7
Trang 1/7 đề thi 132 HỘI NN ÔN THI ĐH MÔN SINH ĐỀ KT CHẤT LƯỢNG THÁNG 4/2014 LN 2 http://www.fb.com/HoiNNOnThiDaiHocMonSinh Môn thi: Sinh Hc; Khi: B Ngày thi: 23/04/2014 Thi gian làm bài: 90 phút ĐỀ CHÍNH THC (Đề thi có 7 trang) Câu 1: Vic lai khi NST nhng gen không mong mun trong công tác chn ging được ng dng tdng đột biến: A. lp đoạn NST B. đảo đoạn NST C. mt đoạn nh. D. chuyn đoạn NST. Câu 2: Chn trình tthích hp ca các nuclêôtit trên ARN được tng hp tmt đoạn mch khuôn là: 5’ AGXTTAGXA 3’ A. 3’AGXUUAGXA5’. B. 3’UXGAAUXGU5’. C. 5’TXGAATXGT3’. D. 5’ UXGAAUXGU 3’. Câu 3: Mã di truyn phn ánh tính thng nht ca sinh gii vì: A. phbiến cho mi sinh vt đó là mã b3, được đọc t1 chiu liên tc t5’ - 3’, có mã mđầu, mã kết thúc, mã có tính đặc hiu, có tính phbiến. B. được đọc tmt chiu liên tc t5’ - 3’, có mã mđầu, mã kết thúc, mã có tính đặc hiu. C. phbiến cho mi sinh vt - đó là mã bba, có tính đặc hiu, có tính phbiến. D. có mã mđầu, mã kết thúc, phbiến cho mi sinh vt , đó là mã bba. Câu 4: rui nhà có 2n = 12. Xét trên nhim sc ththường, có 2 cp nhim sc thđồng dng, 3 cp có hai cp gen dhp. Xét mt gen gm 3 alen nm trên vùng không tương đồng ca nhim sc thgii tính X. Mt cá thrui đực có thcho bao nhiêu loi tinh trùng khác nhau? A. 512. B. 256. C. 192. D. 1536. Câu 5: rui gim có 2n = 8. Có 5 tế bào tiến hành nguyên phân vi sln bng nhau to ra các tế bào con. Trong các tế bào con người ta thy có 1280 mch polynucleotit mi được cu thành tcác nu tdo trong môi trường ni bào. Sln nhân đôi ca mi tế bào là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 6: mt loài thc vt, biết A qui định thân cao tri hoàn toàn so vi a qui định thân thp, B qui định quđỏ tri hoàn toàn so vi b qui định quvàng, hai gen này nm trên cp NST s1. Alen D qui định qutròn tri hoàn toàn so vi d qui định qudài nm trên cp NST s2 . Cho cây dhp v3 cp gen trên tthphn, thu được F1 gm 20000 cây, trong đó cây có kiu hình thân cao, quvàng, dài gm 1050 cây. Biết rng quá trình sinh noãn và ht phn là như nhhau. Theo lý thuyết scây thân cao, quđỏ, tròn trong tng scây F1 là: A. 10800 cây. B. 8100. C. 1800. D. 15000. Câu 7: mt loài thc vt chcó 2 dng màu hoa đỏ và hoa trng. Trong phép lai phân tích mt cây hoa màu đỏ đã thu được thế hlai phân li kiu hình theo tl3 cây hoa trng: 1 cây hoa đỏ. Có thkết lun màu sc hoa được quy định bi: A. mt cp gen, di truyn theo quy lut liên kết vi gii tính. B. hai cp gen không alen tương tác btr(bsung). C. hai cp gen không alen tương tác cng gp. D. hai cp gen liên kết hoàn toàn.

De Kiem tra CL Thang 4-2014 - Lan 2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

De Kiem tra CL Thang 4-2014 - Lan 2 Hội Những Người Ôn Thi Đại Học Môn Sinh

Citation preview

Page 1: De Kiem tra CL Thang 4-2014 - Lan 2

Trang 1/7 – Mã đề thi 132

HỘI NN ÔN THI ĐH MÔN SINH ĐỀ KT CHẤT LƯỢNG THÁNG 4/2014 – LẦN 2

http://www.fb.com/HoiNNOnThiDaiHocMonSinh Môn thi: Sinh Học; Khối: B Ngày thi: 23/04/2014 Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 7 trang)

Câu 1: Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ

dạng đột biến:

A. lặp đoạn NST B. đảo đoạn NST C. mất đoạn nhỏ. D. chuyển đoạn NST.

Câu 2: Chọn trình tự thích hợp của các nuclêôtit trên ARN được tổng hợp từ một đoạn mạch khuôn là:

5’ AGXTTAGXA 3’

A. 3’AGXUUAGXA5’. B. 3’UXGAAUXGU5’.

C. 5’TXGAATXGT3’. D. 5’ UXGAAUXGU 3’.

Câu 3: Mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới vì:

A. phổ biến cho mọi sinh vật – đó là mã bộ 3, được đọc từ 1 chiều liên tục từ 5’ - 3’, có mã mở

đầu, mã kết thúc, mã có tính đặc hiệu, có tính phổ biến.

B. được đọc từ một chiều liên tục từ 5’ - 3’, có mã mở đầu, mã kết thúc, mã có tính đặc hiệu.

C. phổ biến cho mọi sinh vật - đó là mã bộ ba, có tính đặc hiệu, có tính phổ biến.

D. có mã mở đầu, mã kết thúc, phổ biến cho mọi sinh vật , đó là mã bộ ba.

Câu 4: Ở ruồi nhà có 2n = 12. Xét trên nhiễm sắc thể thường, có 2 cặp nhiễm sắc thể đồng dạng, 3 cặp

có hai cặp gen dị hợp. Xét một gen gồm 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới

tính X. Một cá thể ruồi đực có thể cho bao nhiêu loại tinh trùng khác nhau?

A. 512. B. 256. C. 192. D. 1536.

Câu 5: Ở ruồi giấm có 2n = 8. Có 5 tế bào tiến hành nguyên phân với số lần bằng nhau tạo ra các tế bào

con. Trong các tế bào con người ta thấy có 1280 mạch polynucleotit mới được cấu thành từ các nu tự do

trong môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi tế bào là:

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 6: Ở một loài thực vật, biết A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui

định quả đỏ trội hoàn toàn so với b qui định quả vàng, hai gen này nằm trên cặp NST số 1. Alen D qui

định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài nằm trên cặp NST số 2 . Cho cây dị hợp về 3 cặp

gen trên tự thụ phấn, thu được F1 gồm 20000 cây, trong đó cây có kiểu hình thân cao, quả vàng, dài

gồm 1050 cây. Biết rằng quá trình sinh noãn và hạt phấn là như nhhau. Theo lý thuyết số cây thân cao,

quả đỏ, tròn trong tổng số cây ở F1 là:

A. 10800 cây. B. 8100. C. 1800. D. 15000.

Câu 7: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai phân tích một cây

hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Có thể kết

luận màu sắc hoa được quy định bởi:

A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.

B. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).

C. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.

D. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.

Page 2: De Kiem tra CL Thang 4-2014 - Lan 2

Trang 2/7 – Mã đề thi 132

Câu 8: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III

trong phả hệ này sinh ra đứa con gái khoẻ mạnh là

A. 1/8 B. 1/3. C. 1/4 D. 1/6

Câu 9: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao

, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội

hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu

được đời con phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ : 6 cây thân thấp, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa

trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể

thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với

kết quả trên?

A. AD//ad Bb × AD//ad Bb. B. Abd//abD × Abd//aBD.

C. Bd//bD Aa × Bd//bD Aa. D. ABD//abd × AbD//aBd

Câu 10: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.

Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu

được ở F1 là:

A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.

C. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Câu 11: Mẹ có kiểu gen XAX

a, bố có kiểu gen X

AY, con gái có kiểu gen X

AX

aX

a. Cho biết quá trình

giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá

trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?

A. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST số 21 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

B. Trong giảm phân I ở mẹ, cặp NST số 21 không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phân bình thường.

D. Trong giảm phân I ở bố, cặp NST số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường.

Câu 12: Ở một loài xét gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 2 alen nằm trên NST X không có alen

tương ứng trên Y, gen thứ ba có 3 alen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X. Số loại kiểu gen có

thể có trong quần thể loài trên là:

A.39. B. 108. C. 81. D. 18.

Câu 13: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXD

EXd

e đã xảy ra hoán vị gen giữa

các alen D và d với tần số 40%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỷ lệ loại giao tử

abXde được tạo ra từ cơ thể này là:

A. 5,0%. B. 7,5%. C. 2,5%. D. 10%.

Câu 14: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường

khác nhau. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cả hai cặp gen trên,

trong đó tần số của alen A là 0,3; tần số của alen B là 0,7 thì tỉ lệ kiểu gen AABb là :

A. 1,92%. B. 0,96%. C. 3,78%. D. 0,04%.

Câu 15: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có

Page 3: De Kiem tra CL Thang 4-2014 - Lan 2

Trang 3/7 – Mã đề thi 132

hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây

hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không

có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp

lặn ở F3 là:

A. 81/256. B. 1/81. C. 16/81. D. 1/16.

Câu 16: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B

quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn

so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB//ab XDX

d × AB//ab X

DY thu được F1.

Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 16,25%. Biết rằng không xảy

ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

A. 1,25%. B. 3,75%. C. 2,5%. D. 7,5%.

Câu 17: Trình tự các thành phần của một Opêron gồm :

A. Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc

B. Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc

C. Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động

D. Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành

Câu 18: Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là:

A. 9/16. B. 3/4. C. 9/8. D. 27/64.

Câu 19: Yếu tố qui định mức phản ứng của cơ thể là

A. điều kiện môi trường B. thời kì sinh trưởng

C. kiểu gen của cơ thể D. thời kì phát triển.

Câu 20: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội

hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền

có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay phải kết hôn với một người đàn ông thuận

tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:

A. 37,5%. B. 14,0625%. C. 62,5%. D. 85,9375%.

Câu 21: Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với d quy

định hạt dài, gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với r quy định hạt trắng. Hai cặp gen Dd, Rr

phân ly độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn,

đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có

kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào?

A. 3 dài, đỏ: 1 dài trắng. B. 3 dài, trắng : 1 dài đỏ.

C. 8 dài, đỏ: 1 dài trắng. D. 8 dài, trắng : 1 dài đỏ.

Câu 22: Cây lai F1 từ phép lai giữa cải củ và cải bắp mà Captrenco đã tiến hành thí nghiệm có đặc điểm

gì?

A. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ

B. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ

C. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 36, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được

D. Mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được

Câu 23: Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menden so với các nhà khoa học nghiên cứu

Page 4: De Kiem tra CL Thang 4-2014 - Lan 2

Trang 4/7 – Mã đề thi 132

di truyền trước đó là:

A. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và kh

ảo sát trên từng tính trạng riêng lẻ.

B. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân li và tổ hợp của các NST

C. Tạo dòng thuần và nghiên cứu cùng một lúc nhiều tính trạng

D. Chọn đậu Hà lan làm đối tượng nghiên cứu

Câu 24: Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong

điều kiện môi trường thay đổi?

A. Tỉ lệ giới tính B. Mật độ cá thể C. Nhóm tuổi D. Kích thước của quần thể

Câu 25: Các đặc trưng cơ bản của quần xã là

A. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ.

B. độ phong phú, sự phân bố các sá thể trong quần xã.

C. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong.

D. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã, quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài.

Câu 26: Trong một chuỗi thức ăn, năng lượng của sinh vật ở mắt xích phía sau chỉ bằng một phần nhỏ

năng lượng của sinh vật ở mắt xích trước đó. Hiện tượng này thể hiện qui luật

A. chi phối giữa các sinh vật. B. tác động qua lại giữa sinh vật với sinh vật.

C. hình tháp sinh thái. D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái.

Câu 27: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát

biểu nào sau đây không đúng?

A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.

B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều

giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại

cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.

D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.

Câu 28: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể

A. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.

B. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.

C. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.

D. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.

Câu 29: Theo quan niệm của Đacuyn, tiến hoá là:

A. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến

đổi.

B. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối

C. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và CLTN

D. tác dụng của CLTN thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống không ngừng

thay đổi.

Câu 30: Phát biểu nào dưới đây về CLTN là không đúng?

Page 5: De Kiem tra CL Thang 4-2014 - Lan 2

Trang 5/7 – Mã đề thi 132

A. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong

quần thể.

B. Trong một quần thể đa hình thì CLTN đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá

thể mang nhiều đột biến trung tính, qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể

C. CLTN làm cho tần số của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.

D. CLTN không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ

tác động với từng cá thể riêng rẽ mà còn đối với cả quần thể.

Câu 31: Theo quan điểm của thuyết tiến hoá hiện đại , các nhân tố có vai trò trong sự hình thành các

đặc điểm thích nghi ở các quần thể sinh vật là:

A. đột biến ,giao phối và sự cách li B.Di - nhập gen, đột biến, giao phối

C.đột biến gen, giao phối, chọn lọc tự nhiên D.chọn lọc tự nhiên, di -nhập gen và đột biến.

Câu 32: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh bằng con đường hình thành loài nào?

A. Con đường địa lí. B. Con đường cách li tập tính.

C. Con đường sinh thái D. Con đường lai xa và đa bội hoá.

Câu 33: Quá trình tiến hóa dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự

tham gia của những nguồn năng lượng nào?

A.Tia tử ngoại, hoạt động núi lửa B. Phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại

C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học D. Hoạt động núi lửa, bức xạ Mặt trời.

Câu 34: Điểm đáng chú ý nhất trong đại trung sinh là:

A. Phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sát

B. Phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim và thú

C. Phát triển ưu thế của cây hạt kín, sâu bọ, chim và thú

D. Chinh phục đất liền của thực vật và động vật.

Câu 35: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho

các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính

theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.

B. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.

C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.

D. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.

Câu 36: Phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là :

A. aabbddHH x AAbbDDhh B. AABBddhh x aaBBDDHH

C. AABbddhh x AAbbddHH D. aabbDDHH x AABBddhh.

Câu 37: Một tế bào sinh tinh AaBbCc giảm phân bình thường thực tế cho mấy tinh trùng?

A. 8 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 38: 4 gen A, B, C, D cùng nằm trên 1 NST. Tần số trao đổi chéo đơn giữa các gen A và B là 30%,

A và D là 8%, A và C là 20%, D và C là 12%. Trật tự đúng của các gen trên NST là :

A. ADCB B. ABCD C. BDCA D. BADC

Câu 39: Ở người, gen lặn a gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thường. Một cặp vợ chồng đều bình

thường thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con trai không bị bệnh bạch tạng là:

Page 6: De Kiem tra CL Thang 4-2014 - Lan 2

Trang 6/7 – Mã đề thi 132

A. 1/16 B. 3/4 C. 15/32 D. 3/8.

Câu 40: Gen cấu trúc mã hóa Protein ở sinh vật nhân sơ gồm;

A. Vùng điều hòa, đoạn exon, đoạn intron, vùng kết thúc.

B. Vùng điều hòa, đoạn exon, đoạn intron.

C. Vùng điều hòa, đoạn intron, vùng kết thúc.

D. Vùng điều hòa, đoạn exon, vùng kết thúc.

Câu 41: Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hoá vì:

A. Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật

B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản

C. Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới

D. Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể

gây nên bởi các nhân tố tiến hoá.

Câu 42: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.

B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.

D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.

Câu 43: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng

nào sau đây không đúng?

A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

C. Tính đa dạng về loài tăng.

D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

Câu 44: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở

thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là

A. 24 B. 12 C. 48 D. 25.

Câu 45: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là

A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.

B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương

đối của các alen.

D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

Câu 46: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen

đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với

cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho

biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có

thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do:

A. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.

B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.

C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.

Page 7: De Kiem tra CL Thang 4-2014 - Lan 2

Trang 7/7 – Mã đề thi 132

D. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Câu 47: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn

với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt

trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là:

A. 1/6. B. 1/8. C. 3/16. D. 3/8.

Câu 48: Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là phương thức thường ở những nhóm sinh vật

A. Thực vật và động vật ít di động xa B. Thực vật và động vật kí sinh

C. Động vật giao phối D. Động vật ít di động xa.

Câu 49: Giải thích nào dưới đây không hợp lí về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinh

dưỡng?

A. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối.

B. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể.

C. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu...).

D. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, lột xác ...).

Câu 50: Trong một hệ sinh thái, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái từ A

đến E, trong đó: A = 400 kg; B = 500kg; C = 4000 kg; D = 40 kg; E = 4kg. Chuỗi thức ăn nào sau đây là

bền vững nhất.

A. C → A→ D → E. B. E → D → C → B.

C. E → D →A→ C. D. A→ B → C → D.

Nguyễn Ngọc Tân

----HẾT-----