23
MỤC LỤC 1. M ỘT SỐ CĂN CỨ LẬP ĐỀ ÁN TUY ỂN SINH .....................2 2. M ỤC Đ ÍCH VÀ NGUYÊN T ẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUY ỂN SINH .......................................................... 2 2.1. M ục đ ích .................................................2 2.2. Nguyên t ắc ...............................................3 3.PHƯƠNG ÁN TUY ỂN SINH NĂM 2015 ...........................3 3.1. Phương th ức tuyển sinh ...................................3 3.2. Phân tích ưu, như ợc điểm của phương án tuy ển sinh ........3 3.3. Đi ều kiện thực hiện phương án tuy ển sinh .................3 4. T Ổ CHỨC THỰC HIỆN ..................................... 3 4.1. Công tác chu ẩn bị tuyển sinh: ............................3 4.2. T ổ chức x ét tuy ển: .......................................3 4.3. Thanh tra, ki ểm tra, gi ám sát tuy ển sinh, giải quyết khiếu nại tố c áo: .............................................3 4.4. Ch ế độ th ông tin báo cáo: ................................3 4.5. Ph ối hợp với c ác đơn v ị, ban ng ành đ ịa phương, cơ quan b áo chí truy ền th ông, t ổ chức c ông tác tư v ấn tuyển sinh v à xét tuy ển. ............................................3 5.1. L ộ tr ình: ................................................3 5.2.Cam k ết: ..................................................3 PH Ụ LỤC ................................................... 3

De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

MỤC LỤC

1.   M ỘT SỐ CĂN CỨ LẬP ĐỀ ÁN TUY ỂN SINH ...........................................................2

2.   M ỤC Đ ÍCH VÀ NGUYÊN T ẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUY ỂN SINH ............2

2.1.   M ục đ ích ...............................................................................................................................2

2.2. Nguyên t ắc ............................................................................................................................3

3.PHƯƠNG ÁN TUY ỂN SINH NĂM 2015 ......................................................................3

3.1. Phương th ức tuyển sinh ........................................................................................................3

3.2. Phân tích ưu, như ợc điểm của phương án tuy ển sinh ...........................................................3

3.3. Đi ều kiện thực hiện phương án tuy ển sinh ...........................................................................3

4. T Ổ CHỨC THỰC HIỆN ................................................................................................3

4.1. Công tác chu ẩn bị tuyển sinh: ...............................................................................................3

4.2.   T ổ chức x ét tuy ển: ................................................................................................................3

4.3. Thanh tra, ki ểm tra, gi ám sát tuy ển sinh, giải quyết khiếu nại tố c áo: .................................3

4.4. Ch ế độ th ông tin báo cáo: .....................................................................................................3

4.5. Ph ối hợp với c ác đơn v ị, ban ng ành đ ịa phương, cơ quan b áo chí truy ền th ông, t ổ chức c ông tác tư v ấn tuyển sinh v à xét tuy ển. .............................................................................3

5.1. L ộ tr ình: ................................................................................................................................3

5.2.Cam k ết: .................................................................................................................................3

PH Ụ LỤC ............................................................................................................................3

Page 2: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY

GIAI ĐOẠN 2015 - 2016

1. MỘT SỐ CĂN CỨ LẬP ĐỀ ÁN TUYỂN SINH

- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11; Luật số 44/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục số 38/2005/QH11; Luật Giáo dục đại học số 08/2012/QH13;

- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;

- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";

- Điều lệ trường cao đẳng (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2009/TT-BGDĐT, ngày 28/5/2009, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 43/2011/TT-BGDĐT, ngày 04/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo);

- Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 13 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh.

- Căn cứ Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015.

- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19/9/2014 của Bộ GD&ĐT về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015.

Page 3: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

2. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN

SINH

2.1. Mục đích

- Nhà trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn phương

thức tuyển sinh phù hợp với quy định của Luật Giáo dục và các văn bản

hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Bảo đảm chất lượng học sinh được tuyển chọn vào trường phù hợp

với các ngành đào tạo của Trường;

- Mở rộng cơ hội học tập, đáp ứng nhu cầu của người học;

- Tạo thuận lợi tối đa cho người học tham gia xét tuyển theo năng lực

phù hợp với các ngành đào tạo của Trường.

 2.2.Nguyên tắc

- Đổi mới công tác tuyển sinh phải phù hợp với quy định của Luật

Giáo dục; Luật Giáo dục đại học; Chiến lược phát triển giáo dục; Mục tiêu

đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Thực hiện đúng các văn bản

hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và đào tạo;

- Tổ chức tuyển sinh bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch trong

tuyển sinh của Trường;

- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh với các ngành đào tạo;

- Phù hợp với các điều kiện về nguồn lực con người và cơ sở vật chất

của Trường.

3.PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH NĂM 2015

3.1. Phương thức tuyển sinh

Thực hiện chủ trương đổi mới tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

về Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao

đẳng từ năm 2015, Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nộixây dựng và tuyển

sinh theo 02 phương thứctuyển sinh năm 2015 như sau:

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia theo

qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Page 4: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

- Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) dựa vào kết

quả học tập bậc trung học phổ thông.

3.1.1. Các tiêu chí xét tuyển

a. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển chung:

Trường sẽ tổng hợp kết quả điểm học tập của những thí sinh đăng ký

xét tuyển và so sánh với các tiêu chí xét tuyển nhằm lựa chọn những thí sinh

đủ điều kiện học tập tại Trường. Trong mỗi đợt xét tuyển, Trường sẽ xác

định trúng tuyển theo kết quả từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu đăng ký

tuyển sinh của Trường.Thí sinh trúng tuyển phải hoàn thành thủ tục nhập

học trong thời hạn do Hội đồng tuyển sinh xác định. Quá thời hạn đo, kết

quả trúng tuyển sẽ không còn giá trị (trừ trường hợp co lý do chính đáng).

b. Tiêu chí xét tuyển cho các phương thức tuyển sinh:

*Phương th ức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi trung học phổ

thông quốc gia đối với thí sinh co đăng ký và dự thi tại các cụm do các

trường đại học chủ trì, gồm 03 môn thi bắt buộc (Toán, Ngữ văn, Ngoại

ngữ) và 1 môn thi tự chọn trong số các môn Vật lý, Hoa học. Cụ thể tiêu chí

xét tuyển:

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

Thực hiện theo qui chế tuyển sinh ĐH, CĐ chính qui hiện hành;

Môn xét tuyển và điểm xét tuyển cho các khối ngành:

STT Khối ngành Môn xét tuyển Điểm xét tuyển

1

Khối ngành kinh tế:

- Kế toán.

- Quản trị kinh doanh.

- Tài chính - Ngân hàng.

- Toán, Vật lý, Hoá học.

- Toán, Ngoại ngữ, Vật lý;

- Toán, Ngoại ngữ, Ngữ văn;

- Toán, Ngoại ngữ, Hoá học.

Đáp ứng các

điều kiện đảm

bảo chất lượng

đầu vào do Bộ

GDĐT quy

định.2 Khối ngành Công nghệ

kỹ thuật:

- Toán, Vật lý, Hoá học;

- Toán, Ngoại ngữ, Vật lý;

Page 5: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

- Công nghệ kỹ thuật xây

dựng.

- Công nghệ thông tin.

- Công nghệ kỹ thuật

điện, điện tử.

- Quản lý xây dựng.

- Toán, Ngoại ngữ, Hoá học.

- Toán, Vật lý, VẽMĩ thuật.

*Phương th ức 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương

đương) dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông.

Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

Hạnh kiểm ở năm học lớp 12 được xếp loại từ Khá trở lên;

Môn xét tuyển và điểm xét tuyển kết quả học tập trung học phổ

thông cho các khối ngành:

TT Khối ngành Môn xét tuyển Điểm xét tuyển

1

Khối ngành Kinh tế:

- Kế toán.

- Quản trị kinh doanh.

- Tài chính - Ngân hàng.

- Toán, Vật lý, Hoá học.

- Toán, Ngoại ngữ, Vật lý;

- Toán, Ngoại ngữ, Ngữ văn;

- Toán, Ngoại ngữ, Hoá học.

Tổng điểm

trung bình kết

quả học tập

trong 3 năm của

3 môn thuộc các

môn xét tuyển

theo từng ngành ≥ 16.5 điểm.

2

Khối ngành Công nghệ

kỹ thuật:

- Công nghệ kỹ thuật xây

dựng.

- Công nghệ thông tin.

- Công nghệ kỹ thuật

điện, điện tử.

- Quản lý xây dựng.

- Toán, Vật lý, Hoá học;

- Toán, Ngoại ngữ, Vật lý;

- Toán, Ngoại ngữ, Hoá học.

Page 6: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

3.1.2. Lịch xét tuyển

a. Thời giancông bố phương thức và các tiêu chí xét tuyển cho các

chuyên ngành đào tạo: 01/01/2015.

b. Thời gian xét tuyển:

* Xét tuyển theo phương thức 1 (xét tuyển đối với thí sinh có đăng ký

và dự thi tại các cụm do các trường đại học chủ trì)

Các đợt xét tuyển thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT

* Xét tuyển theo phương thức 2 (thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương

đương dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông)

- Thời gian từ 01/03/2015 - 30/06/2015, tổ chức xét tuyển 1 đợt:

+ Đợt 1: 01/03/2015 - 30/6/2015;

- Thời gian từ 01/7/2015 - 15/11/2015,tổ chức xét tuyển 4 đợt:

+ Đợt 2: 01/7/2015 - 31/7/2015;

+ Đợt 3: 01/8/2015 - 31/8/2015;

+ Đợt 4: 01/9/2015 -30/9/2015;

+ Đợt 5: 01/10/2015 -15/11/2015.

(Nếu còn chỉ tiêu khi kết thúc mỗi đợt xét tuyển, nhà trường sẽ tổ chức đợt

tiếp theo).

3.1.3. Phương thức đăng ký của thí sinh

Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Phương th ức 1 :Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông

quốc gia đối với thí sinh co đăng ký và dự thi tại các cụm do các trường đại

học chủ trì:

Hồ sơ tuyển sinh, phương thức đăng ký tuyển sinh, lệ phí tuyển sinh,

nguyên tắc xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào

tạo.

Phương th ức 2 :Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương

đương) dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông:

Page 7: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

- Phiếu đăng ký xét tuyển cao đẳng chính quy (theo mẫu riêng do

Trường phát hành co thể tải về từ Website của Trường: www.chn.edu.vn);

- Học bạ THPT (phô tô công chứng);

- Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời

(phô tô công chứng);

- Bản sao công chứng các văn bản, giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên,

khu vực ưu tiên (nếu co).

- 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của thí sinh hoặc người nhận.

b. Địa điểm nhận hồ sơ:

Hội đồng tuyển sinh Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội

Số 102, phố Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội;

3.1.4. Chính sách ưu tiên

  Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng

chính qui hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

3.1.5. Lệ phí tuyển sinh

Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.2. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh

3.2.1. Sự  phù hợp của phương thức tuyển sinh với đặc thù các

ngành đào tạo của trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện

hành

Việc tổ chức tuyển sinh theo 2 phương thức: xét tuyển dựa vào kết

quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia đối với thí sinh co đăng ký và dự

thi tại các cụm do các trường đại học chủ trì và xét tuyển thí sinh tốt nghiệp

THPT (hoặc tương đương) dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ

thôngtrên cơ sở các môn xét tuyển và điểm xét tuyển cho từng khối ngành sẽ

đảm bảo lựa chọn được các thí sinh co đủ năng lực phù hợp với đặc thù các

ngành đào tạo của Trường.

Các môn xét tuyển trong phương thức tuyển sinh hoàn toàn phù hợp

với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, kiến thức tích lũy của thí

sinh trong chương trình giáo dục phổ thông và được đánh giá qua các kỳ thi

Page 8: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

đảm bảo cho thí sinh co đủ năng lực để học tập các môn học của các ngành

đào tạo bậc cao đẳng.

3.2.2. Các yếu tố đảm bảo chất lượng và sự công bằng của phương

thức tuyển sinh đề xuất

Để đảm bảo chất lượng nguồn tuyển, Trường chú trọng vào các yếu

tố:

- Đánh giá và coi trọng toàn bộ quá trình học tập của người học ở giai

đoạn THPT;

- Sử dụng kết quả đánh giá kỳ thi tốt nghiệp THPT;

- Công bố công khai điểm sàn xét tuyển cùng toàn bộ quá trình xét

tuyển và kết quả xét tuyển, nguyên tắc xác định kết quả trúng tuyển sẽ bảo

đảm sự công bằng trong kết quả xét tuyển. Cụ thể, tất cả các thông tin như:

Thời gian xét tuyển, thời gian đăng ký, thời gian nhận hồ sơ của mỗi thí

sinh... được công bố trên website của Trường để học sinh và phụ huynh theo

dõi và giám sát quá trình tuyển sinh của Trường. Điều đo, sẽ bảo đảm việc

tuyển sinh được công bằng, khách quan và minh bạch của phương án tuyển

sinh của Trường.

3.2.3. Thuận lợi, khó khăn của nhà trường, học sinh khi trường triển

khai phương án tuyển sinh

a. Thuận lợi, khó khăn của nhà trường:

Khi thực hiện đề án tuyển sinh riêng trường Cao đẳng Cộng đồng Hà

Nội co các lợi thế, trong đo nổi bật là: Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

nhiều văn bản hướng dẫn các trường xây dựng đề án tuyển sinh theo hướng

tự chủ. Sự đồng thuận cao của tập thể cán bộ, giảng viên nhà trường trong

việc xây dựng và triển khai đề án. Cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ giáo viên

co đủ trình độ và kinh nghiệm lâu năm trong quản lý, giảng dạy đại học, cao

đẳng.

Tuy nhiên, khi triển khai đề án nhà trường dự kiến sẽ gặp phải những

kho khăn như: Xã hội chưa co thể thích ứng với thay đổi trong phương thức

tuyển sinh mới. Điều này đòi hỏi nhà trường phải co nhiều biện pháp để

cung cấp thông tin, giải thích và làm rõ về trình tự thủ tục tuyển sinh đến thí

Page 9: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

sinh và gia đình thí sinh. Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển vào nhiều trường, dẫn

đến việc hồ sơ ảo nhiều, Nhà trường kho chủ động được trong quá trình xét

tuyển.

3.4.2 Thuận lợi và khó khăn của học sinh:

Việc đăng ký và dự tuyển vào trường thông qua phương thức tuyển

sinh riêng giúp thí sinh co thêm cơ hội để được học ở bậc cao hơn.Thời gian

tuyển sinh được lên kế hoạch trước và xét nhiều lần trong năm, giúp các em

co thêm thời gian để củng cố lại kiến thức.Việc đánh giá toàn diện dựa trên

các tiêu chí đã được ghi nhận ở giai đoạn THPT giúp các em phát huy được

thế mạnh về năng lực bản thân.

3.2.4. Các hiện tượng tiêu cực có thể phát sinh khi triển khai phương

án tuyển sinh và các giải pháp chống tiêu cực

Với việc xét tuyển dựa trên kết quả học tập của cả quá trình học tập ở

Trung học phổ thông, khả năng tiêu cực trong tuyển sinh hầu như không phụ

thuộc vào kết quả đánh giá của Trường.

Để bảo đảm việc xét tuyển được công bằng, Trường sẽ công khai toàn

bộ thông tin về tuyển sinh cũng như danh sách trúng tuyển trên website của

Trường.

Khi co kết quả xét tuyển sinh, Trường sẽ kiểm tra, đối chiếu các thông

tin trong phiếu đăng ký của học sinh với hồ sơ gốc khi học sinh đến làm thủ

tục nhập học tại Trường để bảo đảm kết quả xét tuyển khách quan.

3.3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh

3.3.1. Điều kiện về con người

Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ KH Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học      3 105 110

3.3.2. Điều kiện cơ sở vật chất

Hạng mục Diện tích sàn xây dựng(m2)

a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại: 40 Phòng. Các phòng học đều được trang bị máy vi tính và máy chiếu đa năng phục vụ giảng dạy

2330

b) Thư viện, trung tâm học liệu với 2750 đầu sách, giáo trình tài 142

Page 10: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

liệu tham khảoc) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập: 15 phòng

727

3.3.3. Hình thức tổ chức đào tạo:

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội tổ chức đào tạo cao đẳng theo học

chế tín chỉ (nhà trường đã tổ chức đào tạo theo hình thức học chế tín chỉ từ

năm 2010).

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh:

a. Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính

quy và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác

tuyển sinh, Trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.

  Hội đồng tuyển sinh của trường do Hiệu trưởng hoặc Pho hiệu trưởng

làm chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ

đạo toàn bộ công tác tuyển sinh của Trường.

   b. Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các

phương tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh.

  Thông tin  tuyển sinh của Trường bao gồm: Tên trường, ký hiệu

trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh,

phương thức tuyển sinh, khối thi/xét tuyển, môn thi/xét tuyển, thời gian xét

tuyển, vùng xét tuyển và các thông tin liên quan khác.

  c. Ban hành các quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban

giúp việc Hội đồng; các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển

sinh, mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển.

  d. Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm,

… cho công tác tuyển sinh.

4.2. Tổ chức xét tuyển:

Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh và các Ban

giúp việc HĐTS để điều hành các công việc liên quan đến công tác tuyển

sinh.

Page 11: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

  a. Thành phần của HĐTS:

Chủ tịch:  Hiệu trưởng;

  Pho Chủ tịch: Pho Hiệu trưởng;

  Các ủy viên: Trưởng hoặc pho các Phòng, Khoa, Ban.

  b. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS Trường:

- HĐTS thực hiện công tác tuyển sinh theo đề án tuyển sinh của

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác

nhận;

  - HĐTS co nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu:

  + Tổ chức xét tuyển: Tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh, xét tuyển theo

đề án tuyển sinh riêng của trường;

  + Thực hiện nghiêm túc các qui định về tuyển sinh của Bộ Giáo

dục và Đào tạo và quy định xét tuyểntheo đề án tuyển sinh của Trường;

  + Thu và sử dụng lệ phí xét tuyển;

+ Tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng, kỷ

luật theo quy định;

  + Truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo

quy định, báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ Giáo dục và

Đào tạo.

 c. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐTS:

-  Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS Trường.

  - Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế Tuyển sinh của Bộ

GD&ĐT, Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của Trường.

  - Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan

đến tuyển sinh;

  - Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản về công tác

tuyển sinh của Trường;

Page 12: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

4.3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh, giải quyết khiếu nại

tố cáo:

Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh trực thuộc Hiệu trưởng,

gồm những cán bộ co tinh thần trách nhiệm cao, co uy tín với đồng nghiệp

và co kinh nghiệm trong công tác thanh tra, nhất là thanh tra tuyển sinh. Ban

thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh

tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các

khâu của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sot, vi phạm và

đề xuất các hình thức xử lý theo đúng quy định.

  Phối hợp với Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo, tổ chức tốt việc giám

sát, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh.

  Giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến công tác tuyển sinh theo quy

định của nhà nước.

4.4. Chế độ thông tin báo cáo:

Thực hiện chế độ thông tin trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh

theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.5. Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan báo

chí truyền thông, tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh và xét tuyển.

5. LỘ TRÌNH CAM KẾT CỦA TRƯỜNG

5.1. Lộ trình:

Năm 2015:

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia đối

với thí sinh co đăng ký và dự thi tại các cụm do các trường đại học chủ trì.

- Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) dựa vào kết

quả học tập bậc trung học phổ thông.

Năm 2016, 2017:Nhà trường tự chủ hoàn toàn tuyển sinh đại học, cao

đẳng.

5.2.Cam kết:

- Tổ chức tuyển sinh theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và

Đào tạo;

Page 13: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu

của công tác tuyển sinh;

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký

xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và không co tiêu

cực;

- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh

của Trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát;

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh

năm 2015, tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo

dục và Đào tạo.

- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu

cực, hành vi vi phạm Quy chế.

Hà Nội, Ngày 06 tháng 11 năm 2014

HIỆU TRƯỞNG

Ths. NGUYỄN PHÚC ĐỨC

Page 14: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

PHỤ LỤC

Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn

- Công tác tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy của Nhà trường tuân thủ chặt chẽ các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; việc tổ chức xét tuyển cao đẳng hệ chính quy theo kết quả học tập THPT trường thực hiên theo các quy định đã nêu trong Mục 2.3. của Đề án này.

- Nhà trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản, biểu mẫu cụ thể hoa các quy định của Bộ GDĐT và của Nhà nước để phục vụ công tác quản lý và hướng dẫn cán bộ, viên chức và thí sinh triển khai thực hiện Đề án tuyển sinh riêng.

Kết quả tuyển sinh của trường 5 năm qua (2009 - 2014)

Năm Chỉ tiêu Số nhập học TT Ghi chú

Hệ cao đẳng

2009 600 795

2010 900 1054

2011 1150 1175

2012 1400 1150

2013 1400 406

2014 1400 Đang nhập học

Hệ cao đẳng liên thông

2007 300 194

2008 300 229

2012 300 60

2013 300 40

2014 300 Đang nhập học

Các ngành, chuyên ngành và trình độ cao đẳng của Trường

TT Tên ngành Chuyên ngành Mã ngành

Page 15: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

1 Kế toán – Kiểm toán Kế toán 51340301

2Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

51510103

3Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử

51510301

4 Quản trị – Quản lý Hệ thống thông tin quản lý 51340105

5 Kinh doanh Quản trị kinh doanh 51340101

6 Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm Tài chính – Ngân hàng 51340201

7 Công nghệ thông tin Công nghệ Thông tin 51480201

8 Quản lý xây dựng Quản lý xây dựng 51580302

9Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

51510105

II Cao đẳng Liên thông

1Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

51510103

2Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông

Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử

51510301

3 Công nghệ thông tin Công nghệ Thông tin 51480201

4 Kế toán – Kiểm toán Kế toán 51340301

5 Kinh doanh Quản trị kinh doanh 51340101

4. Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2015

STT Loại chỉ tiêu

Hình thức đào tạo

Ghi chúChính quy

Vừa làm vừa học

I Sau đại học      

1 Tiến sĩ   X  

2 Thạc sĩ   X  

3 Chuyên khoa   X  

II Đại hoc      

Page 16: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

1

Đào tạo chính quy   X  

- Trong đó: Đào tạo Sư phạm X

- Đào tạo Y Dược X

+ Trong đó: Ngành Y đa khoa X

2 Đào tạo liên thông      

3 Đào tạo văn bằng 2

4 Hệ vừa làm vừa học (tại chức cũ) X    

5 Đào tạo từ xa X    

III Cao đẳng 900    

1

Đào tạo chính quy 700 X  

- Trong đó: Đào tạo Sư phạm X

- Đào tạo Y Dược X

2 Đào tạo liên thông  200    

3 Đào tạo văn bằng 2

4 Hệ vừa làm vừa học (tại chức cũ) X    

IV Trung cấp chuyên nghiệp 500    

5. Danh mục đội ngũ và cơ sở vật chất

Đội ngũ giảng viên cơ hữu

Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ KH Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học

      3 105 110

Cơ sở vật chất

Diện tích đất và phòng học

+ Tổng diện tích mặt bằngđất đai của trường: 4.915m2

+ Số phòng học lý thuyết: 40 Phòng; Tổng diện tích SD 2.090 m2.

+ Phòng thí nghiệm VLXD, Lý, Hoa: 4 phòng = 152 m2.

Tổng diện tích là 912 m2

+ Phòng thực hành máy tính: 8 phòng = 360 m2.

Page 17: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

+ Phòng thực hành tiếng Anh: 2 phòng = 120m2.

+ Phòng thực hành Điện: 4 phòng = 210m2

+ Phòng thực tập: 1 phòng = 70m2

Trang thiết bị:

+ Máy tính dùng cho học sinh thực hành, thi: 274 máy.

+ Máy tính dùng cho phòng học lý thuyết: 34 máy.

+ Máy tính dùng cho văn phòng:162 máy.

+ Máy chiếu dùng cho phòng học lý thuyết, thực hành: 49 máy.

6. Thông tin tuyển sinh năm 2015

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘITRƯỜNG CĐ CỘNG ĐỒNG HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Đ ộc lập - Tự do - Hạnh ph úc

Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2014

THÔNG TIN TUYỂN SINHĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015

Tên trường,Ngành học

Ký hiệu trường

Mã Ngành

Môn thiDự kiến chỉ tiêu

Ghi chú

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HÀ NỘI

CHN 900 1. Theo đề án tuyển sinh riêng co hai phương thức TS:

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia đối với thí sinh co đăng ký và dự thi tại các cụm do các trường đại học chủ trì. Điểm xét tuyển đáp ứng các điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định.

- Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT

Số 102 Trung Kính – Yên Hòa – Cầu Giấy - Hà Nội

ĐT: (04)37849979

Website: www.chn.edu.vn

Các ngành đào tạo cao đẳng (Hệ chính qui):

700

Kế toán C340301 150

Công nghệ kỹ thuật xây dựng C510103 100

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử C510301 150

Công nghệ thông tin C480201 100

Quản lý xây dựng C580302 50

Quản trị Kinh doanh C340101 100

Tài chính - Ngân hàng C340201 50

Page 18: De an-tuyen-sinh-truong-cd-cong-dong-hn

(hoặc tương ương) dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông.Tổng điểm trung bình kết quả học tập trong 3 năm của 3 môn thuộc các môn xét tuyển theo từng ngành ≥ 16.5 điểm.

2. Vùng tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước

Các ngành đào tạo liên thông cao đẳng chính quy:

200

Kế toán 40

Công nghệ kỹ thuật xây dựng 40

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 40

Công nghệ thông tin 40

Quản trị Kinh doanh 40