Upload
lan-dang
View
96
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BẤT THƯỜNG THÀNH BỤNG
1. Thoát vị rốn (0mphalocele)
2. Hở thành bụng ( Gastroschisis)
3. Body stalk anomaly ( Lim body wall complex)
4. Lộ bàng quang ( Exstrophy bladder)
5. Lộ ổ nhớp ( Cloacal exstrophy)
6. Pentology of cantrell
7. OEIS
THOÁT VỊ RỐN
• Tần suất: 1:4000 ca sinh
• Giới tính: nam> nữ
• Tăng nguy cơ theo tuổi mẹ
• Bất thường NST : 30 - 40%
- Trisomy18 : phổ biến nhất
- Trisomy 13
- Triploidy
- Turner syndrome (45,XO)
THOÁT VỊ RỐN SINH LÝ
• 8 tuần bắt đầu thoát vị
• 10 tuần luôn luôn có thoát vị
• 11 tuần khối thoát vị biến mất
• Đường kính khối thoát vị<10mm
• Không bao giờ có gan thoát vị
THOÁT VỊ RỐN
• CRL >= 45mm
• Khối lồi ra ở phía trước và trung tâm thành
bụng
• Có 2 lớp màng bao phủ : màng phúc mạc và
màng ối.
• Chân dây rốn phía trên túi thoát vị
• Các tạng trong khối thoát vị: ruột non và gan
phổ biến nhất. Ít gặp hơn khối thoát vị có lách ,
dạ dày, đại tràng, bàng quang.
SIÊU ÂM THOÁT VỊ RỐN
Siêu âm 2D:
• Khối trơn láng nhô ra khỏi trung tâm phíatrước thành bụng, có màng bao phủ.
• Dây rốn ở trên màng tại trung tâm khối thoátvị, đôi khi lệch vị trí trung tâm.
• Trong khối thoát vị có các tạng trong ổ bụng:ruôt non, gan, đại tràng, dạ dày, bàng quang,lách.
• Đa ối, có thể có dịch màng bụng.
SIÊU ÂM THOÁT VỊ RỐN
Siêu âm Doppler màu :
• Xác định mạch máu dây rốn cắm trên khối
thoát vị
• Xác định mach máu gan để biết gan thoát vị
SIÊU ÂM BẤT THƯỜNG KÈM
THEO
• Bất thường tim: 50%
- Thông liên thất, thông liên nhĩ, tứ chứng Fallot
• Đường tiêu hóa: 40%
- Ruột xoay bất thường
- Thoát vị hoành
- Hẹp đường tiêu hóa
• Bất thường ít gặp: thần kinh trung ương, đường
tiết niệu, cơ xương, nang dây rốn.
DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN VÀ TIÊN
LƯỢNG
• Tỉ lệ sống: 80-90% nếu không có bất thườngNST và không bất thường khác kèm theo
• Tăng tỷ lệ sanh non
• Chết lúc sinh và sơ sinh có liên quan bấtthường:
- Tử vong: 80-100% có kèm theo bấtthường cấu trúc và NST
- Tử vong chu sinh 19% nếu NST bìnhthường.
DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN VÀ TIÊN
LƯỢNG
• Thoát vị rốn thoáng qua chỉ có ruột, không có
bất thương khác: tiên lượng tốt
• Vỡ khối thoát vị: khó phân biệt hở thành bụng.
XỬ TRÍ
• Thử nước ối tìm bất thướng NST
• Sanh tại trung tâm có đủ phương tiên chăm sóc sơ sinh
- Bảo vệ túi thoát vị
- Đặt sonde dạ dày mũi làm giảm áp lực ổ bụng.
• Phẩu thuật: có 2 cách tùy thuộc vào kích thước
- Môt thì : đóng lỗ thoát vị 1 lần, khối thoát vị kíchthước nhỏ
- Hai thì: khối thoát vị lớn. Mở rông thành bụng, túithoát vị được bao phủ bởi 1 túi silastic, từ từ để giảmáp lực ổ bụng tránh áp lực ổ bụng làm tổn thương
HỞ THÀNH BỤNG
• Thoát vị thành bụng: ruột thoát vị qua lỗ khiếmkhuyết thành bụng ở bên phải đường giữa
• Lỗ khiếm khuyết thường < 5 mm
• Các quai ruột nằm trong dịch ối gây viêm phù nềruột
• Hẹp ruột 7- 30% , thường hẹp đoạn dài
• Tần suất: 1/3000 – 1/5000 ca sanh
• Nguy cơ tăng 6 -10 lần khi tuổi mẹ < 20 tuối so với tuổi
mẹ > 25 tuổi
HỞ THÀNH BỤNGBẤT THƯỜNG LIÊN QUAN
• có liên quan bất thường nhiễm sắc thể thấp
• liên quan bất thường cấu trúc:
+Bất thường tim
+khiếm khuyết chi
+ Bất thường thần kinh trung ương
+Bất thường thận
HỞ THÀNH BỤNG
• Siêu âm 2D:
- Thấy được sớm trong 03 tháng đầu
- Các quai ruột non nằm tự do trong ổ bụng
- Các quai ruột dãn trong ổ bụng và ngoài ổ bụng
- Ruột thành dày sần sùi, có những nốt nhỏ echodày, thứ phát do viêm phúc mạc hóa học
- Không có màng che phủ
- Thiểu ối thường gặp hơn đa ối
- Thai chậm tăng trưởng
HỞ THÀNH BỤNG
• Siêu âm Doppler màu
- Dây rốn ở vị trí bình thường
- Bất thường sóng động mạch rốn liên quan đến tắc nghẽnruột và chết thai
• Bất thường kèm theo:
- Ruột không xoay hoặc xoay bất thường
- Liên quan không thuộc đường ruột thấp < 5%
+ Bất thường giảm sản túi mật
+ Bất thường tim phổ biến
+ Ứ nước thận
HỞ THÀNH BỤNG
• Diễn tiến tự nhiên và tiên lượng:
- Biến chứng về ruột nhiều hơn so với thoát vị rốn
+Thiếu máu cục bộ ruột
+ Tắc nghẽn ruột
+ Thủng ruột
+ Dày thành ruột
+ Viêm phúc mạc hóa học
+ Hẹp ruột, ngắn ruột
- 50% thai chậm tăng trưởng
- Sanh sớm
HỞ THÀNH BỤNG
- 90% sống sót
+ Chết do sanh non, nhiễm trùng, biến
chứng ruột
+ Xơ hóa ruột tiên lượng xấu
- 10 - 15% không sống được:
+ Chết do rối loạn
+ Ruột ngắn
HỞ THÀNH BỤNG
• Xử trí:
+ Siêu âm hàng loạt đánh giá biến chứng ruột
+ Truyền dịch ối làm giảm nồng độ dịch ối
+ Sanh sớm nếu ruột có biên chứng
+ Mổ sanh ở trung tâm đủ điều kiên chăm sóc bé
+ Phẩu thuật sau sanh tránh được nhiễm trùng
+ Phẫu thuật trì hoãn tránh áp lực ổ bụng đè vàoruột
+ Nuôi ăn bằng dịch truyền vài tuần để ruột có chứcnăng
BODY STALK ANORMALY
(LIM BODY WALL COMPLEX)
• Đặc trưng bởi dính các cơ quan nội tạng về phíanhau và dây rốn ngắn hoặc không có dây rốn
• Bất thường gây chết
• Tần suất: 1/7500-1/42000 ở Anh
• Yếu tố nguy cơ: rượu, thuốc lá
• Không liên quan đến bất thường nhiễm sắc thể
• Phôi học:
- Liên quan đến bất thường thành bụng, phôi nằmbên ngoài màng ối
BODY STALK ANOMALY
• Siêu âm: đa bất thường
- Khiếm khuyết thành ngực - bụng lớn, không có
màng bao phủ
- Không có dây rốn hoạc dây rốn ngắn
- Mạch máu đi từ bề mặt bánh nhau đến phần trên
thân thai
- Vẹo cột sống tạo thành góc gập
BODY STALK ANOMALY
- Bất thường chi: mất chi, cứng khớp, dính ngón,
bất thường tư thế
- Thoát vị não, màng não, không có vòm sọ
- Bất thường vùng mặt
- Thiểu ối
- Dải sợi ối
BODY SATALK ANOMALY
• Bất thường liên quan: tim lạc chỗ, bất thường
tim, thận, mặt, hẹp ruột, thoát vị hoành
• Chẩn đoán được sau 8 tuần
• Diễn tiến tự nhiên: sẩy thai, chết
• Điều trị: chấm dứt thai kỳ
LỘ BÀNG QUANG
• Lộ bàng quang là sự thất bại khép lại của thànhbụng dưới
• Tần suất: 1/ 30.000 ca
• Tỉ lệ nam/ nữ = 2/ 1
• Siêu âm: không thấy bàng quang
• Thấy ECHO dày nằm ở thành trước bụng dưới
• Dây rốn nằm thấp
• Siêu âm màu thấy hai động mạch rốn hai bên khối echo dày
• X-quang: xương mu tách rộng ra
LỘ BÀNG QUANG
● Bất thường sinh dục
+ Thoát vị bẹn
+ Bất thường cột sống: vẹo cột sống
- Xử trí: chọc ối tìm bất thương nhiễm sắc thể
● Tư vấn trước sanh
+ Phẩu thuật nhi khoa trong 03 ngày đầu đóng bàng quang
+ Không tạo hình giới tính
● Diễn tiến tự nhiên và tiên lượng:
+ Tiêu tiểu không tự chủ, sa tử cung, vô sinh
+ Không biến chứng và không tử vong thai
LỘ Ổ NHỚP
• Một chuỗi bất thường phát triển màng ổ nhớp
• Tần suất: 1/200.000 – 400.000 ca sinh sống
• Siêu âm :
- Không bàng quang, khiếm khuyết thành bụng dưới, thoát vị ruột giữa hai vách bàng quang
- Thoát vị rốn
- Không có lỗ hậu môn
-Bất thường giới tính:
+ nam Penis tách thành hai, tinh hoàn không xuống, + nữ hai ống muller, bất thường âm đạo
LỘ Ổ NHỚP
• Diễn tiến: Chết trong tử cung, chết lúc sanh
• Tiên lượng: tùy vào bất thường liên quan
• Sống sót 90%
• Xử trí: Chấm dứt thai kỳ trước 24 tuần
• Mổ tái tạo đường sinh dục bàng quang, tiêu
hóa
PENTALOGY OF CANTRELL
(HỞ THÀNH BỤNG NGỰC)• Bất thường 05 thành phần
- Thoát vị thành bụng trước
- Khiếm khuyết thành bụng đường giữa
- Khiếm khuyêt vòm hành quanh tim
- Bất thường tim
- Khiếm khuyết xương ức phần dưới
• Các bất thường liên quan: tim, đầu, mặt, cột sống, nhiễm sắc thể.
• Thường tử vong trước sanh, mổ có khả năng sống bình thường
PENTALOGY OF CANTRELL
• Siêu âm:
- Thoát vị rốn
- Khiếm khuyết thành bụng trên dây rốn
- Tim ở vị trí bất thường do bất thường khiếm
khuyết vòm hoành và xương ức
OEIS
• Gồm 4 thành phần:
- Ophalocele ( thoát vị rốn)
- Exstrophy bladder ( lộ bàng quang)
- Imperforate-anus ( không có lỗ hậu môn)
- Spinal deformities ( bất thường cột sống)
. Nhiều tác giả gọi OIES là lộ ổ nhớp