Upload
digiword-ha-noi
View
13.586
Download
5
Embed Size (px)
DESCRIPTION
tài liệu báo cáo thực tập
Citation preview
Trường đại học cụng nghiệp hà nội 1 khoa kinh tế
Bảng chữ cỏI viết tắt
- Tài khoản: TK
- Kiểm kờ thường xuyờn: KKTX
- Kiểm kờ định kỳ: KKĐK
- Giỏ vốn hàng bỏn: GVHB
- Doanh thu: DT
- Hàng bỏn bị trả lại: HBBTT
- Tài sản cố định: TSCĐ
- Hàng hoỏ: HH
- Thuế giỏ trị gia tăng: Thuế GTGT
- Doanh nghiệp: DN
- Cụng Ty Trỏch nhiệm hữu hạn: Cụng Ty TNHH
- Dự phũng phải thu khú đũi: DPPTKĐ
- Xõy Dựng: XD
- Doanh NGhiệp Thương Mại: DNTM
- Chi Phớ Quản lý: CPQL
- Xõy lắp giao thụng: XLGT
- Đầu Tư và Xõy Dựng: DT và XD
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Lời núi đầu
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đó cú một sự
chuyển đổi rất mạnh mẽ, từ nền kinh tế tập trung, quan liờu
bao cấp sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mụ của
Nhà nước, hội nhập cựng với cỏc nước khỏc trờn thế giới. Điều
này đũi hỏi nền tài chớnh quốc gia phải tiếp tục đổi mới một
cỏch toàn diện nhằm tạo mụi trường kinh tế, hệ thống phỏp
luật tài chớnh, cụ thể hoỏ cỏc quan hệ và cỏc hoạt động trong
nền kinh tế thị trường, do vậy để đỏp ứng và thớch nghi được
với sự chuyển đổi của nền kinh tế nước nhà đũi hỏi cỏc doanh
nghiệp cần phải cú sự đổi mới về cơ chế quản lý, về sản xuất và
tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ để tồn tại và phỏt triển.
Thật vậy, sự phỏt triển mạnh mẽ của nền kinh tế đó khẳng
định vai trũ của thương mại núi chung và tiờu thụ hàng hoỏ núi
riờng trong đời sống kinh tế xó hội. Việc kinh doanh thương mại
cũng như bất kỳ hoạt động nào khỏc của cỏc doanh nghiệp đều
nhằm một mục đớch cuối cựng là tạo ra được lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Chớnh vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp đó coi việc tiờu
thụ hàng hoỏ đúng một vai trũ hết sức quan trọng và nú quyết
định đến sự tồn tại hay phỏ sản của doanh nghiệp. Nếu một
doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm mà khụng tiờu thụ được sẽ
dẫn tới khụng cú doanh thu, khụng thu lợi nhuận, sẽ dẫn tới
phỏ sản. Ngược lại, nếu sản phẩm sản xuất ra mà tiờu thụ hết
thỡ khụng những nú sẽ giỳp doanh nghiệp thu hồi vốn để tỏi
sản xuất, tạo ra lợi nhuận mà cũn giỳp cho cỏc doanh nghiệp
tồn tại và phỏt triển.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
2
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Nhận thức được đỳng đắn tầm quan trọng của việc tiờu
thụ sản phẩm sẽ giỳp cho cỏc doanh nghiệp cú bước đi đỳng,
tồn tại và phỏt triển đồng thời giỳp cho sự lưu thụng hàng hoỏ
trong nền kinh tế thị trường.Vấn đề này đó được cụng ty TNHH
Thiờn Hoà AN hết sức coi trọng và coi đú là vấn đề sống cũn
quyết định sự tồn tại và phỏt triển cuả Cụng ty. Xuất phỏt từ
những vấn đề lý luận và thực tiễn trờn đõy, em xin chọn đề tài
"Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả
bỏn hàng tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN làm nội dung nghiờn
cứu.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyờn đề bao gồm 03
(ba) chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toỏn lưu chuyển hàng
hoỏ và xỏc định kết quả tiờu thụ trong doanh nghiệp
thương mại.
Chương 2: Thực trạng cụng tỏc lưu chuyển hàng hoỏ
và xỏc định kết quả tiờu thụ tại Cụng ty TNHH Thiờn
Hoà AN
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc
kế toỏn lưu chuyển hàng hoỏ và xỏc định kết quả tiờu
thụ tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN,
Trong quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty, em đó được sự giỳp
đỡ, hướng dẫn tận tỡnh của giỏo viờn bộ mụn cụ Nguyễn thị
sức và sự chỉ bảo cặn kẽ của chị Tạ Thu Trang và cỏc anh chị
phũng kế toỏn của cụng ty . Em đó được làm quen và tỡm hiểu
cụng tỏc thực tế tại Cụng ty và hoàn thành chuyờn đề tốt
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
3
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
nghiệp Bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty
TNHH Thiờn Hoà An.
Phần I: cơ sở lý luận chung về tổ chức kế toỏn bỏn hàng và xỏc
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
I, Sự cần thiết của kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
1. Khỏi niệm về bỏn hàng và kết quả kinh doanh.
1.1. Khỏi niệm về bỏn hàng.
Bỏn hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoỏ
gắn với lợi ớch hoặc rủi do cho khỏch hàng đồng thời được khỏch
hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn.
Bỏn hàng là giai đoạn cuối cựng của quỏ trỡnh sản – kinh
doanh, đõy là quỏ trỡnh chuyển hoỏ vốn từ hỡnh thỏi vốn sản
phẩm, hàng hoỏ sang hỡnh thỏi vốn tiền tệ hặc vốn trong thanh
toỏn.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
4
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
1.2. Khỏi niệm về kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cựng về mặt tài chớnh
của hoạt động sản xuất kinh doanh. Núi cỏch khỏc, kết quả kinh
doanh là phần chờnh lệch giữa doanh thu bỏn hàng,cỏc khoản
giảm trừ doanh thu với trị giỏ vốn hàng bỏn, chi phớ bỏn hàng và
chi phớ quản lý doanh nghiệp. Đõy là chỉ tiờu kinh tế tổng hợp
quan trọng để đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Vai trũ, Nhiệm vụ của cụng tỏc bỏn hàng và xỏc định
kết quả kinh doanh.
2.1. Vai trũ của cụng tỏc bỏn hàng và xỏc định kết quả.
Mục tiờu của doanh nghiệp là tối đa húa lợi nhuận. Trong
khi đú, thành phẩm, hàng húa tiờu thụ được thỡ doanh nghiệp
mới cú lợi nhuận. Vỡ thế cú thể núi bỏn hàng cú quan hệ mật
thiết với kết quả kinh doanh. Bỏn hàng tốt thể hiện uy tớn sản
phẩm của doanh nghiệp trờn thị trường, thể hiện sức cạnh tranh
cũng như khả năng đỏp ứng nhu cầu thị trường của doanh
nghiệp.
Kết thỳc quỏ trỡnh bỏn hàng là khộp kớn một vũng chu
chuyển vốn. Nếu quỏ trỡnh bỏn hàng thực hiện tốt, doanh nghiệp
sẽ tăng nhanh vũng quay của vốn, nõng cao hiệu quả sử dụng
vốn để thỏa món nhu cầu ngày càng lớn của xó hội. Cũng qua
đú, doanh nghiệp thực hiện được giỏ trị lao động thặng dư ngoài
việc bự đắp những chi phớ bỏ ra để bỏn sản phẩm hàng húa. Đõy
chớnh là nguồn để doanh nghiệp nộp ngõn hàng Nhà Nước, lập
cỏc qũy cần thiết và nõng cao đời sống cho người lao động.
Bỏn hàng chỉ được thực hiện khi sản phẩm hàng húa đỏp ứng
nhu cầu tiờu dựng của khỏch hàng. Đối tượng phục vụ cú thể là
cỏ nhõn hay đơn vị cú nhu cầu. Cỏ nhõn người tiờu dựng chấp
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
5
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
nhận mua sản phẩm hàng húa vỡ nú thỏa món nhu cầu tất yếu.
Khi sản phẩm được chuyển giao quyền sở hữu cho người tiờu
dựng thỡ sản phẩm sẽ hữu ớch, sự thỏa món của khỏch hàng với
sản phẩm càng cao. Đối với đơn vị tiờu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp thỡ sản phẩm đú trực tiếp phục vụ quỏ trỡnh sản xuất
kinh doanh của mỡnh. Việc tiờu thụ kịp thời, nhanh chúng gúp
phần làm cho quỏ trỡnh sản xuất của đơn vị được liờn tục.
Như vậy, bỏn hàng là hoạt động hết sức quan trọng đối với
mỗi doanh nghiệp núi chung và cỏc doanh nghiệp kinh doanh núi
riờng. Trong cơ chế thị trừơng bỏn hàng là một nghệ thuật, khối
lượng sản phẩm bỏn ra là nhõn tố quyết định lợi nhuận của
doanh nghiệp. Nú thể hiện sức cạnh tranh trờn thị trường và là cơ
sở quan trọng để đỏnh giỏ trỡnh độ quản lý, hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Những thụng tin từ kết quả hạch toỏn bỏn hàng là thụng tin
rất cần thiết đối với cỏc nhà quản trị trong việc tỡm hướng đi cho
doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tựy thuộc vào đặc điểm sản
xuất kinh doanh của mỡnh và tỡnh hỡnh tiờu thụ trờn thị trường
mà đề ra kế hoạch sản xuất tiờu thụ cho phự hợp. Việc thống kờ
cỏc khỏan doanh thu, chi phớ và kết quả kinh doanh chớnh xỏc,
tỉ mỉ và khoa học sẽ giỳp cỏc nhà quản trị doanh nghiệp cú được
cỏc thụng tin chi tiết về tỡnh hỡnh tiờu thụ cũng như hiệu quả
sản xuất của từng mặt hàng tiờu dựng trờn thị trường khỏc nhau.
Từ đú, nhà quản trị cú thể tớnh được mức độ hoàn thành kế
hoạch, xu hướng tiờu dựng, hiệu quả quản lý chất lượng cũng
như nhược điểm trong cụng tỏc bỏn hàng của từng loại sản phẩm
hàng húa. Trờn cơ sở đú, doanh nghiệp xỏc định được kết quả
kinh doanh, thực tế lói cũng như số thuế nộp ngõn sỏch Nhà
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
6
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Nước. Và cuối cựng nhà quản trị sẽ đề ra được kế hoạch sản xuất
của từng loại sản phẩm trong kỳ hạch toỏn tới, tỡm ra biện phỏp
khắc phục những yếu điểm để hoàn thiện cụng tỏc bỏn sản
phẩm, hàng hoỏ trong doanh nghiệp.
2.2. Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả
kinh doanh.
* Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng
Trong nền kinh tế hàng hoỏ nhiều thành phần, cỏc đơn vị
mua bỏn hàng hoỏ trong nước phải bỏm sỏt thị trường, tiến hành
hoạt động mua bỏn hàng hoỏ theo cơ chế tự hạch toỏn kinh
doanh. Trong hoạt động kinh doanh, cỏc đơn vị phải thường
xuyờn tỡm hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của dõn
cư để cú tỏc động tới phỏt triển sản xuất, nõng cao chất lượng
hàng hoỏ.
Hàng hoỏ của doanh nghiệp gồm nhiều loại, nhiều thứ phẩm
cấp nhiều thứ hàng cho nờn yờu cầu quản lý chỳng về mặt kế
toỏn khụng giống nhau. Vậy nhiệm vụ chủ yếu của kế toỏn hàng
hoỏ là:
- Phản ỏnh giỏm đốc tỡnh hỡnh thu mua, vận chuyển bảo
quản và dự trữ hàng hoỏ, tỡnh hỡnh nhập xuất vật tư hàng hoỏ.
Tớnh giỏ thực tế mua vào của hàng hoỏ đó thu mua và nhập kho,
kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và bỏn
hàng nhằm thỳc đẩy nhanh tốc độ luõn chuyển hàng hoỏ.
- Tổ chức tốt kế toỏn chi tiết vật tư hàng hoỏ theo từng loại
từng thứ theo đỳng số lượng và chất lượng hàng hoỏ. Kết hợp
chặt chẽ giữa kế toỏn chi tiết với hạch toỏn nghiệp vụ ở kho, ở
quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kờ hàng hoỏ ở kho, ở
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
7
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
quầy hàng đảm bảo sự phự hợp số hiện cú thực tế với số ghi
trong sổ kế toỏn.
- Xỏc định đỳng đắn doanh thu bỏn hàng, thu đầy đủ thu kịp
thời tiền bỏn hàng, phản ỏnh kịp thời kết quả mua bỏn hàng hoỏ.
Tham gia kiểm kờ và đỏnh giỏ lại vật tư, hàng hoỏ.
* Nhiệm vụ cụng tỏc kế toỏn xỏc định kết quả kinh
doanh.
Ghi chộp, phản ỏnh chớnh xỏc, kịp thời đầy đủ khối lượng
hàng húa bỏn ra, số hàng đó giao cho cỏc cửa hàng tiờu thụ, số
hàng gửi bỏn, chi phớ bỏn hàng, cỏc khoản giảm trừ doanh thu,
tổ chức tốt cụng tỏc kế toỏn chi tiết bỏn hàng về số lượng, chủng
loại, giỏ trị.
Cung cấp thụng tin kịp thời tỡnh hỡnh tiờu thụ phục vụ cho
việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bỏo cỏo thường xuyờn kịp thời tỡnh hỡnh thanh toỏn với khỏch
hàng, theo loại hàng, theo hợp đồng.
Phản ỏnh kiểm tra phõn tớch tiến độ thực hiện kế hoạch tiờu
thụ hàng húa , kế hoạch lợi nhuận, và lập bỏo cỏo kết quả kinh
doanh.
3. Phương thức bỏn hàng.
Trong nền kinh tế thị trường, tiờu thụ hàng hoỏ được thực
hiện theo nhiều phương thức khỏc nhau, theo đú hàng húa vận
động đến tận tay người tiờu dựng. Việc lựa chọn và ỏp dụng linh
hoạt cỏc phương thức tiờu thụ đó gúp phần khụng nhỏ vào việc
thực hiện kế hoạch tiờu thụ và doanh nghiệp. Hiện nay cỏc doanh
nghiệp thường sử dụng một số phương thức tiờu thụ sau:
3.1. Phương thức bỏn buụn.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
8
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Bỏn buụn được hiểu là hỡnh thức bỏn hàng cho người mua
trung gian để họ tiếp tục chuyển bỏn hoặc bỏn cho cỏc nhà sản
xuất.
Phương thức này cú thuận lợi là cú thể giỳp cho doanh
nghiệp thu hội vốn nhanh, đẩy nhanh vũng quay của vốn do khối
lượng hàng húa tiờu thụ lớn. Tuy nhiờn, với phương thức này
doanh nghiệp cũng cú thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong
tiờu thụ do doanh nghiệp bị ngăn cỏch với người tiờu dựng cuối
cựng bởi người mua trung gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bờn
mua thiếu thiện chớ, chậm thanh toỏn. Theo phương thức này cú
hai hỡnh thức bỏn buụn.
3.1.1 Bỏn buụn qua kho.
Bỏn buụn qua kho là hỡnh thức bỏn hàng mà bỏn được xuất
ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bỏn buụn qua kho bao
gồm theo hỡnh thức giao hàng trực tiếp hoặc bỏn buốn qua kho
theo hỡnh thức chuyển hàng.
Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thức giao hàng trực tiếp: Là
hỡnh thức bỏn hàng trong đú doanh nghiệp xuất kho hàng húa
giao trực tiếp cho đại diện của bờn mua.
Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thức chuyển hàng: Là hỡnh
thức bỏn hàng trong đú doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng
hoặc hợp đồng đó ký kết xuất kho hàng húa.
3.1.2. Bỏn buụn vận chuyển thẳng.
Bỏn buụn vận chuyển thẳng là hỡnh thức bỏn mà doanh
nghiệp thương mại sau khi tiến hành mua hàng khụng đưa về
nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bờn mua. Thuộc hỡnh thức
này bao gồm bỏn buụn vận chuyển thẳng trực tiếp và bỏn buụn
vận chuyển thẳng theo hỡnh thức gửi hàng.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
9
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Bỏn buụn vận chuyển thẳng trực tiếp: Là hỡnh thức bỏn mà
người mua cử đại diện đến nhận hàng do doanh nghiệp bỏn chỉ
định theo húa đơn của người bỏn đó nhận.
Bỏn buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức gửi hàng: Là
hỡnh thức bỏn hàng mà bờn bỏn tự vận chuyển hàng từ cỏc điểm
nhận hàng đến địa điểm của bờn mua theo hợp đồng bằng
phương tiện vận chuyển tự cú hoặc thuờ ngoài.
3.2. Phương thức bỏn lẻ.
Bỏn lẻ được hiểu là phương thức bỏn hàng trực tiếp cho
người tiờu dựng, khụng thụng qua cỏc trung gian. Thuộc phương
thức bỏn lẻ gồm cú cỏc hỡnh thức sau:
Bỏn hàng thu tiền tập trung: Theo hỡnh thức này, quỏ trỡnh
bỏn hàng được tỏch thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và
giai đoạn giao hàng.
Bỏn hàng thu tiền trực tiếp: Theo hỡnh thức này, việc thu
tiền và giao hàng cho bờn mua khụng tỏch rời nhau. Nhõn viờn
bỏn hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khỏch hàng. Hết
ngày hoặc ca bỏn, nhõn viờn bỏn hàng cú nhiệm vụ nộp tiền cho
thủ quỹ và lập bỏo cỏo bỏn hàng sau khi đó kiểm kờ hàng tồn
trờn quầy.
3.3. Phương thức hàng đổi hàng.
Theo phương thức này doanh nghiệp dựng sản phẩm hàng
húa của mỡnh để đổi lấy sản phẩm hàng húa của doanh nghiệp
khỏc hay cũn gọi là phương thức thanh toỏn bự trữ lẫn nhau. Khi
đú ở doanh nghiệp vừa phỏt sinh nghiệp vụ bỏn hàng vừa phỏt
sinh nghiệp vụ mua hàng.
3.4. Phương thức bỏn hàng đại lý.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
10
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Là hỡnh thức bỏn hàng mà doanh nghiệp giao cho cỏc đơn
vị hoặc cỏ nhõn bỏn hộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng giao
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hoa hồng đại lý được
tớnh theo tỷ lệ phần trăm trờn giỏ bỏn chưa cú thuế GTGT (đối
với hàng húa chịu thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ) hoặc
thanh toỏn bao gồm cả GTGT (đối với hàng húa chịu thuế GTGT
theo phương phỏp trực tiếp hoặc khụng thuộc đối trượng chịu
thuế GTGT) và được hạch toỏn vào chi phớ bỏn hàng.
3.5. Phương thức bỏn hàng trả gúp.
Là hỡnh thức bỏn hàng mà người bỏn cấp tớn dụng cho người
mua. Vỡ theo hỡnh thức này, người mua khụng phải thanh toỏn
toàn bộ tiền hàng một lần cho DN mà khỏch hàng được trả tiền
mua hàng thành nhiều lần. Hàng húa bỏn trả gúp vẫn được coi là
tiờu thụ. DNTM bỏn hàng theo hỡnh thức này ngoài số tiền thu
theo giỏ bỏn thụng thường cũn thu thờm người mua một khoản
lói do trả chậm.
3.6. Phương thức tiờu thụ nội bộ.
Là phương thức bỏn hàng cỏc đơn vị thành viờn trong cựng
doanh nghiệp với nhau giữa đơn vị bị chớnh với cỏc đơn vị trực
thuộc hoặc sử dụng sản phẩm, hàng húa cho mục đớch biếu
tặng, quảng cỏo hay để trả cụng cho người lao động thay tiền
lương.
3.7. Hỡnh thức bỏn hàng tự động:
Hỡnh thức này khụng cần nhõn viờn bỏn hàng đứng quầy giao
hàng và nhận tiền tiền của khỏch. Khỏch hàng tự động nhột thẻ
tớn dụng của mỡnh vào mỏy bỏn hàng và nhận hàng (Hỡnh thức
này chưa phổ biến rộng rói ở nước ta nhưng ngành xăng dầu
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
11
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
cũng đó bắt đầu ỏp dụng bằng việc tạo ra một số cõy xăng bỏn
hàng tự động ở cỏc trung tõm thành phố lớn)
4. Cỏc phương thức và hỡnh thức thanh toỏn:
- Trong hoạt động kinh doanh thương mại, thường xuyờn
diễn ra cỏc quan hệ thanh toỏn, nhất là quan hệ thanh toỏn tiền
hàng. Quỏ trỡnh thanh toỏn cú thể diễn ra bằng nhiều phương
thức khỏc nhau tựy theo trị giỏ lụ hàng, uy tớn của DN với nhà
cung ứng, khả năng tài chớnh của DN v.v… Tựy theo từng điều
kiện, từng đối tượng mà DN lựa chọn phương thức thanh toỏn cho
phự hợp với quy mụ, đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN
mỡnh.
4.1 Phương thức thanh toỏn.
Cú hai phương thức thanh toỏn được sử dụng phổ biến:
+ Phương thức thanh toỏn nhanh: Là phương thức
thanh toỏn mà quyền sở hữu về tiền tệ được chuyển từ người
mua sang người bỏn ngay sau khi quyền sở hữu hàng húa được
chuyển giao ở phương thức này, sự vận động của hàng húa gắn
liền với sự vận động của tiền tệ. Hỡnh thức thanh toỏn cú thể trực
tiếp hoặc giỏn tiếp qua Ngõn hàng như bằng tiền mặt, ngõn
phiếu, sộc, hoặc bằng hàng húa nếu bỏn hàng theo phương thức
đổi hàng.
+ Phương thức thanh toỏn trả chậm: Là phương thức
thanh toỏn mà việc thanh toỏn tiền hàng diễn ra sau khi DN
chuyển quyền sở hữu hàng húa cho người mua một khoảng thời
gian nhất định. Thực chất là DNTM đó cấp tớn dụng cho người
mua, người mua phải ký nhận nợ, chấp nhận thanh toỏn với DN.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
12
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
DN bỏn hàng cần phải theo dừi chi tiết cụng nợ phải thu theo
từng khỏch hàng và ghi rừ theo từng lần thanh toỏn. Hết thời hạn
tớn dụng, theo thỏa thuận, bờn mua cú nghĩa vụ phải thanh toỏn
hết số tiền hàng cho bờn bỏn. Theo phương thức này, quỏ trỡnh
vận động của hàng húa và tiền tệ cú sự tỏch biệt về thời gian,
khụng gian. Phương thức thanh toỏn chậm trả được thể hiện dưới
cỏc hỡnh thức: Tiền mặt, ngõn phiếu, sộc … Phương thức này
thường ỏp dụng đối với những đơn vị cú mối quan hệ mua bỏn
thường xuyờn, tớn nhiệm lẫn nhau.
4.2.Cỏc hỡnh thức thanh toỏn.
4.2.1.Hỡnh thức thanh toỏn trực tiếp.
Bao gồm hai hỡnh thức sau:
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng tiền mặt: Là hỡnh thức
thanh toỏn mà sau khi bờn bỏn giao hàng cho bờn mua thỡ bờn
mua sẽ xuất tiền, để trả trực tiếp cho người bỏn theo giỏ cả mà
hai bờn đó thỏa thuận. Hỡnh thức thanh toỏn này cú ưu điểm là
giỳp cho bờn bỏn cú khả năng thu tiền nhanh, trỏnh được rủi ro
trong thanh toỏn nhưng hỡnh thức này chỉ ỏp dụng trong trường
hợp hàng húa bỏn ra cú giỏ trị khụng lớn.
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng hàng húa: Theo hỡnh thức
này, khi bờn bỏn chuyển giao hàng cho bờn mua thỡ bờn mua
cũng xuất một lụ hàng cú giỏ trị tương ứng với giỏ trị lụ hàng đó
nhận được từ bờn bỏn để giao cho bờn bỏn. ở đõy, người bỏn
hàng đồng thời là người mua, mục đớch bỏn hàng trong trường
hợp này khụng phải là thu tiền mà là muốn mua một mặt hàng
khỏc để đỏp ứng một nhu cầu nào đú. Với hỡnh thức thanh toỏn
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
13
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
bằng cỏch trao đổi hàng, người ta vẫn cú thể sử dụng tiền để
thanh toỏn một phần bị thiếu hụt.
4.2.2. Hỡnh thức thanh toỏn qua Ngõn hàng
Là hỡnh thức thanh toỏn qua trung gian thanh toỏn (Ngõn
hàng). Theo đú, bờn mua sẽ nhờ Ngõn hàng của mỡnh trớch một
số tiền nhất định từ tài khoản của mỡnh để thanh toỏn cho bờn
bỏn. Hiện nay, hỡnh thức thanh toỏn qua Ngõn hàng được sử
dụng khỏ phổ biến, đặc biệt là trong hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu. Thanh toỏn qua Ngõn hàng giỳp DN giảm thiểu rủi ro
trong thanh toỏn, làm cho quỏ trỡnh thanh toỏn trở nờn đơn giản
và thuận lợi hơn rất nhiều so với thanh toỏn bằng tiền mặt. Tuy
nhiờn, hỡnh thức thanh toỏn này cú hạn chế là thủ tục thanh
toỏn phức tạp, khú ỏp dụng phổ biến trong dõn cư và cú thể xảy
ra tỡnh trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tựy theo từng trường
hợp cụ thể mà DN cú thể lựa chọn một trong những hỡnh thức
thanh toỏn sau:
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng sộc: Theo hỡnh thức này,
người chủ tài khoản phỏt hành sộc cho người cung cấp hàng húa,
dịch vụ; yờu cầu Ngõn hàng trớch một số tiền nhất định từ tài
khoản tiền gửi thanh toỏn của mỡnh để trả tiền hàng húa, dịch
vụ cho người cầm Sộc.
*Hỡnh thức thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm chi: Là hỡnh thức
thanh toỏn mà theo đú tổ chức hoặc cỏ nhõn ủy thỏc cho Ngõn
hàng phục vụ mỡnh bằng một giấy ủy nhiệm (giấy Uỷ nhiệm chi)
trớch một số tiền nhất định trờn tài khoản của mỡnh để thanh
toỏn cho người cung cấp hàng húa, dịch vụ.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
14
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm thu: Là hỡnh thức
thanh toỏn mà theo đú người bỏn sau khi hoàn thành việc cung
ứng hàng húa, dịch vụ cho người mua thỡ ủy thỏc cho Ngõn hàng
bằng một giấy ủy nhiệm (giấy Uỷ nhiệm thu) để thu hộ tiền hàng
từ người mua.
Thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu là hỡnh thức
thanh toỏn đơn giản, thời gian thanh toỏn nhanh nhưng thường
chỉ ỏp dụng đối với cỏc đơn vị cú sự tớn nhiệm lẫn nhau, cú quan
hệ làm ăn thường xuyờn với nhau hoặc dưới hỡnh thức kinh
doanh Cụng ty mẹ – Cụng ty con.
*Hỡnh thức thanh toỏn bằng thư tớn dụng: Là hỡnh thức
thanh toỏn trong đú bờn mua yờu cầu Ngõn hàng mở thư tớn
dụng tiến hành trả tiền hàng húa, dịch vụ cho người bỏn nếu
người bỏn xuất trỡnh cho Ngõn hàng đầy đủ cỏc húa đơn, chứng
từ hợp lệ trong thời gian quy định. Hỡnh thức thanh toỏn này tuy
phức tạp về mặt thủ tục nhưng cú ưu điểm là đảm bảo quyền lợi
cho cả hai bờn: An toàn hàng húa cho người bỏn và tiền vốn cho
người mua. Đõy là hỡnh thức thanh toỏn được ỏp dụng phổ biến
trong kinh doanh xuất nhập khẩu, trong trường hợp bờn mua và
bờn bỏn khụng cú quan hệ thường xuyờn hoặc chưa cú quan hệ
tớn nhiệm lẫn nhau.
*Hỡnh thức thanh toỏn bằng thẻ thanh toỏn: Thẻ thanh
toỏn là phương tiện thanh toỏn do Ngõn hàng phỏt hành cho cỏc
đơn vị, tổ chức kinh tế, cỏ nhõn cú nhu cầu sử dụng để rỳt tiền
mặt hoặc thanh toỏn tiền hàng húa, dịch vụ tại thời điểm chấp
nhận thanh toỏn thẻ. Thẻ thanh toỏn cú ưu điểm là cú thể thanh
toỏn ở nhiều nơi mà khụng cần phải qua Ngõn hàng, việc thanh
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
15
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
toỏn được thực hiện qua cỏc mỏy đặc biệt kết nối mạng trực tiếp
với trung tõm xử lý thẻ.
*Hỡnh thức thanh toỏn bằng hối phiếu: Là hỡnh thức
thanh toỏn mà trong đú, người bỏn sau khi hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng, cung ứng dịch vụ cho người mua sẽ tiến hành ủy thỏc
cho Ngõn hàng của mỡnh thu hộ số tiền ở người mua trờn cơ sở
hối phiếu do người bỏn lập ra.
4.3. Giỏ bỏn hàng húa.
Giỏ bỏn là mức giỏ thỏa thuận giữa người bỏn và người
mua, được ghi trờn húa đơn và cú thể được tớnh theo cụng thức.
Giỏ bỏn = Giỏ mua thực tế + Thặng số thương mại
Thặng số thương mại = Giỏ mua thực tế x % Thặng số
thương mại
Trong đú, thặng số thương mại là khoản chờnh lệch giữa giỏ
bỏn và giỏ mua hàng húa, nhằm bự đắp chi phớ và hỡnh thành
thu nhập cho DN. Nếu DN ỏp dụng thuế GTGT theo phương phỏp
khấu trừ thỡ giỏ mua thực tế là giỏ chưa cú thuế GTGT, nếu DN
ỏp dụng thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp thỡ giỏ mua thực
tế là giỏ cú thuế GTGT.
Việc xỏc định giỏ bỏn thế nào phụ thuộc vào mục tiờu mà
DN theo đuổi, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Khi
một sản phẩm mới đưa vào thị trường thỡ cỏc DN thường định ra
mức giỏ thấp vỡ mục tiờu lỳc này là sản phẩm được thị trường
chấp nhận. Đến khi sản phẩm được thị trường chấp nhận và ưa
chuộng thỡ DN cần đưa ra mức giỏ để làm sao giỏ bỏn phải bự
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
16
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
đắp được chi phớ bỏ ra, nhanh chúng thu hồi vốn và bước đầu
thu được lợi nhuận.
5. Cỏc yếu tố cấu thành việc xỏc đinh kết quả tiờu thụ
5.1.Doanh thu bỏn hàng
Doanh thu bỏn hàng: Là tổng giỏ trị được thực hiện do
việc bỏn hàng húa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khỏch
hàng. Tổng số doanh thu bỏn hàng là số tiền ghi trờn húa đơn,
trờn hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu bỏn hàng sẽ được ghi nhận khi tất cả cỏc điều
kiện sau được thỏa món:
Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn
liền với quyền lợi sở hữu sản phẩm, hàng húa cho người mua.
Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng húa
như là người sở hữu hàng húa hoặc quyền kiểm soỏt hàng húa.
Giỏ trị cỏc khoản doanh thu được xỏc định một cỏch chắc
chắn.
Doanh nghiệp đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ớch kinh tế
từ giao dịch bỏn hàng.
Xỏc định được chi phớ liờn quan đến giao dịch bỏn hàng.
Với mỗi phương thức bỏn hàng thỡ thời điểm ghi nhận
doanh thu được niệm khỏc nhau:
- Trong trường hợp bỏn lẻ hàng húa: Thời điểm ghi nhận
doanh thu là thời điểm nhận bỏo cỏo bỏn hàng của nhõn viờn
bỏn hàng.
- Trong trường hợp gửi đại lý bỏn hàng: Thời điểm ghi nhận
doanh thu là thời điểm nhận bỏo cỏo bỏn hàng do bờn đại lý gửi.
- Trường hợp bỏn buụn qua kho và ban buụn vận chuyển
thẳng theo hỡnh thức giao trực tiệp thỡ thời điểm hàng húa được
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
17
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
xỏc nhận là tiờu thụ và doanh thu được ghi nhận là khi đại diện
bờn mua ký nhận đủ hàng, đó thanh toỏn tiền hàng hoặc chấp
nhận nợ.
- Trường hợp bỏn buụn qua kho, bỏn buụn vận chuyển
thẳng theo hỡnh thức chuyển hàng thỡ thời điểm ghi nhận doanh
nghiệp thu là khi thu tiền của bờn mua hoặc bờn mua chấp nhận
thanh toỏn tiền.
5.2. Cỏc khoản giảm trừ.
*. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đó giảm
trừ hoặc đó thanh toỏn cho người mua do mua hàng húa, dịch vụ
với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đó
ghi trờn hợp đồng kinh tế mua bỏn hoặc cỏc cam kết mua, bỏn
hàng.
*. Giảm giỏ hàng bỏn
Giảm giỏ hàng bỏn: Là số tiền giảm trừ cho khỏch hàng
ngoài húa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do cỏc nguyờn
nhõn đặc biệt như hàng kộm phẩm chất, khụng đỳng quy cỏch,
giao hàng khụng đỳng thời gian, địa điểm trong hợp đồng....(do
chủ quan doanh nghiệp). Ngoài ra tớnh vào khoản giảm giỏ hàng
bỏn cũn bao gồm cỏc khoản thưởng khỏch hàng trong một
khoảng thời gian nhất định đó tiến hành mua một khối lượng
hàng húa trong một đợt.
*. Hàng bỏn bị trả lại
Hàng bỏn bị trả lại: Là số hàng đó được coi là tiờu thụ (đó
chuyển giao quyền sở hữu, đó thu tiền hay được người chấp nhận
trả tiền) nhưng lại bị người mua từ chối và trả lại do người bỏn
khụng tụn trọng hợp đồng kinh tế đó ký kết nhưng khụng phự
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
18
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
hợp với yờu cầu, tiờu chuẩn, quy cỏch kỹ thuật, hàng kộm phẩm
chất, khụng đỳng chủng loại...Tương ứng với hàng bỏn bị trả lại là
giỏ vốn của hàng bỏn bị trả lại (tớnh theo giỏ vốn khi bỏn) và
doanh thu của hàng bỏn bị trả lại cựng với thuế GTGT đầu ra phải
nộp của hàng bỏn bị trả lại.
5.3. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần: Là số chờnh lệch giữa tổng số doanh thu
với cỏc khoản giảm giỏ, chiết khấu thương mại, thuế tiờu thụ đặc
biệt, thuế xuất khẩu.
5.4. Giỏ vốn hàng bỏn
Giỏ vốn hàng bỏn: là trị giỏ vốn của sản phẩm, vật tư, hàng
húa lao vụ, dịch vụ tiờu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ
tiờu thụ giỏ thành sản xuất (giỏ thành cụng xưởng) hay chi phớ
sản xuất. Với vật tư tiờu thụ, giỏ vốn là giỏ trị ghi sổ, cũn với hàng
húa tiờu thụ, giỏ vốn bao gồm trị giỏ mua của hàng húa tiờu thụ
cộng với chi phớ thu mua phõn bổ cho hàng tiờu thụ.
Việc xỏc định giỏ vốn hàng bỏn là hết sức quan trọng, nú cú
ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, đặc biệt trong nền
kinh tế thị trường hiện nay cũn nhiều biến động thỡ cỏc doanh
nghiệp càng phải quan tõm trong việc lựa chọn phương phỏp xỏc
định giỏ vốn thớch hợp cho mỡnh sao cho cú lợi ớch nhất mà vẫn
phản ỏnh đỳng trị giỏ vốn của hàng húa theo quy định của bộ tài
chớnh.
5.5. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp: Là chỉ tiờu phản ỏnh số chờnh lệch giữa
doanh thu thuần và giỏ vốn hàng bỏn phỏt sinh trong thời kỳ.
5.6. Chi phớ bỏn hàng
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
19
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Chi phớ bỏn hàng: Là bộ phận của chi phớ lưu thụng phỏt
sinh dưới hỡnh thỏi tiền tệ để thực hiện cỏc nghiệp vụ bỏn hàng
húa. Chi phớ bỏn hàng bao gồm những khoản chi phớ phỏt sinh
cú liờn quan đến hoạt động tiờu thụ như: Chi phớ nhõn viờn bỏn
hàng, vận chuyển, bao bỡ, hàng húa trả đại lý.
5.7. Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Chi phớ quản lý doanh nghiệp: Là một loại chi phớ thời
kỳ được tớnh khi hạch toỏn lợi tức thuần. Chi phớ quản lý doanh
nghiệp phản ỏnh cỏc khoản chi chung cho quản lý văn phũng và
cỏc khoản kinh doanh khụng gắn với cỏc địa chỉ cụ thể trong cơ
cấu tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp cũng như chi lương
nhõn viờn quản lý, đồ dựng văn phũng, chi tiếp khỏc, cụng cỏc
phớ...
5.8. Cỏc khoản thuế phải nộp cú liờn quan đến bỏn hàng
Thuế GTGT: Là loại thuế giỏn thu, được thu trờn phần giỏ
trị gia tăng của hàng húa, dịch vụ.
Mục đớch của thuế GTGT là nhằm động viờn một phần thu
nhập của người tiờu dựng cho ngõn sỏch nhà nước, bảo đảm
cụng bằng xó hội, kiểm soỏt kinh doanh, thỳc đẩy sản xuất kinh
doanh phỏt triển.
Đối tượng nộp thuế GTGT bao gồm cỏc tổ chức, cỏ nhõn cú
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng húa, dịch vụ chịu thuế ở
Việt Nam, khụng phõn biệt ngành nghề, hỡnh thức, tổ chức kinh
doanh (gọi chung là cở sở kinh doanh) và tổ chức cỏ nhõn cú
nhập khẩu hàng húa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu)
đều là đối tượng nộp thuế GTGT.
Phương phỏp xỏc định thuế GTGT theo phương phỏp khấu
trừ:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
20
Thuế
GTGT
đầu ra
Giỏ trị tớnh thuế của hàng húa, dịch vụ chịu thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT của hàng húa, dịch vụ đú
Thuế
GTGT
đầu
vào
Tổng thuế GTGT ghi trờn húa đơn
GTGT mua hàng húa, dịch vụ hoặc
hàng hoỏ, dịch vụ nhập khẩu.
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Đối tượng ỏp dụng: Là cỏc đơn vị, tổ chức kinh doanh, bao
gồm cỏc doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp tư nhõn, cỏc cụng ty cổ phần, hợp tỏc xó và
cỏc đơn vị, tổ chức kinh doanh khỏc.
Xỏc định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế
GTGT phải
nộp
=Thuế GTGT
đầu ra-
Thuế GTGT
đầu vào
được khấu
trừ
Trong đú:
= x
=
Thuế tiờu thụ đặc biệt
Tiờu thụ đặc là loại thuế giỏn thu được trờn thu nhập doanh
nghiệp của một số mặt hàng húa nhất định mà doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh (Rượu, bia, thuốc lỏ, xăng cỏc loại...). Mọi tổ
chức, cỏ nhõn thuộc cỏc thành phần kinh tế sản xuất hay nhập
khẩu cỏc mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt đều
phải nộp thuế.
Đối với cỏc hàng húa thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt,
khi vận chuyển trờn đượng phải cú đủ biờn bản nộp thuế và giấy
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
21
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
vận chuyển hàng húa đó nộp thuế. Đối với hàng dự trữ tại kho
hàng, cửa hiệu... phải cú giấy tờ chứng minh đó nộp thuế (Biờn
lai, húa đơn)
Mỗi mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt chỉ phải
chịu thuế này một lần tức là sau khi mặt hàng đú đó chịu thuế
tiờu thụ đặc biệt ở khõu sản xuất thỡ khụng phải chịu thuế lần
thứ hai khi lưu thụng trờn thị trường. Cơ sở sản xuất mặt hàng
này chỉ chịu thuế tiờu thụ đặc biệc mà khụng chịu thuế GTGT,
cũn cơ sở thương nghiệp kinh doanh mặt hàng đú chỉ chịu thuế
GTGT mà khụng phải chịu thuế tiờu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu là loại thuế giỏn thu, thu vào vỏc hàng húa
được phộp xuất khẩu.
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là hàng húa được phộp xuất
khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biờn giới Việt Nam (trừ hàng viện
trợ quỏ cảnh, hàng tạm nhập tỏi xuất, hàng viện trợ nhõn đạo...)
. Xỏc định kết quả tiờu thụ
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chờnh lệch
giữa doanh thu thuần và giỏ trị vốn hàng bỏn (gồm cả sản phẩm,
hàng húa và dịch vụ), doanh thu từ hoạt động tài chớnh, chi phớ
tài chớnh, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp. Và
được xỏc định bằng cụng thức:
Lợi nhuận
thuần từ
=
hoạt động
kinh doanh
Doanh thu
thuần về tiờu
-
thụ hàng
Giỏ vốn
hàng hoỏ -
tiờu thụ
Chi phớ
bỏn -
hàng
Chi phớ
Quản lý
doanh
nghiệp
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
22
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
hoỏ, dịch vụ
Doanh thu
thuần về
=
tiờu thụ
Tổng số
doanh thu
-
thực tế
Giảm giỏ hàng bỏn,
chiết khấu thương mại
và doanh - thu hàng
bỏn bị trả lại
Thuế tiờu
thụ, thuế
xuất khẩu
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động tài
=
chớnh
Doanh thu thuần
từ hoạt động tài
-
chớnh
Chi phớ tài
chớnh
Doanh thu thuần
từ hoạt động tài
=
chớnh
Doanh thu từ
hoạt động tài
-
chớnh
Cỏc khoản giảm
trừ
doanh thu hoạt
động
tài chớnh
Lợi nhuận khỏc
=
Thu nhập khỏc
-
Chi phớ khỏc
* Chứng từ kế toỏn:
Tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh ở đơn vị đều phải
được phản ỏnh vào chứng từ kế toỏn. Việc lập, ghi chộp, quản lý
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
23
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
chứng từ phải tuõn thủ theo đỳng quy định của Luật Kế toỏn và
Chế độ chứng từ kế toỏn hiện hành.
Kế toỏn nghiệp vụ bỏn hàng sử dụng hai hệ thống chứng từ
sau:
- Hệ thống chứng từ kế toỏn bắt buộc, bao gồm:
* Chứng từ kế toỏn ban hành theo Quyết định 48/ 2006/
QĐ- BTC gồm:
+ Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT): Dựng để xỏc định số tiền
thực tế nhập quỹ, làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, sổ
cỏc khoản thu liờn quan. Phiếu thu do kế toỏn lập thành ba liờn
(đặt giấy than viết một lần). Một liờn thủ quỹ giữ lại để ghi sổ
quỹ, một liờn giao cho người nộp tiền, một liờn lưu nơi lập phiếu.
Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kốm theo chứng từ gốc chuyển cho
kế toỏn để ghi vào sổ kế toỏn. Nếu là thu ngoại tệ, kế toỏn phải
ghi rừ tỷ giỏ, đơn giỏ tại thời điểm nhập quỹ để tớnh ra tổng số
tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ.
* Chứng từ kế toỏn ban hành theo cỏc văn bản phỏp luật
khỏc:
+ Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ (Mẫu số
03 PXK - 3LL): Dựng để theo dừi số lượng hàng húa di
chuyển từ kho này đến kho khỏc trong nội bộ đơn vị hoặc đến
cỏc đơn vị nhận hàng ký gửi, hàng đại lý… là căn cứ để thủ
kho ghi vào Thẻ kho, kế toỏn ghi sổ chi tiết, làm chứng từ vận
chuyển trờn đường. Phiếu này do phũng cung ứng lập thành
ba liờn, liờn 1 và liờn 2 chuyển cho thủ kho xuất để ghi Thẻ
kho và chuyển liờn 1 cho phũng kế toỏn, liờn 3 giao cho bờn
nhận hàng.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
24
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bỏn đại lý (Mẫu số 04 HDL
- 3LL): Dựng để theo dừi số lượng hàng xuất kho gửi bỏn, làm
chứng từ vận chuyển trờn đường.
+ Húa đơn giỏ trị gia tăng (Mẫu số 01 GTKT - 3LL): Là
húa đơn sử dụng cho cỏc DN tớnh thuế GTGT theo phương phỏp
khấu trừ, bỏn hàng húa dịch vụ với số lượng lớn. Húa đơn này do
người bỏn hàng lập khi bỏn hàng húa, cung cấp dịch vụ. Mỗi số
húa đơn được lập cho những hàng húa, dịch vụ cú cựng thuế
suất. Trờn húa đơn ghi rừ tờn, địa chỉ, mó số thuế của bờn bỏn
hàng và bờn mua hàng, hỡnh thức thanh toỏn, số thứ tự, tờn
hàng húa…Húa đơn GTGT được lập thành ba liờn:
Liờn 1: Lưu
Liờn 2: Giao khỏch hàng
Liờn 3: Dựng thanh toỏn
Khi viết húa đơn phải đặt giấy than viết một lần in sang cỏc
liờn cú nội dung như nhau. Húa đơn nào viết sai thỡ phải gạch
chộo toàn bộ tờ húa đơn đú và khụng được xộ bỏ tờ húa đơn đú
đi.
+ Húa đơn bỏn hàng (Mẫu số 02 GTTT - 3LL): Là húa
đơn sử dụng cho cỏc DN tớnh thuế GTGT theo phương phỏp trực
tiếp. Húa đơn này cũng được lập thành ba liờn như Húa đơn
GTGT.
+ Húa đơn bỏn lẻ (sử dụng cho mỏy tớnh tiền) Mẫu
số 07 - MTT
- Hệ thống chứng từ kế toỏn hướng dẫn: Bao gồm cỏc chứng từ
kế toỏn ban hành theo Quyết định 48/ 2006/ QĐ- BTC:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
25
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT): Dựng để theo dừi
lượng hàng húa xuất kho cho cỏc đơn vị khỏc hoặc cho cỏc bộ
phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ để hạch toỏn chi phớ kinh
doanh. Phiếu xuất kho được lập thành ba liờn:
Liờn 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu
Liờn 2: Thủ kho giữ để ghi vào Thẻ kho và sau đú chuyển về
phũng kế toỏn
Liờn 3: Giao cho người nhận hàng húa
+ Bảng thanh toỏn hàng đại lý ký gửi (Mẫu số 01 -
BH): Phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn đại lý (ký gửi) giữa đơn vị cú
hàng và đơn vị nhận bỏn hàng. Là chứng từ để đơn vị cú hàng và
đơn vị nhận đại lý, ký gửi thanh toỏn tiền và ghi sổ kế toỏn.
+ Thẻ quầy (Mẫu số 02 – BH): Theo dừi số lượng và giỏ
trị hàng hoỏ trongquỏ trỡnh nhận và bỏn tại quầy hàng, giỳp cho
người bỏn hàng thường xuyờn nắm được tỡnh hỡnh nhập, xuất,
tồn tại quầy. Là căn cứ để kiểm tra, quản lý hàng hoỏ và nhập
bảng kờ bỏn hàng từng ngày (kỳ).
+ Biờn bản kiểm nghiệm (Vật tư, sản phẩm, hàng
húa) Mẫu số 03 – VT: Xỏc định số lượng, qui cỏch, chất lượng
vật tư, sản phẩm, hàng hoỏ trước khi nhập kho, làm căn cứ để
quy trỏch nhiệm trong thanh toỏn và bảo quản.
+ Biờn bản kiểm kờ vật tư, sản phẩm, hàng húa (Mẫu
số 05 – VT): Xỏc định số lượng, chất lượng và giỏ trị sản phẩm,
vật tư, hàng hoỏ cú ở kho tại thời điểm kiểm kờ, làm căn cứ xỏc
định trỏch nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư, sản phẩm,
hàng hoỏ thừa, thiếu và ghi vào sổ kế toỏn.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
26
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Tựy theo từng phương thức, hỡnh thức bỏn hàng mà kế
toỏn sử dụng cỏc chứng từ cho phự hợp.
* Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ kế toỏn:
- Trỡnh tự và thời gian luõn chuyển chứng từ kế toỏn do kế
toỏn trưởng đơn vị quy định. Tất cả cỏc chứng từ gốc đều phải
tập trung vào bộ phận kế toỏn đơn vị và phải được kế toỏn kiểm
tra kỹ. Chỉ sau khi kiểm tra và xỏc minh là đỳng thỡ mới dựng
chứng từ đú để ghi sổ kế toỏn.
- Trỡnh tự luõn chuyển chứng từ kế toỏn bao gồm cỏc bước:
+ Lập chứng từ kế toỏn và phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế
phỏt sinh vào chứng từ
+ Kiểm tra chứng từ kế toỏn
+ Ghi sổ kế toỏn
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toỏn.
II. Kế toỏn doanh thu và cỏc khoản giảm trừ doanh thu.
1.1.Tài khoản sử dụng.
* Kế toỏn nghiệp vụ bỏn hàng sử dụng cỏc tài khoản kế toỏn
chủ yếu sau:
1.1.1. Doanh Thu.
* Tài khoản 511 “Doanh thu bỏn hàng và cung cấp
dịch vụ”:
Tài khoản này dựng để phản ỏnh doanh thu bỏn hàng và
cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toỏn.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 511 như sau:
Bờn Nợ:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
27
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
- Số thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tớnh trờn
doanh thu bỏn hàng của hàng húa, dịch vụ đó cung cấp cho
khỏch hàng và được xỏc định là đó bỏn trong kỳ kế toỏn.
- Số thuế GTGT phải nộp của DN nộp thuế GTGT tớnh theo
phương phỏp trực tiếp.
- Cỏc khoản chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng
bỏn bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xỏc định kết
quả kinh doanh”.
Bờn Cú:
- Doanh thu bỏn sản phẩm, hàng húa, bất động sản đầu tư và
cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toỏn.
Tài khoản 511 khụng cú số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 cú 4 TK cấp 2:
- Tk
- Tài khoản 5111- Doanh thu bỏn hàng húa: Tài khoản
này chủ yếu dựng trong cỏc DN kinh doanh hàng húa.
- Tài khoản 5112- Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm: Tài
khoản này chủ yếu dựng trong cỏc DN sản xuất vật chất như:
cụng nghiệp, nụng nghiệp…
- Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài
khoản này chủ yếu dựng trong cỏc DN kinh doanh dịch vụ như:
giao thụng vận tải, bưu điện…
- - Tài khoản 5118- Doanh thu khỏc: Dựng để phản ỏnh
doanh thu hoạt động khỏc.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
28
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
1.1.2. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu.
* Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”:
Tài khoản này dựng để phản ỏnh khoản chiết khấu thương
mại mà DN đó giảm trừ, hoặc đó thanh toỏn cho khỏch hàng do
khỏch hàng mua hàng với khối lượng lớn và theo thỏa thuận DN
sẽ dành cho khỏch hàng một khoản chiết khấu thương mại.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 521 như sau:
Bờn Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đó chấp nhận thanh toỏn cho
khỏch hàng.
Bờn Cú:
- Cuối kỳ, kế toỏn kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương
mại sang tài khoản 511 “Doanh thu bỏn hàng và cung cấp
dịch vụ” để xỏc định doanh thu thuần của kỳ bỏo cỏo.
Tài khoản 521 khụng cú số dư cuối kỳ.
Đối với cỏc DN ỏp dụng Chế độ Kế toỏn DN vừa và nhỏ theo
quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 9/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chớnh cỏc khoản giảm hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại đều
được phản ỏnh trờn tài khoản 521 “Cỏc khoản giảm trừ doanh
thu”.
Tài khoản này cú 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại.
+ Tài khoản 5212: Hàng bỏn bị trả lại.
+ Tài khoản 5213: Giảm giỏ hàng bỏn.
1.1.3. tài khoản thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
29
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Phản ỏnh thuế GTGT đầu ra, phản ỏnh thuế GTGT hàng nhập
khẩu phải nộp, số thou GTGT được khỏu trừ, số thuế GTGT cũn
phải nộp cho ngõn sỏch nhà nước,
Tk 333 cú 9 Tk cấp 2
- Tk 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Tk 3332: Thuế Tiờu thụ đặc biệt
- Tk 3333: thuế xuất nhập khẩu.
- Tk 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- tk 3335: Thuế thu nhập cỏ nhõn:
- Tk 3336: thuế tài nguyờn.
- Tk 3337: thuế nhà đất. Tiền thuờ nhà
- Tk 3338: Cỏc loại thuế
- Tk 3339: phớ, lệ phớ và cỏc khoản phải nộp khỏc
Kết cấu TK 333 – Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước.
Bờn Nợ:- Số thuế GTGT được khấu trự
- Số thuế, phớ, lệ phớ cỏc khoản đó nộp vào ngõn sỏch nhà
nước.
- Số thuế GTGT đó được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
Bờn cú:
- Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số phớ, lệ phớ và cỏc khoản nộp ngõn sỏch nhà nước.
Số dư bờn cú : Số thuế phớ lệ phớ và cỏc khoản nộp ngõn
sỏch nhà nước
1.1.4.Cỏc tài khoản khỏc liờn quan đến bỏn hàng.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
30
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
* Tài khoản 131 “Phải thu của khỏch hàng”:
Tài khoản này dựng để phản ỏnh cỏc khoản nợ phải thu và
tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khoản nợ phải thu của DN với khỏch
hàng về tiền bỏn sản phẩm, hàng húa, bất động sản đầu tư, cung
cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 131 như sau:
Bờn Nợ:
- Số tiền phải thu của khỏch hàng về sản phẩm, hàng húa,
bất động sản đầu tư, dịch vụ đó cung cấp và được xỏc định là đó
bỏn trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khỏch hàng.
Bờn Cú:
- Số tiền khỏch hàng đó trả nợ.
- Số tiền đó nhận ứng trước, trả trước của khỏch hàng.
- Khoản giảm giỏ hàng bỏn cho khỏch hàng sau khi đó giao
hàng và khỏch hàng cú khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đó bỏn bị người mua trả lại (cú
thuế GTGT hoặc khụng cú thuế GTGT).
- Số tiền chiết khấu thanh toỏn và chiết khấu thương mại
cho người mua.
Số dư bờn Nợ:
Số tiền cũn phải thu của khỏch hàng.
Tài khoản này cú thể cú số dư bờn Cú. Số dư bờn Cú phản ỏnh số
tiền nhận trước, hoặc thu thừa của khỏch hàng.
* Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bỏn”:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
31
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Tài khoản này dựng để phản ỏnh trị giỏ hàng húa chuyển
bỏn, gửi bỏn đại lý, chuyển cho cỏc đơn vị cấp dưới hạch toỏn
phụ thuộc để bỏn, dịch vụ đó hoàn thành nhưng chưa được xỏc
định là tiờu thụ.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 157 như sau:
Bờn Nợ:
- Trị giỏ hàng húa đó gửi cho khỏch hàng, hoặc gửi bỏn đại
lý, gửi cho cỏc đơn vị cấp dưới hạch toỏn phụ thuộc.
- Trị giỏ dịch vụ đó cung cấp cho khỏch hàng, nhưng chưa
được chấp nhận thanh toỏn.
- Cuối kỳ, kết chuyển trị giỏ hàng húa đó gửi đi bỏn chưa
được xỏc định là đó bỏn cuối kỳ (Trường hợp DN kế toỏn hàng tồn
kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ).
Bờn Cú:
- Trị giỏ hàng húa gửi đi bỏn, dịch vụ đó cung cấp được xỏc
định là đó bỏn.
- Trị giỏ hàng húa, dịch vụ đó gửi đi bị khỏch hàng trả lại.
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giỏ hàng húa đó gửi đi bỏn chưa
được xỏc định là đó bỏn đầu kỳ (Trường hợp DN kế toỏn hàng tồn
kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ).
Số dư bờn Nợ:
Trị giỏ hàng húa đó gửi đi bỏn, dịch vụ đó cung cấp chưa được
xỏc định là đó bỏn trong kỳ.
* Tài khoản 632 “Giỏ vốn hàng bỏn”:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
32
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Tài khoản này dựng để phản ỏnh giỏ vốn hàng húa đó tiờu
thụ trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 632 như sau:
Bờn Nợ:
- Trị giỏ vốn của hàng húa đó bỏn trong kỳ.
- Cỏc khoản hao hụt, mất mỏt của hàng tồn kho sau khi trừ
phần bồi thường do trỏch nhiệm cỏ nhõn gõy ra.
- Số trớch lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho (chờnh lệch
giữa số dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số đó lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bờn Cú:
- Kết chuyển giỏ vốn hàng húa đó bỏn trong kỳ sang tài khoản
911 “Xỏc định kết quả kinh doanh”.
- Khoản hoàn nhập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho cuối
năm tài chớnh (chờnh lệch giữa số dự phũng phải lập năm nay
nhỏ hơn số đó lập năm trước).
- Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 khụng cú số dư cuối kỳ.
Ngoài cỏc tài khoản kế toỏn chủ yếu trờn, kế toỏn nghiệp
vụ bỏn hàng cũn sử dụng cỏc tài khoản kế toỏn liờn quan khỏc
như: tài khoản 111 “Tiền mặt”, tài khoản 112 “Tiền gửi Ngõn
hàng”, tài khoản 156 “Hàng húa”, tài khoản 642 “ chi phớ
quản lý kinh doanh”
Đối với cỏc DNTM ỏp dụng Chế độ Kế toỏn DN vừa và nhỏ
thỡ cỏc khoản chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý DN được phản
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
33
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
ỏnh vào một tài khoản 642 “Chi phớ quản lý kinh doanh”, Cú 2
tài khoản cấp 2
6421: Chi phớ bỏn hàng
6422: Chi phớ quản lý doanh nghiệp
1.2. Trỡnh tự kế toỏn:
* Theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn, DN tớnh thuế
GTGT theo phương phỏp khấu trừ, hàng bỏn thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT:
Sơ đồ Số 1 hạch toỏn nghiệp vụ bỏn buụn hàng hoỏ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
34
TK 111,112,131
TK 111,112,331
TK 632 TK 911
TK 511
Kết chuyển giỏ vốn hàng tiờu
thụ(hỡnh thức giao hàng trực tiếp)
TK 133
TK 157
Kết chuyển
hàng tiờu thụ
Trị giỏ
hàng bỏn gửi thẳng
Trị giỏ hàng
xuất kho gửi bỏn
Giỏ vốn hàng hoỏxuất kho tiờu thụ
TK 156
Trị giỏ bỏn
hàng hoỏ
Thuế GTGT đầu ra
Kết chuyển
doanh thu thuần
Kết chuyển
giỏ vốn hàng bỏn
TK 33311
TK 131,111,112
TK 521,531,532
Kết chuyển cỏc khoản
giảm trừ doanh thu
Cỏc khoản
giảm trừ doanh
thu
Thuế GTGTcủa cỏc khoản
giảm trừ doanh thu
TK 33311
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 2:Sơ đồ hạch toỏn nghiệp vụ bỏn hàng trả gúp
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
35
TK 156
TK 131
TK 632
TK 911
TK 511
TK 111,112
TK 3311
TK 3387
TK 515
Giỏ vốn hàng
đó tiờu thụ
Kết chuyển giỏ
vốn hàng tiờu thụ
Kết chuyển
doanh thu thuần
Doanh thu bỏn hàng
theo giỏbỏn
thu tiền ngay
Số tiền cũn phải
thu từ khỏch hàng
Thuế GTGT đầu ra
Lói trả chậm phải thu từ khỏch hàng
Định kỳ, kết chuyển
doanh thulà tiền lói trả
chậm
Số tiền đó thu
của khỏch hàng
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toỏn nghiệp vụ bỏn hàng ở đơn vị
giao đại lý
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
36
TK 156 TK 157 TK 632
Xuất kho gửi bỏn hàng
hoỏ
Hàng hoỏ gửi bỏn được
tiờu thụ
TK 511
TK 3311
TK111,112,131
TK 411
TK 133
Doanh thu bỏn
hàng
Số tiền thu ở người mua
Thuế GTGT đầu
ra
Số tiền hoa hồng phải
trả cho đơn vị nhận đại
lý
Thuế GTGT được khấu trừ của hoa hồng đại lý
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Sơ đồ 4:Sơ đồ hạch toỏn bỏn hàng ở đơn vị nhận đại lý
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
37
TK003
TK 911 TK 511 TK111,112
TK 33311
TK 331
Khi nhận hàng để
bỏn
Khi xuất hàng để
bỏn
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu thuần
Hoa hồng đại lý
được hưởng
Tiền bỏn hàng thu
được
Thuế GTGT đầu ra của hoa
hồng đại lý
Số tiền phải trả đơn vị giao
đại lý
Thanh toỏn tiền cho chủ hàng
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 5:Sơ đồ hạch toỏn bỏn hàng nội bộ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
38
TK 156
TK 632
TK 911
TK 112
TK111,112,136
TK 3311
TK 121,531,532
TK 33311
Trị giỏ thực tế hàng
hoỏ đó tiờu thụ
Kết chuyển
giỏ vốn hàng
đó tiờu thụ
Kết chuyểndoanh thu bỏn hàng
nội bộ
Doanh thu bỏn hàng nội
bộ
Thuế GTGT đầu ra
Kết chuyển cỏc khoản
giảm trừ doanh thu
Cỏc khoản giảm trừ
doanh thu
Thuế GTGT đầu ra của cỏc
khoản
giảm trừ doanh thu
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
* Theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn: DN tớnh
thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp, hàng thuộc đối tượng
chịu thuế hoặc khụng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: Trỡnh tự
kế toỏn tương tự như trờn, điểm khỏc nhau là doanh thu bỏn
hàng ghi theo giỏ bỏn cú thuế GTGT (nếu hàng thuộc đối tượng
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
39
TK 111,112,136
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
chịu thuế) và theo giỏ bỏn khụng cú thuế GTGT (nếu hàng khụng
thuộc đối tượng chịu thuế).
* Theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ:
Trỡnh tự kế toỏn bỏn hàng ở cỏc DNTM hạch toỏn hàng tồn
kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ tương tự như ở cỏc DNTM
hạch toỏn theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Điểm khỏc
nhau là ở thời điểm kiểm kờ việc xuất nhập hàng húa được tiến
hành theo định kỳ vào cuối kỳ kế toỏn, đồng thời việc theo dừi
hàng húa do thủ kho chịu trỏch nhiệm, đến cuối kỳ căn cứ vào
kết quả kiểm kờ kế toỏn tiến hành hạch toỏn. Theo phương phỏp
này, cụng việc của kế toỏn đơn giản nhưng lại khụng thể ỏp dụng
được ở cỏc DN kinh doanh nhiều loại hàng húa, cỏc nghiệp vụ
kinh tế phỏt sinh thường xuyờn vỡ chỉ hạch toỏn một lần vào cuối
kỳ kế toỏn,do đú cụng việc của kế toỏn sẽ khụng đảm bảo tớnh
chớnh xỏc.
2.kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn.
2.1.Phương phỏp tớnh giỏ vốn hàng bỏn.
Hàng húa khi xuất kho để tiờu thụ hay gửi đi để tiờu thụ đều
phải xỏc định giỏ trị hàng húa nhập kho và xuất kho,.. để phục vụ
cho việc hạch toỏn kịp thời. Kế toỏn tuỳ thuộc vào điều kiện cụ
thể của doanh nghiệp mà tớnh giỏ vốn hàng húa theo phương
phỏp thực tế hay giỏ hạch toỏn.
2.1.1. Đỏnh giỏ theo phương phỏp giỏ thực tế.
- Để tớnh được trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho, trước
hết phải tớnh trị giỏ mua thực tế của chỳng, sau đú tớnh toỏn
phõn bổ chi phớ mua hàng cho chỳng và tổng cộng lại sẽ được trị
giỏ vốn thực tế.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
40
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Trị giỏ vốn thực Trị giỏ mua thực Chi phớ mua
hàng
tế của hàng = tế của hàng + phõn bổ cho
hàng
xuất kho xuất kho xuất kho
Trong đú:
Chi phớ mua
hàng phõn bổ
cho hàng xuất
kho
=
Tổng chi phớ mua hàng
cần phõn bổ
x
Số đơn vị tiờu
thức phõn bổ
của hàng xuất
kho
Tổng đơn vị tiờu thức phõn
bổ của cả hàng xuất kho và
lưu kho
- Để xỏc định được trị giỏ mua thực tế của hàng xuất kho,
cỏc doanh nghiệp cú thể ỏp dụng trong cỏc hỡnh thức sau:
+ Phương phỏp giỏ đớch danh.
Theo phương phỏp này hàng xuất kho thuộc đỳng lụ hàng
mua vào đợt nào thỡ lấy đỳng đơn giỏ mua của nú để tớnh.
+ Phương phỏp đơn giỏ bỡnh quõn gia quyền:
Theo phương phỏp này trị giỏ mua thực tế của hàng xuất
kho được tớnh bỡnh quõn giữa trị giỏ mua thực tế của hàng tồn
kho đầu kỳ vơi giỏ trị thực tế của hàng kho trong kỳ.
Trị giỏ mua
thực tế của
hàng xuất
=
Số lượng
hàng xuất
kho
x
Đơn giỏ
mua bỡnh
quõn
Trong đú:
Đơn giỏ mua
bỡnh quõn
= Trị giỏ mua
hàng tồn đầu
kỳ
+ Trị giỏ mua
hàng nhập
trong kỳ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
41
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Số lượng hàng
tồn đầu kỳ+
Số lượng hàng
nhập trong kỳ
Đơn giỏ mua bỡnh quõn cú thể tớnh vào cuối kỳ, cũng cú
thể tớnh trước mỗi lần xuất.
+ Phương phỏp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Theo phương phỏp này khi tớnh trị giỏ hàng xuất kho người
ta dựa trờn giả thiết hàng nào nhập kho trước thỡ xuất trước và
lấy đơn giỏ mua của lần nhập đú để tớnh giỏ hàng xuất kho. Như
vậy hàng nào cũ nhất trong kho sẽ được tớnh là xuất trước, hàng
nào tồn kho sẽ là hàng nhập kho mới nhất.
Theo cỏch này trị giỏ hàng tồn kho sẽ sỏt với giỏ cả hiện
hành và dĩ nhiờn phương phỏp này sẽ chiếm ưu thế theo quan
điểm lập bảng cõn đối kế toỏn (trị giỏ hàng tồn kho thường phản
ỏnh sỏt giỏ thị trường tại thời điểm lập bảng cõn đối kế toỏn).
+ Phương phỏp nhập sau, xuất trước (LIFO):
Phương phỏp này dựa trờn giả thiết hàng nào nhập kho sau
thỡ xuất trước để tớnh trị giỏ hàng xuất kho, khi xuất đến lụ hàng
nào thỡ lấy đơn giỏ mua của lụ hàng đú để tớnh. Theo phương
phỏp này thỡ hàng nào mới nhất trong kho sẽ được xuất trước,
cũn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ nhất trong kho. Nếu tớnh hàng
xuất kho theo phương phỏp này thỡ trị giỏ hàng xuất kho (chi
phớ hàng bỏn hiện hành) tương xứng với thu nhập (tức là chi phớ
thuộc về hàng bỏn ta tương đối cập nhật).
Cả bốn phương phỏp trờn đều được coi là những phương
phỏp được thừa nhận và được sử dụng trong việc tớnh toỏn trị giỏ
hàng xuất kho và hàng lưu kho, khụng coi phương phỏp nào là
“tốt nhất” hay “đỳng nhất”.Việc ỏp dụng phương phỏp nào là tuỳ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
42
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
doanh nghiệp. Khi lựa chọn phương phỏp tớnh doanh nghiệp cần
xem xột sự tỏc động của nú đến bảng cõn đối kế toỏn, bảng kờ
khai thu nhập kết quả và thu nhập chịu thuế và xem nú cú ảnh
hưởng hoặc chi phối tới những quyết định kinh doanh, quyết định
của việc xỏc định giỏ bỏn sản phẩm, hàng húa như thế nào.
2.1.2. Đỏnh giỏ theo phương phỏp giỏ hạch toỏn.
Để tớnh trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho và lưu kho,
người ta cú thể sử dụng phương phỏp hệ số giỏ để tớnh. Theo
phương phỏp này hàng ngày kế toỏn sẽ ghi sổ theo giỏ hạch
toỏn, cuối kỳ mới tiến hành tớnh toỏn điều chỉnh chờnh lệch giữa
giỏ hạch toỏn và giỏ thực tế để xỏc định trị giỏ vốn thực tế của
hàng xuất kho. Trước hết tớnh hệ số giỏ theo cụng thức:
Hệ số giỏ =
Trị giỏ vốn thực
tế hàng tồn đầu
kỳ
+
Trị giỏ vốn thực
tế hàng nhập
trong kỳ
Trị giỏ hạch
toỏn hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giỏ hạch
toỏn hàng nhập
trong kỳ
Sau đú tớnh trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho:
Trị giỏ vốn thực
tế của hàng
xuất kho
=
Trị giỏ hạch
toỏn của hàng
xuất kho
x Hệ số giỏ
Thực tế hiện nay rất ớt doanh nghiệp sử dụng giỏ hạch toỏn
để kế toỏn nhập, xuất kho hàng ngày, do vậy phương phỏp này
cũng ớt được ỏp dụng. Một trong những hạn chế của phương
phỏp này cũng giống như phương phỏp đơn giỏ thực tế bỡnh
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
43
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
quõn là bỡnh quõn hoỏ sự biến động của giỏ (che dấu sự biến
động của giỏ cả).
2.2.Tài khoản sử dụng.
. Tài khoản 632 : Giỏ vốn hàng bỏn.
- Cụng dụng: tài khoản này dựng để phản ỏnh trị giỏ vốn
của thành phẩm, hàng húa, lao vụ, dịch vụ xuất bỏn trong kỳ.
- Nội dung kết cấu:
+ Bờn nợ:Trị giỏ vốn thành phẩm, hàng húa, lao vụ, dịch vụ
đó cung cấp theo từng hoỏ đơn.
+ Bờn cú: Hàng bỏn bị trả lại.
Kết chuyển giỏ vốn của thành phẩm, hàng húa, lao vụ dịch
vụ vào bờn nợ tài khoản 911- xỏc định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 khụng cú số dư cuối kỳ.
2.3. Hạch toỏn giỏ vốn hàng bỏn.
Kế toỏn giỏ vốn theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn
( tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ)
Sơ đồ số 6
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
44
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
TK 156 TK 632 TK 911
Bỏn hàng hoỏ trực tiếp Kết chuyển giỏ vốn hàng
Bỏn để xỏc định kết quả
TK 156 Tk 157
Gửi bỏn hoặc Giỏ vốn hàng bỏn Giao đại lý gửi bỏn
Sơ đồ số 7Sơ đồ kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn
Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ.
TK 111,112,331 Tk611 Tk 632 Tk 911
Mua hàng hoỏ Trị giỏ vốn hàng K/C giỏ vốn hàng Xuất bỏn trong kỳ Trong kỳ TK 156
K/c Giỏ trị hàng hoỏ Tk157 Tồn kho đầu kỳ K/C hàng gửi bỏn cuối kỳK/cgiỏ trị hàng tồn kho cuối kỳ K/C hàng gửi bỏn đầu kỳ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
45
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
3. Kế toỏn chi phớ sản xuất kinh doanh.
3.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng tài khoản 642. tài khoản này ding để phản ỏnh
cỏc khoản chi phớ quản lý kinh doanh bao gồm chi phớ bỏn hàng
và chi phớ quản lý doanh nghiệp.
Chi phớ bỏn hàng là chi phớ thực tế phỏt sinh trong quỏ
trỡnh bỏn sản phẩm, hàng hoỏ, cung cấp dịch vụ, bao gồm chi
phớ chào hàng, giới thiệu sản phẩm, chi phớ hội nghị khỏch
hàng, quảng cỏo sản phẩm, hoa hồng bỏn hàng, chi phớ quản lý
sản phẩm, hàng hoỏ, chi phớ bảo quản đúng gúi, vận chuyển sản
phẩm hàng hoỏ, khấu hao tài sản cố định dựng cho bỏn hàng….
Chi phớ quản lý doanh nghiệp là những chi phớ hàng chớnh
và chi phớ quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm cỏc chi phớ
về lương nhõn viờn bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xó
hội bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn chi phớ của nhõn viờn
quản lý doanh nghiệp, chi phớ quản lý văn phũng, cụng cụ lao
động, khấu hao TSCĐ dựng cho quản lý doanh nghiệp, thuế nhà
đất, thuế muụn bài, tài khoản dự phũng phải thu khú đũi. Dự
phũng phải trả, chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ bằng tiền
khỏc ….
3.2. Kết cấu tài khoản.
Bờn Nợ: Chi phớ quản lý kinh doanh phỏt sinh trong kỳ.
Bờn Cú: - Cỏc khoản ghi giảm chi phớ quản lý kinh doanh
trong kỳ.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
46
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
- kết chuyển chi phớ quản lý kinh doanh vào bờn Nợ
Tài khoản 911– xỏc định kết quả kinh doanh.
Tk 642 khụng cú số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 cú hai tài khoản cấp 2.
TK 6421- chi phớ bỏn hàng.
Tk 6422 - chi phớ quản lý doanh nghiệp.
3.3.Kế toỏn chi phớ quản lý kinh doanh.
Sơ đồ số 8 : Kế toỏn chi phớ quản lý kinh doanh.
111,112,331….. 642 111,112,138
Chi phớ dịch vụ mua ngoài và Chi phớ khỏc bằng tiền Cỏc khoản giảm chi phớ kinh doanh 133 Thuế GTGT (nếu cú) 152,153,611 Chi phớ VL, DC xuất dựng phục cho Bộ phận bỏn hàng, quản lý DN
142,242,335 352 Phõn bổ dần hoặc trớch vào chi phớ quản lý kinh doanh 214 Hoàn nhập dự
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
47
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Phũng phải trả trớch Khấu hao TSCĐ dựng cho bỏn hàng, quản lý DN
334,338
Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH BHYT, KPCĐ cảu bộ phận QL và BH
351,352 911
Trớch lập dự phũng trợ cấp Mất việc làm, trớch dự phũng phải trả Cuối kỳ kết chuyển Chi phớ quản lý kinh 1592 Kinh doanh phỏt sinh Trong kỳ. Trớch lập dự phũng nợ phải thu khú đũi Hoàn nhập dự phũng phải thu khú đũi
4..Kế toỏn chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp.
4.1. Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dựng để phản ỏnh chi phớ thuế thu nhập doanh
nghiệp phỏt sinh trong năm làm căn cứ xỏc định kết quả kinh
doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chớnh.
4.2. Kết cấu của TK Chi phớ thuế TNDN – TK 821
Bờn Nợ:
- Chi phớ thuế thu nhập phỏt sinh trong năm.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
48
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
- Chi phớ thuế thu nhập của cỏc năm trước bổ sung do phỏt
hiện cỏc sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước được
ghi tăng chi phớ thuế TNDN của năm hiện tại .
Bờn cú:
- Chi phớ thuế Thu nhập doanh nghiệp được điều giảm do đó
ghi nhận trong năm lớn hơn so với số phải nộp theo số
quyết toỏn Thuế thu nhập doanh nghiệp năm.
- Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp đuợc ghi giảm do phỏt
hiện sai khụng trọng yếu của cỏc năm trước.
- Kết chuyển chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp vào bờn nợ
TK 911 “ Xỏc định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 821 khụng cú số dư cuối kỳ
Sơ đồ số 9: Kế toỏn chi phớ thuế thu nhập doanh
nghiệp
111,112 3334 821 911
Chi nộp thuế Hàng quý tớnh thuế TNDN cuối kỳ K/C
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
49
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
TNDN nộp thuế bổ Sung thuế TNDN chi phớ thuế
Phải nộp TNDN
Điều chỉnh giảm khi số thuế Tạm phải nộp trong năm lớn Số phải xỏc định cuối năm
5. Kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh
5.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 911: “ Xỏc định kết quả kinh doanh”
Tài khoản này dựng để phản ỏnh kết quả hoạt động kinh doanh
và cỏc hoạt động khỏc của doanh nghiệp trong kỳ kế toỏn năm.
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm: kết quả
hoạt động sản xuất – kinh doanh, kất quả hoạt động tài chớnh
và kết quả hoạt động khỏc.
5.2. kết cấu tài khoản 911: Xỏc định kết quả kinh doanh.
Bờn Nợ:
- Giỏ vốn của sản phẩm, hàng hoỏ, bất động sản đầu tư đó
bỏn và cung cấp dịch vụ.
- Chi phớ hoạt động Tài chớnh, chi phớ khỏc.
- Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lói.
Bờn cú:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoỏ, bất động sản
đầu tư và dịch vụ đó bỏn trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chớnh, và cỏc thu nhập khỏc.
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 khụng cú số dư cuối kỳ.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
50
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
5.3. Hạch toỏn kết quả kinh doanh.
Sơ đồ số 10: Kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh.
632 911 511,515, 711
Cuối kỳ kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
Giỏ vốn hàng bỏn Thu nhập tài chớnh và thu Nhập khỏc 635 Cuối kỳ kết chuyển Chi phớ tài chớnh
642 421 Cuối kỳ kết chuyển Kết chuyển lỗ phỏt sinh Chi phớ quản lý kinh doanh trong kỳ 811
Cuối kỳ kết chuyển Chi phớ khỏc.
821
Cuối kỳ kết chuyển Chi phớ thuế TNDN
421
Cuối kỳ kết chuyển lói Phỏt sinh trong kỳ
III, Cỏc hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng trong hạch toỏn bỏn
hàng và xỏc định kết quả kinh doanh.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
51
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Sổ kế toỏn
Sổ kế toỏn dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt
sinh theo đỳng phương phỏp kế toỏn trờn cơ sở số liệu của chứng
từ kế toỏn.
Sổ kế toỏn bao gồm hai loại:
- Sổ kế toỏn tổng hợp: Bao gồm Sổ đăng ký Chứng từ
ghi sổ, Sổ Nhật ký, Sổ Cỏi, Nhật ký- Sổ Cỏi.
- Sổ kế toỏn chi tiết gồm cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết.
Tổ chức hệ thống sổ kế toỏn phải đảm bảo theo đỳng quy
định của Luật Kế toỏn, chế độ kế toỏn hiện hành, phự hợp với đặc
điểm của DN, phục vụ tốt cho yờu cầu quản lý.
Để phản ỏnh nghiệp vụ bỏn hàng, kế toỏn sử dụng hệ
thống sổ kế toỏn tựy thuộc vào hỡnh thức kế toỏn mà DN ỏp
dụng:
1. Theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chung:
1.1. Nguyờn tắc, đặc trưng cơ bản của hỡnh thức nhật ký
chung.
Tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh đều phải được ghi
vào sổ Nhật ký, mà trọng tõm là Sổ Nhật ký chung theo trỡnh tự
thời gian phỏt sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toỏn)
của nghiệp vụ đú. Sau đú lấy số liệu trờn cỏc Sổ Nhật ký để ghi
Sổ Cỏi theo từng nghiệp vụ phỏt sinh.
Theo hỡnh thức Nhật ký chung, kế toỏn bỏn hàng sử
dụng cỏc sổ sau:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
52
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
+ Sổ Nhật ký chung: phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt
sinh theo trỡnh tự thời gian và định khoản kế toỏn.
+ Sổ Nhật ký bỏn hàng: dựng để tập hợp cỏc nghiệp vụ
bỏn hàng nhưng chưa thu tiền.
+ Sổ Nhật ký thu tiền: dựng để tập hợp cỏc nghiệp vụ
thu tiền bao gồm cả tiền mặt và tiền gửi Ngõn hàng. Sổ Nhật ký
thu tiền được mở cho từng tài khoản tiền mặt, tiền gửi Ngõn
hàng.
+ Sổ Cỏi tài khoản 131, 156… dựng để ghi chộp cỏc
nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo tài khoản kế toỏn.
+ Sổ chi tiết bỏn hàng: dựng để theo dừi chi tiết doanh
thu bỏn hàng và cỏc khoản giảm trừ doanh thu (nếu cú) của từng
mặt hàng.
+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: dựng để theo
dừi chi tiết tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở
người mua. Sổ này được mở cho từng khỏch hàng và theo dừi
từng khoản nợ phải thu từ khi phỏt sinh đến khi khỏch hàng
thanh toỏn hết nợ.
1.2. Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức nhật ký
chung.
Sơ đồ 11: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức Nhật
ký chung
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
53
Chứng từ kế toỏn(phiếu xuất kho, hoỏ đơn
GTGT…)
Sổ Nhật ký bỏn hàng,
Nhật ký thu tiền
Sổ Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết (Sổ chi tiết bỏn hàng, thanh toỏn với người mua…)
Sổ Cỏi tài khoản 131,
156…
Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng
tổng hợp chi tiết doanh thu, hàng
hoỏ…)
Bảng cõn đối số phỏt
sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hỡnh thức Nhật ký chung cú ưu điểm là cỏc mẫu sổ đơn
giản, dễ ghi chộp, thuận tiện cho việc phõn cụng lao động kế
toỏn. Tuy nhiờn việc ghi chộp ở hỡnh thức này cũn trựng lặp
nhiều, việc kiểm tra, đối chiếu vào cuối kỳ nờn thụng tin kế
toỏn cú thể khụng được kịp thời, nhanh chúng.
2. Theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký- Sổ Cỏi:
2.1: Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức Nhật Ký – Sổ Cỏi
Căn cứ vào cỏc chứng từ kế toỏn hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toỏn cựng loại, cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh
được kết hợp ghi chộp theo trỡnh tự thời gian và theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toỏn) trờn cựng một quyển sổ kế
toỏn tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký- Sổ Cỏi.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
54
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Theo hỡnh thức Nhật ký- Sổ Cỏi, kế toỏn bỏn hàng sử
dụng cỏc sổ sau:
+ Sổ Nhật ký- Sổ Cỏi: dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ
kinh tế phỏt sinh theo trỡnh tự thời gian và theo nội dung kinh
tế.
+ Sổ chi tiết bỏn hàng: được mở cho từng hàng húa đó
bỏn cho khỏch hàng.
+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: dựng để theo dừi
tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở người
mua.
2.2. Trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức Nhật Ký – Sổ Cỏi
Sơ đồ 12: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức Nhật
ký – Sổ Cỏi
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
55
Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng
tổng hợp chi tiết doanh thu, hàng
hoỏ…)
Chứng từ kế toỏn (phiếu xuất kho, hoỏ đơn GTGT…)
Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng
loại
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết (Sổ chi tiết bỏn hàng, thanh toỏn với người mua…)
Nhật ký – Sổ Cỏi
Bỏo cỏo tài chớnh
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
3. Theo hỡnh thức kế toỏn Chứng từ ghi sổ:
3.1. Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức kế toỏn Chứng từ ghi sổ: Căn
cứ trực tiếp để ghi sổ kế toỏn tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”.
Việc ghi sổ kế toỏn tổng hợp bao gồm ghi theo trỡnh tự thời
gian trờn Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh
tế trờn Sổ Cỏi.
Chứng từ ghi sổ do kế toỏn lập trờn cơ sở từng chứng từ
kế toỏn hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại cú cựng
nội dựng kinh tế.
Theo hỡnh thức Chứng từ ghi sổ, kế toỏn bỏn hàng sử
dụng cỏc sổ sau:
+ Chứng từ ghi sổ: là chứng từ tập hợp số liệu của một
hoặc nhiều chứng từ gốc cú cựng nội dung nghiệp vụ kinh tế
phỏt sinh.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
56
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
+ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ: là sổ kế toỏn tổng hợp
dựng để ghi chộp tất cả cỏc chứng từ ghi sổ theo trỡnh tự thời
gian.
+ Sổ Cỏi tài khoản 131, 156… dựng để tập hợp và hệ
thống húa cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo từng tài khoản
kế toỏn.
+ Sổ chi tiết bỏn hàng: được mở cho từng hàng húa đó
bỏn cho khỏch hàng.
+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: dựng để theo
dừi chi tiết tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở
người mua.
3.2. Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi
sổ.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
57
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Sơ đồ Số 13: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức
Chứng từ ghi sổ
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
4 Theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký- Chứng từ:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
58
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết (Sổ chi tiết bỏn hàng, thanh toỏn với người mua…)
Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng
tổng hợp chi tiết doanh thu, hàng
hoỏ…)
Chứng từ kế toỏn(phiếu xuất kho, hoỏ đơn
GTGT…)
Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng
loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ
Sổ Cỏi tài khoản 131,
156…
Bảng cõn đối số phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
4.1. Đặc trưng cơ bản theo hỡnh thức nhật ký chung
Cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được tập hợp và hệ thống
húa theo bờn Cú của cỏc tài khoản kết hợp với việc phõn tớch
cỏc nghiệp vụ kinh tế đú theo cỏc tài khoản đối ứng Nợ.
Hỡnh thức này kết hợp chặt chẽ việc ghi chộp cỏc nghiệp
vụ kinh tế phỏt sinh theo trỡnh tự thời gian với hệ thống húa
cỏc nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản); kết hợp
việc hạch toỏn tổng hợp với hạch toỏn chi tiết trờn cựng một sổ
kế toỏn và trong cựng một quỏ trỡnh ghi chộp.
Theo hỡnh thức Nhật ký- Chứng từ, kế toỏn bỏn hàng sử
dụng cỏc sổ sau:
+ Nhật ký chứng từ số 8: dựng để phản ỏnh số phỏt
sinh bờn Cú của cỏc tài khoản 131, 156, 157, 511, 521, 531,
532, 632… Nhật ký chứng từ số 8 cuối thỏng ghi một lần. Cơ sở
ghi chộp Nhật ký chứng từ số 8 tựy thuộc vào từng tài khoản.
+ Bảng kờ số 8: theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn
hàng húa.
+ Bảng kờ số 10: theo dừi hàng gửi đi bỏn.
+ Bảng kờ số 11: theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn với
người mua.
+ Sổ Cỏi tài khoản 131, 156… dựng để ghi chộp cỏc
nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo tài khoản kế toỏn.
+ Sổ chi tiết bỏn hàng: được mở cho từng hàng húa đó
bỏn cho khỏch hàng.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
59
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: theo dừi chi
tiết tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở người
mua.
4.2. Trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức nhật ký – chứng từ
.Sơ đồ 14: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức
Nhật ký – Chứng từ
Ghi chỳ:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
60
Chứng từ kế toỏn(phiếu xuất kho, hoỏ đơn
GTGT…)
Nhật ký – Chứng từ số 8
Bảng kờsố 8, 10,
11
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết (Sổ chi tiết bỏn hàng, thanh toỏn với người mua…)
Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu,
hàng hoỏ…)
Sổ Cỏi tài khoản 131,
156…
Bỏo cỏo tài chớnh
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
5. Theo hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh:
5.1. Đặc trưng cơ bản theo hỡnh thức nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức này là cụng việc kế toỏn
được thực hiện theo một chương trỡnh phần mềm kế toỏn trờn
mỏy vi tớnh. Phần mềm kế toỏn được thiết kế theo nguyờn tắc
của một trong bốn hỡnh thức kế toỏn trờn hoặc kết hợp cỏc
hỡnh thức kế toỏn đú.
Phần mềm kế toỏn được thiết kế theo hỡnh thức kế toỏn
nào sẽ cú cỏc loại sổ của hỡnh thức kế toỏn đú nhưng khụng
hoàn toàn giống mẫu sổ kế toỏn ghi bằng tay.
Sơ đồ 15: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh
thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
61
Chứng từ kế toỏn
(phiếu xuất kho,hoỏ đơn GTGT…)
Bảng tổng hợp chứng từ kế
toỏn cựng loại
Phần mềm kế toỏn
Sổ kế toỏn: - Sổ tổng hợp: Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ…- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bỏn hàng…
- Bỏo cỏo tài chớnh - Bỏo cỏo kế toỏn quản trị.
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Ghi chỳ:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, bỏo cỏo cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Phần II. Thực trạng cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết
quả kinh doanh tại cụng ty tnhh thiờn hoà an.
I, Tổng quan về cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.
1.1. Khỏi quỏt chung về cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.
1.1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty
TNhh Thiờn hoà an
Tiền thõn cụng ty chỉ là một của hàng buụn bỏn nhỏ với một
số mặt hàng chuyờn dựng cho ngành xõy dựng. Qua quỏ trỡnh
buụn bỏn cựng với sự phỏt triển khụng ngừng của ngành xõy
dựng. Đến năm 1996 chớnh thức thành lập cụng ty với tờn gọi
Cụng Ty TNHH Thiờn Hoà An theo giấy phộp đăng ký kinh
doanh số 048961 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 12
thỏng 10 năm 1996.
Tờn giao dịch: cụng ty TNHH Thiờn hoà an
Tờn giao dịch quốc tế : THiờn hoà an co., Ltd
Loại hỡnh doanh nghiệp: cụng ty hai thành viờn
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
62
Mỏy vi tớnh
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Trụ sở đặt tại:146 Đường Trường Chinh – Q. Đống Đa – TP
Hà Nội
Điện thoại: 84 043 8538 608
Fax: 04 043 8538 606 – 5636 739
Website: WWW.thienhoaan.com
E.mail: [email protected]
Mó số thuế: 0100369062
Cụng ty là một đơn vị hạch toỏn độc lập, cú tư cỏch phỏp
nhõn, sử dụng con dấu riờng, được mở tài khoản tại Ngõn
Hàng theo quy định của phỏp luật, tự chủ trong kinh doanh và
hạch toỏn kinh tế độc lập. Hoạt động dưới sự kiểm soỏt của
cỏc cơ quan quản lý Nhà nước.
Ngay từ khi mới thành lập, Cụng ty đó chỳ trọng phỏt triển
mặt hàng mỏy phỏt điện, mỏy xõy dựng và cỏc loại mỏy cụng
cụ.Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp, lắp đặt,
hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng thiết bị. Cụng ty TNHH Thiờn
Hoà An đó được khỏch hàng trong cả nước tớn nhiệm đỏnh giỏ
cao và trở thành một trong những nhà cung cấp mỏy múc, thiết
bị xõy dựng hàng đầu ở Việt Nam.
Cụng Ty TNHH Thiờn Hũa An chỳng tụi được cỏc nhà sản
xuất mỏy phỏt điện, mỏy cụng trỡnh, mỏy xõy dựng, mỏy cụng
cụ và cỏc thiết bị khỏc tại một số thị trường lớn trờn thế giới như
Nhật Bản, ITALIA, Đức, Nga, Nam Triều Tiờn, Trung Quốc, Đài
Loan ủy quyền là nhà phõn phối chớnh thức sản phẩm của họ tại
Việt Nam.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
63
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Với sự phỏt triển và lớn mạnh khụng ngừng, mạng lới phõn
phối của Thiờn Hoà An cú mặt từ Bắc vào Nam với tổng số 225
cụng nhõn viờn và người lao động, cỏc chi nhỏnh ngày càng tăng.
" Chất lượng và chữ tớn " là hai yếu tố cơ bản, được coi
trọng hàng đầu trong mục tiờu phỏt triển của Thiờn Hoà An.
Nhờ cú địa bàn kinh doanh thuận lợi:Trụ sở chớnh ở 146 Đ-
ường Trường Chinh – TP Hà Nội, cỏc chi nhỏnh của cụng ty ở cỏc
tỉnh thành phố như: Hưng Yờn, Vinh, TP Đà Nẵng, Thành phố
HCM , và cỏc đại lý phớa Bắc là những nơi cú tốc độ đụ thị hoỏ
diễn ra sụi động nờn việc hoạt động kinh doanh của cụng ty diễn
ra tương đối thuận lợi.
- Khi mới thành lập cụng ty cú 2 sỏng lập viờn tới nay số vốn
điều lệ của cụng ty là 21.000.000.000. đồng.
- Trong quỏ trỡnh phỏt triển, cụng ty luụn quan tõm, chỳ ý
đến chất lượng sản phẩm, hàng hoỏ cũng như việc chăm súc
khỏch hàng, bảo dưỡng mỏy múc, đồng thời nõng cao tay nghề
của đội ngũ cỏn bộ, cụng nhõn. Đõy là một trong những yếu tố
quan trọng tạo nờn sự thành cụng cho doanh nghiệp trong thời
gian qua.
- Cụng ty luụn tỡm hiểu nhu cầu và mong muốn của những
người sinh sống ngay trong địa bàn và cỏc vựng lõn cận, để từ đú
đề ra những phương ỏn kinh doanh phự hợp, đỏp ứng nhu cầu
của khỏch hàng cả về chất lượng hàng hoỏ và giỏ cả. Chớnh vỡ
thế mà trong thời gian qua, cụng ty TNHH thiờn hoà an rất thành
cụng trong việc tiờu thụ sản phẩm, mang lại nhiều lợi nhuận cho
bản thõn doanh nghiệp và thu nhập của nhõn viờn cũng được
tăng lờn.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
64
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
- Trải qua hơn 10 năm xõy dựng và trưởng thành, hiện nay
cụng ty đó mở thờm được nhiều hệ thống bỏn hàng và cung cấp
dịch vụ trờn khắp cả nước. Cụng ty đó đứng vững trờn thị trường
bằng chớnh năng lực của mỡnh, đặc biệt cụng ty đó xõy dựng đ-
ược lũng tin và chữ tớn với khỏch hàng.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cụng ty
*Chức năng của Cụng ty
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An với hoạt động chớnh là sản
xuất và mua bỏn cỏc loại mỏy phỏt điện, mỏy nộn khớ, mỏy xõy
dung, mỏy khai thỏc đỏ …..do cụng ty sản xuất và nhập khẩu từ
cỏc nước Nhật Bản, ITALIA, Trung Quốc, Đức, Nga,Nam Triều tiờn,
Đài loan cỏc đơn vị xõy dung, thi cụng cụng trỡnh.
Như vậy hoạt động của cụng ty TNHH Thiờn Hoà An khụng
là hoạt động thương mại đơn thuần mà là hoạt động cú tớnh sản
xuất.
Lĩnh vực hoạt động của Cụng ty TNHH THiờn Hoà An, đõy
cũng là lĩnh vực lớn đầy tiềm năng. Bởi nghành xõy đang trờn đà
phỏt triển vựng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nhiều loại
mỏy múc hiện đại ra đời làm giảm bớt chi phớ xõy dựng. Điều
này mở ra cho cụng ty nhiều cơ hội kinh doanh, nhưng đồng thời
cũng phải đương đầu với cỏc sản phẩm cạnh tranh của cỏc cụng
ty khỏc, đũi hỏi ở cụng ty một sự nhanh nhạy, khộo lộo và niềm
tin vào khả năng của mỡnh để đứng vững và phỏt triển.
* Nhiệm vụ của cụng ty
Để phự hợp với chức năng của mỡnh ở từng thời kỳ khỏc
nhau nhiệm vụ đặt ra cho Cụng ty cũng cú sự khỏc nhau. Trước
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
65
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
đõy nhiệm vụ chủ yếu của cụng ty là thu mua, tiờu thụ cỏc loại
mỏy múc của ngành xõy dựng.
Hiện nay, với chức năng sản xuất và kinh doanh cỏc loại
mỏy múc xõy dựng theo cơ chế thị trường Cụng ty cú một số
nhiệm vụ cơ sau đõy:
Thực hiện đầy đủ cỏc cam kết hợp đồng núi chung (hợp
đồng mua, hợp đồng bỏn, vận chuyển...) Quản lý và sử dụng lao
động theo đỳng phỏp luật của nhà nước ban hành
Thực hiện cỏc quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế,
thực hiện nghĩa vụ đối với ngõn sỏch Nhà nước.
Cuối mỗi niờn độ kế toỏn, Cụng ty phải lập bỏo cỏo quyết
toỏn tài chớnh và thực hiện nghĩa vụ của mỡnh đối với ngõn sỏch
nhà nước.
1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cụng ty.
1.2.1.Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà an là một cụng ty cú lĩnh vực
ngành nghề kinh doanh tương đối lớn. Ngành nghề kinh doanh
của cụng ty gồm cú:
Buụn bỏn, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng sửa chữa mỏy
thiết bị và hoạt động sản xuất, thương mại, xuất nhập khẩu cỏc
loại: Mỏy nộn khớ - Mỏy xõy dựng - Mỏy khai thỏc đỏ - Mỏy bơm -
Mỏy phỏt điện - Mỏy cụng trỡnh – Mỏy cụng cụ. ….
- Mỏy phỏt điện : Từ năm 1996
- Mỏy nộn khớ : Từ năm 1996
- Mỏy xõy dựng : Từ năm 1996
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
66
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
- Mỏy khai thac đỏ : Từ năm 1997
- Mỏy Bơm cụng nghiệp : Từ năm 1997
- Dụng cụ cầm tay : Từ năm 1998
- Mỏy cụng trỡnh : Từ năm 2000
Tất cả cỏc ngành nghề trờn đều lớn mạnh và khụng ngừng
phỏt triển.
Đơn vị kinh doanh thương mại, hoạt động chủ yếu của cụng ty là
nhập khẩu mỏy múc từ nước ngoài sau đú cụng ty đem ra tiờu
thụ trờn thị trường. Từ khõu tiếp thị đến giao bỏn (bỏn buụn, bỏn
lẻ) sản phẩm, hàng hoỏ cũng phục vụ khỏch hàng sau khi giao
dịch, được cụng ty đảm nhận với tinh thần trỏch nhiệm, chu đỏo
và đảm bảo chất lượng.
1.2.2. Cơ cấu bộ mỏy quản lý của cụng ty TNHH Thiờn Hoà
An.
Là một đơn vị kinh tế độc lập, cú đầy đủ cỏch phỏp nhõn,
kinh doanh mặt hàng cú giỏ trị tương đối lớn: buụn bỏn tư liệu
sản xuất, tư liệu tiờu dựng cỏc loại mặt hàng Mỏy Phỏt Điện, Mỏy
nộn khớ, Mỏy xõy dựng, Mỏy khai thỏc đỏ, Mỏy bơm cụng nghiệp,
Dụng cụ cầm tay, Mỏy cụng trỡnh. Nờn nguồn vốn của cụng ty
cũng rất lớn. Cụng ty cú nhiều mối quan hệ với bờn ngoài: khỏch
hàng, hệ thống kho bạc, NH (NH Cụng thương Việt
Nam,TECOMBANK,Ngõn hàng EXIMBANK Việt Nam chi nhỏnh tại
Hà Nội). Do đú để đảm bảo việc sử dụng đồng vốn hiệu quả thỡ
trước tiờn đũi hỏi bộ mỏy tổ chức quản lý của doanh nghiệp phải
thực sự gọn nhẹ, khụng cồng kềnh chồng chộo, đảm bảo sự
thụng suốt trong quỏ trỡnh hoạt động, tạo điều kiện cho người
lónh đạo quản lý chỉ đạo cụng việc một cỏch tốt nhất. Cỏc bộ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
67
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
phận cấp dưới nắm bắt và truyền đạt thụng tin một cỏch nhanh
chúng. Căn cứ vào tỡnh hỡnh đặc điểm kinh doanh của mỡnh,
cụng ty TNHH thiờn hoà an ỏp dụng bộ mỏy quản lý theo mụ
hỡnh tập trung.
Là một cụng ty TNHH với mạng lưới phõn bố rộng dói khắp
cả nước.Bộ mỏy quản lý đơn giản và khỏ gọn nhẹ đỏp ứng yờu
cầu sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Lónh đạo trong cụng ty cao nhất là hội đồng thành viờn bao
gồm những người sỏng lập ra cụng ty.
* Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận.
Tổng giỏm đốc:Là người lónh đạo cao nhất trong cụng ty do
Hội đồng thành viờn cụng ty bầu ra. Phụ trỏch chung hoạt động
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
68
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
sản xuất kinh doanh của cụng ty xỏc định quyền hạn của phú
Tổng giỏm đốc, Trợ lý giỏm đốc và cỏc Giỏm Đốc cỏc bộ phận
như: Giỏm Đốc HCSN, Giỏm Đốc Kinh Doanh, Giỏm Đốc Dự ỏn,
Giỏm đốc PT Đại Lý, Giỏm đốc Tài Chớnh.Là người trực tiếp chịu
trỏch nhiệm trước phỏp luật về mọi hoạt động của cụng ty. Trực
tiếp chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh tại cụng ty. Thường xuyờn
đọc cỏc bỏo cỏo từ cỏc giỏm đốc cỏc bộ phận trong cụng ty đồng
thời nghiờn cứu thị trường để đưa ra chiến lược kinh doanh phự
hợp, kế hoạch nhập hàng bỏn hàng,giỏ bỏn tốt nhất mang tớnh
chất cạnh tranh trong quỏ trỡnh kinh doanh.
Phú Tổng Giỏm Đốc: Là người giỳp việc cho Tổng Giỏm Đốc,
do Hội Đồng Thành Viờn bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị
của Tổng giỏm Đốc. Thực hiện cỏc nhiệm vụ của Tổng Giỏm Đốc
phõn Cụng trong việc điều hành cụng ty, được Tổng Giỏm Đốc uỷ
quyền ký cỏc văn bản, ký hợp đồng và cỏc văn bản liờn quan
chịu trỏch nhiệm trước Tổng Giỏm Đốc, Hụị Đồng thành viờn và
phỏp luật về thực hiện cỏc nhiệm vụ của mỡnh.
Trợ lý giỏm đốc là người giỳp việc cho Tổng giỏm đốc cú
trỏch nhiệm giỳp Tổng Giỏm Đốc thực hiện tốt cỏc cụng việc.
Giỏm đốc hành chớnh nhõn sự :Trực tiếp chỉ đạo phũng
hành chớnh nhõn sự chịu trỏch nhiệm trong cụng tỏc quản lý cỏn
bộ cụng nhõn viờn, đào tạo nõng cao nghiệp vụ cho cỏn bộ cụng
nhõn viờn, đỏp ứng tốt cho cụng việc, quản lý quỹ lương cỏc chế
độ chớnh sỏch cho cỏn bộ cụng nhõn viờn như: Lương, Thưởng,
BHXH.
Giỏm đốc kinh doanh: trực tiếp chỉ đạo cỏc phũng ban cú
nhiệm vụ lờn kế hoạch bỏn hàng nghiờn cứu thị trường, chăm súc
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
69
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
và tư vấn cho khỏch hàng bỏo cỏo nghiờn cứu thị trường và đối
thủ cạnh tranh. Lập và hướng dẫn thực hiện việc quảng cỏo, tổ
chức hoạt động Marketing nhằm hộ trợ tốt cho việc kinh doanh
củng cố duy trỡ thị trường cũ, khai thỏc và phỏt triển thị trường
mới mở rộng nõng cao quy mụ kinh doanh của cụng ty.
Giỏm đốc dự ỏn: Cú trỏch nhiệm chỉ đạo trực tiếp phũng dụ
ỏn, xem xột cỏc dự ỏn về sản xuất kinh doanh để trỡnh lờn tổng
giỏm đốc.
Giỏm đốc phõn phối đại lý: Chỉ đạo trực tiếp cỏc chi nhỏnh
của cụng ty ở cỏc tỉnh thành phố trong cả nước, nắm bắt được
lượng hàng bỏn ra nhập vào hàng ngày, hàng thỏng, lượng hàng
tồn kho tư vấn cho giỏm đốc về chiến lược kinh doanh.
Giỏm đốc tài chớnh: Cú trỏch nhiệm trực tiếp chỉ đạo phũng
tài chớnh kế toỏn cú nhiệm vụ xõy dựng kế hoạch về tài chớnh,
theo dừi việc ghi chộp, hạch toỏn, kiểm tra cỏc nghiệp vụ kinh tế
phỏt sinh, theo dừi và kiểm tra toàn bộ hàng hoỏ cũng như mọi
hoạt động tài chớnh của cụng ty, thực hiện tham mưu đề xuất
cỏc giảm phỏp liờn quan đến hoạt động tài chớnh.
1.1.3. Mối quan hệ giữa cỏc bộ phận trong hệ thống quản
lý:
- Tổng Giỏm đốc là người chịu trỏch nhiệm trước nhà nước
và tập thể người lao động về kết quả sản xuất kinh doanh và
quyết định mọi vấn đề trong cụng ty.
- Phú Tổng giỏm đốc giỳp Tổng giỏm đốc quản lý cỏc lĩnh
vực được phõn cụng. Chịu trỏch nhiệm trước Tổng giỏm đốc
trong cỏc vấn đề liờn quan đến cỏc quy chế hiện hành của Nhà
nước về cỏc hoạt động mà mỡnh phụ trỏch.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
70
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
- Trờn cơ sở được phõn cụng cỏc Giỏm Đốc cỏc phũng
ban phải thường xuyờn xõy dựng phương ỏn, nội dung chương
trỡnh sao cho phự hợp với yờu cầu của sản xuất, kinh doanh
của cụng ty.Thường xuyờn trao đổi cũng như tham mưu cho
Tổng giỏm đốc trong cỏc lĩnh vực liờn quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của cụng ty phỏt huy những thế mạnh của
cụng ty, hạn chế và rỳt kinh nghiệm kịp thời những mặt chưa
tốt để đưa hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty ngày
càng phỏt triển.
1.1.4. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần
đõy.
Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2006 – 2007
– 2008 tại Cụng Ty TNHH Thiờn Hoà An.
ST
TChỉ tiờu
Đơn
vị2006 2007 2008
1 Doanh thuđồn
g
169.974.399.
975
264.165.530.
526
337.096.870.
845
2 Lợi nhuậnđồn
g
363.499.128 1.632.401.66
7
1.863.017.63
8
3Tài sản ngắn
hạn
đồn
g
59.674.390.0
41
63.243.129.8
28
103.161.200.
141
4 Tài sản dài hạnđồn
g
6.164.648.53
0
14.707.696.0
92
17.505.487.1
44
5Nguồn vốn nợ
phải trả
đồn
g
36.737.151.5
15
47.673.809.6
64
68.814.888.3
72
6 Nguồn vốn chủ đồn 29.101.887.0 30.277.016.2 51.851.798.9
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
71
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
sở hữu g 56 56 13
7 Thu nhập BQ đồn
g1.700.000 2.100.000 2.200.000
8 Lao động BQNgư-
ời220 225 225
II, Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn tại cụng ty TNHH
Thiờn Hoà An.
2.1.Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ mỏy kế toỏn.
2.1.1.Cơ cấu bộ mỏy của cụng ty.
Cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An
được tổ chức theo mụ hỡnh tập trung tại phũng kế toỏn của cụng
ty. Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty gồm 6 người cú chức năng và
nhiệm vụ riờng như sau:
Sơ đồ số 17: Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn cụng ty TNHH thiờn hoà
an
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
72
Kế Toỏn trưởng
Kế toỏn thuế và kế toỏn kho
Kế toỏn bỏn hàng cụng nợ và vốn bằng tiền
Kế toỏn tiền lương và bảo hiểm xó hội
Kế toỏn xuất nhập khẩu
, ngõn hàng
Thủ quỹ
Kế toỏn chi nhỏnh
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
2.1.2. Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ.
Kế toỏn trưởng: Là người chịu trỏch nhiệm chung về cụng
tỏc kế toỏn trước Giỏm Đốc tài chớnh, trực tiếp thực hiện cỏc
phần hành kế toỏn cỏc hoạt động đầu tư tài chớnh, kế toỏn tổng
hợp, lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh và cỏc bỏo cỏo quản trị theo yờu
cầu của doanh nghiệp. chỉ đạo cỏc nhõn viờn hoàn tất cỏc cụng
việc.
Kế toỏn kho và kế toỏn thuế: Theo dừi sự biến động của
TSCĐ để trớch khấu hao và phõn bổ theo thỏng thực hiện cỏc
cụng việc liờn quan đến kế toỏn hàng hoỏ, kế toỏn kho kiờm luụn
theo dừi về thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước.
Kế toỏn bỏn hàng, cụng nợ và vốn bằng tiền: Cú trỏch
nhiệm thực hiện cỏc cụng việc liờn quan đến kế toỏn vốn bằng
tiền, kế toỏn bỏn bỏn hàng thanh toỏn cụng nợ cho cỏc đối tỏc,
theo dừi cụng nợ đối với cỏc khỏch hàng.
Kế toỏn xuất nhập khẩu, ngõn hàng: Chịu trỏch nhiệm mở
tài khai hải quan, cỏc giấy tờ thủ tục, cấp phộp, bảo lónh, chuyển
tiền…..
Kế toỏn tiền lương và BHXH: Cú nhiệm vụ theo dừi tiền
lương, phụ cấp cú tớnh chất lương, trớch BHXH cho cỏn bộ cụng
nhõn viờn, người lao động trờn cơ sở bảng chấm, bảng thanh
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
73
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
toỏn tiền lương và bảo hiểm xó hụi, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng
đoàn.
Thủ quỹ: Phải cập nhật thường xuyờn quản lý, kiểm soỏt
dũng tiền mặt tại cụng ty, thường xuyờn theo dừi tỡnh hỡnh
nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt theo định kỳ hoặc theo yờu cầu,
hàng ngày phải tiến hành kiểm kờ quỹ và lập bỏo cỏo cỏc nhập
xuất tồn quỹ để gửi cho kế toỏn trưởng và giỏm đốc tài chớnh.
Kế toỏn cỏc chi nhỏnh: Phải thực hiện cụng việc liờn quan
đờn tài chớnh và là người tập hợp cỏc chứng từ kế toỏn phỏt sinh
ở cỏc chi nhỏnh, cuối thỏng gửi về cho phũng kế toỏn: bỏo cỏo
thu chi, lói, lỗ …..ở mỗi chi nhỏnh
2.2. Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn.
2.2.1. Chế độ kế toỏn cụng ty đang ỏp dụng.
+ Chế độ Kế toỏn đang ỏp dụng: Chế độ Kế toỏn DN vừa và
nhỏ ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài Chớnh.
+ Hỡnh thức sổ kế toỏn đang ỏp dụng: Nhật ký chung.
Hàng ngày kế toỏn ghi tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh
phỏt sinh vào sổ Nhật ký chung theo trỡnh tự thời gian phỏt sinh
và nội dung kinh tế của nghiệp vụ đú. Hệ thống sổ kế toỏn DN ỏp
dụng bao gồm: Nhật ký chung, sổ Cỏi, sổ chi tiết hàng hoỏ, sổ chi
tiết thanh toỏn với người mua (người bỏn), sổ quỹ tiền mặt, bảng
tổng hợp chi tiết…
Sơ đồ số 18: Trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh
thức nhật ký chung mà cụng ty TNHH Thiờn Hoà An ỏp dụng:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
74
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2.2. Chứng từ kế toỏn sử dụng.
Về căn bản cỏc chứng từ mà cụng ty sử dụng đều theo đỳng
quy định như: Giấy bỏo Nợ, giấy bỏo Cú của ngõn hàng; Phiếu
thu, phiếu chi tiền mặt; Giấy đề nghị thanh toỏn, giấy đề nghị
tạm ứng; Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho, bảng phõn bổ
cụng cụ dụng cụ; bảng chấm cụng, bảng chấm cụng làm thờm
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
Chứng từ kế toỏn( phiếu xuất kho, hoỏ đơn
GTGT…)
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết( sổ chi tiết bỏn hàng, sổ thanh toỏn với người mua…)
Sổ cỏi tài khoản131,156….
Bảng tổng hợp chi tiết( bảng tổng hợp doanh thu hàng hoỏ….)
Bảng cõn đối phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
75
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
giờ, phiếu xỏc nhận khối lượng hoàn thành cụng việc; Biờn bản
bàn giao TSCĐ, biờn bản thanh lý, biờn bản đỏnh giỏ lại tài sản cố
định, bảng phõn bổ khấu hao tài sản cố định; Húa đơn bỏn hàng
giỏ trị gia tăng……
2.2.3.Tài khoản sử dụng:
Cụng ty sử dụng một số tài khoản kho như TK 152, TK 153,
tài khoản doanh thu như TK 511, TK 515; tài khoản phản ỏnh tiền
như TK 111, TK 112; Tài khoản chi phớ nư TK 635, Tk 642. Tài
khoản khỏc như TK 331, TK 131, TK141,TK 133, TK
3331,334,338,341.. Cỏc tài khoản cụng ty ỏp dụng đều sử dụng
đỳng theo quy định của BTC.
2.2.5.Cỏc bỏo cỏo sử dụng:
Bỏo cỏo tài chớnh dựng để cung cấp thụng tin về tài chớnh,
tỡnh hỡnh kinh doanh và cỏc luồng tiền của doanh nghiệp, đỏp
ứng yờu cầu quản lý của doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu
cầu hữu ớch của người sử dụng trong việc đưa ra cỏc quyết định
kinh tế.
Hệ thống bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty bao gồm BCTC
năm và BCTC giữa niờn độ. Việc lập và trỡnh bầy BCTC đều phải
tuõn thủ cỏc quy định tại chuẩn mực kế toỏn số 21 “Trỡnh bầy
bỏo cỏo tài chớnh”
Kỳ lập BCTC năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12
của năm tài chớnh. Bỏo cỏo giữa cỏc niờn độ được lập theo từng
quý.
Bỏo cỏo tài chớnh năm bao gồm:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
76
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
+ Bảng cõn đối kế toỏn Mẫu số B01 –
DNN
+ Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 –
DNN
+ Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 –
DNN
+ Bản thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh Mẫu số B09
– DNN
Bỏo cỏo tài chớnh năm là loại bỏo cỏo bắt buộc Cụng ty
phải lập và bỏo cỏo này sẽ gửi cho cơ quan tài chinh, cơ quan
thuế phải, cơ quan thống kờ. Kỳ kế toỏn cụng ty ỏp dụng hiện
nay theo thỏng, bờn cạnh đú cụng ty cũng sủ dụng kế toỏn theo
quý( trong trường hợp phải lập bỏo cỏo kế toỏn nội bộ)
Đơn vị tiền tệ sử dụng : Cụng ty thực hiện việc ghi sổ và lập
bỏo cỏo bằng đồng Việt Nam.
Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho: Để đảm bảo theo dừi
cung cấp thụng tin về hàng tồn kho một cỏch chớnh xỏc kịp thời
cụng ty hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai
thường xuyờn.
Khấu hao TSCĐ theo phương phỏp khấu hao theo đường
thẳng.
Phương phỏp kờ khai thuế, nộp thuế GTGT Cụng ty thực
hiện kờ khai và nộp thuế theo phương phỏp khấu trừ.
III.Thực tế hạch toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh
doanh tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.
3.1. Cỏc phương thức bỏn hàng.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
77
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
- Về phương thức bỏn hàng:
Khỏch hàng của Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An bao gồm
nhiều đối tượng khỏc nhau: Cụng ty Xõy Dựng,Xớ Nghiệp, DN tư
nhõn, cỏc tổ chức xó hội, người tiờu dựng cỏ nhõn, cỏc đại lý, cửa
hàng…Nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của khỏch hàng, đẩy
mạnh việc tiờu thụ hàng hoỏ, Cụng ty đó ỏp dụng cỏc phương
thức bỏn hàng sau:
* Phương thức bỏn buụn qua kho:
Trong phương thức này, Cụng ty thực hiện theo cả hai hỡnh
thức là giao hàng trực tiếp và hỡnh thức chuyển hàng.
* Phương thức bỏn lẻ:
Ngoài việc thực hiện phương thức bỏn buụn, để mở rộng thị
trường, đẩy mạnh tiờu thụ hàng húa, Cụng ty cũn thực hiện
phương thức bỏn lẻ cho đối tượng khỏch hàng cú nhu cầu mua
hàng với số lượng ớt hơn.
Phương thức bỏn lẻ chủ yếu được thực hiện tại cỏc cửa
hàng của Cụng ty. Ngoài ra, Cụng ty cũn cú đội ngũ nhõn viờn
bỏn hàng ngoài thị trường sẽ giỳp đẩy mạnh tiờu thụ, hàng húa
của Cụng ty được bao phủ trờn khắp địa bàn Hà Nội và cỏc tỉnh
trờn khắp cả nước. Mỗi nhõn viờn bỏn lẻ cú nhiệm vụ bỏn hàng ở
một địa bàn .Trong bỏn lẻ tại cửa hàng Cụng ty ỏp dụng hỡnh
thức bỏn lẻ thu tiền tập trung.
3.2. Giỏ cả và phương thức thanh toỏn.
3.2.1.Giỏ cả.
+ Về giỏ bỏn: Để thu hỳt được khỏch hàng, Cụng ty cú
một chớnh sỏch giỏ cả hết sức linh hoạt. Giỏ bỏn được xỏc định
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
78
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
trờn cỏc căn cứ: Giỏ của hàng hoỏ nhập kho từ bộ phận sản xuất,
Giỏ của hàng hoỏ nhập kho từ cỏc nước, giỏ cả thị trường và mối
quan hệ giữa khỏch hàng với Cụng ty. Cụng ty thực hiện giảm giỏ
với khỏch hàng mua thường xuyờn, mua với khối lượng lớn, với
khỏch hàng ở tỉnh xa về hoặc với khỏch hàng mua thanh toỏn
ngay. Phần giảm giỏ này Cụng ty cú thể thực hiện trờn hoỏ đơn
hoặc cuối mỗi chu kỳ kinh doanh, sau khi xem xột toàn bộ số
khỏch hàng mua trong kỳ để quyết định giảm giỏ cho những
khỏch hàng mua nhiều với tỷ lệ 1% trờn tổng số doanh số bỏn cả
năm cho khỏch hàng đú. Qua giảm giỏ chiết khấu, hồi khấu về
thỏi độ phục vụ khỏch hàng của nhõn viờn mà uy tớn của chi
Cụng ty với cỏc bạn hàng ngày càng được nõng cao.
3.2.2.Phương thức thanh toỏn:
Cụng ty thực hiện phương thức thanh toỏn rất đa dạng, phụ
thuộc vào cỏc hợp đồng kinh tế đó được ký kết, khỏch hàng cú
thể trả chậm từ 10 đến 15 ngày hoặc cú thể thanh toỏn ngay, cú
thể bằng tiền mặt, ngõn phiếu, sộc chuyển khoản, sộc bảo chi,
uỷ nhiệm chi...
Việc thanh toỏn cú thể thanh toỏn ngay hoặc thanh toỏn
sau một khoảng thời gian nhất định sau khi nhận được hàng.
Cụng ty luụn tạo điều kiện thuận lợi cho khỏch hàng thanh toỏn,
đồng thời đảm bảo khụng gõy thiệt hại kinh tế cho bản thõn
Cụng ty mỡnh. Phương thức thanh toỏn trả chậm hiện nay đang
được ỏp dụng phổ biến đối với hỡnh thức bỏn buụn. Do đú để
quản lý chặt chẽ cỏc khoản phải thu, nếu thanh toỏn vượt quỏ
thời hạn thanh toỏn ghi trờn hợp đồng thỡ chi nhỏnh Cụng ty
tớnh lói suất 1,5%/thỏng trờn tổng giỏ trị chưa thanh toỏn. Vỡ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
79
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
vậy, trong cỏc năm gần đõy khụng cú hiện tượng khỏch hàng
khụng đủ khả năng thanh toỏn hay bị chiếm dụng vốn trong thời
gian dài. Đồng thời việc thanh toỏn trả chậm chỉ được thực hiện
đối với khỏch hàng cú quan hệ lõu dài với chi nhỏnh Cụng ty,
hoặc khỏch hàng cú tài sản thế chấp được ngõn hàng bảo lónh.
Do thời gian thực tập tại cụng ty cú hạn cũng như kiến thức
kinh nghiệm của bản thõn em cũn chưa nhiều, Trong một thời
gian ngắn thực tập em đó cố gắng tiếp cận hầu hết cỏc mặt hàng
do cụng ty bỏn ra. Nhưng em chưa thể chuyền tải hết tất cả cỏc
cụng việc bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh của tất cả
cỏc mặt hàng nờn em xin chọn một sản phẩm đặc trưng của
cụng ty làm số liệu minh hoạ cụ thể cho từng phần. Sau đõy là
phần trỡnh bầy của em.
3.3. Phương phỏp kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả
kinh doanh tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An
3.3.1.Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn.
3.3.1.1. Phương phỏp xỏc định giỏ vốn hàng bỏn.
Nguyờn tắc ghi nhận hàng hoỏ được ghi theo giỏ gốc. Hàng tồn
kho theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền.
Hàng hoỏ của cụng ty nhập khẩu từ nước ngoài chủ yếu là
Nhật bản
Hàng hoỏ từ Nhật bản theo hợp đồng ký kết với nhà cung cấp
hàng hoỏ sẽ được chuyển về Việt Nam Nhập khẩu theo giỏ CIF.
Cụng ty sẽ làm thủ tục hải quan và nhập khẩu để làm thủ tục
nhập kho. Khi giỏ vốn của cụng ty nhập khẩu được ghi nhậ theo
cụng thức sau:
Giỏ vốn = Giỏ mua + Thuế + Chi phớ thu mua
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
80
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
hàng
nhập
khẩu
thoả thuận
với nhà
cung cấp
Nhập
khẩu
(Chi phớ vận
chuyển bốc dỡ
chứng từ, chi phớ
lưu kho lưu bói)
Trong thỏng 8 năm 2009 cụng ty nhập khẩu một lụ hàng chi tiết
theo tờ khai hải quan ( biểu số 2.1 ) Về để bỏn cho cỏc hợp đồng
đó ký kết trong thỏng 7. khi nhập khẩu lụ hàng về chi phớ phỏt
sinh bao gồm Chi phớ chứng từ theo hoỏ đơn GTGT
(Biểu số 2.2) chi phớ vận chuyển bốc dỡ theo hoỏ đơn chi phớ
lưu kho, lưu bói ( biểu số 2.3 ) Căn cứ vào giỏ vốn của hàng nhập
khẩu được tập hợp vào bảng tớnh giỏ vốn của hàng nhập khẩu
của từng nước.
Trỡnh tự được mụ tả như sau:
Biểu số 2.1
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
81
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
82
HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨUBản lưu người khai Hải quan HQ/2002/NK
TỔNG CỤC HẢI QUANCục Hải quan : Hà NộiChi cục Hải quan: Nội Bài
Tờ khai số : 2755/NK/K9/KV3Ngày đăng ký : 21/07/2009Số lượng phụ lục tờ khai: 01
Cỏn bộ đăng ký(ký, ghi rừ Họ tờn)
A- PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN Kấ KHAI VÀ TÍNH THUẾ
1.Người nhập khẩu : 0100369062Cụng ty TNHH thiờn Hũa AnĐ/c: 146 Trường trinh – đống đa - HnTel: 048538608
5.Loại hỡnh :KD x ĐT
SXXK
6. Giấy phộp (nếu cỳ)Số: 048961Ngày : 12/10/1996
7.Hợp đồngSố:DellITECH01/09Ngày :04/07/2009
2.Người xuất khẩu: Hang Denyo elema, onis visa
8.Hoỏ đơn thương mại Số: 1205261->1205271Ngày 01/08/2009
9.Phương tiện vận tảiTờn, số hiệu: Ngày đến:
10.Vận tải đơn:Số: Ngày:
3.Người uỷ thỏc: 11.Nước xuất khẩu: Nhật bản
12. Cảng, địa điểm xếp hàng:
13.Cảng. địa điểm dỡ hàng: Hải Phũng
4. Đại lý làm thủ tục Hải quan: 14. Điều kiện giao hàng: EX-WORK
15. Đồng tiền thanh toỏn: USDTỷ giỏ tớnh thuế : 15.748
16. Phương thức thanh toỏn:LC13371900142
STT
17.Tờn hàng, quy cỏch phẩm chất
18. Mú số hàng hoỏ
19. Xuất xứ 20.Lượng
21.Đơn vị
tớnh
22.Đơn giỏNguyờn tệ
23.Trị giỏ nguyờn tệ
1 Mỏy hàn MISHUBISHI 8481302000 Nhật bản 25 Cỏi 3.746 $ 93.650$
2 Mỏy phat điện YAMAR 8481499090 Nhật bản 16 cỏi 14.922$ 238.760$
3 May phat điện DENYO DSG - 700 8481499000 Nhật bản 04 Cỏi 60.642.
6$ 242.568$
4 Mỏy Denyo – DAC200 k2 8481411000 Nhật bản 12 cỏi 31.750$ 318.000$
5 Mỏy Denyo – DAC 180 k2 8481411000 Nhật bản 10 cỏi 27.432$ 274.320$
Hàng mới 100% chi tiết kốm theo phụ lục đi kốm) Số kiện63=6500kg
Cộng: 1.230.298$
STT
24.Thuế nhập khẩu 25.Thuế GTGT 26. Thu khỏcTrị giỏ tớnh
thuếThuế suất(%)
Tiền thuế Trị giỏ tớnh thuế
Thuế suất(%)
Tiền thuế Tỷ lệ(%)
Số tiền
19.374.732.904 22% 4.262.441.239
23.637.174.143
5% 1.181.858.707
Cộng 4.262.441.23 1.181.858.
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Biểu số 2.2
Biểu số 2
Biểu 2.2
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
83HOÁ ĐƠN
GIA TRỊ GIA TĂNGLiờn 2: Giao khỏch hàng
Ngày1 thỏng 08 năm2009
Mẫu số 01/GTGT-3LL
PL/2009B005125
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty Cp Dịch vụ hàng hoỏ nội bàiĐịa chỉ: Sõn bay Nội bài Mai đỡnh, súc sơn , Hà nộiSố tài khoản: Điện thoại : Mú số thuế
0 1 0 1 6 4 0 7 2 9Họ tờn người mua hàng: Tờn đơn vị : cụng ty tnhh thiờn hũa anĐịa chỉ : 146 Truờng chinh – hà Nội Số tài khoản Hớnh thức thanh toỏn TM /ck Mú số thuế
0 1 0 0 3 6 9 0 6 2
STT
Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị
tớnh
Số lượng
Đơn giỏ Thành tiền
A B C 1 2 3=1x21 Vận chuyển mặt đất Kg 6.530 331 2.161.430
2 Phớ lưu kho kg 6.530 850 5.550.500
3 Xử lý hàng hoỏ kg 6.530 333 2.176.520
Cộng tiền hàng: 9.888.450
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 988.845
Tổng cộng tiền thanh toỏn 10.877.295
Số tiền viết bằng chữ : Chớn triệu tỏm trăm tỏm mươi tỏm nghỡn bốn trăm năm mươi đồng./
Người mua hàng(ký, họ tờn)
Người bỏn hàng(ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị(ký, đỳng dấu, họ
tờn)
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Biểu số 2.3
Biểu số 2.3
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
84
HOÁ ĐƠNGIA TRỊ GIA TĂNG
Liờn 2: Giao khỏch hàngNgày 1 thỏng 08 năm2009
Mẫu số 01/GTGT-3LL
HC/2009B0051006
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty TNHH DVGN Quyền NăngĐịa chỉ: Lụ C, #02-01 Nguyễn Lương Bằng HNSố tài khoản: Điện thoại : 04.35362112 Mú số thuế
0 1 0 1 6 7 9 2 7 5Họ tờn người mua hàng: Tờn đơn vị : cụng ty tnhh thiờn hũa anĐịa chỉ : 146 Truờng chinh – hà Nội Số tài khoản Hớnh thức thanh toỏn TM /ck Mú số thuế
0 1 0 0 3 6 9 0 6 2
STT
Tờn hàng hoỏ, dịch vụ Đơn vị
tớnh
Số lượng
Đơn giỏ Thành tiền
A B C 1 2 3=1x21 Phớ DO 874.500
Cộng tiền hàng: 874.500
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 87.450Tổng cộng tiền thanh toỏn 964.950
Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm chớn mươi mốt nghỡn năm trăm đồng./.
Người mua hàng(ký, họ tờn)
Người bỏn hàng(ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị(ký, đỳng dấu, họ
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Biểu 2.3hooooừhj
Để tớnh giỏ vốn của hàng nhập khẩu kế toỏn tiến hành phõn bổ
chi phớ hàng nhập khẩu căn cứ vào tổng chi phớ. Chi phớ được
phõn bổ theo cụng thức
Chi phớ
phõn bổ cho
hàng hoỏ i
=
Tổng chi phớ phõn bổ
Tổng giỏ trị lụ hàng
nhập về
xGiỏ trị lụ hàng
hoỏ i nhập về
Căn cứ vào hoỏ đơn chi phớ biểu và biểu ta cú tổng chi phớ thu
mua hàng là 7.122.500 đ. Khi đú chi phớ mua hàng phõn bổ
cho từng mặt hàng của lụ hàng là:
Chi phớ mua hàng phõn
bổ cho mỏy hàn
MISHUMISHI
= (10.762.950: 19.374.732.904) x 1.474.800.200
= 819.273
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
85
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Chi phớ mua hàng
phõn bổ cho mỏy
hàn Yammar
= (10.762.950 :19.374.732.904) x 3.759.992.480
=2.088.731
Chi phớ mua hàng
phõn bổ cho mỏy
hàn Denyo DGS -
700
= (10.762.950: 19.374.732.904) x3.819.960.864
=2.122.045
Chi phớ mua hàng
phõn bổ cho mỏy
DAC 200K2
= (10.762.950:19.374.732.904) x 5.999.988.000
= 3.333.082
Chi phớ mua
hàng phõn bổ cho
mỏy DAC 180 K2
= (10.762.950 : 19.374.732.904) x
4.319.991.360 = 2.399.819
Khi đó lập được bảng tớnh giỏ vốn hàng nhập khẩu kế toỏn
lập phiếu nhập kho ( biểu số 2.4 ) Thành 02 liờn ( 01 liờn kế
toỏn giữ, 01 liờn giao thủ kho) phiếu nhập kho phải cú đầy đủ chữ
ký của những người liờn quan.
Biểu số 2.4
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
86
Cụng ty TNHH Thiờn hoà An146 Đường Trường Chinh – Hà Nội
Mẫu số : 01 – VT( Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
Phiếu nhập khoNgày 03 thỏng 08 năm 2009
Số 01/08Họ tờn người giao hàng: Phan hữu DũngTheo: Hoỏ đơn, tờ khai số hoỏ đơn HC/ 2009 – 0051006, PL/ 2009 – 005125 Ngày 01/08/2009Nhập tại kho : ................. Cụng Ty ........ Địa điểm 169 Đường Trường Chinh - HN
STT
Tờn nhón hiệu, quy cỏch phẩm
chất vật tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoỏ
Mó số
Đơn vị
tớnh
Số lượng
Đơn GiỏThành tiềnThe
o chứng từ
Thực Nhậ
p
1 Mỏy phỏt điện MISHUBISHI
Cỏi 25 25 72.003.021 1.800.075.517
2 Mỏy phỏt điện Yammar
Cỏi 16 16 286.829.972
4.589.279.557
3 Mỏy phỏt điện Denyo DGS - 700
Cỏi 04 04 1.165.618.575
4.662.474.299
4 Mỏy DAC 200 K2
Cỏi 12 12 610.276.537
7.323.318.442
5 Mỏy DAC 180 K2
Cỏi 10 10 527.278.928
5.272.789.278
Cộng 23.647.937.093
Người lập Người giao Thủ kho Kế toỏn trưởng Giỏm đốc
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toỏn vào sổ nhật ký chung, sổ chi
tiết hàng hoỏ TK 156, Sổ cỏi TK 156 và theo dừi xuất tồn kho
hàng hoỏ.
Phương phỏp hạch toỏn giỏ vốn
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN là cụng ty chuyờn bỏn hàng theo
cỏc đơn đặt hàng của cỏc đơn vị. Khi cú đơn đặt hàng cụng ty
tiến hành ký kết hợp đồng và làm thủ tục nhập hàng về. Khi hàng
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
87
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
về nhập kho của cụng ty sẽ căn cứ vào hợp đồng ký kết hàng hoỏ
và thời hạn giao hàng, Bộ phận kinh doanh sẽ làm lệng xuất kho
để Giỏm Đốc kinh doanh duyệt và yờu cầu kế toỏn và thủ kho
xuất hàng , kế toỏn sẽ lập Phiếu xuất kho thành 02 liờn gửi cho
thủ kho giữ 01 liờn để thủ kho lưu và xuất hàng .01 liờn kế toỏn
sẽ lưu để làm căn cứ hạch toỏn giỏ vốn hàng bỏn.
VD. Căn cứ đơn đặt hàng và hợp đồng số 06/ MISHUMISHI
ký ngày 07/07/2009 về việc mua mỏy phỏt điện MISHUMISHI
thời hạn giao hàng là ngày 10/08/2009. Khi đú trỡnh tự xuất kho
và hạch toỏn giỏ vốn như sau:
Bộ phận kinh doanh căn cứ vào hợp đồng để giỏm đốc kinh
doanh duyệt yờu cầu kế toỏn và thủ kho xuất hàng hoỏ , kế lập
phiếu xuất kho.tành 03 liờn . Thủ kho giữ 01 bản, kế toỏn lưu 01
bản và khỏch hàng giữ 01 bản. Căn cứ kế toỏn vào Lệnh Xuất
Kho (Biểu số 2.5 ). Phiếu xuất Kho ( biểu số 2.6 ) ,Sổ nhật ký
chung( Biểu Số 2.7), Thẻ kho ( Biểu 2.8), Sổ chi tiết hàng
hoỏ( Biểu số 2.9) Sổ cỏi TK 156 ( Biểu Số 2.10) Sổ chi tiết giỏ vốn
hàng bỏn( Biểu số 2.11), Sổ cỏi Tk 632( Biểu số 2.12)
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
88
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Biểu số 2.5
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
89
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An
146 Đường Trường Chinh - Hn
LỆNH XUẤT KHONgày 10 Thỏng.08 năm 2009
Số phiếu: 22Họ và tờn khỏch hàng: Cụng ty cổ phần cơ khớ và xõy dựng HECĐịa chỉ: 287 đội cấn – Ba đỡnh - Hà Nội Xuất tại kho ……………..Cụng ty ……………Địa điểm ….. 169 đường trường Chinh - HNLý do xuất: Xuất bỏn
STT
Tờn, nhún hiệu, quy cỏch sản phẩn hàng
hoỏ
Đơn vị
tớnh
Số lượng
Đơn giỏChưa thuế
Thành tiền chưa thuế VAT
1 Mỏy phỏt điện MISHUMISHI
Cỏi 02 80.400.000 160.800.000
Cộng160.800.0
00Thuế VAT 10x50% 8.040.000
Tổng cộng168.840.
000
Bảo hành và thanh toỏn theo hợp đồng số 06/ MISHUMISHI ký ngày 07/07/2009
Ngưũi lập Người Thủ Kế toỏn Giỏm đốc
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Biểu số 2.6
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
90
Cụng Ty TNHH Thiờn Hoà An
146 Đường trường chinh - HN
Mẫu số: 02 ( Ban hành theo QĐ số 48 /2006 /QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 Của bộ trưởng BTC)
Phiếu Xuất khoSố: 825
Họ và tờn người nhận hàng: Cụng ty Cổ Phần cơ khớ và xõy dựng HEC. Địa chỉ: 287 Đội cấn – Ba Đỡnh – HNLý do xuất kho: Xuất BỏnXuất tại kho: Cụng ty Địa điểm : 169 Đường trường chinh – Hà Nội
STT
Tờn, nhón hiệu, quy
cỏch, phẩm chất vật tư, hàng hoỏ
Mó số
Đơn vị
tớnh
Số lượng
Đơn giỏThành tiềnYờu
cầuThực xuất
A B C D 1 2 3 41 Mỏy phỏt
điờn MISHUMISHI
Cỏi 02 02 72.003.021
144.006.042
Cộng 144.006.042
Tổng số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi bốn triệu khụng trăm linh sỏu nghỡn khụng trăm bốn mươi hai đồng./
Ngày 10 thỏng 08 năm 2009Người lập Người nhận Thủ kho Kế toỏn Giỏm đốc
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Trớch sổ nhật ký chung:Biểu số 2.7
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ nhật ký chung ( trớch)
Năm 2009
Đơn vị tớnh: Đồng
S
T
T
Chứng từDiễn giải
ĐG
SC
TK
DƯ
Số phỏt sinh
SH NT Nợ Cú
1 PN
01/08
1/0
8
Hàng hoỏ về nhập
kho
x 15
6
23.637.172.
143
Thuế nhập khẩu x 33
3
4.262.441.23
9
Thanh toỏn bằng
tiền gửi
x 11
2
19.374.732.9
04
1/8 Chi phớ vận chuyển
bốc dỡ
x 15
6
10.762.950
Thuế GTGT x 13
3
1.076.295
Thanh toỏn bằng
tiền gửi
x 11
2
11.842.900
2 PX824 7/8 Xuất bỏn mỏy phỏt x 63
2
286.829.972
điện Yamar x 15
6
286.829.972
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
91
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
3 PX825 10/
8
Xuất bỏn mỏy phỏt x 63
2
144.006.041
điện MISHUMISHI x 15
6
144.006.041
PX826 10/
8
Xuất bỏn mỏy phỏt
điện
x 63
2
1.165.618.5
75
Denyo – DG 700 x 15
6
1.165.618.57
5
PX827 10/
8
Xuất bỏn mỏy x 63
2
610.276.537
DAC 200k2 x 15
6
610.276.537
4 PX828 11/
8
Xuất bỏn mỏy x 63
2
610.276.537
DAC 200k2 x 15
6
610.276.537
PX829 11/
8
Xuỏt bỏn mỏy x 63
2
573.659.945
Phỏt điện YAMMAR x 15
6
573.659.945
PX830 11/
8
Xuất bỏn mỏy x 63
2
527.278.928
DAC 180 k2 x 15
6
527.278.928
5 PX831 12/
8
Xuất mỏy phỏt điện x 63
2
72.003.021
MISHUMISHI x 15 72.003.021
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
92
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
6
PX832 12/
8
Xuất bỏn mỏy phỏt
điện
x 63
2
72.003.021
MIHSHUMISHI x 15
6
72.003.021
PX833 12/
8
Xuất bỏn mỏy phỏt
điện
x 63
2
573.659.945
YAMMAR x 15
6
573.659.945
6 PX834 13/
8
Xuất bỏn mỏy x 63
2
527.278.928
DAC 180 k2 x 15
6
527.278.928
PX835 13/
8
Xuất bỏn mỏy x 63
2
527.278.928
DAC 180 k2 x 15
6
527.278.928
PX836 13/
8
Xuất bỏn mỏy phỏt
điện
x 63
2
144.006.041
MISHUMISHI x 15
6
144.006.041
PX837 13/
8
Xuất bỏn mỏy x 63
2
610.276.537
DAC 200k2 x 15
6
610.276.537
7 PX838 14/
8
Xuất bỏn mỏy phỏt
điện
x 63
2
286.829.972
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
93
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
YAMMAR x 15
6
286.829.927
PX839 14/
8
Xuất bỏn mỏy x 63
2
527.278.928
DAC 180 k2 x 15
6
527.278.928
8 PX840 15/
8
Xuất bỏn mỏy phỏt
điện
x 63
2
286.829.972
YAMMAR x 15
6
286.829.972
.................................. ......
.
......
.
.....................
..
.....................
.
Cộng phỏt sinh 70.944.885
.574
70.944.885.
754
Người ghi sổ
( ký, họ tờn)Kế toỏn trưởng
( ký họ tờn)
Giỏm đốc
( ký họ, tờn)
Trớch biểu số: 2.8
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN146 Đường TRường Chinh - Hà Nội Hà Nội, ngày 01 thỏng 8
năm 2009
Thẻ kho
Ngày lập: 01/8/ 2009
Tờn hàng hoỏ: Mỏy phỏt điện MISHUMISHI
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
94
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Đơn vị tớnh: cỏi
Số TT
Ngày thỏn
g
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập xuấ
t
Số lượng Ký xỏc
nhận của KT
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 GTồn đầu kỡ 0
1 1/8 01 Nhập hàng 1/8 25 25
2 7/8 824 Xuất hàng 7/8 2 23
3 12/8 831 Xuất hàng 12/
8
1 22
……………
Cộng cuối kỡ 25 25
Dư cuối kỳ 0
Sổ này cú 01 trang, đỏnh số từ trang 01 đến trang 01
Ngày mở sổ: 01/8/2009
Thủ kho( Ký, họ tờn)
Phụ trỏch kế toỏn( Ký, họ tờn)
Giỏm đốc( Ký, họ tờn)
Biểu số 2.9
Cụng ty: TNHH Thiờn Hoà An
Địa chỉ: 146 đường trường chinh -
Hn
Mẫu số S02C1-DN
( ban hành theo QĐ 48 /2006 BTC ngày
14/09/ 2006 của bộ trưởng Bộ tài
chớnh)
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
95
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Sổ chi tiết hàng hoỏ
Năm 2009
Số hiệu TK: 156 Hàng hoỏ – Mỏy phỏt MISHUMISHI
ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từDiễn Giải
TKDư
Số Tiền
SH NT Nợ cú
Số dư đầu nămSố phỏt sinh trong thỏng 08
1/8 PN01 1/8 Hàng về nhập kho 333
324.456.044
112
1.474.800.200
1/8 Chi phớ vận chuyển 112
819.273
10/8 PX825
10/8
Bỏn hàng cho Cụng ty CP HEC
156
144.006.041
12/8 PX831
12/8
Cụng ty TNHH đồng tuệ 156
72.003.021
12/8 PX832
12/8
Cụng ty XD và phỏt triển đụ thị
156
72.003.000
13/8 PX836
13/8
Cụng ty TNHH TM và Xl điện
156
144.006.041
17/8 PX842
17/8
Cụng ty CP PT KT Xõy dựng
156
216.009.062
18/8 PX845
18/8
Cụng ty TNHH song Minh 156
72.003.021.
18/8 PX846
18/8
Cụng ty Xl GT cụng chớnh
156
72.003.021
19/8 PX849
19/8
Cụng ty ĐT và XD bảo quõn
156
144.006.041
19/8 PX851
19/8
Cụng ty cổ phần xõy dựng số 3
156
72.003.021
20/8 PX853
20/8
Cụng ty cổ phần vàng chõu ỏ
156
72.003.021
21/8 PX855
21/8
Cụng ty cổ phần Đụng đụ
156
144.006.041
…………………………. ..... …………….. ………….
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
96
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Cộng số phỏt sinh thỏng 8
1.800.075.517
1.800.075.517
Số dư cuối kỳ thỏng 8
0
Cộng luỹ kế đầu quýSổ này cú từ trang đến trang…..Ngày mở sổ :
Ngày …thỏng …năm
Ngưũi ghi sổ
Ký, họ tờn
Kế toỏn trưởng
( ký, họ tờn)
Giỏm đốc
Ký ,họ tờn
kốm theo chứng từ gốc
Biểu số 2.10
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ cỏi tK 156: Hàng hoỏ
Thỏng 08Năm 2009
Đơn vị tớnh: Đồng
STT
Chứng từDiễn giải
TK
Dư
Số phỏt sinh
SH NT Nợ Cú
Dư đầu thỏng 2.902.856.
095
Số phỏt sinh trong thỏng
PN01 01/8
Hàng nhập khẩu 33
3
4.262.441.2
39
Thanh toỏn bằng tiền gửi 11
2
19.374.732.
904
01/8
Chi phớ lưu kho, lưu bói, vận
11
1
964.950
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
97
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Chuyển bốc dỡ 11
2
10.877.950
PX821
7/8 Bỏn mỏy phỏt điện YAMAMAR
63
2
286.829.972
PX822
10/8
Bỏn mỏy phỏt MISHUMISHI
63
2
144.006.041
PX823
10/8
Bỏn mỏy phỏt điện Denyo 63
2
1.165.618.5
75
PX824
10/8
Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 63
2
610.276.537
PX825
11/8
Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 63
2
610.576.537
PX826
11/8
Bỏn mỏy phỏt điện YAMAMAR
63
2
573.659.945
PX827
11/8
Xuất bỏn mỏy DAC 180 k2
63
2
527.278.928
PX828
12/8
mỏy phỏt điện MISHUMISHI
63
2
72.003.021
..........................................
...Cộng phỏt sinh trong thỏng
23.647.937
.093
23.647.937
.093
Dư cuối thỏng 2.902.586.
095
x
Người ghi sổ( ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng( ký họ tờn)
Giỏm đốc
( ký họ, tờn)
Biểu số 2.11
Cụng ty: TNHH Thiờn Hoà An Mẫu số S02C1-DN
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
98
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Địa chỉ: 146 đường trường chinh -
Hn
( ban hành theo QĐ 48 /2006 BTC ngày
14/09/ 2006 của bộ trưởng Bộ tài
chớnh)
Sổ chi tiết Giỏ vốn hàng bỏn
Thỏng 08 Năm 2009
Số hiệu TK: 632 Giỏ vốn hàng bỏn – Mỏy phỏt MISHUMISHI
ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từDiễn Giải
TKDư
Số Tiền
SH NT Nợ cú
Số dư đầu nămSố phỏt sinh trong thỏng 08
10/8 PX825
10/8
Bỏn hàng cho Cụng ty CP HEC
156
144.006.041
12/8 PX831
12/8
Cụng ty TNHH đồng tuệ 156
72.003.021
12/8 PX832
12/8
Cụng ty XD và phỏt triển đụ thị
156
72.003.000
13/8 PX836
13/8
Cụng ty TNHH TM và Xl điện
156
144.006.041
17/8 PX842
17/8
Cụng ty CP PT KT Xõy dựng
156
216.009.062
18/8 PX845
18/8
Cụng ty TNHH song Minh 156
72.003.021.
18/8 PX846
18/8
Cụng ty Xl GT cụng chớnh
156
72.003.021
19/8 PX849
19/8
Cụng ty ĐT và XD bảo quõn
156
144.006.041
19/8 PX851
19/8
Cụng ty cổ phần xõy dựng số 3
156
72.003.021
20/8 PX853
20/8
Cụng ty cổ phần vàng chõu ỏ
156
72.003.021
21/8 PX855
21/8
Cụng ty cổ phần Đụng đụ
156
144.006.041
31/8
Kết chuyển 911
1.800.075.017
………………………….. …. ……… ……………
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
99
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Cộng số phỏt sinh thỏng 8
1.800.075.017
1.800.075.017
Số dư cuối kỳ thỏng 8
0 0
Cộng luỹ kế đầu quýSổ này cú từ trang đến trang…..Ngày mở sổ :
Ngày …thỏng …nămNgưũi ghi sổ Ký, họ tờn
Kế toỏn trưởng( ký, họ tờn)
Giỏm đốc Ký ,họ tờn
kốm theo chứng từ gốc
Trớch sổ Cỏi:Biểu số 2.12
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ cỏi tK 632 giỏ vốn hàng bỏn
Năm 2009
Đơn vị tớnh: Đồng
S
T
T
Chứng từ
Diễn giảiTK
Dư
Số phỏt sinh
SH NT Nợ Cú
Dư đầu thỏng
Số phỏt sinh trong
thỏng
PX82
1
7/8 bỏn mỏy phỏt điện
YAMARM
15
6
286.829.972
PX82
2
10/
8
bỏn mỏy phỏt
MISHUMISHI
15
6
144.006.041
PX82 10/ bỏn mỏy phỏt điện Denyo 15 1.165.618.5
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
100
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
3 8 6 75
PX82
4
10/
8
Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 15
6
610.276.537
PX82
5
11/
8
Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 15
6
610.576.537
PX82
6
11/
8
bỏn mỏy phỏt điện
YAMAMAR
15
6
573.659.945
PX82
7
11/
8
Xuất bỏn mỏy DAC 180
k2
15
6
527.278.928
PX82
8
12/
8
mỏy phỏt điện
MISHUMISHI
15
6
72.003.021
PX82
9
12/
8
mỏy phỏt điện
MISHUMISHI
15
6
72.003.021
..........................................
...
PX82
7
29/
8
Mỏy phỏt YAMAMR 286.829.972
31/
8
Kết chuyển doanh thu 91
1
23.647.937.
093
Cộng phỏt sinh trong
thỏng
23.647.937
.093
23.647.937
.093
Dư cuối thỏng x x
Người ghi sổ
( ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
( ký họ tờn)
Giỏm đốc
( ký họ, tờn)
3.2. Kế toỏn doanh thu và cỏc khoản giảm trừ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
101
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Doanh thu là tổng giỏ trị thu được của cụng ty bằng tiền hoặc sẽ
thu trong thời kỳ phỏt sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh
thụng thưũng gúp phần tăng vốn chủ sở hữu Cụng ty.
Việc ghi nhận Doanh thu và chi phớ cũng tuõn thủ theo nguyờn
tắc phự hợp.
Việc hạch toỏn doanh thu được hạch toỏn theo đỳng trỡnh
tự và đảm bảo chớnh xỏc cung cấp thụng tin kịp thời.Tiếp theo
quỏ trỡnh thủ tục xuất bỏn hàng đe giao cho khỏch hàng như đó
trỡnh bầy trong quỏ trỡnh hạch toỏn giỏ vốn hàng bỏn ở trờn.
Chủ yếu cỏc nghiệp vụ phỏt sinh căn cứ vào lệnh xuất kho của
kinh doanh, đơn đặt hàng, hợp đồng ký kết, phiếu xuất kho viết
hoỏ đơn bỏn hàng( biểu số 2.13)
Biờn bản bàn giao, nghiệm thu hàng hoỏ ( biểu số 2.14 ) Theo
đỳng thụng tin trong hợp đồng, lệnh xuất kho, phiếu xuất kho,
biờn bản bàn giao như chủng loại, số lượng và giỏ trị hàng hoỏ,
Nhưng trong cỏc hợp đồng kinh tế cú điều khoản về chiết khấu
thương mại đối với cỏc hợp đồng cú giỏ trị, mua với số lượng
nhiều sẽ được chiết khấu thương mại 1% nờn hoỏ đơn GTGT sẽ
viết thờm phần chiết khấu thương mại theo giỏ chưa thuế nhõn
với 1%. . Chỉ khỏc khi hạch toỏn kế toỏn chỳ ý tỏch riờng phần
chiết khấu thương mại để được trừ,phần chiết khấu thương mại
sẽ được sẽ được trỡnh bầy chi tiết tại mục sau. Hoỏ đơn GTGT
được lập làm 03 liờn ( 02 liờn tại cụng ty 01 liờn giao cho khỏch
hàng) biờn bản bàn giao nghiệm thu hàng hoỏ cũng được lập
thành 03 bản ( 01 bản lưu tại phũng kế toỏn , 01 bản lưu tại
phũng kỹ thuật, 01 bản giao cho khỏch hàng.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
102
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Biểu số 2.13
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
103
HOÁ ĐƠNGiỏ trị gia tăng
Liờm 1: LưuNgày 10 thỏng 08 năm 2009
Mẫu số 01/GTGT-
3LL
DT/2009
00558550
Họ và tờn người bỏn: Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AnĐịa chỉ: 146 đường Trường Chinh – Hà NộiSố tài khoản:Điện thoại: 04.3853.8608 Mó số thuế
0 1 0 0 3 6 9 0 6 2Họ và tờn người mua hàng: Anh trungTờn đơn vị: Số 55 tổ 13 phường quyết thỏng thành phố sơn laHỡnh thức thanh toỏn: Ck Mó số thuế
5 5 0 0 3 4 4 8 3 3
STT Tờn hàng hoỏ Đơn vi
tớnh
Số lượng
Đơn Giỏ Thành Tiền
A B C 1 2 3=1x21 Mỏy phỏt điện Denyo-
DG 700Cỏi 01 1.200.000.
0001.212.000.0
002 Chiết khấu thương mại
1%12.000.000
Cộng tiền hàng: 1.200.000.000
Thuế suất GTGT: 10x50% Tiền thuế GTGT 60.000.000
Tổng cộng tiền thanh toỏn 1.260.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Một tỷ hai trăm sỏu mươi triệu đồng chẵn/.
Người mua hàng(ký, họ tờn)
Người bỏn hàng(ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị(ký, đúng dấu, họ
tờn)
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Biểu số 2.12
Biểu số 2.14
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
104
Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn thiờn hoà an----------------
Địa chỉ: 146 Trường Chinh - Đống Đa - HNTell: 04.3733.8900 – 04 3.7338911
Biờn bản bàn Giao và nghiệm thu HÀNG HOÁ
Căn cứ vào hợp đồng số: 08/ DENYO – DG 700 ngày 14 /07/2009
Hụm nay, ngày: 10/08/2009 Tại: Hà nội
Chỳng tụi gồm:
Bờn A: Cụng Ty cổ phần cơ khớ và xõy dựng viễn thụng trung tiếnĐịa chỉ: Số 55 tổ 13 phường quyết thắng – Thành phố sơ laĐại diện ụng ( bà) ----------------------- Chức vụ ----------------------------------Bờn B: Cụng Ty TNHH Thiờn Hoà AnĐại chỉ: 146 Trường Chinh – Hà NộiĐại Diện ụng ( bà) ----------------------- Chức vụ ----------------------------------Đó cựng nhau thành lập biờn bản bàn giao và nghiệm thu hàng hoỏ này để thống nhất nội dung sau:1, Bờn B đó tiến hành giao đầy đủ hàng, đỳng yờu cầu kỹ thuật, chủng loại hàng hoỏ dưới đõy.
STT
Tờn, nhúm sản phẩm, quy cỏch
hàng hoỏ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Serial number Bảo hành
1 Mỏy phỏt điện Denyo – DG 700
Bộ 01 SN012A7
24 thỏng
2./ Bờn A đó tiếp nhận toàn bộ cỏc thiết bị trờn. Tất cả cỏc hệ thống thiết bị đều phự hợp với cỏc chi tiờu về tiờu chuẩn, tớnh năng, kỹ thuật đó ghi trong hợp đồng . Cỏc thiết bị đó được bờn A đưa vào khai thỏc sử dụng và đang hoạt động tốt.3./ Hai bờn cựng thống nhất xỏc nhận trỏch nhiệm bảo hành của bờn B sẽ đuợc thực hiện như sau: Thời gian bảo hành: Bờn B bắt đầu bảo hành cho cỏc thiết bị tớnh từ ngày ký biờn
bản này. Căn cứ để bảo hành: Theo số “Serian Number” (S/ N) ở bảng trờn, và theo tem bảo
hành4./ Hai bờn thống nhất bang giao, nghiệm thu cỏc thiết bị trờn. Biờn bản được lập thành 03 bản, Bờn A giữ 01 bản, bờn B giữ 02 bản. Đại diện Bờn A Đại diện
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Từ hoỏ đơn bỏn hàng kế toỏn tiến hành định khoản và vào Nhật
ký chung (Biểu số 2.15) và sổ chi tiết TK 131(Biểu số 2.16). sổ
tổng hợp phảỉ tthu khỏch hàng (2.17) Sổ chi tiết doanh thu bỏn
hàng( 2.18) , Sổ cỏi TK 511( Biểu Số 2,19)
Trớch sổ nhật ký chung (Biểu số 2.15)
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ nhật ký chung( Trớch)
năm 2009
Đơn vị tớnh: Đồng
S
T
T
Chứng từ
Diễn giải
D
G
S
C
TK
Dư
Số phỏt sinh
SH NT Nợ Cú
1 0055855
0
7/8 bỏn mỏy phỏt điện x 13
1
313.377.750
Yamar cho cụng ty cổ
phần
x 51
1
298.455.000
cụng nghệ hoỏ địa
chất
x 33
3
14.922.750
2 0055855
1
10/
8
Xuất bỏn mỏy phỏt x 13
1
168.840.000
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
105
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
điện MISHUMISHI x 51
1
160.800.000
Cho cụng ty cổ phần
HEC
x 33
3
8.040.000
0055855
2
10/
8
bỏn mỏy phỏt điện
Denyo
x 13
1
1.272.600.00
0
DG 700 cho cụng ty
cổ
x 51
1
1.212.000.00
0
phần XD VT trung
tiến
x 33
3
60.600.000
Chiết khấu thương
mại
x 51
1
12.000.000
x 52
1
12.000.000
0055855
3
10/
8
Xuất bỏn mỏy DAC
200k2
x 13
1
657.510.000
Cho cụng ty cơ khớ và
xõy
x 51
1
626.200.000
Dựng 121 CIENCO1 x 33
3
31.310.000
Chiết khấu thương
mại 1%
x 51
1
6.200.000
x 52
1
6.200.000
0055855
4
11/
8
Xuất bỏn mỏy DAC
200k2
x 13
1
657.510.000
Cho cụng ty TNHH x 51 626.200.000
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
106
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
1
Nhật linh x 33
3
31.310.000
Chiết khấu thương
mại 1%
x 51
1
6.200.000
x 52
1
6.200.000
0058555 11/
8
Xuất bỏn mỏy phỏt
điện
x 13
1
626.755.500
YAMMAR cho cụng ty x 51
1
596.910.000
dịch vụ và TM trưũng
linh
x 33
3
29.845.500
Chiết khấu thương
mại 1%
x 51
1
5.910.000
x 52
1
5.910.000
0058556 11/
8
Xuất bỏn mỏy DAC
180 k2
x 13
1
573.730.500
Cho cụng ty dịch vụ
và
x 51
1
546.410.000
Thương mại trưũng
linh
x 33
3
27.320.500
Chiết khấu thương
mại 1%
x 51
1
5.420.000
x 52
1
5.420.000
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
107
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
0058557 12/
8
Xuất mỏy phỏt điện x 13
1
84.420.000
MISHUMISHI cụng ty
phỏt
x 51
1
80.400.000
Triển và xõy dựng đụ
thị
x 33
3
4.020.000
0058558 12/
8
Xuất bỏn mỏy phỏt
điện
x 13
1
84.420.000
MIHSHUMISHI cho
cụng
x 51
1
80.400.000
TNHH Đụng tuệ x 33
3
4.020.000
31/
8
Kết chuyển DTBH x 51
1
24.402.775.0
00
91
1
24.402.775.0
00
.................................
Cộng phỏt sinh 50.454.149.0
00
50.454.149.
000
Người ghi sổ
( ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
( ký họ tờn)
Giỏm đốc
( ký họ, tờn)
Biểu số 2.16
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
108
Cụng Ty TNHH THiờn Hoà AN146 Đường trường Chinh - HN
Mẫu số S02 C1- DN( Ban hành theo QĐ Số 48-/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/200 Của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNGNăm : 2009 Số hiệu:TK 131Tờn khỏch hàng: Cụng Ty Cổ phần cơ khớ và xõy
dung HECĐơn vị tớnh: đồng
Ngày thỏng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền Ghi chỳ
SH NT Nợ CỳSố dư đầu năm
117.400.000
Số phỏt sinh trong T8/09
5/8 BC 02 5/8 Thanh toỏn tiền T7
112 117.400.000
7/8 PX825 7/8 Bỏn mỏy phỏt điện
511 160.800.000
MISHUMISHI 333 8.040.000
25/8 BC22 25/8 Thanh toỏn tiền hàng PX825
112 168.840.000
Cộng phỏt sinh T8
168.840.000
276.240.000
Số dư cuối 0
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Biểu số 2.17
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An
146 Đường Trường Chinh – HN
Sổ Tổng hợp Phải Thu của khỏch hàng
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
109
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Thỏng 08 năm 2009
ST
T
Tờn Khỏch hàng Số tồn đầu
T8
Số phải thu Số đó thu Cũn lại
1 Cụng ty Cổ phần
cụng nghệ hoỏ địa
chất
127.428.000 313.377.75
0
127.428.00
0
313.377.75
0
2 Cụng ty cổ phần Cơ
khớ và XD HEC
117.400.000 168.840.00
0
276.240.00
0
0
3 Cụng ty Dịch vụ và
thương mại Trường
linh
626.755.50
0
310.755.50
0
316.000.00
0
4 Cụng ty XD Viễn
thụng trung tiến
1.272.600.0
00
772.600.00
0
500.000.00
0
5 Cụng ty XD và phỏt
triển Đụ THị
124.523.000 84.420.000 124.523.00
0
84.420.000
6 Cụng ty TNHH Đụng
Tuệ
84.420.000 84.420.000 0
7 Cụng ty TNHH Nhật
Linh
96.550.000 657.510.00
0
396.560.00
0
357.500.00
0
............................... ................ ........... ......... ........
Cộng 8.274.523.
000
25.842.33
9.000
23.316.42
8.500
10.800.46
3.500
Ngày …thỏng …nămNgười ghi sổ Ký, họ tờn
Kế toỏn trưởng( ký, họ tờn)
Giỏm đốc Ký ,họ tờn
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
110
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Sổ chi tiết doanh thu bỏn hàng,
Biểu số: 2:18
Biểu số 2:14
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
111
Cụng ty: TNHH Thiờn Hoà AnĐịa chỉ: 146 đường trường chinh - Hn
Mẫu số S02C1-DN( ban hành theo QĐ 48 /2006 BTC ngày 14/09/ 2006 của bộ
trưởng Bộ tài chớnh)Sổ chi tiết doanh thu bỏn hàng
Năm 2009Số hiệu TK: 511 – Doanh thu bỏn hàng – Mỏy phỏt MISHUMISHI
ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn GiảiTKDư
Số Tiền Ghi chỳ
SH NT Nợ cú
Số dư đầu nămSố phỏt sinh trong thỏng 08
10/8 0055855
10/8
Bỏn hàng cho Cụng ty CP HEC
131
160.800.000
12/8 0055857
12/8
Cụng ty TNHH đồng tuệ 131
80.400.000
12/8 0055858
12/8
Cụng ty XD và phỏt triển đụ thị
131
80.400.000
13/8 0058562
13/8
Cụng ty TNHH TM và Xl điện
131
160.800.000
17/8 0058568
17/8
Cụng ty CP PT KT Xõy dựng
131
241.200.000
18/8 0058571
18/8
Cụng ty TNHH song Minh 131
80.400.000
18/8 0058572
18/8
Cụng ty XL GT cụng chớnh
131
80.400.000
19/8 0058575
19/8
Cụng ty ĐT và XD bảo quõn
131
160.800.000
19/8 0058577
19/8
Cụng ty cổ phần xõy dựng số 3
131
80.400.000
20/8 0058580
20/8
Cụng ty cổ phần vàng chõu ỏ
131
80.400.000
21/8 0058582
21/8
Cụng ty cổ phần Đụng đụ
131
160.800.000
22/8 0058588
22/8
Điện lực lai chõu 131
80.400.000
24/8 0058590
24/8
CụngTNHH cơ khớ đức Giang
131
160.800.000
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Trớch sổ Cỏi ( Biểu số 2.19)
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ cỏi tài khoản DTBH và cung cấp dịch vụ
Năm 2009
Đơn vị tớnh: Đồng
S
T
T
Chứng từ
Diễn giảiTK
Dư
Số phỏt sinh
SH NT Nợ Cú
0055855
0
7/8 bỏn mỏy phỏt điện
YAMARM
13
1
303.000.000
0055855
1
10/
8
bỏn mỏy phỏt
MISHUMISHI
13
1
160.800.000
0055855
2
10/
8
bỏn mỏy phỏt điện Denyo 13
1
1.212.000.0
00.
Chiết khấu thương mại 52
1
12.000.000
0055855
3
10/
8
Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 13
1
626.200.000
Chiết khấu thương mại
1%
52
1
6.200.000
0055855
4
11/
8
Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 13
1
626.200.000
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
112
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Chiết khấu thương mại
1%
52
1
6.200.000
0058555 11/
8
bỏn mỏy phỏt điện
YAMAMAR
13
1
596.910.000
Chiết khấu thương mại
1%
52
1
5.910.000
0058556 11/
8
Xuất bỏn mỏy DAC 180
k2
13
1
546.410.000
Chiết khấu thương mại
1%
51
1
5.410.000
0058557 12/
8
mỏy phỏt điện
MISHUMISHI
13
1
80.400.000
0058558 12/
8
mỏy phỏt điện
MISHUMISHI
13
1
80.400.000
31/
8
Kết chuyển doanh thu 91
1
24.402.775.
000
..........................................
.........
Cộng phỏt sinh 24.611.780
.000
24.611.780
.000
Dư cuối thỏng x x
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
113
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Kế toỏn cỏc khoản giảm trừ doanh thu
Cỏc khoản giảm trừ của cụng ty bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm giỏ cho khấch hàng mua
hàng, dịch vụ cú giỏ trị lớn, theo thoả thuận về chiết khấu thương
mại đó ghi trờn hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua hàng hoỏ..
- Giảm giỏ hàng bỏn: là khoản giảm trừ mà cụng ty chấp nhận
trờn giỏ đó thoả thuận cho số hàng đó bỏn vỡ lý do hàng kộm
chất lượng hay khụng đỳng quy cỏch trong hợp đồng kinh tế.
- Hàng bỏn bị trả lại: Là giỏ trị hàng hoỏ, dịch vụ đó tiờu thụ , bị
khỏch hàng trả lại do cỏc nguyờn nhõn, do vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế hàng kộm chất lượng khụng đỳng quy
cỏch chủng loại. Cỏc trưũng hợp này cũng ớt xõỷ ra. Bởi cụng ty
được cung cấp hàng hoỏ từ những nhà sản xuất cú uy tớn với sản
phẩm chất lượng tốt.
Trong thỏng cụng ty khụng cú truờng hợp giảm giỏ hay hàng bỏn
bị trả lại chỉ cú khỏch hàng mua với số lượng lớn cú giỏ trị cao thỡ
dược hưởng chiết khấu thương mại.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
114
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Biểu số 2:20
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ cỏi tài khoản 521: chiết khấu thương mại
Năm 2009
Đơn vị tớnh: Đồng
S
T
T
Chứng từ
Diễn giảiTK
Dư
Số phỏt sinh
SH NT Nợ Cú
Số dư đầu thỏng
Phỏt sinh trong thỏng
0055855
2
10/
8
Bỏn mỏy phỏt điện Denyo 51
1
12.000.00
0
0055855
3
10/
8
Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 51
1
6.200.000
0055855
4
11/
8
Xuất bỏn mỏy DAC 200k2 51
1
6.200.000
0058555 11/
8
Bỏn mỏy phỏt điện
YAMAMAR
51
1
5.910.000
0058556 11/
8
Xuất bỏn mỏy DAC 180
k2
51
1
5.410.000
31/ Kết chuyển Chiết khấu TM 91 209.005.0
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
115
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
8 1 00
Cộng phỏt sinh 209.005.
000
209.005.
000
Dư cuối thỏng x x
Người ghi sổ
( ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
( ký họ tờn)
Giỏm đốc
( ký họ, tờn)
3.3. kế toỏn thuế.
- Tài khoản sử dụng: DN nộp thuế GTGT theo phương phỏp
khấu trừ.
Tài khoản mà kế toỏn DN sử dụng gồm:
+ Tài khoản 1331: Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào.
+ Tài khoản 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
- Hạch toỏn thuế GTGT:
Hàng thỏng căn cứ vào cỏc hoỏ đơn, chứng từ hàng hoỏ
mua vào, bỏn ra cựng với cỏc bảng kờ chứng từ hàng hoỏ của
cỏc chi nhỏnh gửi lờn, kế toỏn lập bảng kờ chứng từ hàng hoỏ
mua vào, bỏn ra.
Biểu số 2:21
Bảng kờ chứng từ, hoỏ đơn hàng hoỏ mua vào
Thỏng 8 năm 2009
Đơn vị : đồng
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
116
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
N
gày 5 / 09/ 2009
Người lập
Kế toỏn trưởng
Bảng kờ hoỏ đơn chứng từ hàng hoỏ bỏn ra
Biẻu số 2.22
Thỏng 08 năm 2009
Đơn vị : đồng
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
HĐ-Ctừ mua vào
Tờn đơn vị người
bỏn
Mó số thuế
đơn vị
người bỏn
Doanh số
mua vào
chưa cú
thuế GTGT
Thuế
GTGT đầu
vào
S
HSố HĐ NT
2755 1/8 Hang Denyo,
elemax
Onis visa
23.637.174.
143
1.181.858.
707
00510
06
1/8 Cụng ty TNHH DV
Quyền năng
01016792
75795.000 79.500
00512
5
1/8 Cụng ty Cp dịch
vụ hàng hoỏ nội
bài
01016407
298.989.500 898.950
..................
Cộng 23.812.744
.143
1.199.415
.707
117
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
HĐ Ctừ bỏn ra Tờn khỏch hàng
Mó số
thuế đơn
vi người
mua
Doanh số
bỏn ra chưa
cú thuế
GTGT
Thuế GTGT
10 x50%
S
HSHĐ NT
005585
50
7/8 Cụng ty CP CN
địa chất
0100235
651
303.000.000 15.150.000
005585
51
10/
8
Cụng ty cổ phấn
HEC
0100369
062
160.800.000 8.040.000
005585
52
10/
8
Cụng ty CP Xõy
dựng trung tiến
5500344
833
1.212.000.0
00
1.212.000.
000
..................
Cộng 24.611.780
.000
1.230.589
.000
Ngày 5
thỏng 09 năm 2009
Người lập biểu
Kế toỏn trưởng
Như vậy : Thỏng 08 năm 2009
Tổng thuế GTGT của hàng hoỏ bỏn ra =
1.230.589.000VNĐ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 1.199.415.707
VNĐ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
118
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Vậy thuế GTGT được thoỏi trong kỳ = 1.230.589.000 –
1.199.415.707 = 31.173.293 VNĐ
Căn cứ vào bảng kờ hoỏ đơn, chứng từ bỏn ra, mua vào kế
toỏn lập tờ khai thuế GTGT :
Biểu số 2.23
Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc
Tờ khai thuế giỏ trị gia tăng
Thỏng 8 năm 2009
( Dựng cho cơ sở tớnh thuế giỏ trị gia tăng theo phương
phỏp khấu trừ )
Tờn cơ sở : Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An
Mó số thuế: 0100369062
Địa chỉ : 146 Đường trường Chinh - đống đa – hà nội
Đơn vị : đồng
ST
TChỉ tiờu kờ khai
Doanh số
( chưa cú thuế
GTGT)
Thuế GTGT
1 2 3 4
1 Hàng hoỏ dịch vụ bỏn ra 24.611.780.000
2 Hàng hoỏ dịch vụ chịu thuế GTGT 1.230.589.
000
a Hàng hoỏ xuất khẩu chịu thuế suất
(0%)
b Hàng hoỏ, dịch vụ thuế suất ( 5%) 1.230.589.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
119
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
000
c Hàng hoỏ, dịch vụ chịu thuế suất
(10%)
d Hàng hoỏ, dịch vụ chịu thuế suất
(20%)
3 Hàng hoỏ dịch vụ mua vào 23.637.174.143
4 Thuế GTGT của hàng hoỏ dịch vụ
mua vào
1.199.415.
707
5 Thuế GTGT được khấu trừ 1.199.415.
707
6 Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc được
thoỏi (-)
31.173.29
3
( Tiền thuế 2-5)
7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua
a Nộp thiếu
b Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ
8 Thuế GTGT đó nộp trong thỏng
9 Thuế GTGT đó được hoàn trả trong
thỏng
10 Thuế GTGT phải nộp thỏng này 31.173.29
3
Xin cam đoan số liệu khai trờn đõy là đỳng, nếu sai tụi xin chịu
mọi trỏch nhiệm xử lý theo phỏp luật.
Hà nội ngày 5 thỏng 09 năm 2009
Giỏm đốc
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
120
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
3.4 Kế toỏn chi phớ quản lý kinh doanh Tại cụng ty TNHH
thiờn Hoà An.
* Hạch toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp :
Chi phớ doanh nghiệp là những khoản chi phớ cú liờn quan
đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của dụng ty mà
khụng thể tỏch rời cho bất kỳ một hoạt động nào. Chớnh do đặc
điểm này cho nờn chi phớ quản lý doanh nghiệp được hạch toỏn
vào tài khoản 642 và được chia thành cỏc tiểu khoản sau :
- TK 6421 : Chi phớ bỏn hàng
-TK 6422 : C hi phớ quản lý doanh nghiệp
Căn cứ vào hoỏ đơn, chứng từ hàng hoỏ liờn quan,kế toỏn
mở sổ chi tiết và sổ cỏi TK 642
+ Chi phớ bỏn hàng.
Chi phớ bỏn hàng là chi phớ lưu thụng và chi phớ tiếp thị
phỏt sinh trong quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ dịch vụ
loại này gồm cú:
- Chi phớ tiếp thị quảng cỏo
- Chi phớ giao hàng, giao dịch
- Chi phớ sản phẩm hàng hoỏ, hàng hoỏ
- Lương nhõn viờn bỏn hàng
- Cỏc chi phớ dịch vụ mua ngoài khỏc.
Cuối kỳ kết chuyển chi phớ bỏn hàng sang TK 911 “ Xỏc
định kết quả kinh Doanh"
Trong thỏng 8 chi phớ bỏn hàng trong cụng ty cú cỏc nghiệp
vụ phỏt sinh như sau:
- Chi phớ lương và cỏc khoản trớch theo lương của nhõn viờn
bỏn hàng theo bảng tớnh lương và cỏc khoản trớch theo lương.
Trớch sổ nhật ký chung.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
121
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Biểu số 2.24
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ nhật ký chung( Trớch)
năm 2009
Đơn vị tớnh: Đồng
S
T
T
Chứng từ
Diễn giải
D
G
S
C
TK
Dư
Số phỏt sinh
SH NT Nợ Cú
1 BTL 31/
8
Luơng và cỏc khoản
trớch
x 642
1
12.500.000
Theo lương của bộ
phận
x 334 10.125.000
Bỏn hàng x 338 2.375.000
2 CK 31/
8
Chi phớ quảng cỏo x 642.
1
10.000.000
Thuế GTGT được khấu
trừ
x 133 1.000.000
Chi bằng tiền chuyển
khoản
x 112 11.000.000
3 PC15/0
8
31/
8
Tiền điện thoại x 642.
1
1.231.500
Thuế GTGT được khấu
trừ
x 133 123.150
Chi bằng tiền mặt x 111 1.354.650
4 PC16/0 31/ Tiền nước x 642. 330.000
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
122
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
8 8 1
Thuế GTGT đuợc khấu
trừ
x 133 16.500
Chi bằng tiền mặt x 111 346.500
5 GTT/8 31/
8
Thanh toỏn tiền xăng
xe
x 642.
1
5.300.000
Bằng tiền mặt x 111 5.300.000
6 BPBT8 31/
8
Khấu hao TSCĐ x 642.
1
1.327.000
Tại bộ phận bỏn hàng x 214 1.327.000
................................ .............. ..............
7 PKC 31/
8
Kết chuyển chi phớ
BH
x 911 30.688.500
642.
1
30.688.000
Cộng phỏt sinh 62.516.65
0
62.516.65
0
Người ghi sổ
( ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
( ký họ tờn)
Giỏm đốc
( ký họ, tờn)
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
123
Trường đại học cụng nghiệp hà nội khoa kinh tế
Biểu số: 2.25
Trớc sổ Cỏi
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyờn đề tốt nghiệp
124
Cụng ty: TNHH Thiờn Hoà AnĐịa chỉ: 146 đường trường chinh - Hn
Mẫu số S02C1-DN( ban hành theo QĐ 48 /2006 BTC ngày 14/09/ 2006 của bộ
trưởng Bộ tài chớnh)Sổ chi tiết chi phớ quản lý kinh doanh
Năm 2009Số hiệu TK: 6421: Chi phớ bỏn hàng
ĐVT: đồngNTGS
Chứng từDiễn Giải
TKDư
Số TiềnSH NT Nợ cú
Số dư đầu nămSố phỏt sinh trong thỏng 08
31/8 BTL 31/8
Lưong và cỏc khoản trớch BHXH
334 10.125.000
BHYT, KPCĐ theo lương 338 2.375.00031/8 CK 31/
8Quảng cỏo sản phẩm 112 10.000.000
31/8 PC15/8
31/8
Chi tiền điện thoại 111 1.231.500
31/8 PC16/8
31/8
Chi tiền nước 111 330.000
31/8 GTT/8
31/8
Thanh toỏn tiền xăng 111 5.300.000
31/8 BPBT8
31/8
Khấu hao TSCĐ 214 1.327.000
31/8 PKC 31/8
Kết chuyển chi phớ bỏn hàng
911 30.688.500
Số dư cuối kỳ thỏng 8 x xCộng luỹ kế đầu quý
Sổ này cú từ trang đến trang…..Ngày …thỏng …năm
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
* Kế toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp.
Chi phớ quản lý doanh nghiệp là chi phớ giỏn tiếp phục vụ
chi hoạt động chung về điều hành và quản lý kinh doanh toàn
doanh nghiệp mà cỏc hoạt động này khụng trực tiếp tham gia
vào quỏ trỡnh sản xuất hoặc quỏ trỡnh tiờu thụ sản phẩm hàng
hoỏ.
Chi phớ quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phớ tiền lương
cụng nhõn viờn, bộ phận quản lý, bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y
tế, kinh phớ cụng đoàn của cụng nhõn của nhõn viờn quản lý,
chi phớ vật liệu văn phũng, chi phớ dụng cụ, khấu hao tài sản cố
định dựng cho quản lý doanh nghiệp, cỏc khoản thuế mụn bài,
thuế nhà đất cỏc khoản chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ bằng
tiền khỏc.
Tk sử dụng: TK 642 Chi tiết TK 6422: Chi phớ quản lý doanh
nghiệp.
Cuối kỳ kết chuyển chi phớ quản lý vào bờn nợ của TK 911
“ Xỏc định kết quả kinh doanh”
Trong thỏng 8 chi phớ quản lý được phỏt sinh trong thỏng như
sau:
Trớch sổ nhật ký chung.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
125
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Biểu số :2.26
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ nhật ký chung( trớch)
năm 2009
Đơn vị tớnh: Đồng
S
T
T
Chứng từ
Diễn giải
D
G
S
C
TK
Dư
Số phỏt sinh
SH NT Nợ Cú
1 PC10/8 11/
8
Mua văn phũng phẩm x 642.
2
1.500.000
Thuế GTGT X 133 150.000
Tiền mặt x 111 1.650.000
2 BTL 31/ Luơng và cỏc khoản x 642 25.750.000
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
126
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
8 trớch 1
Theo lương của bộ
phận
x 334 20.857.500
Bỏn hàng x 338 4.892.500
3 PC17/0
8
31/
8
Tiền điện thoại x 642.
2
1.152.000
Thuế GTGT được khấu
trừ
x 133 115.200
Chi bằng tiền mặt x 111 1.267.200
4 PC16/0
8
31/
8
Tiền nước x 642.
2
460.000
Thuế GTGT đuợc khấu
trừ
x 133 23.000
Chi bằng tiền mặt x 111 483.000
5 GTT/8 31/
8
Thanh toỏn tiền xăng
xe
x 642.
2
2.350.000
Bằng tiền mặt x 111 2.350.000
................................ .............. ..............
Cộng phỏt sinh 68.015.20
0
68.015.20
0
Người ghi sổ
( ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
( ký họ tờn)
Giỏm đốc
( ký họ, tờn)
Trớch sổ cỏi
Biểu số:2:27
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
127
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ cỏi tài khoản 642: Chi phớ quản lý kinh doanh
Năm 2009
Đơn vị tớnh: Đồng
ST
T
Chứng từDiễn giải
TK
Dư
Số phỏt sinh
SH NT Nợ Cú
Số dư đầu thỏng
Số phỏt sinh trong thỏng
1 PC10 11/
8
Mua văn phũng phẩm 11
1
1.500.000
2 BTL 31/
8
Luơng và cỏc khoản trớch 33
4
10.125.00
0
Theo lương bộ phận bỏn
hàng
33
8
2.375.000
3 CK 31/
8
Chi phớ quảng cỏo 11
2
10.000.00
0
4 PC15/
8
31/
8
Tiền điện thoại bộ phận bỏn
hàng
11
1
1.231.500
5 PC16/
8
31/
8
Tiền nước bộ phận bỏn hàng 11
1
330.000
6 GTT/8 31/
8
Thanh toỏn tiền xăng 11
1
5.300.000
7 BTKH 31/ Khấu hao TSCĐ bộ phận bỏn 21 1.327.000
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
128
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
8 hàng 4
8 BTL 31/
8
Luơng và cỏc khoản tớch
theo lương
33
4
20.857.50
0
Bộ phận quản lý doanh
nghiệp
33
8
4.892.500
9 PC15/
8
31/
8
Tiền điện thoại bộ phận
QLDN
11
1
1.152.000
...............................................
.
Cộng phỏt sinh 64.522.00
0
64.522.0
00
Dư cuối thỏng x x
Người ghi sổ
( ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
( ký họ tờn)
Giỏm đốc
( ký họ, tờn)
3.6. Doanh thu hoạt động tài chớnh.
Để hạch toỏn khoản lói ngõn hàng và cỏc hoạt động tài
chớnh , cụng ty sử dụng tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động
tài chớnh.
Căn cứ chứng từ cú liờn quan, kế toỏn mở sổ chi tiết và sổ
cỏi TK 515.
Cuối thỏng căn cứ vào cỏc sổ chi tiết phản ỏnh vào Sổ cỏi
TK 515.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
129
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Trong thỏng 08/2009 cụng ty khụng phỏt sinh hoạt động tài
chớnh.
3.7. Kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả cuối
cựng mà doanh nghiệp đạt đuợc trong một kỳ nhất định của
cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh và cỏc hoạt động khỏc
mang lại đuợc biểu hiện thụng qua chỉ tiờu lói, lỗ.
Để xỏc định kết quả kinh doanh kế toỏn sử dụng TK 911 “
xỏc định kết quả kinh doanh”
Doanh thu của cụng ty lớn nờn cuối thỏng, quý và năm kế
toỏn kết chuyển doanh thu, giỏ vốn hàng bỏn, chi phớ kinh
doanh để xỏc định kết quả kinh doanh.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
130
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Kết quả
hoạt
động
kinh
doanh
toỏn căn
cứ vào
sổ nhật
ký chung
( biểu
số) và
vào sổ
cỏi TK
911 –
Xỏc định
kết quả
kinh
doanh.ết
chuyển
hoạt
động
tiờu thụ
= Doanh thu
thuần
- trị giỏ vốn
hàng bỏn
- Chi phớ bỏn
hàng, và cỏc
khoản giảm trừ
doanh thu
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
131
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Trớch sổ nhật ký chung.
Biểu số : 2:28
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ nhật ký chung ( trớch)
năm 2009
Đơn vị tớnh: Đồng
S
T
T
Chứng từ
Diễn giải
D
G
S
C
TK
Dư
Số phỏt sinh
SH NT Nợ Cú
1 PKC 31/
8
Kết chuyển DTBH x 511 24.402.775.
000
911 24.402.775.
000
2 PKC 31/ Kết chuyển giỏ vốn x 911 23.647.937.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
132
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
8 hàng 093
Bỏn sang 911 x 632 23.647.937.
093
3 PKC 31/
8
Kết chuyển chi phớ
BH
x 911 33.863.500
x 642.
1
33.863.500
4 PKC 31/
8
Kết chuyển chi phớ
BH
x 911 30.688.500
x 642.
1
30.688.000
5 31/
8
x 911 754.837.907
x 421 754.837.907
...
..
............
....
......
.
....................................
.........
...
..
........
.
.....................
...
....................
Cộng phỏt sinh 48.873.565
.200
48.873.565
.200
Người ghi sổ
( ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
( ký họ tờn)
Giỏm đốc
( ký họ, tờn)
Biểu số:2.29
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
133
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ cỏi tài khoản 911: Xỏc định kết quả kinh doanh
Năm 2009
Đơn vị tớnh: Đồng
ST
T
Chứng từDiễn giải
TK
Dư
Số phỏt sinh
SH NT Nợ Cú
Số dư đầu thỏng
Số phỏt sinh trong thỏng
1 PKC 31/
8
Kết chuyển DT bỏn hàng 51
1
24.402.775.0
00
2 PKC 31/
8
Kết chuyển giỏ vốn 63
2
23.647.937.
093
3 PKC 31/
8
Kết chuyển chi phớ bỏn
hàng
91
1
30.688.500
4 PKC 31/
8
Kết chuyển chi phớ
QLDN
91
1
33.863.500
5 31/
8
Kết chuyển lói 42
1
754.837.907
.................... ..................
Cộng phỏt sinh 24.402.775.
000
24.402.775.0
00
Dư cuối thỏng x x
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
134
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Người ghi sổ
( ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
( ký họ tờn)
Giỏm đốc
( ký họ, tờn)
Từ cỏc sổ cỏi TK 911,632, 642, 511, 521 ta lập bỏo cỏo kết quả
kinh doanh thỏng 8 năm 2009 như sau:
Biểu số 2:29
Bỏo cỏo kết quả kinh doanh
Thỏng 8 năm 2009
Đơn vị tớnh: đồng Việt Nam
Chỉ tiờuMó số
Thuyết minh
Năm nayNăm trước
A b c 1 21. Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
01 IV.0824.611.780.
000
2. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu
02209.005.00
0
3. Doanh thu thuần về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
1024.402.775.
000
4. Giỏ vốn hàng bỏn 1123.647.937.
093
5. Lợi nhuận gộp về bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20754.837.90
7
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
135
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
6. Doanh thu hoạt động tài chớnh
21
7. Chi phớ tài chớnh- Trong đú: Chi phớ lói vay
22
8. Chi phớ quản lý kinh doanh
23 64.522.000
9. Lợi nhuận thần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24)
30690.285.90
7
10. Thu nhập khỏc 31
11. Chi phớ khỏc 32
12. Lợi nhuận khỏc (40 = 31- 32)
40
13. Tổng lợi nhuận kế toỏn trước thuế (50 = 30 + 40)
50 IV.09690.285.90
7
14. Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp
51192.280.05
4
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51)
60497.005.85
3
Ngày ... Thỏng ... Năm 200...
Người lập biểu Kế toỏn trưởng Giỏm đốc (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, đúng dấu,ghi rừ họ tờn)
Chương III
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
136
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Phương hướng hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và
xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty tnhh thiờn hoà
an
1. Một số ưu điểm, nhược điểm của cụng ty TNHH Thiờn
Hoà AN.
Sau thời gian thực tập tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An
được sự giỳp đỡ của ban lónh đạo cụng ty, cỏc phũng ban chức
năng và đặc biệt là phũng kế toỏn cựng với sự cố gắng nỗ lực
cả bản thõn em đó mạnh dạn đi sõu về tỡm hiểu và tiếp xỳc
với thực tế cụng tỏc quản lý núi chung và cụng tỏc kế toỏn bỏn
hàng và xỏc định KQKD núi riờng. Cựng với sự phỏt triển như
vũ bóo của nền kinh tế, cỏc doanh nghiệp phải cú những chiến
lược kinh doanh để từng bước để hoà nhập chung với nền kinh
tế thị trường như hiện nay. Vỡ vậy, tiờu thụ hàng hoỏ, sản
phẩm luụn chiếm vị trớ vụ cựng quan trọng trong cỏc DN
thụng qua hạch toỏn tiờu thụ và xỏc định kết quả tiờu thụ
ngày càng được chỳ trọng trong việc nõng cao sức cạnh tranh
của hàng hoỏ trờn thị trường, thỳc đẩy lưu thụng nhanh, mang
lại lợi nhuận cao cho DN và trở thành mục tiờu mà cỏc DN đều
muốn đạt được.Để tồn tại và phỏt triển doanh nghiệp phải luụn
cú những phương huớng đổi mới. để Để tồn tại và phỏt triển
mỗi DN phải tỡm ra cho mỡnh những bước đi đỳng đắn nhất.
Vỡ vậy Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN đóc khụng ngừng đổi mới
chiến lược kinh doanh và cụng tỏc quản lý sao cho phự hợp với
nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
137
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Trong thời gian thực tập tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An
em đó rỳt ra được một số ưu nhược điểm trong cụng tỏc kế
toỏn núi chung và cụng tỏc kế toỏn Bỏn hàng và xỏc định kết
quả kinh doanh núi riờng như sau:
1.1. Ưu điểm.
- Bộ mỏy kế toỏn:
Phũng kế toỏn cụng ty cú đội ngũ cỏn bộ chuyờn trẻ năng
động, nghiệp vững vàng, cú trỡnh độ lý luận cao, kiến thức sõu
rộng trong hạch toỏn, cú đầy đủ trang thiết bị trang thiết bị
phục vụ cho cụng tỏc quản lý cũng như cụng tỏc bỏn hàng.
Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty được tổ chức theo mụ hỡnh
tập trung. Cỏc nghiệp vụ kế toỏn phỏt sinh được xử lý tập
trung ở phũng kế toỏn, hỡnh thức này đó đảm bảo sự lónh đạo
thống nhất của cụng tỏc kế toỏn từ kiểm tra xử lý cung cấp
thụng tin kế toỏn một cỏch kịp thời giỳp nhà lónh đạo nắm
được hoạt động kinh doanh một cỏch nhanh chúng, cơ cấu
phõn cụng lao động hợp lý, tạo điều kiện chuyờn mụn hoỏ
nghiệp vụ chuyờn mụn của mỗi nhõn viờn kế toỏn tăng khả
năng đối chiếu, kiểm tra số liệu kế toỏn. Đội ngũ kế toỏn cú
trỡnh độ cao, phõn cụng rừ ràng theo từng phần hành kế toỏn
phự hợp với khả năng và trỡnh độ chuyờn mụn qua đú cụng
tỏc kế toỏn đạt được hiệu quả cao hạn chế sai sút.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
138
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Về cụng tỏc kế toỏn:Cụng tỏc kế toỏn nhỡn chung ỏp
dụng đỳng chuẩn mực kế toỏn cũng như chế độ chớnh sỏch
của nhà nước.
Về chứng từ và sổ sỏch kế toỏn.Cụng ty ỏp dụng hệ thống
sổ sỏch hợp lý.Cỏc chứng từ sử dụng đảm bảo thống nhất về
biểu mẫu quy trỡnh luõn chuyển theo chế độ nhà nước ban
hành.
Về hàng hoỏ: Cụng ty cú nhiều biện phỏp bảo quản, lưu
trữ hàng khi hàng hoỏ về nhập kho cụng ty kiểm tra chất lượng
rất chặt chẽ đảm bảo giao cho khỏch hàng những sản phẩm cú
chất lượng cao, hàng hoỏ được phõn làm từng loại cú cụng
dụng và nội dung rừ ràng, hợp lý cụ thể, kế toỏn phản ỏnh giỏ
trị hàng theo đỳng nguyờn tắc kế toỏn và ỏp dụng linh hoạt
tỡnh hỡnh thực tế tại cụng ty.
1.2. Nhược điểm:
Bờn cạnh những kết quả trong cụng tỏc tổ chức kế toỏn
và xỏc định kết ửu kinh doanh mà kế toỏn cụng ty đó đạt
được, cú những tồn tại mà cụng ty TNHH Thiờn Hoà An cú khả
năng cải tiến và hoàn thành đỏp ứng yờu cầu trong cụng tỏc
quản lý của cụng ty Mặc dự trong cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng
và xỏc định kết quả đó tốt nhưng vẫn cũn tồn tại một số nhược
điểm sau:
Thứ nhất: Cụng ty tớnh toàn bộ chi phớ quản lý kinh
doanh cho toàn bộ mặt hàng vào cuối thỏng. tuy nhiờn khụng
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
139
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
phõn bổ chi phớ này cho từng mặt hàng tiờu thụ vỡ vậy mà
khụng xỏc định được kết quả tiờu thụ của từng loại mặt hàng
để cú kộ hoạch kinh doanh phự hợp.
Thứ hai: Do đặc điểm của cụng ty là bỏn cỏc mặt hàng cú
giỏ trị lớn nờn khi bỏn hàng cụng ty giao hàng cho khỏch hàng
trước rồi mới thu tiền hàng. Do đú số phải thu kỏh lớn, tuy
nhiờn kế toỏn cụng ty khụng tiến hàng trớch cỏc khảon dự
phũng phải thu khú đũi. điều này ảnh hưởng khụng nhỏ đến
việc hoàn vốn và xỏc định kết quả tiờu thụ.
Thứ ba: Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An là một đơn vị kinh
doanh thưong mại, để tiến hành kinh doanh cụng ty phải mua
hàg hỏo nhập kho rồi mới đem đi tiờu thụ. Điều này khụng
trỏnh khỏi sự giảm giỏ thưũng xuyờn của hàng trong kho, Tuy
nhiờn kế toỏn cụng ty lại khụng trớch dự phũng giảm giỏ hàng
tồn kho.
2. Một số ý kiến hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng
và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH thiờn
Hoà An.
2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện.
Việc chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hoỏ tập
trung sang nền kinh tế thị trường gắn liền với quy luật cạnh
tranh, quy luật cung cầu và giỏ cả làm cho cụng tỏc tiờu thụ
hàng hoỏ trong doanh nghiệp thương mại cú vai trũ vụ cựng
quan trọng. Cựng với sự hội nhập của đất nước vào nền kinh tế
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
140
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
thị trường thế giới, cỏc doanh nghiệp phải đối mặt với một sự
cạnh tranh gay gắt, quyết liệt của nhiều chủng loại mặt hàng,
của nhiều doanh nghiệp khỏc. Vấn đề đặt ra cho cỏc doanh
nghiệp là phải làm sao phỏt triển mạnh mẽ cụng tỏc tiờu thụ
hàng hoỏ của mỡnh, mở rộng mối quan hệ làm ăn buụn bỏn
gúp phần mở rộng thị trường tiờu thụ, đảm nhận nhiệm vụ
phục vụ nhu cầu của khỏch hàng một cỏch tốt nhất, là cầu nối
giữa sản xuất và tiờu dựng. Một trong những cụng cụ quản lý
đắc lực nhất giỳp cỏc doanh nghiệp đạt được mục tiờu đú là
cụng tỏc kế toỏn.
Thật vậy sự thành cụng hay thất bại của doanh nghiệp
phụ thuộc rất lớn vào cụng tỏc kế toỏn. Thụng qua việc tớnh
toỏn, ghi chộp, phõn loại, tổng hợp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt
sinh của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
bằng hệ thống cỏc phương phỏp chứng từ, tài khoản, tớnh giỏ,
cõn đối, tổng hợp mà doanh nghiệp cú thể nắm bắt được tỡnh
hỡnh biến động tài sản của doanh nghiệp, sự vận động của nú
trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh một cỏch đầy đủ và kịp
thời, chớnh xỏc. Bờn cạnh đú, cỏc bỏo cỏo tài chớnh của
doanh nghiệp cũn cung cấp cho cỏc đối tỏc, chủ đầu tư những
thụng tin về tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mà họ cần nghiờn cưỳ để đưa ra được cỏc quyết định đỳng đắn
về sự lựa chọn đầu tư của mỡnh. Chớnh vỡ vậy, việc hoàn
thiện và khụng ngừng đổi mới cụng tỏc kế toỏn sao cho phự
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
141
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
hợp với yờu cầu quản lý của cỏc doanh nghiệp được coi là một
yờu cầu bức xỳc.
Trong hoạt động kinh doanh thương mại, tiờu thụ hàng
hoỏ là khõu cuối cựng của và cũng là khõu quan trọng nhất
của quỏ trỡnh luõn chuyển vốn của hoạt động sản xuất kinh
doanh. Vốn trong kinh doanh thương mại thường chiếm tỷ
trọng lớn nhất do đú nú thường được theo dừi một cỏch chặt
chẽ và thường xuyờn.Tiờu thụ là yếu tố quyết định tới sự tồn
tại của doanh nghiệp do đú hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tiờu
thụ và xỏc định kết quả kinh doanh là vấn đề hết sức cần thiết
trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Để hoàn thiện cụng tỏc
kế toỏn tiờu thụ và xỏc định kết quả kinh doanh thỡ doanh
nghiệp phải cú được những nhận thức đỳng đắn trong việc
thực hiện cụng tỏc kế toỏn, đảm bảo sao cho phự hợp với chế
độ chớnh sỏch và đặc điểm sản xuất kinh doanh của cụng ty
đồng thời đảm bảo cung cấp lượng thụng tin một cỏch chớnh
xỏc, nhanh chúng, kịp thời, tiết kiệm lại cú hiệu quả kinh tế
cao.
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tiờu thụ và xỏc định kết quả kinh
doanh trước hết phải hoàn thiện hệ thống chứng từ để nõng
cao tớnh phỏp lý, tớnh chớnh xỏc tạo điều kiện tốt cho cụng
tỏc kế toỏn. Khi đó cú được một hệ thống chứng từ hợp lý sẽ
tạo điều kiện tốt cho kế toỏn theo dừi kịp thời tỡnh hỡnh biến
động của hàng hoỏ và tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của
cụng ty.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
142
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn cũn giỳp cho việc theo dừi
kiểm tra hệ thống tài khoản, chứng từ một cỏch chớnh xỏc,
nhanh chúng tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra kế toỏn
đồng thời tạo điều kiện cho cỏc chủ đầu tư hiểu rừ hơn về tỡnh
hỡnh hoạt động tài chớnh của cụng ty và giỳp họ trong việc
lựa chọn bạn hàng để đầu tư.
hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tiờu thụ và xỏc định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp khụng những mang lại hiệu quả đối
với cỏc nghiệp vụ tiờu thụ và xỏc định kết quả kinh doanh mà
cũn gúp phần nõng cao hiệu quả cụng tỏc kế toỏn tại cụng
ty.Việc hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn giỳp cho cỏc nhà quản lý
cú được những thụng tin chớnh xỏc, kịp thời về tỡnh hỡnh sản
xuất kinh doanh của cụng ty để đưa ra những chiến lược đỳng
đắn tạo điều kiện phỏt triển cụng ty.
Ngoài những lợi ớch đó nờu trờn, việc hoàn thiện cụng tỏc
kế toỏn cũn giỳp cho sổ sỏch của kế toỏn được hoàn thiện hơn
tạo điều kiện trong việc hạch toỏn diễn ra một cỏch nhanh
chúng,đảm bảo kết cấu sổ sỏch gọn nhẹ, giảm bớt lượng phần
hành cụng tỏc kế toỏn mà vẫn đảm bảo cung cấp những thụng
tin đầy đủ.
2.2, Phương hướng hoàn thiện.
Việc hoàn thiện cụng tỏc bỏn hàng và xỏc định kết quả
bỏn hàng phải đỏp ứng cỏc yờu cầu sau:
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
143
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
- Hoàn thiện trờn cơ sở tụn trọng cỏc cơ chế tài chớnh,
tụn trọng cỏc chế độ kế toỏn. Kế toỏn khụng chỉ là cụng cụ
quản lý kinh tế của cỏc DN mà cũn là cụng cụ quản lý kinh tế
của nhà nước. Việc tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại DN cụ thể
được phộp vận dụng và cải tiến khụng nhất thiết là phải dập
khuụn mỏy múc theo đỳng chế độ, nhưng phải tụn trọng chế
độ, tụn trọng cơ chế.
- Hoàn thiện phải dựa trờn cơ sở tiết kiệm chi phớ mang
lại hiệu quả cao.
- Hoàn thiện phải đảm bảo đỏp ứng được thụng tin kịp
thời, chớnh xỏc phự hợp với yờu cầu quản lý kinh doanh của
cụng ty
2.3.Một số giải phỏp nhằm hoàn thiện cụng tỏc Kế toỏn
bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty
TNHH Thiờn Hoà AN
* Phõn bổ chi phớ quản lý cho từng mặt hàng để xỏc
định kết quả tiờu thụ cho từng mặt hàng.
Hàng hoỏ của cụng ty kinh doanh gồm nhiều nhiều chủng
lõọi, mỗi chủng loại lại mang lại một mức thu nhập khỏc nhau,
Một trong những biện phỏp tăng lợi nhuận là phải chỳ trọng
năng cao doanh thu của tmặt hàng cho lợi nhuận cao,Vỡ vậy
phải xỏc định kết quả tiờu thụ cho từng mặt hàng từ đú xõy
dựng kế hoạch tiờu thụ sản phẩm mang lại hiệu quả cao nhất.
để thực hiện điều đú ta dựng tiờu thức phõn bổ chi phớ kinh
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
144
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
doanh cho từng mặt hàng tiờu thụ sau mỗi kỳ bỏo cỏo.Một
trong những vấn đề quan trọng nhất là việc tổ chức kế tỏon chi
phớ quản ký kinh doanh là việc lựa chọn phưong thức phõn bổ
khoa học. Bởi mỗ mặt hàng cú tớnha chất khỏc nhau, dung
lượng chi phớ kớch cỡ khỏc nhau, cụng dụng của từng nhúm
hàng cú cụng dụng khỏc nhau nờn nờn khụng thể sử dụng
chung một tiờu thức põhn bổ mà phải tuỳ thuộc vào tớnh chất
khoản mục chi phớ phõn bổ cho phự hợp.
- Đối với cỏc chi phớ qảun lý kinh doanh cú thể phõn bổ theo
doanh số bỏn hàng.như sau:
Chi phớ QLKD phõn bổ
cho nhúm hàng thứ i
= Chi phớ QLDN cần
phõn bổ
Tổng doanh số bỏn
x Doanh số bỏn
nhúm hàng
thứ i
Khi phõn bổ chi phớ quản lý kinh doanh lcho từng mặt hàng
lượng hàng tiờu thụ.
VD: Phõn bổ chi phớ quản lý kinh doanh cho mặt mỏy phỏt
điện MISUMISHI biết:
- Doanh số bỏn hàng của Mỏy hàn MISHUMISHI là :
2.010.000.000
- tổng doanh số bỏn hàng là: 24.611.780.000
- Giỏ vốn là :1.800.075.017
- Chi phớ quản lý kinh doanh là: 64.522.000
Ta tiến hàng phõn bổ chi phớ quản lý kinh doanh như sau:
Ta tiến hành phừn bổ CPQL kinh doanh theo doanh số bổ
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
145
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
hàng như sau:
Chi phớ quản lý KD
phõn Bổ cho mỏy
Phỏt điện
MISHUMISHI
=
64.522.000
24.611.780.00
0x
2.010.000.00
0
= 5.269.396
Khi đú sẽ cú đựoc bảng kết quả kinh doanh của từng mặt
hàng để giỳp giỏm đốc quyết định đẩy mạnh tiờu thụ sản
phẩm nào.
Biểu số 3.1
BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Thỏng 8 năm2009
Tờn sản phẩm : Mỏy phỏt điện MISHUMISHI
Đơn vị Tớnh: đồng
Chỉ tiờu Thỏng 08
Doanh thu thuần 2.010.000.000
Giỏ vốn hàng bỏn 1.800.075.017
Lợi nhuận gộp 209.924.975
Chi phớ BH+ QLDN 5.269.396
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động bỏn hàng
204.655.079
Kế toỏn trưởng Thủ trưỏng đơn vị
Việc phõn bổ trờn, Ta tớnh được lợi nhuận thuần của
từngmặt hàng cụ thể là mỏy phỏt điện MISHUMISi cú lợi
nhuận chiếm 29,8% trong tổng doanh thu bỏn àhng của
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
146
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
cụng ty, qua đú ta thấy đú là sản phẩm chủ lực của cụng ty
từ đú cụng ty cú biện phỏp đẩy mạnh tiờu thụ, tiết kiệm chi
phớ hợp lý.
Bờn cạnh đú ta cú thể biết được mặt hàng nào kinh
doanh khụng hiệu quả từ đú đua ra quyết định cú nờn tiếp
tục kinh doanh mặt hàng đú khụng.
* Lập dự phũng phải thu khú đũi.
Do phương thức bỏn hàng của cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
cú nhiều khỏch hàng chịu tiền hàng, Bờn cạnh đú Việc thu tiền
cũng gặp nhiều khú khăn nờn ảnh hưởng đến kinh doanh của
cụng ty.
Vỡ vậy Cụng ty tớnh toỏn cỏc khoản nợ cú khả năng khú
đũi.trớch lập dự phũng đảm bảo đảm bảo sự phự hợp giũa
doanh thu và chi phớ trong kỳ.
Để tớnh mức dự phũng khú đũi cụng ty đỏnh giỏ khả năng
thanh toỏn của từng khỏch hàng là bao nhiờu % trờn cơ sở số
nợ thực tế và tỷ lệ cú khả năng khú đũi để tớnh ra mức dự
phũng thất thu.
Đối với cỏc khoản nợ thất thu, sau khi xoỏ trờn bảng cõn đối
kế toỏn , kế toỏn cụng ty đưa vào nợ khú đũi ở TK 004 – Nợ
khú đũi đó xử lý.
Khi lập dự phũng ghi rừ họ tờn , nội dung địa chỉ của từng
khoản nợ, số tiền phải thu của khỏch hàng trong đú đó ghi số
phải thu khú đũi.
Phải cú đầy đủ chứng từ gốc, giấy xỏc định nợ, người nợ về
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
147
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
số tiền chưa thanh toỏn như cỏc hợp đồng kinh tế, khế ước vay
nợ. Cỏc bản thanh lý hợp đồng, giấy cam kết nợ để lập bảng
phải thu khú đũi.
Phương thức tớnh dự phũng phải thu khú đũi:
Số DPPTKĐ cho
thỏng kế hoạch
của khỏch hàng
đỏng ngờ i
=Số nợ phải thu
của khỏch hàng ix
Tỷ lệ ước tớnh
khụng thu được
của khỏch hàng
i
Ta tớnh nhứng khoản nợ phải thu khú đũi thro phương phỏp
ước tớnh doanh thu bỏn chịu.
Số DPPTKĐ lập cho
thỏng kế hoạch
= Tổng doanh thu
bỏn chịu
* Tỷ lệ phải thu
khú đũi ước
tớnh
Cỏc khoản dự phũng được theo dừi trờn tài khoản 139:Dự
phũng phải thu khú đũi.
Thực tế tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN cú rất nhiều.ở đõy
cú thể lập khảon dự phũng nợ phải thu khú đũi trờn khả năng
thu tiền của nhõn viờn bỏn hàng.
* Lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho.
Cụng ty lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho thụng qua TK
159” Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho” tài khoản này cú nội
dung kết cấu như sau:
Bờn Nợ: Hoàn nhập dự phũng hàng tồn kho.
Bờn Cú: Trớch lập dự phũng hàng Tồn kho
Dư cú: dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho hiện cũn.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
148
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
TK 159 được mở chi tiết cho từng hàng tồn kho, cỏch hạch
toỏn như sau:
So sỏnh số dự phũng năm cũ cũn lại với số dự phũng cần lập
cho năm mới . Nếu dự phũng cũ lớn hơn số cần lập dự phũng
cho năm mới. Bằng cỏch ghi giảm giỏ vốn hàng bỏn .
Nợ TK 159: Hoàn nhập dự phũng cũn lại.
Cú TK 632: Ghi giảm giỏ vốn hàng bỏn
Ngựoc lại nếu số dự phũng cũn lại nhỏ hơn số dự phũng cần
lập cho niờn độ mới kế toỏn tiến hành trớch lập số chờnh lệch
lớn hơn.
Nợ TK 632: ghi tăng giỏ vốn hàng tiờu thụ trong kỳ
Cú TK 159: trớch lập giảm giỏ hàng tồn kho.
Trong niờn độ tiếp theo , nếu hàng tồn kho khụng bị giảm giỏ
thỡ bỳt toỏn phản ỏnh giỏ trị hàng tồn kho khú đú, kế toỏn
cũng phải hoàn nhập số dự phũng giảm giỏ đú lập cỏc hoạt
động tồ kho này bằng bỳt toỏn:
Nợ TK 159: hoàn nhập dự phũng cũ.
Cú TK 632: Ghi giảm giỏ vốn hàng bỏn
Cuối niờn độ tiếp theo so sỏnh số số dự phũng năm cũ cũn lại
với số lập cho niờn độ kế toỏn mới ghi cỏc bỳt toỏn trước lập
hoàn nhập như trờn;
Việc lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho phải dựa vào nguyờn
tắc chỉ lập dự phũng cho số hàng tồn kho tại thời điểm lập bỏo
cỏo tài chớnh thấp hơn giỏ trị ghi sổ.
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
149
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Mức dự phũng
cần lập cho
năm tới
=
Số hàng tồn
kho cuối niờn
độ
x
Mức giảm
giỏ hàng
hoỏ
Trong đú :
Mức giảm giỏ
hàng hoỏ=
Đơn giỏ ghi
sổ-
Đơn giỏ thực
tế trờn thị
trường
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
150
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
kết luậnLưu thụng hàng hoỏ cú ý nghĩa vụ cựng quan trọng đối
với cỏc doanh nghiệp nú được vớ như là mạch mỏu của nền
kinh tế quốc dõn. Tổ chức hợp lý quỏ trỡnh tiờu thụ hàng hoỏ
cú tầm quan trọng trong việc giỳp cỏc doanh nghiệp xỏc định
đỳng đắn tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mỡnh nhằm khụng ngừng nõng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh và hiệu quả sử dụng vốn. Đặc biệt trong điều kiện nền
kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, để thực hiện nhiệm vụ
kinh doanh cỏc doanh nghiệp thương mại phải đổi mới phương
thức kinh doanh, hoàn thiện cỏc cụng cụ quản lý mà trọng tõm
là đổi mới, hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn, hạch toỏn sao cho hợp
lý. Chớnh vỡ vậy, việc đổi mới và khụng ngừng hoàn thiện
cụng tỏc kế toỏn tiờu thụ hàng hoỏ sao cho thớch ứng với
những yờu cầu của người quản lý là một vấn đề bức xỳc đặt ra.
Với những kiến thức đó được trang bị tại nhà trường cựng
với đợt thực tập tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN và cựng với sự
hướng dẫn, giỳp đỡ tận tỡnh của cụ giỏo Nguyễn Thị Sức, cỏc
cụ chỳ, anh chị trong phũng kế toỏn của Cụng ty em đó hoàn
thành Chuyờn đề tốt nghiệp của mỡnh với đề tài “ Hoàn thiện
Cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
151
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
cụng ty TNHH thiờn Hoà AN.. Do trỡnh độ và thời gian cú hạn
nờn trong quỏ trỡnh thực hiện đề tài này khụng trỏnh khỏi
những sai sút và khiếm khuyết, em rất mong nhận được sự
gúp ý của cỏc thầy cụ để chuyờn đề tốt nghiệp của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chõn thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tỡnh của cụ
giỏo Nguyễn Thị Sức và sự chỉ bảo giỳp đỡ của Ban Giỏm đốc,
cỏc anh chị trong Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN nghệ, phũng kế
toỏn của cụng ty đó giỳp em hoàn thành chuyờn đề tốt nghiệp
này.
Hà nội, ngày …………….
Sinh viờn
Nguyễn Thị Hà
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
152
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Tài liệu tham khảo
1. Hệ thống kế toỏn doanh nghiệp.
2. Luật thuế giỏ trị gia tăng.
3. Hưỡng dẫn chứng từ kế toỏn và sổ sỏch kế toỏn.
4. Cỏc tạp chớ kế toỏn, tạp chớ tài chớnh.
5. Cỏc thụng tư, quyết định sửa đổi bổ sung chế độ kế
toỏn -tài chớnh và luật thuế giỏ trị gia tăng của Bộ tài
chớnh.
6. Hướng dẫn kế toỏn thực hiện chuẩn mực kế toỏn
7. Chế độ kế toỏn doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quyết
định 48
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
153
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
Nhận xột của giỏo viờn hướng dẫn
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
154
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày….. thỏng…..
năm 2009
Nhận xột của cơ sở thực tập
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
155
Trường đại học công nghiệp hà nội khoa kinh tế
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Hà Nội, ngày….. thỏng….. năm 2009
Giỏm đốc
Nguyễn thị hà lớp Kt5 – k1 chuyên đề tốt nghiệp
156