196
Trường đại học cụng nghiệp hà nội 1 khoa kinh tế Bảng chữ cỏI viết tắt - Tài khoản: TK - Kiểm kờ thường xuyờn: KKTX - Kiểm kờ định kỳ: KKĐK - Giỏ vốn hàng bỏn: GVHB - Doanh thu: DT - Hàng bỏn bị trả lại: HBBTT - Tài sản cố định: TSCĐ - Hàng hoỏ: HH - Thuế giỏ trị gia tăng: Thuế GTGT - Doanh nghiệp: DN - Cụng Ty Trỏch nhiệm hữu hạn: Cụng Ty TNHH - Dự phũng phải thu khú đũi: DPPTKĐ - Xõy Dựng: XD - Doanh NGhiệp Thương Mại: DNTM - Chi Phớ Quản lý: CPQL - Xõy lắp giao thụng: XLGT - Đầu Tư và Xõy Dựng: DT và XD Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

tài liệu báo cáo thực tập

Embed Size (px)

DESCRIPTION

tài liệu báo cáo thực tập

Citation preview

Page 1: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội 1 khoa kinh tế

Bảng chữ cỏI viết tắt

- Tài khoản: TK

- Kiểm kờ thường xuyờn: KKTX

- Kiểm kờ định kỳ: KKĐK

- Giỏ vốn hàng bỏn: GVHB

- Doanh thu: DT

- Hàng bỏn bị trả lại: HBBTT

- Tài sản cố định: TSCĐ

- Hàng hoỏ: HH

- Thuế giỏ trị gia tăng: Thuế GTGT

- Doanh nghiệp: DN

- Cụng Ty Trỏch nhiệm hữu hạn: Cụng Ty TNHH

- Dự phũng phải thu khú đũi: DPPTKĐ

- Xõy Dựng: XD

- Doanh NGhiệp Thương Mại: DNTM

- Chi Phớ Quản lý: CPQL

- Xõy lắp giao thụng: XLGT

- Đầu Tư và Xõy Dựng: DT và XD

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

Page 2: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Lời núi đầu

Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đó cú một sự

chuyển đổi rất mạnh mẽ, từ nền kinh tế tập trung, quan liờu

bao cấp sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mụ của

Nhà nước, hội nhập cựng với cỏc nước khỏc trờn thế giới. Điều

này đũi hỏi nền tài chớnh quốc gia phải tiếp tục đổi mới một

cỏch toàn diện nhằm tạo mụi trường kinh tế, hệ thống phỏp

luật tài chớnh, cụ thể hoỏ cỏc quan hệ và cỏc hoạt động trong

nền kinh tế thị trường, do vậy để đỏp ứng và thớch nghi được

với sự chuyển đổi của nền kinh tế nước nhà đũi hỏi cỏc doanh

nghiệp cần phải cú sự đổi mới về cơ chế quản lý, về sản xuất và

tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ để tồn tại và phỏt triển.

Thật vậy, sự phỏt triển mạnh mẽ của nền kinh tế đó khẳng

định vai trũ của thương mại núi chung và tiờu thụ hàng hoỏ núi

riờng trong đời sống kinh tế xó hội. Việc kinh doanh thương mại

cũng như bất kỳ hoạt động nào khỏc của cỏc doanh nghiệp đều

nhằm một mục đớch cuối cựng là tạo ra được lợi nhuận cho

doanh nghiệp. Chớnh vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp đó coi việc tiờu

thụ hàng hoỏ đúng một vai trũ hết sức quan trọng và nú quyết

định đến sự tồn tại hay phỏ sản của doanh nghiệp. Nếu một

doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm mà khụng tiờu thụ được sẽ

dẫn tới khụng cú doanh thu, khụng thu lợi nhuận, sẽ dẫn tới

phỏ sản. Ngược lại, nếu sản phẩm sản xuất ra mà tiờu thụ hết

thỡ khụng những nú sẽ giỳp doanh nghiệp thu hồi vốn để tỏi

sản xuất, tạo ra lợi nhuận mà cũn giỳp cho cỏc doanh nghiệp

tồn tại và phỏt triển.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

2

Page 3: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Nhận thức được đỳng đắn tầm quan trọng của việc tiờu

thụ sản phẩm sẽ giỳp cho cỏc doanh nghiệp cú bước đi đỳng,

tồn tại và phỏt triển đồng thời giỳp cho sự lưu thụng hàng hoỏ

trong nền kinh tế thị trường.Vấn đề này đó được cụng ty TNHH

Thiờn Hoà AN hết sức coi trọng và coi đú là vấn đề sống cũn

quyết định sự tồn tại và phỏt triển cuả Cụng ty. Xuất phỏt từ

những vấn đề lý luận và thực tiễn trờn đõy, em xin chọn đề tài

"Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả

bỏn hàng tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN làm nội dung nghiờn

cứu.

Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyờn đề bao gồm 03

(ba) chương:

Chương 1: Lý luận chung về kế toỏn lưu chuyển hàng

hoỏ và xỏc định kết quả tiờu thụ trong doanh nghiệp

thương mại.

Chương 2: Thực trạng cụng tỏc lưu chuyển hàng hoỏ

và xỏc định kết quả tiờu thụ tại Cụng ty TNHH Thiờn

Hoà AN

Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc

kế toỏn lưu chuyển hàng hoỏ và xỏc định kết quả tiờu

thụ tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN,

Trong quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty, em đó được sự giỳp

đỡ, hướng dẫn tận tỡnh của giỏo viờn bộ mụn cụ Nguyễn thị

sức và sự chỉ bảo cặn kẽ của chị Tạ Thu Trang và cỏc anh chị

phũng kế toỏn của cụng ty . Em đó được làm quen và tỡm hiểu

cụng tỏc thực tế tại Cụng ty và hoàn thành chuyờn đề tốt

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

3

Page 4: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

nghiệp Bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty

TNHH Thiờn Hoà An.

Phần I: cơ sở lý luận chung về tổ chức kế toỏn bỏn hàng và xỏc

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.

I, Sự cần thiết của kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả

kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.

1. Khỏi niệm về bỏn hàng và kết quả kinh doanh.

1.1. Khỏi niệm về bỏn hàng.

Bỏn hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoỏ

gắn với lợi ớch hoặc rủi do cho khỏch hàng đồng thời được khỏch

hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn.

Bỏn hàng là giai đoạn cuối cựng của quỏ trỡnh sản – kinh

doanh, đõy là quỏ trỡnh chuyển hoỏ vốn từ hỡnh thỏi vốn sản

phẩm, hàng hoỏ sang hỡnh thỏi vốn tiền tệ hặc vốn trong thanh

toỏn.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

4

Page 5: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

1.2. Khỏi niệm về kết quả kinh doanh.

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cựng về mặt tài chớnh

của hoạt động sản xuất kinh doanh. Núi cỏch khỏc, kết quả kinh

doanh là phần chờnh lệch giữa doanh thu bỏn hàng,cỏc khoản

giảm trừ doanh thu với trị giỏ vốn hàng bỏn, chi phớ bỏn hàng và

chi phớ quản lý doanh nghiệp. Đõy là chỉ tiờu kinh tế tổng hợp

quan trọng để đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Vai trũ, Nhiệm vụ của cụng tỏc bỏn hàng và xỏc định

kết quả kinh doanh.

2.1. Vai trũ của cụng tỏc bỏn hàng và xỏc định kết quả.

Mục tiờu của doanh nghiệp là tối đa húa lợi nhuận. Trong

khi đú, thành phẩm, hàng húa tiờu thụ được thỡ doanh nghiệp

mới cú lợi nhuận. Vỡ thế cú thể núi bỏn hàng cú quan hệ mật

thiết với kết quả kinh doanh. Bỏn hàng tốt thể hiện uy tớn sản

phẩm của doanh nghiệp trờn thị trường, thể hiện sức cạnh tranh

cũng như khả năng đỏp ứng nhu cầu thị trường của doanh

nghiệp.

Kết thỳc quỏ trỡnh bỏn hàng là khộp kớn một vũng chu

chuyển vốn. Nếu quỏ trỡnh bỏn hàng thực hiện tốt, doanh nghiệp

sẽ tăng nhanh vũng quay của vốn, nõng cao hiệu quả sử dụng

vốn để thỏa món nhu cầu ngày càng lớn của xó hội. Cũng qua

đú, doanh nghiệp thực hiện được giỏ trị lao động thặng dư ngoài

việc bự đắp những chi phớ bỏ ra để bỏn sản phẩm hàng húa. Đõy

chớnh là nguồn để doanh nghiệp nộp ngõn hàng Nhà Nước, lập

cỏc qũy cần thiết và nõng cao đời sống cho người lao động.

Bỏn hàng chỉ được thực hiện khi sản phẩm hàng húa đỏp ứng

nhu cầu tiờu dựng của khỏch hàng. Đối tượng phục vụ cú thể là

cỏ nhõn hay đơn vị cú nhu cầu. Cỏ nhõn người tiờu dựng chấp

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

5

Page 6: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

nhận mua sản phẩm hàng húa vỡ nú thỏa món nhu cầu tất yếu.

Khi sản phẩm được chuyển giao quyền sở hữu cho người tiờu

dựng thỡ sản phẩm sẽ hữu ớch, sự thỏa món của khỏch hàng với

sản phẩm càng cao. Đối với đơn vị tiờu thụ sản phẩm của doanh

nghiệp thỡ sản phẩm đú trực tiếp phục vụ quỏ trỡnh sản xuất

kinh doanh của mỡnh. Việc tiờu thụ kịp thời, nhanh chúng gúp

phần làm cho quỏ trỡnh sản xuất của đơn vị được liờn tục.

Như vậy, bỏn hàng là hoạt động hết sức quan trọng đối với

mỗi doanh nghiệp núi chung và cỏc doanh nghiệp kinh doanh núi

riờng. Trong cơ chế thị trừơng bỏn hàng là một nghệ thuật, khối

lượng sản phẩm bỏn ra là nhõn tố quyết định lợi nhuận của

doanh nghiệp. Nú thể hiện sức cạnh tranh trờn thị trường và là cơ

sở quan trọng để đỏnh giỏ trỡnh độ quản lý, hiệu quả sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp.

Những thụng tin từ kết quả hạch toỏn bỏn hàng là thụng tin

rất cần thiết đối với cỏc nhà quản trị trong việc tỡm hướng đi cho

doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tựy thuộc vào đặc điểm sản

xuất kinh doanh của mỡnh và tỡnh hỡnh tiờu thụ trờn thị trường

mà đề ra kế hoạch sản xuất tiờu thụ cho phự hợp. Việc thống kờ

cỏc khỏan doanh thu, chi phớ và kết quả kinh doanh chớnh xỏc,

tỉ mỉ và khoa học sẽ giỳp cỏc nhà quản trị doanh nghiệp cú được

cỏc thụng tin chi tiết về tỡnh hỡnh tiờu thụ cũng như hiệu quả

sản xuất của từng mặt hàng tiờu dựng trờn thị trường khỏc nhau.

Từ đú, nhà quản trị cú thể tớnh được mức độ hoàn thành kế

hoạch, xu hướng tiờu dựng, hiệu quả quản lý chất lượng cũng

như nhược điểm trong cụng tỏc bỏn hàng của từng loại sản phẩm

hàng húa. Trờn cơ sở đú, doanh nghiệp xỏc định được kết quả

kinh doanh, thực tế lói cũng như số thuế nộp ngõn sỏch Nhà

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

6

Page 7: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Nước. Và cuối cựng nhà quản trị sẽ đề ra được kế hoạch sản xuất

của từng loại sản phẩm trong kỳ hạch toỏn tới, tỡm ra biện phỏp

khắc phục những yếu điểm để hoàn thiện cụng tỏc bỏn sản

phẩm, hàng hoỏ trong doanh nghiệp.

2.2. Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả

kinh doanh.

* Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng

Trong nền kinh tế hàng hoỏ nhiều thành phần, cỏc đơn vị

mua bỏn hàng hoỏ trong nước phải bỏm sỏt thị trường, tiến hành

hoạt động mua bỏn hàng hoỏ theo cơ chế tự hạch toỏn kinh

doanh. Trong hoạt động kinh doanh, cỏc đơn vị phải thường

xuyờn tỡm hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của dõn

cư để cú tỏc động tới phỏt triển sản xuất, nõng cao chất lượng

hàng hoỏ.

Hàng hoỏ của doanh nghiệp gồm nhiều loại, nhiều thứ phẩm

cấp nhiều thứ hàng cho nờn yờu cầu quản lý chỳng về mặt kế

toỏn khụng giống nhau. Vậy nhiệm vụ chủ yếu của kế toỏn hàng

hoỏ là:

- Phản ỏnh giỏm đốc tỡnh hỡnh thu mua, vận chuyển bảo

quản và dự trữ hàng hoỏ, tỡnh hỡnh nhập xuất vật tư hàng hoỏ.

Tớnh giỏ thực tế mua vào của hàng hoỏ đó thu mua và nhập kho,

kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và bỏn

hàng nhằm thỳc đẩy nhanh tốc độ luõn chuyển hàng hoỏ.

- Tổ chức tốt kế toỏn chi tiết vật tư hàng hoỏ theo từng loại

từng thứ theo đỳng số lượng và chất lượng hàng hoỏ. Kết hợp

chặt chẽ giữa kế toỏn chi tiết với hạch toỏn nghiệp vụ ở kho, ở

quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kờ hàng hoỏ ở kho, ở

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

7

Page 8: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

quầy hàng đảm bảo sự phự hợp số hiện cú thực tế với số ghi

trong sổ kế toỏn.

- Xỏc định đỳng đắn doanh thu bỏn hàng, thu đầy đủ thu kịp

thời tiền bỏn hàng, phản ỏnh kịp thời kết quả mua bỏn hàng hoỏ.

Tham gia kiểm kờ và đỏnh giỏ lại vật tư, hàng hoỏ.

* Nhiệm vụ cụng tỏc kế toỏn xỏc định kết quả kinh

doanh.

Ghi chộp, phản ỏnh chớnh xỏc, kịp thời đầy đủ khối lượng

hàng húa bỏn ra, số hàng đó giao cho cỏc cửa hàng tiờu thụ, số

hàng gửi bỏn, chi phớ bỏn hàng, cỏc khoản giảm trừ doanh thu,

tổ chức tốt cụng tỏc kế toỏn chi tiết bỏn hàng về số lượng, chủng

loại, giỏ trị.

Cung cấp thụng tin kịp thời tỡnh hỡnh tiờu thụ phục vụ cho

việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Bỏo cỏo thường xuyờn kịp thời tỡnh hỡnh thanh toỏn với khỏch

hàng, theo loại hàng, theo hợp đồng.

Phản ỏnh kiểm tra phõn tớch tiến độ thực hiện kế hoạch tiờu

thụ hàng húa , kế hoạch lợi nhuận, và lập bỏo cỏo kết quả kinh

doanh.

3. Phương thức bỏn hàng.

Trong nền kinh tế thị trường, tiờu thụ hàng hoỏ được thực

hiện theo nhiều phương thức khỏc nhau, theo đú hàng húa vận

động đến tận tay người tiờu dựng. Việc lựa chọn và ỏp dụng linh

hoạt cỏc phương thức tiờu thụ đó gúp phần khụng nhỏ vào việc

thực hiện kế hoạch tiờu thụ và doanh nghiệp. Hiện nay cỏc doanh

nghiệp thường sử dụng một số phương thức tiờu thụ sau:

3.1. Phương thức bỏn buụn.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

8

Page 9: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Bỏn buụn được hiểu là hỡnh thức bỏn hàng cho người mua

trung gian để họ tiếp tục chuyển bỏn hoặc bỏn cho cỏc nhà sản

xuất.

Phương thức này cú thuận lợi là cú thể giỳp cho doanh

nghiệp thu hội vốn nhanh, đẩy nhanh vũng quay của vốn do khối

lượng hàng húa tiờu thụ lớn. Tuy nhiờn, với phương thức này

doanh nghiệp cũng cú thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong

tiờu thụ do doanh nghiệp bị ngăn cỏch với người tiờu dựng cuối

cựng bởi người mua trung gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bờn

mua thiếu thiện chớ, chậm thanh toỏn. Theo phương thức này cú

hai hỡnh thức bỏn buụn.

3.1.1 Bỏn buụn qua kho.

Bỏn buụn qua kho là hỡnh thức bỏn hàng mà bỏn được xuất

ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bỏn buụn qua kho bao

gồm theo hỡnh thức giao hàng trực tiếp hoặc bỏn buốn qua kho

theo hỡnh thức chuyển hàng.

Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thức giao hàng trực tiếp: Là

hỡnh thức bỏn hàng trong đú doanh nghiệp xuất kho hàng húa

giao trực tiếp cho đại diện của bờn mua.

Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thức chuyển hàng: Là hỡnh

thức bỏn hàng trong đú doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng

hoặc hợp đồng đó ký kết xuất kho hàng húa.

3.1.2. Bỏn buụn vận chuyển thẳng.

Bỏn buụn vận chuyển thẳng là hỡnh thức bỏn mà doanh

nghiệp thương mại sau khi tiến hành mua hàng khụng đưa về

nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bờn mua. Thuộc hỡnh thức

này bao gồm bỏn buụn vận chuyển thẳng trực tiếp và bỏn buụn

vận chuyển thẳng theo hỡnh thức gửi hàng.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

9

Page 10: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Bỏn buụn vận chuyển thẳng trực tiếp: Là hỡnh thức bỏn mà

người mua cử đại diện đến nhận hàng do doanh nghiệp bỏn chỉ

định theo húa đơn của người bỏn đó nhận.

Bỏn buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức gửi hàng: Là

hỡnh thức bỏn hàng mà bờn bỏn tự vận chuyển hàng từ cỏc điểm

nhận hàng đến địa điểm của bờn mua theo hợp đồng bằng

phương tiện vận chuyển tự cú hoặc thuờ ngoài.

3.2. Phương thức bỏn lẻ.

Bỏn lẻ được hiểu là phương thức bỏn hàng trực tiếp cho

người tiờu dựng, khụng thụng qua cỏc trung gian. Thuộc phương

thức bỏn lẻ gồm cú cỏc hỡnh thức sau:

Bỏn hàng thu tiền tập trung: Theo hỡnh thức này, quỏ trỡnh

bỏn hàng được tỏch thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và

giai đoạn giao hàng.

Bỏn hàng thu tiền trực tiếp: Theo hỡnh thức này, việc thu

tiền và giao hàng cho bờn mua khụng tỏch rời nhau. Nhõn viờn

bỏn hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khỏch hàng. Hết

ngày hoặc ca bỏn, nhõn viờn bỏn hàng cú nhiệm vụ nộp tiền cho

thủ quỹ và lập bỏo cỏo bỏn hàng sau khi đó kiểm kờ hàng tồn

trờn quầy.

3.3. Phương thức hàng đổi hàng.

Theo phương thức này doanh nghiệp dựng sản phẩm hàng

húa của mỡnh để đổi lấy sản phẩm hàng húa của doanh nghiệp

khỏc hay cũn gọi là phương thức thanh toỏn bự trữ lẫn nhau. Khi

đú ở doanh nghiệp vừa phỏt sinh nghiệp vụ bỏn hàng vừa phỏt

sinh nghiệp vụ mua hàng.

3.4. Phương thức bỏn hàng đại lý.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

10

Page 11: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Là hỡnh thức bỏn hàng mà doanh nghiệp giao cho cỏc đơn

vị hoặc cỏ nhõn bỏn hộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng giao

vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hoa hồng đại lý được

tớnh theo tỷ lệ phần trăm trờn giỏ bỏn chưa cú thuế GTGT (đối

với hàng húa chịu thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ) hoặc

thanh toỏn bao gồm cả GTGT (đối với hàng húa chịu thuế GTGT

theo phương phỏp trực tiếp hoặc khụng thuộc đối trượng chịu

thuế GTGT) và được hạch toỏn vào chi phớ bỏn hàng.

3.5. Phương thức bỏn hàng trả gúp.

Là hỡnh thức bỏn hàng mà người bỏn cấp tớn dụng cho người

mua. Vỡ theo hỡnh thức này, người mua khụng phải thanh toỏn

toàn bộ tiền hàng một lần cho DN mà khỏch hàng được trả tiền

mua hàng thành nhiều lần. Hàng húa bỏn trả gúp vẫn được coi là

tiờu thụ. DNTM bỏn hàng theo hỡnh thức này ngoài số tiền thu

theo giỏ bỏn thụng thường cũn thu thờm người mua một khoản

lói do trả chậm.

3.6. Phương thức tiờu thụ nội bộ.

Là phương thức bỏn hàng cỏc đơn vị thành viờn trong cựng

doanh nghiệp với nhau giữa đơn vị bị chớnh với cỏc đơn vị trực

thuộc hoặc sử dụng sản phẩm, hàng húa cho mục đớch biếu

tặng, quảng cỏo hay để trả cụng cho người lao động thay tiền

lương.

3.7. Hỡnh thức bỏn hàng tự động:

Hỡnh thức này khụng cần nhõn viờn bỏn hàng đứng quầy giao

hàng và nhận tiền tiền của khỏch. Khỏch hàng tự động nhột thẻ

tớn dụng của mỡnh vào mỏy bỏn hàng và nhận hàng (Hỡnh thức

này chưa phổ biến rộng rói ở nước ta nhưng ngành xăng dầu

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

11

Page 12: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

cũng đó bắt đầu ỏp dụng bằng việc tạo ra một số cõy xăng bỏn

hàng tự động ở cỏc trung tõm thành phố lớn)

4. Cỏc phương thức và hỡnh thức thanh toỏn:

- Trong hoạt động kinh doanh thương mại, thường xuyờn

diễn ra cỏc quan hệ thanh toỏn, nhất là quan hệ thanh toỏn tiền

hàng. Quỏ trỡnh thanh toỏn cú thể diễn ra bằng nhiều phương

thức khỏc nhau tựy theo trị giỏ lụ hàng, uy tớn của DN với nhà

cung ứng, khả năng tài chớnh của DN v.v… Tựy theo từng điều

kiện, từng đối tượng mà DN lựa chọn phương thức thanh toỏn cho

phự hợp với quy mụ, đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN

mỡnh.

4.1 Phương thức thanh toỏn.

Cú hai phương thức thanh toỏn được sử dụng phổ biến:

+ Phương thức thanh toỏn nhanh: Là phương thức

thanh toỏn mà quyền sở hữu về tiền tệ được chuyển từ người

mua sang người bỏn ngay sau khi quyền sở hữu hàng húa được

chuyển giao ở phương thức này, sự vận động của hàng húa gắn

liền với sự vận động của tiền tệ. Hỡnh thức thanh toỏn cú thể trực

tiếp hoặc giỏn tiếp qua Ngõn hàng như bằng tiền mặt, ngõn

phiếu, sộc, hoặc bằng hàng húa nếu bỏn hàng theo phương thức

đổi hàng.

+ Phương thức thanh toỏn trả chậm: Là phương thức

thanh toỏn mà việc thanh toỏn tiền hàng diễn ra sau khi DN

chuyển quyền sở hữu hàng húa cho người mua một khoảng thời

gian nhất định. Thực chất là DNTM đó cấp tớn dụng cho người

mua, người mua phải ký nhận nợ, chấp nhận thanh toỏn với DN.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

12

Page 13: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

DN bỏn hàng cần phải theo dừi chi tiết cụng nợ phải thu theo

từng khỏch hàng và ghi rừ theo từng lần thanh toỏn. Hết thời hạn

tớn dụng, theo thỏa thuận, bờn mua cú nghĩa vụ phải thanh toỏn

hết số tiền hàng cho bờn bỏn. Theo phương thức này, quỏ trỡnh

vận động của hàng húa và tiền tệ cú sự tỏch biệt về thời gian,

khụng gian. Phương thức thanh toỏn chậm trả được thể hiện dưới

cỏc hỡnh thức: Tiền mặt, ngõn phiếu, sộc … Phương thức này

thường ỏp dụng đối với những đơn vị cú mối quan hệ mua bỏn

thường xuyờn, tớn nhiệm lẫn nhau.

4.2.Cỏc hỡnh thức thanh toỏn.

4.2.1.Hỡnh thức thanh toỏn trực tiếp.

Bao gồm hai hỡnh thức sau:

* Hỡnh thức thanh toỏn bằng tiền mặt: Là hỡnh thức

thanh toỏn mà sau khi bờn bỏn giao hàng cho bờn mua thỡ bờn

mua sẽ xuất tiền, để trả trực tiếp cho người bỏn theo giỏ cả mà

hai bờn đó thỏa thuận. Hỡnh thức thanh toỏn này cú ưu điểm là

giỳp cho bờn bỏn cú khả năng thu tiền nhanh, trỏnh được rủi ro

trong thanh toỏn nhưng hỡnh thức này chỉ ỏp dụng trong trường

hợp hàng húa bỏn ra cú giỏ trị khụng lớn.

* Hỡnh thức thanh toỏn bằng hàng húa: Theo hỡnh thức

này, khi bờn bỏn chuyển giao hàng cho bờn mua thỡ bờn mua

cũng xuất một lụ hàng cú giỏ trị tương ứng với giỏ trị lụ hàng đó

nhận được từ bờn bỏn để giao cho bờn bỏn. ở đõy, người bỏn

hàng đồng thời là người mua, mục đớch bỏn hàng trong trường

hợp này khụng phải là thu tiền mà là muốn mua một mặt hàng

khỏc để đỏp ứng một nhu cầu nào đú. Với hỡnh thức thanh toỏn

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

13

Page 14: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

bằng cỏch trao đổi hàng, người ta vẫn cú thể sử dụng tiền để

thanh toỏn một phần bị thiếu hụt.

4.2.2. Hỡnh thức thanh toỏn qua Ngõn hàng

Là hỡnh thức thanh toỏn qua trung gian thanh toỏn (Ngõn

hàng). Theo đú, bờn mua sẽ nhờ Ngõn hàng của mỡnh trớch một

số tiền nhất định từ tài khoản của mỡnh để thanh toỏn cho bờn

bỏn. Hiện nay, hỡnh thức thanh toỏn qua Ngõn hàng được sử

dụng khỏ phổ biến, đặc biệt là trong hoạt động kinh doanh xuất

nhập khẩu. Thanh toỏn qua Ngõn hàng giỳp DN giảm thiểu rủi ro

trong thanh toỏn, làm cho quỏ trỡnh thanh toỏn trở nờn đơn giản

và thuận lợi hơn rất nhiều so với thanh toỏn bằng tiền mặt. Tuy

nhiờn, hỡnh thức thanh toỏn này cú hạn chế là thủ tục thanh

toỏn phức tạp, khú ỏp dụng phổ biến trong dõn cư và cú thể xảy

ra tỡnh trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tựy theo từng trường

hợp cụ thể mà DN cú thể lựa chọn một trong những hỡnh thức

thanh toỏn sau:

* Hỡnh thức thanh toỏn bằng sộc: Theo hỡnh thức này,

người chủ tài khoản phỏt hành sộc cho người cung cấp hàng húa,

dịch vụ; yờu cầu Ngõn hàng trớch một số tiền nhất định từ tài

khoản tiền gửi thanh toỏn của mỡnh để trả tiền hàng húa, dịch

vụ cho người cầm Sộc.

*Hỡnh thức thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm chi: Là hỡnh thức

thanh toỏn mà theo đú tổ chức hoặc cỏ nhõn ủy thỏc cho Ngõn

hàng phục vụ mỡnh bằng một giấy ủy nhiệm (giấy Uỷ nhiệm chi)

trớch một số tiền nhất định trờn tài khoản của mỡnh để thanh

toỏn cho người cung cấp hàng húa, dịch vụ.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

14

Page 15: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

* Hỡnh thức thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm thu: Là hỡnh thức

thanh toỏn mà theo đú người bỏn sau khi hoàn thành việc cung

ứng hàng húa, dịch vụ cho người mua thỡ ủy thỏc cho Ngõn hàng

bằng một giấy ủy nhiệm (giấy Uỷ nhiệm thu) để thu hộ tiền hàng

từ người mua.

Thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu là hỡnh thức

thanh toỏn đơn giản, thời gian thanh toỏn nhanh nhưng thường

chỉ ỏp dụng đối với cỏc đơn vị cú sự tớn nhiệm lẫn nhau, cú quan

hệ làm ăn thường xuyờn với nhau hoặc dưới hỡnh thức kinh

doanh Cụng ty mẹ – Cụng ty con.

*Hỡnh thức thanh toỏn bằng thư tớn dụng: Là hỡnh thức

thanh toỏn trong đú bờn mua yờu cầu Ngõn hàng mở thư tớn

dụng tiến hành trả tiền hàng húa, dịch vụ cho người bỏn nếu

người bỏn xuất trỡnh cho Ngõn hàng đầy đủ cỏc húa đơn, chứng

từ hợp lệ trong thời gian quy định. Hỡnh thức thanh toỏn này tuy

phức tạp về mặt thủ tục nhưng cú ưu điểm là đảm bảo quyền lợi

cho cả hai bờn: An toàn hàng húa cho người bỏn và tiền vốn cho

người mua. Đõy là hỡnh thức thanh toỏn được ỏp dụng phổ biến

trong kinh doanh xuất nhập khẩu, trong trường hợp bờn mua và

bờn bỏn khụng cú quan hệ thường xuyờn hoặc chưa cú quan hệ

tớn nhiệm lẫn nhau.

*Hỡnh thức thanh toỏn bằng thẻ thanh toỏn: Thẻ thanh

toỏn là phương tiện thanh toỏn do Ngõn hàng phỏt hành cho cỏc

đơn vị, tổ chức kinh tế, cỏ nhõn cú nhu cầu sử dụng để rỳt tiền

mặt hoặc thanh toỏn tiền hàng húa, dịch vụ tại thời điểm chấp

nhận thanh toỏn thẻ. Thẻ thanh toỏn cú ưu điểm là cú thể thanh

toỏn ở nhiều nơi mà khụng cần phải qua Ngõn hàng, việc thanh

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

15

Page 16: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

toỏn được thực hiện qua cỏc mỏy đặc biệt kết nối mạng trực tiếp

với trung tõm xử lý thẻ.

*Hỡnh thức thanh toỏn bằng hối phiếu: Là hỡnh thức

thanh toỏn mà trong đú, người bỏn sau khi hoàn thành nghĩa vụ

giao hàng, cung ứng dịch vụ cho người mua sẽ tiến hành ủy thỏc

cho Ngõn hàng của mỡnh thu hộ số tiền ở người mua trờn cơ sở

hối phiếu do người bỏn lập ra.

4.3. Giỏ bỏn hàng húa.

Giỏ bỏn là mức giỏ thỏa thuận giữa người bỏn và người

mua, được ghi trờn húa đơn và cú thể được tớnh theo cụng thức.

Giỏ bỏn = Giỏ mua thực tế + Thặng số thương mại

Thặng số thương mại = Giỏ mua thực tế x % Thặng số

thương mại

Trong đú, thặng số thương mại là khoản chờnh lệch giữa giỏ

bỏn và giỏ mua hàng húa, nhằm bự đắp chi phớ và hỡnh thành

thu nhập cho DN. Nếu DN ỏp dụng thuế GTGT theo phương phỏp

khấu trừ thỡ giỏ mua thực tế là giỏ chưa cú thuế GTGT, nếu DN

ỏp dụng thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp thỡ giỏ mua thực

tế là giỏ cú thuế GTGT.

Việc xỏc định giỏ bỏn thế nào phụ thuộc vào mục tiờu mà

DN theo đuổi, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Khi

một sản phẩm mới đưa vào thị trường thỡ cỏc DN thường định ra

mức giỏ thấp vỡ mục tiờu lỳc này là sản phẩm được thị trường

chấp nhận. Đến khi sản phẩm được thị trường chấp nhận và ưa

chuộng thỡ DN cần đưa ra mức giỏ để làm sao giỏ bỏn phải bự

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

16

Page 17: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

đắp được chi phớ bỏ ra, nhanh chúng thu hồi vốn và bước đầu

thu được lợi nhuận.

5. Cỏc yếu tố cấu thành việc xỏc đinh kết quả tiờu thụ

5.1.Doanh thu bỏn hàng

Doanh thu bỏn hàng: Là tổng giỏ trị được thực hiện do

việc bỏn hàng húa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khỏch

hàng. Tổng số doanh thu bỏn hàng là số tiền ghi trờn húa đơn,

trờn hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.

Doanh thu bỏn hàng sẽ được ghi nhận khi tất cả cỏc điều

kiện sau được thỏa món:

Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn

liền với quyền lợi sở hữu sản phẩm, hàng húa cho người mua.

Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng húa

như là người sở hữu hàng húa hoặc quyền kiểm soỏt hàng húa.

Giỏ trị cỏc khoản doanh thu được xỏc định một cỏch chắc

chắn.

Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ớch kinh tế

từ giao dịch bỏn hàng.

Xỏc định được chi phớ liờn quan đến giao dịch bỏn hàng.

Với mỗi phương thức bỏn hàng thỡ thời điểm ghi nhận

doanh thu được niệm khỏc nhau:

- Trong trường hợp bỏn lẻ hàng húa: Thời điểm ghi nhận

doanh thu là thời điểm nhận bỏo cỏo bỏn hàng của nhõn viờn

bỏn hàng.

- Trong trường hợp gửi đại lý bỏn hàng: Thời điểm ghi nhận

doanh thu là thời điểm nhận bỏo cỏo bỏn hàng do bờn đại lý gửi.

- Trường hợp bỏn buụn qua kho và ban buụn vận chuyển

thẳng theo hỡnh thức giao trực tiệp thỡ thời điểm hàng húa được

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

17

Page 18: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

xỏc nhận là tiờu thụ và doanh thu được ghi nhận là khi đại diện

bờn mua ký nhận đủ hàng, đó thanh toỏn tiền hàng hoặc chấp

nhận nợ.

- Trường hợp bỏn buụn qua kho, bỏn buụn vận chuyển

thẳng theo hỡnh thức chuyển hàng thỡ thời điểm ghi nhận doanh

nghiệp thu là khi thu tiền của bờn mua hoặc bờn mua chấp nhận

thanh toỏn tiền.

5.2. Cỏc khoản giảm trừ.

*. Chiết khấu thương mại

Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đó giảm

trừ hoặc đó thanh toỏn cho người mua do mua hàng húa, dịch vụ

với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đó

ghi trờn hợp đồng kinh tế mua bỏn hoặc cỏc cam kết mua, bỏn

hàng.

*. Giảm giỏ hàng bỏn

Giảm giỏ hàng bỏn: Là số tiền giảm trừ cho khỏch hàng

ngoài húa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do cỏc nguyờn

nhõn đặc biệt như hàng kộm phẩm chất, khụng đỳng quy cỏch,

giao hàng khụng đỳng thời gian, địa điểm trong hợp đồng....(do

chủ quan doanh nghiệp). Ngoài ra tớnh vào khoản giảm giỏ hàng

bỏn cũn bao gồm cỏc khoản thưởng khỏch hàng trong một

khoảng thời gian nhất định đó tiến hành mua một khối lượng

hàng húa trong một đợt.

*. Hàng bỏn bị trả lại

Hàng bỏn bị trả lại: Là số hàng đó được coi là tiờu thụ (đó

chuyển giao quyền sở hữu, đó thu tiền hay được người chấp nhận

trả tiền) nhưng lại bị người mua từ chối và trả lại do người bỏn

khụng tụn trọng hợp đồng kinh tế đó ký kết nhưng khụng phự

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

18

Page 19: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

hợp với yờu cầu, tiờu chuẩn, quy cỏch kỹ thuật, hàng kộm phẩm

chất, khụng đỳng chủng loại...Tương ứng với hàng bỏn bị trả lại là

giỏ vốn của hàng bỏn bị trả lại (tớnh theo giỏ vốn khi bỏn) và

doanh thu của hàng bỏn bị trả lại cựng với thuế GTGT đầu ra phải

nộp của hàng bỏn bị trả lại.

5.3. Doanh thu thuần

Doanh thu thuần: Là số chờnh lệch giữa tổng số doanh thu

với cỏc khoản giảm giỏ, chiết khấu thương mại, thuế tiờu thụ đặc

biệt, thuế xuất khẩu.

5.4. Giỏ vốn hàng bỏn

Giỏ vốn hàng bỏn: là trị giỏ vốn của sản phẩm, vật tư, hàng

húa lao vụ, dịch vụ tiờu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ

tiờu thụ giỏ thành sản xuất (giỏ thành cụng xưởng) hay chi phớ

sản xuất. Với vật tư tiờu thụ, giỏ vốn là giỏ trị ghi sổ, cũn với hàng

húa tiờu thụ, giỏ vốn bao gồm trị giỏ mua của hàng húa tiờu thụ

cộng với chi phớ thu mua phõn bổ cho hàng tiờu thụ.

Việc xỏc định giỏ vốn hàng bỏn là hết sức quan trọng, nú cú

ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, đặc biệt trong nền

kinh tế thị trường hiện nay cũn nhiều biến động thỡ cỏc doanh

nghiệp càng phải quan tõm trong việc lựa chọn phương phỏp xỏc

định giỏ vốn thớch hợp cho mỡnh sao cho cú lợi ớch nhất mà vẫn

phản ỏnh đỳng trị giỏ vốn của hàng húa theo quy định của bộ tài

chớnh.

5.5. Lợi nhuận gộp

Lợi nhuận gộp: Là chỉ tiờu phản ỏnh số chờnh lệch giữa

doanh thu thuần và giỏ vốn hàng bỏn phỏt sinh trong thời kỳ.

5.6. Chi phớ bỏn hàng

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

19

Page 20: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Chi phớ bỏn hàng: Là bộ phận của chi phớ lưu thụng phỏt

sinh dưới hỡnh thỏi tiền tệ để thực hiện cỏc nghiệp vụ bỏn hàng

húa. Chi phớ bỏn hàng bao gồm những khoản chi phớ phỏt sinh

cú liờn quan đến hoạt động tiờu thụ như: Chi phớ nhõn viờn bỏn

hàng, vận chuyển, bao bỡ, hàng húa trả đại lý.

5.7. Chi phớ quản lý doanh nghiệp

Chi phớ quản lý doanh nghiệp: Là một loại chi phớ thời

kỳ được tớnh khi hạch toỏn lợi tức thuần. Chi phớ quản lý doanh

nghiệp phản ỏnh cỏc khoản chi chung cho quản lý văn phũng và

cỏc khoản kinh doanh khụng gắn với cỏc địa chỉ cụ thể trong cơ

cấu tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp cũng như chi lương

nhõn viờn quản lý, đồ dựng văn phũng, chi tiếp khỏc, cụng cỏc

phớ...

5.8. Cỏc khoản thuế phải nộp cú liờn quan đến bỏn hàng

Thuế GTGT: Là loại thuế giỏn thu, được thu trờn phần giỏ

trị gia tăng của hàng húa, dịch vụ.

Mục đớch của thuế GTGT là nhằm động viờn một phần thu

nhập của người tiờu dựng cho ngõn sỏch nhà nước, bảo đảm

cụng bằng xó hội, kiểm soỏt kinh doanh, thỳc đẩy sản xuất kinh

doanh phỏt triển.

Đối tượng nộp thuế GTGT bao gồm cỏc tổ chức, cỏ nhõn cú

hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng húa, dịch vụ chịu thuế ở

Việt Nam, khụng phõn biệt ngành nghề, hỡnh thức, tổ chức kinh

doanh (gọi chung là cở sở kinh doanh) và tổ chức cỏ nhõn cú

nhập khẩu hàng húa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu)

đều là đối tượng nộp thuế GTGT.

Phương phỏp xỏc định thuế GTGT theo phương phỏp khấu

trừ:

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

20

Page 21: tài liệu báo cáo thực tập

Thuế

GTGT

đầu ra

Giỏ trị tớnh thuế của hàng húa, dịch vụ chịu thuế GTGT

Thuế suất thuế GTGT của hàng húa, dịch vụ đú

Thuế

GTGT

đầu

vào

Tổng thuế GTGT ghi trờn húa đơn

GTGT mua hàng húa, dịch vụ hoặc

hàng hoỏ, dịch vụ nhập khẩu.

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Đối tượng ỏp dụng: Là cỏc đơn vị, tổ chức kinh doanh, bao

gồm cỏc doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư nước

ngoài, doanh nghiệp tư nhõn, cỏc cụng ty cổ phần, hợp tỏc xó và

cỏc đơn vị, tổ chức kinh doanh khỏc.

Xỏc định thuế GTGT phải nộp:

Số thuế

GTGT phải

nộp

=Thuế GTGT

đầu ra-

Thuế GTGT

đầu vào

được khấu

trừ

Trong đú:

= x

=

Thuế tiờu thụ đặc biệt

Tiờu thụ đặc là loại thuế giỏn thu được trờn thu nhập doanh

nghiệp của một số mặt hàng húa nhất định mà doanh nghiệp sản

xuất kinh doanh (Rượu, bia, thuốc lỏ, xăng cỏc loại...). Mọi tổ

chức, cỏ nhõn thuộc cỏc thành phần kinh tế sản xuất hay nhập

khẩu cỏc mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt đều

phải nộp thuế.

Đối với cỏc hàng húa thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt,

khi vận chuyển trờn đượng phải cú đủ biờn bản nộp thuế và giấy

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

21

Page 22: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

vận chuyển hàng húa đó nộp thuế. Đối với hàng dự trữ tại kho

hàng, cửa hiệu... phải cú giấy tờ chứng minh đó nộp thuế (Biờn

lai, húa đơn)

Mỗi mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt chỉ phải

chịu thuế này một lần tức là sau khi mặt hàng đú đó chịu thuế

tiờu thụ đặc biệt ở khõu sản xuất thỡ khụng phải chịu thuế lần

thứ hai khi lưu thụng trờn thị trường. Cơ sở sản xuất mặt hàng

này chỉ chịu thuế tiờu thụ đặc biệc mà khụng chịu thuế GTGT,

cũn cơ sở thương nghiệp kinh doanh mặt hàng đú chỉ chịu thuế

GTGT mà khụng phải chịu thuế tiờu thụ đặc biệt.

Thuế xuất khẩu

Thuế xuất khẩu là loại thuế giỏn thu, thu vào vỏc hàng húa

được phộp xuất khẩu.

Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là hàng húa được phộp xuất

khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biờn giới Việt Nam (trừ hàng viện

trợ quỏ cảnh, hàng tạm nhập tỏi xuất, hàng viện trợ nhõn đạo...)

. Xỏc định kết quả tiờu thụ

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chờnh lệch

giữa doanh thu thuần và giỏ trị vốn hàng bỏn (gồm cả sản phẩm,

hàng húa và dịch vụ), doanh thu từ hoạt động tài chớnh, chi phớ

tài chớnh, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp. Và

được xỏc định bằng cụng thức:

Lợi nhuận

thuần từ

=

hoạt động

kinh doanh

Doanh thu

thuần về tiờu

-

thụ hàng

Giỏ vốn

hàng hoỏ -

tiờu thụ

Chi phớ

bỏn -

hàng

Chi phớ

Quản lý

doanh

nghiệp

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

22

Page 23: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

hoỏ, dịch vụ

Doanh thu

thuần về

=

tiờu thụ

Tổng số

doanh thu

-

thực tế

Giảm giỏ hàng bỏn,

chiết khấu thương mại

và doanh - thu hàng

bỏn bị trả lại

Thuế tiờu

thụ, thuế

xuất khẩu

Lợi nhuận thuần

từ hoạt động tài

=

chớnh

Doanh thu thuần

từ hoạt động tài

-

chớnh

Chi phớ tài

chớnh

Doanh thu thuần

từ hoạt động tài

=

chớnh

Doanh thu từ

hoạt động tài

-

chớnh

Cỏc khoản giảm

trừ

doanh thu hoạt

động

tài chớnh

Lợi nhuận khỏc

=

Thu nhập khỏc

-

Chi phớ khỏc

* Chứng từ kế toỏn:

Tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh ở đơn vị đều phải

được phản ỏnh vào chứng từ kế toỏn. Việc lập, ghi chộp, quản lý

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

23

Page 24: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

chứng từ phải tuõn thủ theo đỳng quy định của Luật Kế toỏn và

Chế độ chứng từ kế toỏn hiện hành.

Kế toỏn nghiệp vụ bỏn hàng sử dụng hai hệ thống chứng từ

sau:

- Hệ thống chứng từ kế toỏn bắt buộc, bao gồm:

* Chứng từ kế toỏn ban hành theo Quyết định 48/ 2006/

QĐ- BTC gồm:

+ Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT): Dựng để xỏc định số tiền

thực tế nhập quỹ, làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, sổ

cỏc khoản thu liờn quan. Phiếu thu do kế toỏn lập thành ba liờn

(đặt giấy than viết một lần). Một liờn thủ quỹ giữ lại để ghi sổ

quỹ, một liờn giao cho người nộp tiền, một liờn lưu nơi lập phiếu.

Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kốm theo chứng từ gốc chuyển cho

kế toỏn để ghi vào sổ kế toỏn. Nếu là thu ngoại tệ, kế toỏn phải

ghi rừ tỷ giỏ, đơn giỏ tại thời điểm nhập quỹ để tớnh ra tổng số

tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ.

* Chứng từ kế toỏn ban hành theo cỏc văn bản phỏp luật

khỏc:

+ Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ (Mẫu số

03 PXK - 3LL): Dựng để theo dừi số lượng hàng húa di

chuyển từ kho này đến kho khỏc trong nội bộ đơn vị hoặc đến

cỏc đơn vị nhận hàng ký gửi, hàng đại lý… là căn cứ để thủ

kho ghi vào Thẻ kho, kế toỏn ghi sổ chi tiết, làm chứng từ vận

chuyển trờn đường. Phiếu này do phũng cung ứng lập thành

ba liờn, liờn 1 và liờn 2 chuyển cho thủ kho xuất để ghi Thẻ

kho và chuyển liờn 1 cho phũng kế toỏn, liờn 3 giao cho bờn

nhận hàng.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

24

Page 25: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

+ Phiếu xuất kho hàng gửi bỏn đại lý (Mẫu số 04 HDL

- 3LL): Dựng để theo dừi số lượng hàng xuất kho gửi bỏn, làm

chứng từ vận chuyển trờn đường.

+ Húa đơn giỏ trị gia tăng (Mẫu số 01 GTKT - 3LL): Là

húa đơn sử dụng cho cỏc DN tớnh thuế GTGT theo phương phỏp

khấu trừ, bỏn hàng húa dịch vụ với số lượng lớn. Húa đơn này do

người bỏn hàng lập khi bỏn hàng húa, cung cấp dịch vụ. Mỗi số

húa đơn được lập cho những hàng húa, dịch vụ cú cựng thuế

suất. Trờn húa đơn ghi rừ tờn, địa chỉ, mó số thuế của bờn bỏn

hàng và bờn mua hàng, hỡnh thức thanh toỏn, số thứ tự, tờn

hàng húa…Húa đơn GTGT được lập thành ba liờn:

Liờn 1: Lưu

Liờn 2: Giao khỏch hàng

Liờn 3: Dựng thanh toỏn

Khi viết húa đơn phải đặt giấy than viết một lần in sang cỏc

liờn cú nội dung như nhau. Húa đơn nào viết sai thỡ phải gạch

chộo toàn bộ tờ húa đơn đú và khụng được xộ bỏ tờ húa đơn đú

đi.

+ Húa đơn bỏn hàng (Mẫu số 02 GTTT - 3LL): Là húa

đơn sử dụng cho cỏc DN tớnh thuế GTGT theo phương phỏp trực

tiếp. Húa đơn này cũng được lập thành ba liờn như Húa đơn

GTGT.

+ Húa đơn bỏn lẻ (sử dụng cho mỏy tớnh tiền) Mẫu

số 07 - MTT

- Hệ thống chứng từ kế toỏn hướng dẫn: Bao gồm cỏc chứng từ

kế toỏn ban hành theo Quyết định 48/ 2006/ QĐ- BTC:

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

25

Page 26: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT): Dựng để theo dừi

lượng hàng húa xuất kho cho cỏc đơn vị khỏc hoặc cho cỏc bộ

phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ để hạch toỏn chi phớ kinh

doanh. Phiếu xuất kho được lập thành ba liờn:

Liờn 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu

Liờn 2: Thủ kho giữ để ghi vào Thẻ kho và sau đú chuyển về

phũng kế toỏn

Liờn 3: Giao cho người nhận hàng húa

+ Bảng thanh toỏn hàng đại lý ký gửi (Mẫu số 01 -

BH): Phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn đại lý (ký gửi) giữa đơn vị cú

hàng và đơn vị nhận bỏn hàng. Là chứng từ để đơn vị cú hàng và

đơn vị nhận đại lý, ký gửi thanh toỏn tiền và ghi sổ kế toỏn.

+ Thẻ quầy (Mẫu số 02 – BH): Theo dừi số lượng và giỏ

trị hàng hoỏ trongquỏ trỡnh nhận và bỏn tại quầy hàng, giỳp cho

người bỏn hàng thường xuyờn nắm được tỡnh hỡnh nhập, xuất,

tồn tại quầy. Là căn cứ để kiểm tra, quản lý hàng hoỏ và nhập

bảng kờ bỏn hàng từng ngày (kỳ).

+ Biờn bản kiểm nghiệm (Vật tư, sản phẩm, hàng

húa) Mẫu số 03 – VT: Xỏc định số lượng, qui cỏch, chất lượng

vật tư, sản phẩm, hàng hoỏ trước khi nhập kho, làm căn cứ để

quy trỏch nhiệm trong thanh toỏn và bảo quản.

+ Biờn bản kiểm kờ vật tư, sản phẩm, hàng húa (Mẫu

số 05 – VT): Xỏc định số lượng, chất lượng và giỏ trị sản phẩm,

vật tư, hàng hoỏ cú ở kho tại thời điểm kiểm kờ, làm căn cứ xỏc

định trỏch nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư, sản phẩm,

hàng hoỏ thừa, thiếu và ghi vào sổ kế toỏn.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

26

Page 27: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Tựy theo từng phương thức, hỡnh thức bỏn hàng mà kế

toỏn sử dụng cỏc chứng từ cho phự hợp.

* Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ kế toỏn:

- Trỡnh tự và thời gian luõn chuyển chứng từ kế toỏn do kế

toỏn trưởng đơn vị quy định. Tất cả cỏc chứng từ gốc đều phải

tập trung vào bộ phận kế toỏn đơn vị và phải được kế toỏn kiểm

tra kỹ. Chỉ sau khi kiểm tra và xỏc minh là đỳng thỡ mới dựng

chứng từ đú để ghi sổ kế toỏn.

- Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ kế toỏn bao gồm cỏc bước:

+ Lập chứng từ kế toỏn và phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế

phỏt sinh vào chứng từ

+ Kiểm tra chứng từ kế toỏn

+ Ghi sổ kế toỏn

+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toỏn.

II. Kế toỏn doanh thu và cỏc khoản giảm trừ doanh thu.

1.1.Tài khoản sử dụng.

* Kế toỏn nghiệp vụ bỏn hàng sử dụng cỏc tài khoản kế toỏn

chủ yếu sau:

1.1.1. Doanh Thu.

* Tài khoản 511 “Doanh thu bỏn hàng và cung cấp

dịch vụ”:

Tài khoản này dựng để phản ỏnh doanh thu bỏn hàng và

cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toỏn.

Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 511 như sau:

Bờn Nợ:

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

27

Page 28: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

- Số thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tớnh trờn

doanh thu bỏn hàng của hàng húa, dịch vụ đó cung cấp cho

khỏch hàng và được xỏc định là đó bỏn trong kỳ kế toỏn.

- Số thuế GTGT phải nộp của DN nộp thuế GTGT tớnh theo

phương phỏp trực tiếp.

- Cỏc khoản chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng

bỏn bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xỏc định kết

quả kinh doanh”.

Bờn Cú:

- Doanh thu bỏn sản phẩm, hàng húa, bất động sản đầu tư và

cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toỏn.

Tài khoản 511 khụng cú số dư cuối kỳ

Tài khoản 511 cú 4 TK cấp 2:

- Tk

- Tài khoản 5111- Doanh thu bỏn hàng húa: Tài khoản

này chủ yếu dựng trong cỏc DN kinh doanh hàng húa.

- Tài khoản 5112- Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm: Tài

khoản này chủ yếu dựng trong cỏc DN sản xuất vật chất như:

cụng nghiệp, nụng nghiệp…

- Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài

khoản này chủ yếu dựng trong cỏc DN kinh doanh dịch vụ như:

giao thụng vận tải, bưu điện…

- - Tài khoản 5118- Doanh thu khỏc: Dựng để phản ỏnh

doanh thu hoạt động khỏc.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

28

Page 29: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

1.1.2. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu.

* Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”:

Tài khoản này dựng để phản ỏnh khoản chiết khấu thương

mại mà DN đó giảm trừ, hoặc đó thanh toỏn cho khỏch hàng do

khỏch hàng mua hàng với khối lượng lớn và theo thỏa thuận DN

sẽ dành cho khỏch hàng một khoản chiết khấu thương mại.

Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 521 như sau:

Bờn Nợ:

- Số chiết khấu thương mại đó chấp nhận thanh toỏn cho

khỏch hàng.

Bờn Cú:

- Cuối kỳ, kế toỏn kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương

mại sang tài khoản 511 “Doanh thu bỏn hàng và cung cấp

dịch vụ” để xỏc định doanh thu thuần của kỳ bỏo cỏo.

Tài khoản 521 khụng cú số dư cuối kỳ.

Đối với cỏc DN ỏp dụng Chế độ Kế toỏn DN vừa và nhỏ theo

quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 9/2006 của Bộ trưởng Bộ

Tài chớnh cỏc khoản giảm hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại đều

được phản ỏnh trờn tài khoản 521 “Cỏc khoản giảm trừ doanh

thu”.

Tài khoản này cú 3 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại.

+ Tài khoản 5212: Hàng bỏn bị trả lại.

+ Tài khoản 5213: Giảm giỏ hàng bỏn.

1.1.3. tài khoản thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

29

Page 30: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Phản ỏnh thuế GTGT đầu ra, phản ỏnh thuế GTGT hàng nhập

khẩu phải nộp, số thou GTGT được khỏu trừ, số thuế GTGT cũn

phải nộp cho ngõn sỏch nhà nước,

Tk 333 cú 9 Tk cấp 2

- Tk 3331: Thuế GTGT phải nộp

- Tk 3332: Thuế Tiờu thụ đặc biệt

- Tk 3333: thuế xuất nhập khẩu.

- Tk 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp

- tk 3335: Thuế thu nhập cỏ nhõn:

- Tk 3336: thuế tài nguyờn.

- Tk 3337: thuế nhà đất. Tiền thuờ nhà

- Tk 3338: Cỏc loại thuế

- Tk 3339: phớ, lệ phớ và cỏc khoản phải nộp khỏc

Kết cấu TK 333 – Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước.

Bờn Nợ:- Số thuế GTGT được khấu trự

- Số thuế, phớ, lệ phớ cỏc khoản đó nộp vào ngõn sỏch nhà

nước.

- Số thuế GTGT đó được giảm trừ vào số thuế phải nộp.

Bờn cú:

- Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.

- Số phớ, lệ phớ và cỏc khoản nộp ngõn sỏch nhà nước.

Số dư bờn cú : Số thuế phớ lệ phớ và cỏc khoản nộp ngõn

sỏch nhà nước

1.1.4.Cỏc tài khoản khỏc liờn quan đến bỏn hàng.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

30

Page 31: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

* Tài khoản 131 “Phải thu của khỏch hàng”:

Tài khoản này dựng để phản ỏnh cỏc khoản nợ phải thu và

tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khoản nợ phải thu của DN với khỏch

hàng về tiền bỏn sản phẩm, hàng húa, bất động sản đầu tư, cung

cấp dịch vụ.

Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 131 như sau:

Bờn Nợ:

- Số tiền phải thu của khỏch hàng về sản phẩm, hàng húa,

bất động sản đầu tư, dịch vụ đó cung cấp và được xỏc định là đó

bỏn trong kỳ.

- Số tiền thừa trả lại cho khỏch hàng.

Bờn Cú:

- Số tiền khỏch hàng đó trả nợ.

- Số tiền đó nhận ứng trước, trả trước của khỏch hàng.

- Khoản giảm giỏ hàng bỏn cho khỏch hàng sau khi đó giao

hàng và khỏch hàng cú khiếu nại.

- Doanh thu của số hàng đó bỏn bị người mua trả lại (cú

thuế GTGT hoặc khụng cú thuế GTGT).

- Số tiền chiết khấu thanh toỏn và chiết khấu thương mại

cho người mua.

Số dư bờn Nợ:

Số tiền cũn phải thu của khỏch hàng.

Tài khoản này cú thể cú số dư bờn Cú. Số dư bờn Cú phản ỏnh số

tiền nhận trước, hoặc thu thừa của khỏch hàng.

* Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bỏn”:

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

31

Page 32: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Tài khoản này dựng để phản ỏnh trị giỏ hàng húa chuyển

bỏn, gửi bỏn đại lý, chuyển cho cỏc đơn vị cấp dưới hạch toỏn

phụ thuộc để bỏn, dịch vụ đó hoàn thành nhưng chưa được xỏc

định là tiờu thụ.

Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 157 như sau:

Bờn Nợ:

- Trị giỏ hàng húa đó gửi cho khỏch hàng, hoặc gửi bỏn đại

lý, gửi cho cỏc đơn vị cấp dưới hạch toỏn phụ thuộc.

- Trị giỏ dịch vụ đó cung cấp cho khỏch hàng, nhưng chưa

được chấp nhận thanh toỏn.

- Cuối kỳ, kết chuyển trị giỏ hàng húa đó gửi đi bỏn chưa

được xỏc định là đó bỏn cuối kỳ (Trường hợp DN kế toỏn hàng tồn

kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ).

Bờn Cú:

- Trị giỏ hàng húa gửi đi bỏn, dịch vụ đó cung cấp được xỏc

định là đó bỏn.

- Trị giỏ hàng húa, dịch vụ đó gửi đi bị khỏch hàng trả lại.

- Đầu kỳ, kết chuyển trị giỏ hàng húa đó gửi đi bỏn chưa

được xỏc định là đó bỏn đầu kỳ (Trường hợp DN kế toỏn hàng tồn

kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ).

Số dư bờn Nợ:

Trị giỏ hàng húa đó gửi đi bỏn, dịch vụ đó cung cấp chưa được

xỏc định là đó bỏn trong kỳ.

* Tài khoản 632 “Giỏ vốn hàng bỏn”:

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

32

Page 33: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Tài khoản này dựng để phản ỏnh giỏ vốn hàng húa đó tiờu

thụ trong kỳ.

Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 632 như sau:

Bờn Nợ:

- Trị giỏ vốn của hàng húa đó bỏn trong kỳ.

- Cỏc khoản hao hụt, mất mỏt của hàng tồn kho sau khi trừ

phần bồi thường do trỏch nhiệm cỏ nhõn gõy ra.

- Số trớch lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho (chờnh lệch

giữa số dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho phải lập năm nay lớn

hơn số đó lập năm trước chưa sử dụng hết).

Bờn Cú:

- Kết chuyển giỏ vốn hàng húa đó bỏn trong kỳ sang tài khoản

911 “Xỏc định kết quả kinh doanh”.

- Khoản hoàn nhập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho cuối

năm tài chớnh (chờnh lệch giữa số dự phũng phải lập năm nay

nhỏ hơn số đó lập năm trước).

- Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại nhập kho.

Tài khoản 632 khụng cú số dư cuối kỳ.

Ngoài cỏc tài khoản kế toỏn chủ yếu trờn, kế toỏn nghiệp

vụ bỏn hàng cũn sử dụng cỏc tài khoản kế toỏn liờn quan khỏc

như: tài khoản 111 “Tiền mặt”, tài khoản 112 “Tiền gửi Ngõn

hàng”, tài khoản 156 “Hàng húa”, tài khoản 642 “ chi phớ

quản lý kinh doanh”

Đối với cỏc DNTM ỏp dụng Chế độ Kế toỏn DN vừa và nhỏ

thỡ cỏc khoản chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý DN được phản

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

33

Page 34: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

ỏnh vào một tài khoản 642 “Chi phớ quản lý kinh doanh”, Cú 2

tài khoản cấp 2

6421: Chi phớ bỏn hàng

6422: Chi phớ quản lý doanh nghiệp

1.2. Trỡnh tự kế toỏn:

* Theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn, DN tớnh thuế

GTGT theo phương phỏp khấu trừ, hàng bỏn thuộc đối tượng chịu

thuế GTGT:

Sơ đồ Số 1 hạch toỏn nghiệp vụ bỏn buụn hàng hoỏ

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

34

TK 111,112,131

TK 111,112,331

TK 632 TK 911

TK 511

Kết chuyển giỏ vốn hàng tiờu

thụ(hỡnh thức giao hàng trực tiếp)

TK 133

TK 157

Kết chuyển

hàng tiờu thụ

Trị giỏ

hàng bỏn gửi thẳng

Trị giỏ hàng

xuất kho gửi bỏn

Giỏ vốn hàng hoỏxuất kho tiờu thụ

TK 156

Trị giỏ bỏn

hàng hoỏ

Thuế GTGT đầu ra

Kết chuyển

doanh thu thuần

Kết chuyển

giỏ vốn hàng bỏn

TK 33311

TK 131,111,112

TK 521,531,532

Kết chuyển cỏc khoản

giảm trừ doanh thu

Cỏc khoản

giảm trừ doanh

thu

Thuế GTGTcủa cỏc khoản

giảm trừ doanh thu

TK 33311

Page 35: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Ghi chỳ: Ghi hàng ngày

Ghi cuối kỳ

Sơ đồ 2:Sơ đồ hạch toỏn nghiệp vụ bỏn hàng trả gúp

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

35

TK 156

TK 131

TK 632

TK 911

TK 511

TK 111,112

TK 3311

TK 3387

TK 515

Giỏ vốn hàng

đó tiờu thụ

Kết chuyển giỏ

vốn hàng tiờu thụ

Kết chuyển

doanh thu thuần

Doanh thu bỏn hàng

theo giỏbỏn

thu tiền ngay

Số tiền cũn phải

thu từ khỏch hàng

Thuế GTGT đầu ra

Lói trả chậm phải thu từ khỏch hàng

Định kỳ, kết chuyển

doanh thulà tiền lói trả

chậm

Số tiền đó thu

của khỏch hàng

Page 36: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Ghi chỳ: Ghi hàng ngày

Ghi cuối kỳ

Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toỏn nghiệp vụ bỏn hàng ở đơn vị

giao đại lý

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

36

TK 156 TK 157 TK 632

Xuất kho gửi bỏn hàng

hoỏ

Hàng hoỏ gửi bỏn được

tiờu thụ

TK 511

TK 3311

TK111,112,131

TK 411

TK 133

Doanh thu bỏn

hàng

Số tiền thu ở người mua

Thuế GTGT đầu

ra

Số tiền hoa hồng phải

trả cho đơn vị nhận đại

Thuế GTGT được khấu trừ của hoa hồng đại lý

Page 37: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Sơ đồ 4:Sơ đồ hạch toỏn bỏn hàng ở đơn vị nhận đại lý

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

37

TK003

TK 911 TK 511 TK111,112

TK 33311

TK 331

Khi nhận hàng để

bỏn

Khi xuất hàng để

bỏn

Cuối kỳ, kết chuyển

doanh thu thuần

Hoa hồng đại lý

được hưởng

Tiền bỏn hàng thu

được

Thuế GTGT đầu ra của hoa

hồng đại lý

Số tiền phải trả đơn vị giao

đại lý

Thanh toỏn tiền cho chủ hàng

Page 38: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Ghi chỳ: Ghi hàng ngày

Ghi cuối kỳ

Sơ đồ 5:Sơ đồ hạch toỏn bỏn hàng nội bộ

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

38

TK 156

TK 632

TK 911

TK 112

TK111,112,136

TK 3311

TK 121,531,532

TK 33311

Trị giỏ thực tế hàng

hoỏ đó tiờu thụ

Kết chuyển

giỏ vốn hàng

đó tiờu thụ

Kết chuyểndoanh thu bỏn hàng

nội bộ

Doanh thu bỏn hàng nội

bộ

Thuế GTGT đầu ra

Kết chuyển cỏc khoản

giảm trừ doanh thu

Cỏc khoản giảm trừ

doanh thu

Thuế GTGT đầu ra của cỏc

khoản

giảm trừ doanh thu

Page 39: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Ghi chỳ: Ghi hàng ngày

Ghi cuối kỳ

* Theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn: DN tớnh

thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp, hàng thuộc đối tượng

chịu thuế hoặc khụng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: Trỡnh tự

kế toỏn tương tự như trờn, điểm khỏc nhau là doanh thu bỏn

hàng ghi theo giỏ bỏn cú thuế GTGT (nếu hàng thuộc đối tượng

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

39

TK 111,112,136

Page 40: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

chịu thuế) và theo giỏ bỏn khụng cú thuế GTGT (nếu hàng khụng

thuộc đối tượng chịu thuế).

* Theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ:

Trỡnh tự kế toỏn bỏn hàng ở cỏc DNTM hạch toỏn hàng tồn

kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ tương tự như ở cỏc DNTM

hạch toỏn theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Điểm khỏc

nhau là ở thời điểm kiểm kờ việc xuất nhập hàng húa được tiến

hành theo định kỳ vào cuối kỳ kế toỏn, đồng thời việc theo dừi

hàng húa do thủ kho chịu trỏch nhiệm, đến cuối kỳ căn cứ vào

kết quả kiểm kờ kế toỏn tiến hành hạch toỏn. Theo phương phỏp

này, cụng việc của kế toỏn đơn giản nhưng lại khụng thể ỏp dụng

được ở cỏc DN kinh doanh nhiều loại hàng húa, cỏc nghiệp vụ

kinh tế phỏt sinh thường xuyờn vỡ chỉ hạch toỏn một lần vào cuối

kỳ kế toỏn,do đú cụng việc của kế toỏn sẽ khụng đảm bảo tớnh

chớnh xỏc.

2.kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn.

2.1.Phương phỏp tớnh giỏ vốn hàng bỏn.

Hàng húa khi xuất kho để tiờu thụ hay gửi đi để tiờu thụ đều

phải xỏc định giỏ trị hàng húa nhập kho và xuất kho,.. để phục vụ

cho việc hạch toỏn kịp thời. Kế toỏn tuỳ thuộc vào điều kiện cụ

thể của doanh nghiệp mà tớnh giỏ vốn hàng húa theo phương

phỏp thực tế hay giỏ hạch toỏn.

2.1.1. Đỏnh giỏ theo phương phỏp giỏ thực tế.

- Để tớnh được trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho, trước

hết phải tớnh trị giỏ mua thực tế của chỳng, sau đú tớnh toỏn

phõn bổ chi phớ mua hàng cho chỳng và tổng cộng lại sẽ được trị

giỏ vốn thực tế.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

40

Page 41: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Trị giỏ vốn thực Trị giỏ mua thực Chi phớ mua

hàng

tế của hàng = tế của hàng + phõn bổ cho

hàng

xuất kho xuất kho xuất kho

Trong đú:

Chi phớ mua

hàng phõn bổ

cho hàng xuất

kho

=

Tổng chi phớ mua hàng

cần phõn bổ

x

Số đơn vị tiờu

thức phõn bổ

của hàng xuất

kho

Tổng đơn vị tiờu thức phõn

bổ của cả hàng xuất kho và

lưu kho

- Để xỏc định được trị giỏ mua thực tế của hàng xuất kho,

cỏc doanh nghiệp cú thể ỏp dụng trong cỏc hỡnh thức sau:

+ Phương phỏp giỏ đớch danh.

Theo phương phỏp này hàng xuất kho thuộc đỳng lụ hàng

mua vào đợt nào thỡ lấy đỳng đơn giỏ mua của nú để tớnh.

+ Phương phỏp đơn giỏ bỡnh quõn gia quyền:

Theo phương phỏp này trị giỏ mua thực tế của hàng xuất

kho được tớnh bỡnh quõn giữa trị giỏ mua thực tế của hàng tồn

kho đầu kỳ vơi giỏ trị thực tế của hàng kho trong kỳ.

Trị giỏ mua

thực tế của

hàng xuất

=

Số lượng

hàng xuất

kho

x

Đơn giỏ

mua bỡnh

quõn

Trong đú:

Đơn giỏ mua

bỡnh quõn

= Trị giỏ mua

hàng tồn đầu

kỳ

+ Trị giỏ mua

hàng nhập

trong kỳ

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

41

Page 42: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Số lượng hàng

tồn đầu kỳ+

Số lượng hàng

nhập trong kỳ

Đơn giỏ mua bỡnh quõn cú thể tớnh vào cuối kỳ, cũng cú

thể tớnh trước mỗi lần xuất.

+ Phương phỏp nhập trước, xuất trước (FIFO):

Theo phương phỏp này khi tớnh trị giỏ hàng xuất kho người

ta dựa trờn giả thiết hàng nào nhập kho trước thỡ xuất trước và

lấy đơn giỏ mua của lần nhập đú để tớnh giỏ hàng xuất kho. Như

vậy hàng nào cũ nhất trong kho sẽ được tớnh là xuất trước, hàng

nào tồn kho sẽ là hàng nhập kho mới nhất.

Theo cỏch này trị giỏ hàng tồn kho sẽ sỏt với giỏ cả hiện

hành và dĩ nhiờn phương phỏp này sẽ chiếm ưu thế theo quan

điểm lập bảng cõn đối kế toỏn (trị giỏ hàng tồn kho thường phản

ỏnh sỏt giỏ thị trường tại thời điểm lập bảng cõn đối kế toỏn).

+ Phương phỏp nhập sau, xuất trước (LIFO):

Phương phỏp này dựa trờn giả thiết hàng nào nhập kho sau

thỡ xuất trước để tớnh trị giỏ hàng xuất kho, khi xuất đến lụ hàng

nào thỡ lấy đơn giỏ mua của lụ hàng đú để tớnh. Theo phương

phỏp này thỡ hàng nào mới nhất trong kho sẽ được xuất trước,

cũn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ nhất trong kho. Nếu tớnh hàng

xuất kho theo phương phỏp này thỡ trị giỏ hàng xuất kho (chi

phớ hàng bỏn hiện hành) tương xứng với thu nhập (tức là chi phớ

thuộc về hàng bỏn ta tương đối cập nhật).

Cả bốn phương phỏp trờn đều được coi là những phương

phỏp được thừa nhận và được sử dụng trong việc tớnh toỏn trị giỏ

hàng xuất kho và hàng lưu kho, khụng coi phương phỏp nào là

“tốt nhất” hay “đỳng nhất”.Việc ỏp dụng phương phỏp nào là tuỳ

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

42

Page 43: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

doanh nghiệp. Khi lựa chọn phương phỏp tớnh doanh nghiệp cần

xem xột sự tỏc động của nú đến bảng cõn đối kế toỏn, bảng kờ

khai thu nhập kết quả và thu nhập chịu thuế và xem nú cú ảnh

hưởng hoặc chi phối tới những quyết định kinh doanh, quyết định

của việc xỏc định giỏ bỏn sản phẩm, hàng húa như thế nào.

2.1.2. Đỏnh giỏ theo phương phỏp giỏ hạch toỏn.

Để tớnh trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho và lưu kho,

người ta cú thể sử dụng phương phỏp hệ số giỏ để tớnh. Theo

phương phỏp này hàng ngày kế toỏn sẽ ghi sổ theo giỏ hạch

toỏn, cuối kỳ mới tiến hành tớnh toỏn điều chỉnh chờnh lệch giữa

giỏ hạch toỏn và giỏ thực tế để xỏc định trị giỏ vốn thực tế của

hàng xuất kho. Trước hết tớnh hệ số giỏ theo cụng thức:

Hệ số giỏ =

Trị giỏ vốn thực

tế hàng tồn đầu

kỳ

+

Trị giỏ vốn thực

tế hàng nhập

trong kỳ

Trị giỏ hạch

toỏn hàng tồn

đầu kỳ

+

Trị giỏ hạch

toỏn hàng nhập

trong kỳ

Sau đú tớnh trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho:

Trị giỏ vốn thực

tế của hàng

xuất kho

=

Trị giỏ hạch

toỏn của hàng

xuất kho

x Hệ số giỏ

Thực tế hiện nay rất ớt doanh nghiệp sử dụng giỏ hạch toỏn

để kế toỏn nhập, xuất kho hàng ngày, do vậy phương phỏp này

cũng ớt được ỏp dụng. Một trong những hạn chế của phương

phỏp này cũng giống như phương phỏp đơn giỏ thực tế bỡnh

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

43

Page 44: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

quõn là bỡnh quõn hoỏ sự biến động của giỏ (che dấu sự biến

động của giỏ cả).

2.2.Tài khoản sử dụng.

. Tài khoản 632 : Giỏ vốn hàng bỏn.

- Cụng dụng: tài khoản này dựng để phản ỏnh trị giỏ vốn

của thành phẩm, hàng húa, lao vụ, dịch vụ xuất bỏn trong kỳ.

- Nội dung kết cấu:

+ Bờn nợ:Trị giỏ vốn thành phẩm, hàng húa, lao vụ, dịch vụ

đó cung cấp theo từng hoỏ đơn.

+ Bờn cú: Hàng bỏn bị trả lại.

Kết chuyển giỏ vốn của thành phẩm, hàng húa, lao vụ dịch

vụ vào bờn nợ tài khoản 911- xỏc định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 632 khụng cú số dư cuối kỳ.

2.3. Hạch toỏn giỏ vốn hàng bỏn.

Kế toỏn giỏ vốn theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn

( tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ)

Sơ đồ số 6

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

44

Page 45: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

TK 156 TK 632 TK 911

Bỏn hàng hoỏ trực tiếp Kết chuyển giỏ vốn hàng

Bỏn để xỏc định kết quả

TK 156 Tk 157

Gửi bỏn hoặc Giỏ vốn hàng bỏn Giao đại lý gửi bỏn

Sơ đồ số 7Sơ đồ kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn

Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ.

TK 111,112,331 Tk611 Tk 632 Tk 911

Mua hàng hoỏ Trị giỏ vốn hàng K/C giỏ vốn hàng Xuất bỏn trong kỳ Trong kỳ TK 156

K/c Giỏ trị hàng hoỏ Tk157 Tồn kho đầu kỳ K/C hàng gửi bỏn cuối kỳK/cgiỏ trị hàng tồn kho cuối kỳ K/C hàng gửi bỏn đầu kỳ

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

45

Page 46: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

3. Kế toỏn chi phớ sản xuất kinh doanh.

3.1. Tài khoản sử dụng.

Tài khoản sử dụng tài khoản 642. tài khoản này ding để phản ỏnh

cỏc khoản chi phớ quản lý kinh doanh bao gồm chi phớ bỏn hàng

và chi phớ quản lý doanh nghiệp.

Chi phớ bỏn hàng là chi phớ thực tế phỏt sinh trong quỏ

trỡnh bỏn sản phẩm, hàng hoỏ, cung cấp dịch vụ, bao gồm chi

phớ chào hàng, giới thiệu sản phẩm, chi phớ hội nghị khỏch

hàng, quảng cỏo sản phẩm, hoa hồng bỏn hàng, chi phớ quản lý

sản phẩm, hàng hoỏ, chi phớ bảo quản đúng gúi, vận chuyển sản

phẩm hàng hoỏ, khấu hao tài sản cố định dựng cho bỏn hàng….

Chi phớ quản lý doanh nghiệp là những chi phớ hàng chớnh

và chi phớ quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm cỏc chi phớ

về lương nhõn viờn bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xó

hội bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn chi phớ của nhõn viờn

quản lý doanh nghiệp, chi phớ quản lý văn phũng, cụng cụ lao

động, khấu hao TSCĐ dựng cho quản lý doanh nghiệp, thuế nhà

đất, thuế muụn bài, tài khoản dự phũng phải thu khú đũi. Dự

phũng phải trả, chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ bằng tiền

khỏc ….

3.2. Kết cấu tài khoản.

Bờn Nợ: Chi phớ quản lý kinh doanh phỏt sinh trong kỳ.

Bờn Cú: - Cỏc khoản ghi giảm chi phớ quản lý kinh doanh

trong kỳ.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

46

Page 47: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

- kết chuyển chi phớ quản lý kinh doanh vào bờn Nợ

Tài khoản 911– xỏc định kết quả kinh doanh.

Tk 642 khụng cú số dư cuối kỳ.

Tài khoản 642 cú hai tài khoản cấp 2.

TK 6421- chi phớ bỏn hàng.

Tk 6422 - chi phớ quản lý doanh nghiệp.

3.3.Kế toỏn chi phớ quản lý kinh doanh.

Sơ đồ số 8 : Kế toỏn chi phớ quản lý kinh doanh.

111,112,331….. 642 111,112,138

Chi phớ dịch vụ mua ngoài và Chi phớ khỏc bằng tiền Cỏc khoản giảm chi phớ kinh doanh 133 Thuế GTGT (nếu cú) 152,153,611 Chi phớ VL, DC xuất dựng phục cho Bộ phận bỏn hàng, quản lý DN

142,242,335 352 Phõn bổ dần hoặc trớch vào chi phớ quản lý kinh doanh 214 Hoàn nhập dự

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

47

Page 48: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Phũng phải trả trớch Khấu hao TSCĐ dựng cho bỏn hàng, quản lý DN

334,338

Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH BHYT, KPCĐ cảu bộ phận QL và BH

351,352 911

Trớch lập dự phũng trợ cấp Mất việc làm, trớch dự phũng phải trả Cuối kỳ kết chuyển Chi phớ quản lý kinh 1592 Kinh doanh phỏt sinh Trong kỳ. Trớch lập dự phũng nợ phải thu khú đũi Hoàn nhập dự phũng phải thu khú đũi

4..Kế toỏn chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp.

4.1. Tài khoản sử dụng

TK 821: Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản này dựng để phản ỏnh chi phớ thuế thu nhập doanh

nghiệp phỏt sinh trong năm làm căn cứ xỏc định kết quả kinh

doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chớnh.

4.2. Kết cấu của TK Chi phớ thuế TNDN – TK 821

Bờn Nợ:

- Chi phớ thuế thu nhập phỏt sinh trong năm.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

48

Page 49: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

- Chi phớ thuế thu nhập của cỏc năm trước bổ sung do phỏt

hiện cỏc sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước được

ghi tăng chi phớ thuế TNDN của năm hiện tại .

Bờn cú:

- Chi phớ thuế Thu nhập doanh nghiệp được điều giảm do đó

ghi nhận trong năm lớn hơn so với số phải nộp theo số

quyết toỏn Thuế thu nhập doanh nghiệp năm.

- Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp đuợc ghi giảm do phỏt

hiện sai khụng trọng yếu của cỏc năm trước.

- Kết chuyển chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp vào bờn nợ

TK 911 “ Xỏc định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 821 khụng cú số dư cuối kỳ

Sơ đồ số 9: Kế toỏn chi phớ thuế thu nhập doanh

nghiệp

111,112 3334 821 911

Chi nộp thuế Hàng quý tớnh thuế TNDN cuối kỳ K/C

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

49

Page 50: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

TNDN nộp thuế bổ Sung thuế TNDN chi phớ thuế

Phải nộp TNDN

Điều chỉnh giảm khi số thuế Tạm phải nộp trong năm lớn Số phải xỏc định cuối năm

5. Kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh

5.1. Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 911: “ Xỏc định kết quả kinh doanh”

Tài khoản này dựng để phản ỏnh kết quả hoạt động kinh doanh

và cỏc hoạt động khỏc của doanh nghiệp trong kỳ kế toỏn năm.

kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm: kết quả

hoạt động sản xuất – kinh doanh, kất quả hoạt động tài chớnh

và kết quả hoạt động khỏc.

5.2. kết cấu tài khoản 911: Xỏc định kết quả kinh doanh.

Bờn Nợ:

- Giỏ vốn của sản phẩm, hàng hoỏ, bất động sản đầu tư đó

bỏn và cung cấp dịch vụ.

- Chi phớ hoạt động Tài chớnh, chi phớ khỏc.

- Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Kết chuyển lói.

Bờn cú:

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoỏ, bất động sản

đầu tư và dịch vụ đó bỏn trong kỳ.

- Doanh thu hoạt động tài chớnh, và cỏc thu nhập khỏc.

- Kết chuyển lỗ.

Tài khoản 911 khụng cú số dư cuối kỳ.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

50

Page 51: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

5.3. Hạch toỏn kết quả kinh doanh.

Sơ đồ số 10: Kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh.

632 911 511,515, 711

Cuối kỳ kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển doanh thu

Giỏ vốn hàng bỏn Thu nhập tài chớnh và thu Nhập khỏc 635 Cuối kỳ kết chuyển Chi phớ tài chớnh

642 421 Cuối kỳ kết chuyển Kết chuyển lỗ phỏt sinh Chi phớ quản lý kinh doanh trong kỳ 811

Cuối kỳ kết chuyển Chi phớ khỏc.

821

Cuối kỳ kết chuyển Chi phớ thuế TNDN

421

Cuối kỳ kết chuyển lói Phỏt sinh trong kỳ

III, Cỏc hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng trong hạch toỏn bỏn

hàng và xỏc định kết quả kinh doanh.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

51

Page 52: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Sổ kế toỏn

Sổ kế toỏn dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt

sinh theo đỳng phương phỏp kế toỏn trờn cơ sở số liệu của chứng

từ kế toỏn.

Sổ kế toỏn bao gồm hai loại:

- Sổ kế toỏn tổng hợp: Bao gồm Sổ đăng ký Chứng từ

ghi sổ, Sổ Nhật ký, Sổ Cỏi, Nhật ký- Sổ Cỏi.

- Sổ kế toỏn chi tiết gồm cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết.

Tổ chức hệ thống sổ kế toỏn phải đảm bảo theo đỳng quy

định của Luật Kế toỏn, chế độ kế toỏn hiện hành, phự hợp với đặc

điểm của DN, phục vụ tốt cho yờu cầu quản lý.

Để phản ỏnh nghiệp vụ bỏn hàng, kế toỏn sử dụng hệ

thống sổ kế toỏn tựy thuộc vào hỡnh thức kế toỏn mà DN ỏp

dụng:

1. Theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chung:

1.1. Nguyờn tắc, đặc trưng cơ bản của hỡnh thức nhật ký

chung.

Tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh đều phải được ghi

vào sổ Nhật ký, mà trọng tõm là Sổ Nhật ký chung theo trỡnh tự

thời gian phỏt sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toỏn)

của nghiệp vụ đú. Sau đú lấy số liệu trờn cỏc Sổ Nhật ký để ghi

Sổ Cỏi theo từng nghiệp vụ phỏt sinh.

Theo hỡnh thức Nhật ký chung, kế toỏn bỏn hàng sử

dụng cỏc sổ sau:

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

52

Page 53: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

+ Sổ Nhật ký chung: phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt

sinh theo trỡnh tự thời gian và định khoản kế toỏn.

+ Sổ Nhật ký bỏn hàng: dựng để tập hợp cỏc nghiệp vụ

bỏn hàng nhưng chưa thu tiền.

+ Sổ Nhật ký thu tiền: dựng để tập hợp cỏc nghiệp vụ

thu tiền bao gồm cả tiền mặt và tiền gửi Ngõn hàng. Sổ Nhật ký

thu tiền được mở cho từng tài khoản tiền mặt, tiền gửi Ngõn

hàng.

+ Sổ Cỏi tài khoản 131, 156… dựng để ghi chộp cỏc

nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo tài khoản kế toỏn.

+ Sổ chi tiết bỏn hàng: dựng để theo dừi chi tiết doanh

thu bỏn hàng và cỏc khoản giảm trừ doanh thu (nếu cú) của từng

mặt hàng.

+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: dựng để theo

dừi chi tiết tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở

người mua. Sổ này được mở cho từng khỏch hàng và theo dừi

từng khoản nợ phải thu từ khi phỏt sinh đến khi khỏch hàng

thanh toỏn hết nợ.

1.2. Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức nhật ký

chung.

Sơ đồ 11: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức Nhật

ký chung

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

53

Chứng từ kế toỏn(phiếu xuất kho, hoỏ đơn

GTGT…)

Sổ Nhật ký bỏn hàng,

Nhật ký thu tiền

Sổ Nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết (Sổ chi tiết bỏn hàng, thanh toỏn với người mua…)

Sổ Cỏi tài khoản 131,

156…

Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng

tổng hợp chi tiết doanh thu, hàng

hoỏ…)

Bảng cõn đối số phỏt

sinh

Bỏo cỏo tài chớnh

Page 54: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Ghi chỳ: Ghi hàng ngày

Ghi cuối thỏng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Hỡnh thức Nhật ký chung cú ưu điểm là cỏc mẫu sổ đơn

giản, dễ ghi chộp, thuận tiện cho việc phõn cụng lao động kế

toỏn. Tuy nhiờn việc ghi chộp ở hỡnh thức này cũn trựng lặp

nhiều, việc kiểm tra, đối chiếu vào cuối kỳ nờn thụng tin kế

toỏn cú thể khụng được kịp thời, nhanh chúng.

2. Theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký- Sổ Cỏi:

2.1: Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức Nhật Ký – Sổ Cỏi

Căn cứ vào cỏc chứng từ kế toỏn hoặc Bảng tổng hợp

chứng từ kế toỏn cựng loại, cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh

được kết hợp ghi chộp theo trỡnh tự thời gian và theo nội dung

kinh tế (theo tài khoản kế toỏn) trờn cựng một quyển sổ kế

toỏn tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký- Sổ Cỏi.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

54

Page 55: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Theo hỡnh thức Nhật ký- Sổ Cỏi, kế toỏn bỏn hàng sử

dụng cỏc sổ sau:

+ Sổ Nhật ký- Sổ Cỏi: dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ

kinh tế phỏt sinh theo trỡnh tự thời gian và theo nội dung kinh

tế.

+ Sổ chi tiết bỏn hàng: được mở cho từng hàng húa đó

bỏn cho khỏch hàng.

+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: dựng để theo dừi

tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở người

mua.

2.2. Trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức Nhật Ký – Sổ Cỏi

Sơ đồ 12: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức Nhật

ký – Sổ Cỏi

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

55

Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng

tổng hợp chi tiết doanh thu, hàng

hoỏ…)

Chứng từ kế toỏn (phiếu xuất kho, hoỏ đơn GTGT…)

Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng

loại

Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết (Sổ chi tiết bỏn hàng, thanh toỏn với người mua…)

Nhật ký – Sổ Cỏi

Bỏo cỏo tài chớnh

Page 56: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Ghi chỳ:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối thỏng

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

3. Theo hỡnh thức kế toỏn Chứng từ ghi sổ:

3.1. Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức chứng từ ghi sổ.

Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức kế toỏn Chứng từ ghi sổ: Căn

cứ trực tiếp để ghi sổ kế toỏn tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”.

Việc ghi sổ kế toỏn tổng hợp bao gồm ghi theo trỡnh tự thời

gian trờn Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh

tế trờn Sổ Cỏi.

Chứng từ ghi sổ do kế toỏn lập trờn cơ sở từng chứng từ

kế toỏn hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại cú cựng

nội dựng kinh tế.

Theo hỡnh thức Chứng từ ghi sổ, kế toỏn bỏn hàng sử

dụng cỏc sổ sau:

+ Chứng từ ghi sổ: là chứng từ tập hợp số liệu của một

hoặc nhiều chứng từ gốc cú cựng nội dung nghiệp vụ kinh tế

phỏt sinh.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

56

Page 57: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

+ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ: là sổ kế toỏn tổng hợp

dựng để ghi chộp tất cả cỏc chứng từ ghi sổ theo trỡnh tự thời

gian.

+ Sổ Cỏi tài khoản 131, 156… dựng để tập hợp và hệ

thống húa cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo từng tài khoản

kế toỏn.

+ Sổ chi tiết bỏn hàng: được mở cho từng hàng húa đó

bỏn cho khỏch hàng.

+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: dựng để theo

dừi chi tiết tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở

người mua.

3.2. Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi

sổ.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

57

Page 58: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Sơ đồ Số 13: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức

Chứng từ ghi sổ

Ghi chỳ:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối thỏng

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

4 Theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký- Chứng từ:

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

58

Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết (Sổ chi tiết bỏn hàng, thanh toỏn với người mua…)

Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng

tổng hợp chi tiết doanh thu, hàng

hoỏ…)

Chứng từ kế toỏn(phiếu xuất kho, hoỏ đơn

GTGT…)

Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng

loại

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ ghi

sổ

Sổ Cỏi tài khoản 131,

156…

Bảng cõn đối số phỏt sinh

Bỏo cỏo tài chớnh

Page 59: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

4.1. Đặc trưng cơ bản theo hỡnh thức nhật ký chung

Cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được tập hợp và hệ thống

húa theo bờn Cú của cỏc tài khoản kết hợp với việc phõn tớch

cỏc nghiệp vụ kinh tế đú theo cỏc tài khoản đối ứng Nợ.

Hỡnh thức này kết hợp chặt chẽ việc ghi chộp cỏc nghiệp

vụ kinh tế phỏt sinh theo trỡnh tự thời gian với hệ thống húa

cỏc nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản); kết hợp

việc hạch toỏn tổng hợp với hạch toỏn chi tiết trờn cựng một sổ

kế toỏn và trong cựng một quỏ trỡnh ghi chộp.

Theo hỡnh thức Nhật ký- Chứng từ, kế toỏn bỏn hàng sử

dụng cỏc sổ sau:

+ Nhật ký chứng từ số 8: dựng để phản ỏnh số phỏt

sinh bờn Cú của cỏc tài khoản 131, 156, 157, 511, 521, 531,

532, 632… Nhật ký chứng từ số 8 cuối thỏng ghi một lần. Cơ sở

ghi chộp Nhật ký chứng từ số 8 tựy thuộc vào từng tài khoản.

+ Bảng kờ số 8: theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn

hàng húa.

+ Bảng kờ số 10: theo dừi hàng gửi đi bỏn.

+ Bảng kờ số 11: theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn với

người mua.

+ Sổ Cỏi tài khoản 131, 156… dựng để ghi chộp cỏc

nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo tài khoản kế toỏn.

+ Sổ chi tiết bỏn hàng: được mở cho từng hàng húa đó

bỏn cho khỏch hàng.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

59

Page 60: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: theo dừi chi

tiết tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở người

mua.

4.2. Trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức nhật ký – chứng từ

.Sơ đồ 14: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức

Nhật ký – Chứng từ

Ghi chỳ:

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

60

Chứng từ kế toỏn(phiếu xuất kho, hoỏ đơn

GTGT…)

Nhật ký – Chứng từ số 8

Bảng kờsố 8, 10,

11

Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết (Sổ chi tiết bỏn hàng, thanh toỏn với người mua…)

Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu,

hàng hoỏ…)

Sổ Cỏi tài khoản 131,

156…

Bỏo cỏo tài chớnh

Page 61: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Ghi hàng ngày

Ghi cuối thỏng

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

5. Theo hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh:

5.1. Đặc trưng cơ bản theo hỡnh thức nhật ký chung

Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức này là cụng việc kế toỏn

được thực hiện theo một chương trỡnh phần mềm kế toỏn trờn

mỏy vi tớnh. Phần mềm kế toỏn được thiết kế theo nguyờn tắc

của một trong bốn hỡnh thức kế toỏn trờn hoặc kết hợp cỏc

hỡnh thức kế toỏn đú.

Phần mềm kế toỏn được thiết kế theo hỡnh thức kế toỏn

nào sẽ cú cỏc loại sổ của hỡnh thức kế toỏn đú nhưng khụng

hoàn toàn giống mẫu sổ kế toỏn ghi bằng tay.

Sơ đồ 15: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh

thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

61

Chứng từ kế toỏn

(phiếu xuất kho,hoỏ đơn GTGT…)

Bảng tổng hợp chứng từ kế

toỏn cựng loại

Phần mềm kế toỏn

Sổ kế toỏn: - Sổ tổng hợp: Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ…- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bỏn hàng…

- Bỏo cỏo tài chớnh - Bỏo cỏo kế toỏn quản trị.

Page 62: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Ghi chỳ:

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, bỏo cỏo cuối thỏng

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Phần II. Thực trạng cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết

quả kinh doanh tại cụng ty tnhh thiờn hoà an.

I, Tổng quan về cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.

1.1. Khỏi quỏt chung về cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.

1.1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty

TNhh Thiờn hoà an

Tiền thõn cụng ty chỉ là một của hàng buụn bỏn nhỏ với một

số mặt hàng chuyờn dựng cho ngành xõy dựng. Qua quỏ trỡnh

buụn bỏn cựng với sự phỏt triển khụng ngừng của ngành xõy

dựng. Đến năm 1996 chớnh thức thành lập cụng ty với tờn gọi

Cụng Ty TNHH Thiờn Hoà An theo giấy phộp đăng ký kinh

doanh số 048961 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 12

thỏng 10 năm 1996.

Tờn giao dịch: cụng ty TNHH Thiờn hoà an

Tờn giao dịch quốc tế : THiờn hoà an co., Ltd

Loại hỡnh doanh nghiệp: cụng ty hai thành viờn

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

62

Mỏy vi tớnh

Page 63: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Trụ sở đặt tại:146 Đường Trường Chinh – Q. Đống Đa – TP

Hà Nội

Điện thoại: 84 043 8538 608

Fax: 04 043 8538 606 – 5636 739

Website: WWW.thienhoaan.com

E.mail: [email protected]

Mó số thuế: 0100369062

Cụng ty là một đơn vị hạch toỏn độc lập, cú tư cỏch phỏp

nhõn, sử dụng con dấu riờng, được mở tài khoản tại Ngõn

Hàng theo quy định của phỏp luật, tự chủ trong kinh doanh và

hạch toỏn kinh tế độc lập. Hoạt động dưới sự kiểm soỏt của

cỏc cơ quan quản lý Nhà nước.

Ngay từ khi mới thành lập, Cụng ty đó chỳ trọng phỏt triển

mặt hàng mỏy phỏt điện, mỏy xõy dựng và cỏc loại mỏy cụng

cụ.Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp, lắp đặt,

hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng thiết bị. Cụng ty TNHH Thiờn

Hoà An đó được khỏch hàng trong cả nước tớn nhiệm đỏnh giỏ

cao và trở thành một trong những nhà cung cấp mỏy múc, thiết

bị xõy dựng hàng đầu ở Việt Nam.

Cụng Ty TNHH Thiờn Hũa An chỳng tụi được cỏc nhà sản

xuất mỏy phỏt điện, mỏy cụng trỡnh, mỏy xõy dựng, mỏy cụng

cụ và cỏc thiết bị khỏc tại một số thị trường lớn trờn thế giới như

Nhật Bản, ITALIA, Đức, Nga, Nam Triều Tiờn, Trung Quốc, Đài

Loan ủy quyền là nhà phõn phối chớnh thức sản phẩm của họ tại

Việt Nam.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

63

Page 64: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Với sự phỏt triển và lớn mạnh khụng ngừng, mạng lới phõn

phối của Thiờn Hoà An cú mặt từ Bắc vào Nam với tổng số 225

cụng nhõn viờn và người lao động, cỏc chi nhỏnh ngày càng tăng.

" Chất lượng và chữ tớn " là hai yếu tố cơ bản, được coi

trọng hàng đầu trong mục tiờu phỏt triển của Thiờn Hoà An.

Nhờ cú địa bàn kinh doanh thuận lợi:Trụ sở chớnh ở 146 Đ-

ường Trường Chinh – TP Hà Nội, cỏc chi nhỏnh của cụng ty ở cỏc

tỉnh thành phố như: Hưng Yờn, Vinh, TP Đà Nẵng, Thành phố

HCM , và cỏc đại lý phớa Bắc là những nơi cú tốc độ đụ thị hoỏ

diễn ra sụi động nờn việc hoạt động kinh doanh của cụng ty diễn

ra tương đối thuận lợi.

- Khi mới thành lập cụng ty cú 2 sỏng lập viờn tới nay số vốn

điều lệ của cụng ty là 21.000.000.000. đồng.

- Trong quỏ trỡnh phỏt triển, cụng ty luụn quan tõm, chỳ ý

đến chất lượng sản phẩm, hàng hoỏ cũng như việc chăm súc

khỏch hàng, bảo dưỡng mỏy múc, đồng thời nõng cao tay nghề

của đội ngũ cỏn bộ, cụng nhõn. Đõy là một trong những yếu tố

quan trọng tạo nờn sự thành cụng cho doanh nghiệp trong thời

gian qua.

- Cụng ty luụn tỡm hiểu nhu cầu và mong muốn của những

người sinh sống ngay trong địa bàn và cỏc vựng lõn cận, để từ đú

đề ra những phương ỏn kinh doanh phự hợp, đỏp ứng nhu cầu

của khỏch hàng cả về chất lượng hàng hoỏ và giỏ cả. Chớnh vỡ

thế mà trong thời gian qua, cụng ty TNHH thiờn hoà an rất thành

cụng trong việc tiờu thụ sản phẩm, mang lại nhiều lợi nhuận cho

bản thõn doanh nghiệp và thu nhập của nhõn viờn cũng được

tăng lờn.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

64

Page 65: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

- Trải qua hơn 10 năm xõy dựng và trưởng thành, hiện nay

cụng ty đó mở thờm được nhiều hệ thống bỏn hàng và cung cấp

dịch vụ trờn khắp cả nước. Cụng ty đó đứng vững trờn thị trường

bằng chớnh năng lực của mỡnh, đặc biệt cụng ty đó xõy dựng đ-

ược lũng tin và chữ tớn với khỏch hàng.

1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cụng ty

*Chức năng của Cụng ty

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An với hoạt động chớnh là sản

xuất và mua bỏn cỏc loại mỏy phỏt điện, mỏy nộn khớ, mỏy xõy

dung, mỏy khai thỏc đỏ …..do cụng ty sản xuất và nhập khẩu từ

cỏc nước Nhật Bản, ITALIA, Trung Quốc, Đức, Nga,Nam Triều tiờn,

Đài loan cỏc đơn vị xõy dung, thi cụng cụng trỡnh.

Như vậy hoạt động của cụng ty TNHH Thiờn Hoà An khụng

là hoạt động thương mại đơn thuần mà là hoạt động cú tớnh sản

xuất.

Lĩnh vực hoạt động của Cụng ty TNHH THiờn Hoà An, đõy

cũng là lĩnh vực lớn đầy tiềm năng. Bởi nghành xõy đang trờn đà

phỏt triển vựng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nhiều loại

mỏy múc hiện đại ra đời làm giảm bớt chi phớ xõy dựng. Điều

này mở ra cho cụng ty nhiều cơ hội kinh doanh, nhưng đồng thời

cũng phải đương đầu với cỏc sản phẩm cạnh tranh của cỏc cụng

ty khỏc, đũi hỏi ở cụng ty một sự nhanh nhạy, khộo lộo và niềm

tin vào khả năng của mỡnh để đứng vững và phỏt triển.

* Nhiệm vụ của cụng ty

Để phự hợp với chức năng của mỡnh ở từng thời kỳ khỏc

nhau nhiệm vụ đặt ra cho Cụng ty cũng cú sự khỏc nhau. Trước

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

65

Page 66: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

đõy nhiệm vụ chủ yếu của cụng ty là thu mua, tiờu thụ cỏc loại

mỏy múc của ngành xõy dựng.

Hiện nay, với chức năng sản xuất và kinh doanh cỏc loại

mỏy múc xõy dựng theo cơ chế thị trường Cụng ty cú một số

nhiệm vụ cơ sau đõy:

Thực hiện đầy đủ cỏc cam kết hợp đồng núi chung (hợp

đồng mua, hợp đồng bỏn, vận chuyển...) Quản lý và sử dụng lao

động theo đỳng phỏp luật của nhà nước ban hành

Thực hiện cỏc quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế,

thực hiện nghĩa vụ đối với ngõn sỏch Nhà nước.

Cuối mỗi niờn độ kế toỏn, Cụng ty phải lập bỏo cỏo quyết

toỏn tài chớnh và thực hiện nghĩa vụ của mỡnh đối với ngõn sỏch

nhà nước.

1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cụng ty.

1.2.1.Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà an là một cụng ty cú lĩnh vực

ngành nghề kinh doanh tương đối lớn. Ngành nghề kinh doanh

của cụng ty gồm cú:

Buụn bỏn, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng sửa chữa mỏy

thiết bị và hoạt động sản xuất, thương mại, xuất nhập khẩu cỏc

loại: Mỏy nộn khớ - Mỏy xõy dựng - Mỏy khai thỏc đỏ - Mỏy bơm -

Mỏy phỏt điện - Mỏy cụng trỡnh – Mỏy cụng cụ. ….

- Mỏy phỏt điện : Từ năm 1996

- Mỏy nộn khớ : Từ năm 1996

- Mỏy xõy dựng : Từ năm 1996

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

66

Page 67: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

- Mỏy khai thac đỏ : Từ năm 1997

- Mỏy Bơm cụng nghiệp : Từ năm 1997

- Dụng cụ cầm tay : Từ năm 1998

- Mỏy cụng trỡnh : Từ năm 2000

Tất cả cỏc ngành nghề trờn đều lớn mạnh và khụng ngừng

phỏt triển.

Đơn vị kinh doanh thương mại, hoạt động chủ yếu của cụng ty là

nhập khẩu mỏy múc từ nước ngoài sau đú cụng ty đem ra tiờu

thụ trờn thị trường. Từ khõu tiếp thị đến giao bỏn (bỏn buụn, bỏn

lẻ) sản phẩm, hàng hoỏ cũng phục vụ khỏch hàng sau khi giao

dịch, được cụng ty đảm nhận với tinh thần trỏch nhiệm, chu đỏo

và đảm bảo chất lượng.

1.2.2. Cơ cấu bộ mỏy quản lý của cụng ty TNHH Thiờn Hoà

An.

Là một đơn vị kinh tế độc lập, cú đầy đủ cỏch phỏp nhõn,

kinh doanh mặt hàng cú giỏ trị tương đối lớn: buụn bỏn tư liệu

sản xuất, tư liệu tiờu dựng cỏc loại mặt hàng Mỏy Phỏt Điện, Mỏy

nộn khớ, Mỏy xõy dựng, Mỏy khai thỏc đỏ, Mỏy bơm cụng nghiệp,

Dụng cụ cầm tay, Mỏy cụng trỡnh. Nờn nguồn vốn của cụng ty

cũng rất lớn. Cụng ty cú nhiều mối quan hệ với bờn ngoài: khỏch

hàng, hệ thống kho bạc, NH (NH Cụng thương Việt

Nam,TECOMBANK,Ngõn hàng EXIMBANK Việt Nam chi nhỏnh tại

Hà Nội). Do đú để đảm bảo việc sử dụng đồng vốn hiệu quả thỡ

trước tiờn đũi hỏi bộ mỏy tổ chức quản lý của doanh nghiệp phải

thực sự gọn nhẹ, khụng cồng kềnh chồng chộo, đảm bảo sự

thụng suốt trong quỏ trỡnh hoạt động, tạo điều kiện cho người

lónh đạo quản lý chỉ đạo cụng việc một cỏch tốt nhất. Cỏc bộ

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

67

Page 68: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

phận cấp dưới nắm bắt và truyền đạt thụng tin một cỏch nhanh

chúng. Căn cứ vào tỡnh hỡnh đặc điểm kinh doanh của mỡnh,

cụng ty TNHH thiờn hoà an ỏp dụng bộ mỏy quản lý theo mụ

hỡnh tập trung.

Là một cụng ty TNHH với mạng lưới phõn bố rộng dói khắp

cả nước.Bộ mỏy quản lý đơn giản và khỏ gọn nhẹ đỏp ứng yờu

cầu sản xuất kinh doanh hiệu quả.

Lónh đạo trong cụng ty cao nhất là hội đồng thành viờn bao

gồm những người sỏng lập ra cụng ty.

* Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận.

Tổng giỏm đốc:Là người lónh đạo cao nhất trong cụng ty do

Hội đồng thành viờn cụng ty bầu ra. Phụ trỏch chung hoạt động

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

68

Page 69: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

sản xuất kinh doanh của cụng ty xỏc định quyền hạn của phú

Tổng giỏm đốc, Trợ lý giỏm đốc và cỏc Giỏm Đốc cỏc bộ phận

như: Giỏm Đốc HCSN, Giỏm Đốc Kinh Doanh, Giỏm Đốc Dự ỏn,

Giỏm đốc PT Đại Lý, Giỏm đốc Tài Chớnh.Là người trực tiếp chịu

trỏch nhiệm trước phỏp luật về mọi hoạt động của cụng ty. Trực

tiếp chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh tại cụng ty. Thường xuyờn

đọc cỏc bỏo cỏo từ cỏc giỏm đốc cỏc bộ phận trong cụng ty đồng

thời nghiờn cứu thị trường để đưa ra chiến lược kinh doanh phự

hợp, kế hoạch nhập hàng bỏn hàng,giỏ bỏn tốt nhất mang tớnh

chất cạnh tranh trong quỏ trỡnh kinh doanh.

Phú Tổng Giỏm Đốc: Là người giỳp việc cho Tổng Giỏm Đốc,

do Hội Đồng Thành Viờn bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị

của Tổng giỏm Đốc. Thực hiện cỏc nhiệm vụ của Tổng Giỏm Đốc

phõn Cụng trong việc điều hành cụng ty, được Tổng Giỏm Đốc uỷ

quyền ký cỏc văn bản, ký hợp đồng và cỏc văn bản liờn quan

chịu trỏch nhiệm trước Tổng Giỏm Đốc, Hụị Đồng thành viờn và

phỏp luật về thực hiện cỏc nhiệm vụ của mỡnh.

Trợ lý giỏm đốc là người giỳp việc cho Tổng giỏm đốc cú

trỏch nhiệm giỳp Tổng Giỏm Đốc thực hiện tốt cỏc cụng việc.

Giỏm đốc hành chớnh nhõn sự :Trực tiếp chỉ đạo phũng

hành chớnh nhõn sự chịu trỏch nhiệm trong cụng tỏc quản lý cỏn

bộ cụng nhõn viờn, đào tạo nõng cao nghiệp vụ cho cỏn bộ cụng

nhõn viờn, đỏp ứng tốt cho cụng việc, quản lý quỹ lương cỏc chế

độ chớnh sỏch cho cỏn bộ cụng nhõn viờn như: Lương, Thưởng,

BHXH.

Giỏm đốc kinh doanh: trực tiếp chỉ đạo cỏc phũng ban cú

nhiệm vụ lờn kế hoạch bỏn hàng nghiờn cứu thị trường, chăm súc

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

69

Page 70: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

và tư vấn cho khỏch hàng bỏo cỏo nghiờn cứu thị trường và đối

thủ cạnh tranh. Lập và hướng dẫn thực hiện việc quảng cỏo, tổ

chức hoạt động Marketing nhằm hộ trợ tốt cho việc kinh doanh

củng cố duy trỡ thị trường cũ, khai thỏc và phỏt triển thị trường

mới mở rộng nõng cao quy mụ kinh doanh của cụng ty.

Giỏm đốc dự ỏn: Cú trỏch nhiệm chỉ đạo trực tiếp phũng dụ

ỏn, xem xột cỏc dự ỏn về sản xuất kinh doanh để trỡnh lờn tổng

giỏm đốc.

Giỏm đốc phõn phối đại lý: Chỉ đạo trực tiếp cỏc chi nhỏnh

của cụng ty ở cỏc tỉnh thành phố trong cả nước, nắm bắt được

lượng hàng bỏn ra nhập vào hàng ngày, hàng thỏng, lượng hàng

tồn kho tư vấn cho giỏm đốc về chiến lược kinh doanh.

Giỏm đốc tài chớnh: Cú trỏch nhiệm trực tiếp chỉ đạo phũng

tài chớnh kế toỏn cú nhiệm vụ xõy dựng kế hoạch về tài chớnh,

theo dừi việc ghi chộp, hạch toỏn, kiểm tra cỏc nghiệp vụ kinh tế

phỏt sinh, theo dừi và kiểm tra toàn bộ hàng hoỏ cũng như mọi

hoạt động tài chớnh của cụng ty, thực hiện tham mưu đề xuất

cỏc giảm phỏp liờn quan đến hoạt động tài chớnh.

1.1.3. Mối quan hệ giữa cỏc bộ phận trong hệ thống quản

lý:

- Tổng Giỏm đốc là người chịu trỏch nhiệm trước nhà nước

và tập thể người lao động về kết quả sản xuất kinh doanh và

quyết định mọi vấn đề trong cụng ty.

- Phú Tổng giỏm đốc giỳp Tổng giỏm đốc quản lý cỏc lĩnh

vực được phõn cụng. Chịu trỏch nhiệm trước Tổng giỏm đốc

trong cỏc vấn đề liờn quan đến cỏc quy chế hiện hành của Nhà

nước về cỏc hoạt động mà mỡnh phụ trỏch.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

70

Page 71: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

- Trờn cơ sở được phõn cụng cỏc Giỏm Đốc cỏc phũng

ban phải thường xuyờn xõy dựng phương ỏn, nội dung chương

trỡnh sao cho phự hợp với yờu cầu của sản xuất, kinh doanh

của cụng ty.Thường xuyờn trao đổi cũng như tham mưu cho

Tổng giỏm đốc trong cỏc lĩnh vực liờn quan đến hoạt động sản

xuất kinh doanh của cụng ty phỏt huy những thế mạnh của

cụng ty, hạn chế và rỳt kinh nghiệm kịp thời những mặt chưa

tốt để đưa hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty ngày

càng phỏt triển.

1.1.4. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần

đõy.

Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2006 – 2007

– 2008 tại Cụng Ty TNHH Thiờn Hoà An.

ST

TChỉ tiờu

Đơn

vị2006 2007 2008

1 Doanh thuđồn

g

169.974.399.

975

264.165.530.

526

337.096.870.

845

2 Lợi nhuậnđồn

g

363.499.128 1.632.401.66

7

1.863.017.63

8

3Tài sản ngắn

hạn

đồn

g

59.674.390.0

41

63.243.129.8

28

103.161.200.

141

4 Tài sản dài hạnđồn

g

6.164.648.53

0

14.707.696.0

92

17.505.487.1

44

5Nguồn vốn nợ

phải trả

đồn

g

36.737.151.5

15

47.673.809.6

64

68.814.888.3

72

6 Nguồn vốn chủ đồn 29.101.887.0 30.277.016.2 51.851.798.9

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

71

Page 72: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

sở hữu g 56 56 13

7 Thu nhập BQ đồn

g1.700.000 2.100.000 2.200.000

8 Lao động BQNgư-

ời220 225 225

II, Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn tại cụng ty TNHH

Thiờn Hoà An.

2.1.Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ mỏy kế toỏn.

2.1.1.Cơ cấu bộ mỏy của cụng ty.

Cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An

được tổ chức theo mụ hỡnh tập trung tại phũng kế toỏn của cụng

ty. Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty gồm 6 người cú chức năng và

nhiệm vụ riờng như sau:

Sơ đồ số 17: Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn cụng ty TNHH thiờn hoà

an

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

72

Kế Toỏn trưởng

Kế toỏn thuế và kế toỏn kho

Kế toỏn bỏn hàng cụng nợ và vốn bằng tiền

Kế toỏn tiền lương và bảo hiểm xó hội

Kế toỏn xuất nhập khẩu

, ngõn hàng

Thủ quỹ

Kế toỏn chi nhỏnh

Page 73: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

2.1.2. Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ.

Kế toỏn trưởng: Là người chịu trỏch nhiệm chung về cụng

tỏc kế toỏn trước Giỏm Đốc tài chớnh, trực tiếp thực hiện cỏc

phần hành kế toỏn cỏc hoạt động đầu tư tài chớnh, kế toỏn tổng

hợp, lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh và cỏc bỏo cỏo quản trị theo yờu

cầu của doanh nghiệp. chỉ đạo cỏc nhõn viờn hoàn tất cỏc cụng

việc.

Kế toỏn kho và kế toỏn thuế: Theo dừi sự biến động của

TSCĐ để trớch khấu hao và phõn bổ theo thỏng thực hiện cỏc

cụng việc liờn quan đến kế toỏn hàng hoỏ, kế toỏn kho kiờm luụn

theo dừi về thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước.

Kế toỏn bỏn hàng, cụng nợ và vốn bằng tiền: Cú trỏch

nhiệm thực hiện cỏc cụng việc liờn quan đến kế toỏn vốn bằng

tiền, kế toỏn bỏn bỏn hàng thanh toỏn cụng nợ cho cỏc đối tỏc,

theo dừi cụng nợ đối với cỏc khỏch hàng.

Kế toỏn xuất nhập khẩu, ngõn hàng: Chịu trỏch nhiệm mở

tài khai hải quan, cỏc giấy tờ thủ tục, cấp phộp, bảo lónh, chuyển

tiền…..

Kế toỏn tiền lương và BHXH: Cú nhiệm vụ theo dừi tiền

lương, phụ cấp cú tớnh chất lương, trớch BHXH cho cỏn bộ cụng

nhõn viờn, người lao động trờn cơ sở bảng chấm, bảng thanh

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

73

Page 74: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

toỏn tiền lương và bảo hiểm xó hụi, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng

đoàn.

Thủ quỹ: Phải cập nhật thường xuyờn quản lý, kiểm soỏt

dũng tiền mặt tại cụng ty, thường xuyờn theo dừi tỡnh hỡnh

nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt theo định kỳ hoặc theo yờu cầu,

hàng ngày phải tiến hành kiểm kờ quỹ và lập bỏo cỏo cỏc nhập

xuất tồn quỹ để gửi cho kế toỏn trưởng và giỏm đốc tài chớnh.

Kế toỏn cỏc chi nhỏnh: Phải thực hiện cụng việc liờn quan

đờn tài chớnh và là người tập hợp cỏc chứng từ kế toỏn phỏt sinh

ở cỏc chi nhỏnh, cuối thỏng gửi về cho phũng kế toỏn: bỏo cỏo

thu chi, lói, lỗ …..ở mỗi chi nhỏnh

2.2. Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn.

2.2.1. Chế độ kế toỏn cụng ty đang ỏp dụng.

+ Chế độ Kế toỏn đang ỏp dụng: Chế độ Kế toỏn DN vừa và

nhỏ ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày

14/09/2006 của Bộ Tài Chớnh.

+ Hỡnh thức sổ kế toỏn đang ỏp dụng: Nhật ký chung.

Hàng ngày kế toỏn ghi tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh

phỏt sinh vào sổ Nhật ký chung theo trỡnh tự thời gian phỏt sinh

và nội dung kinh tế của nghiệp vụ đú. Hệ thống sổ kế toỏn DN ỏp

dụng bao gồm: Nhật ký chung, sổ Cỏi, sổ chi tiết hàng hoỏ, sổ chi

tiết thanh toỏn với người mua (người bỏn), sổ quỹ tiền mặt, bảng

tổng hợp chi tiết…

Sơ đồ số 18: Trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh

thức nhật ký chung mà cụng ty TNHH Thiờn Hoà An ỏp dụng:

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

74

Page 75: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Ghi chỳ: Ghi hàng ngày

Ghi cuối thỏng hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

2.2.2. Chứng từ kế toỏn sử dụng.

Về căn bản cỏc chứng từ mà cụng ty sử dụng đều theo đỳng

quy định như: Giấy bỏo Nợ, giấy bỏo Cú của ngõn hàng; Phiếu

thu, phiếu chi tiền mặt; Giấy đề nghị thanh toỏn, giấy đề nghị

tạm ứng; Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho, bảng phõn bổ

cụng cụ dụng cụ; bảng chấm cụng, bảng chấm cụng làm thờm

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

Chứng từ kế toỏn( phiếu xuất kho, hoỏ đơn

GTGT…)

Sổ Nhật Ký Chung

Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết( sổ chi tiết bỏn hàng, sổ thanh toỏn với người mua…)

Sổ cỏi tài khoản131,156….

Bảng tổng hợp chi tiết( bảng tổng hợp doanh thu hàng hoỏ….)

Bảng cõn đối phỏt sinh

Bỏo cỏo tài chớnh

75

Page 76: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

giờ, phiếu xỏc nhận khối lượng hoàn thành cụng việc; Biờn bản

bàn giao TSCĐ, biờn bản thanh lý, biờn bản đỏnh giỏ lại tài sản cố

định, bảng phõn bổ khấu hao tài sản cố định; Húa đơn bỏn hàng

giỏ trị gia tăng……

2.2.3.Tài khoản sử dụng:

Cụng ty sử dụng một số tài khoản kho như TK 152, TK 153,

tài khoản doanh thu như TK 511, TK 515; tài khoản phản ỏnh tiền

như TK 111, TK 112; Tài khoản chi phớ nư TK 635, Tk 642. Tài

khoản khỏc như TK 331, TK 131, TK141,TK 133, TK

3331,334,338,341.. Cỏc tài khoản cụng ty ỏp dụng đều sử dụng

đỳng theo quy định của BTC.

2.2.5.Cỏc bỏo cỏo sử dụng:

Bỏo cỏo tài chớnh dựng để cung cấp thụng tin về tài chớnh,

tỡnh hỡnh kinh doanh và cỏc luồng tiền của doanh nghiệp, đỏp

ứng yờu cầu quản lý của doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu

cầu hữu ớch của người sử dụng trong việc đưa ra cỏc quyết định

kinh tế.

Hệ thống bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty bao gồm BCTC

năm và BCTC giữa niờn độ. Việc lập và trỡnh bầy BCTC đều phải

tuõn thủ cỏc quy định tại chuẩn mực kế toỏn số 21 “Trỡnh bầy

bỏo cỏo tài chớnh”

Kỳ lập BCTC năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12

của năm tài chớnh. Bỏo cỏo giữa cỏc niờn độ được lập theo từng

quý.

Bỏo cỏo tài chớnh năm bao gồm:

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

76

Page 77: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

+ Bảng cõn đối kế toỏn Mẫu số B01 –

DNN

+ Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 –

DNN

+ Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 –

DNN

+ Bản thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh Mẫu số B09

– DNN

Bỏo cỏo tài chớnh năm là loại bỏo cỏo bắt buộc Cụng ty

phải lập và bỏo cỏo này sẽ gửi cho cơ quan tài chinh, cơ quan

thuế phải, cơ quan thống kờ. Kỳ kế toỏn cụng ty ỏp dụng hiện

nay theo thỏng, bờn cạnh đú cụng ty cũng sủ dụng kế toỏn theo

quý( trong trường hợp phải lập bỏo cỏo kế toỏn nội bộ)

Đơn vị tiền tệ sử dụng : Cụng ty thực hiện việc ghi sổ và lập

bỏo cỏo bằng đồng Việt Nam.

Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho: Để đảm bảo theo dừi

cung cấp thụng tin về hàng tồn kho một cỏch chớnh xỏc kịp thời

cụng ty hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai

thường xuyờn.

Khấu hao TSCĐ theo phương phỏp khấu hao theo đường

thẳng.

Phương phỏp kờ khai thuế, nộp thuế GTGT Cụng ty thực

hiện kờ khai và nộp thuế theo phương phỏp khấu trừ.

III.Thực tế hạch toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh

doanh tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.

3.1. Cỏc phương thức bỏn hàng.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

77

Page 78: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

- Về phương thức bỏn hàng:

Khỏch hàng của Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An bao gồm

nhiều đối tượng khỏc nhau: Cụng ty Xõy Dựng,Xớ Nghiệp, DN tư

nhõn, cỏc tổ chức xó hội, người tiờu dựng cỏ nhõn, cỏc đại lý, cửa

hàng…Nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của khỏch hàng, đẩy

mạnh việc tiờu thụ hàng hoỏ, Cụng ty đó ỏp dụng cỏc phương

thức bỏn hàng sau:

* Phương thức bỏn buụn qua kho:

Trong phương thức này, Cụng ty thực hiện theo cả hai hỡnh

thức là giao hàng trực tiếp và hỡnh thức chuyển hàng.

* Phương thức bỏn lẻ:

Ngoài việc thực hiện phương thức bỏn buụn, để mở rộng thị

trường, đẩy mạnh tiờu thụ hàng húa, Cụng ty cũn thực hiện

phương thức bỏn lẻ cho đối tượng khỏch hàng cú nhu cầu mua

hàng với số lượng ớt hơn.

Phương thức bỏn lẻ chủ yếu được thực hiện tại cỏc cửa

hàng của Cụng ty. Ngoài ra, Cụng ty cũn cú đội ngũ nhõn viờn

bỏn hàng ngoài thị trường sẽ giỳp đẩy mạnh tiờu thụ, hàng húa

của Cụng ty được bao phủ trờn khắp địa bàn Hà Nội và cỏc tỉnh

trờn khắp cả nước. Mỗi nhõn viờn bỏn lẻ cú nhiệm vụ bỏn hàng ở

một địa bàn .Trong bỏn lẻ tại cửa hàng Cụng ty ỏp dụng hỡnh

thức bỏn lẻ thu tiền tập trung.

3.2. Giỏ cả và phương thức thanh toỏn.

3.2.1.Giỏ cả.

+ Về giỏ bỏn: Để thu hỳt được khỏch hàng, Cụng ty cú

một chớnh sỏch giỏ cả hết sức linh hoạt. Giỏ bỏn được xỏc định

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

78

Page 79: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

trờn cỏc căn cứ: Giỏ của hàng hoỏ nhập kho từ bộ phận sản xuất,

Giỏ của hàng hoỏ nhập kho từ cỏc nước, giỏ cả thị trường và mối

quan hệ giữa khỏch hàng với Cụng ty. Cụng ty thực hiện giảm giỏ

với khỏch hàng mua thường xuyờn, mua với khối lượng lớn, với

khỏch hàng ở tỉnh xa về hoặc với khỏch hàng mua thanh toỏn

ngay. Phần giảm giỏ này Cụng ty cú thể thực hiện trờn hoỏ đơn

hoặc cuối mỗi chu kỳ kinh doanh, sau khi xem xột toàn bộ số

khỏch hàng mua trong kỳ để quyết định giảm giỏ cho những

khỏch hàng mua nhiều với tỷ lệ 1% trờn tổng số doanh số bỏn cả

năm cho khỏch hàng đú. Qua giảm giỏ chiết khấu, hồi khấu về

thỏi độ phục vụ khỏch hàng của nhõn viờn mà uy tớn của chi

Cụng ty với cỏc bạn hàng ngày càng được nõng cao.

3.2.2.Phương thức thanh toỏn:

Cụng ty thực hiện phương thức thanh toỏn rất đa dạng, phụ

thuộc vào cỏc hợp đồng kinh tế đó được ký kết, khỏch hàng cú

thể trả chậm từ 10 đến 15 ngày hoặc cú thể thanh toỏn ngay, cú

thể bằng tiền mặt, ngõn phiếu, sộc chuyển khoản, sộc bảo chi,

uỷ nhiệm chi...

Việc thanh toỏn cú thể thanh toỏn ngay hoặc thanh toỏn

sau một khoảng thời gian nhất định sau khi nhận được hàng.

Cụng ty luụn tạo điều kiện thuận lợi cho khỏch hàng thanh toỏn,

đồng thời đảm bảo khụng gõy thiệt hại kinh tế cho bản thõn

Cụng ty mỡnh. Phương thức thanh toỏn trả chậm hiện nay đang

được ỏp dụng phổ biến đối với hỡnh thức bỏn buụn. Do đú để

quản lý chặt chẽ cỏc khoản phải thu, nếu thanh toỏn vượt quỏ

thời hạn thanh toỏn ghi trờn hợp đồng thỡ chi nhỏnh Cụng ty

tớnh lói suất 1,5%/thỏng trờn tổng giỏ trị chưa thanh toỏn. Vỡ

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

79

Page 80: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

vậy, trong cỏc năm gần đõy khụng cú hiện tượng khỏch hàng

khụng đủ khả năng thanh toỏn hay bị chiếm dụng vốn trong thời

gian dài. Đồng thời việc thanh toỏn trả chậm chỉ được thực hiện

đối với khỏch hàng cú quan hệ lõu dài với chi nhỏnh Cụng ty,

hoặc khỏch hàng cú tài sản thế chấp được ngõn hàng bảo lónh.

Do thời gian thực tập tại cụng ty cú hạn cũng như kiến thức

kinh nghiệm của bản thõn em cũn chưa nhiều, Trong một thời

gian ngắn thực tập em đó cố gắng tiếp cận hầu hết cỏc mặt hàng

do cụng ty bỏn ra. Nhưng em chưa thể chuyền tải hết tất cả cỏc

cụng việc bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh của tất cả

cỏc mặt hàng nờn em xin chọn một sản phẩm đặc trưng của

cụng ty làm số liệu minh hoạ cụ thể cho từng phần. Sau đõy là

phần trỡnh bầy của em.

3.3. Phương phỏp kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả

kinh doanh tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An

3.3.1.Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn.

3.3.1.1. Phương phỏp xỏc định giỏ vốn hàng bỏn.

Nguyờn tắc ghi nhận hàng hoỏ được ghi theo giỏ gốc. Hàng tồn

kho theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền.

Hàng hoỏ của cụng ty nhập khẩu từ nước ngoài chủ yếu là

Nhật bản

Hàng hoỏ từ Nhật bản theo hợp đồng ký kết với nhà cung cấp

hàng hoỏ sẽ được chuyển về Việt Nam Nhập khẩu theo giỏ CIF.

Cụng ty sẽ làm thủ tục hải quan và nhập khẩu để làm thủ tục

nhập kho. Khi giỏ vốn của cụng ty nhập khẩu được ghi nhậ theo

cụng thức sau:

Giỏ vốn = Giỏ mua + Thuế + Chi phớ thu mua

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

80

Page 81: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

hàng

nhập

khẩu

thoả thuận

với nhà

cung cấp

Nhập

khẩu

(Chi phớ vận

chuyển bốc dỡ

chứng từ, chi phớ

lưu kho lưu bói)

Trong thỏng 8 năm 2009 cụng ty nhập khẩu một lụ hàng chi tiết

theo tờ khai hải quan ( biểu số 2.1 ) Về để bỏn cho cỏc hợp đồng

đó ký kết trong thỏng 7. khi nhập khẩu lụ hàng về chi phớ phỏt

sinh bao gồm Chi phớ chứng từ theo hoỏ đơn GTGT

(Biểu số 2.2) chi phớ vận chuyển bốc dỡ theo hoỏ đơn chi phớ

lưu kho, lưu bói ( biểu số 2.3 ) Căn cứ vào giỏ vốn của hàng nhập

khẩu được tập hợp vào bảng tớnh giỏ vốn của hàng nhập khẩu

của từng nước.

Trỡnh tự được mụ tả như sau:

Biểu số 2.1

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

81

Page 82: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

82

HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨUBản lưu người khai Hải quan HQ/2002/NK

TỔNG CỤC HẢI QUANCục Hải quan : Hà NộiChi cục Hải quan: Nội Bài

Tờ khai số : 2755/NK/K9/KV3Ngày đăng ký : 21/07/2009Số lượng phụ lục tờ khai: 01

Cỏn bộ đăng ký(ký, ghi rừ Họ tờn)

A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN Kấ KHAI VÀ TÍNH THUẾ

1.Người nhập khẩu : 0100369062Cụng ty TNHH thiờn Hũa AnĐ/c: 146 Trường trinh – đống đa - HnTel: 048538608

5.Loại hỡnh :KD x ĐT

SXXK

6. Giấy phộp (nếu cỳ)Số: 048961Ngày : 12/10/1996

7.Hợp đồngSố:DellITECH01/09Ngày :04/07/2009

2.Người xuất khẩu: Hang Denyo elema, onis visa

8.Hoỏ đơn thương mại Số: 1205261->1205271Ngày 01/08/2009

9.Phương tiện vận tảiTờn, số hiệu: Ngày đến:

10.Vận tải đơn:Số: Ngày:

3.Người uỷ thỏc: 11.Nước xuất khẩu: Nhật bản

12. Cảng, địa điểm xếp hàng:

13.Cảng. địa điểm dỡ hàng: Hải Phũng

4. Đại lý làm thủ tục Hải quan: 14. Điều kiện giao hàng: EX-WORK

15. Đồng tiền thanh toỏn: USDTỷ giỏ tớnh thuế : 15.748

16. Phương thức thanh toỏn:LC13371900142

STT

17.Tờn hàng, quy cỏch phẩm chất

18. Mú số hàng hoỏ

19. Xuất xứ 20.Lượng

21.Đơn vị

tớnh

22.Đơn giỏNguyờn tệ

23.Trị giỏ nguyờn tệ

1 Mỏy hàn MISHUBISHI 8481302000 Nhật bản 25 Cỏi 3.746 $ 93.650$

2 Mỏy phat điện YAMAR 8481499090 Nhật bản 16 cỏi 14.922$ 238.760$

3 May phat điện DENYO DSG - 700 8481499000 Nhật bản 04 Cỏi 60.642.

6$ 242.568$

4 Mỏy Denyo – DAC200 k2 8481411000 Nhật bản 12 cỏi 31.750$ 318.000$

5 Mỏy Denyo – DAC 180 k2 8481411000 Nhật bản 10 cỏi 27.432$ 274.320$

Hàng mới 100% chi tiết kốm theo phụ lục đi kốm) Số kiện63=6500kg

Cộng: 1.230.298$

STT

24.Thuế nhập khẩu 25.Thuế GTGT 26. Thu khỏcTrị giỏ tớnh

thuếThuế suất(%)

Tiền thuế Trị giỏ tớnh thuế

Thuế suất(%)

Tiền thuế Tỷ lệ(%)

Số tiền

19.374.732.904 22% 4.262.441.239

23.637.174.143

5% 1.181.858.707

Cộng 4.262.441.23 1.181.858.

Page 83: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Biểu số 2.2

Biểu số 2

Biểu 2.2

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

83HOÁ ĐƠN

GIA TRỊ GIA TĂNGLiờn 2: Giao khỏch hàng

Ngày1 thỏng 08 năm2009

Mẫu số 01/GTGT-3LL

PL/2009B005125

Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty Cp Dịch vụ hàng hoỏ nội bàiĐịa chỉ: Sõn bay Nội bài Mai đỡnh, súc sơn , Hà nộiSố tài khoản: Điện thoại : Mú số thuế

0 1 0 1 6 4 0 7 2 9Họ tờn người mua hàng: Tờn đơn vị : cụng ty tnhh thiờn hũa anĐịa chỉ : 146 Truờng chinh – hà Nội Số tài khoản Hớnh thức thanh toỏn TM /ck Mú số thuế

0 1 0 0 3 6 9 0 6 2

STT

Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị

tớnh

Số lượng

Đơn giỏ Thành tiền

A B C 1 2 3=1x21 Vận chuyển mặt đất Kg 6.530 331 2.161.430

2 Phớ lưu kho kg 6.530 850 5.550.500

3 Xử lý hàng hoỏ kg 6.530 333 2.176.520

Cộng tiền hàng: 9.888.450

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 988.845

Tổng cộng tiền thanh toỏn 10.877.295

Số tiền viết bằng chữ : Chớn triệu tỏm trăm tỏm mươi tỏm nghỡn bốn trăm năm mươi đồng./

Người mua hàng(ký, họ tờn)

Người bỏn hàng(ký, họ tờn)

Thủ trưởng đơn vị(ký, đỳng dấu, họ

tờn)

Page 84: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Biểu số 2.3

Biểu số 2.3

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

84

HOÁ ĐƠNGIA TRỊ GIA TĂNG

Liờn 2: Giao khỏch hàngNgày 1 thỏng 08 năm2009

Mẫu số 01/GTGT-3LL

HC/2009B0051006

Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty TNHH DVGN Quyền NăngĐịa chỉ: Lụ C, #02-01 Nguyễn Lương Bằng HNSố tài khoản: Điện thoại : 04.35362112 Mú số thuế

0 1 0 1 6 7 9 2 7 5Họ tờn người mua hàng: Tờn đơn vị : cụng ty tnhh thiờn hũa anĐịa chỉ : 146 Truờng chinh – hà Nội Số tài khoản Hớnh thức thanh toỏn TM /ck Mú số thuế

0 1 0 0 3 6 9 0 6 2

STT

Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị

tớnh

Số lượng

Đơn giỏ Thành tiền

A B C 1 2 3=1x21 Phớ DO 874.500

Cộng tiền hàng: 874.500

Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 87.450Tổng cộng tiền thanh toỏn 964.950

Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm chớn mươi mốt nghỡn năm trăm đồng./.

Người mua hàng(ký, họ tờn)

Người bỏn hàng(ký, họ tờn)

Thủ trưởng đơn vị(ký, đỳng dấu, họ

Page 85: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Biểu 2.3hooooừhj

Để tớnh giỏ vốn của hàng nhập khẩu kế toỏn tiến hành phõn bổ

chi phớ hàng nhập khẩu căn cứ vào tổng chi phớ. Chi phớ được

phõn bổ theo cụng thức

Chi phớ

phõn bổ cho

hàng hoỏ i

=

Tổng chi phớ phõn bổ

Tổng giỏ trị lụ hàng

nhập về

xGiỏ trị lụ hàng

hoỏ i nhập về

Căn cứ vào hoỏ đơn chi phớ biểu và biểu ta cú tổng chi phớ thu

mua hàng là 7.122.500 đ. Khi đú chi phớ mua hàng phõn bổ

cho từng mặt hàng của lụ hàng là:

Chi phớ mua hàng phõn

bổ cho mỏy hàn

MISHUMISHI

= (10.762.950: 19.374.732.904) x 1.474.800.200

= 819.273

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

85

Page 86: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Chi phớ mua hàng

phõn bổ cho mỏy

hàn Yammar

= (10.762.950 :19.374.732.904) x 3.759.992.480

=2.088.731

Chi phớ mua hàng

phõn bổ cho mỏy

hàn Denyo DGS -

700

= (10.762.950: 19.374.732.904) x3.819.960.864

=2.122.045

Chi phớ mua hàng

phõn bổ cho mỏy

DAC 200K2

= (10.762.950:19.374.732.904) x 5.999.988.000

= 3.333.082

Chi phớ mua

hàng phõn bổ cho

mỏy DAC 180 K2

= (10.762.950 : 19.374.732.904) x

4.319.991.360 = 2.399.819

Khi đó lập được bảng tớnh giỏ vốn hàng nhập khẩu kế toỏn

lập phiếu nhập kho ( biểu số 2.4 ) Thành 02 liờn ( 01 liờn kế

toỏn giữ, 01 liờn giao thủ kho) phiếu nhập kho phải cú đầy đủ chữ

ký của những người liờn quan.

Biểu số 2.4

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

86

Cụng ty TNHH Thiờn hoà An146 Đường Trường Chinh – Hà Nội

Mẫu số : 01 – VT( Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng

BTC)

Phiếu nhập khoNgày 03 thỏng 08 năm 2009

Số 01/08Họ tờn người giao hàng: Phan hữu DũngTheo: Hoỏ đơn, tờ khai số hoỏ đơn HC/ 2009 – 0051006, PL/ 2009 – 005125 Ngày 01/08/2009Nhập tại kho : ................. Cụng Ty ........ Địa điểm 169 Đường Trường Chinh - HN

STT

Tờn nhón hiệu, quy cỏch phẩm

chất vật tư, dụng cụ, sản

phẩm, hàng hoỏ

Mó số

Đơn vị

tớnh

Số lượng

Đơn GiỏThành tiềnThe

o chứng từ

Thực Nhậ

p

1 Mỏy phỏt điện MISHUBISHI

Cỏi 25 25 72.003.021 1.800.075.517

2 Mỏy phỏt điện Yammar

Cỏi 16 16 286.829.972

4.589.279.557

3 Mỏy phỏt điện Denyo DGS - 700

Cỏi 04 04 1.165.618.575

4.662.474.299

4 Mỏy DAC 200 K2

Cỏi 12 12 610.276.537

7.323.318.442

5 Mỏy DAC 180 K2

Cỏi 10 10 527.278.928

5.272.789.278

Cộng 23.647.937.093

Người lập Người giao Thủ kho Kế toỏn trưởng Giỏm đốc

Page 87: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toỏn vào sổ nhật ký chung, sổ chi

tiết hàng hoỏ TK 156, Sổ cỏi TK 156 và theo dừi xuất tồn kho

hàng hoỏ.

Phương phỏp hạch toỏn giỏ vốn

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN là cụng ty chuyờn bỏn hàng theo

cỏc đơn đặt hàng của cỏc đơn vị. Khi cú đơn đặt hàng cụng ty

tiến hành ký kết hợp đồng và làm thủ tục nhập hàng về. Khi hàng

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

87

Page 88: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

về nhập kho của cụng ty sẽ căn cứ vào hợp đồng ký kết hàng hoỏ

và thời hạn giao hàng, Bộ phận kinh doanh sẽ làm lệng xuất kho

để Giỏm Đốc kinh doanh duyệt và yờu cầu kế toỏn và thủ kho

xuất hàng , kế toỏn sẽ lập Phiếu xuất kho thành 02 liờn gửi cho

thủ kho giữ 01 liờn để thủ kho lưu và xuất hàng .01 liờn kế toỏn

sẽ lưu để làm căn cứ hạch toỏn giỏ vốn hàng bỏn.

VD. Căn cứ đơn đặt hàng và hợp đồng số 06/ MISHUMISHI

ký ngày 07/07/2009 về việc mua mỏy phỏt điện MISHUMISHI

thời hạn giao hàng là ngày 10/08/2009. Khi đú trỡnh tự xuất kho

và hạch toỏn giỏ vốn như sau:

Bộ phận kinh doanh căn cứ vào hợp đồng để giỏm đốc kinh

doanh duyệt yờu cầu kế toỏn và thủ kho xuất hàng hoỏ , kế lập

phiếu xuất kho.tành 03 liờn . Thủ kho giữ 01 bản, kế toỏn lưu 01

bản và khỏch hàng giữ 01 bản. Căn cứ kế toỏn vào Lệnh Xuất

Kho (Biểu số 2.5 ). Phiếu xuất Kho ( biểu số 2.6 ) ,Sổ nhật ký

chung( Biểu Số 2.7), Thẻ kho ( Biểu 2.8), Sổ chi tiết hàng

hoỏ( Biểu số 2.9) Sổ cỏi TK 156 ( Biểu Số 2.10) Sổ chi tiết giỏ vốn

hàng bỏn( Biểu số 2.11), Sổ cỏi Tk 632( Biểu số 2.12)

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

88

Page 89: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Biểu số 2.5

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

89

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An

146 Đường Trường Chinh - Hn

LỆNH XUẤT KHONgày 10 Thỏng.08 năm 2009

Số phiếu: 22Họ và tờn khỏch hàng: Cụng ty cổ phần cơ khớ và xõy dựng HECĐịa chỉ: 287 đội cấn – Ba đỡnh - Hà Nội Xuất tại kho ……………..Cụng ty ……………Địa điểm ….. 169 đường trường Chinh - HNLý do xuất: Xuất bỏn

STT

Tờn, nhún hiệu, quy cỏch sản phẩn hàng

hoỏ

Đơn vị

tớnh

Số lượng

Đơn giỏChưa thuế

Thành tiền chưa thuế VAT

1 Mỏy phỏt điện MISHUMISHI

Cỏi 02 80.400.000 160.800.000

Cộng160.800.0

00Thuế VAT 10x50% 8.040.000

Tổng cộng168.840.

000

Bảo hành và thanh toỏn theo hợp đồng số 06/ MISHUMISHI ký ngày 07/07/2009

Ngưũi lập Người Thủ Kế toỏn Giỏm đốc

Page 90: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Biểu số 2.6

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

90

Cụng Ty TNHH Thiờn Hoà An

146 Đường trường chinh - HN

Mẫu số: 02 ( Ban hành theo QĐ số 48 /2006 /QĐ - BTC

Ngày 14/09/2006 Của bộ trưởng BTC)

Phiếu Xuất khoSố: 825

Họ và tờn người nhận hàng: Cụng ty Cổ Phần cơ khớ và xõy dựng HEC. Địa chỉ: 287 Đội cấn – Ba Đỡnh – HNLý do xuất kho: Xuất BỏnXuất tại kho: Cụng ty Địa điểm : 169 Đường trường chinh – Hà Nội

STT

Tờn, nhón hiệu, quy

cỏch, phẩm chất vật tư, hàng hoỏ

Mó số

Đơn vị

tớnh

Số lượng

Đơn giỏThành tiềnYờu

cầuThực xuất

A B C D 1 2 3 41 Mỏy phỏt

điờn MISHUMISHI

Cỏi 02 02 72.003.021

144.006.042

Cộng 144.006.042

Tổng số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi bốn triệu khụng trăm linh sỏu nghỡn khụng trăm bốn mươi hai đồng./

Ngày 10 thỏng 08 năm 2009Người lập Người nhận Thủ kho Kế toỏn Giỏm đốc

Page 91: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Trớch sổ nhật ký chung:Biểu số 2.7

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội

Sổ nhật ký chung ( trớch)

Năm 2009

Đơn vị tớnh: Đồng

S

T

T

Chứng từDiễn giải

ĐG

SC

TK

Số phỏt sinh

SH NT Nợ Cú

1 PN

01/08

1/0

8

Hàng hoỏ về nhập

kho

x 15

6

23.637.172.

143

Thuế nhập khẩu x 33

3

4.262.441.23

9

Thanh toỏn bằng

tiền gửi

x 11

2

19.374.732.9

04

1/8 Chi phớ vận chuyển

bốc dỡ

x 15

6

10.762.950

Thuế GTGT x 13

3

1.076.295

Thanh toỏn bằng

tiền gửi

x 11

2

11.842.900

2 PX824 7/8 Xuất bỏn mỏy phỏt x 63

2

286.829.972

điện Yamar x 15

6

286.829.972

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

91

Page 92: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

3 PX825 10/

8

Xuất bỏn mỏy phỏt x 63

2

144.006.041

điện MISHUMISHI x 15

6

144.006.041

PX826 10/

8

Xuất bỏn mỏy phỏt

điện

x 63

2

1.165.618.5

75

Denyo – DG 700 x 15

6

1.165.618.57

5

PX827 10/

8

Xuất bỏn mỏy x 63

2

610.276.537

DAC 200k2 x 15

6

610.276.537

4 PX828 11/

8

Xuất bỏn mỏy x 63

2

610.276.537

DAC 200k2 x 15

6

610.276.537

PX829 11/

8

Xuỏt bỏn mỏy x 63

2

573.659.945

Phỏt điện YAMMAR x 15

6

573.659.945

PX830 11/

8

Xuất bỏn mỏy x 63

2

527.278.928

DAC 180 k2 x 15

6

527.278.928

5 PX831 12/

8

Xuất mỏy phỏt điện x 63

2

72.003.021

MISHUMISHI x 15 72.003.021

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

92

Page 93: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

6

PX832 12/

8

Xuất bỏn mỏy phỏt

điện

x 63

2

72.003.021

MIHSHUMISHI x 15

6

72.003.021

PX833 12/

8

Xuất bỏn mỏy phỏt

điện

x 63

2

573.659.945

YAMMAR x 15

6

573.659.945

6 PX834 13/

8

Xuất bỏn mỏy x 63

2

527.278.928

DAC 180 k2 x 15

6

527.278.928

PX835 13/

8

Xuất bỏn mỏy x 63

2

527.278.928

DAC 180 k2 x 15

6

527.278.928

PX836 13/

8

Xuất bỏn mỏy phỏt

điện

x 63

2

144.006.041

MISHUMISHI x 15

6

144.006.041

PX837 13/

8

Xuất bỏn mỏy x 63

2

610.276.537

DAC 200k2 x 15

6

610.276.537

7 PX838 14/

8

Xuất bỏn mỏy phỏt

điện

x 63

2

286.829.972

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

93

Page 94: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

YAMMAR x 15

6

286.829.927

PX839 14/

8

Xuất bỏn mỏy x 63

2

527.278.928

DAC 180 k2 x 15

6

527.278.928

8 PX840 15/

8

Xuất bỏn mỏy phỏt

điện

x 63

2

286.829.972

YAMMAR x 15

6

286.829.972

.................................. ......

.

......

.

.....................

..

.....................

.

Cộng phỏt sinh 70.944.885

.574

70.944.885.

754

Người ghi sổ

( ký, họ tờn)Kế toỏn trưởng

( ký họ tờn)

Giỏm đốc

( ký họ, tờn)

Trớch biểu số: 2.8

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN146 Đường TRường Chinh - Hà Nội Hà Nội, ngày 01 thỏng 8

năm 2009

Thẻ kho

Ngày lập: 01/8/ 2009

Tờn hàng hoỏ: Mỏy phỏt điện MISHUMISHI

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

94

Page 95: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Đơn vị tớnh: cỏi

Số TT

Ngày thỏn

g

Số hiệu chứng từ

Diễn giải

Ngày nhập xuấ

t

Số lượng Ký xỏc

nhận của KT

Nhập

Xuất

Nhập

Xuất Tồn

A B C D E F 1 2 3 GTồn đầu kỡ 0

1 1/8 01 Nhập hàng 1/8 25 25

2 7/8 824 Xuất hàng 7/8 2 23

3 12/8 831 Xuất hàng 12/

8

1 22

……………

Cộng cuối kỡ 25 25

Dư cuối kỳ 0

Sổ này cú 01 trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang 01

Ngày mở sổ: 01/8/2009

Thủ kho( Ký, họ tờn)

Phụ trỏch kế toỏn( Ký, họ tờn)

Giỏm đốc( Ký, họ tờn)

Biểu số 2.9

Cụng ty: TNHH Thiờn Hoà An

Địa chỉ: 146 đường trường chinh -

Hn

Mẫu số S02C1-DN

( ban hành theo QĐ 48 /2006 BTC ngày

14/09/ 2006 của bộ trưởng Bộ tài

chớnh)

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

95

Page 96: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Sổ chi tiết hàng hoỏ

Năm 2009

Số hiệu TK: 156 Hàng hoỏ – Mỏy phỏt MISHUMISHI

ĐVT: đồng

NTGS

Chứng từDiễn Giải

TKDư

Số Tiền

SH NT Nợ cú

Số dư đầu nămSố phỏt sinh trong thỏng 08

1/8 PN01 1/8 Hàng về nhập kho 333

324.456.044

112

1.474.800.200

1/8 Chi phớ vận chuyển 112

819.273

10/8 PX825

10/8

Bỏn hàng cho Cụng ty CP HEC

156

144.006.041

12/8 PX831

12/8

Cụng ty TNHH đồng tuệ 156

72.003.021

12/8 PX832

12/8

Cụng ty XD và phỏt triển đụ thị

156

72.003.000

13/8 PX836

13/8

Cụng ty TNHH TM và Xl điện

156

144.006.041

17/8 PX842

17/8

Cụng ty CP PT KT Xõy dựng

156

216.009.062

18/8 PX845

18/8

Cụng ty TNHH song Minh 156

72.003.021.

18/8 PX846

18/8

Cụng ty Xl GT cụng chớnh

156

72.003.021

19/8 PX849

19/8

Cụng ty ĐT và XD bảo quõn

156

144.006.041

19/8 PX851

19/8

Cụng ty cổ phần xõy dựng số 3

156

72.003.021

20/8 PX853

20/8

Cụng ty cổ phần vàng chõu ỏ

156

72.003.021

21/8 PX855

21/8

Cụng ty cổ phần Đụng đụ

156

144.006.041

…………………………. ..... …………….. ………….

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

96

Page 97: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Cộng số phỏt sinh thỏng 8

1.800.075.517

1.800.075.517

Số dư cuối kỳ thỏng 8

0

Cộng luỹ kế đầu quýSổ này cú từ trang đến trang…..Ngày mở sổ :

Ngày …thỏng …năm

Ngưũi ghi sổ

Ký, họ tờn

Kế toỏn trưởng

( ký, họ tờn)

Giỏm đốc

Ký ,họ tờn

kốm theo chứng từ gốc

Biểu số 2.10

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội

Sổ cỏi tK 156: Hàng hoỏ

Thỏng 08Năm 2009

Đơn vị tớnh: Đồng

STT

Chứng từDiễn giải

TK

Số phỏt sinh

SH NT Nợ Cú

Dư đầu thỏng 2.902.856.

095

Số phỏt sinh trong thỏng

PN01 01/8

Hàng nhập khẩu 33

3

4.262.441.2

39

Thanh toỏn bằng tiền gửi 11

2

19.374.732.

904

01/8

Chi phớ lưu kho, lưu bói, vận

11

1

964.950

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

97

Page 98: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Chuyển bốc dỡ 11

2

10.877.950

PX821

7/8 Bỏn mỏy phỏt điện YAMAMAR

63

2

286.829.972

PX822

10/8

Bỏn mỏy phỏt MISHUMISHI

63

2

144.006.041

PX823

10/8

Bỏn mỏy phỏt điện Denyo 63

2

1.165.618.5

75

PX824

10/8

Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 63

2

610.276.537

PX825

11/8

Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 63

2

610.576.537

PX826

11/8

Bỏn mỏy phỏt điện YAMAMAR

63

2

573.659.945

PX827

11/8

Xuất bỏn mỏy DAC 180 k2

63

2

527.278.928

PX828

12/8

mỏy phỏt điện MISHUMISHI

63

2

72.003.021

..........................................

...Cộng phỏt sinh trong thỏng

23.647.937

.093

23.647.937

.093

Dư cuối thỏng 2.902.586.

095

x

Người ghi sổ( ký, họ tờn)

Kế toỏn trưởng( ký họ tờn)

Giỏm đốc

( ký họ, tờn)

Biểu số 2.11

Cụng ty: TNHH Thiờn Hoà An Mẫu số S02C1-DN

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

98

Page 99: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Địa chỉ: 146 đường trường chinh -

Hn

( ban hành theo QĐ 48 /2006 BTC ngày

14/09/ 2006 của bộ trưởng Bộ tài

chớnh)

Sổ chi tiết Giỏ vốn hàng bỏn

Thỏng 08 Năm 2009

Số hiệu TK: 632 Giỏ vốn hàng bỏn – Mỏy phỏt MISHUMISHI

ĐVT: đồng

NTGS

Chứng từDiễn Giải

TKDư

Số Tiền

SH NT Nợ cú

Số dư đầu nămSố phỏt sinh trong thỏng 08

10/8 PX825

10/8

Bỏn hàng cho Cụng ty CP HEC

156

144.006.041

12/8 PX831

12/8

Cụng ty TNHH đồng tuệ 156

72.003.021

12/8 PX832

12/8

Cụng ty XD và phỏt triển đụ thị

156

72.003.000

13/8 PX836

13/8

Cụng ty TNHH TM và Xl điện

156

144.006.041

17/8 PX842

17/8

Cụng ty CP PT KT Xõy dựng

156

216.009.062

18/8 PX845

18/8

Cụng ty TNHH song Minh 156

72.003.021.

18/8 PX846

18/8

Cụng ty Xl GT cụng chớnh

156

72.003.021

19/8 PX849

19/8

Cụng ty ĐT và XD bảo quõn

156

144.006.041

19/8 PX851

19/8

Cụng ty cổ phần xõy dựng số 3

156

72.003.021

20/8 PX853

20/8

Cụng ty cổ phần vàng chõu ỏ

156

72.003.021

21/8 PX855

21/8

Cụng ty cổ phần Đụng đụ

156

144.006.041

31/8

Kết chuyển 911

1.800.075.017

………………………….. …. ……… ……………

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

99

Page 100: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Cộng số phỏt sinh thỏng 8

1.800.075.017

1.800.075.017

Số dư cuối kỳ thỏng 8

0 0

Cộng luỹ kế đầu quýSổ này cú từ trang đến trang…..Ngày mở sổ :

Ngày …thỏng …nămNgưũi ghi sổ Ký, họ tờn

Kế toỏn trưởng( ký, họ tờn)

Giỏm đốc Ký ,họ tờn

kốm theo chứng từ gốc

Trớch sổ Cỏi:Biểu số 2.12

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội

Sổ cỏi tK 632 giỏ vốn hàng bỏn

Năm 2009

Đơn vị tớnh: Đồng

S

T

T

Chứng từ

Diễn giảiTK

Số phỏt sinh

SH NT Nợ Cú

Dư đầu thỏng

Số phỏt sinh trong

thỏng

PX82

1

7/8 bỏn mỏy phỏt điện

YAMARM

15

6

286.829.972

PX82

2

10/

8

bỏn mỏy phỏt

MISHUMISHI

15

6

144.006.041

PX82 10/ bỏn mỏy phỏt điện Denyo 15 1.165.618.5

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

100

Page 101: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

3 8 6 75

PX82

4

10/

8

Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 15

6

610.276.537

PX82

5

11/

8

Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 15

6

610.576.537

PX82

6

11/

8

bỏn mỏy phỏt điện

YAMAMAR

15

6

573.659.945

PX82

7

11/

8

Xuất bỏn mỏy DAC 180

k2

15

6

527.278.928

PX82

8

12/

8

mỏy phỏt điện

MISHUMISHI

15

6

72.003.021

PX82

9

12/

8

mỏy phỏt điện

MISHUMISHI

15

6

72.003.021

..........................................

...

PX82

7

29/

8

Mỏy phỏt YAMAMR 286.829.972

31/

8

Kết chuyển doanh thu 91

1

23.647.937.

093

Cộng phỏt sinh trong

thỏng

23.647.937

.093

23.647.937

.093

Dư cuối thỏng x x

Người ghi sổ

( ký, họ tờn)

Kế toỏn trưởng

( ký họ tờn)

Giỏm đốc

( ký họ, tờn)

3.2. Kế toỏn doanh thu và cỏc khoản giảm trừ

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

101

Page 102: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Doanh thu là tổng giỏ trị thu được của cụng ty bằng tiền hoặc sẽ

thu trong thời kỳ phỏt sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh

thụng thưũng gúp phần tăng vốn chủ sở hữu Cụng ty.

Việc ghi nhận Doanh thu và chi phớ cũng tuõn thủ theo nguyờn

tắc phự hợp.

Việc hạch toỏn doanh thu được hạch toỏn theo đỳng trỡnh

tự và đảm bảo chớnh xỏc cung cấp thụng tin kịp thời.Tiếp theo

quỏ trỡnh thủ tục xuất bỏn hàng đe giao cho khỏch hàng như đó

trỡnh bầy trong quỏ trỡnh hạch toỏn giỏ vốn hàng bỏn ở trờn.

Chủ yếu cỏc nghiệp vụ phỏt sinh căn cứ vào lệnh xuất kho của

kinh doanh, đơn đặt hàng, hợp đồng ký kết, phiếu xuất kho viết

hoỏ đơn bỏn hàng( biểu số 2.13)

Biờn bản bàn giao, nghiệm thu hàng hoỏ ( biểu số 2.14 ) Theo

đỳng thụng tin trong hợp đồng, lệnh xuất kho, phiếu xuất kho,

biờn bản bàn giao như chủng loại, số lượng và giỏ trị hàng hoỏ,

Nhưng trong cỏc hợp đồng kinh tế cú điều khoản về chiết khấu

thương mại đối với cỏc hợp đồng cú giỏ trị, mua với số lượng

nhiều sẽ được chiết khấu thương mại 1% nờn hoỏ đơn GTGT sẽ

viết thờm phần chiết khấu thương mại theo giỏ chưa thuế nhõn

với 1%. . Chỉ khỏc khi hạch toỏn kế toỏn chỳ ý tỏch riờng phần

chiết khấu thương mại để được trừ,phần chiết khấu thương mại

sẽ được sẽ được trỡnh bầy chi tiết tại mục sau. Hoỏ đơn GTGT

được lập làm 03 liờn ( 02 liờn tại cụng ty 01 liờn giao cho khỏch

hàng) biờn bản bàn giao nghiệm thu hàng hoỏ cũng được lập

thành 03 bản ( 01 bản lưu tại phũng kế toỏn , 01 bản lưu tại

phũng kỹ thuật, 01 bản giao cho khỏch hàng.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

102

Page 103: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Biểu số 2.13

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

103

HOÁ ĐƠNGiỏ trị gia tăng

Liờm 1: LưuNgày 10 thỏng 08 năm 2009

Mẫu số 01/GTGT-

3LL

DT/2009

00558550

Họ và tờn người bỏn: Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AnĐịa chỉ: 146 đường Trường Chinh – Hà NộiSố tài khoản:Điện thoại: 04.3853.8608 Mó số thuế

0 1 0 0 3 6 9 0 6 2Họ và tờn người mua hàng: Anh trungTờn đơn vị: Số 55 tổ 13 phường quyết thỏng thành phố sơn laHỡnh thức thanh toỏn: Ck Mó số thuế

5 5 0 0 3 4 4 8 3 3

STT Tờn hàng hoỏ Đơn vi

tớnh

Số lượng

Đơn Giỏ Thành Tiền

A B C 1 2 3=1x21 Mỏy phỏt điện Denyo-

DG 700Cỏi 01 1.200.000.

0001.212.000.0

002 Chiết khấu thương mại

1%12.000.000

Cộng tiền hàng: 1.200.000.000

Thuế suất GTGT: 10x50% Tiền thuế GTGT 60.000.000

Tổng cộng tiền thanh toỏn 1.260.000.000

Số tiền viết bằng chữ : Một tỷ hai trăm sỏu mươi triệu đồng chẵn/.

Người mua hàng(ký, họ tờn)

Người bỏn hàng(ký, họ tờn)

Thủ trưởng đơn vị(ký, đúng dấu, họ

tờn)

Page 104: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Biểu số 2.12

Biểu số 2.14

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

104

Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn thiờn hoà an----------------

Địa chỉ: 146 Trường Chinh - Đống Đa - HNTell: 04.3733.8900 – 04 3.7338911

Biờn bản bàn Giao và nghiệm thu HÀNG HOÁ

Căn cứ vào hợp đồng số: 08/ DENYO – DG 700 ngày 14 /07/2009

Hụm nay, ngày: 10/08/2009 Tại: Hà nội

Chỳng tụi gồm:

Bờn A: Cụng Ty cổ phần cơ khớ và xõy dựng viễn thụng trung tiếnĐịa chỉ: Số 55 tổ 13 phường quyết thắng – Thành phố sơ laĐại diện ụng ( bà) ----------------------- Chức vụ ----------------------------------Bờn B: Cụng Ty TNHH Thiờn Hoà AnĐại chỉ: 146 Trường Chinh – Hà NộiĐại Diện ụng ( bà) ----------------------- Chức vụ ----------------------------------Đó cựng nhau thành lập biờn bản bàn giao và nghiệm thu hàng hoỏ này để thống nhất nội dung sau:1, Bờn B đó tiến hành giao đầy đủ hàng, đỳng yờu cầu kỹ thuật, chủng loại hàng hoỏ dưới đõy.

STT

Tờn, nhúm sản phẩm, quy cỏch

hàng hoỏ

Đơn vị tớnh

Số lượng

Serial number Bảo hành

1 Mỏy phỏt điện Denyo – DG 700

Bộ 01 SN012A7

24 thỏng

2./ Bờn A đó tiếp nhận toàn bộ cỏc thiết bị trờn. Tất cả cỏc hệ thống thiết bị đều phự hợp với cỏc chi tiờu về tiờu chuẩn, tớnh năng, kỹ thuật đó ghi trong hợp đồng . Cỏc thiết bị đó được bờn A đưa vào khai thỏc sử dụng và đang hoạt động tốt.3./ Hai bờn cựng thống nhất xỏc nhận trỏch nhiệm bảo hành của bờn B sẽ đuợc thực hiện như sau: Thời gian bảo hành: Bờn B bắt đầu bảo hành cho cỏc thiết bị tớnh từ ngày ký biờn

bản này. Căn cứ để bảo hành: Theo số “Serian Number” (S/ N) ở bảng trờn, và theo tem bảo

hành4./ Hai bờn thống nhất bang giao, nghiệm thu cỏc thiết bị trờn. Biờn bản được lập thành 03 bản, Bờn A giữ 01 bản, bờn B giữ 02 bản. Đại diện Bờn A Đại diện

Page 105: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Từ hoỏ đơn bỏn hàng kế toỏn tiến hành định khoản và vào Nhật

ký chung (Biểu số 2.15) và sổ chi tiết TK 131(Biểu số 2.16). sổ

tổng hợp phảỉ tthu khỏch hàng (2.17) Sổ chi tiết doanh thu bỏn

hàng( 2.18) , Sổ cỏi TK 511( Biểu Số 2,19)

Trớch sổ nhật ký chung (Biểu số 2.15)

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội

Sổ nhật ký chung( Trớch)

năm 2009

Đơn vị tớnh: Đồng

S

T

T

Chứng từ

Diễn giải

D

G

S

C

TK

Số phỏt sinh

SH NT Nợ Cú

1 0055855

0

7/8 bỏn mỏy phỏt điện x 13

1

313.377.750

Yamar cho cụng ty cổ

phần

x 51

1

298.455.000

cụng nghệ hoỏ địa

chất

x 33

3

14.922.750

2 0055855

1

10/

8

Xuất bỏn mỏy phỏt x 13

1

168.840.000

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

105

Page 106: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

điện MISHUMISHI x 51

1

160.800.000

Cho cụng ty cổ phần

HEC

x 33

3

8.040.000

0055855

2

10/

8

bỏn mỏy phỏt điện

Denyo

x 13

1

1.272.600.00

0

DG 700 cho cụng ty

cổ

x 51

1

1.212.000.00

0

phần XD VT trung

tiến

x 33

3

60.600.000

Chiết khấu thương

mại

x 51

1

12.000.000

x 52

1

12.000.000

0055855

3

10/

8

Xuất bỏn mỏy DAC

200k2

x 13

1

657.510.000

Cho cụng ty cơ khớ và

xõy

x 51

1

626.200.000

Dựng 121 CIENCO1 x 33

3

31.310.000

Chiết khấu thương

mại 1%

x 51

1

6.200.000

x 52

1

6.200.000

0055855

4

11/

8

Xuất bỏn mỏy DAC

200k2

x 13

1

657.510.000

Cho cụng ty TNHH x 51 626.200.000

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

106

Page 107: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

1

Nhật linh x 33

3

31.310.000

Chiết khấu thương

mại 1%

x 51

1

6.200.000

x 52

1

6.200.000

0058555 11/

8

Xuất bỏn mỏy phỏt

điện

x 13

1

626.755.500

YAMMAR cho cụng ty x 51

1

596.910.000

dịch vụ và TM trưũng

linh

x 33

3

29.845.500

Chiết khấu thương

mại 1%

x 51

1

5.910.000

x 52

1

5.910.000

0058556 11/

8

Xuất bỏn mỏy DAC

180 k2

x 13

1

573.730.500

Cho cụng ty dịch vụ

x 51

1

546.410.000

Thương mại trưũng

linh

x 33

3

27.320.500

Chiết khấu thương

mại 1%

x 51

1

5.420.000

x 52

1

5.420.000

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

107

Page 108: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

0058557 12/

8

Xuất mỏy phỏt điện x 13

1

84.420.000

MISHUMISHI cụng ty

phỏt

x 51

1

80.400.000

Triển và xõy dựng đụ

thị

x 33

3

4.020.000

0058558 12/

8

Xuất bỏn mỏy phỏt

điện

x 13

1

84.420.000

MIHSHUMISHI cho

cụng

x 51

1

80.400.000

TNHH Đụng tuệ x 33

3

4.020.000

31/

8

Kết chuyển DTBH x 51

1

24.402.775.0

00

91

1

24.402.775.0

00

.................................

Cộng phỏt sinh 50.454.149.0

00

50.454.149.

000

Người ghi sổ

( ký, họ tờn)

Kế toỏn trưởng

( ký họ tờn)

Giỏm đốc

( ký họ, tờn)

Biểu số 2.16

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

108

Cụng Ty TNHH THiờn Hoà AN146 Đường trường Chinh - HN

Mẫu số S02 C1- DN( Ban hành theo QĐ Số 48-/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/200 Của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNGNăm : 2009 Số hiệu:TK 131Tờn khỏch hàng: Cụng Ty Cổ phần cơ khớ và xõy

dung HECĐơn vị tớnh: đồng

Ngày thỏng ghi

sổ

Chứng từ Diễn giải

TK đối ứng

Số tiền Ghi chỳ

SH NT Nợ CỳSố dư đầu năm

117.400.000

Số phỏt sinh trong T8/09

5/8 BC 02 5/8 Thanh toỏn tiền T7

112 117.400.000

7/8 PX825 7/8 Bỏn mỏy phỏt điện

511 160.800.000

MISHUMISHI 333 8.040.000

25/8 BC22 25/8 Thanh toỏn tiền hàng PX825

112 168.840.000

Cộng phỏt sinh T8

168.840.000

276.240.000

Số dư cuối 0

Page 109: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Biểu số 2.17

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An

146 Đường Trường Chinh – HN

Sổ Tổng hợp Phải Thu của khỏch hàng

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

109

Page 110: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Thỏng 08 năm 2009

ST

T

Tờn Khỏch hàng Số tồn đầu

T8

Số phải thu Số đó thu Cũn lại

1 Cụng ty Cổ phần

cụng nghệ hoỏ địa

chất

127.428.000 313.377.75

0

127.428.00

0

313.377.75

0

2 Cụng ty cổ phần Cơ

khớ và XD HEC

117.400.000 168.840.00

0

276.240.00

0

0

3 Cụng ty Dịch vụ và

thương mại Trường

linh

626.755.50

0

310.755.50

0

316.000.00

0

4 Cụng ty XD Viễn

thụng trung tiến

1.272.600.0

00

772.600.00

0

500.000.00

0

5 Cụng ty XD và phỏt

triển Đụ THị

124.523.000 84.420.000 124.523.00

0

84.420.000

6 Cụng ty TNHH Đụng

Tuệ

84.420.000 84.420.000 0

7 Cụng ty TNHH Nhật

Linh

96.550.000 657.510.00

0

396.560.00

0

357.500.00

0

............................... ................ ........... ......... ........

Cộng 8.274.523.

000

25.842.33

9.000

23.316.42

8.500

10.800.46

3.500

Ngày …thỏng …nămNgười ghi sổ Ký, họ tờn

Kế toỏn trưởng( ký, họ tờn)

Giỏm đốc Ký ,họ tờn

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

110

Page 111: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Sổ chi tiết doanh thu bỏn hàng,

Biểu số: 2:18

Biểu số 2:14

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

111

Cụng ty: TNHH Thiờn Hoà AnĐịa chỉ: 146 đường trường chinh - Hn

Mẫu số S02C1-DN( ban hành theo QĐ 48 /2006 BTC ngày 14/09/ 2006 của bộ

trưởng Bộ tài chớnh)Sổ chi tiết doanh thu bỏn hàng

Năm 2009Số hiệu TK: 511 – Doanh thu bỏn hàng – Mỏy phỏt MISHUMISHI

ĐVT: đồng

NTGS

Chứng từ

Diễn GiảiTKDư

Số Tiền Ghi chỳ

SH NT Nợ cú

Số dư đầu nămSố phỏt sinh trong thỏng 08

10/8 0055855

10/8

Bỏn hàng cho Cụng ty CP HEC

131

160.800.000

12/8 0055857

12/8

Cụng ty TNHH đồng tuệ 131

80.400.000

12/8 0055858

12/8

Cụng ty XD và phỏt triển đụ thị

131

80.400.000

13/8 0058562

13/8

Cụng ty TNHH TM và Xl điện

131

160.800.000

17/8 0058568

17/8

Cụng ty CP PT KT Xõy dựng

131

241.200.000

18/8 0058571

18/8

Cụng ty TNHH song Minh 131

80.400.000

18/8 0058572

18/8

Cụng ty XL GT cụng chớnh

131

80.400.000

19/8 0058575

19/8

Cụng ty ĐT và XD bảo quõn

131

160.800.000

19/8 0058577

19/8

Cụng ty cổ phần xõy dựng số 3

131

80.400.000

20/8 0058580

20/8

Cụng ty cổ phần vàng chõu ỏ

131

80.400.000

21/8 0058582

21/8

Cụng ty cổ phần Đụng đụ

131

160.800.000

22/8 0058588

22/8

Điện lực lai chõu 131

80.400.000

24/8 0058590

24/8

CụngTNHH cơ khớ đức Giang

131

160.800.000

Page 112: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Trớch sổ Cỏi ( Biểu số 2.19)

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội

Sổ cỏi tài khoản DTBH và cung cấp dịch vụ

Năm 2009

Đơn vị tớnh: Đồng

S

T

T

Chứng từ

Diễn giảiTK

Số phỏt sinh

SH NT Nợ Cú

0055855

0

7/8 bỏn mỏy phỏt điện

YAMARM

13

1

303.000.000

0055855

1

10/

8

bỏn mỏy phỏt

MISHUMISHI

13

1

160.800.000

0055855

2

10/

8

bỏn mỏy phỏt điện Denyo 13

1

1.212.000.0

00.

Chiết khấu thương mại 52

1

12.000.000

0055855

3

10/

8

Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 13

1

626.200.000

Chiết khấu thương mại

1%

52

1

6.200.000

0055855

4

11/

8

Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 13

1

626.200.000

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

112

Page 113: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Chiết khấu thương mại

1%

52

1

6.200.000

0058555 11/

8

bỏn mỏy phỏt điện

YAMAMAR

13

1

596.910.000

Chiết khấu thương mại

1%

52

1

5.910.000

0058556 11/

8

Xuất bỏn mỏy DAC 180

k2

13

1

546.410.000

Chiết khấu thương mại

1%

51

1

5.410.000

0058557 12/

8

mỏy phỏt điện

MISHUMISHI

13

1

80.400.000

0058558 12/

8

mỏy phỏt điện

MISHUMISHI

13

1

80.400.000

31/

8

Kết chuyển doanh thu 91

1

24.402.775.

000

..........................................

.........

Cộng phỏt sinh 24.611.780

.000

24.611.780

.000

Dư cuối thỏng x x

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

113

Page 114: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Kế toỏn cỏc khoản giảm trừ doanh thu

Cỏc khoản giảm trừ của cụng ty bao gồm:

- Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm giỏ cho khấch hàng mua

hàng, dịch vụ cú giỏ trị lớn, theo thoả thuận về chiết khấu thương

mại đó ghi trờn hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua hàng hoỏ..

- Giảm giỏ hàng bỏn: là khoản giảm trừ mà cụng ty chấp nhận

trờn giỏ đó thoả thuận cho số hàng đó bỏn vỡ lý do hàng kộm

chất lượng hay khụng đỳng quy cỏch trong hợp đồng kinh tế.

- Hàng bỏn bị trả lại: Là giỏ trị hàng hoỏ, dịch vụ đó tiờu thụ , bị

khỏch hàng trả lại do cỏc nguyờn nhõn, do vi phạm cam kết, vi

phạm hợp đồng kinh tế hàng kộm chất lượng khụng đỳng quy

cỏch chủng loại. Cỏc trưũng hợp này cũng ớt xõỷ ra. Bởi cụng ty

được cung cấp hàng hoỏ từ những nhà sản xuất cú uy tớn với sản

phẩm chất lượng tốt.

Trong thỏng cụng ty khụng cú truờng hợp giảm giỏ hay hàng bỏn

bị trả lại chỉ cú khỏch hàng mua với số lượng lớn cú giỏ trị cao thỡ

dược hưởng chiết khấu thương mại.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

114

Page 115: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Biểu số 2:20

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội

Sổ cỏi tài khoản 521: chiết khấu thương mại

Năm 2009

Đơn vị tớnh: Đồng

S

T

T

Chứng từ

Diễn giảiTK

Số phỏt sinh

SH NT Nợ Cú

Số dư đầu thỏng

Phỏt sinh trong thỏng

0055855

2

10/

8

Bỏn mỏy phỏt điện Denyo 51

1

12.000.00

0

0055855

3

10/

8

Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 51

1

6.200.000

0055855

4

11/

8

Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 51

1

6.200.000

0058555 11/

8

Bỏn mỏy phỏt điện

YAMAMAR

51

1

5.910.000

0058556 11/

8

Xuất bỏn mỏy DAC 180

k2

51

1

5.410.000

31/ Kết chuyển Chiết khấu TM 91 209.005.0

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

115

Page 116: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

8 1 00

Cộng phỏt sinh 209.005.

000

209.005.

000

Dư cuối thỏng x x

Người ghi sổ

( ký, họ tờn)

Kế toỏn trưởng

( ký họ tờn)

Giỏm đốc

( ký họ, tờn)

3.3. kế toỏn thuế.

- Tài khoản sử dụng: DN nộp thuế GTGT theo phương phỏp

khấu trừ.

Tài khoản mà kế toỏn DN sử dụng gồm:

+ Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào.

+ Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.

- Hạch toỏn thuế GTGT:

Hàng thỏng căn cứ vào cỏc hoỏ đơn, chứng từ hàng hoỏ

mua vào, bỏn ra cựng với cỏc bảng kờ chứng từ hàng hoỏ của

cỏc chi nhỏnh gửi lờn, kế toỏn lập bảng kờ chứng từ hàng hoỏ

mua vào, bỏn ra.

Biểu số 2:21

Bảng kờ chứng từ, hoỏ đơn hàng hoỏ mua vào

Thỏng 8 năm 2009

Đơn vị : đồng

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

116

Page 117: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

N

gày 5 / 09/ 2009

Người lập

Kế toỏn trưởng

Bảng kờ hoỏ đơn chứng từ hàng hoỏ bỏn ra

Biẻu số 2.22

Thỏng 08 năm 2009

Đơn vị : đồng

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

HĐ-Ctừ mua vào

Tờn đơn vị người

bỏn

Mó số thuế

đơn vị

người bỏn

Doanh số

mua vào

chưa cú

thuế GTGT

Thuế

GTGT đầu

vào

S

HSố HĐ NT

2755 1/8 Hang Denyo,

elemax

Onis visa

23.637.174.

143

1.181.858.

707

00510

06

1/8 Cụng ty TNHH DV

Quyền năng

01016792

75795.000 79.500

00512

5

1/8 Cụng ty Cp dịch

vụ hàng hoỏ nội

bài

01016407

298.989.500 898.950

..................

Cộng 23.812.744

.143

1.199.415

.707

117

Page 118: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

HĐ Ctừ bỏn ra Tờn khỏch hàng

Mó số

thuế đơn

vi người

mua

Doanh số

bỏn ra chưa

cú thuế

GTGT

Thuế GTGT

10 x50%

S

HSHĐ NT

005585

50

7/8 Cụng ty CP CN

địa chất

0100235

651

303.000.000 15.150.000

005585

51

10/

8

Cụng ty cổ phấn

HEC

0100369

062

160.800.000 8.040.000

005585

52

10/

8

Cụng ty CP Xõy

dựng trung tiến

5500344

833

1.212.000.0

00

1.212.000.

000

..................

Cộng 24.611.780

.000

1.230.589

.000

Ngày 5

thỏng 09 năm 2009

Người lập biểu

Kế toỏn trưởng

Như vậy : Thỏng 08 năm 2009

Tổng thuế GTGT của hàng hoỏ bỏn ra =

1.230.589.000VNĐ

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 1.199.415.707

VNĐ

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

118

Page 119: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Vậy thuế GTGT được thoỏi trong kỳ = 1.230.589.000 –

1.199.415.707 = 31.173.293 VNĐ

Căn cứ vào bảng kờ hoỏ đơn, chứng từ bỏn ra, mua vào kế

toỏn lập tờ khai thuế GTGT :

Biểu số 2.23

Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc

Tờ khai thuế giỏ trị gia tăng

Thỏng 8 năm 2009

( Dựng cho cơ sở tớnh thuế giỏ trị gia tăng theo phương

phỏp khấu trừ )

Tờn cơ sở : Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An

Mó số thuế: 0100369062

Địa chỉ : 146 Đường trường Chinh - đống đa – hà nội

Đơn vị : đồng

ST

TChỉ tiờu kờ khai

Doanh số

( chưa cú thuế

GTGT)

Thuế GTGT

1 2 3 4

1 Hàng hoỏ dịch vụ bỏn ra 24.611.780.000

2 Hàng hoỏ dịch vụ chịu thuế GTGT 1.230.589.

000

a Hàng hoỏ xuất khẩu chịu thuế suất

(0%)

b Hàng hoỏ, dịch vụ thuế suất ( 5%) 1.230.589.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

119

Page 120: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

000

c Hàng hoỏ, dịch vụ chịu thuế suất

(10%)

d Hàng hoỏ, dịch vụ chịu thuế suất

(20%)

3 Hàng hoỏ dịch vụ mua vào 23.637.174.143

4 Thuế GTGT của hàng hoỏ dịch vụ

mua vào

1.199.415.

707

5 Thuế GTGT được khấu trừ 1.199.415.

707

6 Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc được

thoỏi (-)

31.173.29

3

( Tiền thuế 2-5)

7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua

a Nộp thiếu

b Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ

8 Thuế GTGT đó nộp trong thỏng

9 Thuế GTGT đó được hoàn trả trong

thỏng

10 Thuế GTGT phải nộp thỏng này 31.173.29

3

Xin cam đoan số liệu khai trờn đõy là đỳng, nếu sai tụi xin chịu

mọi trỏch nhiệm xử lý theo phỏp luật.

Hà nội ngày 5 thỏng 09 năm 2009

Giỏm đốc

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

120

Page 121: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

3.4 Kế toỏn chi phớ quản lý kinh doanh Tại cụng ty TNHH

thiờn Hoà An.

* Hạch toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp :

Chi phớ doanh nghiệp là những khoản chi phớ cú liờn quan

đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của dụng ty mà

khụng thể tỏch rời cho bất kỳ một hoạt động nào. Chớnh do đặc

điểm này cho nờn chi phớ quản lý doanh nghiệp được hạch toỏn

vào tài khoản 642 và được chia thành cỏc tiểu khoản sau :

- TK 6421 : Chi phớ bỏn hàng

-TK 6422 : C hi phớ quản lý doanh nghiệp

Căn cứ vào hoỏ đơn, chứng từ hàng hoỏ liờn quan,kế toỏn

mở sổ chi tiết và sổ cỏi TK 642

+ Chi phớ bỏn hàng.

Chi phớ bỏn hàng là chi phớ lưu thụng và chi phớ tiếp thị

phỏt sinh trong quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ dịch vụ

loại này gồm cú:

- Chi phớ tiếp thị quảng cỏo

- Chi phớ giao hàng, giao dịch

- Chi phớ sản phẩm hàng hoỏ, hàng hoỏ

- Lương nhõn viờn bỏn hàng

- Cỏc chi phớ dịch vụ mua ngoài khỏc.

Cuối kỳ kết chuyển chi phớ bỏn hàng sang TK 911 “ Xỏc

định kết quả kinh Doanh"

Trong thỏng 8 chi phớ bỏn hàng trong cụng ty cú cỏc nghiệp

vụ phỏt sinh như sau:

- Chi phớ lương và cỏc khoản trớch theo lương của nhõn viờn

bỏn hàng theo bảng tớnh lương và cỏc khoản trớch theo lương.

Trớch sổ nhật ký chung.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

121

Page 122: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Biểu số 2.24

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội

Sổ nhật ký chung( Trớch)

năm 2009

Đơn vị tớnh: Đồng

S

T

T

Chứng từ

Diễn giải

D

G

S

C

TK

Số phỏt sinh

SH NT Nợ Cú

1 BTL 31/

8

Luơng và cỏc khoản

trớch

x 642

1

12.500.000

Theo lương của bộ

phận

x 334 10.125.000

Bỏn hàng x 338 2.375.000

2 CK 31/

8

Chi phớ quảng cỏo x 642.

1

10.000.000

Thuế GTGT được khấu

trừ

x 133 1.000.000

Chi bằng tiền chuyển

khoản

x 112 11.000.000

3 PC15/0

8

31/

8

Tiền điện thoại x 642.

1

1.231.500

Thuế GTGT được khấu

trừ

x 133 123.150

Chi bằng tiền mặt x 111 1.354.650

4 PC16/0 31/ Tiền nước x 642. 330.000

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

122

Page 123: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

8 8 1

Thuế GTGT đuợc khấu

trừ

x 133 16.500

Chi bằng tiền mặt x 111 346.500

5 GTT/8 31/

8

Thanh toỏn tiền xăng

xe

x 642.

1

5.300.000

Bằng tiền mặt x 111 5.300.000

6 BPBT8 31/

8

Khấu hao TSCĐ x 642.

1

1.327.000

Tại bộ phận bỏn hàng x 214 1.327.000

................................ .............. ..............

7 PKC 31/

8

Kết chuyển chi phớ

BH

x 911 30.688.500

642.

1

30.688.000

Cộng phỏt sinh 62.516.65

0

62.516.65

0

Người ghi sổ

( ký, họ tờn)

Kế toỏn trưởng

( ký họ tờn)

Giỏm đốc

( ký họ, tờn)

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

123

Page 124: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế

Biểu số: 2.25

Trớc sổ Cỏi

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp

124

Cụng ty: TNHH Thiờn Hoà AnĐịa chỉ: 146 đường trường chinh - Hn

Mẫu số S02C1-DN( ban hành theo QĐ 48 /2006 BTC ngày 14/09/ 2006 của bộ

trưởng Bộ tài chớnh)Sổ chi tiết chi phớ quản lý kinh doanh

Năm 2009Số hiệu TK: 6421: Chi phớ bỏn hàng

ĐVT: đồngNTGS

Chứng từDiễn Giải

TKDư

Số TiềnSH NT Nợ cú

Số dư đầu nămSố phỏt sinh trong thỏng 08

31/8 BTL 31/8

Lưong và cỏc khoản trớch BHXH

334 10.125.000

BHYT, KPCĐ theo lương 338 2.375.00031/8 CK 31/

8Quảng cỏo sản phẩm 112 10.000.000

31/8 PC15/8

31/8

Chi tiền điện thoại 111 1.231.500

31/8 PC16/8

31/8

Chi tiền nước 111 330.000

31/8 GTT/8

31/8

Thanh toỏn tiền xăng 111 5.300.000

31/8 BPBT8

31/8

Khấu hao TSCĐ 214 1.327.000

31/8 PKC 31/8

Kết chuyển chi phớ bỏn hàng

911 30.688.500

Số dư cuối kỳ thỏng 8 x xCộng luỹ kế đầu quý

Sổ này cú từ trang đến trang…..Ngày …thỏng …năm

Page 125: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

* Kế toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp.

Chi phớ quản lý doanh nghiệp là chi phớ giỏn tiếp phục vụ

chi hoạt động chung về điều hành và quản lý kinh doanh toàn

doanh nghiệp mà cỏc hoạt động này khụng trực tiếp tham gia

vào quỏ trỡnh sản xuất hoặc quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm hàng

hoỏ.

Chi phớ quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phớ tiền lương

cụng nhõn viờn, bộ phận quản lý, bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y

tế, kinh phớ cụng đoàn của cụng nhõn của nhõn viờn quản lý,

chi phớ vật liệu văn phũng, chi phớ dụng cụ, khấu hao tài sản cố

định dựng cho quản lý doanh nghiệp, cỏc khoản thuế mụn bài,

thuế nhà đất cỏc khoản chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ bằng

tiền khỏc.

Tk sử dụng: TK 642 Chi tiết TK 6422: Chi phớ quản lý doanh

nghiệp.

Cuối kỳ kết chuyển chi phớ quản lý vào bờn nợ của TK 911

“ Xỏc định kết quả kinh doanh”

Trong thỏng 8 chi phớ quản lý được phỏt sinh trong thỏng như

sau:

Trớch sổ nhật ký chung.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

125

Page 126: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Biểu số :2.26

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội

Sổ nhật ký chung( trớch)

năm 2009

Đơn vị tớnh: Đồng

S

T

T

Chứng từ

Diễn giải

D

G

S

C

TK

Số phỏt sinh

SH NT Nợ Cú

1 PC10/8 11/

8

Mua văn phũng phẩm x 642.

2

1.500.000

Thuế GTGT X 133 150.000

Tiền mặt x 111 1.650.000

2 BTL 31/ Luơng và cỏc khoản x 642 25.750.000

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

126

Page 127: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

8 trớch 1

Theo lương của bộ

phận

x 334 20.857.500

Bỏn hàng x 338 4.892.500

3 PC17/0

8

31/

8

Tiền điện thoại x 642.

2

1.152.000

Thuế GTGT được khấu

trừ

x 133 115.200

Chi bằng tiền mặt x 111 1.267.200

4 PC16/0

8

31/

8

Tiền nước x 642.

2

460.000

Thuế GTGT đuợc khấu

trừ

x 133 23.000

Chi bằng tiền mặt x 111 483.000

5 GTT/8 31/

8

Thanh toỏn tiền xăng

xe

x 642.

2

2.350.000

Bằng tiền mặt x 111 2.350.000

................................ .............. ..............

Cộng phỏt sinh 68.015.20

0

68.015.20

0

Người ghi sổ

( ký, họ tờn)

Kế toỏn trưởng

( ký họ tờn)

Giỏm đốc

( ký họ, tờn)

Trớch sổ cỏi

Biểu số:2:27

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

127

Page 128: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội

Sổ cỏi tài khoản 642: Chi phớ quản lý kinh doanh

Năm 2009

Đơn vị tớnh: Đồng

ST

T

Chứng từDiễn giải

TK

Số phỏt sinh

SH NT Nợ Cú

Số dư đầu thỏng

Số phỏt sinh trong thỏng

1 PC10 11/

8

Mua văn phũng phẩm 11

1

1.500.000

2 BTL 31/

8

Luơng và cỏc khoản trớch 33

4

10.125.00

0

Theo lương bộ phận bỏn

hàng

33

8

2.375.000

3 CK 31/

8

Chi phớ quảng cỏo 11

2

10.000.00

0

4 PC15/

8

31/

8

Tiền điện thoại bộ phận bỏn

hàng

11

1

1.231.500

5 PC16/

8

31/

8

Tiền nước bộ phận bỏn hàng 11

1

330.000

6 GTT/8 31/

8

Thanh toỏn tiền xăng 11

1

5.300.000

7 BTKH 31/ Khấu hao TSCĐ bộ phận bỏn 21 1.327.000

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

128

Page 129: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

8 hàng 4

8 BTL 31/

8

Luơng và cỏc khoản tớch

theo lương

33

4

20.857.50

0

Bộ phận quản lý doanh

nghiệp

33

8

4.892.500

9 PC15/

8

31/

8

Tiền điện thoại bộ phận

QLDN

11

1

1.152.000

...............................................

.

Cộng phỏt sinh 64.522.00

0

64.522.0

00

Dư cuối thỏng x x

Người ghi sổ

( ký, họ tờn)

Kế toỏn trưởng

( ký họ tờn)

Giỏm đốc

( ký họ, tờn)

3.6. Doanh thu hoạt động tài chớnh.

Để hạch toỏn khoản lói ngõn hàng và cỏc hoạt động tài

chớnh , cụng ty sử dụng tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động

tài chớnh.

Căn cứ chứng từ cú liờn quan, kế toỏn mở sổ chi tiết và sổ

cỏi TK 515.

Cuối thỏng căn cứ vào cỏc sổ chi tiết phản ỏnh vào Sổ cỏi

TK 515.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

129

Page 130: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Trong thỏng 08/2009 cụng ty khụng phỏt sinh hoạt động tài

chớnh.

3.7. Kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối

cựng mà doanh nghiệp đạt đuợc trong một kỳ nhất định của

cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh và cỏc hoạt động khỏc

mang lại đuợc biểu hiện thụng qua chỉ tiờu lói, lỗ.

Để xỏc định kết quả kinh doanh kế toỏn sử dụng TK 911 “

xỏc định kết quả kinh doanh”

Doanh thu của cụng ty lớn nờn cuối thỏng, quý và năm kế

toỏn kết chuyển doanh thu, giỏ vốn hàng bỏn, chi phớ kinh

doanh để xỏc định kết quả kinh doanh.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

130

Page 131: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Kết quả

hoạt

động

kinh

doanh

toỏn căn

cứ vào

sổ nhật

ký chung

( biểu

số) và

vào sổ

cỏi TK

911 –

Xỏc định

kết quả

kinh

doanh.ết

chuyển

hoạt

động

tiờu thụ

= Doanh thu

thuần

- trị giỏ vốn

hàng bỏn

- Chi phớ bỏn

hàng, và cỏc

khoản giảm trừ

doanh thu

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

131

Page 132: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Trớch sổ nhật ký chung.

Biểu số : 2:28

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội

Sổ nhật ký chung ( trớch)

năm 2009

Đơn vị tớnh: Đồng

S

T

T

Chứng từ

Diễn giải

D

G

S

C

TK

Số phỏt sinh

SH NT Nợ Cú

1 PKC 31/

8

Kết chuyển DTBH x 511 24.402.775.

000

911 24.402.775.

000

2 PKC 31/ Kết chuyển giỏ vốn x 911 23.647.937.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

132

Page 133: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

8 hàng 093

Bỏn sang 911 x 632 23.647.937.

093

3 PKC 31/

8

Kết chuyển chi phớ

BH

x 911 33.863.500

x 642.

1

33.863.500

4 PKC 31/

8

Kết chuyển chi phớ

BH

x 911 30.688.500

x 642.

1

30.688.000

5 31/

8

x 911 754.837.907

x 421 754.837.907

...

..

............

....

......

.

....................................

.........

...

..

........

.

.....................

...

....................

Cộng phỏt sinh 48.873.565

.200

48.873.565

.200

Người ghi sổ

( ký, họ tờn)

Kế toỏn trưởng

( ký họ tờn)

Giỏm đốc

( ký họ, tờn)

Biểu số:2.29

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

133

Page 134: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội

Sổ cỏi tài khoản 911: Xỏc định kết quả kinh doanh

Năm 2009

Đơn vị tớnh: Đồng

ST

T

Chứng từDiễn giải

TK

Số phỏt sinh

SH NT Nợ Cú

Số dư đầu thỏng

Số phỏt sinh trong thỏng

1 PKC 31/

8

Kết chuyển DT bỏn hàng 51

1

24.402.775.0

00

2 PKC 31/

8

Kết chuyển giỏ vốn 63

2

23.647.937.

093

3 PKC 31/

8

Kết chuyển chi phớ bỏn

hàng

91

1

30.688.500

4 PKC 31/

8

Kết chuyển chi phớ

QLDN

91

1

33.863.500

5 31/

8

Kết chuyển lói 42

1

754.837.907

.................... ..................

Cộng phỏt sinh 24.402.775.

000

24.402.775.0

00

Dư cuối thỏng x x

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

134

Page 135: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Người ghi sổ

( ký, họ tờn)

Kế toỏn trưởng

( ký họ tờn)

Giỏm đốc

( ký họ, tờn)

Từ cỏc sổ cỏi TK 911,632, 642, 511, 521 ta lập bỏo cỏo kết quả

kinh doanh thỏng 8 năm 2009 như sau:

Biểu số 2:29

Bỏo cỏo kết quả kinh doanh

Thỏng 8 năm 2009

Đơn vị tớnh: đồng Việt Nam

Chỉ tiờuMó số

Thuyết minh

Năm nayNăm trước

A b c 1 21. Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ

01 IV.0824.611.780.

000

2. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu

02209.005.00

0

3. Doanh thu thuần về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)

1024.402.775.

000

4. Giỏ vốn hàng bỏn 1123.647.937.

093

5. Lợi nhuận gộp về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)

20754.837.90

7

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

135

Page 136: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

6. Doanh thu hoạt động tài chớnh

21

7. Chi phớ tài chớnh- Trong đú: Chi phớ lói vay

22

8. Chi phớ quản lý kinh doanh

23 64.522.000

9. Lợi nhuận thần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24)

30690.285.90

7

10. Thu nhập khỏc 31

11. Chi phớ khỏc 32

12. Lợi nhuận khỏc (40 = 31- 32)

40

13. Tổng lợi nhuận kế toỏn trước thuế (50 = 30 + 40)

50 IV.09690.285.90

7

14. Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp

51192.280.05

4

15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51)

60497.005.85

3

Ngày ... Thỏng ... Năm 200...

Người lập biểu Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, đúng dấu,ghi rừ họ tờn)

Chương III

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

136

Page 137: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Phương hướng hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và

xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty tnhh thiờn hoà

an

1. Một số ưu điểm, nhược điểm của cụng ty TNHH Thiờn

Hoà AN.

Sau thời gian thực tập tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An

được sự giỳp đỡ của ban lónh đạo cụng ty, cỏc phũng ban chức

năng và đặc biệt là phũng kế toỏn cựng với sự cố gắng nỗ lực

cả bản thõn em đó mạnh dạn đi sõu về tỡm hiểu và tiếp xỳc

với thực tế cụng tỏc quản lý núi chung và cụng tỏc kế toỏn bỏn

hàng và xỏc định KQKD núi riờng. Cựng với sự phỏt triển như

vũ bóo của nền kinh tế, cỏc doanh nghiệp phải cú những chiến

lược kinh doanh để từng bước để hoà nhập chung với nền kinh

tế thị trường như hiện nay. Vỡ vậy, tiờu thụ hàng hoỏ, sản

phẩm luụn chiếm vị trớ vụ cựng quan trọng trong cỏc DN

thụng qua hạch toỏn tiờu thụ và xỏc định kết quả tiờu thụ

ngày càng được chỳ trọng trong việc nõng cao sức cạnh tranh

của hàng hoỏ trờn thị trường, thỳc đẩy lưu thụng nhanh, mang

lại lợi nhuận cao cho DN và trở thành mục tiờu mà cỏc DN đều

muốn đạt được.Để tồn tại và phỏt triển doanh nghiệp phải luụn

cú những phương huớng đổi mới. để Để tồn tại và phỏt triển

mỗi DN phải tỡm ra cho mỡnh những bước đi đỳng đắn nhất.

Vỡ vậy Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN đóc khụng ngừng đổi mới

chiến lược kinh doanh và cụng tỏc quản lý sao cho phự hợp với

nền kinh tế thị trường như hiện nay.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

137

Page 138: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Trong thời gian thực tập tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An

em đó rỳt ra được một số ưu nhược điểm trong cụng tỏc kế

toỏn núi chung và cụng tỏc kế toỏn Bỏn hàng và xỏc định kết

quả kinh doanh núi riờng như sau:

1.1. Ưu điểm.

- Bộ mỏy kế toỏn:

Phũng kế toỏn cụng ty cú đội ngũ cỏn bộ chuyờn trẻ năng

động, nghiệp vững vàng, cú trỡnh độ lý luận cao, kiến thức sõu

rộng trong hạch toỏn, cú đầy đủ trang thiết bị trang thiết bị

phục vụ cho cụng tỏc quản lý cũng như cụng tỏc bỏn hàng.

Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty được tổ chức theo mụ hỡnh

tập trung. Cỏc nghiệp vụ kế toỏn phỏt sinh được xử lý tập

trung ở phũng kế toỏn, hỡnh thức này đó đảm bảo sự lónh đạo

thống nhất của cụng tỏc kế toỏn từ kiểm tra xử lý cung cấp

thụng tin kế toỏn một cỏch kịp thời giỳp nhà lónh đạo nắm

được hoạt động kinh doanh một cỏch nhanh chúng, cơ cấu

phõn cụng lao động hợp lý, tạo điều kiện chuyờn mụn hoỏ

nghiệp vụ chuyờn mụn của mỗi nhõn viờn kế toỏn tăng khả

năng đối chiếu, kiểm tra số liệu kế toỏn. Đội ngũ kế toỏn cú

trỡnh độ cao, phõn cụng rừ ràng theo từng phần hành kế toỏn

phự hợp với khả năng và trỡnh độ chuyờn mụn qua đú cụng

tỏc kế toỏn đạt được hiệu quả cao hạn chế sai sút.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

138

Page 139: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Về cụng tỏc kế toỏn:Cụng tỏc kế toỏn nhỡn chung ỏp

dụng đỳng chuẩn mực kế toỏn cũng như chế độ chớnh sỏch

của nhà nước.

Về chứng từ và sổ sỏch kế toỏn.Cụng ty ỏp dụng hệ thống

sổ sỏch hợp lý.Cỏc chứng từ sử dụng đảm bảo thống nhất về

biểu mẫu quy trỡnh luõn chuyển theo chế độ nhà nước ban

hành.

Về hàng hoỏ: Cụng ty cú nhiều biện phỏp bảo quản, lưu

trữ hàng khi hàng hoỏ về nhập kho cụng ty kiểm tra chất lượng

rất chặt chẽ đảm bảo giao cho khỏch hàng những sản phẩm cú

chất lượng cao, hàng hoỏ được phõn làm từng loại cú cụng

dụng và nội dung rừ ràng, hợp lý cụ thể, kế toỏn phản ỏnh giỏ

trị hàng theo đỳng nguyờn tắc kế toỏn và ỏp dụng linh hoạt

tỡnh hỡnh thực tế tại cụng ty.

1.2. Nhược điểm:

Bờn cạnh những kết quả trong cụng tỏc tổ chức kế toỏn

và xỏc định kết ửu kinh doanh mà kế toỏn cụng ty đó đạt

được, cú những tồn tại mà cụng ty TNHH Thiờn Hoà An cú khả

năng cải tiến và hoàn thành đỏp ứng yờu cầu trong cụng tỏc

quản lý của cụng ty Mặc dự trong cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng

và xỏc định kết quả đó tốt nhưng vẫn cũn tồn tại một số nhược

điểm sau:

Thứ nhất: Cụng ty tớnh toàn bộ chi phớ quản lý kinh

doanh cho toàn bộ mặt hàng vào cuối thỏng. tuy nhiờn khụng

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

139

Page 140: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

phõn bổ chi phớ này cho từng mặt hàng tiờu thụ vỡ vậy mà

khụng xỏc định được kết quả tiờu thụ của từng loại mặt hàng

để cú kộ hoạch kinh doanh phự hợp.

Thứ hai: Do đặc điểm của cụng ty là bỏn cỏc mặt hàng cú

giỏ trị lớn nờn khi bỏn hàng cụng ty giao hàng cho khỏch hàng

trước rồi mới thu tiền hàng. Do đú số phải thu kỏh lớn, tuy

nhiờn kế toỏn cụng ty khụng tiến hàng trớch cỏc khảon dự

phũng phải thu khú đũi. điều này ảnh hưởng khụng nhỏ đến

việc hoàn vốn và xỏc định kết quả tiờu thụ.

Thứ ba: Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An là một đơn vị kinh

doanh thưong mại, để tiến hành kinh doanh cụng ty phải mua

hàg hỏo nhập kho rồi mới đem đi tiờu thụ. Điều này khụng

trỏnh khỏi sự giảm giỏ thưũng xuyờn của hàng trong kho, Tuy

nhiờn kế toỏn cụng ty lại khụng trớch dự phũng giảm giỏ hàng

tồn kho.

2. Một số ý kiến hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng

và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH thiờn

Hoà An.

2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện.

Việc chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoỏ tập

trung sang nền kinh tế thị trường gắn liền với quy luật cạnh

tranh, quy luật cung cầu và giỏ cả làm cho cụng tỏc tiờu thụ

hàng hoỏ trong doanh nghiệp thương mại cú vai trũ vụ cựng

quan trọng. Cựng với sự hội nhập của đất nước vào nền kinh tế

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

140

Page 141: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

thị trường thế giới, cỏc doanh nghiệp phải đối mặt với một sự

cạnh tranh gay gắt, quyết liệt của nhiều chủng loại mặt hàng,

của nhiều doanh nghiệp khỏc. Vấn đề đặt ra cho cỏc doanh

nghiệp là phải làm sao phỏt triển mạnh mẽ cụng tỏc tiờu thụ

hàng hoỏ của mỡnh, mở rộng mối quan hệ làm ăn buụn bỏn

gúp phần mở rộng thị trường tiờu thụ, đảm nhận nhiệm vụ

phục vụ nhu cầu của khỏch hàng một cỏch tốt nhất, là cầu nối

giữa sản xuất và tiờu dựng. Một trong những cụng cụ quản lý

đắc lực nhất giỳp cỏc doanh nghiệp đạt được mục tiờu đú là

cụng tỏc kế toỏn.

Thật vậy sự thành cụng hay thất bại của doanh nghiệp

phụ thuộc rất lớn vào cụng tỏc kế toỏn. Thụng qua việc tớnh

toỏn, ghi chộp, phõn loại, tổng hợp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt

sinh của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

bằng hệ thống cỏc phương phỏp chứng từ, tài khoản, tớnh giỏ,

cõn đối, tổng hợp mà doanh nghiệp cú thể nắm bắt được tỡnh

hỡnh biến động tài sản của doanh nghiệp, sự vận động của nú

trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh một cỏch đầy đủ và kịp

thời, chớnh xỏc. Bờn cạnh đú, cỏc bỏo cỏo tài chớnh của

doanh nghiệp cũn cung cấp cho cỏc đối tỏc, chủ đầu tư những

thụng tin về tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

mà họ cần nghiờn cưỳ để đưa ra được cỏc quyết định đỳng đắn

về sự lựa chọn đầu tư của mỡnh. Chớnh vỡ vậy, việc hoàn

thiện và khụng ngừng đổi mới cụng tỏc kế toỏn sao cho phự

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

141

Page 142: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

hợp với yờu cầu quản lý của cỏc doanh nghiệp được coi là một

yờu cầu bức xỳc.

Trong hoạt động kinh doanh thương mại, tiờu thụ hàng

hoỏ là khõu cuối cựng của và cũng là khõu quan trọng nhất

của quỏ trỡnh luõn chuyển vốn của hoạt động sản xuất kinh

doanh. Vốn trong kinh doanh thương mại thường chiếm tỷ

trọng lớn nhất do đú nú thường được theo dừi một cỏch chặt

chẽ và thường xuyờn.Tiờu thụ là yếu tố quyết định tới sự tồn

tại của doanh nghiệp do đú hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tiờu

thụ và xỏc định kết quả kinh doanh là vấn đề hết sức cần thiết

trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Để hoàn thiện cụng tỏc

kế toỏn tiờu thụ và xỏc định kết quả kinh doanh thỡ doanh

nghiệp phải cú được những nhận thức đỳng đắn trong việc

thực hiện cụng tỏc kế toỏn, đảm bảo sao cho phự hợp với chế

độ chớnh sỏch và đặc điểm sản xuất kinh doanh của cụng ty

đồng thời đảm bảo cung cấp lượng thụng tin một cỏch chớnh

xỏc, nhanh chúng, kịp thời, tiết kiệm lại cú hiệu quả kinh tế

cao.

Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tiờu thụ và xỏc định kết quả kinh

doanh trước hết phải hoàn thiện hệ thống chứng từ để nõng

cao tớnh phỏp lý, tớnh chớnh xỏc tạo điều kiện tốt cho cụng

tỏc kế toỏn. Khi đó cú được một hệ thống chứng từ hợp lý sẽ

tạo điều kiện tốt cho kế toỏn theo dừi kịp thời tỡnh hỡnh biến

động của hàng hoỏ và tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của

cụng ty.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

142

Page 143: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn cũn giỳp cho việc theo dừi

kiểm tra hệ thống tài khoản, chứng từ một cỏch chớnh xỏc,

nhanh chúng tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra kế toỏn

đồng thời tạo điều kiện cho cỏc chủ đầu tư hiểu rừ hơn về tỡnh

hỡnh hoạt động tài chớnh của cụng ty và giỳp họ trong việc

lựa chọn bạn hàng để đầu tư.

hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tiờu thụ và xỏc định kết quả kinh

doanh của doanh nghiệp khụng những mang lại hiệu quả đối

với cỏc nghiệp vụ tiờu thụ và xỏc định kết quả kinh doanh mà

cũn gúp phần nõng cao hiệu quả cụng tỏc kế toỏn tại cụng

ty.Việc hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn giỳp cho cỏc nhà quản lý

cú được những thụng tin chớnh xỏc, kịp thời về tỡnh hỡnh sản

xuất kinh doanh của cụng ty để đưa ra những chiến lược đỳng

đắn tạo điều kiện phỏt triển cụng ty.

Ngoài những lợi ớch đó nờu trờn, việc hoàn thiện cụng tỏc

kế toỏn cũn giỳp cho sổ sỏch của kế toỏn được hoàn thiện hơn

tạo điều kiện trong việc hạch toỏn diễn ra một cỏch nhanh

chúng,đảm bảo kết cấu sổ sỏch gọn nhẹ, giảm bớt lượng phần

hành cụng tỏc kế toỏn mà vẫn đảm bảo cung cấp những thụng

tin đầy đủ.

2.2, Phương hướng hoàn thiện.

Việc hoàn thiện cụng tỏc bỏn hàng và xỏc định kết quả

bỏn hàng phải đỏp ứng cỏc yờu cầu sau:

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

143

Page 144: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

- Hoàn thiện trờn cơ sở tụn trọng cỏc cơ chế tài chớnh,

tụn trọng cỏc chế độ kế toỏn. Kế toỏn khụng chỉ là cụng cụ

quản lý kinh tế của cỏc DN mà cũn là cụng cụ quản lý kinh tế

của nhà nước. Việc tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại DN cụ thể

được phộp vận dụng và cải tiến khụng nhất thiết là phải dập

khuụn mỏy múc theo đỳng chế độ, nhưng phải tụn trọng chế

độ, tụn trọng cơ chế.

- Hoàn thiện phải dựa trờn cơ sở tiết kiệm chi phớ mang

lại hiệu quả cao.

- Hoàn thiện phải đảm bảo đỏp ứng được thụng tin kịp

thời, chớnh xỏc phự hợp với yờu cầu quản lý kinh doanh của

cụng ty

2.3.Một số giải phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc Kế toỏn

bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty

TNHH Thiờn Hoà AN

* Phõn bổ chi phớ quản lý cho từng mặt hàng để xỏc

định kết quả tiờu thụ cho từng mặt hàng.

Hàng hoỏ của cụng ty kinh doanh gồm nhiều nhiều chủng

lõọi, mỗi chủng loại lại mang lại một mức thu nhập khỏc nhau,

Một trong những biện phỏp tăng lợi nhuận là phải chỳ trọng

năng cao doanh thu của tmặt hàng cho lợi nhuận cao,Vỡ vậy

phải xỏc định kết quả tiờu thụ cho từng mặt hàng từ đú xõy

dựng kế hoạch tiờu thụ sản phẩm mang lại hiệu quả cao nhất.

để thực hiện điều đú ta dựng tiờu thức phõn bổ chi phớ kinh

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

144

Page 145: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

doanh cho từng mặt hàng tiờu thụ sau mỗi kỳ bỏo cỏo.Một

trong những vấn đề quan trọng nhất là việc tổ chức kế tỏon chi

phớ quản ký kinh doanh là việc lựa chọn phưong thức phõn bổ

khoa học. Bởi mỗ mặt hàng cú tớnha chất khỏc nhau, dung

lượng chi phớ kớch cỡ khỏc nhau, cụng dụng của từng nhúm

hàng cú cụng dụng khỏc nhau nờn nờn khụng thể sử dụng

chung một tiờu thức põhn bổ mà phải tuỳ thuộc vào tớnh chất

khoản mục chi phớ phõn bổ cho phự hợp.

- Đối với cỏc chi phớ qảun lý kinh doanh cú thể phõn bổ theo

doanh số bỏn hàng.như sau:

Chi phớ QLKD phõn bổ

cho nhúm hàng thứ i

= Chi phớ QLDN cần

phõn bổ

Tổng doanh số bỏn

x Doanh số bỏn

nhúm hàng

thứ i

Khi phõn bổ chi phớ quản lý kinh doanh lcho từng mặt hàng

lượng hàng tiờu thụ.

VD: Phõn bổ chi phớ quản lý kinh doanh cho mặt mỏy phỏt

điện MISUMISHI biết:

- Doanh số bỏn hàng của Mỏy hàn MISHUMISHI là :

2.010.000.000

- tổng doanh số bỏn hàng là: 24.611.780.000

- Giỏ vốn là :1.800.075.017

- Chi phớ quản lý kinh doanh là: 64.522.000

Ta tiến hàng phõn bổ chi phớ quản lý kinh doanh như sau:

Ta tiến hành phừn bổ CPQL kinh doanh theo doanh số bổ

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

145

Page 146: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

hàng như sau:

Chi phớ quản lý KD

phõn Bổ cho mỏy

Phỏt điện

MISHUMISHI

=

64.522.000

24.611.780.00

0x

2.010.000.00

0

= 5.269.396

Khi đú sẽ cú đựoc bảng kết quả kinh doanh của từng mặt

hàng để giỳp giỏm đốc quyết định đẩy mạnh tiờu thụ sản

phẩm nào.

Biểu số 3.1

BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Thỏng 8 năm2009

Tờn sản phẩm : Mỏy phỏt điện MISHUMISHI

Đơn vị Tớnh: đồng

Chỉ tiờu Thỏng 08

Doanh thu thuần 2.010.000.000

Giỏ vốn hàng bỏn 1.800.075.017

Lợi nhuận gộp 209.924.975

Chi phớ BH+ QLDN 5.269.396

Lợi nhuận thuần từ hoạt

động bỏn hàng

204.655.079

Kế toỏn trưởng Thủ trưỏng đơn vị

Việc phõn bổ trờn, Ta tớnh được lợi nhuận thuần của

từngmặt hàng cụ thể là mỏy phỏt điện MISHUMISi cú lợi

nhuận chiếm 29,8% trong tổng doanh thu bỏn àhng của

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

146

Page 147: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

cụng ty, qua đú ta thấy đú là sản phẩm chủ lực của cụng ty

từ đú cụng ty cú biện phỏp đẩy mạnh tiờu thụ, tiết kiệm chi

phớ hợp lý.

Bờn cạnh đú ta cú thể biết được mặt hàng nào kinh

doanh khụng hiệu quả từ đú đua ra quyết định cú nờn tiếp

tục kinh doanh mặt hàng đú khụng.

* Lập dự phũng phải thu khú đũi.

Do phương thức bỏn hàng của cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

cú nhiều khỏch hàng chịu tiền hàng, Bờn cạnh đú Việc thu tiền

cũng gặp nhiều khú khăn nờn ảnh hưởng đến kinh doanh của

cụng ty.

Vỡ vậy Cụng ty tớnh toỏn cỏc khoản nợ cú khả năng khú

đũi.trớch lập dự phũng đảm bảo đảm bảo sự phự hợp giũa

doanh thu và chi phớ trong kỳ.

Để tớnh mức dự phũng khú đũi cụng ty đỏnh giỏ khả năng

thanh toỏn của từng khỏch hàng là bao nhiờu % trờn cơ sở số

nợ thực tế và tỷ lệ cú khả năng khú đũi để tớnh ra mức dự

phũng thất thu.

Đối với cỏc khoản nợ thất thu, sau khi xoỏ trờn bảng cõn đối

kế toỏn , kế toỏn cụng ty đưa vào nợ khú đũi ở TK 004 – Nợ

khú đũi đó xử lý.

Khi lập dự phũng ghi rừ họ tờn , nội dung địa chỉ của từng

khoản nợ, số tiền phải thu của khỏch hàng trong đú đó ghi số

phải thu khú đũi.

Phải cú đầy đủ chứng từ gốc, giấy xỏc định nợ, người nợ về

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

147

Page 148: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

số tiền chưa thanh toỏn như cỏc hợp đồng kinh tế, khế ước vay

nợ. Cỏc bản thanh lý hợp đồng, giấy cam kết nợ để lập bảng

phải thu khú đũi.

Phương thức tớnh dự phũng phải thu khú đũi:

Số DPPTKĐ cho

thỏng kế hoạch

của khỏch hàng

đỏng ngờ i

=Số nợ phải thu

của khỏch hàng ix

Tỷ lệ ước tớnh

khụng thu được

của khỏch hàng

i

Ta tớnh nhứng khoản nợ phải thu khú đũi thro phương phỏp

ước tớnh doanh thu bỏn chịu.

Số DPPTKĐ lập cho

thỏng kế hoạch

= Tổng doanh thu

bỏn chịu

* Tỷ lệ phải thu

khú đũi ước

tớnh

Cỏc khoản dự phũng được theo dừi trờn tài khoản 139:Dự

phũng phải thu khú đũi.

Thực tế tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN cú rất nhiều.ở đõy

cú thể lập khảon dự phũng nợ phải thu khú đũi trờn khả năng

thu tiền của nhõn viờn bỏn hàng.

* Lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho.

Cụng ty lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho thụng qua TK

159” Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho” tài khoản này cú nội

dung kết cấu như sau:

Bờn Nợ: Hoàn nhập dự phũng hàng tồn kho.

Bờn Cú: Trớch lập dự phũng hàng Tồn kho

Dư cú: dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho hiện cũn.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

148

Page 149: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

TK 159 được mở chi tiết cho từng hàng tồn kho, cỏch hạch

toỏn như sau:

So sỏnh số dự phũng năm cũ cũn lại với số dự phũng cần lập

cho năm mới . Nếu dự phũng cũ lớn hơn số cần lập dự phũng

cho năm mới. Bằng cỏch ghi giảm giỏ vốn hàng bỏn .

Nợ TK 159: Hoàn nhập dự phũng cũn lại.

Cú TK 632: Ghi giảm giỏ vốn hàng bỏn

Ngựoc lại nếu số dự phũng cũn lại nhỏ hơn số dự phũng cần

lập cho niờn độ mới kế toỏn tiến hành trớch lập số chờnh lệch

lớn hơn.

Nợ TK 632: ghi tăng giỏ vốn hàng tiờu thụ trong kỳ

Cú TK 159: trớch lập giảm giỏ hàng tồn kho.

Trong niờn độ tiếp theo , nếu hàng tồn kho khụng bị giảm giỏ

thỡ bỳt toỏn phản ỏnh giỏ trị hàng tồn kho khú đú, kế toỏn

cũng phải hoàn nhập số dự phũng giảm giỏ đú lập cỏc hoạt

động tồ kho này bằng bỳt toỏn:

Nợ TK 159: hoàn nhập dự phũng cũ.

Cú TK 632: Ghi giảm giỏ vốn hàng bỏn

Cuối niờn độ tiếp theo so sỏnh số số dự phũng năm cũ cũn lại

với số lập cho niờn độ kế toỏn mới ghi cỏc bỳt toỏn trước lập

hoàn nhập như trờn;

Việc lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho phải dựa vào nguyờn

tắc chỉ lập dự phũng cho số hàng tồn kho tại thời điểm lập bỏo

cỏo tài chớnh thấp hơn giỏ trị ghi sổ.

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

149

Page 150: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Mức dự phũng

cần lập cho

năm tới

=

Số hàng tồn

kho cuối niờn

độ

x

Mức giảm

giỏ hàng

hoỏ

Trong đú :

Mức giảm giỏ

hàng hoỏ=

Đơn giỏ ghi

sổ-

Đơn giỏ thực

tế trờn thị

trường

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

150

Page 151: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

kết luậnLưu thụng hàng hoỏ cú ý nghĩa vụ cựng quan trọng đối

với cỏc doanh nghiệp nú được vớ như là mạch mỏu của nền

kinh tế quốc dõn. Tổ chức hợp lý quỏ trỡnh tiờu thụ hàng hoỏ

cú tầm quan trọng trong việc giỳp cỏc doanh nghiệp xỏc định

đỳng đắn tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

mỡnh nhằm khụng ngừng nõng cao hiệu quả sản xuất kinh

doanh và hiệu quả sử dụng vốn. Đặc biệt trong điều kiện nền

kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, để thực hiện nhiệm vụ

kinh doanh cỏc doanh nghiệp thương mại phải đổi mới phương

thức kinh doanh, hoàn thiện cỏc cụng cụ quản lý mà trọng tõm

là đổi mới, hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn, hạch toỏn sao cho hợp

lý. Chớnh vỡ vậy, việc đổi mới và khụng ngừng hoàn thiện

cụng tỏc kế toỏn tiờu thụ hàng hoỏ sao cho thớch ứng với

những yờu cầu của người quản lý là một vấn đề bức xỳc đặt ra.

Với những kiến thức đó được trang bị tại nhà trường cựng

với đợt thực tập tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN và cựng với sự

hướng dẫn, giỳp đỡ tận tỡnh của cụ giỏo Nguyễn Thị Sức, cỏc

cụ chỳ, anh chị trong phũng kế toỏn của Cụng ty em đó hoàn

thành Chuyờn đề tốt nghiệp của mỡnh với đề tài “ Hoàn thiện

Cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

151

Page 152: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

cụng ty TNHH thiờn Hoà AN.. Do trỡnh độ và thời gian cú hạn

nờn trong quỏ trỡnh thực hiện đề tài này khụng trỏnh khỏi

những sai sút và khiếm khuyết, em rất mong nhận được sự

gúp ý của cỏc thầy cụ để chuyờn đề tốt nghiệp của em được

hoàn thiện hơn.

Em xin chõn thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tỡnh của cụ

giỏo Nguyễn Thị Sức và sự chỉ bảo giỳp đỡ của Ban Giỏm đốc,

cỏc anh chị trong Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN nghệ, phũng kế

toỏn của cụng ty đó giỳp em hoàn thành chuyờn đề tốt nghiệp

này.

Hà nội, ngày …………….

Sinh viờn

Nguyễn Thị Hà

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

152

Page 153: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Tài liệu tham khảo

1. Hệ thống kế toỏn doanh nghiệp.

2. Luật thuế giỏ trị gia tăng.

3. Hưỡng dẫn chứng từ kế toỏn và sổ sỏch kế toỏn.

4. Cỏc tạp chớ kế toỏn, tạp chớ tài chớnh.

5. Cỏc thụng tư, quyết định sửa đổi bổ sung chế độ kế

toỏn -tài chớnh và luật thuế giỏ trị gia tăng của Bộ tài

chớnh.

6. Hướng dẫn kế toỏn thực hiện chuẩn mực kế toỏn

7. Chế độ kế toỏn doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết

định 48

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

153

Page 154: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

Nhận xột của giỏo viờn hướng dẫn

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

154

Page 155: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Hà Nội, ngày….. thỏng…..

năm 2009

Nhận xột của cơ sở thực tập

Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………...

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

155

Page 156: tài liệu báo cáo thực tập

Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………

Hà Nội, ngày….. thỏng….. năm 2009

Giỏm đốc

Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp

156