28
Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng 1

Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

1

Page 2: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

2

Page 3: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

3

Nguyễn Hoàng Mỹ Phương

QUẢN TRỊ RỦI RO

GIÁ NÔNG SẢN

NHÌN TỪ THỊ TRƯỜNG

CÀ PHÊ VIỆT NAM

N H À X U Ấ T B Ả N K I N H T Ế T P . H C M

Page 4: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

4

Page 5: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

5

MỤC LỤC

LỜI GIỚI THIỆU .................................................................. 11

ỜI I ........................................................................ 13

ỜI ......................................................................... 15

HƯ G 1

GIÁ TRỪ LÙI LÀ GÌ? TẠI SAO CÓ? ............................ 17

1. Giá cà phê thực ............................................................. 18

2. Giá hợp đồng kỳ hạn .................................................... 19

3. M h nh lệch ............................................................ 21

4. Chỉ số ICO ................................................................... 22

5. “Giá trừ lùi sàn” và “khá h hàng đặ biệt”

NYSE Liffe .................................................................. 23

6. Giá xuất khẩu ................................................................ 25

HƯ G 2

H ƯỜ G H I I H G ..... Error! Bookmark

not defined.

1. Nguồn gốc thị trường phái sinh .................................... 28

2. Mụ đí h ủa thị trường phái sinh ............................... 31

3. Phân biệt thị trường giao ngay, thị trường giao sau

và thị trường kỳ hạn ..................................................... 35

HƯ G 3

H H H HẠ H ................................ 37

Page 6: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

6

1. Hành tr nh ủ hạt à ph ............................................. 37

2. Hành tr nh ủ hạt à ph tại Việt N m ....................... 42

3. Ph n hi á quố gi th o loại à ph đượ trồng .... 44

4. Ph n biệt “mù vụ” và “ni n vụ” ................................. 45

HƯ G 4

I I H GHIỆ I

GI H H GIỚI .................................................. 48

1. à ph ư i g nh n kinh t h ................................ 49

2. Vài kinh nghiệm ki m soát giá à ph th gi i ............ 50

3. M t số nh n định .......................................................... 58

HƯ G 5

GI H H G H –

H HƯ G ẠI H I H H .................. 62

1. M t số qu n niệm s i l m ............................................ 64

2. Phân biệt sở giao dịch hàng hóa và sở giao dịch

kỳ hạn hàng h ........................................................... 65

3. Sự ti n tri n ủ sở gi o ị h ....................................... 66

4. M t số đi u kiện h trợ sự phát tri n ủ sở

gi o ị h hàng h ....................................................... 68

5. Hư ng đi nào ho sở gi o ị h hàng h ................... 70

5.1 S ụng sở gi o ị h kỳ hạn ở nư ngoài ........... 71

5.2 S ụng sở gi o ị h kỳ hạn trong nư ............... 73

5.3 S ụng sở gi o ị h kỳ hạn “ hi nhánh” ............. 75

Page 7: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

7

5.4 Phát tri n sở gi o ị h th o hư ng ti p c n

theo khu vự vùng ................................................. 76

6. Lu n lu n i ti n......................................................... 77

7. Lời k t .......................................................................... 79

HƯ G 6

GI H HẠ G

H Ạ G ................................................... 80

1. Sở giao dịch kỳ hạn là gì? ............................................ 81

2. Ch năng ủa sở giao dịch kỳ hạn .............................. 83

3. á sở gi o ị h kỳ hạn cà phê chính .......................... 84

4. Trách nhiệm của sở giao dịch kỳ hạn ........................... 85

4.1 Xá định á đi u kiện và

đi u kho n của hợp đồng ...................................... 85

4.2 Những trách nhiệm khác của sở giao dịch ............ 85

5. ơ h thanh toán hằng ngày........................................ 86

5.1 Trung tâm thanh toán ............................................ 86

5.2 Các kho n ký quỹ và ơ h

thanh toán hằng ngày ............................................ 87

5.3 Ví ụ minh h ...................................................... 91

6. Giao nh n và th nh toán kho n ti n h nh lệ h ........... 92

HƯ G 7

I GI H H H G

H I G H ................................................... 96

1. Nông dân ...................................................................... 96

Page 8: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

8

2. Các hãng rang xay ........................................................ 97

3. Các thành ph n trung gian............................................ 98

4. C chu i cung ............................................................... 99

HƯ G 8

H G G

Ả I GI ................................................ 100

. Ph ng ngừ rủi ro ....................................................... 100

. M t số hợp đồng th ùng đ qu n trị rủi ro giá ... 101

2.1 Hợp đồng hàng thự ............................................ 101

2.2 Hợp đồng phái sinh ............................................. 107

3. Những công cụ thị trường khác dùng

đ qu n trị rủi ro giá .................................................... 129

4. Lợi ích củ ph ng ngừ rủi ro .................................... 129

5. Kh khăn khi ph ng ngừ rủi ro ở sở gi o ị h

kỳ hạn hàng h ở nư ngoài ................................... 130

6. N ng n v i quy m nh th s ụng á hợp

đồng thành ph n qu n trị rủi ro giá như th nào .. 132

CHƯ G 9

KINH NGHIỆM C A M T S ƯỚC TRONG

VIỆC GIẢI QUY T R I GI H ................ 135

1. Colombia .................................................................... 135

2. Costa Rica .................................................................. 137

3. Guatemala .................................................................. 138

4. Ấn Đ ......................................................................... 141

Page 9: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

9

5. Mexico........................................................................ 142

6. Nicaragua ................................................................... 143

7. Tanzania ..................................................................... 144

8. Nh n xét ..................................................................... 145

HƯ G 10

HƯ G H H G

H H .................................................... 148

. Phương th c giao ngay ............................................... 148

. Phương th c chốt giá sau............................................ 148

2.1 Nguyên tắc giao dịch chốt giá sau ...................... 148

2.2 Các cách chốt giá hợp đồng giá chốt sau ............ 150

2.3 á phương th hính bán giá hốt sau ............ 152

2.4 Nông dân, công ty xuất khẩu và chốt giá sau ...... 162

CHƯ G 11

H G H H G ........ 164

1. n vững .................................................................... 165

2. Phát tri n b n vững .................................................... 166

3. Khái niệm cà phê b n vững ........................................ 167

4. M t số hương tr nh h ng nh n à ph b n vững .... 168

4.1 Hữu ơ ................................................................. 168

4.2 Thương mại ng bằng ...................................... 170

4.3 Li n minh Rừng mư .......................................... 174

4.4 UTZ Certified Good Inside ................................. 175

Page 10: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

10

4.5 á hương tr nh khá ........................................ 177

5. M t số nh n x t v á hương tr nh

h ng nh n ki m tr ................................................... 179

6. M t số ki n v việ áp ụng á

hương tr nh h ng nh n ki m tr ............................. 182

Coffee Trading in the Central Highlands of Vietnam

toward Sustainable Development ................................... 186

I IỆ H HẢ ................................................... 209

Page 11: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

11

LỜI GIỚI THIỆU

Có th khẳng định m t cách không ng n ngại rằng ngành

mua bán mang tính rủi ro cao nhất tại nư c ta hiện nay là cà

phê. Không ít doanh nghiệp trong nư đã m t thời được x p

hạng nhất, nh , b , tư... nhưng hỉ tồn tại trong m t thời gian

ngắn góp mặt cùng th gi i đ rồi s u đ ph i ng m ngùi không

kịp nói lời chia tay.

Có th dễ dàng nhìn thấy rõ nhất, những ng ty nư c

ngoài đ n v i thị trường Việt Nam nhi u đơn vị có lịch s c

hàng trăm năm đ n nay vẫn tồn tại.

Là người trong ngành à ph đã nhi u năm, nhi u lúc

chúng tôi tự h i: H đã khá húng t như th nào? Chúng ta

đ ng s i ở đi m ăn b n nào đ những hệ lụy sau m i l n tr giá

không chỉ người kinh doanh cà phê h ng chịu mà thường

kéo c Nông dân trồng cà phê là những người tưởng chừng như

đã hoàn thành xuất sắc ở phân khúc mà xã h i đã gi o.

Từ những trí h đoạn trong sá h được gi i thiệu trên các

trang mạng trong hơn m t năm qu , húng t i đã vui mừng và

ngạc nhiên khi bi t được vấn đ Qu n trị rủi ro giá Nông s n lại

được vi t ra bởi m t Thạ sĩ trẻ nhưng t m huy t v i vấn đ gai

góc trong n n kinh t hiện nay.

Cuốn sá h đã kh ng hỉ giúp cho những nhà kinh doanh

b n r n những ki n th c h t s c thi t y u khi toan tính trên thị

trường đ y bi n đ ng mà v i gi ng văn trẻ trung ũng rất g n

gũi và ễ hi u đối v i người trồng cà phê là m t thành tố không

th vắng trong thị trường phái sinh, m t thị trường mà khởi

nguyên là do những người Nông dân thành l p đ tránh rủi ro

cho chính h c hàng trăm năm qu .

Page 12: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

12

N u chỉ được nói m t câu ngắn g n v cuốn sách này, thì

tôi xin nói rằng nó không h a hẹn mang lại phương pháp lu n

mang lại thắng lợi trong kinh o nh, nhưng lại hi u đượ đ u là

rủi ro đ phòng tránh.

Page 13: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

13

LỜI I U

à ph là nguồn thu nh p ủ người n kh ng hỉ ri ng

vùng T y Nguy n và n là nguồn thu ng n sá h ho b máy

nhà nư . o đ , giá kh ng n định kh ng hỉ nh hưởng đ n

đời sống ủ người n mà n nh hưởng đ n sự phát tri n

hung ủ đất nư . à on n ng n vẫn thường lo lắng trư

t nh trạng “đượ mù mất giá, đượ giá mất mù ”, t là nguồn

ung và nhu u ti u thụ s nh hưởng đ n giá à ph h y giá

n ng s n. Tuy nhi n, trong th gi i ngày àng “phẳng” như

ngày h m n y th nguy ơ v nợ ng ở m t nư x tít t n trời

T y ũng khi n ho giá à ph xuất khẩu ở Việt N m o đ ng.

húng t hiện đ ng sống trong m t th gi i mà rủi ro m ng tính

hất toàn u k, 99 và l ũng n n tr ng bị th m

th ng tin, ki n th đ bư vào s n hơi hung ủ th gi i.

o đ , trư ti n, á “lu t hơi” ơ b n tr n bàn ờ kinh

o nh à ph th gi i s l n lượt tr nh bày ở hương

, hương ),

hương 6 ) và

hương 0 ).

hương 4

s gi i thiệu á h th mà r zil á h n y hơn m t th k ũng

như ng đồng quố t đã thự hiện nhằm ki m soát giá à ph

th gi i. Tuy nhi n, thời gi n s u đ , tự o h thương mại và

sự rút lui ủ hính phủ trong việ n thiệp vào n n kinh t vào

những năm 990 đã mở r á h th m i ho việ qu n trị rủi

ro giá ự vào á ng ụ thị trường s đượ gi i thiệu ở

hương 5 –

và hương 8

. hương 7

Page 14: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

14

gi i thiệu á thành ph n trong hu i ung à ph

– từ n ng n qu á trung gi n như thương lái, ng ty xuất

khẩu, hãng kinh o nh à ph quố t rồi qu á hãng r ng x y

và uối ùng là đ n t y người ti u ùng, nh n hung h s gặp

rủi ro giá như th nào. Kinh nghiệm ụ th ủ m t số nư

trong việ tri n kh i hương tr nh qu n trị rủi ro giá s đượ

gi i thiệu ở hương ti p th o - hương 9

. Ngoài r , m t

trong những á h th mà th gi i đối ph v i bi n đ ng giá à

ph là th y đ i xu hư ng ti u ùng th ng qu nh n th “b n

vững” nhằm m ng lại thu nh p o hơn ho người trồng à ph .

hương s gi i thiệu

á hương tr nh h ng nh n ki m tr đối v i loại à ph này.

Ri ng hương 3 s là m n

“tráng miệng” thú vị giúp bạn hi u th m v nguồn gố và á h

nh n th o lăng kính xã h i h đối v i hạt à ph bạn thưởng

th m i ngày.

Quy n sá h v i hương và bài nghi n u bằng ti ng

nh v i hủ đ phát tri n b n vững ho ngành à ph Việt N m

và đã đượ tr nh bày tại h i th o kho h quố t , hy v ng

th m ng lại th ng tin b í h ho đ gi trong nư lẫn bạn

b trong khu vự th m hi u hơn v thị trường à ph th gi i

n i hung và thị trường à ph Việt N m n i ri ng.

Tuy đượ vi t v i sự ẩn tr ng và nghi n u nghi m tú

nhưng quy n sá h ũng s kh tránh kh i những s i s t n

đi u hỉnh hoặ b sung. M i ki n đ ng g p ủ đ gi đ u

rất đáng qu và s đượ x m x t kỹ àng, vui l ng g i m i

ki n, thắ mắ th o đị hỉ m il [email protected]

hoặ www.facebook.com/qtrrgianongsan.

Page 15: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

15

LỜI ƠN

Quy n sá h này s kh ng th hoàn thành tốt n u như

kh ng nh n đượ sự giúp đ và khí h lệ ủ nhi u người.

nh L Th nh H i Viện Hàn l m Kho h L n -

người th y, người bạn và người đồng nghiệp đã mở lối đi và

hư ng ẫn t i trong những bư đ u nghi n u n non k m,

đư r những gợi kịp lú khi tư uy ủ t i hư th ng suốt và

khơi y ni m đ m m nghi n u trong t i.

T i s rất nh á bu i gh văn ph ng nh Nguyễn Đ

Tuấn Vinh Công ty TNHH Cà phê Hà Lan Việt Nam

(Nedcoffee Việt Nam) vừ nh m nhi bánh và thưởng th à

ph , vừ tr o đ i m t số ki n th kinh o nh à ph mà khi

đ tài liệu t i hư nắm r .

hú Nguyễn Qu ng nh Giám đố ng ty TNHH à

ph hánh Tinh nh Việt N m T Vi tn m) , n qu n trị

tr ng mạng iễn đàn ủ người n ng n à ph 5

gi ph . om - hú L Vi t Vinh, hú Nguyễn Vịnh, nh Phạm

Vỹ, hị Nguyễn Hằng và Thịnh i, nh Nguyễn Văn Tám

( ng ty ph n Đ u tư và Xuất nh p khẩu Cà phê Tây

Nguyên (Vinacafe Buôn Ma Thu t) và m t số người khá mà

tôi kh ng n u t n ở đ y, h là những người đ y kinh nghiệm

trong lĩnh vự kinh o nh à ph và lu n giúp t i đ nhiệt t nh

khi t i đi u g thắ mắ .

nh Nguyễn Văn H i Trung t m Gi o ị h hàng h và

Qu n l sàn gi o ị h, Ng n hàng Kỹ thương Việt N m

T h omb nk , L Thị Mỹ T m và Nguyễn Thị nh Đào

Trung t m Gi o ị h à ph u n M Thu t , nh

Nguyễn Văn hung Kh o sát mù vụ, rm j ro Việt N m ,

Page 16: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

16

m i gi i ủ ng ty ph n môi gi i giao dịch hàng hóa Việt

N m VN , hủ đại l à ph ở huyện ư Kuin (Đắk Lắk) đã

giúp t i những g nh n khá nh u khi nghi n u v việ

kinh o nh à ph .

ám ơn hú n ng n trồng à ph ở huyện Phư n

(Đắk Lắk) đã nhiệt t nh k “lị h s ” trồng à ph ủ gi đ nh

hú và mời t i bữ ơm tối tuy đạm bạ nhưng đ y t nh m vào

đ m trư khi t i qu y trở lại Sài G n, k t thú 45 ngày đi thự

t ở Đắk Lắk. ám ơn n ng n trồng à ph ở TP. Buôn Ma

Thu t đã hở t i đ n t n vườn à ph ủ và bày t i á h ph n

biệt y à ph vối Robust , à ph h r bi và à ph mít

(Liberica).

ám ơn người bạn t i t nh ờ làm qu n tại TP. Buôn Ma

Thu t trong 45 ngày đi thự t ở Đắk Lắk nhưng lu n giúp t i

h t m nh. Cám ơn người bạn qu iễn đàn tr o đ i v à ph đã

k t i ngh á h nh tự ph ng ngừ rủi ro giá à ph r bi

như th nào. T i vừ th m ki n th thự t v à ph , lại

vừ th m t nh bạn đẹp.

Tuy nhi n, n u quy n sá h này x y r bất kỳ s i s t

nào th đ hoàn toàn thu v trá h nhiệm ủ t i.

uối ùng, xin ám ơn gi đ nh và người th n đã lu n ủng

h t i v m i mặt đ t i th n t m bư đi tr n on đường

nghi n u và vi t n n quy n sá h này.

Page 17: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

17

CHƢƠNG 1

GIÁ TRỪ LÙI LÀ GÌ? TẠI SAO CÓ?

Kinh doanh cà phê làm gì mà quá trời loại giá v y t Đ

là câu h i mà có l bất kỳ ai tìm hi u v thị trường cà phê

nh n ũng đ u bu c miệng h i. Th t r th ũng hẳng có gì là

nhi u quá, nhìn chung thì giá cà phê th gi i có th phân chia

như s u:

Giá cà phê thực (physicals): giá cà phê nhân

Giá hợp đồng kỳ hạn (futures contract): giá (có th )

trong tương l i th o hất lượng đã được chuẩn hóa

M chênh lệch (differentials): là m c giá k t nối giữa

giá hàng thực v i giá hợp đồng kỳ hạn

Chỉ số (indicators): giá tính theo các nhóm cà phê

Sao mà lạ, trong số những giá được liệt kê ở trên thì giá

nào là “giá trừ lùi” mà t i vẫn thường nghe nói đ n trong kinh

doanh cà phê (nhân) tại thị trường Việt Nam? Và tại sao có?

Các bạn c thư th , vào b p pha m t tách cà phê nóng,

xong rồi thì quay lại l n giở các trang của quy n sách này. Mời

các bạn vừa nhâm nhi cà phê vừa nghe tôi tám chuyện v từng

loại giá cà phê.

Trư c tiên, n u nói có tồn tại m t m c giá cà phê duy

nhất th ường như là kh ng , bởi cà phê không ph i là m t

s n phẩm thu n nhất. Cà phê trồng tại Việt Nam s hương,

mùi vị, màu sắc v.v. khác so v i cà phê trồng tại Brazil,

Colombia hay Indonesia. Mà cho dù cà phê cùng trồng tại Việt

Page 18: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

18

Nam thì cà phê ở TP. Buôn Ma Thu t s khác cà phê ở huyện

Phư c An. Ôi, sao mà lắm! Tôi còn nghe nói rằng, n u trở

thành n “sành” à ph th hỉ n m th i, người đ th bi t

cà phê trồng ở vùng nào, vùng đ đất hi m hay không,

nguồn nư c th nào, hái cà phê khi trời mư h y nắng, hay là

r ng đủ đ h y hư v.v. Thưởng th c cà phê khi ấy giống

như là đ ng thưởng rượu vang v y. Mà có l đã đi hơi x rồi,

chúng ta quay trở lại chủ đ các loại giá cà phê thôi.

Nhìn chung thì cà phê có th ph n hi như s u:

1. Giá cà phê thực

Đ u tiên là hãy làm quen v i giá cà phê mà các bạn ti p

xúc hằng ngày nhé. Ví dụ vào m t bu i sáng đẹp trời của tháng 5

tại huyện Phư c An, tỉnh Đắk Lắk, bạn g i điện thoại đ n đại lý

đ bán m t ít cà phê trong kho, giá mà bạn nh n được từ đại lý,

đ là giá à ph thự h y n được bi t v i tên g i giá giao ngay

(spot price hoặc cash price). Các bạn s thấy giá cà phê thực ở

Phư c An s khác so v i TP. Buôn Ma Thu t đối v i cà phê

Robust , ũng như giá à ph thực ở L m Đồng khác so v i ở

Sơn L đối v i cà phê Arabica). Mở r ng ra m t chút, giá cà phê

giao dịch hằng ngày tại Việt Nam s khác giá cà phê giao dịch

hằng ngày tại In on si h y r zil. Đ là thị trường cà phê thực,

phân tán khắp nơi tr n th gi i n u xét v mặt địa lý. Và giá này

đượ xá định hằng ngày bởi cung và c u trên thị trường.

Tiêu chuẩn đ hình thành giá cà phê thực g n như là ựa

vào chất lượng (chất lượng của m t loại cà phê cụ th , hoặc của

à ph được trồng tại quố gi nào đ và tính sẵn có của nó

(cung của m t loại cà phê cụ th nào đ nhi u hay ít).

Trong thực t , m i kiện à ph được oi là đ c nhất n u

húng t x m x t đặ đi m, mùi vị và chất lượng, và o đ , s

có những m c giá khác nhau. L tất nhiên là các y u tố khác

Page 19: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

19

ũng đ ng v i tr qu n tr ng trong việ xá định giá cà phê

thực, chẳng hạn như kỳ v ng của thị trường, đ u ơ, th y đ i t

giá hối đoái, thời ti t v.v.

2. Giá hợp đồng kỳ hạn

Xong giá cà phê thực rồi nhé, ti p th o là “giá nhấp nháy”

tr n màn h nh, “giá th gi i” h y “giá ngoại” trong ụm từ “giá

n i đ i giá ngoại” khi giá thị trường trong nư o hơn “giá

nhấp nháy” mà á bạn vẫn thường nói và/hoặc nghe nói thì giá

này ám chỉ đ n giá hợp đồng kỳ hạn s u đ y xin được g i m t

cách ngắn g n trong xuyên suốt quy n sá h này là “giá kỳ hạn” .

Tuy nhi n, khi đ c p đ n giá kỳ hạn, n u nói m t cách

hính xá hơn, thì ph i g i là giá (kỳ hạn) ửa của phiên

giao dịch hằng ngày (trong thời gian làm việc từ th đ n th 6

hằng tu n, trừ những ngày nghỉ lễ th o quy định) trên sở giao

dịch kỳ hạn1 futur s x h ng , như N S Liff

2 chẳng hạn.

1 Sở giao dịch kỳ hạn là gì, mời các bạn tìm hi u ở

– và

2 Sở giao dịch kỳ hạn London (London International Financial Futures and Options

Exchange - Liffe), k từ đ u năm 00 , là m t ph n của T p đoàn uron xt, s u đ ,

Euronext hợp nhất v i T p đoàn N S N w ork Sto k x h ng vào tháng

4/2007 và hình thành nên công ty mà nay có tên g i hung là N S uron xt. Tháng

0 , N S uron xt đã bị th u t m bởi I v i giá 8, t US .

NYSE Liffe là công ty kinh doanh công cụ phái sinh toàn c u thu c T p đoàn N S

Euronext. Giao dịch cà phê Robusta, ký hiệu là RC.

Website: https://globalderivatives.nyx.com/nyse-liffe

Địa chỉ: NYSE Liffe (Amsterdam, Brussels, Lisbon, London, Paris)

o Cannon Bridge House, 1 Cousin Lane, London EC4R 3XX

o Điện thoại: +44 20 7623 0444

ị h vụ Khá h hàng: N u bất kỳ u h i h y nhu u th ng tin li n

qu n đ n hoạt đ ng và gi o ị h, th g i m il đ n

[email protected].

Page 20: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

20

Đ i khi á bạn xem thông tin giá kỳ hạn trên trang mạng

(website), s không kh i thắc mắc là tại s o đ i lú tr ng mạng

này công bố giá kỳ hạn khác, trang mạng kia lại ng bố giá kỳ

hạn khác trong khi cùng là m t phiên tại cùng m t sở giao dịch?

Lý do ở đ y là khi k t thúc phiên giao dị h thường giá đ

số trường hợp là trùng nhau) là giá giao d ch cùng (last

traded price) và ửa (closing price). Nguyên nhân mà

giá được công bố không kh p nhau có th là o tăng gi m giá

đ t bi n, th o tá đi u chỉnh con số hi n thị trên màn hình

không kịp ở m t số trang mạng.

Giá kỳ hạn ph n ánh tính sẵn có và nhu c u trong

lai đối v i à ph “thống nhất”. á bạn lưu nh , ở đ y ám

chỉ ng nh (bởi cà phê không ph i là s n phẩm

thu n nhất . à ph “thống nhất” nghĩ là à ph v i các quy

chuẩn chất lượng th o quy định của sở giao dịch kỳ hạn (các

quy chuẩn chất lượng của NYSE Liffe s được gi i thiệu ở

ph n “m chênh lệ h” ti p s u đ y .

Mụ đí h ủa thị trường kỳ hạn nhằm bù trừ rủi ro giá

trên thị trường hàng thực (thị trường hàng thự là nơi mà à ph

v i các chất lượng khá nh u được giao dịch, ví dụ như à ph

giao dịch ở huyện Phư c An, ở tỉnh Đắk Lắk, ở Việt Nam hay ở

Indonesia). Và các m c giá riêng lẻ của thị trường cà phê thực

s k t nối v i giá kỳ hạn (ví dụ ở NYSE Liffe) bởi m chênh

lệch (differential), hay còn g i là “giá trừ lùi” th o t p quán

kinh doanh cà phê tại Việt Nam.

Quan hệ khách hàng:

o Anh:

Điện thoại: +44 (0)20 7379 2184

Email: [email protected]

o Singapore:

Điện thoại: +65 6501 4117

Email: [email protected]

Page 21: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

21

3. c chênh lệch

Chỉ m t loại giá này thôi, n u xét trong thực t kinh

doanh cà phê, tại Việt N m thường được bi t đ n v i tên g i

“giá tr lùi” hiện n y n được g i là “giá ng th m” , tr n

th gi i thì g i là “differential” huy n ngữ sang ti ng Việt có

th g i là “ chênh l ch” ; trong khi đ , n u xét trong môi

trường h c thu t, các h c gi g i là “basis” huy n ngữ sang

ti ng Việt có th g i là “ n” .

Nhi u tên g i quá ph i không các bạn Hơi rắc rối m t

chút, tuy nhiên, các bạn c nh rằng tuy khác nhau v tên g i

nhưng tất c đ u ùng hư ng v m t n i dung – đ là ph n

chênh lệch giữa giá giao ngay trên thị trường cà phê (thực) và

giá kỳ hạn đ ng a) của thị trường kỳ hạn.

Th thì tại sao lại có m c chênh lệch này?

Như đã đ c p ở đ u hương, à ph kh ng ph i là m t

s n phẩm thu n nhất mà có vô vàn các loại khác nhau. Lúc này,

khi so v i giá kỳ hạn của cà phê tiêu chu n thì s có m t

kho ng chênh lệch, kho ng này bao gồm: (1) chênh lệch giữa

chất lượng của từng loại cà phê riêng biệt và chất lượng chuẩn

trên thị trường kỳ hạn; đi u kiện cung - c u; và 3 á đi u

kho n giao dịch (có th là chi phí v n chuy n giữa thị trường

trong nư và đị đi m gi o hàng đượ quy định trong hợp

đồng kỳ hạn, hi phí lưu kho và hoặc chi phí d hàng khi đ n

tháng giao hàng của hợp đồng kỳ hạn v.v.)

Ví dụ: giá giao ngay = 1.787 USD, giá kỳ hạn = 1.876 USD

th “giá trừ lùi” = m chênh lệch = differential = basis = 1.787

– 1.876 (giá giao ngay – giá kỳ hạn) = - 89

o đ , n u giá kỳ hạn tăng hoặc gi m) 1 USD thì giá

hàng thự trong nư c s tăng hoặc gi m) có th không bằng

chính xác 1 USD, mà có th tăng (hoặc gi m) nhi u hơn h y ít

Page 22: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

22

hơn US này, hẳng hạn giá hàng thự trong nư c chỉ tăng

0,9 USD bởi ư c phí v n chuy n đã tăng l n.

4. Chỉ số ICO

Ngoài 3 loại giá khá g n gũi v i các bạn trong trồng và

kinh doanh cà phê hằng ngày, như đã tám huyện ở trên, nay tôi

xin mở r ng thêm m t chút xíu nữ , u ũng hẳng thừa, vì

thêm ki n th đ thành “n ng n @” th ũng tốt ch sao!

Loại giá cuối cùng trong phân chia giá cà phê theo th

gi i, đ là Chỉ s ICO (ICO indicator prices). Chỉ số I O đại

diện cho bốn loại cà phê chính3 trên thị trường quốc t - đ là

Arabica Columbia dịu, Arabica dịu khá , r bi r zil tự

nhiên và những loại r bi tự nhi n khá , và Robusta. Chỉ số

này được công bố hằng ngày bởi T ch c Cà phê Quốc t

(International Coffee Organization – ICO)4.

Bốn chỉ số ICO k tr n đại diện cho giá giao ngay và giúp

ICO có th tính toán giá thị trường ho 4 nh m hính, ũng như

th o i đường di chuy n của m i loại cà phê.

Th m vào đ , s dụng công th đã th a thu n, ICO công

bố Chỉ s tổng h p hằng ngày (Daily Composite Indicator

Price) – đ là sự k t hợp c 4 loại chỉ số và cho ra 1 m c giá

3 Quốc gia trồng chủ y u loại cà phê nào trong số 4 loại chính này, mời các bạn xem

4 T ch c Cà phê Quốc t (International Coffee Organization – ICO) là m t t ch c

liên chính phủ cùng hoạt đ ng trên thị trường cà phê, mang chính phủ củ á nư c

nh p khẩu và xuất khẩu xích lại g n nhau nhằm cùng nhau gi i quy t các thách th c

mà ngành cà phê th gi i ph i đối mặt, thông qua sự hợp tác quốc t . Các thành viên

củ I O đại diện cho 97% s n lượng à ph được s n xuất và hơn 80% lượng tiêu

thụ cà phê toàn c u.

Địa chỉ: 22 Berners, London, W1T 3DD, Anh.

Điện thoại: +44 (0)20 7612 0600 / Fax: +44 (0)20 7612 0630

Website: http://www.ico.org/ / email: [email protected]

Page 23: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

23

duy nhất làm đại diện ho “tất c à ph ”.

Các bạn ũng n n lưu rằng, chỉ số giá ICO (theo dõi

“ ấu v t” ủa giá) và giá kỳ hạn (dự đoán giá hỉ đối v i các

ch ng tiêu chu n phổ bi n của cà phê mà thôi.

Đ n đ y á bạn đã ùng t i đi m qua 4 loại giá được quy

ư c s dụng trên th gi i – bao gồm giá cà phê thực (giá giao

ngay), giá kỳ hạn, “giá trừ lùi” và hỉ số ICO. Bây giờ mời á

bạn t m hi u kỹ hơn trường hợp đặc biệt củ “giá trừ lùi”, đ là

“giá tr lùi sàn” h y “giá tr lùi chu n” .

5. Giá trừ lùi sàn và khách hàng đặc biệt E iffe

T n g i “giá trừ lùi sàn” li n qu n đ n m t vị “khá h

hàng đặ biệt” N S Liff . V i tư á h là m t “khá h hàng

đặ biệt”, N S Liff mu à ph kh ng đ uống mà đ n

bằng thị trường trong những hoàn nh đặ biệt v kỹ thu t. Khi

đ hất lượng hàng h đượ huẩn h th o quy định ủ

NYSE Liffe, còn chi phí logistics chính là chi phí khi giao hàng

vào hệ thống kho ủ N S Liff .

Tại N S Liff 5, quy định kho ng h nh lệ h giá trị ủ

á loại à ph khá nh u so v i hất lượng huẩn6 như s u:

Loại thượng hạng (Premium Class): c ng 30 USD so v i

giá hợp đồng kỳ hạn: tối đ 0,5% l i, 0,2% tạp chất, tối

thi u 90% kí h thư c trên sàng 15, tối thi u 96% kích

5 á bạn th vào link

http://www.liffe.com/reports/commodity?item=Coffee%20409 đ t m hi u th ng tin

à ph Robust đăng k ki m tra chất lượng, đạt chất lượng loại gì, dự ki n bao nhiêu

l đư r y u u ki m tra chất lượng vào ngày k ti p, ữ liệu à ph qu ki m tra

chất lượng tại N S Liff đạt và kh ng đạt (từ tháng 8 008 đ n n y , lượng tồn kho

tại các kho chỉ định bởi NYSE Liffe v.v. 6 Ti u huẩn xuất khẩu ủ á nư khá , th th m kh o th m tại

http://www.supremo.be/

Page 24: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

24

thư c trên sàng 13 m i 300g.

Loại 1 (Class 1): bằng m c giá hợp đồng kỳ hạn: tối đ

3% l i, 0,5% tạp chất, tối thi u 90% kí h thư c trên sàng

14, tối thi u 96% kí h thư c trên sàng 12 m i 300g.

Loại 2 (Class 2): trừ 30 USD so v i giá hợp đồng kỳ hạn:

tối đ 5% l i, 1,0% tạp chất, tối thi u 90% kí h thư c trên

sàng 13, tối thi u 96% kí h thư c trên sàng 12 m i 300g.

Loại 3 (Class 3): trừ 60 USD so v i giá hợp đồng kỳ hạn:

tối đ 7,5% l i, 1,0% tạp chất, tối thi u 90% kí h thư c

trên sàng 13, tối thi u 96% kí h thư c trên sàng 12 m i

300g.

Loại 4 (Class 4): trừ 90 USD so v i giá hợp đồng kỳ hạn:

tối đ 8,0% l i, 1,0% tạp chất, tối thi u 90% kí h thư c

trên sàng 12 m i 300g.

M h nh lệch (differential) tạo n n bởi á y u tố b o

gồm hất lượng đượ huẩn h th o quy định ủ N S

Liffe và hi phí khi gi o hàng vào hệ thống kho ủ N S

Liff , đượ g i là Tenderable Parity. Tenderable Parity, nói

n m n đ là “giá “trừ lùi” chu trong trường hợp gi o hàng

thự ”. T n r bl P rity đ ng v i tr là “giá trừ lùi sàn” ủ

gi o ị h hàng thự , v khi “giá trừ lùi” r t xuống đ n đấy m i

người hỉ việ gi o hàng hàng loạt vào “khá h hàng” N S

Liff mà kh i mất ng đi bán ho nhà r ng x y hẳng hạn.

Gi s , à ph loại , 5% ủ Việt N m m h nh

lệ h hất lượng so v i à ph huẩn h tại N S Liff là - 30

US trừ 30 US và tốn th m 0 US mt7 đ m ng tấn à

ph từ Việt N m vào m t kho đượ h ng nh n rtifi t

warehouse ủ N S Liff , hẳng hạn tại Tri st Ý . Khi đ t

7 mt: metric ton = 1 tấn = 1.000 kg

Page 25: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

25

n i: T n r bl P rity ủ à ph loại , 5% ủ Việt N m là

150 USD/mt (= 120 + 30).

Thự t th gi o ị h hàng thự tr n th gi i đ u iễn r

tại “giá trừ lùi” o hơn Tenderable Parity này, ph n h nh lệ h

ph n ánh lãi ủ á trung gi n mi l m n như ng ty

xuất khẩu, hãng kinh o nh à ph v.v.; và hi phí logisti s

ti t kiệm đượ bằng việ gi o hàng trự ti p từ á nư trồng

à ph đ n t n nơi người ùng mà kh ng ph i hạy v ng qu hệ

thống kho hàng ủ N S Liff như khi thự hiện đấu giá ng

kh i th o quy định ủ sở gi o ị h này.

6. Giá xuất khẩu

Th n giá “FO Hồ hí Minh” mà tr n á tr ng mạng

h y báo hí thường cung cấp là loại giá gì nữ Đ y là giá xuất

khẩu theo m t trong á phương th c v n t i được s dụng

trong thương mại quốc t 8. Tại Việt N m, th o như t i “kh i

qu t” từ m t người đ ng giữ vị trí lãnh đạo trong b ph n kinh

doanh tại m t công ty cà phê l n cho bi t, từ trư c t i nay,

ngành cà phê áp dụng á phương th c v n t i sau: FOB9, CIF

10

8 In ot rms á đi u kho n thương mại quốc t - International Commerce Terms) là

m t b các quy tắ thương mại quốc t o Ph ng Thương mại Quốc t (International

Chamber of Commerce - I b n hành, được công nh n và s dụng r ng rãi trên toàn

th gi i. Incoterms quy định á đi u kho n v giao nh n hàng h , trá h nhiệm của

các bên mua, bán v thanh toán ti n v n t i, chi phí h i quan, b o hi m hàng h , t n

thất và rủi ro trong quá trình v n chuy n, thời đi m chuy n giao trách nhiệm v hàng

h . Phiên b n m i nhất là In ot rms 0 3, nhưng hiện vẫn đ ng s ụng In ot rms

0 0 đã được hoàn chỉnh vào tháng 9/2010 và áp dụng từ 01/01/2011.

9 FOB (Free On Board) – Giao lên tàu: Bên bán hàng c n ph i tr ư c phí x p hàng

lên tàu, còn các kho n hi phí khá như ư c v n t i, phí b o hi m thu c v trách

nhiệm của bên mua hàng.

10 CIF (Cost, Insurance and Freight) – Giá thành, B o hi m và ư c: Khi giá c được

n u là IF, nghĩ là giá ủ b n bán hàng đã b o gồm giá thành của s n phẩm,

ư c phí v n chuy n và phí b o hi m.

Page 26: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Quản trị rủi ro giá nông sản – Nhìn từ thị trƣờng cà phê Việt Nam

26

và FCA11. Và khi xá định giá xuất khẩu, lú nào ũng xá định

c ng đi hoặc c ng đ n bên cạnh phương th c v n t i. N u xuất

khẩu th o phương th c CIF thì ghi rõ c ng đ n, ví dụ “ IF N w

ork”; n n u xuất khẩu th o phương th c v n t i FOB thì s

ghi rõ c ng đi, ví ụ “FO Hồ hí Minh”.

Và “giá FO ” vẫn là giá cà phê thự như giá mà đại lý

mua cà phê của bạn v y. Tuy nhiên, công ty xuất khẩu đã tính

toán giá đ u vào (mua cà phê từ đại lý hay từ nông dân) rồi

c ng những kho n chi phí, lợi nhu n của công ty xuất khẩu v.v.

đ tạo thành giá FOB. M i m t công ty xuất khẩu có giá FOB

khác nhau tùy theo sự thương lượng mua bán v i người mua.

Nói tóm lại, “giá trừ lùi” là m c chênh l ch giữa vô vàn

m c giá cà phê thực đ ng gi o ịch trên khắp th gi i (mà m c

giá cà phê thực này ph n l n phụ thu c vào chất lượng và tính

sẵn có của nó) và m c giá k h n giá đ ng a) của thị trường

kỳ hạn - có th là giá kỳ hạn đ ng gi o ịch tại NYSE Liffe

(Anh) (giao dịch cà phê Robusta) hay ICE Futures US12

(Mỹ)

11 FCA (Free Carrier) – Gi o ho người v n t i: có th được dùng cho m i phương

th c v n chuy n, bao gồm c v n t i đ phương th , như trong v n t i container

trong đ l n n tàu kh ng đ ng v i trò có liên quan t i sự xá định đi m v n t i.

12 Tháng 1/2007, Sở giao dịch kỳ hạn New York (New York Board of Trade –

NYBOT) trở thành công ty con của Sở giao dịch Liên lụ địa (Intercontinental

Exchange - ICE) và hiện n y N OT được bi t v i tên g i là ICE Futures US. Giao

dịch cà phê Arabica (ký hiệu là KC).

Website: www.theice.com/

Thông tin liên lạc:

ICE Futures US (Trụ sở chính):

o One North End Avenue, New York, NY 10282-1101

o Điện thoại: +1 212 748 4000

o Fax: +1 212 643 4537

Singapore:

o 6 Battery Road, #26-04/05, Singapore 049909

o Điện thoại: phone +65 6594 0160

Page 27: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

Nguyễn Hoàng Mỹ Phƣơng

27

(giao dịch cà phê Arabica) hay của sở giao dị h khá như

BM&FBOVESPA13

(Brazil), tùy theo th a thu n.

Tại sao có kho ng chênh lệch này? Bởi kho ng chênh

lệ h này “giá trừ lùi” s bao gồm các thành ph n sau (1)

chênh lệch giữa chất lượng của từng loại cà phê riêng biệt và

chất lượng chuẩn trên thị trường kỳ hạn; đi u kiện cung -

c u; và 3 á đi u kho n giao dịch.

Mà đã t m hi u t i đ y rồi thì có l chúng ta nên tr lại tên

g i đúng đắn củ “giá trừ lùi”, g i là “m chênh lệ h” th hợp

l hơn, bởi có khi c ng thêm, có khi trừ đi h không ph i lúc

nào ũng “trừ lùi” .

, đ n đ y th bạn đã thưởng th c h t tách cà phê của

m nh hư n pha thêm m t tách khác rồi thủng thẳng đ c

ti p á hương n lại?

o Fax: +65 6534 4737

H trợ khách hàng ICE Help Desk:

o +1 770 738 2101 (US); + 44 (0) 20 7488 5100 (UK)

o e-mail: [email protected]

ICE Clear US (Trung tâm thanh toán bù trừ): +1 212 748 4001

13 Sở giao dị h hàng h đ u tiên tại r zil được thành l p tại São P ulo năm 9 7.

Sở gi o ị h kỳ hạn r zil Brazilian Mercantile & Futures Exchange - Bolsa de

Mercadorias & Futuros - M&F đượ thành l p vào năm 985; năm 99 M&F

và sở gi o ị h đ u ti n sáp nh p. Năm 997, u sáp nh p v i sở gi o ị h hàng

h Rio J n iro đã ủng ố vị trí ủ M&F – trở thành trung t m gi o ị h ng

ụ phái sinh hàng đ u tại vùng m u ị h tự o M r osur N m Mỹ .

Ngày 8/5/2008, Sở giao dịch ch ng khoán São Paulo (São Paulo Stock Exchange –

Bovespa) và BM&F hợp nhất và đ i tên thành BM&FBOVESPA (website

http://www.bmfbovespa.com.br/).

Page 28: Nguyen Hoang My Phuong - Quan tri rui ro gia nong san - Nhin tu thi truong ca phe Viet Nam (trich)

QUẢ TRỊ RỦI RO GI Ô G SẢN

HÌ TỪ THỊ TRƢỜ G

CÀ PHÊ VIỆT A

guyễn Hoàng ỹ hương

Ch u trách nhi m xu t b n

Nguyễn Ngọc ịnh

Biên t p

Trần nh hanh ơn

Trình bày bìa

Nguyễn Thị hương rang

Mã số ISBN:

978-604-922-003-6

NHÀ XU T BẢN KINH T TP. H CHÍ MINH

279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Qu n 10, TP. Hồ Chí Minh.

Điện thoại: (08) 38.575.466 – Fax: 38.550.783 Website: www.nxb.ueh.edu.vn - Email: [email protected]

In 500 cuốn, kh 14,5 x 20,5cm tại Công ty TNHH MTV In Kinh tế,

279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Qu n 10, TP. Hồ Chí Minh.

ĐKKHX số: 851-2013/CXB/04-07/KTTPHCM

QĐX số: 30 QĐ-NXBKTTPHCM, cấp ngày 25/9/2013

In xong và n p lưu chieåu Quyù 4 năm 0 3.