xxy
yyx
.
Đk: .1;1 yx Từ hệta suy ra:
yxyxyxyx
yxyx
yxyxyx
yx
yx
yxyx
yxyxyx
xxyyyx
011
1
2121)(
0))((112121
))((
0112121
112121
22
22
2222
2222
63
Vậy hệ đã cho tương đương với:
)1.(121 22 xxx
yx
).2)(2(1
2
521
4.411521)1(
2
222
xx
x
x
x
xxxx
.20521
11)2(
11
1)2(
2
x
xx
xx
Vậy hệ có nghiệm x=y=2.Bài 25
2)1)(1(
111 22
yx
xyyx
.
ĐK: .1;1 yx
Đặt x = cost ; y = cosz với .1;0 zt
Hệ đã cho trở thành:
2)cos1)(cos1(
1)sin(
2)cos1)(cos1(
1sin.cossin.cos
zt
zt
zt
tzzt
2cos.sinsincos12
tttt
zt
Đặt :
).4
sin(2cossin
tttw
Ta co
.2
1cos.sin
2wtt
Thay vào phương trình thứ hai của hệ , giải ra ta được : w=1(loại nghiệm w=-3).
Kết hợp với điều kiện:0;
20
2 zttzt
.
Vậy nghiệm là (0;1).Bài 26:
)2.(1
)1.(1
22
22
22
22
byx
yxxy
ayx
yxyx
.
Đk: 01 22 yx .Cộng (1),(2) và trừ (1),(2) theo từng vế,ta được:
)4).((1)1)((
)3).((1)1)((
2222
2222
bayxyxyx
bayxyxyx
(3).(4):
64
)5.(
))(1()1)((
2222
222222222222
bayx
bayxbayxyxyx
Thay (5) vào (3):
.1
.1
1
1)(
1
1)(
22
22
22
22
22
22
22
22
ba
baaby
ba
babax
ba
babayx
ba
babayx
Bài 27:
.752
)1.(725
yx
yx
Từ hệ suy ra yxyxyxyxyx )5)(2()2)(5(5225 .
Thay vào (1): 725 xx .
Đặt .2;5 xbxa
Ta có hệ:
.1141
7
7
722
xa
ba
ba
ba
ba
Vậy hệ có nghiệm (11 ;11).Bài 28:
.111
1
33
33
yx
yx
Từ hệ trên.
1)1)(1(
)11()1)(1(3)(311 3333333
xyyxxy
yxyxyxxyyxyx
.Thay vào pt(1):
.1
01133
y
xxx
Bài 29:
)2.(1
)1.(3
xyz
x
z
z
y
y
x
Từ (1)suy ra :x,y ,z cùng dấu và từ (2) suy ra x,y,z > 0 .Bất đẳng thức Cô si cho ba số dương ,ta có:
.33 x
z
z
y
y
x
x
z
z
y
y
x
Do đó x = y = z.
65
Thay vào (2): .113 xx
Vậy nghiệm của hệ: (1;1;1).Bài 30::
).3.(1
).2.(1
).1.(1
xz
zy
yx
Từ (1) ,01 yx tương tự y > 0; z > 0.Vai trò x,y,z bình đẳng như nhau ,
Do đó giả sử ).4.(0 zyx
Từ (3) xz 1 .
Ta có xyxz 11 .
Vậy ).5.(xz Từ (4),(5),ta có: x = y = z .
Do đó hệ đã cho trở thành phương trình:.
2
51011
xxxxx
Nên
.2
512
x
Vậy nghiệm của hệ :
.;4
526;
4
526;
4
526
Bài 31:
4 4
4 4
57 40 5
: 57 ; 40
x x
dat u x v x
,Ta có hệ sau :
224 4 2 2
4
55
97 2 2 97
5
2 100 528 0
55
66
44
2
3 41
243
2
u vu v
u v u v uv u v
u v
uv uv
u vu v
uvuv
uv
u
v x
xu
v
(uv=44 loại)
Bài 32: Giải phương trình :
66
3 3
3 3
(34 ) 1 ( 1) 34
34 1
x x x x
x x
Điều kiện để hệ phương trình có nghĩa là :
3 334 1 0x x <=> 34x x+1 <=>x
33
2 (1)
Với điều kiện (1) , ta đặt u= 3 34 x ;v=
3 1x .Ta sẽ đưa phương trình sau về hệ ẩn u, v, rồi giải hệ suy x Khi đó ta có hệ sau :
3 33 3
3 3
3535
( ) 303
u vu v
u v v u uv u vuu v
<=>
3 5( ) 3 ( ) 35
6( ) 30
u vu v uv u v
uvuv u v
<=>
3
2
u
v
hoặc
2
3
u
v
<=>
34 27
1 8
x
x
hoặc
34 8
1 27
x
x
<=> x=7hoặc x=26
Bài 33:
2217 3x x
Giải
Đặt u= x ; v=3- x , khi đó đưa phương trình đã cho về hệ sau :
<=> 2 2
3
17
u v
u v
<=>4 4
3
17
u v
u v
Vậy hệ có nghiệm u=2 , v=1 hoặc u=1 , v=2
<=>
2
3 1
x
x
hoặc
3 2
1
x
x
<=> x=4 hoặc x=1Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1=4 hoặc x2=1Đây là 2 ví dụ về pp giải phương trình bằng cách đưa về hệ phương trình .Bài 34:
Đk:
(1)
.Thay x=-y vào phương trình (2),ta được : y = -2 x = 2.Bài 35:
67
Giải: Điều kiện :x 0 ; y 0 Đặt
; . Ta được hệ
Đặt S=u+v ,P=uv ta có:
Vậy u,v là các nghiệm không âm của pt:
X2-5X+6=0
từ đó hệ có 2 nghiệm
Bài 36:
Giải:
Đặt u= ,v= ta có hệ
a)với ta có
b)với ta cóVậy hệ có 2 nghiệm ( 8; 64 ),( 64 ; 8 )
BÀI 37:
115
3551 44
yx
yx
Đk:
55
1
y
x
. Đặt
0,5
0,51
4
4
vyv
uxu
.Ta có hệ phương trình:
165
151
15
1651
1
2
2
1
14
344 y
x
y
x
v
u
v
u
vu
vu
68
11
0
4
3
y
x
y
x
Vậy hệ đã cho có hai nghiệm: ( 3; 4 ), ( 0 ; -11 ).BÀI 38:
532
33103
yxyx
yxyx
Đặt .303
10102
33
yxvyxv
yxuyxu
Ta có
77
.323
23 vuxxvu
vu
Mà
7
1033
232 vu
vxy
(2) .
Thay x,y vào phương trình thứ hai của hệ: )3(357125 23 vvu .
Với v=3-u,thay vào phương trình (3): .12012265125 23 vuuuu
BÀI 39:
).221()(11
)21(23
22422
422242
xyxxxyx
yxxyxyx
Hệ đã cho
).2.(221)(1
)1.(2)1(4
234262
42422
yxxxxyx
xxyyx
Cộng (1) và (2) theo từng vế ,ta được :
)3.(1)()(1)1(4
12)(1)1(4
223222
4236222
yxyxyx
yyxxyxyx
Ta thấy:
21)()(1
2)1(4
2232
22
yxyx
yx
Nên (3) xảy ra
10
1
11)(
1)(1
.2)1(4
23
2
223
2
22
yx
yx
yx
yx
yx
yx
yx
Bài 40: Định M để các hệ phương trình sau có nghiệm:
69
a)
b)
Giải:
a) Ta có:
Do đó u, v là nghiêm khong âm của hai phương trình:
Hệ phương trình đã cho có nghiệm khi va chỉ khi phương trình (*) có 2 nhgiệm không âm. Điều này xảy ra khi và chỉ khi:
b) Tương tự:
Bài 41:Giải hệ phương trình:
a)
b) c)
d)
HD : Tìm điều kiện cua x, y để căn có nghĩa:
a) KQ:
70
b) KQ:
c) Biến đổi tương đương: KQ:
Bài 42:Giải hệ phương trình:
a) b)
c) c)
HD: Đặt điều kiện để căn có nghĩa:a) Chuyển vế rồi bình phương. KQ: (0 ; 0); (2 ; 2)b) Bình phương 2 vế của cả hai phương trinh. KQ (8 ; 8)c) Công 2 vế phương trình (1) và (2) . KQ (4 ; 4)d) Bình phương 2 vế của cả hai phương trinh. KQ (4 ; 5); (7 ; 3)
Bài 43:Giải hệ phương trình:
HD : Bình phương (1) sau đó bình phương (3), sử dụng phương trình (2) suy ra được:
Giải hệ vừa tìm đươc:
Bài 44:Giải hệ phương trình:
HD: Đặt điều kiên cho căn có nghĩa: .
Hai phương trình bằng nhau nên: = (1)
Để hàm số f(x)= đồng biến trên đoạn nên từ (1) suy ra x =
y.Vậy hệ phương trình trở thành =4
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có: Dấu bằng xảy ra khi: x + 1 = 7 – x hay x = 3Vậy nghiệm của hệ là: (3 ; 3)
Bài 45:Giải hệ phương trình:
HD: Để căn thức có nghĩa thì . Khi đó , dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = y = 1
Thử lại ta thấy x = y = 1 là nghiệm của hệ đã cho.Vậy nghiệm của hệ là: (1 ; 1)
71
Bài 46:Giải hệ phương trình:
HD: Bình phương 2 vế phương trình 2 lần. KQ:
Bài 47:Giải hệ phương trình:
HD Ap dụng bất đẳng thức Cauchy. Ta có: x = y = z = 1Bài 48/Định m để các hệ sau có nghiệm duy nhất:
a/ Đáp số : m=-1
b/ Đáp số : m=
72
E. HỆ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI:
ể giải bài toán về hệ chứa dấu giá trị tuyệt đối có rất nhiều phương pháp và những phương pháp mà chúng tôi đưa ra chỉ là một số phương pháp đặt trưng. Đ
Thông thường khi gặp dạng toán này chúng ta có thể đặt điều kiện cho hệ có nghĩa( nếu cần), sau đó ta lựa chọn phương pháp giải phù hợp và tối ưu nhất.
.Phương pháp biến đối tương đương.
Bước 1: Đặt điều kiện cho các biểu thức trong hệ có nghĩa.
Bước 2: Sử dụng các phép thế để nhận được từ hệ một phương trình theo ẩn x hoặc y (đôi khi có thể là theo cả hai ẩn x, y).
Bước 3: Giải phương trình nhận được bằng các phương pháp đã biết đối với phương trình chứa căn thức.
Bước 4: Kết luận về nghiệm cho hệ phương trình.
VD1: Cho hệ phương trình:
a. Giải hệ phương trình với m = 3.
b. Tìm m để hệ có hai nghiệm với hoành độ trái dấu.
Giải
Biến đổi tương đương hệ về dạng:
(I)
a. Với m=3, ta được :
Vậy, với m=3 hệ có nghiệm (1,2) và
73
I
b. Để hệ có hai nghiệm với hoành độ trái dấu
(1) có hai nghiệm trái dấu
a.f(0) < 0 64-m2 < 0 m>8.
Vậy, với m>8 thoả mãn điều kiện đầu bài.
Ví dụ 2: Cho hệ phương trình:
a. Giải hệ phương trình với a=-b=2.
b. CMR nếu hệ sau luôn có nghiệm với mọi b
Giải
Nhận xét rằng không là nghiệm của hệ.
(I)
a. Với a=-b=2, ta được :
Vậy, với a=-b=2 hệ có 3 cặp nghiệm.
b. Ta có :
(a-1).f(0) = (a-1)(-b-2),
(a+1).g(0) = (a+1)(b+2),
=> (a-1).f(0).(a+1).g(0) = (a2-1)(-b-2)(b+2)
= -(a2-1)(b+2)2 ≤ 0, với |a| > 1.
74
hệ (I) luôn có nghiệm với mọi b.
Vậy, với |a| >1 hệ luôn có nghiệm với mọi b.
Ví dụ 3 : Tìm m để hệ sau có nghiệm duy nhất :
Giải
a. Với x ≥ 0, ta được :
2mx + (m-1)(m-5)-3x(m-1) = 4+8m
(3-m)x = -m2+14m-1
Khi đó (I) có duy nhất nghiệm không âm
b. Với x<0, ta được :
2mx+(m-1)(m-5)+3x(m-1) = 4+8m
(5m-3)x= -m2+14m-1 (2)
Khi đó (2) có duy nhất nghiệm âm
Vậy hệ có nghiệm duy nhất
Có nghiệm duy nhất x ≥ 0 và (2) vô nghiệm
75
Có nghiệm duy nhất x < 0 và (1) vô nghiệm
Vậy với hệ có nghiệm duy nhất.
Ví dụ 4 : Giải hệ phương trình :
Giải
Biến đổi (2) về dạng :
a. Với (3)
. Với x=0
. Với x+y = 1
b. Với (4)
. Với x=0
76
Vậy hệ có ba cặp nghiệm : (0,1),(1,0),(0,-1)
Ví dụ 5 : Giải và biện luận hệ phương trình sau theo tham số m :
Giải
Nhận xét rằng :
. Nếu xy ≥ 0 thì |x+y|= |x| + |y|.
. Nếu xy ≤ 0 thì |x-y|= |x| + |y|.
Do đó, từ (1) ta có :
m ≥ |x| + |y|
=> x3+|y|3 = m3 ≥ (|x| + |y|)3= |x|3 +|y|3 + 3|xy|(|x| + |y|)
Mặt khác x3 ≤ |x|3, nên ta có :
. Với x=0, thay vào (1) và (2), ta được :
. Với y=0, thay vào (1) và (2), ta được :
Vậy, nếu hệ có nghiệm thì m=0 và từ đó chỉ có một nghiệm x=y=0.
Kết luận :
- Với m ≠ 0 hệ vô nghiệm.
- Với m =0 hệ có nghiệm x=y=0.
II. Phương pháp đặt ẩn phụ:
Đây có thể xem là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong việc giải hệ phương trình loại này. Và nhớ nên chọn ẩn phụ cho phù hợp.
Bước 1 : Đặt điều kiện cho các biểu thức trong hệ có nghĩa.
Bước 2 : Lựa chọn ẩn phụ để biến đổi hệ ban đầu về các hệ đại số đã biết cách giải (hệ đối xứng loại I, loại II và hệ đẳng cấp bậc 2).
Bước 3 : Giải hệ nhận được.
Bước 4 : Kết luận về nghiệm cho hệ.
77
Ví dụ 1 : Giải và biện luận hệ phương trình :
Giải
Đặt
Khi đó hệ (II) có dạng :
Ta có :
D=m2-1, Du=m2+m-2, Dv=m-1.
a. Nếu D≠0 m2-1≠0 M m≠ ± 1
. Hệ có nghiệm duy ,
. Vì điều kiện u,v ≥ 0 , nên ta phải có :
. Khi đó ta được :
b. Nếu D=0 m2-1=0 m=±1
. Với m=1, suy ra Du = Dv= 0, hệ có vô số nghiệm thoả
. Với m=-1, suy ra Du=-2 ≠ 0 , hệ vô nghiệm.
Kết luận :
- Với m>-1, hệ phương trình có 4 cặp nghiệm :
- Với m=1, hệ phương trình có vô số nghiệm thoả mãn
78
- Với m=-1, hệ phương trình vô nghiệm.
Ví dụ 2 : Cho hệ phương trình :
a. Giải hệ phương trình với m=0
b. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm.
Giải
Đặt :
, điều kiện u,v ≥ 0
Hệ được biến đổi về dạng :
Trừ từng vế hệ phương trình, ta được :
u-v=-(u2-v2)+(u-v) u2-v2=0 u=v
Khi đó hệ phương trình tương đương với :
a. Với m=0, ta được
Vậy, với m= 0 hệ có 5 cặp nghiệm là
(0,0),(2,2),(2,-2),(-2,2) và (-2,-2)
b. Hệ có nghiệm khi và chỉ khi
(1) có ít nhất một nghiệm không âm
79
Vậy, hệ có nghiệm khi m≤1.
Ví dụ 3 : Giải hệ phương trình :
Giải
Đặt u = 2|x |, điều kiện u ≥ 1.
Hệ có dạng :
Với u=v, hệ phương trình tương đương với :
. Với y=1-u, hệ phương trình tương đương với :
Vô nghiệm
80
Vậy, hệ có ba cặp nghiệm là (0,1),(1,2) và (-1,2).
III. Phương pháp hàm số:
Ta thực hiện theo các bước sau :
Bước 1 : Đặt điều kiện cho các biểu thức trong hệ có nghĩa.
Bước 2 : Từ hệ ban đầu chúng ta xác định được một phương trình hệ quả theo 1 ẩn hoặc cả hai ẩn, giải phương trình này bằng phương pháp hàm số đã biết.
Bước 3 : Giải hệ mới nhận được.
Ví dụ 1 : Cho hệ phương trình :
a. Giải hệ phương trình với m=2.
b. Tìm m để hệ có hai nghiệm với tung độ trái dấu.
Giải
Biến đổi (2) về dạng :
x-sin|x|=y - sin|y|.
Xét hàm số
f(t) = t-sin|t|
. Miền xác định D=R
. Đạo hàm :
( nếu t > 0)
( nếu t < 0)
. hàm số đồng biến.
Suy ra (3) tương đương với :
Khi đó, hệ được chuyển về dạng :
a. Với m=2, ta được :
81
Vậy, với m=2 hệ có hai cặp nghiệm (1,1) và
b. Để hệ có hai nghiệm với tung độ trái dấu
(3) có hai nghiệm trái dấu
a.g(0) <0 m<0
Vậy, với m<0 thoả mãn điều kiện đầu bài.
Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình :
Giải
Biến đổi (2) về dạng :
a. Với y=1, ta được :
(3) 0=-| x+1| x=-1 không thoả mãn (1).
b. Với x+y=0, ta được :
(3) 1-y=0 y=1 => x=-1 không thoả mãn (1).
c. Với x+y ≠ 0 và y-1 ≠ 0, ta được :
Xét hàm số
- Miền xác định D=R\{0}
- Đạo hàm :
hàm số luôn đồng biến trên D
Khi đó :
82
Với x=-1
Với x=1-2y
Vậy hệ phương trình có 2 cặp nghiệm: (-1,2) và
VI. Điều kiện cần và đủ.
Phương pháp điều kiện cần và đủ thường tỏ ra khá hiệu quả cho lớp dạng toán ‘‘Tìm điều kiện tham số để’’ :
Dạng 1 : Hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Dạng 2 : Hệ phương trình có nghiệm với mọi giá trị của một tham số.
Dạng 3 : Hệ phương trình đúng với moị giá trị x € D.
Dạng 4 : Hệ phương trình tương đương với một phương trình hoặc một bất phương trình khác.
Khi đó ta thực hiện theo các bước :
Bước 1 : Đặt điều kiện để các biểu thức của hệ phương trình có nghĩa.
Bước 2 : Tìm điều kiện cần cho hệ dựa trên việc đánh giá hoặc tính đối xứng của hệ.
Bước 3 : Kiểm tra điều kiện đủ, trong bước này cần có được một số kỹ năng cơ bản.
Ví dụ 1 : Tìm a để hệ sau có nghiệm duy nhất :
83
Giải
Điều kiện cần : Nhận xét rằng : nếu hệ có nghiệm (xo,yo) thì (-xo,yo) cũng là nghiệm của hệ.
Do đó hệ có nghiệm duy nhất thì : xo=-xo xo=0
Với xo=0 ta suy ra :
Điều kiện đủ :
. Với a=0, hệ có dạng :
Do đó a=0 không thoả mãn.
. Với a=2, hệ có dạng :
Từ (1) => y ≥ 1
Từ (2) => -1 ≤ y ≤ 1
Vậy hệ (II) tương đương với
Là nghiệm duy nhất
Vậy với a=2 hệ có nghiệm duy nhất
Ví dụ 2: Tìm m để hệ sau có nghiệm duy nhất:
Giải
84
Điều kiện cần: Nhận xét rằng nếu hệ có nghiệm (xo,yo) suy ra (-xo,yo)
cũng là nghiệm.
Vậy để hệ có nghiệm duy nhất thì xo =- x0 xo=0
Khi đó :
Từ (2) => y ≥ 0 2y ≥ 1, khi đó :
Vậy hệ (II) tương đương với :
Đó chính là điều kiện cần để hệ nghiệm duy nhất
Điều kiện đủ : Giả sử m=0, khi đó hệ có dạng :
. Giải(3)
Xét hàm số f(t)=2t+t đồng biến trên R.
Vậy, phương trình (3) được viết dưới dạng :
f(|x|) = f(|y|) |x| = y
Khi đó hệ có dạng :
Là nghiệm duy nhất của hệ
Vậy với m=0 hệ có nghiệm duy nhất.
Ví dụ 3 : Tìm a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Giải
85
Điều kiện cần : Nhận xét rằng nếu hệ có nghiệm (xo,yo) thì cũng có nghiệm (-xo,yo). Khi đó để hệ có nghiệm duy nhất là :
xo=-xo x0=0 (*)
Với x0=0, ta được :
Điều kiện đủ : a. Với a=0 hệ có dạng
hệ có vô số nghiệm dạng :
Vậy a=0 không thoả mãn
b. Với a=2 hệ có dạng :
Từ (1) ta có : y ≥ 1 và từ (2) ta có :
-1 ≤ y ≤ 1 => y=1
Vậy, hệ có dạng :
Là nghiệm duy nhất của hệ.
Vậy, với a=2 hệ có nghiệm duy nhất.
V. Phương pháp đánh giá :
86
Bằng cách đánh giá tinh tế dựa trên các tính chất của bất đẳng thức, ta có thể nhanh chóng chỉ ra được nghiệm của hệ.
Ví dụ 1 : Giải hệ phương trình :
Giải Biến đổi (I)về dạng :
a. Với (3)
b. Với (4)
Vậy hệ có 2 cặp nghiệm (1,0) và (-1,0)
Ví dụ 2 : Giải hệ phương trình :
GiảiBiến đổi (1) về dạng :
Vậy hệ tương đương với :
Vậy hệ có 2 cặp nghiệm (1,1) và (-1,-1)
87
Ví dụ 3 : Giải hệ phương trình sau:
Giải: (1) được xem là phương trình bậc hai theo x và có biệt số nên
(1)
Do đó hệ phương trình trở thành:
Vậy x = y = -1 hay
Bài tập củng cố:
1) Giải hệ phương trình:
2) Giải hệ phương trình:
3) Giải hệ phương trình:
4) Định m để hệ sau có nghiệm:
5) Định m để hệ sau có đúng 8 nghiệm phân biệt:
6) Định a để hệ có nghiệm:
88
7) Giải hệ phương trình:
8) Giải hệ phương trình:
9) Giải hệ phương trình:
10) Giải hệ phương trình:
11) Định a để hệ sau có nghiệm duy nhất:
12) Định m để hệ sau có 4 nghiệm phân biệt:
13) Định m để hệ sau có nghiệm duy nhất:
F. HỆ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC:
I. Phương pháp thế:
Bài 1 : Giải phương trình :
Giải
Ta có :
Với thay vào (2), ta được
Với thay vào (2), ta được
89
Bài 2 : Giải hệ phương trình :
GiảiCách 1 :
Hệ đã cho :
Cách 2 : Hệ đã cho
Bài 3 : Giải hệ phương trình :
GiảiCách 1 :
Hệ đã cho Lấy (1) chia cho (2) ta được :
( do là nghiệm của (1) và (2) )
90
Thay vào (1) ta được :
Do đó : hệ đã cho
Cách 2 : Ta có : Hệ đã cho
Bài 4 : Giải hệ phương trình :
GiảiTa có :
91
với
, với
Thay vào (2) ta được :
hay
hay (loại)Do đó :
Hệ đã cho
Bài 5 : Giải hệ phương trình
Giải
Lấy (1) + (2) ta được :
Thay vào (1) ta được :
Đặt (với )
Vậy nghiệm hệ
II.Phương pháp cộng:
92
Bài 6 : Giải hệ phương trình :
Giải
Điều kiện :
Cách 1 : Hệ đã cho :
(nhận do ) Cách 2 :
Thế (1) vào (2) ta được :
III. Phương pháp đặt ẩn phụ:
Bài 7 : Giải hệ phương trình :
93
Giải
Đặt
Hệ đã cho thành :
Do đó :
Hệ đã cho :
.
Bài 8 : Cho hệ phương trình :
a/ Giải hệ phương trình khi b/ Tìm m để hệ có nghiệm.
Giải
Hệ đã cho :
Đặt với thì X,Y là nghiệm của hệ phương trình
94
(*)
a/ Khi thì (*) thành :
Vậy hệ đã cho
b/ Ta có :
Xét (C) trên
thì :
Hệ đã cho có nghiệm có 2 nghiệm trên [-1,1]
cắt (C) tại 2 điểm hoặc tiếp xúc trên [-1 , 1]
Cách khác
có 2 nghiệm thỏa
Bài : Cho hệ phương trình : a/ Giải hệ khi b/ Với giá trị nào của m thì hệ có nghiệm.
Giải
Đặt với
95
Hệ thành :
Lấy (1) - (2) ta được :
Hệ thành hay
a/ Khi ta được hệ
Vậy hệ đã cho vô nghiệm khi .
b/ Ta có với
(do m không là nghiệm của *)
Xét trên ;
Do đó hệ có nghiệm Xét (**) :
Ta có :
Kết luận : -Khi thì (I) có nghiệm nên hệ đã cho có nghiệm-Khi thì (I) vô nghiệm mà (**) cùng vô nghiệm(do nên hệ đã cho vô nghiệm )Do đó : Hệ có nghiệm
Cách khác
Hệ có nghiệm (*) hay
(**) có nghiệm trên
hay
96
hay hay
hay hay hay
IV. Hệ phương trình không mẫu mực: Bài 10 : Giải hệ phương trình :
Cách 1 :
Ta có :
Vậy hệ đã cho (2)
Ta có :
Thay vào (2) ta được
(loại)
Thay vào (2) ta được
97
Do đó hệ có nghiệm
Cách 2 :Do bất đẳng thức Cauchy
Dấu = xảy ra
Do đó
Dấu = tại (1) chỉ xảy ra khi
(I) (II)
Thay (I) vào (2) : ta thấy không thỏa
thay (II) vào (2) ta thấy chỉ thỏa khi k lẻ
Vậy : hệ đã cho
Bài 11 : Cho hệ phương trình :
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm
Giải
Hệ đã cho
98
Do đó hệ có nghiệm
Bài tập củng cố:
1. Giải các hệ phương trình sau :
a/
b/
c/
d/
e/
f/
g/
h/
k/
l/
99
2/Cho hệ phương trình :
a/ Giải hệ khi
b/ Tìm m để hệ có nghiệm ( ĐS hay m = 0 \bigg )
3.Tìm a để hệ sau đây có nghiệm duy nhất :
(ĐS )
4.Tìm m để hệ sau đây có nghiệm.
a/ (ĐS )
b/ (ĐS )
PHẦN 2: HỆ PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG MẪU MỰC
goài các dạng như đối xứng loại I, đối xứng loại II, hệ đẳng cấp bạc hai, còn nhiều bài toán liên quan đến hệ phương trình khác. Các bài toán có các cách giải khác nhau rất
phong phú: đặt ẩn số phụ, trừ từng vế, dùng bất đẳng thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, nhân các vế của hệ cho cùng một số nào đó để được tích hoặc hằng đẳng thức,…….
NCác bài toán:
Bài 1: Giải hệ phương trình
Hướng dẫn giải:Giả sử hệ có nghiệm. Do đó phương trình thứ hai có nghiệm
hay có nghiệm.
Ta có
hay
Mặt khác
100
hay
do đó . Vậy phương trình thứ nhất vô nghiệm. Mâu
thuẫn.Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
Bài 2: Giải hệ phương trình
Hướng dẫn giải:vì
mà ; = xyz
do đó x=y=z suy ra x=y=z= .
Bài 3: giải hệ phương trình
Hướng dẫn giải:
hpt
Do đó:
do đó Vậy nghiệm của hệ pt đã cho là (2;2;-2)
Bài 4:Biết thoả mãn hệ:
101
Tính theo p; q; rHướng dẫn giải:
Ta có:
Vậy =Bài 5:Giả sử hệ phương trình sau đây có nghiệm
Chứng minh rằng Hướng dẫn giải:
Gọi là nghiệm của hệ phương trình đã cho; ta có:
Nhân hai vế phương trình (1); (2); (3) lần lượt với ta có
+
Nhân cả hai vế (1); (2); (3) lần lượt với ta có:
Vậy Bài 6:Tìm nghiệm x, y, z thoả:
Hướng dẫn giải:
102
Giải (1) ta được:
Vì x; y nguyên nên
Do đó :
Giải (2) ta được:
Ta có thể sử dụng các bất đẳng thức để giải hệ phương trình.Ví dụ:
Bài 7: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:
103
Ta giả sử là nghiệm của hệ (I)Khi đó:
Từ (1) cùng dấu
cùng dấu
Kết hợp (2): cùng dươngÁp dụng BDT Cauchy, ta có:
Hay
(vô lí)
Vậy hpt vô nghiệm.
Bài 8: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:
AD: . Dấu
Ta có:
Dấu”=” xảy ra, do đó
Tương tự:
Dấu “=” xảy ra nên
Vậy
Do đó
Bài 9: Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải:
104
pt có nghiệm
(3)
Ta lại có
pt có nghiệm
(4)
Từ (3) và (4) ta có:
(mâu thuẫn (1))
Vậy hpt vô nghiệm.
Bài 10:Giải hệ phương trình: (I)
Hướng dẫn giải:TừVai trò x;y;z hoán vị vòng quanh, nên không mất tính tổng quát, ta giả sửx là số lớn nhất
Ta có:
Mà
Mặt khác:
Ta có:
Vậy Thế vào 1 trong 3pt đầu bài ta được nghiệm Bài tập củng cố:
0)Giải hệ phương trình:
HD: Cộng từng vế của 5pt đầu, đưa về tổng bình phươngnghiệm
105
1) Giải hệ phương trình:
HD: Nghịch đảo 3 pt, đưa về tổng bình phương nghiệm của hệ là (0;0;0);(1;1;1)
2) Giải hệ phương trình:
HD:Đặt , giải tương tự
3) Giải hệ phương trình:
HD: Cộng từng vế 3pt, ta được
Ta thấy từng số hạng của biểu thức đều , do vậy đẳng thức xảy ra khi từng số hạng bằng 0.
nghiệm của hệ là (0;0;0);(1;1;1).4) Giải hệ phương trình:
HD: Giải tương tự .5) Giải hệ phương trình:
HD:
Xét x với các giá trị: *x>1*0<x<1*x<0
106
*x=0*x=1
nghiệm:
6) Giải hệ phương trình:
HD: Cộng từng vế của 3pt, ta thấy (3;3;3) là nghiệm của phương trình, chứng minh đó là nghiệm duy nhất.
7) Giải hệ phương trình:
8) Giải hệ phương trình:
HD: Cộng từng vế của 4pt, ta giải được hpt vô nghiệm9) Giải hệ phương trình:
HD: cộng từng vế của 3 pt đầu. nghiệm (2;2;2)
10) Giải hệ phương trình:
HD: nghiệm
11) Giải hệ phương trình:
107
HD: áp dụng bdt cô-singhiệm (1;1;1).
12) Giải hệ phương trình:
13) Giải hệ phương trình:
14) Giải hệ phương trình:
15) Giải hệ phương trình:
16) Giải hệ phương trình:
17) Giải hệ phương trình:
18) Giải hệ phương trình:
19) Giải hệ phương trình:
20) Giải hệ phương trình:
108
21) Giải hệ phương trình:
22) Giải hệ phương trình:
23) Giải hệ phương trình:
24) Giải hệ phương trình:
25) Tìm tất cả số nguyên k để hpt sau có nghiệm:
26) Giải hệ phương trình:
27) Giải hệ phương trình:
28) Giải hệ phương trình(2000 ẩn số):
109
HD: AD bdt Cô-singhiệm = 1 hoặc -1
29) Giải hệ phương trình(2000 ẩn số):
30) Giải hệ phương trình sau:
HD: Lấy (1) – (2) ; (2) – (3) vế theo vế
Hệ có 4 nghiệm
31) Giải hệ phương trình sau:
HD: Ta có:
Đặt x + y + z + t = k. Ta có:
110
Cộng từng vế:
Thay k vào tính được x, y, z,t
32) Giải hệ phương trình sau:
HD:Đặt =k
Thay k vào tính được x, y, z,t
33) Giải hệ phương trình sau:
HD: Do , phương trình thứ hai có dạng:
Hệ có hai nghiệm
34) Giải hệ phương trình sau:
111
HD: Nhân 2 rồi cộng cả ba phương trình ta được:
35) Giải hệ phương trình sau:
HD: Ta có:
Giải (2) ta được y = 1; y =
nghiệm
36) Giải hệ phương trình sau:
HD: Đặt
Hệ có dạng
Sử dụng bất đẳng thức Bunhicopxki:
Từ (1) và (2) suy ra
Hệ đã cho có 8 nghiệm
37) Giải hệ phương trình sau:
112
Biết x; y; z dương
HD: Nhân cả ba vế phương trình; ta có:
Vì x; y; z dương
38) Giải hệ phương trình sau:
HD: Cộng từng vế
39) Giải hệ phương trình sau:
HD:a) Từ (1) ta có:
Do đó:
b) Từ (1) Hệ vô nghiêm.
40) Giải hệ phương trình sau:
113
HD: Phương trình (2)
Vì x, y,z
Dấu đẳng thức xảy ra khi: x = y = z thay vào (1) x = y = z = 2
41) Giải hệ phương trình sau:
HD: Đặt S = x + y + z + t. Ta có:
Không mất tổng quát, ta giả sử x = max
Khi đó 12x 12y, hay t x. Mà x tVậy x = tCMTT, ta có: x = y = z = tTừ phương trình đầu ta có:
Vậy hệ đã cho có ba nghiệm:
42) Giải hệ phương trình sau:
114
HD:
Đặt z = (z 0)
Do đó: z + 4. =0
Thay vào ta được hệ:
43) Cho hệ phương trình sau:
a)Giải hệ phương trình khi m = 0b)Giải hệ phương trình khi m = 1
HD: Thay các giá tri của m vào rồi giải phương trình bằng cách đưa về dạng tổng- tích:
a) b)
44) Giải hệ phương trình:
45) Giải hệ phương trình:
46) Giải hệ phương trình:
47) Giải hệ phương trình:
115
48) Giải hệ phương trình:
49) Cho các số thực a; b; c thoả mãn hệ:
a) Cho a = 1, hãy tìm b, cb) Chứng minh rằng nếu a, b, c đôi một khác nhau thì
HD:Với a = 1. Ta có:
Do đó:
b = 1 thì c = = 1
b = 1 thì c = = -2
b)Ta có :
116
Vì a, b, c đôi một khác nhau nên: 0
Vậy = 151) Giải hệ phương trình:
52) Giải hệ phương trình:
53) Giải hệ phương trình:
54) Giải hệ phương trình:
Một số bài tập áp dụng pp sử dụng bất đẳng thức ( pp đánh giá)
1) Giải hệ phương trình:
2)Giải hệ phương trình:
117
3)Giải hệ phương trình:
4) Giải hệ phương trình:
5) Giải hệ phương trình:
6) Định m để phương trình sau có nghiệm duy nhất:
7) Giải hệ phương trình:
8) Giải hệ phương trình:
9) Giải hệ phương trình:
10) Giải hệ phương trình:
11) Giải hệ phương trình:
12) Giải hệ phương trình:
13) Giải hệ phương trình:
118
14) Giải hệ phương trình:
15) Giải hệ phương trình:
16) Định m để hpt sau có nghiệm duy nhất:
PHẦN 3: TRẮC NGHIỆM
119
1. Giải hệ phương trình:
a. c. Vô nghiệm
b. d. Đáp số khác
2. Giải hệ phương trình:
a. c.
b. d. Đáp số khác
3. Giải hệ phương trình:
a. c. Cả a và b đều đúng
b. d. Đáp số khác
4. Giải hệ phương trình:
a. c.
120
b. d. Đáp số khác
5. Giải hệ phương trình:
a. c.
b. d. Đáp số khác
6. Giải hệ phương trình:
a. c. Vô nghiệm
b. d.
7. Giải hệ phương trình:
a.
b.
c.
d.
8. Giải hệ phương trình:
a.
b.
c.
d. Đáp số khác.
9. Giải hệ phương trình:
a. c.
b. d. Đáp số khác.
121
10. Giải hệ phương trình:
a. c.
b. d. Đáp số khác.
11. Giải hệ phương trình:
a. c. Vô nghiệm.
b. d. Đáp số khác.
12. Giải hệ phương trình:
a. c.
b. d. Vô nghiệm.
13. Giải hệ phương trình:
a. c.
b. d. đúng
14. Giải hệ phương trình:
a. c.
b. d. Đáp số khác.
15. Giải hệ phương trình:
a. c.
122
b. d. a, b, c đều sai
16. Giải hệ phương trình:
a. c. Vô nghiệm
b. d. Đáp số khác
17. Giải hệ phương trình:
a.
b.
c.
d. Vô nghiệm
18. Giải hệ phương trình:
a.
b.
c. Vô nghiệm
d. Đáp số khác
19. Giải hệ phương trình:
a. c. đúng
b. d. Đáp số khác.
20. Giải hệ phương trình:
a. c. a, b đều sai
b. Vô nghiệm d. Đáp số khác.
123
21. Giải hệ phương trình:
a. c.
b. d. Đáp số khác
22. Giải hệ phương trình:
a. c.
b. d. Đáp số khác.
23. Giải hệ phương trình:
a. c.
b. d. Đáp số khác.
1a
Đặt ; điều kiện
Hệ đã cho trở thành:
Giải hệ trên, ta được:
124
Thử lại nghiệm:
Với ta có:
Với ta có:
cặp nghiệm này không thỏa mãn.
Vậy
2b
Giải tương tự câu 1, đặt ; điều kiện
Giải hệ với hai ẩn S, P ta có:
Thử lại, ta được nghiệm của phương trình.
Vậy
3c
Đặt: điều kiện
Giải hệ tìm a; b, xét điều kiện của a;b rồi giải hệ tìm x, y theo a, b, ta được nghiệm:
4d
Đặt ; điều kiện
125
Giải hệ Theo S;P ta có:
Giải tìm x; y.
Tập nghiệm
5b6d
Khi x=0 thì hệ vô nghiệm, đặt y=tx, hệ trở thành:
vì t=0 hay t=1 không là nghiệm của hệ (1) và (2) nên lấy (1) chia (2) ta được:
Vậy
7d
Thế (1) vào (2) ta được:
8c
Thế (1) vào (2) ta được:
Vậy nghiệm của hệ:
9d
126
Thế (1) vào (2) ta được:
10c
(1)
Thay các giá trị của x vào phương trình (2), ta loại và nhận nghiệm của hệ.
11a
Đặt ; điều kiện
12b
13d
Đặt ; điều kiện
Hệ trở thành:
127
Vậy
14a
Điều kiện:
(1)
Hệ (1) và (2)
Đặt
Giải phương trình ta được: 15c
Nếu (Loại)
Nếu (Loại)
Đặt ; điều kiện
Giải hệ S, P rồi tìm (x;y) thỏa hệ.
Tập nghiệm
16c
(1)
128
Đặt ; điều kiện
(1)
Hệ phương trình vô nghiệm.17c
(1) +(2)
18b
Thế (1) vào (2), ta được:
Đặt:
Nghiệm của hệ phương trình: là
19c20a
Đặt
Nghiệm của hệ phương trình:
21a
22d
(1)
129
23c
Đặt
Điều kiện:
Giải hệ theo (u; v) suy ra giá trị của (x;y), xét điều kiện để nhận nghiệm
PHẦN 4: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ?
VĂN HÓA TOÁN HỌC
130
Ngày nay, ai cũng học suốt đời và đều bắt đầu bằng quảng đường đời học sinh. Trong quảng đời này quá trình học được chia ra nhiều công đoạn dài ngắn khác nhau: tiết học, tuần học, tháng học, học kì, năm học , khóa học. Có thể ví một công đoạn học như một chu trình sản xuất : đầu vào gồm kiến thức đã có, đầu ra vẫn gồm những kiến thức được củng cố vững chắc hơn và thêm những kiến thức mới học được; tư duy là công nghệ để nối các kiến thức mới và cũ với nhau thành một chỉnh thể, sự nổ lực phấn đấu học là năng lượng. Sự so sành này là khập khiểng vì trong sản xuất, kh kết thúc một chu trình thì chu trình mới sẽ lặp lại y nguyên chu trình cũ khi giữa hai chu trình không có đổi mới công nghệ; còn trong học tập, công đoạn kế sau khác công đoạn trước vì đầu vào của công đoạn sau là đầu ra của công đoạn trước: kiến thức đã chắc thêm và giàu thêm những kiến thức mới;:không những thế trình độ tư duy, trình độ nhân cách người học cũng đã trưởng thành lên so với khi bắt đầu công đoạn trước. Sự giàu thêm về kiến thức thì thấy rõ, nhiều khi chỉ qua một tiết học là đã có thêm kiến thức mới, còn sự trưởng thành về tư dyu và nhân cách thì thương phải qua một công đoạn dài(năm học, khóa học) mới thấy rõ. Sự tích lũy ở đây có thể ví với sự tích lũy của từng hạt cát về tư duy và nhân cách nhưng khó thấy, khó đo.Vì vậy mà khi nói đến học kiến thức, rầt ít người nói đến học “tư duy” và rèn “ nhân cách”, vô hình chung bỏ đi cái rất quan trọng mà đã ví với công nghệ và năng lượng sản xuất. Ngay các giáo viên thường cũng chỉ lo sao dạy cho hết chương trình ( hoàn thành nhiệm vụ về cung cấp kiến thức), còn tư duy và nhân cách học sinh được nâng lên đấn đâu qua môn mình dạy thì được chăng hay chớ.. Sự coi nhẹ này còn tai hại ở chổ nó lãng phí rất nhiều sự tác động qua lại trong việc học các bộ môn khác nhau. Sự tác động qua lại này được biểu hiện ở ba mức:
- Mức kiến thức: Kiến thức môn này hỗ trợ cho việc học môn khác, dụ như kiến thức toán cần cho học lí, kiến thức địa cần cho học sử.
- Mức tư duy: Kiểu tư duy ở môn này có thể vân dụng sang môn khác, ví dụ tư duy logic trong toán học cũng phục vụ cho việc tạo bố cục cho một bài văn, cho việc xây dựng một cách nhất quán tình cách một nhân vật tiểu thuyết.
- Mức nhân cách: Những phẩm chất của người học hình thành nên ở môn học này cũng được phục vụ tốt cho việc học tốt các môn khác ví như, trong học toán thì “ ý thức đòi hỏi chính xác” được rèn dũa và điều đó cũng có ích cho việc học văn phạm của bất cứ thứ tiếng nào.
Nhờ sự tác động qua lại này ở cả ba mức mà hệ thồng kiến thức trung học phổ thông trở thành một chình thể trong đó có ba sợi dây liên kết là kiến thức, tư duy và nhân cách. Hai sợi dây tư duy và nhân cách tạo nên mặt văn háo trong từng bộ môn. Sau đây xin đề cập văn hóa toán học.Môn toán có một đặc thù khiến cho nó được mệnh danh là “ môn thể dục của trí não”. Nhưng thương người ta chỉ nghĩ đến việc rèn luyện tư duy logic, trong lúc toán học liên quan đến nhiều loại tư duy: logic, hình tượng, biện chúng,quản lí, kinh tế, kĩ thuật, thuật toán.. Ngay tư duy logic cũng chỉ được quan tâm một cách phiến diện, chẳng hạn như rất coi nhẹ “ quy nạp”. Kho học một định lí , học sinh có thể hiểu được những mắt xích logic nối giả thiết với kết luận nhưng không hiểu được người ta hiểu như thế nào mà phát minh ra định lí đó.Nguyên do là vì lâu nay ta không dạy cho học sinh một “toán học” đang vận động phát triển mà dạy cho học sinh một “ toán học” đã hình thành xong xuôi, biến học sinh thành những người tham quan lâu đài toán học chứ không đặt họ vào vị trí những người cảm xúc, suy nghĩ, thiết kế và thi công lâu đài đó. Muốn làm việc này thì phải huy động , ngoài tư duy logic, nhiều tư duy khác và đó cũng là cách tốt nhất để phát triển chúng không những phục vụ cho việc học toán mà còn cho việc học các nôn khác. Sau đây, vì khuôn khổ bài viết chỉ xin hạn chế ở tư duy biện chúng và tư duy hình tượng.Nếu ta xem mỗi sự vật A chỉ lả A thì dù có giỏi khám phá cái mới, ta cũng chỉ quanh quẩn trong A. Nhưng nếu ta xem A không tĩnh tại, mà đang vận động để trở thành một cáI A’, khác A, thì hiểu biết về A cho ta ngay mầm mống những hiểu biết về A’.Ví dụ, nếu coi tam giác (A) là tam giác (A’) ( có một cạnh bằng không) thì từ định lí về đường trung bình trong tam giác, ta sẽ có ngay nghi vấn khoa học: “ Vởy trong tứ giác (A’), có những định lí nào mở rộng về đường trung bình trong tam giác ( tứ giác (A’) đặt biệt có 1 cạnh bằng không). Có nghi vần tức là phát kiện được vấn đề, bước đầu tiên của sự sáng tọa.
131
Muốn sáng tạo phải cảm thụ được cái đẹp. Trong toán học đ1o là cài đẹp của sự tài tình biến hóa, là cáI đẹp của sự gọn gàng, tiết kiệm, đó là cái đẹp của sự mềm mại uyển chuyển trong tư duy, tránh được các nếp cũ, đưo2ng mòn, nhìn ra được sự thống nhất giữa những cái đối lập, đó là cái đẹp của sự táo bạp dánh bay vút lên những nấc rất cao của sự trừu tượng và rồi lại từ đó là là xuống thấp đến những ứng dụng thiết thực của đời thường. Cho nên một tác phẩm văn học như Tây Du Kí cũng có ích cho việc học toán. Ta học cách T6n Ngộ Không dùng các phép biến hóa thần thông một cách có mục đích rõ ràng và tùy cơ ứng biến. Chẳng hạn, mướn ép Bà La Sát cho mượn quạt thì lấy cái đích là “ Chui vào bụng bà mà đạp” và đã tùy cơ ứng biến lợi dụng lúc bà uống nước, biến thành con bọ rơi vào cốc nước để trôi xuống dạ dày. Trong toán học các phép biến đổi còn phong phú hơn rất nhiều các phép của họ Tôn. Ngay từ lớp một đã gặp rồi và ở lớp này có thể lợi dụng tân lí thích các chuyện thần thoại để cho các nhà toán học nhí đóng vai các cô tiên để biến những phép tính khó( đối với trẻ lớp 1) như “ cộng thêm chín” và “ trừ đi một”.Về rèn luyện nhân cách ( và cả tư duy) thì toán học có đặc thù là uyê cầu cao về tính chính xác và tính trừu tượng.Nó sẽ rèn luyện người học phẩm chất “ đòi hỏi chính xác, chống đại khái tùy tiện” , “ tầm nhìn xa trông rộng” do không bị hạn chế bởi những cái cụ thẻ trước mắt.Phạm vi ứng dụng của toán học, tuy đã mở ra rất rộng nhưng vẫn có hạn, còn phạm vi ừng dụng của văn hóa toán học thì rộng hơn nhiều, lan đấn cả nhiều lĩnh vực phi toán, ví như phương châm “ dĩ bất biến ứng vạn biến” mà trong toán học ta gặp hàng ngày ( vì mỗi định lí chứa đựng một chân l bất biến và được ứng dụng để làm rất nhiều bài tập”, thì có thể ứng dụng khắp nơi trong cuộc sống.Cuối cùng có câu hỏi : “ Dạy và học kiểu này có khó không?”.Xin trả lời: “ Bản chất” và có “ cái khó” do “ định kiến” rồi không dám tiếp cận, “ kính nhi viễn chi” nên cứ thấy khó mãi. Xin mạnh dạng tiếp cận rồi sẽ tự tìm ra câu trả lời. “ Dạy con hổ “ người ta còn làm được là nhờ dám tiếp cận nó rồi vạch lộ trình chinh phục nó.
KF GAUSS- ÔNG VUA CỦA TOÁN HỌCâu đài toán học hiện nay thực là đồ sộ mà ít có ai có thể đi khắp được các phòng của nó. Lâu đài ấy được xây dựng trên những cột trụ vững vàng. Một trong những cột trụ sừng sửng trong số ấy là KF. Gauss.L
Ông vua của toán học sinh ở Gottingen năm 1777 và 3 thập kỉ sau, thế giời toàn học nói nhiều đần trường đại học Gottingen, đến nước Đức bởi các công trình toán học, vật lí học và thiên văn học của Gauss. Chúng hãy trở lại đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XVI. Cậu bé Gauss đã biết làm tính trước khi đi học. Người ta còn kể lại một giai thoại Gauss lúc 3 tuổi đã phát hiện ra giúp bố một lần khi ông tính sai giá tiền công. Một giai thoại khác nổi tiếng hơn kể vè chuyện Gauss, cậu học sinh vừa học số học đã tính được rất nhanh tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100. Mười lăm tuổi Gauss vào học ở trường trung học hoàng gia Brunswick nhờ sự tài trợ của quận công Brunswick là K.W.Ferdinand.
132
Gauss nắm rất vững các ngôn ngữ cổ và đã từng mơ ước trở thành triết gia. Nhưng toán học vẫn hấp dẫn cậu học sinh trung học yêu toán này. 18 tuổi Gauss vào học đại học ở Gottingen và một năm sau cậu sinh viên này trở nên nổi tiếng sau khi giải được phương trình và từ đó dựng được đa giác đều 17 cạnh bằng thước thẳng và copa. Gauss bộc lộ một trí nhớ siêu việt và khả năng tính toán tuyệt vời. Nhờ đó ngay từ những năm học trung học Gauss đã nắm vững các ý tưởng của Euler, Lagrange, Newton. Gauss đã độc lập với A.M.Legendre tìm ra phương pháp bình phương tối thiểu ngaytừ những năm 18 đến 21 tuổi. Năm 1795 Gauss viết luận án tiến sĩ và đã đưa ra quy luật thuận nghịch bậc 2 thuộc lí thuyết đại số. Lí thuyết số hiện đại,mà một đỉnh cao của nó là góp phần giải được bài toán lớn Fermat, có thể nói được khởi thủy từ 1801. Đó là năm mà tác phẩm Disquistionex Arithemetikae của Gauss được công bố. Như vậy có thể nói được rằng Gauss là một trong những thủy tổ của lí thuyết số.Ông còn có nhiều công trình về số phức, sự tương đẳng, hình học hipecbolic, lý thuyết các mặt cong … 32 tuổi, Guass trở thành giáo sư toán học thiên văn học của đại học Gottiengen kiêm giám đốc đài thiên văn ở đây.Người ta từng bảo rằng Gauss tìm ra các hành tinh chỉ bằng cách gọt bút chì. Chuyện kể rằng nhà thiên văn Piazzi và Olbergs đang quat sát tiểu hành tinh Ceres( do Piazzi tìm ra) thì bị mất hút tâm tích của nó. May thay 1801 Gauss đã đưa ra phương pháp tính toán quỹ đạo của các hành tinh và Piazzi, Olbergs cùng các nhà thiên văn khác hướng ống kính về phía mà Gauss đã chỉ ra bằng tính toán đã tìm lại được tiểu hành tinh “ bị đánh mất”. Cần nói thêm là lúc đó Gauss mới 24 tuổi. Môn cơ học thiên thể ra đời không thể quên ghi công khai sáng càu Gauss bởi công trình lý thuyết chuyển động của các thiên thể vào năm ông 32 tuổi. Cùng với các công trình toán học, các công trình thiên văn học, vật lí học trở thành các cành nhánh khổng lồ của cây đại thụ của Gottiengen: Gauss. Sẽ thật là thú vị khi ta biết rằng Gauss còn là người chỉ huy việc lập bảng đồ ở vương quốc Hanover bằng phương pháp tam giác đạc. Hình dạng gần chính xác của trái đất chúng ta cũng được Gauss vẽ ra hoàn chỉnh bởi cây bút sáng tạo ra những công trình trắc địa cao cấp. Kính phát tín hiệu đo, phương pháp xử lí kết quả đo và nhiều định lí cơ bản trong lí thuyết sai số thuộc phương pháp tính được khai sinh vào thập kỉ 20 của thế kỉ XIX vẫn bởi bộ óc và bàn tay thiên tài ấy. Vật lí học cón ghi dấu ấn của Gauss trong công trình Cường độ từ lực trái đất đưa về độ đo tuyệt đối và từ đó thời gian tính bằng giây, độ dài tính bằng milimet và khối lượng tính bằng gam trở thành ba đơn vị cơ bản của các đơn vị đo. 1833 với máy` điện báo, 1839 với Lí thuyết tổng quát về các lực hút và đẩy tác dụng tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách. 1840 với lí thuyết dựng ảnh trong các quan hệ phức tạp, 1845 với tốc độ hữu hạn của sự truyền tương tác điện từ… 1837 từ kế dây treo và 1839 thì công trình Lí thuyết tổng quát về địa từ gây tiếng vang lớn. Tên ông trở thành đơn vị đo vecto cảm úng từ. Người đời còn tốn nhiều giấy bút để viết về cuộc đời và những cống hiến kinh ngạc của ông. Bởi người ta ít thấy một địa hạt toán học nào vắng bóng dáng ông.Chỉ đáng tiết rằng ông cũng đã từng nghiên cứu hình học phi Euclide như Lobachevski nhưng ngại không công bố các phát minh ấy vì sợ những kẻ dốt nát không hiểu sẽ cười cợt ,chế nhạo.Ngọc nào mà chẳng có vết. Dẫu có điều ấy Gauss vẫn mãi mãi trở thành một cột móc vĩ đại trên con đường nhận thức của nhân loại. Dân tộc Đức vĩ đại có quyền tự vì thế giới không có nhiều người như Gauss , chỉ có Newton, Euler và một số người khác...
TOÁN VUIXếp thứ tự theo số cá câu đượcBốn chàng trai là Văn, Phong, Cường, Tuấn đem số ca câu được của mỗi người ra so sánh với nhau thì thấy_ Của Tuấn nhiều hơn của Cường_ Của Văn và Phong cộng lại bằng của Cường và Tuấn cộng lại._ Của Phong và Tuấn cộng lại ít hơn của Văn và Cường cộng lại.
133
Hãy xác định thứ tự các chàng trai theo số cá câu đượcVận tốc dòng nướcMột cây bèo trôI theo dòng nước và một người bơI ngược dòng nước cùng xuất phát cùng một thời điểm tại một mố cầu. Người bơI ngược dòng nước được 20 phút thì quay lại bơI xuôI dòng và gặp cây bèo cách mố cầu 4 km.Bằng lập luận hãy tính vận tốc dòng nước biết rằng vận tốc bơI của người không thay đổiNhững quả bóng màu Trong hộp có 45 bóng màu, gồm 20 màu đỏ, 15 xanh và 10 vàng. Cần lấy ra bao nhiêu bóng để chắc chắn có 3 bóng:
a) Màu đỏb) Cùng màuc) Khác màu nhau.
Lá sen phủ kín mặt hồTrong hồ trồng một cây sen, cứ sau một ngày diện tích lá sen lại tăng gấp đôi. Từ 6h ngày 11/ 6 đến 6h ngày 19/6( 8 ngày) lá sen phủ kín mặt hồ.Hỏi phảI trồng ít nhất bao nhiêu cây sen và trồng vào những ngày nào để 6h ngày 19/6 lá sen phủ kin 25/64 diện tích mặt hồ?Các vận động viên thể thaoTrong một thi thể thao, đoạt các giảI đầu là các vận động viên mang áo số 1,2,3 và 4, nhưng không ai có số áo trùng với thứ tự giảI.Hãy xác định thứ tự giảI của các vận động viên, biết rằng: Vận động viên đoạt giảI tư có số áo như thứ tự giảI của vận động viên mang áo số 2. Vận động viên mang áo số 3 không đoạt giảI nhất.Gặp gỡ_ làm quenMột nhà văn có 20 người thân quen ( 11 đàn ông và 9 đàn bà) và thường mời họ đến nhà mình chơi. Trong mỗi dịp,đều mời 3 người đàn bà và 2 người đàn ông.Hỏi nhà văn cần ít ra bao nhiêu lần mời để mọi người khách ( 20 người) đều có dịp gặp gỡ _ làm quen với nhau tại nhà của nhà văn?Thanh toán nợ nần trong sinh viênCó 7 sinh viên sống trong một phòng tập thể. Trong năm học họ đã cho nhau vai những món tiền nhỏ.Mỗi người đều ghi số tiền mình vay, và số tiền người cho vay nhưng lại không ghi cho ai vay và vay của ai. Trước khi nghỉ hè họ quyết định thanh toán nợ nần với nhau.Bằng cách nào có thể thnah toán sòng phẳng nợ nần giữa các sinh viên?Bạn hãy tìm cách giảI quyết sao cho đơn giản.Tuổi ba cô gáiBa cô gáI là Mùi, Tâm ,Lan nói chuyện về tuổi của họ như sau:_ Tâm: TôI 22 tuổi. TôI ít hơn Lan 2 tuổi và nhiều hơn Mùi 1 tuổi._ Lan: TôI không trẻ nhất. TôI và Mùi chênh nhau 3 tuổi. Mùi 25 tuổi._ Mùi: TôI trẻ hơn Tâm 23 tuổi. Lan nhiều hơn Tâm 3 tuổi.Thực ra mỗi cô gáI chỉ nói đúng 2 ý còn một ý sai.Bạn hãy xác định giúp xem tuổi của mỗi người ra sao?Trồng hoa trong ô trònBên trong một ô vườn hình tròn bán kính 1m có trồng 4 cây hoa. Chính minh rằng có ít ra một cặp( hai cây) sao cho khoảng cách giữa chúng nhõ hơn căn 2 m.Mau gàÔng hàng thịt nói:Hai con gà tây này cân chung nặng 20 fun. Nhưng giá tiền 1 fun gà tây con đắc hơn 1 fun gà tây lớn là 2 xento.Bà Xmit mua con gà tây với giá 82 xento. Còn bà Braun trả 2 Dola 96 xento để mua con lớn. Vậy mỗi con giá bao nhiêu?Chia tiền công
134
Hopxơ và Nopxo nhận trồng khoai tây trên rưộng của chủ trại Xnopxo với tiền công là 5 dola. Nopxo có thể đặt củ cho một luống khoai mất 40 phút và lấp đất 1 luống cũng mất chừng đó thời gian. Còn Hopxo thì đặt củ cho một luống chỉ mất 20 phút, nhưng cứ lắp được 2 luống đất thì Nopxo lắp được 3 luống.Hopxo và Nopxo làm việc suốt trong thời gian với tốc độ không đổi cho đế khi trồng xong mảnh rưo, mổi người vừa đập củ vừa lắp luống. Biết rằng mảnh ruộng được chia thành 12 luống,hãy cho biết làm thế nào chia năm lô ra cho hai người để mỗi người nhận được phần tiền công tương ứng với công việc đã làm.
Phụ lục
Chúng em chân thành cám ơn thầy Đỗ Kim Sơn và quý thầy cô và các bạn đã tạo mọi điếu kiện để chúng em hoàn thành chuyên đề này.Trong quá trình biên soạn chúng em đã tham khảo một số tài liệu của một số sách và website.
Chân thành cám ơn !
The end!
Trực tiếp thực hiện: Nguyễn Kiều Thanh ThảoSưu tầm tài liệu: Nguyễn Trung Kiên
Trần Ngọc Đăng KhoaNguyễn Ngọc Thanh ThảoLê Trung HiếuNguyễn Hoàng Yến
135
136
Recommended