52
Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ PHẦN I: CƠ SỞ PHÁP LÝ - Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009; - Căn cứ Luật Giáo dục ĐH năm 2012; - Căn cứ Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 09 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020; - Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020"; - Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; - Căn cứ Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 12/VBHN – BGDĐT ngày 25 tháng 04 năm 2014 về việc hợp nhất các Thông tư của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển 1

De an-tuyen-sinh-truong-dh-tay-do-2015

Embed Size (px)

Citation preview

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

PHẦN I: CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;

- Căn cứ Luật Giáo dục ĐH năm 2012;

- Căn cứ Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 09 năm 2005 của

Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực

đến năm 2020;

- Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ

tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";

- Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban

chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục

đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị

trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

- Căn cứ Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy ban hành kèm theo Thông

tư số 12/VBHN – BGDĐT ngày 25 tháng 04 năm 2014 về việc hợp nhất các

Thông tư của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT phê duyệt Phương án thi tốt

nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh ĐH, CĐ từ năm 2015 ngày 9/9/2014 của

Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Căn cứ Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19/9/2014 về việc

tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ giáo dục và

Đào tạo.

1

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

PHẦN II: MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG

THỨC TUYỂN SINH

I. Mục đích:

- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng

yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong nền kinh tế thị trường định

hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

- Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức

tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo

dục ĐH.

- Đảm bảo chất lượng, phù hợp ngành nghề đào tạo, thực tiễn địa phương và

nhu cầu nhân lực ở Đồng bằng Sông Cửu Long.

II. Nguyên tắc:

- Đảm bảo các nguyên tắc theo đúng Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy

hiện hành, các quy định kỳ thi trung học phổ thông quốc gia của Bộ Giáo dục và

Đào tạo, các quy định tại Điều 34 Luật Giáo dục ĐH năm 2012.

- Đảm bảo lộ trình đổi mới trong công tác tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào

tạo quy định.

- Tuân thủ theo các Thông tư, Công văn hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào

tạo về công tác tuyển sinh.

- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người học.

- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.

2

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

PHẦN III: PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH ĐH, CĐ CHÍNH QUY

Từ năm 2015, Trường Đại học Tây Đô sử dụng hai phương thức tuyển sinh

để tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy:

- Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc

gia tại các cụm thi do các Trường Đại học chủ trì để xét tuyển ĐH, CĐ.

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc học THPT.

I. Nhóm các môn học sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm

thi do các Trường Đại học chủ trì và kết quả học tập ở bậc THPT để xét

tuyển:

Mỗi nhóm gồm 03 môn học:

+ Nhóm 1: Toán, Vật lý, Hóa học

+ Nhóm 2: Toán, Vật lý, Sinh học.

+ Nhóm 3: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ.

+ Nhóm 4: Toán, Vật lý, Ngữ văn,

+ Nhóm 5: Toán, Hóa học, Sinh học.

+ Nhóm 6: Toán, Hóa học, Ngoại ngữ.

+ Nhóm 7: Toán, Hóa học, Ngữ văn.

+ Nhóm 8: Toán, Sinh học, Ngoại ngữ.

+ Nhóm 9: Toán, Sinh học, Ngữ văn.

+ Nhóm 10: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.

+ Nhóm 11: Toán, Ngữ văn, Địa lý.

+ Nhóm 12: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.

+ Nhóm 13: Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử.

+ Nhóm 14: Ngữ văn, Ngoại ngữ, Địa lý.

Các nhóm môn học dùng để xét tuyển được xây dựng dựa trên cơ sở các

khối thi ĐH, CĐ của hình thức ba chung cũ (các nhóm: 1, 3, 5, 10, 12). Ngoài ra để

tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh có nhiều sự lựa chọn để xét tuyển, Trường Đại

học Tây Đô xây dựng thêm các nhóm môn học khác, đảm bảo mỗi ngành xét tuyển

3

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

không vượt quá 04 nhóm môn và trong mỗi nhóm phải có môn với kiến thức bắt

buộc và môn kiến thức bổ trợ.

II. Phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi

do các Trường Đại học chủ trì:

Trường Đại học Tây Đô sử dụng kết quả của kỳ thi THPT quốc gia do Bộ

Giáo dục và Đào tạo tổ chức để xét tuyển vào các ngành ĐH, CĐ chính quy của

trường

1. Ngành tuyển, chỉ tiêu tuyển/tổng chỉ tiêu của ngành:

I CÁC NGÀNH BẬC ĐH CHÍNH QUYMÃ

NGÀNH

NHÓM CÁC

MÔN HỌC

CHỈ TIÊU/

TỔNG CHỈ

TIÊU

1 Dược học 52720401 1, 5, 6, 7 50%

2 Điều dưỡng 52720501 2, 5, 8, 9 50%

3 Công nghệ thực phẩm 52540101 1, 2, 3, 4 50%

4 Quản lý đất đai 52850103 1, 3, 5, 10 50%

5 Kế toán 52340301 1, 3, 10, 11 50%

6 Tài chính - Ngân hang 52340201 1, 3, 10, 11 50%

7 Quản trị kinh doanh 52340101 1, 3, 10, 11 50%

8 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 52510102 1, 2, 3, 4 50%

9 Công nghệ thông tin 52480201 1, 2, 3, 4 50%

10 Kỹ thuật điện, điện tử 52520201 1, 2, 3, 4 50%

11 Nuôi trồng thủy sản 52620301 1, 3, 5, 6 50%

12 Ngôn ngữ Anh 52220201 10, 13, 14 50%

13 Văn học 52220330 12, 13, 14 50%

14 Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) 52220113 10, 12, 13, 14 50%

15 Quản lý tài nguyên và môi trường 52580101 1, 3, 5, 10 50%

16 Luật kinh tế 52580107 1, 3, 10, 12 50%

II CÁC NGÀNH BẬC CĐ CHÍNH QUY

1 Dược học 51900107 1, 5, 6, 7 50%

2 Điều dưỡng 51720501 2, 5, 8, 9 50%

4

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

3 Tin học ứng dụng 51480202 1, 2, 3, 4 50%

4 Kế toán 51340301 1, 3, 10, 11 50%

5 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 51510102 1, 2, 3, 4 50%

6 Quản trị kinh doanh 51340101 1, 3, 10, 11 50%

7 Nuôi trồng thủy sản 51620301 1, 3, 5, 6 50%

8 Tài chính - Ngân hang 51340201 1, 3, 10, 11 50%

9 Quản lý đất đai 51850103 1, 3, 5, 10 50%

2. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm

thi do các Trường Đại học chủ trì để xét tuyển ĐH, CĐ chính quy:

- Điểm từng môn thuộc nhóm môn xét tuyển phải đạt từ ngưỡng tối thiểu do

Bộ Giáo dục quy định trở lên (theo từng năm, sau khi có kết quả kỳ thi THPT quốc

gia).

- Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn thuộc các nhóm môn xét tuyển, không

nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo quy chế tuyển

sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

- Thời gian và quy trình xét tuyển được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh

ĐH, CĐ và các quy định kỳ thi THPT quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

III. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT:

Có hai hình thức của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc

THPT:

- Hình thức 1: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12 và kết

quả tốt nghiệp THPT.

- Hình thức 2: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11,

học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT.

1. Hình thức 1: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12 và kết

quả tốt nghiệp THPT.

1.1 Ngành tuyển, chỉ tiêu tuyển/tổng chỉ tiêu của ngành:

I CÁC NGÀNH BẬC ĐH CHÍNH MÃ NHÓM CÁC CHỈ TIÊU/

5

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

QUY NGÀNH MÔN HỌCTỔNG CHỈ

TIÊU

1 Dược học 52720401 1, 5, 6, 7 25%

2 Điều dưỡng 52720501 2, 5, 8, 9 25%

3 Công nghệ thực phẩm 52540101 1, 2, 3, 4 25%

4 Quản lý đất đai 52850103 1, 3, 5, 10 25%

5 Kế toán 52340301 1, 3, 10, 11 25%

6 Tài chính - Ngân hàng 52340201 1, 3, 10, 11 25%

7 Quản trị kinh doanh 52340101 1, 3, 10, 11 25%

8 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 52510102 1, 2, 3, 4 25%

9 Công nghệ thông tin 52480201 1, 2, 3, 4 25%

10 Kỹ thuật điện, điện tử 52520201 1, 2, 3, 4 25%

11 Nuôi trồng thủy sản 52620301 1, 3, 5, 6 25%

12 Ngôn ngữ Anh 52220201 10, 13, 14 25%

13 Văn học 52220330 12, 13, 14 25%

14 Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) 52220113 10, 12, 13, 14 25%

15 Quản lý tài nguyên và môi trường 52580101 1, 3, 5, 10 25%

16 Luật kinh tế 52580107 1, 3, 10, 12 25%

II CÁC NGÀNH BẬC CĐ CHÍNH QUY

1 Dược học 51900107 1, 5, 6, 7 25%

2 Điều dưỡng 51720501 2, 5, 8, 9 25%

3 Tin học ứng dụng 51480202 1, 2, 3, 4 25%

4 Kế toán 51340301 1, 3, 10, 11 25%

5 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 51510102 1, 2, 3, 4 25%

6 Quản trị kinh doanh 51340101 1, 3, 10, 11 25%

7 Nuôi trồng thủy sản 51620301 1, 3, 5, 6 25%

8 Tài chính - Ngân hàng 51340201 1, 3, 10, 11 25%

9 Quản lý đất đai 51850103 1, 3, 5, 10 25%

1.2.Tiêu chí xét tuyển:

6

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

1.2.1. Tiêu chí xét tuyển đối với bậc ĐH:

- Tốt nghiệp THPT.

- Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn

dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 6,0 điểm trở lên.

1.2.2. Tiêu chí xét tuyển đối với bậc CĐ:

- Tốt nghiệp THPT.

- Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn

dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 5,5 điểm trở lên.

1.3. Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

1.4. Hồ sơ xét tuyển:

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường ĐH Tây Đô (Mẫu 01 – Phụ

lục 01).

- Bản sao có chứng thực học bạ THPT.

- Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú.

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu thí sinh thuộc diện đối tượng ưu tiên trong

tuyển sinh).

- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tạm

thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp.

- 4 ảnh cỡ 3x4 (thời gian chụp đến thời điểm nộp hồ sơ không quá 6 tháng).

1.5. Chính sách ưu tiên: Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh

ĐH và CĐ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.6. Quy trình xét tuyển:

- Bước 1: Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc cho Hội đồng

tuyển sinh, Ban Thanh tra công tác tuyển sinh.

- Bước 2: Nhập liệu, thống kê dữ liệu học sinh xét tuyển (kết quả tốt nghiệp

THPT, điểm trung bình các môn theo nhóm các môn xét tuyển, đối tượng, khu

vực…).

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ xét tuyển của thí sinh trước khi xét tuyển.

7

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

- Bước 4: Họp Hội đồng tuyển sinh xây dựng điểm trúng tuyển, tiến hành

xét tuyển.

- Bước 5: Tổ chức xét tuyển:

Đối với những hồ sơ thoả các tiêu chí xét tuyển, thực hiện xét tuyển theo

quy tắc:

+ Tính điểm trung bình chung (ĐTBC):

ĐTBC = (ĐTB cả năm lớp 12 môn 1 + ĐTB cả năm lớp 12 môn 2 + ĐTB cả

năm lớp 12 môn 3 ) ÷3

+ Tính điểm ưu tiên xét tuyển (ĐƯTXT):

ĐƯTXT = (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng) ÷3

+ Tính điểm xét tuyển (ĐXT):

ĐXT = ĐTBC + ĐƯTXT

+ ĐXT được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

+ Ngưỡng điều kiện để xét tuyển: ĐTBC >=6,0 đối với xét tuyển ĐH;

ĐTBC>=5,5 đối với xét tuyển CĐ.

- Bước 6: Công bố kết quả xét tuyển (danh sách thí sinh trúng tuyển, danh

sách thí sinh không trúng tuyển).

- Bước 7: Tổ chức hậu kiểm sau khi thí sinh trúng tuyển.

2. Hình thức 2: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11,

học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT

2.1. Ngành tuyển, chỉ tiêu tuyển/tổng chỉ tiêu của ngành:

ICÁC NGÀNH BẬC ĐH CHÍNH

QUY

NGÀNH

NHÓM CÁC

MÔN HỌC

CHỈ TIÊU/

TỔNG CHỈ

TIÊU

1 Dược học 52720401 1, 5, 6, 7 25%

2 Điều dưỡng 52720501 2, 5, 8, 9 25%

3 Công nghệ thực phẩm 52540101 1, 2, 3, 4 25%

4 Quản lý đất đai 52850103 1, 3, 5, 10 25%

5 Kế toán 52340301 1, 3, 10, 11 25%

6 Tài chính - Ngân hàng 52340201 1, 3, 10, 11 25%8

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

7 Quản trị kinh doanh 52340101 1, 3, 10, 11 25%

8 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 52510102 1, 2, 3, 4 25%

9 Công nghệ thông tin 52480201 1, 2, 3, 4 25%

10 Kỹ thuật điện, điện tử 52520201 1, 2, 3, 4 25%

11 Nuôi trồng thủy sản 52620301 1, 3, 5, 6 25%

12 Ngôn ngữ Anh 52220201 10, 13, 14 25%

13 Văn học 52220330 12, 13, 14 25%

14 Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) 52220113 10, 12, 13, 14 25%

15 Quản lý tài nguyên và môi trường 52580101 1, 3, 5, 10 25%

16 Luật kinh tế 52580107 1, 3, 10, 12 25%

II CÁC NGÀNH BẬC CĐ CHÍNH QUY

1 Dược học 51900107 1, 5, 6, 7 25%

2 Điều dưỡng 51720501 2, 5, 8, 9 25%

3 Tin học ứng dụng 51480202 1, 2, 3, 4 25%

4 Kế toán 51340301 1, 3, 10, 11 25%

5 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 51510102 1, 2, 3, 4 25%

6 Quản trị kinh doanh 51340101 1, 3, 10, 11 25%

7 Nuôi trồng thủy sản 51620301 1, 3, 5, 6 25%

8 Tài chính - Ngân hàng 51340201 1, 3, 10, 11 25%

9 Quản lý đất đai 51850103 1, 3, 5, 10 25%

2.2 Tiêu chí xét tuyển:

2.2.1. Tiêu chí xét tuyển đối với bậc ĐH:

- Tốt nghiệp THPT.

- Điểm trung bình chung cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12

của 03 môn thuộc nhóm các môn dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 6,0 điểm trở

lên.

2.2.2. Tiêu chí xét tuyển đối với bậc CĐ:

- Tốt nghiệp THPT.

9

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

- Điểm trung bình chung cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12

của 03 môn thuộc nhóm các môn dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 5,5 điểm trở

lên.

2.3. Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

2.4. Hồ sơ xét tuyển:

- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường ĐH Tây Đô (Mẫu 02 – Phụ

lục 01).

- Bản sao có chứng thực học bạ THPT.

- Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú.

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu thí sinh thuộc diện đối tượng ưu tiên trong

tuyển sinh).

- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tạm

thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp.

- 4 ảnh cỡ 3x4 (thời gian chụp đến thời điểm nộp hồ sơ không quá 6 tháng).

2.5. Chính sách ưu tiên: Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh

ĐH và CĐ hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.6. Quy trình xét tuyển:

- Bước 1: Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc cho Hội đồng

tuyển sinh, Ban Thanh tra công tác tuyển sinh.

- Bước 2: Nhập liệu, thống kê dữ liệu học sinh xét tuyển (kết quả tốt nghiệp

THPT, điểm trung bình các môn theo nhóm các môn xét tuyển, đối tượng, khu

vực…).

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ xét tuyển của thí sinh trước khi xét tuyển.

- Bước 4: Họp hội đồng tuyển sinh xây dựng điểm trúng tuyển, tiến hành xét

tuyển

- Bước 5: Tổ chức xét tuyển:

Đối với những hồ sơ thoả các tiêu chí xét tuyển, thực hiện xét tuyển theo

quy tắc:

+ Điểm trung bình (ĐTB) từng môn:

10

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 môn

1 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 1 ) ÷3

ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 môn

2 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 2 ) ÷3

ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 môn

3 + ĐTB học kỳ I lớp 12 môn 3 ) ÷3

+ Tính điểm trung bình chung (ĐTBC):

ĐTBC = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 +ĐTB Môn 3) ÷3

+ Tính điểm ưu tiên (ĐƯTXT):

ĐƯTXT = (điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng) ÷3

+ Tính điểm xét tuyển (ĐXT):

ĐXT = ĐTBC + ĐƯTXT

+ ĐXT được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

+ Ngưỡng điều kiện để xét tuyển: ĐTBC >=6,0 đối với xét tuyển ĐH;

ĐTBC>=5,5 đối với xét tuyển CĐ.

- Bước 6: Công bố kết quả xét tuyển (danh sách thí sinh trúng tuyển, danh

sách thí sinh không trúng tuyển).

- Bước 7: Tổ chức hậu kiểm sau khi thí sinh trúng tuyển.

3. Hình thức, địa điểm nộp hồ sơ, lệ phí xét tuyển, thời gian gian xét

tuyển và công bố kết quả:

3.1. Hình thức:

- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường ĐH Tây Đô.

- Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.

3.2. Địa điểm nộp hồ sơ:

Phòng Đào tạo - Trường ĐH Tây Đô, 68 Trần Chiên, Phường Lê Bình,

Quận Cái Răng, Thành Phố Cần Thơ. Điện thoại: (0710) 3840666 - 3840222.

3.3. Lệ phí xét tuyển:

Thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.

3.4. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả:

11

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển lần thứ nhất: Từ tháng 01 đến tháng hết

tháng 3 (dành cho thí sinh là các học sinh đã tốt nghiệp những năm trước) chia làm

nhiều đợt xét, mỗi đợt cách nhau 30 ngày.

- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển lần thứ hai: Từ tháng 7 đến tháng hết tháng

10 chia làm nhiều đợt xét, mỗi đợt cách nhau 30 ngày.

- Công bố kết quả xét tuyển: Chậm nhất sau 7 ngày, kể từ ngày kết thúc mỗi

đợt xét tuyển.

- Thí sinh nộp hồ sơ tham gia xét tuyển trong cùng khoảng thời gian quy

định của từng đợt xét tuyển đều có giá trị xét tuyển như nhau, kết quả xét tuyển

không phụ thuộc vào việc nộp trước hay nộp sau trong cùng một đợt xét tuyển.

4. Các yếu tố đảm bảo chất lượng, sự công bằng của phương thức tuyển

sinh:

- Việc xét tuyển thực hiện theo nguyên tắc lấy kết quả từ cao đến thấp (đối

với các thí sinh đã được ngưỡng điều kiện xét tuyển) cho đến khi đủ chỉ tiêu.

- Ban Thanh tra công tác tuyển sinh trực thuộc Ban Giám hiệu hoạt động

độc lập, giám sát việc thực hiện công tác xét tuyển, đảm bảo công bằng cho thí

sinh tham gia xét tuyển theo đúng phương thức đã đề ra.

- Kiểm tra, đối chiếu bản chính học bạ THPT.

- Công khai quy định xét tuyển, quy trình xét tuyển.

- Xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy định về xét tuyển và có hình

thức khen thưởng đối với những cán bộ thực hiện nghiêm túc quy định xét tuyển

hoặc phát hiện những hiện tượng, trường hợp tiêu cực.

- Thí sinh trúng tuyển nhập học được đào tạo theo quy chế đào tạo tín chỉ

hiện hành của Bộ GD&ĐT và các quy định về đào tạo tín chỉ của Trường Đại học

Tây Đô (Trường đã bắt đầu đào tạo theo học chế tín chỉ từ năm học 2013 – 2014

cho tất cả các ngành ĐH, CĐ).

12

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

PHẦN IV: PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH ĐH, CĐ HÌNH THỨC

ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG CHÍNH QUY

I. Các ngành tuyển sinh ĐH, CĐ liên thông chính quy:

ICÁC NGÀNH ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG

BẬC ĐH CHÍNH QUYMÃ NGÀNH

NHÓM CÁC

MÔN HỌC

1 Dược học 52720401 1, 5, 6, 7

2 Kế toán 52340301 1, 3, 10, 11

3 Quản trị kinh doanh 52340101 1, 3, 10, 11

4 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 52510102 1, 2, 3, 4

5 Công nghệ thông tin 52480201 1, 2, 3, 4

6 Nuôi trồng thủy sản 52620301 1, 3, 5, 6

II CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG BẬC CĐ CHÍNH QUY

1 Dược học 51900107 1, 5, 6, 7

2 Tin học ứng dụng 51480202 1, 2, 3, 4

3 Kế toán 51340301 1, 3, 10, 11

4 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 51510102 1, 2, 3, 4

II. Các phương thức tuyển sinh liên thông ĐH, CĐ chính quy:

Trường thực hiện theo các quy định về đào tạo liên thông CĐ, ĐH ban hành

kèm theo Thông tư 55/2012/TT-BGDĐT ngày 25/12/ 2012 của Bộ Trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo, có hai phương thức tuyển sinh liên thông ĐH, CĐ chính quy.

1. Phương thức 1: Trường ĐH Tây Đô tổ chức thi tuyển sinh liên thông

ĐH, CĐ chính quy tại trường theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và

Đào tạo:

1.1. Đối tượng dự thi tuyển sinh liên thông ĐH, CĐ chính quy do trường

tổ chức:

Những thí sinh có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, CĐ sau thời hạn

36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đủ điều kiện làm thủ tục dự thi liên

thông lên trình độ ĐH, CĐ chính quy tại trường theo quy định hiện hành của Bộ

Giáo dục và Đào tạo.

13

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

1.2. Tổ chức thi tuyển sinh liên thông ĐH, CĐ chính quy:

Thí sinh đủ điều kiện dự thi phải thi ba môn gồm: một môn cơ bản, một môn

cơ sở ngành và một môn chuyên ngành. Trường ĐH Tây Đô ra đề thi, xác định

điểm trúng tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển

sinh ĐH, CĐ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.3. Chỉ tiêu:

Chiếm 50% trên tổng chỉ tiêu đào tạo liên thông ĐH, CĐ chính quy.

1.4. Thời gian nhận hồ sơ, tổ chức thi và công bố kết quả:

- Thời gian nhận hồ sơ và tổ chức thi chia làm 3 đợt:

+ Đợt 1: Từ ngày 02/01 đến hết 15/4, tổ chức thi từ 22/4 đến 24/4.

+ Đợt 2: Từ ngày 02/5 đến hết 15/8, tổ chức thi từ 22/8 đến 24/8.

+ Đợt 3: Từ ngày 01/9 đến hết 15/12, tổ chức thi từ 22/12 đến 24/12.

- Công bố kết quả sau khi thi 2 tuần.

2. Phương thức 2: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi

do các Trường Đại học chủ trì để xét tuyển liên thông ĐH, CĐ chính quy:

2.1. Tiêu chí, thời gian, nguồn tuyển và quy trình xét tuyển:

Thực hiện tương tự phương thức tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy tại Mục II,

Phần III của Đề án này.

Riêng phần tiêu chí bổ sung thêm nội dung: Thí sinh tham gia xét tuyển liên

thông ĐH, CĐ chính quy phải có bằng tốt nghiệp của bậc học thấp hơn cùng khối

ngành đăng ký xét tuyển theo quy định đào tạo liên thông hiện hành của Bộ Giáo

dục và Đào tạo.

2.2. Chỉ tiêu:

Chiếm 50% trên tổng chỉ tiêu liên thông ĐH, CĐ chính quy.

14

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

PHẦN V: NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÁC

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH.

I. Phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi

do các Trường Đại học chủ trì:

- Thực hiện tổ chức một kỳ thi chung để lấy kết quả xét tốt nghiệp THPT và

xét học ĐH, CĐ sẽ tốn ít chi phí hơn việc tổ chức liên tiếp 2 kỳ thi quốc gia như

những năm gần đây. Việc tổ chức liên tiếp hai kỳ thi quốc gia đã tạo nhiều áp lực

cho học sinh và tốn kém cho xã hội. Kỳ thi tuyển sinh ĐH, CĐ theo hình thức “3

chung” 13 năm đã khẳng định những ưu điểm, lợi thế, nhưng cũng ngày càng bộc

lộ những hạn chế so với yêu cầu tuyển sinh đáp ứng sự phát triển đa dạng của các

ngành đào tạo của các trường ĐH, CĐ nhất là khi các trường ĐH, CĐ thực hiện

quyền tự chủ tuyển sinh theo Luật Giáo dục ĐH.

- Đổi mới thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh ĐH, CĐ dành cho học sinh

đang học theo chương trình, sách giáo khoa hiện hành với định hướng tiếp cận dần

sự chuyển đổi trọng tâm đánh giá là kiến thức sang trọng tâm đánh giá là năng lực

của học sinh.

- Kết hợp sử dụng kết quả thi 4 môn thi tối thiểu với điểm học tập trung bình

lớp 12 để xét công nhận tốt nghiệp, đảm bảo học sinh “học gì, được đánh giá nấy”,

khuyến khích học sinh phải học đều để đạt yêu cầu đối với tất cả các môn, nhất là

ở lớp 12 để tốt nghiệp THPT và có hồ sơ dự tuyển ĐH, CĐ tốt; Trên cơ sở đạt yêu

cầu đối với tất cả các môn, học sinh chú trọng hơn vào các môn theo năng lực, sở

trường của mình, tạo điều kiện cho Trường ĐH Tây Đô có thêm căn cứ để tuyển

thí sinh phù hợp với ngành nghề đào tạo và yêu cầu chất lượng của trường.

II. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT:

1. Thuận lợi:

- Phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT giúp cho

học sinh sớm định hướng ngành nghề của mình trong tương lai.

- Phương thức tuyển sinh mới dựa theo kết quả mà quá trình học sinh tích

lũy ở bậc THPT sẽ hạn chế được rủi ro trong các kỳ thi.

15

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

- Phù hợp với xu hướng của các trường ĐH ở các nước phát triển trên thế

giới.

- Đội ngũ cán bộ, giảng viên Trường ĐH Tây Đô giàu kinh nghiệm, có tâm

huyết với nghề.

- Cơ sở vật chất đáp ứng đầy đủ nhu cầu dạy và học.

2. Khó khăn:

Đây là lần đầu tiên Trường ĐH Tây Đô áp dụng phương thức tuyển sinh dựa

theo kết quả học tập THPT nên không tránh khỏi một số khó khăn nhất định:

- Tự xây dựng phần mềm hỗ trợ công tác nhập liệu và xét tuyển.

- Xây dựng quy chế xét tuyển riêng.

- Công tác tuyên truyền, thông tin để học sinh hiểu rõ về các quy định xét

tuyển riêng.

16

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

PHẦN VI: ĐIỀU KIỆN VỀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CÁC PHƯƠNG ÁN

TUYỂN SINH:

Trường ĐH Tây Đô đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật

chất quy định tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02/12/2011 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

I. Về nhân lực: Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 31/12/2013:

Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ KH Tiến sĩ Thạc sĩ ĐH

3 16 41 296 103

II. Cơ sở vật chất:

 Đến ngày 31/12/2013:

Hạng mục Diện tích sàn xây

dựng(m2)

a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại  21800

b) Thư viện, trung tâm học liệu  320

c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng,

xưởng thực tập  2880

 

III. Nguồn lực thực hiện phương án xét tuyển riêng:

1. Hội đồng tuyển sinh:

Hiệu Trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, thành phần Hội

đồng tuyển sinh tuyển gồm có:

- Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền;

-  Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;

- Uỷ viên thường trực: Trưởng hoặc Phó Trưởng phòng Đào tạo;

- Các uỷ viên: Một số Trưởng phòng, Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn và

cán bộ công nghệ thông tin.

2. Ban Thư ký:

17

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ký quyết định thành lập Ban Thư ký, thành

phần Ban Thư ký gồm có:

- Trưởng ban do Uỷ viên thường trực Hội đồng tuyển sinh trường kiêm

nhiệm;

- Các uỷ viên: một số cán bộ Phòng Đào tạo hoặc Trung tâm Khảo thí và

Đảm bảo chất lượng, các phòng (ban) hữu quan, cán bộ công nghệ thông tin. 

- Các thành viên của Ban Thư ký phải lựa chọn những người có ý thức tổ

chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận,

có ý thức bảo mật và không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) tham

gia xét tuyển vào trường trong năm đó để trình Chủ tịch HĐTS trường xem xét,

quyết định cử vào Ban Thư ký

3. Ban Thanh tra:

Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Ban Thanh tra tuyển sinh, thành phần

Ban Thanh tra gồm có:

- Trưởng ban do Phó Hiệu trưởng hoặc Chủ tịch công đoàn trường đảm

nhận;

- Các uỷ viên: Trưởng, Phó Ban Thanh tra của trường, một số cán bộ phòng

Khảo thí. 

4. Ban Cơ sở vật chất:

Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ký quyết định thành lập Ban cơ sở vật chất

phụ vụ công tác tuyển sinh, thành phân Ban Cơ sở vật chất gồm có:

- Trưởng ban do Phó Hiệu trưởng phụ trách tài chính hoặc Trưởng phòng

Quản trị thiết bị đảm nhận;

- Các uỷ viên: một số cán bộ phòng Tổ chức – Hành chính, Quản trị thiết bị.

Cán bộ tham gia công tác xét tuyển là những cán bộ trong trường có ý thức

tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn

thận, có ý thức bảo mật và không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)

xét tuyển vào trường.

18

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

PHẦN VII: TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Đối với Phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các

cụm thi do các Trường Đại học chủ trì:

Trường ĐH Tây Đô thực hiện theo Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hiện hành,

các quy định về kỳ thi THPT quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 II. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:

1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh:

- Lập kế hoạch tuyển sinh;

- Ra các quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh và các Ban giúp việc Hội

đồng (Ban Thư ký, Ban Cơ sở vật chất);

- Ra quyết định thành lập Ban Thanh tra trực thuộc Ban Giám hiệu hoạt

động độc lập với Hội đồng tuyển sinh (Cán Bộ trong Ban Thanh tra không tham

gia Hội đồng tuyển sinh và các Ban Giúp việc Hội đồng);

- Thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Trường và các

phương tiện thông tin đại chúng về các hình thức tuyển sinh của phương thức xét

tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT ;

- Chuẩn bị nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm, các vật

dụng cần thiết cho việc tổ chức xét tuyển.

- Báo cáo UBND, Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Cần Thơ về việc triển

khai công tác tuyển sinh.

2. Tổ chức xét tuyển:

- Căn cứ kế hoạch, sự phân công của Hội đồng tuyển sinh, các Ban như thư

ký, cơ sở vật chất sẽ thực hiện theo nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng của mình.

- Sau khi Ban thư ký tập hợp, thống kê và nhập dữ liệu đầy đủ các hồ sơ của

các thí sinh tham gia xét tuyển, sẽ báo cáo Hội đồng tuyển sinh để tổ chức xét

tuyển theo đúng lịch trình đề ra. 

- Thực hiện xét tuyển theo đúng quy trình xét tuyển.

- Tổng hợp thông tin và công bố kết quả xét tuyển cho thí sinh, như lịch đã

thông báo.

19

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

- Ban Thanh tra giám sát chặt chẽ quá trình thu nhận hồ sơ, thống kê, nhập

dữ liệu hồ sơ, thẩm tra hồ sơ, thực hiện xét tuyển để ngăn ngừa và xử lý kịp thời

các hiện tượng tiêu cực (nếu có).

- Ban cơ sở vật chất có trách nhiệm chuẩn bị các trang thiết bị phục vụ cho

quá trình thu nhận hồ sơ và xét tuyển.

- Trường phối hợp với lực lượng công an PA83 Thành Phố Cần Thơ tham

gia giám sát quá trình xét tuyển, để công tác tuyển sinh được an toàn, bảo mật.

3. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác

tuyển sinh:

Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh, gồm những cán bộ có tinh thần

trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh

tra.

Ban thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ

thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các

khâu của công tác xét tuyển; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất

các hình thức xử lý theo đúng quy định.

4. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan:

- Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công

tác tuyển sinh:

+ Ban thanh tra công tác tuyển sinh.

+ Hội đồng tuyển sinh.

+ Hòm thư góp ý của nhà trường.

- Cá nhân và tổ chức tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ

thể và được xác minh về tính chính xác.

- Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng

bằng chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn

kịp thời và báo cáo với Hội đồng tuyển sinh để có biện pháp xử lí thích hợp. 

5. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo:

20

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

Trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng

giai đoạn triển khai nội dung đề án tuyển sinh. Kết thúc mỗ kỳ tuyển sinh, thực

hiện chế độ báo cáo thông tin về cơ quan ở địa phương, Bộ Giáo dục và Đào tạo

theo quy định hiện hành.

6. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu

của công tác tuyển sinh:

- Nhà trường sẽ báo cáo với UBND Thành phố Cần Thơ, Sở Giáo dục và

Đào tạo Thành phố Cần Thơ, Điện lực Thành phố Cần Thơ, Công an PA83 Thành

phố Cần Thơ, Công an Quận Cái Răng để nhận được sự quan tâm hỗ trợ và giúp

đỡ trong công tác tuyển sinh.

- Phối hợp với các các cơ quan báo, đài và các đơn vị truyền thông khác tại

Thành Phố Cần Thơ.

21

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

PHẦN VIII: LỘ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG

 I. Lộ trình thực hiện:

Trường ĐH Tây Đô thực hiện các phương án tuyển sinh theo đề án bắt đầu

từ năm 2015.

II. Cam kết:

- Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và

giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của

công tác tuyển sinh.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các học sinh tham gia đăng ký xét

tuyển, đảm bảo thực hiện nghiêm túc, công bằng, khách quan.

- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của

trường trên cổng thông tin điện tử của trường, cổng thông tin điện tử phục vụ tuyển

sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trên các kênh thông tin truyền thông, để xã hội

và phụ huynh, thí sinh theo dõi, giám sát.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời theo đúng quy định.

- Xử lí nghiêm, đúng quy định của pháp luật các hành vi tiêu cực, vi phạm

Quy chế.

HIỆU TRƯỞNG

(đã ký)

PGS – TS. PHAN VĂN THƠM

22

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

Phụ lục 1

TỔNG HỢP THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐH, CĐ CHÍNH QUY

I. Nhóm các môn học sử dụng kết quả để xét tuyển:

Mỗi nhóm gồm 03 môn:

+ Nhóm 1: Toán, Vật lý, Hóa học.

+ Nhóm 2: Toán, Vật lý, Sinh học.

+ Nhóm 3: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ.

+ Nhóm 4: Toán, Vật lý, Ngữ văn.

+ Nhóm 5: Toán, Hóa học, Sinh học.

+ Nhóm 6: Toán, Hóa học, Ngoại ngữ.

+ Nhóm 7: Toán, Hóa học, Ngữ văn.

+ Nhóm 8: Toán, Sinh học, Ngoại ngữ.

+ Nhóm 9: Toán, Sinh học, Ngữ văn.

+ Nhóm 10: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.

+ Nhóm 11: Toán, Ngữ văn, Địa lý.

+ Nhóm 12: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.

+ Nhóm 13: Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử.

+ Nhóm 14: Ngữ văn, Ngoại ngữ, Địa lý.

II. Thông tin tổng hợp tuyển sinh ĐH, CĐ:

1. Ngành tuyển, nhóm môn xét tuyển, phương thức xét tuyển ĐH, CĐ chính

quy:

I

CÁC NGÀNH BẬC ĐH

CHÍNH QUY

NGÀNH

NHÓM CÁC

MÔN HỌC

PHƯƠNG THỨC XÉT

TUYỂN, NGUỒN TUYỂN

1 Dược học 52720401 1, 5, 6, 7 - Phương thức 1: Sử dụng

kết quả kỳ thi THPT quốc

gia tại các cụm thi do các

Trường Đại học chủ trì.

Thời gian nhận hồ sơ xét

tuyển theo quy định của Bộ

2 Điều dưỡng 52720501 2, 5, 8, 9

3 Công nghệ thực phẩm 52540101 1, 2, 3, 4

4 Quản lý đất đai 52850103 1, 3, 5, 10

5 Kế toán 52340301 1, 3, 10, 11

6 Tài chính - Ngân hàng 52340201 1, 3, 10, 11

23

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

Giáo dục và Đào tạo

- Phương thức 2: Sử dụng

kết quả học tập bậc THPT,

có 2 hình thức:

+ Hình thức 1: Xét dựa vào

kết quả học tập cả năm học

lớp 12 của các nhóm môn

xét tuyển và kết quả tốt

nghiệp THPT.

+ Hình thức 2: Xét dựa vào

kết quả học tập cả năm lớp

10, cả năm lớp 11, học kỳ I

lớp 12 của các nhóm môn

xét tuyển và kết quả tốt

nghiệp THPT.

+ Thời gian nhận hồ sơ xét

tuyển phương thức 2:

Lần 1: Từ tháng 01 đến

tháng hết tháng 03;

Lần 2: Từ tháng 7 đến

tháng hết tháng 10.

Nguồn tuyển: Tuyển sinh

trong cả nước

7 Quản trị kinh doanh 52340101 1, 3, 10, 11

8 Công nghệ kỹ thuật công

trình xây dựng52510102 1, 2, 3, 4

9 Công nghệ thông tin 52480201 1, 2, 3, 4

10 Kỹ thuật điện, điện tử 52520201 1, 2, 3, 4

11 Nuôi trồng thủy sản 52620301 1, 3, 5, 6

12 Ngôn ngữ Anh 52220201 10, 13, 14

13 Văn học 52220330 12, 13, 14

14 Việt Nam học (chuyên

ngành Du lịch)52220113 10, 12, 13, 14

15 Quản lý tài nguyên và môi

trường52580101 1, 3, 5, 10

16 Luật kinh tế 52580107 1, 3, 10, 12

II. CÁC NGÀNH BẬC ĐH CHÍNH QUY

1 Dược học 51900107 1, 5, 6, 7

2 Điều dưỡng 51720501 2, 5, 8, 9

3 Tin học ứng dụng 51480202 1, 2, 3, 4

4 Kế toán 51340301 1, 3, 10, 11

5 Công nghệ kỹ thuật công

trình xây dựng51510102 1, 2, 3, 4

6 Quản trị kinh doanh 51340101 1, 3, 10, 11

7 Nuôi trồng thủy sản 51620301 1, 3, 5, 6

8 Tài chính - Ngân hàng 51340201 1, 3, 10, 11

9 Quản lý đất đai 51850103 1, 3, 5, 10

2. Ngành tuyển, nhóm môn xét tuyển, phương thức xét tuyển ĐH, CĐ Liên

thông chính quy:

I

CÁC NGÀNH ĐÀO

TẠO LIÊN THÔNG

BẬC ĐH CHÍNH QUY

NGÀNH

NHÓM CÁC

MÔN HỌC

PHƯƠNG THỨC XÉT

TUYỂN, NGUỒNTUYỂN

24

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

1 Dược học 52720401 1, 5, 6, 7

- Phương thức 1: Tổ chức

thi tuyển sinh liên thông

chính quy theo quy định

hiện hành của Bộ Giáo dục

và Đào tạo.

- Phương thức 2: Sử dụng

kết quả kỳ thi THPT quốc

gia tại các cụm thi do các

Trường Đại học chủ trì.

- Nguồn tuyển: Tuyển sinh

trong cả nước

2 Kế toán 52340301 1, 3, 10, 11

3 Quản trị kinh doanh 52340101 1, 3, 10, 11

4 Công nghệ kỹ thuật công

trình xây dựng52510102 1, 2, 3, 4

5 Công nghệ thông tin 52480201 1, 2, 3, 4

6 Nuôi trồng thủy sản 52620301 1, 3, 5, 6

II CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG BẬC CĐ

CHÍNH QUY

1 Dược học 51900107 1, 5, 6, 7

2 Tin học ứng dụng 51480202 1, 2, 3, 4

3 Kế toán 51340301 1, 3, 10, 11

4 Công nghệ kỹ thuật công

trình xây dựng51510102 1, 2, 3, 4

3. Thông tin liên hệ:

- Địa chỉ liên hệ: Phòng Đào tạo – Trường ĐH Tây Đô, số 68 Trần Chiên,

Phường Lê Bình, Quận Cái Răng, TP. Cần Thơ.

- Điện Thoại: (0710) 3840666 – 840222; Fax: (0710) 3740768.

- Email: [email protected] ; Website: www.tdu.edu.vn

25

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

Phụ lục 2

QUY CHẾ TUYỂN SINH VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN

I. Quy chế tuyển sinh:

1. Quy chế tuyển sinh đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ

thi THPT quốc gia:

- Áp dụng quy chế thi tuyển sinh ĐH, CĐ chính quy hiện hành, các quy định về

kỳ thi THPT quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Xử lý các vi phạm quy chế, tuân thủ theo quy định trong Quy chế tuyển sinh

ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Quy chế tuyển sinh dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT:

Tổ chức xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT tuân thủ theo các quy

định, các nguyên tắc, tiêu chí xét tuyển, quy trình xét tuyển đã nêu trong đề án.

Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ phụ trách công

tác tuyển sinh, học sinh nắm vững và tổ chức thực hiện, đồng thời công khai các

văn bản hướng dẫn trên cổng thông tin điện tử của trường theo địa chỉ:

www.tdu.edu.vn

II. Văn bản hướng dẫn:

- Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả bậc THPT hình thức 1:

 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 201…

Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tây Đô.

Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Ngày sinh: . . ./ . . ./ . . . . . . .   Nơi sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Địa

chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Điện thoại liên lạc : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

26

MẪU 01

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

Tên trường THPT (học lớp 10): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên trường THPT (học lớp 11): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên trường THPT (học lớp 12): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Khu vực: KV1, KV2-NT, KV2, KV3.        Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07.

(khoanh tròn vào khu vực và đối tượng ưu tiên, nếu có)

Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu rõ các quy định về tiêu chí, điều kiện xét tuyển của nhà

trường. Tôi đăng ký xét tuyển hình thức 1 vào ngành:. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Mã ngành:…………………….Nhóm môn đăng ký xét tuyển:……………………………

Đại học Cao đẳng Liên thông

Môn/ĐTB Môn 1:. . . . . . . Môn 2:. . . . . . … Môn 3:. . . . . . . .

Điểm trung bình (ĐTB)

cả năm lớp 12

ĐTB chung cả 3 môn

 Vào thời điểm nộp hồ sơ này, Tôi:

- Đã có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (hoặc bẳng tốt nghiệp THPT)

- Chưa có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (hoặc bằng tốt nghiệp THPT), Tôi sẽ nộp

bổ sung bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (hoặc bằng tốt

nghiệp THPT) trước khi nhà trường tiến hành xét tuyển

Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên hoàn toàn đúng sự thật và sẽ hoàn toàn chịu

trách nhiệm về những thông tin nêu trên.

Xác nhận của Trường THPT

hoặc Chính quyền địa phương

(Ký tên và đóng dấu)

................., ngày ..... tháng ...... năm 201...

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

27

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

- Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả bậc THPT hình thức 2:

 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN

ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 201…

Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tây Đô.

Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Ngày sinh: . . ./ . . ./ . . . . . . .   Nơi sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Địa

chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Điện thoại liên lạc : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên trường THPT (học lớp 10): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên trường THPT (học lớp 11): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên trường THPT (học lớp 12): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Khu vực: KV1, KV2-NT, KV2, KV3.        Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07.

(khoanh tròn vào khu vực và đối tượng ưu tiên, nếu có)

Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu rõ các quy định về tiêu chí, điều kiện xét tuyển của nhà

trường. Tôi đăng ký xét tuyển hình thức 2 vào ngành:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Mã ngành:…………………….Nhóm môn đăng ký xét tuyển:……………………………

Đại học Cao đẳng Liên thông

Môn/ĐTB Môn 1:. . . . . . . Môn 2:. . . . . . … Môn 3:. . . . . . . .

ĐTB cả năm lớp 10

ĐTB cả năm lớp 11

ĐTB học kỳ I năm lớp 12

ĐTB chung của lớp 10, lớp 11

và học kỳ I lớp 12

ĐTB chung cả 3 môn

 Vào thời điểm nộp hồ sơ này, Tôi:

- Đã có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (hoặc bẳng tốt nghiệp THPT)

28

MẪU 02

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

- Chưa có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (hoặc bằng tốt nghiệp THPT). Tôi sẽ nộp

bổ sung bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (hoặc bằng tốt

nghiệp THPT) trước khi nhà trường tiến hành xét tuyển

Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên hoàn toàn đúng sự thật và sẽ hoàn toàn chịu

trách nhiệm về những thông tin nêu trên.

Xác nhận của Trường THPT

hoặc Chính quyền địa phương

(Ký tên và đóng dấu)

................., ngày ..... tháng ...... năm 201...

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

29

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

Phụ lục 3

KẾT QUẢ TUYỂN SINH 5 NĂM QUA

TT Năm Chỉ tiêu Thực tuyển Ghi chú

1 2009 2400 2407

2 2010 2550 2848

3 2011 3000 2763

4 2012 3400 1443

5 2013 3200 2020

 

Phụ lục 4

CÁC NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG

I. Sau đại học:

TT Các ngành bậc thạc sĩ Mã ngànhGhi

chú

1 Quản trị kinh doanh 60340102  

 

II. Đại học, cao đẳng

TT Các ngành đào tạo đại học: Mã ngành Ghi chú

1 Dược học 52720401

2 Điều dưỡng 52720501

3 Công nghệ thực phẩm 52540101

4 Quản lý đất đai 52850103

5 Kế toán 52340301

6 Tài chính - Ngân hàng 52340201

7 Quản trị kinh doanh 52340101

8 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 52510102

9 Công nghệ thông tin 52480201

30

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

10 Kỹ thuật điện, điện tử 52520201

11 Nuôi trồng thủy sản 52620301

12 Ngôn ngữ Anh 52220201

13 Văn học 52220330

14 Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) 52220113

15 Quản lý tài nguyên và môi trường 52850101

16 Luật kinh tế 52380107

TT Các ngành đào tạo cao đẳng:

1 Dược học 51720401

2 Điều dưỡng 51720501

3 Tin học ứng dụng 51480202

4 Kế toán 51340301

5 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 51510102

6 Quản trị kinh doanh 51340101

7 Nuôi trồng thủy sản 51620301

8 Tài chính - Ngân hàng 51340201

9 Quản lý đất đai 51850103

Phụ lục 5

DANH MỤC NGUỒN LỰC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

I. Đội ngũ giảng viên cơ hữu:

Giáo sư Phó Giáo sư Tiến sĩ khoa học

Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học

3 16 41 296 103

31

Trường Đại học Tây Đô Đề án tự chủ tuyển sinh ĐH, CĐ

II. Cơ sở vật chất:

  Đơn vị tính Tổng số

I - Đất đai nhà trường quản lý sử dụng

Diện tích đất đai (Tổng số) ha 13

II- Diện tích sàn xây dựng (Tổng số) m2 29100

Trong đó:  

1- Hội trường/giảng đường/phòng học: Diện tích m2 21400Số phòng học Phòng 94Trong đó:   1.1 - Phòng máy tính m2 900 Số phòng Phòng 9 1.2 - Phòng học ngoại ngữ m2 1000 Số phòng Phòng 10 1.3 - Phòng nhạc, hoạ m2

Số phòng Phòng2. Thư viện/Trung tâm học liệu: Diện tích m2 320

Số phòng Phòng3-Phòng thí nghiệm: Diện tích m2 2280

Số phòng Phòng 194- Xưởng thực tập, thực hành: Diện tích m2 600

Số phòng Phòng 25- Nhà tập đa năng: Diện tích m2 0

6- Nhà ở học sinh (ký túc xá): Diện tích m2 07-Diện tích khác m2  4500 Sân vận động: Diện tích m2 4500

32