41
LỊCH SỬ 11 Chương I CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI, MĨ LA TINH (TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX) NHẬT BẢN 1. Đến giữa thế kỉ thứ XIX, tại Nhật Bản, quyền lực chính trị cao nhất nằm trong tay A. Thiên hoàng. B. Tướng quân (Sô-gun). C. Đaimyô. D. Samurai. 2. Chế độ phong kiến ở Nhật Bản còn được gọi là chế độ Mạc phủ -ku-ga-oa vì A. Tô-ku-ga-oa là Thiên hoàng, có vị trí tối cao. B. Mạc phủ là kinh đô của Nhật Bản. C. dòng họ Tô-ku-ga-oa nắm chức vụ Tướng quân thống trị nước Nhật, đóng ở Phủ chúa - Mạc phủ. D. những quý tộc phong kiến lớn có quyền lực tuyệt đối sống ở Mạc phủ. 3. Cơ sở của nền kinh tế Nhật Bản đến giữa thế kỉ XIX là A. công nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. thương nghiệp. D. nông nghiệp. 4. Đời sống của nông dân Nhật Bản rất khổ cực vì A. phải nộp tô bằng lúa gạo đến 50% hoặc 70% số thu hoạch. B. phải chịu nhiều sưu thuế nặng nề. C. tình trạng mất mùa liên tiếp xảy ra. D. cả ba câu trên đều đúng. 5. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển công thương nghiệp ở Nhật Bản là A. tình trạng cát cứ của các vùng lãnh địa trong nước và hàng rào thuế quan nhiều tầng. B. do Nhật không có những nghề thủ công truyền thống. C. các sản phẩm thủ công của Nhật không tinh xảo. D. chính phủ Sô-gun không cho bất kì thương nhân người nước ngoài nào vào Nhật buôn bán. 6. Tầng lớp Đaimyô ở Nhật bao gồm A. những thợ thủ công lành nghề có tay nghề cao. B. những quý tộc phong kiến lớn quản lí các vùng lãnh địa trong nước. C. những chủ công trường thủ công. D. những thương nhân giàu có. 7. Tầng lớp Đaimyô được xem là một quốc vương của một lãnh địa A. có chế độ thuế khoá luật pháp và quân đội riêng. B. không phục tùng các mệnh lệnh của Sô-gun. C. khi có chiến tranh họ không cần góp sức với chính phủ trung ương D. quyền lực của họ cao hơn Thiên hoàng. 8. Tầng lớp Samurai ở Nhật Bản là A. những quí tộc hạng trung, hạng nhỏ. B. các võ sĩ. C. bộ phận phục vụ quân sự cho các Đaimyô. D. cả ba câu trên đều đúng. 9. Địa vị của tầng lớp Samurai ở Nhật ngày càng bị suy giảm, đời sống khó khăn vì A. họ không có ruộng đất để sản xuất. B. lương bổng thất thường. C. ở Nhật không có chiến tranh trong một thời gian dài.

trắc nghiệm lịch sử 11

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: trắc nghiệm lịch sử 11

LỊCH SỬ 11

Chương I CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI, MĨ LA TINH

(TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX)

NHẬT BẢN

1. Đến giữa thế kỉ thứ XIX, tại Nhật Bản, quyền lực chính trị cao nhất nằm trong tay

A. Thiên hoàng. B. Tướng quân (Sô-gun).

C. Đaimyô. D. Samurai.

2. Chế độ phong kiến ở Nhật Bản còn được gọi là chế độ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa vì

A. Tô-ku-ga-oa là Thiên hoàng, có vị trí tối cao.

B. Mạc phủ là kinh đô của Nhật Bản.

C. dòng họ Tô-ku-ga-oa nắm chức vụ Tướng quân thống trị nước Nhật, đóng ở Phủ chúa -

Mạc phủ.

D. những quý tộc phong kiến lớn có quyền lực tuyệt đối sống ở Mạc phủ.

3. Cơ sở của nền kinh tế Nhật Bản đến giữa thế kỉ XIX là

A. công nghiệp. B. thủ công nghiệp.

C. thương nghiệp. D. nông nghiệp.

4. Đời sống của nông dân Nhật Bản rất khổ cực vì

A. phải nộp tô bằng lúa gạo đến 50% hoặc 70% số thu hoạch.

B. phải chịu nhiều sưu thuế nặng nề.

C. tình trạng mất mùa liên tiếp xảy ra.

D. cả ba câu trên đều đúng.

5. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển công thương nghiệp ở Nhật Bản là

A. tình trạng cát cứ của các vùng lãnh địa trong nước và hàng rào thuế quan nhiều tầng.

B. do Nhật không có những nghề thủ công truyền thống.

C. các sản phẩm thủ công của Nhật không tinh xảo.

D. chính phủ Sô-gun không cho bất kì thương nhân người nước ngoài nào vào Nhật buôn

bán.

6. Tầng lớp Đaimyô ở Nhật bao gồm

A. những thợ thủ công lành nghề có tay nghề cao.

B. những quý tộc phong kiến lớn quản lí các vùng lãnh địa trong nước.

C. những chủ công trường thủ công.

D. những thương nhân giàu có.

7. Tầng lớp Đaimyô được xem là một quốc vương của một lãnh địa vì

A. có chế độ thuế khoá luật pháp và quân đội riêng.

B. không phục tùng các mệnh lệnh của Sô-gun.

C. khi có chiến tranh họ không cần góp sức với chính phủ trung ương

D. quyền lực của họ cao hơn Thiên hoàng.

8. Tầng lớp Samurai ở Nhật Bản là

A. những quí tộc hạng trung, hạng nhỏ.

B. các võ sĩ.

C. bộ phận phục vụ quân sự cho các Đaimyô.

D. cả ba câu trên đều đúng.

9. Địa vị của tầng lớp Samurai ở Nhật ngày càng bị suy giảm, đời sống khó khăn vì

A. họ không có ruộng đất để sản xuất.

B. lương bổng thất thường.

C. ở Nhật không có chiến tranh trong một thời gian dài.

Page 2: trắc nghiệm lịch sử 11

D. cả B và C đều đúng.

10. Cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội, tầng lớp Samurai có sự phân hóa là

A. một số mua được ruộng đất và ở lại lãnh địa để sản xuất.

B. một số được Sô-gun ưu đãi và gia nhập tầng lớp Đaimyô.

C. một số trở thành thợ thủ công trong các xưởng thủ công.

D. một số rời khỏi lãnh địa hoạt động kinh doanh và dần dần bị tư sản hoá, có tư tưởng

chống lại Sô-gun.

11. Các tầng lớp nhân dân lao động, chủ yếu là nông dân và thị dân Nhật Bản liên tiếp nổi dậy

khởi nghĩa chống phong kiến đã chứng tỏ

A. chế độ phong kiến Nhật Bản Tô-ku-ga-oa đến giữa thế kỉ XIX đã rơi vào tình trạng bế

tắc, suy thoái.

B. chính quyền Tô-ku-ga-oa không đủ sức điều hoà các mâu thuẫn xã hội và giải quyết con

đường phát triển xã hội của Nhật.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

12. Sự kiện mở đầu đánh dấu các nước tư bản phương Tây tìm cách xâm nhập, mở cửa Nhật Bản

A. Năm 1853, hạm đội Mĩ do Pe-ri cầm đầu bắn phá, uy hiếp vùng ven biển Nhật Bản.

B. Năm 1854, Pe-ri dẫn một hạm đội Mĩ đến uy hiếp và buộc Nhật Bản kí hiệp ước Ka-na-

ga-wa.

C. Năm 1858, Mĩ kí hiệp ước buôn bán bất bình đẳng với Nhật.

D. cả ba câu trên đều đúng.

13. Nội dung của Hiệp ước Nhật – Mĩ được kí kết vào năm 1858 là

A. Nhật phải chấp nhận mở một số cửa biển cho người nước ngoài ra vào tự do.

B. Người nước ngoài có quyền đến Nhật để buôn bán, cư trú, thuê nhà đất vĩnh viễn.

C. Nhật phải hạ thấp mức thuế quan đối với hàng hoá nước ngoài.

D. cả ba câu trên đều đúng.

14. Hậu qủa xã hội của việc chính quyền Tô-ku-ga-oa kí những hiệp ước bất bình đẳng với các

nước đế quốc là

A. nhân dân Nhật bất mãn và tập trung mũi nhọn đả kích vào chế độ Tô-ku-ga-oa, hình

thành phong trào “Đảo Mạc”.

B. ở Nhật đã hình thành phong trào bài ngoại, đòi đuổi người nước ngoài ra khỏi đất Nhật.

C. nhân dân Nhật bất bình và phát động phong trào chống người nước ngoài và đòi lật đổ

Thiên hoàng.

D. câu A và B đúng.

15. Phong trào “Đảo Mạc” là

A. phong trào khởi nghĩa của nông dân chống lại tầng lớp Đaimyô.

B. phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật đòi lật đổ Mạc Phủ Tô-ku-ga-oa để bảo vệ nền

độc lập và phục hưng quốc gia.

C. phong trào khởi nghĩa của tầng lớp Samurai chống lại Thiên hoàng.

D. phong trào đấu tranh của các thương nhân Nhật Bản đòi Mạc phủ Tô-ku-ga-oa phải coi

trọng địa vị của họ trong xã hội.

16. Thiên hoàng Minh trị đã trở thành ngọn cờ của cuộc đấu tranh chống Mạc Phủ vì

A. Minh Trị là ông vua có tư tưởng duy tân.

B. Minh Trị không chấp nhận sự lộng quyền và sự cai trị độc đoán của chế độ Mạc phủ Tô-

ku-ga-oa.

C. Vua Minh Trị muốn nắm lại quyền lực và tiến hành cải cách.

D. cả ba câu trên đều đúng.

17. Ngày 3-1-1868 ở Nhật Bản đã diễn ra một sự kiện quan trọng là

A. Hiến pháp được ban hành và chế độ quân chủ lập hiến được xác lập.

B. Thiên hoàng Minh Trị thành lập chính phủ mới, chấm dứt thời kì thống trị của dòng họ

Tô-Ku-ga-oa.

Page 3: trắc nghiệm lịch sử 11

C. Thiên hoàng tuyên bố xoá bỏ các hiệp ước bất bình đẳng đã kí với nước ngoài.

D. Tô-ki-ô được chọn làm thủ đô của Nhật.

18. Cải cách quan trọng nhất về mặt hành chính của Minh Trị là

A. sử dụng các chuyên gia ngoại quốc.

B. xoá bỏ tình trạng cát cứ để hình thành một quốc gia thống nhất thuộc quyền chỉ đạo của

chính phủ trung ương.

C. các bộ trưởng hầu hết đều được du học từ nước ngoài về.

D. các Sa-mu-rai vùng Tây Nam có vai trò quan trọng trong chính phủ.

19. Thể chế chính trị được xây dựng ở Nhật trong cuộc cải cách của Minh Trị là

A. chế độ quân chủ lập hiến. B. chế độ quân chủ.

C. chế độ cộng hoà . D. chế độ dân chủ.

20. Vai trò của Thiên hoàng trong bộ máy nhà nước của Nhật sau cải cách là

A. có vị trí tối cao nhưng không có quyền lực trong thực tế.

B. là nguyên thủ quốc gia nhưng có quyền lực hạn chế.

C. là nguyên thủ tối cao và có quyền hạn rất lớn.

D. là nguyên thủ tối cao và được quyền ban hành Hiến pháp.

21. Quyền bầu cử của nhân dân lao động rất hạn chế vì Hiến pháp qui định

A. cử tri là đàn ông trên 25 tuổi, đóng thuế cao, cư trú ổn định.

B. cử tri là con cái của các quan chức chính phủ và trên 25 tuổi.

C. cử tri là tất cả mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên.

D. cử tri là đàn ông trên 25 tuổi, có nghề nghiệp ổn định.

22. Điều nào sau đây không đúng với nội dung của các cải cách về kinh tế của Minh Trị?

A. Tự do phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn.

B. Nông dân không được phép mua bán ruộng đất.

C. Thống nhất tiền tệ, đo lường, thuế quan trong cả nước.

D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá, cầu cống, phục vụ giao thông liên lạc, nhà nước nắm

lấy việc khai mỏ.

23. Tác dụng của cải cách về kinh tế của Minh Trị là

A. nông dân Nhật Bản trở nên giàu có.

B. tạo điều kiện cho công thương nghiệp tư bản chủ nghĩa phát triển vượt bậc chỉ trong vòng

hơn 20 năm.

C. sản lượng nông nghiệp đủ đáp ứng nhu cầu trong nước.

D. sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đã vượt qua Mĩ sau 20 năm cải cách.

24. Một lĩnh vực được chính phủ Minh Trị xem như là “một nhân tố chìa khoá” trong công cuộc

hiên đại hoá đất nước là

A. giáo dục. B. công nghiệp nhẹ.

C. ngoại giao. D. thương nghiệp.

ẤN ĐỘ

1. Tình hình đất nước Ấn Độ từ đầu thế kỉ XVII trước khi bị các nước tư bản phương Tây xâm

lược là

A. chế độ phong kiến đang ở trong tình trạng khủng hoảng nặng nề về mọi mặt.

B. chế độ phong kiến suy yếu vì những cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các lãnh chúa

phong kiến.

C. phong trào khởi nghĩa của nông dân chống phong kiến diễn ra liên tục mạnh mẽ.

D. nhà nước phong kiến Ấn Độ đang tiến hành một cuộc vận động cải cách xã hội.

2. Các nước tư bản chủ yếu đua tranh với nhau trong việc xâm lược Ấn Độ là

A. Đức và Pháp. B. Anh và Mĩ.

C. Pháp và Mĩ. D. Anh và Pháp.

3. Thực dân Anh độc chiếm và cai trị Ấn Độ vào khoảng thời gian

Page 4: trắc nghiệm lịch sử 11

A. giữa thế kỉ XVIII. B. cuối thế kỉ XVIII.

C. đầu thế kỉ XIX. D. giữa thế kỉ XIX.

4. Mục đích xâm lược Ấn Độ của thực dân Anh là nhằm

A. vơ vét nguyên liệu, lương thực bóc lột nhân công rẻ mạt và làm thị trường tiêu thụ hàng

hoá của Anh.

B. đàn áp phong trào cách mạng đang phát triển.

C. xây dựng một căn cứ quân sự để khống chế vùng Nam Á.

D. chiếm Ấn Độ làm bàn đạp tấn công Trung Quốc.

5. Ấn Độ trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương

Tây vì

A. có vị trí chiến lược quan trọng ở vùng Nam Á.

B. đất rộng, người đông, có nhiều nguyên liệu và nền văn hoá lâu đời.

C. còn ở trong tình trạng lạc hậu về kinh tế, chính trị.

D. có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Châu Á.

6. Chính sách thống trị của thực dân Anh về mặt kinh tế là

A. tăng thuế, cướp đoạt ruộng đất lập đồn điền, vơ vét nguyên liệu lương thực phục vụ cho

chính quốc.

B. cho xây dựng nhiều cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở vùng nông

thôn.

C. tập trung vào hai ngành khai thác mỏ và lập đồn điền.

D. nghiêm cấm người Ấn Độ tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh.

7. Đời sống của nhân dân Ấn Độ dưới chính sách thống trị của thực dân Anh là

A. một bộ phận nhỏ bị bần cùng và phá sản.

B. bị bần cùng và nghèo đói, mất ruộng đất, nợ nần chồng chất.

C. bị ba tầng áp bức của đế quốc, tư sản và phong kiến Ấn Độ.

D. bị phân hoá sâu sắc.

8. Hậu quả lớn nhất của chính sách vơ vét lương thực của thực dân Anh đối với Ấn Độ

trong 25 năm cuối thế kỉ XIX là

A. kinh tế Ấn Độ không thể phát triển được.

B. đời sống của các tầng lớp nhân dân không được cải thiện.

C. có 26 triệu người Ấn Độ bị chết đói.

D. thương mại giữa Anh và Ấn Độ tăng 60%.

9. Chính sách thống trị về chính trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là

A. chính phủ Anh trực tiếp cai trị Ấn Độ và bảo vệ quyền lợi kinh tế, chính trị của tầng

lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.

B. chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở tôn giáo.

C. trực tiếp cai trị Ấn Độ, thủ tiêu mọi quyền lợi kinh tế, chính trị của giai cấp phong

kiến bản xứ.

D. chia Ấn Độ thành nhiều quốc gia dựa trên chủng tộc và tôn giáo.

10. Mục đích của việc thực hiện chính sách nhượng bộ các tầng lớp có thế lực trong giai

cấp phong kiến bản xứ Ấn Độ của Anh là

A. hợp pháp hoá chế độ đẳng cấp, biến quý tộc phong kiến bản xứ thành tay sai để làm chỗ

dựa vững chắc cho thực dân Anh.

B. xoa dịu phong trào đấu tranh chống thực dân Anh của các thế lực phong kiến bản

xứ.

C. lợi dụng các thế lực phong kiến Ấn Độ chống lại những hoạt động đấu tranh của tư

sản dân tộc Ấn Độ.

D. duy trì chế độ phong kiến Ấn Độ, lợi dụng việc tranh giành quyền lợi giữa các thế lực

phong kiến để dễ bề cai trị.

11. Thủ đoạn của Anh trong việc gây chia rẽ, làm mất khối đoàn kết của nhân dân Ấn Độ

A. khoét sâu thêm mâu thuẫn về chủng tộc và tôn giáo ở Ấn Độ.

Page 5: trắc nghiệm lịch sử 11

B. tiêu diệt, đàn áp đạo Hin-đu, cho tự do phát triển Đạo Hồi.

C. buộc nhân dân Ấn Độ phải từ bỏ Đạo Hin-đu đi theo Đạo Thiên Chúa.

D. miễn đóng thuế cho những người theo Đạo Hồi, Đạo Phật, tịch thu tài sản của những

người theo đạo Hin-đu.

12. “Xi-pay” có nghĩa là

A. lực lượng quân đội của giai cấp phong kiến bản xứ.

B. tên gọi những đơn vị binh lính người Ấn Độ đánh thuê cho đế quốc Anh.

C. tên một địa danh, nơi xảy ra cuộc khởi nghĩa 1857 - 1859 ở Ấn Độ.

D. tên người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa 1857 - 1859 ở Ấn Độ.

13. Nguồn gốc sâu xa của cuộc khởi nghĩa Xi-pay 1857 - 1859 ở Ấn Độ là do

A. mâu thuẫn giữa hai tôn giáo Hin-đu và Cơ đốc giáo.

B. cuộc sống quá khổ cực của bộ phận binh lính người Ấn Độ.

C. tinh thần dân tộc, lòng yêu nước của nhân Ấn Độ.

D. mâu thuẫn giữa binh lính người Ấn Độ với thực dân Anh.

14. Nguyên nhân trực tiếp của cuộc khởi nghĩa Xi-pay 1857 - 1859 ở Ấn Độ là do

A. phong trào yêu nước Ấn Độ dâng cao đã kích thích tinh thần dân tộc của binh lính.

B. binh lính Xi-pay bị sĩ quan Anh bạc đãi, khinh rẻ và đối xử tàn tệ.

C. tiền lương của binh lính Xi-pay quá thấp so với các sĩ quan người Anh.

D. binh lính Xi-pay không được nắm giữ những chức vụ cao trong quân đội.

15. Nguyên cớ làm bùng nổ cuộc khởi nghĩa Xi-pay 1857 – 1859 là

A. sĩ quan người Anh đã xúc phạm đến tín ngưỡng của những người lính Xi-pay theo đạo

Hin-đu và đạo Hồi.

B. thực dân Anh buộc binh lính Xi-pay ăn thịt bò và thịt lợn.

C. binh lính Xi-pay không được phép sử dụng vũ khí.

D. thực dân Anh bắt binh lính Xi-pay đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.

16. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay được gọi là cuộc khởi nghĩa dân tộc vì

A. cuộc khởi nghĩa đã lan rộng khắp miền Bắc và một phần miền Tây Ấn Độ.

B. nó thu hút đông đảo nhân dân Ấn Độ tham gia và giải quyết mâu thuẫn giữa toàn

thể dân tộc Ấn Độ vơí thực dân Anh.

C. binh lính Xi-pay có tinh thần dân tộc, yêu nước.

D. nghĩa quân đã thành lập được chính quyền ở ba thành phố lớn.

17. Ý nghĩa lịch sử cuộc khởi nghĩa Xi-pay 1857 – 1859 là

A. thể hiện lòng yêu nước, ý thức dân tộc và tinh thần đấu tranh buất khuất của dân

tộc Ấn Độ.

B. chứng tỏ binh lính người Ấn Độ là lực lượng lãnh đạo không thể thiếu được trong

phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ.

C. thể hiện tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân Ấn Độ.

D. chứng tỏ giai cấp phong kiến Ấn Độ vẫn còn có vai trò quyết định trong phong trào

đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ.

18. Chuyển biến lớn trong xã hội Ấn Độ cuối thế kỉ XIX dưới tác động của chính sách khai

thác, bóc lột của thực dân Anh là

A. giai cấp nông dân Ấn Độ ngày càng bị bần cùng hoá.

B. giai cấp tư sản và tầng lớp tri thức dân tộc Ấn Độ ra đời, lớn mạnh dần và có vị trí trong

xã hội.

C. giai cấp công nhân Ấn Độ trưởng thành nhanh chóng và sớm trở thành lực lượng

lớn mạnh trong phong trào đấu tranh giành độc lập.

D. những thành kiến lâu đời về đẳng cấp tôn giáo trong xã hội Ấn Độ đã bị thủ tiêu.

19. Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản Ấn Độ cuối thế kỉ XIX là

A. lật đổ nền thống trị của quý tộc phong kiến Ấn Độ.

B. lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.

C. muốn phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa và được tham gia chính quyền.

D. đòi thực dân Anh cho Ấn Độ được hưởng quy chế tự trị.

Page 6: trắc nghiệm lịch sử 11

20. Tổ chức chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ là

A. Liên đoàn Hồi giáo.

B. Đảng Dân tộc.

C. Liên Đoàn vĩ đại của người Ấn Độ giáo.

D. Đảng Quốc dân đại hội.

21. Đảng Quốc đại được thành lập vào năm

A. 1857. B. 1875. C. 1885. D. 1905.

22. Đường lối đấu tranh của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885-1905) là

A. bạo động.

B. ôn hoà.

C. kết hợp bạo động và cải cách.

D. bất hợp tác với thực dân Anh.

23. Chủ trương của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885-1905) là

A. đòi thực dân Anh thực hiện một số cải cách về giáo dục, xã hội, giúp đỡ phát triển kĩ

nghệ và được tham gia chính quyền.

B. lật đổ ách thống trị của Anh, giành độc lập dân tộc.

C. xoá bỏ sự bất bình đẳng về đẳng cấp, tôn giáo.

D. thủ tiêu những đặc quyền của quý tộc phong kiến Ấn Độ.

24. Hai mươi năm sau khi thành lập, nội bộ Đảng Quốc đại có sự phân hoá là

A. một bộ phận kịch liệt chống phương pháp đấu tranh bằng bạo lực.

B. một bộ phận coi giới thống trị Anh là bạn chứ không phải là thù.

C. một bộ phận theo đường lối cấp tiến, phản đối đường lối ôn hoà, đòi lật đổ ách thống trị

thực dân.

D. một bộ phận đòi gắn liền đấu tranh giải phóng dân tộc với cuộc đấu tranh chống phong

kiến.

25. Người đứng đầu phái dân chủ cấp tiến trong Đảng Quốc đại là

A. Găng-đi. B. Nê-ru. C. Ác-mét. D. Ti-lắc.

TRUNG QUỐC

1. Đến giữa thế kỉ XIX, Trung Quốc trở thành đối tượng xâm lược của nhiều nước tư bản phương

Tây vì

A. Trung Quốc là một nước lớn và đông dân nhất Châu Á.

B. Trung Quốc có nhiều tài nguyên khoáng sản.

C. Trung Quốc có truyền thống văn hoá lâu đời.

D. cả ba câu trên đều đúng.

2. Biện pháp chung nhất mà các nước tư bản phương Tây, trước tiên là thực dân Anh đã sử

dụng để xâm lược Trung Quốc là

A. chia rẽ giai cấp địa chủ phong kiến Trung Quốc.

B. dùng vũ lực quân sự.

C. đòi chính quyền Mãn Thanh phải mở cửa để cho thương nhân Anh tự do buôn bán thuốc

phiện.

D. điều đình, thương lượng và hợp tác thương mại với chính quyền Mãn Thanh.

3. Nguyên cớ để gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc (1840) của chính phủ Anh là

A. chính quyền Mãn Thanh cấm các thương nhân nước ngoài chở thuốc phiện vào Trung

Quốc để buôn bán.

B. Trung Quốc cấm các người nước ngoài buôn bán với Việt Nam.

C. Trung Quốc không cho các giáo sĩ nước ngoài truyền bá đạo Ki-tô.

D. Trung Quốc không cho nhân dân sử dụng hàng hoá của các nước phương Tây.

4. Cuộc chiến tranh Trung - Anh (6/1840 - 8/1842) còn được gọi là

A. cuộc chiến tranh hoa hồng. B. cuộc chiến tranh thuốc phiện.

C. cuộc chiến tranh thương mại. D. cuộc chiến tranh tôn giáo.

Page 7: trắc nghiệm lịch sử 11

5. Cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Anh vào Trung Quốc (6-1840) được gọi là chiến

tranh thuốc phiện vì

A. Anh và Trung Quốc đang giành giật thị trường buôn bán thuốc phiện tại châu Á.

B. Trung Quốc có nhiều thuốc phiện và Anh muốn chiếm đoạt.

C. Anh không đồng ý cho Trung Quốc buôn bán thuốc phiện ở châu Á.

D. Trung Quốc cấm thực dân Anh buôn bán thuốc phiện ở Trung Quốc, làm mất đi nguồn

lợi nhuận lớn của thực dân Anh và chính phủ Anh lấy vấn đề thuốc phiện làm cái cớ gây ra

cuộc chiến tranh.

6. Sự kiện đánh dấu mốc mở đầu của quá trình biến Trung Quốc từ một nước phong kiến độc

lập dần trở thành một nước nửa thuộc địa là

A. thực dân Anh tiến hành chiến tranh xâm lược Trung Quốc vào tháng 6-1840.

B. triều đình Mãn Thanh bị thất bại trong cuộc chiến tranh thuốc phiện và phải kí với thực

dân Anh Hiệp ước Nam Kinh 1842.

C. Nga - Nhật chiếm đóng vùng Đông Bắc Trung Quốc.

D. triều đình Mãn Thanh bị liên quân tám nước đế quốc tấn công và phải kí kết với các nước

đế quốc Điều ước Tân Sửu 1901.

7. Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo tồn tại trong khoảng thời

gian

A. 13 năm (từ 1851 đến 1863). B. 14 năm (từ 1851 đến 1864).

C. 15 năm (từ 1851 đến 1865). D. 16 năm (từ 1851 đến 1866).

8. Chủ trương tiến hành cải cách đất nước Trung Quốc vào cuối thế kỉ XIX được đề xướng bởi

A. giai cấp tư sản Trung Quốc.

B. tầng lớp trí thức tiểu tư sản Trung Quốc.

C. một số người tiến bộ trong giới sĩ phu Trung Quốc.

D. giai cấp địa chủ phong kiến Trung Quốc.

9. Người khởi xướng cuộc vận động Duy tân (1898) ở Trung Quốc là

A. Khang Hữu Vi và Vua Quang Tự.

B. Lương Khải Siêu và Từ Hi thái hậu.

C. Tôn Trung Sơn và Lâm Tắc Từ.

D. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.

10. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về nguyên nhân thất bại của cuộc vận động Duy

Tân ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX?

A. Vua Quang Tự không ủng hộ hai nhà nho yêu nước Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu

tiến hành cải cách.

B. Phong trào không đi sâu vào quần chúng nhân dân lao động, không được nhân dân làm

hậu thuẫn.

C. Sự chống đối mạnh mẽ của phái thủ cựu do Từ Hi thái hậu cầm đầu.

D. Phong trào chỉ hoạt động chủ yếu trong các tầng lớp quan lại sĩ phu tiến bộ.

11. Thực chất của Phong trào Nghĩa Hoà Đoàn ở Trung Quốc cuối thế kỉ 19 là

A. cuộc khởi nghĩa nông dân.

B. cuộc đấu tranh của công nhân.

C. cuộc vận động cải cách kinh tế.

D. cuộc vận động cải cách chính trị xã hội.

12. Đối tượng đấu tranh của phong trào Nghĩa Hoà Đoàn là

A. các nước đế quốc. B. Triều đình phong kiến Mãn Thanh.

C. cả A và B đều sai. D. cả A và B đều đúng.

13. Ý đồ của Triều đình phong kiến Mãn Thanh khi lợi dụng phong trào Nghĩa Hoà Đoàn, đẩy

cuộc khởi nghĩa đến xung đột vũ trang với các nước đế quốc là nhằm

A. phát triển phong trào Nghĩa Hoà Đoàn.

B. thoả hiệp với phong trào Nghĩa Hoà Đoàn.

C. ngăn chặn phong trào Nghĩa Hoà Đoàn phát triển trên toàn quốc.

D. muốn mượn tay các nước đế quốc dập tắt phong trào cách mạng của nông dân.

Page 8: trắc nghiệm lịch sử 11

14. Ý nghĩa quan trọng của phong trào Duy Tân là

A. làm cho triều đình phong kiến Mãn Thanh suy yếu.

B. làm lung lay trật tự, nền tảng phong kiến ở Trung Quốc.

C. mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung Quốc

D. câu B và C đúng.

15. Cái cớ để liên quân tám nước đế quốc tấn công Bắc Kinh, cướp bóc của cải, giết hại nhân

dân vào năm 1900 là

A. triều đình Mãn Thanh không hợp tác với các nước đế quốc.

B. Nghĩa Hoà Đoàn tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.

C. nghĩa quân Nghĩa Hoà Đoàn đang đóng quân ở Bắc Kinh.

D. triều đình phong kiến Mãn Thanh đã đóng cửa các sứ quán nước ngoài ở Bắc Kinh.

16. Nghĩa Hoà Đoàn đã bị liên quân tám nước đế quốc đánh bại là vì

A. thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí.

B. những người lãnh đạo quá tin tưởng vào sự thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh.

C. Nghĩa Hoà Đoàn không chấp nhận sự giúp đỡ của triều đình phong kiến Mãn Thanh.

D. nghĩa quân Nghĩa Hoà Đoàn không có kinh nghiệm chiến đấu.

17. Tính chất của xã hội Trung Quốc vào đầu thế kỉ XX là

A. nước thuộc địa.

B. nước nửa thuộc địa nửa phong kiến.

C. nước thuộc địa nửa phong kiến.

D. nước nửa thuộc địa.

18. Sự kiện đánh dấu Trung Quốc trở thành một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến là

A. triều đình phong kiến Mãn Thanh kí với các nước đế quốc Hiệp ước Nam Kinh 1842.

B. triều đình phong kiến Mãn Thanh kí với các nước đế quốc Điều ước Tân Sửu 1901.

C. liên quân tám nước đế quốc tấn công Bắc Kinh.

D. các nước đế quốc giúp đỡ triều đình Mãn Thanh đàn áp cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên

Quốc.

19. Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội thành lập tháng 9-1905 là tổ chức chính đảng của

A. giai cấp tư sản Trung Quốc.

B. giai cấp công nhân Trung Quốc.

C. tầng lớp tư sản trí thức Trung Quốc.

D. giai cấp địa chủ phong kiến Trung Quốc.

20. Đại diện ưu tú và là lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ

tư sản ở Trung Quốc đầu thế kỉ XX là

A. Mao Trạch Đông. B. Viên Thế Khải.

C. Tôn Trung Sơn. D. Lí Hồng Chương.

21. Thành phần tham gia đông đảo nhất của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là

A. địa chủ. B. tri thức tư sản và tiểu tư sản.

C. nông dân. D. thân sĩ bất bình với nhà Thanh.

22. Cương lĩnh chính trị của Trung Quốc Đồng minh hội được xây dựng trên cơ sở

A. học thuyết chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.

B. học thuyết “Châu Mĩ của người châu Mĩ” của Mơn-rô.

C. học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học của Các Mác và Ăng-ghen.

D. học thuyết chủ nghĩa xã hội không tưởng của Xanh-xi-mông.

23. Mục tiêu đấu tranh của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là

A. đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến Trung Quốc, thành lập Trung Hoa dân quốc.

B. đánh đổ các thế lực đế quốc, phong kiến, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất.

C. lật đổ triều đình Mãn Thanh, đánh đuổi các thế lực đế quốc, khôi phục Trung Hoa, thành

lập Dân quốc.

D. lật đổ triều đình Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, thực hiện quyền

bình đẳng về ruộng đất.

24. Hạn chế của tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội là

Page 9: trắc nghiệm lịch sử 11

A. chỉ tập trung đánh đổ tập đoàn thống trị phong kiến Mãn Thanh.

B. chưa coi trọng nhiệm vụ chống đế quốc xâm lược.

C. không đặt vấn đề đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến Trung Quốc.

D. cả ba câu trên đều đúng.

25. Thời gian và địa điểm bùng nổ cuộc Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc là

A. ngày 9-10-1911 ở Nam Kinh.

B. ngày 10-10-1911 ở Vũ Xương.

C. ngày 11-11-1911 ở Thượng Hải.

D. ngày 12-10-1911 ở Bắc Kinh.

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

1. Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương tây vì

A. Đông Nam Á có vị trí địa lí chiến lược quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản.

B. Đông Nam Á có nền văn hoá truyền thống lâu đời.

C. chế độ phong kiến ở Đông Nam Á đang bị khủng hoảng, suy yếu.

D. cả 3 câu trên đều đúng.

2. Đến giữa thế kỉ XIX, In-đô-nê-xi-a đã trở thành thuộc địa của

A. Pháp. B. Tây Ban Nha.

C. Hà Lan. D. Bồ Đào Nha.

3. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm chiếm các nước

A. Việt Nam, Miến Điện. B. Phi-lip-pin, Mã Lai.

C. Mã Lai, Miến Điện. D. Việt Nam, Phi-lip-pin.

4. Ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) đã trở thành thuộc địa của

A. Anh. B. Pháp.

C. Tây Ban Nha. D. Hà Lan

5. Xiêm (Thái Lan), vào cuối thế kỉ XIX trở thành vùng tranh chấp của các nước đế quốc

A. Anh, Tây Ban Nha, Pháp. B. Anh, Pháp.

C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. D. Hà lan, Anh, Bồ Đào Nha.

6. Thái Lan là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị

là nhờ

A. tiềm lực kinh tế, quân sự của Thái Lan rất mạnh.

B. nhân dân Thái Lan đã anh dũng chiến đấu chống ngoại xâm.

C. Thái Lan được sự bảo trợ của đế quốc Mĩ.

D. nhà vua Ra-ma V Chu-la-long-con (1868 – 1910), có chính sách ngoại giao mềm dẻo,

khôn khéo.

7. Vào đầu thế kỉ XX, Phi-lip-pin đã trở thành thuộc địa của

A. Mĩ. B. Anh.

C. Pháp. D. Tây Ban Nha.

8. Ở In-đô-nê-xi-a, quân Hà-lan chiếm được hoàng cung nhưng không chinh phục được nhân

dân A-chê vì

A. quân Hà Lan không thông thuộc địa hình đảo A-chê.

B. quân Hà Lan bị quân Tây Ban Nha cản trở.

C. nhân dân đảo A-chê tiến hành chiến tranh du kích.

D. đảo A-chê có lực lượng quân đội rất mạnh.

9. Cuộc khởi nghĩa nông dân do Sa-min lãnh đạo nổ ra vào năm

A. 1887. B. 1888. C. 1889. D. 1890.

10. Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa nông dân do Sa-min lãnh đạo là

A. chống chế độ áp bức bóc lột nặng nề của thực dân Hà Lan.

B. thống nhất đất nước In-đô-nê-xi-a.

C. lật đổ chế độ phong kiến In-đô-nê-xi-a.

D. đòi chia lại ruộng đất công cho nông dân.

Page 10: trắc nghiệm lịch sử 11

11. Mặt tích cực trong tư tưỏng của Sa-min, người lãnh đạo phong trào nông dân tiêu biểu ở In-

đô-nê-xi-a là

A. xây dựng một xã hội mới không có giai cấp.

B. tất cả mọi người trong xã hội đều được thỏa mãn về đời sống vật chất.

C. xây dựng một đất nước trong đó mọi người đều có việc làm, đều được hưởng hạnh

phúc, của cải đều là của chung.

D. nhân dân được tham gia nắm chính quyền.

12. Tổ chức chính trị đầu tiên của giai cấp công nhân In-đô-nê-xi-a là

A. Hiệp hội công nhân đường sắt.

B. Liên minh xã hội dân chủ In-đô-nê-xi-a.

C. Liên minh In-đô-nê-xi-a.

D. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a.

13. Tổ chức chính trị có vai trò tích cực nhất trong việc chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản In-

đô-nê-xi-a là

A. Hiệp hội công nhân đường sắt (1905).

B. Hiệp hội công nhân xe lửa (1908).

C. Liên minh xã hội dân chủ In-đô-nê-xi-a (1914).

D. Đảng Cộng sản Đông Dương (1930).

14. Lực lượng xã hội tham gia phong trào đấu tranh chống xâm lược, giành độc lập dân tộc

ở In-đô-nê-xi-a vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX bao gồm

A. nông dân, công nhân.

B. công nhân, tư sản dân tộc.

C. tư sản dân tộc, công nhân, nông dân.

D. nông dân, công nhân, tư sản dân tộc, tầng lớp trí thức.

15. Phi-lip-pin là thuộc địa của Tây Ban Nha trong khoảng thời gian

A. từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XVII.

B. từ giữa thế kỉ XVI đến đầu thế kỉ XVIII.

C. từ giữa thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX.

D. từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XIX.

16. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Ca-vi-tô ở Phi-lip-pin chống lại thực dân Tây Ban Nha nổ ra

vào năm

A. 1871. B. 1872. C. 1873. D. 1874.

17. Mâu thuẫn giữa nhân dân Phi-lip-pin với thực dân Tây Ban Nha ngày càng gay gắt vì

A. ách áp bức, bóc lột của thực dân Tây Ban Nha rất nặng nề.

B. nhà thờ Thiên Chúa giáo đàn áp, bóc lột nhân dân rất khắt khe.

C. bộ máy nhà nước cai trị theo kiểu trung cổ.

D. cả ba câu trên đều đúng.

18. Người đóng vai trò quan trọng trong phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cải cách ở

Phi-lip-pin vào những năm 90 của thế kỉ XIX là

A. Bô-ni-pha-xi-ô. B. Hô-xê-mác-ti.

C. Hô-xê Ri-dan. D. A-ghi-nan-đô.

19. Năm 1892, Hô-xê Ri-dan đã thành lập tổ chức

A. Liên minh Phi-lip-pin.

B. Liên hiệp những người con yêu quí của nhân dân.

C. Liên minh xã hội dân chủ.

D. Liên hiệp những người yêu nứơc.

20. Chủ trương của tổ chức “Liên minh Phi-lip-pin” là

A. dùng đường lối cải lương ôn hoà để đòi cải cách, bình đẳng giữa nguời Tây Ban Nha và

người Phi-lip-pin, được tham gia chính quyền, tự do kinh doanh.

B. dùng đấu tranh bạo lực lật đổ ách thống trị thực dân.

C. dựa vào sự giúp đỡ của Mĩ để dành độc lập.

D. kết hợp cải cách và bạo động để giành độc lập.

Page 11: trắc nghiệm lịch sử 11

21. Thành phần tham gia chủ yếu trong tổ chức “Liên minh Phi-lip-pin” là

A. công nhân, nông dân.

B. địa chủ và tư sản tiến bộ.

C. tri thức, thương nhân.

D. tư sản tiến bộ, dân nghèo.

22. Những hoạt động của tổ chức “Liên minh Phi-lip-pin” có tác dụng

A. làm thức tỉnh tinh thần dân tộc trong các tầng lớp nhân dân.

B. làm cho thực dân Tây Ban Nha hoảng sợ.

C. thúc đẩy phát triển kinh tế thương mại ở Phi-lip-pin.

D. buộc Tây Ban Nha nhanh chóng trả lại độc lập cho Phi-lip-pin.

23. Người đóng vai trò quan trọng trong phong trào đấu tranh theo khuynh hướng bạo động ở

Phi-lip-pin là

A. Hô-xê Ri-dan. B. Bô-ni-pha-xi-ô.

C. A-ghi-nan-đô. D. Hô-xê Mác-ti.

24. Tháng 7-1892, Bô-ni-pha-xi-ô đã thành lập tổ chức

A. Liên hiệp những người con yêu quí của nhân dân (Katipunan).

B. Liên minh xã hội dân chủ.

C. Liên minh Phi-lip-pin.

D. Liên hiệp những người yêu nước.

25. Chủ trương của tổ chức “Liên hiệp những người con yêu quí của nhân dân” là

A. kết hợp cải cách và bạo động để giành độc lập.

B. dùng đường lối ôn hoà để thực hiện những cải cách xã hội.

C. liên minh với Mĩ để đánh Tây Ban Nha.

D. sử dụng bạo lực lật đổ ách thống trị thực dân, xây dựng một quốc gia độc lập, bình đẳng,

bênh vực người nghèo.

CHÂU PHI

1. Với sự khác nhau về xã hội, kinh tế, chính trị, châu Phi đã hình thành nên hai miền chính là

A. Bắc phi và Tây Phi. B. Bắc Phi và Nam Phi.

C. Tây Phi và Nam Phi. D. Nam Phi và Trung Phi.

2. Vùng đất Bắc Phi bao gồm.

A. từ Địa Trung Hải đến Bắc Xa-ha-ra.

B. từ Địa Trung Hải đến Ni-Giê-ri-a.

C. từ Địa Trung Hải đến Nam Xa-ha-ra.

D. từ Địa Trung Hải đến Công-gô.

3. Vùng đất Nam Phi bao gồm

A. từ Nam Xa-ha-ra đến mũi Hảo Vọng.

B. từ An-giê-ri đến mũi Hảo Vọng.

C. từ Ai Cập đến mũi Hảo Vọng.

D. từ Ăng-gô-la đến mũi Hảo vọng.

4. Đa số dân cư ở vùng Bắc Phi là

A. người da đen.

B. người Ả-Rập theo đạo Hồi.

C. người Thổ theo đạo Hồi.

D. người Mông Cổ theo đạo Hồi.

5. Đa số dân cư ở vùng Nam Phi là

A. người da trắng.

B. người Ả-Rập.

C. người da đen.

Page 12: trắc nghiệm lịch sử 11

D. người Mông Cổ.

6. Trình độ kinh tế - xã hội, hình thức tổ chức chính trị ở vùng Bắc Phi là

A. tất cả các nước còn ở trong tình trạng chế độ bộ lạc và nô lệ.

B. đa số các nước còn vẫn còn giữ chế độ bộ lạc.

C. tất cả các nước đang ở giai đoạn phong kiến.

D. một số nước đang ở giai đoạn phong kiến và hình thành quan hệ tư bản chủ nghĩa, một số

vùng vẫn còn ở trình độ bộ lạc.

7. Đặc điểm nổi bật của trình độ kinh tế - xã hội và tổ chức chính trị ở Nam Phi là

A. nhiều địa phương còn nhiều tàn tích chế độ nô lệ và bộ lạc.

B. chế độ phong kiến là quan hệ xã hội chủ yếu.

C. những mầm mống của chủ nghĩa tư bản đã xuất hiện ở một số nước.

D. những mầm mống của chủ nghĩa tư bản đã xuất hiện ở nhiều nước.

8. Ở châu Phi thường xảy ra các cuộc xung đột giữa các quốc gia và bộ lạc với nhau vì

A. dân số tăng nhanh.

B. tư tưởng bành trướng.

C. tính hiếu chiến.

D. biên giới chưa được xác định rõ ràng.

9. Đặc điểm chung của tình hình châu Phi trước khi bị thực dân châu Âu xâm lược là

A. kinh tế phát triển chậm.

B. tình trạng lạc hậu và sự phân biệt, xung đột giữa các tộc người.

C. xã hội luôn ổn định.

D. sự xung đột giữa người Ả Rập và người da đen.

10. Châu Phi trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản Phương Tây là vì

A. có tài nguyên khoáng sản phong phú và vị trí chiến lược quan trọng, có nền văn hóa lâu

đời, là lục địa rộng lớn thứ hai trên thế giới.

B. có nhiều kim cương.

C. là một lục địa lớn với diện tích 30 triệu km2.

D. có nhiều nô lệ da đen.

11. Đến cuối thế kỉ XIX, Ai Cập, Nam Phi, Tây Ni-giê-ri-a, Kê-ni-a, U-gan-đa, Xô-ma-li, Đông

Xu-đăng trở thành thuộc địa của đế quốc

A. Pháp. B. Bồ Đào Nha.

C. Đức. D. Anh.

12. An-giê-ri là thuộc địa của đế quốc

A. Anh. B. Bỉ.

C. Tây Ban Nha. D. Pháp.

13. Đế quốc Bỉ đã xác lập vùng đất thuộc địa của mình ở

A. Công-gô. B. Tô-gô.

C. Mô-dăm-bích. D. Ăng-gô-la.

14. Hai nước đế quốc có nhiều thuộc địa nhất ở châu Phi là

A. Anh và Bỉ. B. Pháp và Tây Ban Nha.

C. Anh và Pháp. D. Bỉ và Tây Ban Nha.

15. Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian

A. giữa thế kỉ XIX. B. cuối thế kỉ XIX.

C. đầu thế kỉ XX. D. giữa thế kỉ XX.

16. An-giê-ri bị thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược vào năm

A. 1830. B. 1831. C. 1832. D. 1833.

17. Pháp chính thức tuyên bố An-giê-ri là thuộc địa của mình vào năm

A. 1830. B. 1832. C. 1834. D. 1836.

18. Cuộc khởi nghĩa của Áp-đen Ca-đe (1830 – 1847) diễn ra ở

A. miền Đông An-giê-ri. B. miền Bắc An-giê-ri.

C. miền Nam An-giê-ri. D. miền Tây An-giê-ri.

19. Thủ đoạn của Pháp trong việc tiêu diệt cuộc khởi nghĩa của Áp-đen Ca-đe là

Page 13: trắc nghiệm lịch sử 11

A. tăng cường quân viễn chinh kết hợp với chính sách chia rẽ dân tộc, lôi kéo các lãnh chúa

phong kiến, tù trưởng, thị tộc chống lại Áp-đen Ca-đe.

B. thương lượng, đàm phán và mua chuộc Áp-đen-ca-đe.

C. liên kết với các nước đế quốc khác.

D. ám sát Áp-đen Ca-đe.

20. Để hoàn thành việc bình định về quân sự ở An-giê-ri, thực dân Pháp phải mất khoảng thời

gian

A. 28 năm (1830 – 1858). B. 29 năm (1830 – 1859).

C. 30 năm (1830 – 1860). D. 31 năm (1830 – 1861).

KHU VỰC MĨ LA-TINH

1. Khu vực Mĩ La-tinh bao gồm

A. những quần đảo ở vùng biển Ca-ri-bê.

B. toàn bộ Trung Mĩ và một phần Nam Mĩ.

C. một phần Bắc Mĩ, toàn bộ Trung Mĩ, Nam Mĩ và những quần đảo ở vùng biển Ca-ri-bê.

D. toàn bộ Bắc Mĩ và Trung Mĩ.

2. Vùng Trung, Nam Mĩ và một phần Bắc Mĩ (Mê-hi-cô) được gọi là khu vực Mĩ La-tinh vì

A. tiếng nói của người dân ở khu vực này nằm trong hệ ngôn ngữ La-tinh.

B. người Tây Ban Nha đã đặt tên cho khu vực này là Mĩ La-tinh.

C. khu vực này là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

D. người da trắng, da đen và da đỏ cùng sinh sống ở đây.

3. Cư dân bản địa của khu vực Mĩ La-tinh là

A. người da đen. B. người da trắng.

C. người In-ca. D. người In-đi-an.

4. Sự kiện mở đầu qúa trình xâm nhập của các nước thực dân châu Âu vào khu vực Mĩ La-tinh

A. người Tây Ban Nha đến khu vực này để sinh sống.

B. Cri-xtốp Cô-lông tìm ra châu Mĩ.

C. A-me-ri-gô Vec-pu-xi thám hiểm châu Mĩ.

D. Ma-gien-lăng phát hiện ra một eo biển nhỏ nối liền Đại Tây Dương với Thái Bình

Dương.

5. Các nước châu Âu bắt đầu xâm nhập vào khu vực Mĩ La-tinh từ

A. thế kỉ XIV. B. thế kỉ XV.

C. thế kỉ XVI. D. thế kỉ XVII.

6. Trong số các nước thực dân châu Âu, nước có nhiều thuộc địa nhất ở Mĩ La-tinh là

A. Anh. B. Pháp.

C. Bồ Đào Nha. D. Tây Ban Nha.

7. Vùng Trung - Nam Mĩ là thuộc địa của đế quốc

A. Anh. B. Pháp.

C. Bồ Đào Nha. D. Tây Ban Nha.

8. Thực dân Bồ Đào Nha có thuộc địa duy nhất của mình ở

A. Mê-hi-cô. B. Braxin.

C. Ha-i-ti. D. Vê-nê-xu-ê-la.

9. Guy-a-na trở thành thuộc địa của các nước đế quốc

A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

B. Anh và Tây Ban Nha.

C. Anh, Pháp và Hà Lan.

D. Hà Lan, Pháp và Bồ Đào Nha. 10. Sau khi xâm nhập vào khu vực Mĩ La-tinh, các nước thực dân phương Tây đã thực hiện chính

sách

A. tàn sát dân bản địa, dồn đuổi họ vào rừng sâu và chiếm đất đai để lập các đồn điền.

Page 14: trắc nghiệm lịch sử 11

B. giúp nhân dân bản địa xây dựng và phát triển kinh tế.

C. trùng tu lại các công trình kiến trúc cổ của người In-đi-an.

D. hồi phục lại nền văn hóa truyền thống của cư dân bản địa. 11. Những nhân tố bên ngoài tác động lớn nhất đến nhân dân Mĩ La-tinh nổi dậy chống thực dân từ

cuối thế kỉ XVIII là

A. cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ (1776) và Cách mạng tư sản Pháp (1789). B. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc nổ ra mạnh mẽ ở châu Á. C. phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc nổ ra mạnh mẽ ở châu Phi.

D. sự lớn mạnh của nước Mĩ. 12. Các yếu tố thúc đẩy nhân dân Mĩ La-tinh nổi dậy đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân để

thiết lập quốc gia độc lập vào đầu thế kỉ XIX là

A. ý thức dân tộc dần dần được hình thành sau vài ba thế kỉ cùng chung sống của những

cộng đồng người da trắng, da đen và thổ dân da đỏ.

B. nhu cầu phát triển kinh tế và văn hóa riêng biệt.

C. Cả A và B đều sai.

D. Cả A và B đều đúng.

13. Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ha-i-ti bùng nổ vào năm

A. 1790. B. 1791. C. 1792. D. 1793.

14. Người lãnh đạo phong trào đấu tranh ở Ha-i-ti (1791 - 1804) là

A.Tut-xanh Lu-Vec-tuy-a. B. Mi-sen Hi-đan-gô.

C. Áp-đen Ca-đe. D. Mu-ha-mét Át-mét.

15. Thành phần chủ yếu tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ha- i-ti là

A. dân nghèo da trắng. B. nô lệ da đen.

C. người In-đi-an. D. người lai đen - trắng.

16. Mục tiêu đấu tranh của Tut-xanh Lu-vec-tuy-a là

A. xóa bỏ chế độ nô lệ, thực hiện quyền bình đẳng nam, nữ.

B. đuổi người da trắng ra khỏi đảo Ha-i-ti. C. xây dựng chế độ quân chủ lập hiến.

D. giành độc lập, thành lập nước cộng hòa, xóa bỏ chế độ nô lệ và đòi quyền bình đẳng

giữa người da đen và người da trắng. 17. Ha-i-ti trở thành nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Nam Mĩ vào năm

A. 1802. B. 1804. C. 1805. D. 1808.

18. Mi-sen Hi-đan-gô, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa ở Mê-hi-cô (tháng 9-1810) là một

A. nông dân. B. sĩ quan.

C. công nhân. D. linh mục.

19. Lực lượng tham gia chủ yếu cuộc khởi nghĩa ở Mê-hi-cô (tháng 9-1810) là

A. nông dân.

B. nông dân di cư từ châu Á sang. C. nông dân di cư từ châu Âu sang.

D. nông dân In-đi-an. 20. Mục tiêu đấu tranh của Mi-sen Hi-đan-gô ở Mê-hi-cô là

A. giành quyền độc lập cho đất nước Mê-hi-cô.

B. đòi trả lại cho nông dân In-đi-an đất đai bị bọn địa chủ chiếm hữu.

C. đòi bãi bỏ chế độ nô lệ da đen và thực hiện nhiều cải cách khác.

D. cả 3 câu trên đều đúng.

21. Mê-hi-cô tuyên bố độc lập và thành lập nền cộng hòa vào năm

A. 1820. B. 1821. C. 1822. D. 1823.

22. Cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Ác-hen-ti-na bắt đầu bùng nổ từ năm

A. 1810. B. 1811. C. 1812. D. 1813.

23. Năm 1816, sau khi cuộc khởi nghĩa vũ trang thắng lợi, Ác-hen-ti-na tuyên bố thành lập nhà

nước

A. quân chủ. B. quân chủ lập hiến.

C. cộng hòa. D. cộng hòa dân chủ.

Page 15: trắc nghiệm lịch sử 11

24. Ngày 7-9-1822, Prê-đô tuyên bố: “Độc lập hay là chết! Tôi công bố rằng bây giờ chúng ta

tách khỏi Bồ Đào Nha”. Đó là lời tuyên bố độc lập của quốc gia

A. Bô-li-vi-a. B. Vê-nê-xu-ê-la.

C. Cô-lôm-bi-a. D. Bra-xin.

25. Thể chế chính trị của Bra-xin sau khi giành độc lập là một nhà nước

A. dân chủ. B. quân chủ.

C. quân chủ lập hiến. D. cộng hòa.

Chương II CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

(1914 – 1918)

1. Qui luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX

dẫn đến hậu quả là

A. làm thay đổi sâu sắc, so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc.

B. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa là không tránh khỏi và ngày càng

gay gắt.

C. các nước đế quốc chạy đua vũ trang, gây chiến tranh để tranh giành thị trường thuộc địa.

D. cả ba câu trên đều đúng.

2. Mục đích chủ yếu của các cuộc chiến tranh Trung - Nhật (1894 - 1895), Mĩ - Tây Ban Nha

(1898) và Anh - Bô-ơ (1899 - 1902) là

A. tranh giành thuộc địa lẫn nhau.

B. giải quyết các mâu thuẫn dân tộc.

C. đàn áp giai cấp vô sản, chia rẽ phong trào công nhân thế giới.

D. tiêu thụ và buôn bán vũ khí.

3. Đế quốc Đức là hung hăng nhất trong cuộc tranh giành thị trường và thuộc địa là vì

A. Đức muốn thực hiện chủ nghĩa Sô Vanh.

B. Đức có tiềm lực kinh tế và quân sự nhưng lại có ít thuộc địa .

C. Đức có rất ít nguyên liệu.

D. qúi tộc địa chủ Đức thích gây chiến tranh.

4. Thái độ hung hăng của đế quốc Đức đã dẫn đến hậu quả

A. Quan hệ quốc tế ở châu Âu trở nên căng thẳng.

B. Đức trở thành đầu mối của mọi mâu thuẫn, mọi sự tranh chấp phức tạp.

C. Cả A và B đều sai.

D. Cả A và B đều đúng.

5. Nét nổi bật nhất trong quan hệ quốc tế cuối thể kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. cuộc chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898).

B. Nhật và Mĩ đang ráo riết hoạch định chiến lược bành trướng.

C. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xoay quanh vấn đề thuộc địa.

D. Mĩ và Đức liên minh với nhau để tấn công Anh, Pháp.

6. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, ở châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối địch nhau là

A. Phe Liên Minh và phe Hiệp ước.

B. Phe Trục và phe Đồng minh.

C. Khối Nato và khối Vac-xa-va.

D. Phe Hiệp ước và phe Trục.

7. Phe Liên minh thành lập năm 1882 bao gồm các nước

A. Anh, Pháp, Nga. B. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a.

C. Đức, Mĩ, Nhật. D. Đức, I-ta-li-a, Nhật.

8. Phe Hiệp ước thành lập năm 1907 bao gồm các nước

A. Nga, Xéc-bi, Pháp. B. Tây Ban Nha, Pháp, Anh.

Page 16: trắc nghiệm lịch sử 11

C. Anh, Pháp, Nga. D. Anh, Tây Ban Nha, Nga.

9. Pháp tham gia phe Hiệp ước chống lại Đức nhằm

A. tiêu diệt lực lượng qúi tộc quân phiệt Đức.

B. tranh giành thị trường với Đức.

C. chiếm lấy vùng Xéc-bi.

D. đòi Đức trả lại hai vùng An-dat và Lo-ren giàu nguyên liệu. 10. Nga và Áo - Hung có mâu thuẫn với nhau vì

A. Áo - Hung đã chiếm lấy Uc-crai-na của Nga.

B. Áo - Hung có ý định xâm chiếm Thổ Nhĩ Kì.

C. Nga ủng hộ các nước Ban-căng chống lại Áo - Hung.

D. Nga muốn làm chủ vùng Ban-căng.

11. Khu vực Ban-căng bao gồm các nước

A. Xéc-bi, Mông-tê-nê-grô, Bun-ga-ri, Ru-ma-ni, Hi lạp.

B. I-ta-li-a, Áo – Hung, Hi Lạp, Bun-ga-ri, Thổ Nhĩ Kì.

C. Áo-Hung, I-ta-li-a, Ru-ma-ni, Mông-tê-nê-grô.

D. Xéc-bi, Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, Bun-ga-ri.

12. Khu vực Ban-căng trở thành nơi tranh chấp giữa các nước Áo- Hung, Nga, I-ta-li-a và Thổ

Nhĩ Kì vì

A. có nhiều tài nguyên thiên nhiên.

B. có nhiều cảng biển lớn.

C. có vị trí quan trọng, nằm sát biên giới các nước trên.

D. phong trào đấu tranh của các dân tộc Ban-căng không cao.

13. Duyên cớ trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. ngày 28-6-1914, vua Áo - Hung bị một phần tử khủng bố ở Xéc-bi ám sát.

B. Hoàng Thân thừa kế ngôi vua Áo - Hung bị một phần tử khủng bố ở Xéc-bi ám sát ngày

28-6-1914 tại Bô-xni-a.

C. một sinh viên ở Xéc-bi đã bắt cóc một thái tử Áo Phơ-ran-xơ Phec-đi-năng tại Bô-xni-a

ngày 28-6-1914.

D. một thành viên thuộc tổ chức bí mật “Bàn tay đen” của Xec-bi đã sát hại toàn bộ gia đình

của vua Áo - Hung ngày 28-6-1914.

14. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc chiến tranh thứ nhất là

A. mâu thuẫn giữa Nga và Áo - Hung tại vùng Ban-căng.

B. sự tranh chấp giữa Đức và Pháp tại hai vùng An-dat và Lo-ren.

C. sự kình địch giữa hai khối quân sự Liên minh và Hiệp ước.

D. sự tranh chấp và mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. 15. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nố là do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, chủ yếu là

mâu thuẫn giữa hai nước đế quốc

A. Anh và I-ta-li-a. B. Anh và Đức. C. Đức và Pháp. D. Đức và Nga. 16. Ngoài mục đích phân chia lại thị trường, các nước đế quốc gây ra cuộc chiến tranh còn để thực

hiện một âm mưu khác là

A. xoa dịu làn sóng đấu tranh cách mạng ở trong nước.

B. tạo điều kiện cho nền công nghiệp sản xuất vũ khí của Mĩ phát triển.

C. đàn áp phong trào cách mạng trong nước và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

đang ngày càng phát triển.

D. tiêu diệt các thế lực quân phiệt và phát xít ở châu Âu. 17. Sự kiện đánh dấu cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là

A. Đức tuyên chiến với Nga ngày 1-8-1914.

B. Đức tuyên chiến với Pháp ngày 3-8-1914.

C. Anh tuyên chiến với Đức ngày 4-8-1914.

D. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi ngày 28-7-1914.

18. Mở đầu cuộc chiến, Đức đã sử dụng chiến thuật chớp nhoáng với kế hoạch tác chiến là

Page 17: trắc nghiệm lịch sử 11

A. tập trung binh lực đánh bại Nga trong vòng nửa tháng rồi quay sang tấn công Pháp.

B. đánh đòn phủ đầu vào nước Pháp sau đó tập trung tấn công Anh.

C. tấn công tiêu diệt nước Bỉ rồi tập trung quân để tấn công Pháp.

D. tập trung lực lượng đánh bại Pháp chớp nhoáng trong vòng nửa tháng rồi điều chủ lực

sang mặt trận Nga.

19. “Kế hoạch chiến thắng chớp nhoáng” của Đức nhanh chóng thất bại vì

A. Anh đã tuyên chiến với Đức 1 ngày sau khi Đức tuyên chiến với Pháp. B. Nga nhanh chóng động viên được lực lượng và tấn công ngay quân Đức ở phía Đông.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

20. Cuối năm 1914 tại mặt trận phía Tây, cả 2 bên tham chiến đều ở thế cầm cự trên 1 chiến

tuyến kéo dài từ

A. Bỉ đến Hà Lan.

B. Bắc Hải đến Bỉ.

C. Thụy Sĩ đến I-ta-li-a.

D. Bắc Hải đến biên giới Thụy Sĩ. 21. Cuối năm1915 tình hình chiến sự tại mặt trận phía Đông là

A. Đức đã tiêu diệt được Nga.

B. Nga đang ở thế tấn công.

C. Nga cầm cự còn Đức tân công.

D. Cả Đức và Nga rơi vào thế cầm cự.

22. Trong năm 1915, cả 2 bên đều bị thiệt hại nặng nề, nền kinh tế suy thoái nghiêm trọng vì

A. thiên tai, hạn hán liên tiếp xảy ra.

B. phong trào phản đối chiến tranh nổ ra mạnh mẽ.

C. sử dụng những kĩ thuật và phương tiện chiến tranh mới.

D. Mĩ đã tham chiến và sử dụng bom nguyên tử.

23. Năm 1916, Đức chuyển quân chủ lực từ mặt trận phía Đông sang mặt trận phía Tây để tấn

công vào cứ điểm

A. Vec-đoong. B. Mác-nơ.

C. Pa-ri . D. Vec-xai.

24. Tính chất quyết liệt của chiến sự Vec-đoong thể hiện ở chỗ

A. quân Đức không hạ nổi thành Véc-đoong.

B. cả hai phe tham chiến đều tập trung binh lực tại Véc-đoong.

C. có gần 6 triệu người chết và 10 triệu người bị thương.

D. chiến sự kéo dài từ tháng 2 đến tháng 12-1916 và có gần 70 vạn người bị thương vong. 25. Kết thúc giai đọan thứ nhất của cuộc chiến tranh (1914 - 1916), tình hình của hai bên tham chiến

A. phe Anh, Pháp thì cố giành thế chủ động.

B. phe Đức, Áo thì cố giữ thế chủ động.

C. ưu thế đang nghiêng dần về phe Hiệp ước ở hai mặt trận.

D. cả ba câu trên đều đúng.

26. Đến cuối năm 1916, phong trào quần chúng phản đối chiến tranh ở các nước phát triển

nhanh chóng vì

A. chiến tranh chỉ mang lại sự giàu có cho bọn trùm công nghiệp chiến tranh.

B. nhân dân lao động ngày càng khốn cùng vì đói, rét, bệnh tật và những tai họa do chiến

tranh đem đến.

C. cả A và B đêu đúng.

D. cả A và B đêu sai.

27. “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng” là câu khẩu hiệu được nêu lên bởi

A. Đảng Xã hội Pháp. B. Đảng Xã hội dân chủ Nga.

C. Đảng Xã hội Bỉ. D. Đảng Xã hội dân chủ Đức.

28. Khẩu hiệu “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng” có ý nghĩa là

Page 18: trắc nghiệm lịch sử 11

A. quần chúng lao động các nước, trước hết là công nhân, nông dân mặc áo lính phải quay

sang chống lại các chính phủ tư sản nước mình.

B. nhân dân lao động các nước phải làm cách mạng để lật đổ các chính phủ nước mình.

C. công nhân, nông dân mặc áo lính không nên sử dụng vũ khí để chống lại những người

cùng cảnh ngộ với mình ở nước khác.

D. cả ba câu trên đều đúng.

29. Tháng 2-1917, tại nước Nga, dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản, nhân dân Nga đã tiến

hành thành công cuộc cách mạng

A. vô sản. B. tư sản.

C. dân chủ tư sản. D. giải phóng dân tộc.

30. Thái độ của Chính phủ lâm thời tư sản Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 đối với

cuộc chiến tranh đế quốc là

A. không tiếp tục tham gia cuộc chiến.

B. đầu hàng phe Liên minh.

C. tiếp tục theo đuổi cuộc chiến.

D. rút khỏi phe Hiệp ước và chống lại Anh.

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI

Chương I

CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917

VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 – 1941)

CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917

VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG

(1917 – 1921)

1. Nét nổi bật nhất về tình hình kinh tế của Nga trước cách mạng là

A. kinh tế nông nghiệp rất lạc hậu.

B. kinh tế tư bản chủ nghỉa phát triển rất nhanh.

C. đứng vị trí thứ nhất trên thế giới về sản lượng công nghiệp.

D. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã xuất hiện.

2. Thể chế chính trị ở Nga vào đầu thế kỉ XX là chế độ

A. quân chủ lập hiến.

B. quân chủ chuyên chế.

C. cộng hoà.

D. dân chủ.

3. Nguyên nhân làm cho chủ nghỉa tư bản không phát triển mạnh ở Nga vào đầu thế kỉ XX là do

A. chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng rất bảo thủ.

B. những tàn tích phong kiến lạc hậu trên khắp nước Nga.

C. cả A và B đều sai.

D. cả A và B đều đúng.

4. Hậu quả nghiêm trọng nhất đối với nước Nga khi Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới

thứ nhất (1914-1918) là

A. sản xuất nông nghiệp đình đốn.

B. kinh tế suy sụp.

C. kinh tế quốc dân kiệt quệ và mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.

D. số công nhân thất nghiệp ngày càng cao. 5. Yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy cho tình thế cách mạng mau chín muồi ở nước Nga là

A. Nga hoàng tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất đã đẩy nước Nga vào tình trạng khủng

hoảng trầm trọng về mọi mặt.

Page 19: trắc nghiệm lịch sử 11

B. Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga thành lập.

C. giai cấp tư sản Nga ngày càng lớn mạnh.

D. phong trào công nhân phát triển mạnh trên toàn quốc.

6. Sự kiện mở đầu cho cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cuộc biểu tình của 90 nghìn nữ công nhân ở Pê-tơ -rô-grat.

B. cuộc bãi công của công nhân nhà máy Pu-li-tốp.

C. cuộc tổng bãi công của công nhân thành phố Pê-tơ-rô-grat.

D. cuộc khởi nghĩa vũ trang của nhân dân Pê-tơ-rô-grat.

7. Lực lượng tham gia trong cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. nông dân. B.công nhân.

C. công nhân, binh lính, phụ nữ. D. binh lính.

8. Kết quả lớn nhất của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. xoá bỏ hoàn toàn chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.

B. chính qyền hoàn toàn thuộc về tay giai cấp vô sản.

C. chính quyền hoàn toàn thuộc về tay giai cấp tư sản.

D. một chế độ xã hội mới không có áp bức bóc lột được thiết lập.

9. Hai chính quyền cùng song song tồn tại ở Nga sau Cách mạng tháng Hai là

A. Chính phủ tư sản và Chính phủ vô sản.

B. Chính phủ lâm thời tư sản và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân, binh lính

C. Chính phủ Vệ quốc và Chính phủ lâm thời tư sản.

D. Xô viết đại biểu công - nông và Chính phủ lâm thời tư sản. 10. Tình hình có hai chính quyền cùng song song tồn tại không thể kéo dài lâu được vì

A. Chính phủ lâm thời tư sản sẽ sát nhập với các Xô viết.

B. các Xô viết tự giải tán.

C. hai chính quyền đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau và sự xung đột giữa chúng là

không thể tránh khỏi.

D. các Xô viết sẽ sát nhập với Chính phủ lâm thời tư sản.

11. Tính chất của cuộc Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. cách mạng vô sản.

B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. cách mạng tư sản.

D. cách mạng dân chủ tư sản.

12. Nhiệm vụ của cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. đánh đổ chế độ phong kiến quân chủ do Nga Hoàng Ni-cô-lai II đứng đầu.

B. thực hiện những cải cách dân chủ, đem lại quyền tự do, dân chủ cho nhân dân.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

13. Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 đã giải quyết được những nhiệm vụ là

A. đã lật đổ được chế độ Nga Hoàng.

B. chuyển chính quyền sang chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản Nga và các Xô viết của công –

nông – binh.

C. thực hiện thành công một phần nhiệm vụ của cách mạng tư sản.

D. cả 3 câu trên đều đúng.

14. Sau khi Cách mạng tháng Hai kết thúc, Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích đã chuẩn bị kế

hoạch tiếp tục làm cách mạng vì

A. giai cấp tư sản Nga đã cướp thành quả cách mạng, thành lập chính phủ lâm thời tồn tại song

song với các Xô viết.

B. chính quyền chưa hoàn toàn nằm trang tay giai cấp vô sản.

C. nước Nga đang bị quân đội 14 nước đế quốc tấn công.

D. Câu A và B đúng. 15. Đối với sự phát triển của Cách mạng Nga, Luận cương tháng Tư của Lê-nin có ý nghĩa

A. chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển biến từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội

chủ nghĩa.

Page 20: trắc nghiệm lịch sử 11

B. chỉ rõ nhiệm vụ của cách mạng Nga là phải thiết lập chính quyền cho giai cấp vô sản, những

tầng lớp nghèo và nông dân.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

16. Phương pháp đấu tranh ban đầu được sử dụng để chuyển chính quyền từ tay giai cấp tư sản

sang giai cấp vô sản là

A. hoà bình.

B. khởi nghĩa vũ trang.

C. thương lượng, đàm phán.

D. kết hợp vừa đấu tranh hoà bình vừa đấu tranh vũ trang. 17. Thời kì khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền diễn ra vào thời gian

A. tháng 9-1917. B. tháng 10-1917.

C. tháng 11-1917. D. tháng 12-1917.

18. Người vạch ra kế hoạch chỉ huy cuộc khởi nghĩa là

A. Các Mác. B. Ăng-ghen.

C. Lê-nin. D. An-tô-nốp Ốp-sen-kô.

19. Sự kiện đánh dấu cuộc khởi nghĩa ở Pê-tơ-rô-grat giành được thắng lợi hoàn toàn là

A. quân khởi nghĩa tấn công Cung điện Mùa Đông đêm 25-10 và bắt gĩư các bộ trưởng của chính

phủ tư sản rạng sáng ngày 26-10.

B. các đơn vị Cận vệ đỏ đã chiếm được những vị trí then chốt của thủ đô.

C. quân khởi nghĩa bao vây Cung điện Mùa Đông.

D. quân khởi nghĩa đã bắt được thủ tướng Kê-ren-xki.

20. Cuộc khởi nghĩa ở Mát-xcơ-va giành được thắng lợi vào thời gian

A. tháng 10-1917. B. tháng 11-1917.

C. tháng 10-1918. D. tháng 11-1918.

LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

(1921–1941)

1. Tình hình kinh tế của nước Nga Xô viết sau chiến tranh là

A. rất kiệt quệ, chỉ bằng 1/4 toàn bộ tài sản quốc gia năm 1913.

B. sản xuất công nghiệp tăng, sản lượng nông nghiệp thấp.

C. một số ít ngành công nghiệp bị chiến tranh tàn phá không thể hoạt động được.

D. sản xuất đủ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ở trong nước.

2. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về tình hình chính trị - xã hội nước Nga sau khi

cách mạng thành công?

A. các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, liên tiếp gây bạo loạn ở nhiều nơi. B. khối liên minh công – nông được tăng cường và củng cố vững chắc.

C. nông dân bất bình với việc trưng thu lương thực thừa và một số đã bị các thế lực phản cách

mạng kích động làm loạn ở một vài nơi.

D. tinh thần đội ngũ công nhân bị phân tán và suy giảm do đói kém và mệt mỏi.

3. Tình hình chung của nước Nga Xô viết sau chiến tranh là

A. ổn định về kinh tế và chính trị-xã hội.

B. đang ở trong tình trạng khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng, đe dọa sự tồn

tại của nhà nước Xô viết.

C. kinh tế gặp khó khăn nhưng ổn định về chính trị-xã hội.

D. chính trị -xã hội gặp nhiều khó khăn nhưng kinh tế ổn định.

4. Để khắc phục khủng hoảng, nhanh chóng hàn gắn các vết thương chiến tranh và phát triển

kinh tế sau chiến tranh, nước Nga đã sử dụng biện pháp

A. kết hợp thi hành Chính sách cộng sản thời chiến và Chính sách kinh tế mới.

B. thực hiện Chính sách cộng sản thời chiến.

C. thực hiện Chính sách kinh tế mới.

Page 21: trắc nghiệm lịch sử 11

D. đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa kết hợp với tăng cường quan hệ ngoại giao

với các nước tư bản.

5. Nội dung của Chính sách kinh tế mới trong lĩnh vực nông nhiệp là

A. bãi bỏ trưng thu lương thực thừa và thay thế bằng thu thuế lương thực.

B. chia đều ruộng đất cho nông dân.

C. thành lập các hợp tác xã nông nghiệp.

D. đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp.

6. Nội dung nào sau đây không đúng với Chính sách kinh tế mới trong lĩnh vực công nghiệp?

A. Cho phép tư nhân được mở các xí nghiệp nhỏ ở trong nước.

B. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt và chấn chỉnh việc tổ chức, quản lí sản xuất

công nghiệp.

C. Thủ tiêu thành phần kinh tế gia đình, cá thể.

D. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga.

7. Nội dung chủ yếu của Chính sách kinh tế mới trong lĩnh vực thương nghiệp và tiền tệ là

A. tư nhân được tự do buôn bán trao đổi, phát hành đồng rúp mới.

B. hạn chế quan hệ thương mại với thương nhân nước ngoài.

C. tập trung xây dựng các hợp tác xã thương nghiệp ở thành thị.

D. hạn chế việc trao đổi hàng hóa giữa các địa phương.

8. Chính sách kinh tế mới được bắt đầu thực hiện từ nông nghiệp vì

A. nông dân sẽ phấn khởi sản xuất, phục hồi nhanh chóng sản xuất nông nghiệp.

B. sản phẩm nông nghiệp sẽ cung cấp lương thực và nguyên liệu để phục hồi và phát

triển sản xuất công nghiệp.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

9. Tác dụng của Chính sách kinh tế mới đối với nền kinh tế nước Nga là

A. kinh tế phát triển nhanh, vươn lên đứng thứ hai trên thế giới.

B. kinh tế phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. sản xuất nông nghiệp phát triển nhanh còn sản xuất công nghiệp vẫn chưa phục hồi.

D. sản xuất công - nông nghiệp có phát triển nhưng chưa đạt mức xấp xỉ trước chiến

tranh.

10. Thực chất của Chính sách kinh tế mới là

A. sự liên minh của giai cấp vô sản với nông dân.

B. sự liên minh giữa đội tiên phong của giai cấp vô sản với quảng đại quần chúng nông dân.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

11. Ý nghĩa của Chính sách kinh tế mới là

A. thể hiện sự chuyển đổi kịp thời, sáng tạo từ nền kinh tế nhà nước nắm độc quyền sang

nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.

B. được một số nước xã hội chủ nghĩa vận dụng trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội

hiện nay.

C. cả A và B đều sai.

D. cả A và B đều đúng.

12. Nội dung nào sau đây không đúng với hoàn cảnh của việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã

hội chủ nghĩa Xô viết? A. Đất nước Xô viết đã được hoàn toàn giải phóng và bắt đầu công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã

hội.

B. Nhà nước Xô viết đã thiết lập được quan hệ ngoại giao với 20 quốc gia trên thế giới. C. Các thế lực đế quốc bên ngoài vẫn chưa từ bỏ âm mưu phá hoại đất nước Xô viết.

D. Trình độ phát triển giữa các dân tộc không đều về kinh tế, chính trị, văn hóa. 13. Mục đích của việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết là

A. phát huy sức mạnh của tình đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ giữa các dân tộc cùng nhau xây

dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ đất nước.

Page 22: trắc nghiệm lịch sử 11

B. để thực hiện dễ dàng nhiệm vụ công nghiệp hóa đất nước.

C. để cạnh tranh có hiệu quả với Hợp chúng quốc châu Mĩ.

D. để biến nước Nga thành cường quốc kinh tế mạnh nhất ở châu Âu.

14. Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết thành lập cuối tháng 12-1922 gồm có

A. 2 nước cộng hoà. B. 4 nước cộng hoà.

C. 11 nước cộng hoà. D. 15 nước cộng hoà.

15. Nội dung nào sau đây không phù hợp với tư tưởng chỉ đạo cơ bản của Lê-nin trong việc

thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết?

A. Bảo đảm sự bình đẳng về mọi mặt giữa các dân tộc.

B. Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Tôn trọng quyền lựa chọn chế độ chính trị của các nước.

D. Bảo đảm sự giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.

16. Liên Xô phải tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ngay sau khi hoàn thành khôi phục

kinh tế vì

A. kinh tế nông nghiệp của Liên Xô đã phát triển nhanh chóng.

B. Liên Xô vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu so với các nước tư bản phương Tây. C. sản phẩm công nghiệp của các nước tư bản đang cạnh tranh mạnh mẽ với Liên Xô trên thị

trường châu Âu.

D. sản phẩm công nghịêp chỉ mới chiếm 2/3 tổng sản phẩm quốc dân của Liên Xô. 17. Trọng tâm của công nghiệp hóa ở Liên Xô là

A. chú ý phát triển các ngành công nghiệp năng lượng.

B. tập trung phát triển công nghiệp nhẹ.

C. tập trung phát triển công nghiệp nặng với các ngành năng lượng, khai khoáng, quốc

phòng, chế tạo máy và công cụ.

D. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và

công nghiệp nhẹ.

18. Trong hai năm đầu tiên (1926-1927), công cuộc công nghiệp hóa ở Liên Xô đã giải quyết

được các vấn đề cơ bản là

A. vốn đầu tư và cải thiện đời sống nhân dân.

B. vốn đầu tư, đào tạo cán bộ kĩ thuật, công nhân lành nghề.

C. đào tạo cán bộ kĩ thuật, lương thực thực phẩm, cải thiện đời sống.

D. nạn thất nghiệp, công nhân lành nghề, cải thiện đời sống.

19. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Liên Xô được thực hiện trong khoảng thời gian

A. 1927 – 1931. B. 1928 – 1932.

C. 1929 – 1933. D. 1930 – 1934.

20. Mục tiêu cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất của Liên Xô là

A. biến Liên Xô từ một nước nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp có khả năng

trang bị lại kĩ thuật cho nền kinh tế quốc dân.

B. đưa nền kinh tế, kĩ thuật của Liên Xô đuổi kịp các nước tư bản.

C. thực hiện thành công kế hoạch điện khí hóa do Lê-nin đề ra từ 1920.

D. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Chương II CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA

GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)

TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA

GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI

(1918 – 1939)

Page 23: trắc nghiệm lịch sử 11

1. Trật tự thế giới mới được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ nhất còn được gọi là

A. trật tự hai cực I-an-ta.

B. hệ thống Vec-xai – Oa-sinh-tơn.

C. trật tự đa cực.

D. hệ thống Pa-ri – Pôt-xđam.

2. Thực chất của hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn là

A. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước tư bản thắng trận.

B. xác lập sự áp đặt, nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận.

C. xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc.

D. cả ba câu trên đều đúng.

3. Quan hệ hoà bình giữa các nước tư bản trong hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn chỉ là tạm thời

và rất mong manh vì

A. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận và các nước bại trận là không thể giải quyết

được và ngày càng sâu sắc.

B. những bất đồng giữa các nước tư bản thắng lợi sẽ nảy sinh do mâu thuẫn về quyền lợi.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

4. Năm 1919, để duy trì trật tự thế giới mới và bảo vệ quyền lợi của mình, các nước tư bản

thắng trận đã thành lập một tổ chức quốc tế là

A. Hội Quốc liên. C. Khối thị trường chung châu Âu.

B. Liên Hiệp Quốc. D. Hội đồng giám sát.

5. Hai giai đoạn phát triển chính của các nước tư bản trong 10 năm đầu sau chiến tranh

thế giới thứ nhất là

A. giai đoạn (1918-1922) và giai đoạn (1923-1929).

B. giai đoạn (1918-1923) và giai đoạn (1924-1929).

C. giai đoạn (1918-1924) và giai đoạn (1925-1929).

D. giai đoạn (1918-1925) và giai đoạn (1926-1929).

6. Biểu hiện sự khủng hoảng về kinh tế, chính trị của các nước tư bản trong những năm

1918 – 1923 là

A. phần lớn các nước tư bản (trừ Mĩ) đều bị suy sụp về kinh tế.

B. cao trào cách mạng bùng nổ mạnh mẽ ở châu Âu cũng như ở nhiều nước thuộc địa

và phụ thuộc.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

7. Trong những năm 1924 – 1929, tình hình chung của các nước tư bản là

A. ổn định về chính trị nhưng không phát triển về kinh tế.

B. phát triển mạnh về kinh tế nhưng tình hình chính trị không ổn định.

C. ổn định về chính trị và phát triển hết sức nhanh chóng về kinh tế.

D. tình hình chính trị ổn định và kinh tế có phát triển nhưng rất chậm.

8. Những nhân tố kích thích nền kinh tế các nước tư bản đạt mức tăng trưởng cao trong thời kì

1924 – 1929 là

A. sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.

B. những tiến bộ trong việc tổ chức, quản lí, hợp lí hoá sản xuất.

C. quá trình tích tụ và tập trung tư bản cao.

D. cả ba câu trên đều đúng.

9. Tình hình phát triển sản xuất công nghiệp của các nước tư bản châu Âu trong những năm

1924 – 1929 là

A. đồng đều. B. không đồng đều.

C. tạm thời D. câu B và C đúng.

10. Trong những năm 1918 – 1923, cao trào cách mạng đã bùng nổ mạnh mẽ ở châu Âu là do

A. toàn bộ gánh nặng của hậu quả chiến tranh đè lên vai những người lao động và sự tác

động mạnh mẽ của Cách mạng tháng Mười Nga.

Page 24: trắc nghiệm lịch sử 11

B. giai cấp công nhân châu Âu làm việc quá 16 giờ trong một ngày.

C. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới làm cho nhân dân lao động túng quẩn, đời sống khổ cực. D. nhân dân lao động không tán thành hệ thống Vec-xai – Oa-sinh-tơn

11. Trong những năm 1924 – 1929, các nước tư bản có sự ổn định về chính trị là do

A. kinh tế phát triển nhanh.

B. chính quyền các nước tư bản châu Âu đã đẩy lùi được cao trào cách mạng trong nước và

củng cố nền thống trị.

C. phong trào công nhân châu Âu do không có một tổ chức quốc tế thống nhất lãnh đạo nên

không duy trì được lâu.

D. đời sống của các giai cấp tầng lớp được cải thiện và nâng cao nên họ không tiếp tục đấu

tranh.

12. Đặc điểm nổi bật của cao trào cách mạng ở châu Âu trong những năm 1918 – 1923 là

A. không dừng lại ở những yêu sách về kinh tế.

B. có tính quần chúng rộng lớn.

C. có tính tích cực về chính trị.

D. cả ba câu trên đều đúng.

13. Tính tích cực về chính trị của cao trào cách mạng 1918 – 1923 được thể hiện

A. quần chúng đấu tranh ủng hộ nước Nga Xô viết.

B. các nước Cộng hoà Xô viết được thành lập ở Hung-ga-ri, Ba-vi-e (Đức), Slô-va-ki-a

(Tiệp Khắc).

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

14. Tình hình chung của phong trào công nhân ở các nước tư bản trong những năm 1924 – 1929

A. tiếp tục phát triển mạnh.

B. tạm thời lắng xuống nhưng vẫn duy trì.

C. chỉ phát triển ở vùng Đông Âu.

D. không thể duy trì vì sự đàn áp của giai cấp tư sản.

15. Quốc tế Cộng sản (hay còn gọi là Quốc tế III) được thành lập vào năm

A. 1919 B. 1925 C. 1929 D. 1939

16. Quốc tế Cộng sản được thành lập trong hoàn cảnh

A. phong trào đấu tranh của công nhân châu Âu tạm thời lắng xuống.

B. phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh và các Đảng Cộng sản đã được

thành lập ở nhiều nước. C. chủ nghĩa phát xít xuất hiện và đe dọa hòa bình an ninh thế giới.

D. phong trào mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh lan rộng ở nhiều nước. 17. Quốc tế Cộng sản là tổ chức cách mạng của

A. giai cấp vô sản thế giới.

B. giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.

C. giai cấp nông dân thế giới.

D. giai cấp vô sản châu Âu.

18. Quốc tế Cộng sản hoạt động trong thời gian

A. từ 1919 đến 1939. B. từ 1919 đến 1943.

C. từ 1919 đến 1945. D. từ 1919 đến 1991.

19. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa do Lê-nin khởi thảo được Quốc tế Cộng sản

thông qua tại đại hội

A. lần thứ II (1920). B. lần thứ III (1921).

C. lần thứ IV (1922). D. lần thứ V (1924).

20. Để đối phó với chủ nghĩa phát xít, Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản đã đưa ra nghị quyết

quan trọng

A. các Đảng Cộng sản phải hiểu rõ bản chất giai cấp của chủ nghĩa phát xít.

Page 25: trắc nghiệm lịch sử 11

B. các Đảng Cộng sản phải tích cực đấu tranh thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi, đấu

tranh chống chủ nghĩa phát xít.

C. giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới phải đẩy mạnh phong trào đấu tranh

chống chủ nghĩa phát xít.

D. tiêu diệt chủ nghĩa đế quốc, thành lập chính quyền dân chủ ở các nước tư bản.

NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC

CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)

1. Nguyên nhân bùng nổ của cuộc cách mạng tháng 11-1918 ở Đức là

A. sự bại trận của Đức trên chiến trường làm cho nước Đức hoàn toàn suy sụp về kinh tế,

chính trị và quân sự.

B. tai hoạ của cuộc chiến tranh càng làm cho mâu thuẫn giai cấp gay gắt đến tột đỉnh.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

2. Kết quả của cuộc Cách mạng tháng 11-1918 ở Đức là

A. lật đổ nền quân chủ và thiết lập chế độ cộng hoà tư sản.

B. nền quân chủ bị lật đổ và thiết lập nhà nước Xô viết.

C. chế độ quân chủ lập hiến đã được thành lập.

D. liên minh quý tộc và tư sản lên nắm chính quyền.

3. Đặc điểm của cuộc Cách mạng tháng 11-1918 ở Đức là

A. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới và triệt để.

B. cuộc cách mạng dân chủ tư sản được tiến hành bằng phương pháp vô sản ở mức độ nhất

định.

C. cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để.

D. cuộc cách mạng vô sản.

4. Phong trào cách mạng tiếp tục dâng cao trong những năm 1919 - 1923 ở Đức là do

A. việc thực hiện hoà ước Véc-xai của chính phủ đã làm cho nước Đức lâm vào tình trạng

khủng hoảng kinh tế, tài chính nghiêm trọng.

B. mâu thuẫn xã hội gay gắt vì toàn bộ gánh nặng của hoà ước Véc-xai đè nặng lên vai quần

chúng lao động.

C. ảnh hưởng vang dội của Cách mạng tháng Mười Nga và sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng

Cộng sản Đức.

D. cả 3 câu trên đều đúng.

5. Đỉnh cao của cao trào cách mạng (1918 - 1923) ở Đức là

A. cuộc biểu tình ngày 5-1-1919 ở Béc-lin với 15 vạn người tham gia.

B. cuộc khởi vũ trang ở Hăm Buôc ngày 23-10-1923 do Ten-lơ-man lãnh đạo.

C. cuộc khởi nghĩa giành chính quyền và thiết lập nước cộng hòa Xô viết Ba-vi-e tháng 4-

1919 của công nhân thành phố Muy-nich.

D. chính quyền Xô viết được thành lập ở Béc-lin.

6. Cuối năm 1923 nước Đức đã từng bước phục hồi và bước vào thời kì ổn định phát triển sau

chiến tranh là nhờ

A. công nhân Đức tạm ngừng đấu tranh và tập trung sản xuất.

B. các nước tư bản thắng trận miễn cho Đức tiền bồi thường chiến phí.

C. sự ủng hộ và tiếp sức của các nước tư bản Mĩ, Anh dưới hình thức cho vay nợ và thực

hiện kế hoạch Đao-et và Y-ơng.

D. những cải cách tiến bộ về kinh tế, xã hội của chính phủ Đức.

7. Nội dung kế hoạch Đao-et của các nước tư bản thắng trận thông qua năm1924 là

A. qui định tổng số tiền bồi thường của Đức là 130 tỉ mác và ưu tiên cho Đức trả dần trong

nhiều năm, bắt đầu từ tháng 8-1924.

B. Anh, Pháp, Mĩ cho Đức vay nợ để làm vốn khôi phục kinh tế.

Page 26: trắc nghiệm lịch sử 11

C. các nước tư bản thắng trận giảm 1/2 số tiền bồi thường chiến phí của Đức.

D. Anh và Mĩ viện trợ không hoàn lại cho Đức 800 triệu mác.

8. Nội dung kế hoạch Y-ơng của các nước tư bản thắng trận thông qua năm 1928 là

A. giảm tiền bồi thường chiến tranh của Đức còn 113,9 tỉ mác và Đức sẽ trả trong thời hạn

kéo dài tới 60 năm.

B. tiếp tục cho Đức vay với những khoảng tiền khổng lồ.

C. xoá bỏ hoàn toàn tiền bồi thường chiến tranh của Đức.

D. viện trợ những thành tựu khoa học- kĩ thuật hiện đại cho Đức.

9. Thực chất của hai kế hoạch Đao-et (1924) và Y-ơng (1928) của các nước tư bản Anh, Mĩ là

A. dọn đường cho tư bản nước ngoài có thể đầu tư rộng rãi vào Đức.

B. biến nước Đức thành lực lượng xung kích chống Liên Xô.

C. biến nước Đức thành một nước phụ thuộc vào các nước tư bản.

D. câu A và B đúng.

10. Biểu hiện lớn nhất của sự phục hồi và phát triển của nền kinh tế Đức trong những năm 1924-

1929 là

A. giá trị xuất khẩu của Đức đã đạt xấp xỉ mức trước chiến tranh vào năm 1927.

B. sản xuất công nghiệp của Đức vào năm 1929 đã vượt qua Anh, Pháp và đứng đầu Châu

Âu.

C. các tập đoàn tư bản độc quyền lớn xuất hiện ở Đức.

D. sản xuất công nghiệp của Đức vươn lên đứng đầu thế giới.

11. Biểu hiện sự ổn định của nước Đức về chính trị - xã hội trong những năm 1924 – 1929 là

A. chế độ cộng hoà Vai-ma được củng cố, quyền lực của giới tư bản được tăng cường.

B. chính phủ tư sản đã đàn áp và đẩy lùi phong trào cách mạng của quần chúng.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

12. Vị trí quốc tế của nước Đức trong những năm 1924 - 1929 dần dần được phục hồi trong

quan hệ quốc tế vì

A. Đức đã kí kết hiệp ước Lô-cac-nô (1925) cam kết Đức, Bỉ và Pháp không vi phạm biên

giới phía Tây được qui định trong hòa ước Véc-xai.

B. Đức tham gia Hội Quốc liên (1926).

C. Đức kí với Liên Xô Hiệp ước thương mại (1925) và Hiệp ước không xâm phạm Liên Xô

(1926).

D. cả ba câu trên đều đúng.

13. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đối với nền kinh tế nước Đức

A. sản lượng công nghiệp giảm 1/3, ngoại thương giảm 3/5.

B. sảng lượng công nghiệp giảm 32,5%, ngoại thương giảm 80%.

C. bị thiệt hại hết sức nghiêm trọng, sản xuất công nghiệp giảm 47% so với mức trung bình

là 38% của các nước tư bản nói chung.

D. 40% tổng số ngân hàng phải đóng cửa, không thể tiếp tục hoạt động.

14. Hậu qủa về mặt xã hội dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đối

với nước Đức là

A. các chủ nhà máy, xí nghiệp nhỏ bị phá sản hoàn toàn.

B. hàng triệu người lao động bị nghèo đói, thất nghiệp và mâu thuẫn giai cấp trong xã hội

trở nên gay gắt, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động lên cao.

C. hàng chục triệu người bị thất nghiệp, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động lan

rộng toàn nước Đức.

D. tình trạng thất nghiệp của giai cấp công nhân là không đáng kể so với các nước tư bản

khác.

15. Biểu hiện của sự khủng hoảng trầm trọng về chính trị ở Đức trong những năm 1929 - 1933

A. nội các của chính phủ tư sản liên tiếp bị thay đổi.

Page 27: trắc nghiệm lịch sử 11

B. giai cấp tư sản cầm quyền không đủ sức mạnh duy trì chế độ cộng hoà tư sản và dung

túng cho chủ nghĩa phát xít hành động.

C. các thế lực phát xít ngày càng lớn mạnh và đòi phát xít hoá bộ máy nhà nước

D. câu B và C đúng.

16. Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 - 1933 là

A. Đảng Trung tâm.

B. Đảng Công nhân quốc gia xã hội ( Đảng Quốc xã ).

C. Đảng Liên minh dân chủ Thiên chúa giáo.

D. Đảng liên minh xã hội Thiên chúa giáo.

17. Trong những năm 1929 – 1933, lực lượng phát xít ở Đức có những hoạt động

A. tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù, chủ nghĩa chống cộng và phân biệt chủng

tộc.

B. chủ trương phát xít hoá bộ máy nhà nước, thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

18. Trong những năm 1918-1939, sự kiện lịch sử mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước

Đức là

A. Đảng Công nhân quốc gia xã hội thành lập năm 1919.

B. nội các chính phủ của Đảng Xã hội dân chủ sụp đổ ngày 28-3-1930.

C. Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm thủ tướng nước Đức ngày 30-1-1933.

D. Đức tuyên bố rút ra khỏi Hội Quốc liên tháng 10-1933.

19. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về nguyên nhân chủ nghĩa phát xít đã thắng thế và

lên cầm quyền ở nước Đức?

A. Giai cấp tư sản cầm quyền không đủ mạnh để duy trì chế độ cộng hoà tư sản vượt qua

cơn khủng hoảng đã dung túng cho chủ nghĩa phát xít hành động.

B. Đảng Cộng sản Đức không kêu gọi quần chúng đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

C. Đảng Quốc xã đã lợi dụng tâm lí bất mãn của người dân Đức đối với hoà ước Vec-

xai để tuyên truyền mị dân và kích động quần chúng.

D. Đảng Xã hội dân chủ đã từ chối hợp tác với những người cộng sản.

20. Mục tiêu chính trị chủ yếu trong chính sách đối nội của chính quyền Hit-le vào những năm

1933 - 1939 là

A. thủ tiêu nền cộng hoà Vai-ma, thiết lập nền chuyên chính độc tài, phát xít, khủng bố công

khai.

B. tiếp tục duy trì chế độ dân chủ tư sản đại nghị.

C. quân phiệt hoá bộ máy nhà nước.

D. thực hiện những cải cách xã hội tiến bộ để ổn định đất nước.

NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC

CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)

1. Những lợi thế mà Mĩ có được trong và sau chiến tranh thế giới thứ nhất so với các nước tư

bản khác là

A. không bị ảnh hưởng trực tiếp của chiến tranh mà còn thu được nhiều lợi nhuận nhờ buôn

bán vũ khí.

B. ưu thế của một nước thắng trận.

C. là chủ nợ của các nước châu Âu.

D. cả 3 ý trên đều đúng.

2. Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho nền kinh tế Mĩ tăng trưởng hết sức nhanh chóng trong

thập niên 20 của thế kỉ XX là do

A. những lợi thế có được trong và sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật, mở rộng qui mô và chuyên môn hoá sản xuấ.t

Page 28: trắc nghiệm lịch sử 11

C. có nhiều thị trường trên thế giới.

D. buôn bán vũ khí.

3. Biểu hiện của sự phồn vinh của kinh tế Mĩ là

A. đời sống của nhân dân Mĩ cao hơn các nước khác ở châu Âu.

B. các ngành kinh tế đạt mức tăng trưởng cao.

C. Mĩ là chủ nợ của các nước tư bản châu Âu.

D. kinh tế Mĩ không có sự mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.

4. Sản lượng công nghiệp của Mĩ năm 1928 so với các nước tư bản châu Âu khác là

A. chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới, vượt qua sản lượng công nghiệp của 5 nước

Anh, Pháp, Đức, I-ta-li-a và Nhật cộng lại.

B. chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới, bằng tổng sản lượng công nghiệp của tất cả

các nước châu Âu.

C. chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới, bằng tổng sản lượng công nghiệp của các

nước Tây Âu cộng lại.

D. chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới, vượt qua tổng sản lượng của tất cả các nước

công nghiệp khác trên thế giới cộng lại.

5. Sức mạnh về tài chính của Mĩ trong những năm 1923 – 1929 là

A. chủ nợ của các nước Anh và Pháp.

B. nắm trong tay 60% số vàng dự trữ của thế giới.

C. chủ nợ của thế giới.

D. câu B và C đúng.

6. Chính sách đối nội của chính phủ Đảng Cộng hòa trong những năm 1918 – 1929 là

A. chống lại phong trào công nhân, đàn áp những người có tư tưởng tiến bộ, có tinh thần

cách mạng.

B. cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.

C. hạn chế quyền tự do dân chủ.

D. đặc biệt quan tâm đến đời sống của nông dân Mĩ.

7. Những hạn chế trong đời sống xã hội Mĩ trong những năm 1919 - 1929 là

A. các lực lượng phát xít được tự do hoạt động.

B. nông dân Mĩ ngày càng bị bần cùng hóa.

C. nạn thất nghiệp, bất công xã hội và nạn phân biệt chủng tộc.

D. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng sản bị hạn chế hoạt động.

8. Phong trào công nhân Mĩ vẫn diễn ra sôi nổi trong thời kì phồn vinh của nền kinh tế Mĩ vì

A. chính phủ tư sản ban hành đạo luật nới rộng quyền tự do nghiệp đoàn của công nhân.

B. ở Mĩ không có tầng lớp công nhân quí tộc.

C. công nhân Mĩ muốn thủ tiêu nền cộng hòa dân chủ đang tồn tại.

D. công nhân bị bóc lột nặng nề, điều kiện sinh sống tệ hại, bất công xã hội rất lớn.

9. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực

A. công nghiệp. B. tài chính ngân hàng.

C. năng lượng. D. nông nghiệp.

10. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933

ở Mĩ ?

A. Sự sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận theo “chủ nghĩa tự do”.

B. Sự phát triển không đồng bộ giữa các ngành công nghiệp, giữa công nghiệp với nông

nghiệp.

C. Nhu cầu và sức mua của quần chúng thấp.

D. Kinh tế Mĩ phụ thuộc rất lớn vào nguồn nguyên liệu nhập từ các nước khác.

11. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Mĩ đạt đến đỉnh cao vào năm

A. 1930. B. 1931. C. 1932. D. 1933.

12. Sự thiệt hại trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ở Mĩ trong cuộc khủng hoảng kinh tế

1929 - 1933 là

A. việc cấp thẻ tín dụng trở nên khó khăn hơn trước rất nhiều.

Page 29: trắc nghiệm lịch sử 11

B. 10 vạn ngân hàng, chiếm 40% tổng số ngân hàng ở Mĩ bị phá sản.

C. nạn đầu cơ chứng khoáng phát triển.

D. thu nhập quốc dân giảm 1/3.

13. Ngày 29-10-1929, được xem là ngày hoảng loạn chưa từng có trong lịch sử thị trường chứng

khoán ở Mĩ vì

A. chính quyền Mĩ hạn chế công dân mua chứng khoán.

B. đồng đô la bị phá giá.

C. giá một cổ phiếu được coi là bảo đảm nhất đã sụt đến 80% so với tháng 9.

D. chính quyền Mĩ ra lệnh tạm ngừng hoạt động tất cả các ngân hàng.

14. Hậu qủa của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 tác động nhiều nhất đến đời sống của

A. tư sản ngân hàng.

B. tư sản công thương nghiệp.

C. công nhân, nông dân, người lao động làm thuê.

D. quan chức nhà nước, chủ nông trại.

15. Hậu quả xã hội nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đối với nước Mĩ là

A. nhiều chủ ngân hàng ở Mĩ bị phá sản.

B. sự bất công trong xã hội ngày càng tăng lên.

C. tình trạng phân biệt chủng tộc trở nên sâu sắc.

D. hàng chục triệu người bị thất nghiệp, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan

rộng toàn nước Mĩ.

16. Để đưa nước Mĩ thoát ra cuộc khủng hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã thực hiện biện

pháp

A. thi hành “Chính sách mới”.

B. thi hành “Chính sách kinh tế mới”.

C. phát xít hóa bộ máy nhà nước.

D. tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược mở rộng thuộc địa.

17. Điều nào sau đây không phải là nội dung cơ bản của “Chính sách mới” của Ru-dơ-ven ?

A. Nhà nước phục hồi sự phát triển kinh tế.

B. Nhà nước không can thiệp vào các hoạt động sản xuất công nghiệp của tư nhân.

C. Nhà nước đưa ra những biện pháp giải quyết nạn thất nghiệp.

D. Nhà nước tăng cường vai trò kiểm soát và điều tiết đối với đời sống kinh tế.

18. Để khôi phục sản xuất và tăng cường vai trò của nhà nước đối với đời sống kinh tế, chính

phủ Ru-dơ-ven đã thực hiện

A. nhà nước nắm độc quyền về sản xuất công nghiệp và ngân hàng.

B. ban hành các đạo luật về ngân hàng, phục hưng công nghiệp, điều chỉnh nông nghiệp.

C. tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung mệnh lệnh.

D. hạn chế sự phát triển của tư bản thương nghiệp và công nghiệp

19. Mục đích của Đạo luật phục hưng công nghiệp trong “Chính sách mới” của Ru-dơ-ven là

A. tăng cường vai trò của các tổ chức công đoàn của công nhân.

B. tổ chức lại sản xuất công nghiệp, cải thiện mối quan hệ giữa chủ và thợ.

C. giải phóng công nhân thoát khỏi sự bóc lột của giai cấp tư sản.

D. nâng cao vai trò của các tập đoàn sản xuất công nghiệp trong nền kinh tế Mĩ.

20. Nội dung chủ yếu của Đạo luật phục hưng công nghiệp qui định

A. sản xuất công nghiệp phải cân đối với sản xuất nông nghiệp.

B. nhà nước giao chỉ tiêu kế hoạch hàng năm cho các xí nghiệp.

C. tổ chức các xí nghiệp cùng ngành thành những liên hiệp xí nghiệp thông qua hợp đồng về

sản xuất và tiêu thụ.

D. nhà nước nắm độc quyền về sản xuất công nghiệp.

NƯỚC NHẬT GIỮA HAI CUỘC

CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)

Page 30: trắc nghiệm lịch sử 11

1. Chiến tranh thế giới thứ nhất được coi là “cuộc chiến tranh tốt nhất” trong lịch sử Nhật Bản

A. Nhật không tham gia chiến tranh.

B. Nhật là nước thứ hai sau Mĩ thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.

C. nhờ chiến tranh, Thiên Hoàng mới tập trung quyền lực về tay mình.

D. tinh thần “võ sĩ đạo” của Nhật được cả thế giới nể phục.

2. Những cơ hội mà Nhật có được trong chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. sản xuất công nghiệp tăng trưởng rất nhanh nhờ những đơn đặt hàng quân sự.

B. hàng hoá của Nhật tràn ngập thị trường nhiều nước châu Á.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

3. Tình hình sản xuất công nghiệp của Nhật trong thời gian 1914 - 1919 là

A. vẫn giữ nguyên so với mức trước chiến tranh.

B. sản lượng công nghiệp tăng gấp năm lần.

C. không có điều kiện để phát triển.

D. đứng đầu thế giới tư bản chủ nghĩa.

4. Biểu hiện sức mạnh về tài chính của Nhật trong những năm 1914 - 1919 là

A. chủ nợ của các nước tư bản châu Âu.

B. dự trữ vàng và ngoại tệ đã vượt qua Mĩ.

C. dự trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp sáu lần.

D. nắm trong tay 60% số vàng dự trữ của thế giới.

5. Sự tăng trưởng kinh tế của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ kéo dài trong thời gian

A. 6 tháng. B. 12 tháng.

C. 18 tháng. D. 2 năm.

6. Những nguyên nhân làm tình hình kinh tế ở Nhật Bản trở nên khó khăn và lâm vào khủng

hoảng trong những năm 1920-1923 là do

A. trận động đất năm 1923 làm thủ đô Tô-ki-ô bị sụp đổ hoàn toàn, dân số tăng qúa nhanh.

B. bị mất hết thuộc địa.

C. bị các tổ hợp công nghiệp quân sự lũng đoạn.

D. bị các nước tư bản châu Âu cắt đứt quan hệ thương mại.

7. Hình thức đấu tranh của nhân dân Nhật trong cuộc “bạo động lúa gạo” vào mùa thu năm

1918 là

A. vận động không nộp tô, thuế cho địa chủ.

B. nổi dậy đánh phá các kho thóc để chiếm lấy lương thực.

C. tập kích vào các đồn cảnh sát, đốt phá nhà cửa của bọn nhà giàu.

D. câu B và C đúng.

8. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Nhật phát triển mạnh trong những năm sau

chiến tranh vì

A. số người thất nghiệp đông, lên tới 12 vạn, đời sống cực khổ.

B. nhà nước không tạo thêm nhiều việc làm mới cho công nhân.

C. sự bất công trong xã hội Nhật quá lớn.

D. chính quyền Nhật thi hành chính sách cấm công nhân bãi công.

9. Đảng Cộng sản Nhật Bản thành lập vào năm

A. 1920. B. 1921. C. 1922. D. 1923.

10. Đặc điểm tình hình kinh tế của Nhật trong những năm đầu sau chiến tranh (1918 – 1923) là

A. nông nghiệp còn lạc hậu so với các nuớc trong khu vực.

B. tăng trưởng không đều, không ổn định, mất cân đối giữa nông nghiệp và công nghiệp.

C. tăng trưởng rất nhanh về kinh tế.

D. phát triển ổn định nhất so với các nước tư bản châu Âu.

11. Những khó khăn về kinh tế của Nhật trong những năm 1924 – 1929 là

Page 31: trắc nghiệm lịch sử 11

A. phải nhập khẩu qúa mức do khan hiếm nguyên liệu và nhiên liệu.

B. các nhà máy, xí nghiệp chỉ sử dụng 20% công suất.

C. tính cạnh tranh yếu.

D. cả ba câu trên đều đúng.

12. Tình hình xã hội của Nhật trong những năm 1924 – 1929 là

A. số người thất nghiệp tăng gần một triệu người.

B. nông dân bị bần cùng hóa.

C. sức mua của người dân suy giảm làm cho thị trường trong nước ngày càng thu hẹp lại.

D. cả ba câu trên đều đúng.

13. Biện pháp đối phó với những khó khăn về kinh tế cho đến trước năm 1927 của Chính phủ

Nhật là

A. thi hành một loạt cải cách kinh tế.

B. tăng tiền trợ cấp xã hội cho những người thất nghiệp.

C. thi hành một số cải cách chính trị, giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các nước bên

ngoài.

D. giúp đỡ về mặt tài chính cho những cơ sở sản xuất bị phá sản.

14. Một số cải cách của Chính phủ Nhật Bản từ năm 1924 đến năm 1927 là

A. xóa bỏ điều kiện tài sản đối với cử tri, cắt giảm ngân sách quốc phòng.

B. cho phép công dân đấu tranh chống lại Thiên hoàng.

C. công nhân được quyền tham gia quản lí xí nghiệp.

D. hạn chế quyền lực của Thiên hoàng.

15. Đứng trước cuộc khủng hoảng kinh tế đầu năm 1927, nội các Chính phủ Nhật có sự thay đổi

A. đại diện giới tư sản dân chủ lên nắm chính quyền.

B. lãnh tụ của giới tài phiệt thành lập chính phủ mới.

C. đại diện của giới quân phiệt lên nắm chính quyền.

D. đại diện của lực lượng dân chủ lên nắm chính quyền.

16. Chính sách đối nội của Chính phủ Nhật từ năm 1927 trở đi là

A. cho phép các đoàn thể dân chủ tự do hoạt động.

B. quân sự hóa đất nước, đàn áp phong trào dân chủ, hòa bình.

C. nhà nước tăng cường cứu trợ cho những người thất nghiệp.

D. duy trì chế độ dân chủ tư sản.

17. Kể từ năm 1927, chính sách đối ngoại của Chính phủ Nhật là

A. quan hệ thân thiện với Liên Xô và Trung Quốc.

B. dùng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài.

C. dùng sức mạnh kinh tế để mở rộng phạm vi ảnh hưởng.

D. không tán thành “Chính sách láng giềng thân thiện” của Mĩ đối với các nước Mĩ La-tinh.

18. Ngày 2-7-1929, Chính phủ Ta-ca-na phải từ chức vì

A. phong trào đấu tranh của nhân dân chống Chính phủ lên cao.

B. không giải quyết được những khó khăn của Nhật Bản.

C. không làm thỏa mãn quyền lợi của giới quân phiệt và tài phiệt Nhật.

D. câu B và C đúng.

19. Điểm giống nhau giữa tình hình nước Nhật và nước Mĩ trong những năm 1918 – 1929 là

A. đều là nước thắng trận và thu được nhiều lợi nhuận trong và sau chiến tranh, không bị

ảnh hưởng trực tiếp của chiến tranh, ít thiệt hại, nên có điều kiện để phát triển.

B. tình hình xã hội rất ổn định.

C. kinh tế phát triển nhanh chóng, ổn định trong một thời gian dài.

D. phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân diễn sa liên tục.

20. Sự khác nhau giữa tình hình nước Nhật với nước Mĩ trong những năm 1918 – 1929 là

A. kinh tế Nhật phát triển bấp bênh, không ổn định, nhanh chóng lâm vào khủng hoảng, súc

cạnh tranh yếu, khan hiếm nguyên liệu, nông nghiệp lạc hậu.

Page 32: trắc nghiệm lịch sử 11

B. kinh tế Mĩ phát triển hết sức nhanh chóng, ổn định, sức cạnh tranh cao, nguyên liệu dồi

dào, vốn lớn.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

Page 33: trắc nghiệm lịch sử 11

Chương III CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC

CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)

PHONG TRÀO CÁCH MẠNG

Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 – 1939)

1. Phong trào mở đầu cho thời kì phát triển mới của cách mạng Trung Quốc trong những năm

1918 - 1939 là

A. Phong trào Ngũ tứ.

B. cuộc khởi nghĩa Nam Xương.

C. cuộc chiến tranh Bắc phạt.

D. cuộc nội chiến cách mạng lần thứ nhất.

2. Nguyên nhân làm bùng nổ Phong trào Ngũ tứ (4-5-1919) là do

A. tác động của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga.

B. những quyết định bất công của các nước đế quốc về vấn đề Sơn Đông sau chiến tranh thế

giới thứ nhất.

C. sự vận động tuyên truyền của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. câu A và B đúng.

3. Lực lượng mở đầu trong Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là

A. sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.

B. công nhân Thượng Hải.

C. công nhân, nông dân Vũ Xương.

D. tầng lớp giai cấp tư sản ở Bắc Kinh.

4. Mục đích của Phong trào Ngũ tứ là

A. chống lại chính quyền Trung Quốc đương thời.

B. chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc trong “Hội nghị hoà bình ở

Pa-ri”.

C. đòi cải thiện điều kiện học tập của sinh viên.

D. phản đối những hành động của lực lượng Quốc dân đảng.

5. Những khẩu hiệu đấu tranh của phong trào Ngũ tứ là

A. “Trung Quốc của người Trung Quốc”.

B. “Phế bỏ hiệp ước 21 điều”.

C. “Ngoại tranh quốc quyền, nội trừ quốc tặc”.

D. cả 3 câu trên đều đúng.

6. Nội dung nào sau đây không phải là những điểm mới của Phong trào Ngũ tứ (4-5-1919) so

với các phong trào trước đây ở Trung Quốc?

A. Phong trào lan rộng khắp cả nước và có tính quần chúng rộng lớn.

B. Giai cấp công nhân là lực lượng nòng cốt của phong trào.

C. Phong trào đặt vấn đề thiết lập nền quân chủ lập hiến.

D. Mục tiêu đấu tranh chống đế quốc và phong kiến triệt để.

7. Điểm khác biệt lớn giữa Phong trào Ngũ tứ so với cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở

Trung Quốc là

A. sinh viên học sinh là lực lượng khởi xướng phong trào.

B. tính chất chống đế quốc rất cao và triệt để.

C. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. có sự tham gia của giai cấp công nhân.

8. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của Phong trào Ngũ tứ (4-5-1919) đối

với cách mạng Trung Quốc?

A. Phong trào đấu tranh giành độc lập theo khuynh hướng vô sản đã giành được ưu thế ở

Trung Quốc.

Page 34: trắc nghiệm lịch sử 11

B. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển dẫn đến việc thành lập Đảng Cộng sản Trung

Quốc.

C. Thức tỉnh giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc đứng lên giành độc lập.

D. Mở đầu cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở Trung Quốc.

9. Lưc lượng có công truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vào Trung Quốc là

A. các sĩ phu yêu nước tiến bộ.

B. tầng lớp tiểu tư sản thành thị.

C. tầng lớp tri thức tiến bộ.

D. các thân sĩ bất bình với các thế lưc phong kiến quân phiệt.

10. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập vào thời gian

A. tháng7/1919. B. tháng 7/1920.

C. tháng 7/1921. D. tháng 7/1922

11. Ý nghĩa lịch sử của việc Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời đối với Trung Quốc là

A. đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc.

B. giai cấp vô sản Trung Quốc đã có chính đảng của mình để từng bước nắm ngọn cờ lãnh

đạo cách mạng.

C. cả A và B đều sai.

D. cả A và B đều đúng.

12. Cuộc “Chiến tranh Bắc phạt” (1926 – 1927) ở Trung Quốc là

A. sự xung đột giữa các lực lượng yêu nước Trung Quốc với bọn đế quốc xâm lược.

B. cuộc chiến tranh cách mạng nhằm đánh đổ các tập đoàn phong kiến quân phiệt ở phương

Bắc Trung Quốc.

C. cuộc chiến tranh giải phóng các dân tộc ở phương Bắc thoát khỏi ách thống trị của đế

quốc.

D. cuộc chiến tranh nhằm tranh giành ảnh hưởng giữa Đảng Cộng sản với Quốc dân đảng.

13. Trong những năm 1926 – 1927, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã hợp tác với Quốc dân đảng

A. lực lượng của hai bên không đủ mạnh để loại bỏ lẫn nhau.

B. Quốc dân đảng muốn dựa vào Đảng Cộng sản Trung Quốc để dễ dàng hoạt động.

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc vừa mới thành lập, chưa có cơ sở sâu rộng trong quần chúng.

D. muốn tăng cường lực lượng để đánh đổ các tập đoàn phong kiến quân phiệt Bắc Dương

đang chia nhau thống trị Trung Quốc.

14. Sự kiện mở đầu cho các hoạt động công khai chống phá cách mạng, kết thúc sự hợp tác giữa

Quốc dân đảng với Đảng Cộng sản Trung Quốc là

A. Tưởng Giới Thạch làm cuộc chính biến phản cách mạng ở Thượng Hải ngày 12-4-1927.

B. Tưởng Giới Thạch thành lập “Chính phủ quốc dân” tại Nam Kinh ngày 18-4-1927.

C. Chính phủ cách mạng Quảng Châu của Uông Tinh Vệ tuyên bố li khai với Đảng Cộng

sản ngày 15-7-1927.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc phát động cuộc khởi nghĩa ở Vũ Xương ngày 1-8-1927.

15. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho cuộc Chiến tranh Bắc phạt (1926 –

1927) bị thất bại?

A. Sự phản bội của tập đoàn Tưởng Giới Thạch.

B. Lực lượng của các tập đoàn phong kiến quân phiệt ở phương Bắc được sự giúp đỡ của

các thế lực đế quốc.

C. Sai lầm về đường lối của những người lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. So sánh lực lượng không có lợi cho cách mạng.

16. Nhiệm vụ cụ thể của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc trong những năm 1927 –

1937 là

A. đánh đổ các thế lực đế quốc Anh, Mĩ ở Trung Quốc.

B. tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất trên phạm vi cả nước.

Page 35: trắc nghiệm lịch sử 11

C. đánh đổ chính quyền Tưởng Giới Thạch, đại diện cho thế lực đế quốc và phong kiến ở

Trung Quốc.

D. chống sự xâm nhập của bọn quân phiệt Nhật vào đất Trung Quốc.

17. Cuộc chiến đấu chống Chính phủ Quốc dân Đảng của các lực lượng cách mạng dưới sự lãnh

đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong những năm 1927 – 1937 được gọi là

A. cuộc nội chiến cách mạng lần thứ nhất.

B. cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.

C. cuộc nội chiến Quốc - Cộng hay là nội chiến cách mạng lần thứ hai.

D. cuộc chính biến cách mạng.

18. Trong qúa trình chiến đấu chống Chính phủ Quốc dân đảng, địa bàn hoạt động chính của lực

lượng cách mạng Trung Quốc là

A. các thành thị. B. vùng nông thôn.

C. thành thị lẫn nông thôn. D. rừng núi.

19. Cuộc Vạn lí trường chinh của Hồng quân công nông vào tháng 10-1934 có nghĩa là

A. Hồng quân công nông phát triển lực lượng của mình trên một địa bàn dài hơn 5.000 km.

B. lực lượng cách mạng đã mở cuộc tấn công và bao vây quân Tưởng Giới Thạch trên một

mặt trận dài hơn 5.000 km.

C. Hồng quân công nông tiến hành một cuộc hành quân phá vây tiến lên phía Bắc với chặng

đường dài hơn 5.000 km, trong thời gian hơn một năm vô cùng khó khăn, gian khổ.

D. Hồng quân công nông tấn công và truy kích tàn quân của Quốc dân đảng và giải phóng

một vùng đất rộng lớn, dài hơn 5.000 km.

20. Năm 1937, Đảng Cộng sản Trung Quốc chủ động bắt tay, hợp tác với Quốc dân đảng vì

A. lực lượng cách mạng bị tổn thất, muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng.

B. muốn đoàn kết lực lượng cả nước chống lại cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc của

phát xít Nhật.

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc rơi vào con đường cải lương, thỏa hiệp, không tiếp tục làm

cách mạng nữa.

D. nội bộ Đảng Cộng sản Trung Quốc chia rẽ, đa số muốn chấm dứt cuộc nội chiến quá gian

khổ.

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC

CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)

1. Đặc trưng cơ bản về tình hình chính trị ở các nước Đông Nam Á trong những thập niên đầu

thế kỉ XX là

A. chính quyền thực dân nắm toàn bộ quyền hành.

B. toàn bộ quyền lực nhà nước nằm trong tay giai cấp thống trị bản xứ.

C. giai cấp thống trị bản xứ có quyền hành tuyệt đối về ngoại giao.

D. chính quyền thực dân chỉ khống chế về mặt quân sự.

2. Chuyển biến về mặt xã hội ở các nước Đông Nam Á trong những thập niên đầu thế kỉ XX là

A. sự phân hoá giàu - nghèo diễn ra mạnh mẽ.

B. sự phân hoá giai cấp diễn ra ngày càng sâu sắc.

C. sự phân phối lợi ích kinh tế không công bằng giữa các giai cấp.

D. giai cấp công nhân trở thành lực lượng chiếm đa số trong xã hội.

3. Tình hình giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất

A. ngày càng lớn mạnh cùng với sự phát triển của kinh tế công thương nghiệp.

B. hoàn toàn bị lệ thuộc vào tư sản chính quốc và không có ý thức đấu tranh.

C. không thể phát triển được vì lệ thuộc về kinh tế.

D. có thể cạnh tranh kinh tế với tư sản phương Tây.

4. Tình hình chung của giai cấp công nhân ở các nước Đông Nam Á trong những thập niên đầu

thế kỉ XX là

A. số lượng và chất lượng không thay đổi đáng kể.

Page 36: trắc nghiệm lịch sử 11

B. số lượng tăng nhưng ý thức giai cấp chưa cao.

C. ý thức cách mạng rất cao nhưng số lượng còn quá ít.

D. dần dần trưởng thành về số lượng và ý thức cách mạng.

5. Tác động của Cách mạng tháng Mười Nga và cao trào cách mạng thế giới sau chiến tranh

thế giới thứ nhất đến các nước Đông Nam Á là

A. nhân dân Đông Nam Á đã tìm thấy ở Cách mạng tháng Mười những niềm hi vọng lớn.

B. học tập, noi gương theo con đường của Cách mạng tháng Mười

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

6. Điểm nổi bật trong hoạt động chính trị của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á

sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. đấu tranh đòi những quyền lợi kinh tế.

B. đòi quyền tự chủ vế chính trị, quyền tự do trong kinh doanh.

C. đòi thi hành những cải cách dân chủ.

D. đấu tranh đòi nới rộng quyền kinh doanh và được tham gia trong một số cơ quan nhà

nước.

7. Bước tiến rõ rệt về hình thức tổ chức chính trị trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam

Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. thành lập các hiệp, hội chính trị.

B. thành lập các nhóm, phái liên minh chính trị.

C. thành lập các chính đảng tư sản có tôn chỉ mục đích rõ ràng.

D. câu A và B đúng.

8. Lực lượng đóng vai trò nổi bật trong việc phát động các phong trào dân tộc tư sản ở các

nước Đông Nam Á là

A. giai cấp tư sản dân tộc.

B. tầng lớp trí thức học sinh, sinh viên, viên chức.

C. giai cấp công nhân.

D. tầng lớp dân nghèo thành thị.

9. Những điểm mới của phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ

nhất là

A. kiên quyết từ bỏ con đường cải lương.

B. thành lập được các tổ chức chính đảng tư sản có mục tiêu giành độc lập dân tộc rõ ràng.

C. lôi kéo được giai cấp công nhân trong nước đi theo làm cách mạng.

D. chỉ tập trung đấu tranh đòi quyền lợi chính trị.

10. Từ những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á

đã xuất hiện và phát triển một xu hướng mới là

A. xu hướng tư sản. B. xu hướng vô sản.

C. xu hướng cải cách. D. xu hướng bạo động.

11. Những yếu tố góp phần hình thành xu hướng vô sản trong phong trào đấu tranh giành độc

lập ở Đông Nam Á là

A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

B. sự trưởng thành của giai cấp công nhân cả về số lượng và ý thức giai cấp.

C. sự truyền bá của chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào phong trào công nhân, phong trào yêu

nước.

D. cả ba câu trên đều đúng.

12. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân tộc Đông

Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. chỉ có xu hướng tư sản.

B. tồn tại và phát triển song song hai xu hướng tư sản và vô sản.

C. chỉ có xu hướng vô sản.

D. chỉ có xu hướng cải cách.

13. Đảng Cộng sản được thành lập sớm nhất ở Đông Nam Á là

Page 37: trắc nghiệm lịch sử 11

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a.

C. Đảng Cộng sản Phi-lip-pin.

D. Đảng Cộng sản Miến Điện

14. Năm 1930, ở Đông Nam Á, Đảng Cộng sản đã được hình thành ở các nước

A. Việt Nam, Mã-Lai, Xiêm, Phi-lip-pin.

B. ViệtNam, Cam-pu-chia, âx-lai, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Miến Điện, Việt Nam, Phi-lip-pin.

D. Phi-lip-pin, Lào, Việt Nam, Xiêm.

15. Phong trào dân tộc ở In-đô-nê-xi-a từ 1920 đến năm 1927 được lãnh đạo bởi

A. Đảng dân tộc.

B. Đảng cộng sản In-đô-nê-xi-a.

C. Liên minh chính trị In-đô-nê-xi-a.

D. Liên minh xã hội dân chủ In-đô-nê-xi-a.

16. Trong thập niên 20 của thế kỉ XX, một sự kiện làm rung chuyển nền thống trị của thực dân

Hà Lan tại In-đô-nê-xi-a là

A. cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Gia-va và Xu-ma-tơ-ra.

B. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a thành lập.

C. phong trào bất hợp tác của Xu-các-nô.

D. Đảng Dân tộc In-đô-nê-xi-a thành lập.

17. Từ sau năm 1927, lực lượng nắm quyền lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-

xi-a là

A. giai cấp vô sản. B. tầng lớp trí thức.

C. giai cấp tư sản dân tộc. D. giai cấp nông dân.

18. Tổ chức chính đảng của giai cấp tư sản dân tộc In-đô-nê-xi-a là

A. Đảng dân tộc.

B. Liên minh chính trị In-đô-nê-xi-a.

C. Đảng Mat-su-mi.

D. Liên mimh xã hội dân chủ In-đô-nê-xi-a.

19. Chủ trương, đường lối đấu tranh của Đảng dân tộc là

A. vận động nhân dân tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.

B. giành độc lập bằng biện pháp hòa bình, bằng phong trào bất hợp tác.

C. đòi thực dân Anh thi hành những cải cách chính trị, kinh tế.

D. kết hợp hai xu hướng bạo lực và cải cách để giành chính quyền.

20. Đảng dân tộc đã nhanh chóng giành được uy tín chính trị và trở thành lực lượng dẫn dắt

phong trào giải phóng dân tộc ở In-đô-nê-xi-a vì

A. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a bị suy yếu, không thể hoạt động được.

B. nó có chủ trương đường lối đấu tranh phù hợp với hoàn cảnh lịch sử và điều kiện cụ thể

của In-đô-nê-xi-a.

C. đa số đảng viên của Đảng dân tộc là nhân dân lao động.

D. được sự đồng tình và ủng hộ tích cực của những người cộng sản.

Chương IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 – 1945)

CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

(1939 – 1945)

1. Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933), các nước Đức, I-ta-li-a và

Nhật đã di theo đường lối gây chiến tranh chia lại thế giới vì

A. bị thiệt thòi trong việc phân chia thế giới theo hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn.

Page 38: trắc nghiệm lịch sử 11

B. không có hoặc có rất ít thuộc địa.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai

2. Khối Liên minh phát xít thành lập năm 1937 bao gồm những nước

A. Đức – I-ta-li-a – Nhật Bản.

B. Đức – Áo – Hung.

C. I-ta-li-a – Ba Lan – Nhật Bản.

D. Nhật Bản – Đức – Tây Ban Nha.

3. Mục đích của khối Liên minh phát xít là

A. xâm lược Trung Quốc.

B. cạnh tranh kinh tế với Anh – Pháp.

C. chống Liên Xô và gây chiến tranh chia lại thế giới.

D. giúp đỡ các nước thuộc địa về quân sự.

4. Đường lối hành động của Mĩ trước hành động xâm lược của Liên minh phát xít là

A. kêu gọi các nước tư bản dân chủ liên minh lại để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

B. theo chủ nghĩa biệt lập và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài nước Mĩ.

C. liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít.

D. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình.

5. Chủ trương của Liên Xô trước những hành động xâm lược của Liên minh phát xít là

A. kí với Đức, I-ta-li-a hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau.

B. đoàn kết với các nước tư bản dân chủ để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

C. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít.

D. liên kết với Mĩ tấn công và tiêu diệt nước Đức.

6. Thái độ của Anh và Pháp trước sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít là

A. chủ động kí với Đức những hiệp ước hòa bình, không xâm phạm lẫn nhau.

B. kêu gọi nhân dân lao động và các lực lượng dân chủ trên thế giới đoàn kết chống chủ

nghĩa phát xít.

C. liên kết với Liên Xô để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình.

7. Các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô, cùng với Hội Quốc Liên không thể ngăn chặn

được các cuộc xâm lược của chủ nghĩa phát xít là do

A. lực lượng của khối Liên minh phát xít qúa mạnh.

B. những thủ đoạn tuyên truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp

được các nước Anh, Pháp, Mĩ, Liên Xô.

C. không có một đường lối hành động chung, thống nhất trước các hành động của Liên

minh phát xít.

D. các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng

thế lực của chủ nghĩa phát xít.

8. Sự kiện đánh dấu hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn bị tan vỡ và hình thành “lò lửa chiến

tranh” đầu tiên ở vùng Viễn Đông là

A. Nhật Bản phát động cuộc chiến tranh xâm lược Đông Bắc Trung Quốc năm 1931.

B. Nhật Bản rút ra khỏi Hội Quốc Liên.

C. cả A và B đều đúng.

D. cả A và B đều sai.

9. “Lò lửa chiến tranh” ở Nam châu Âu hình thành bằng sự kiện

A. I-ta-li-a tổ chức hàng loạt vụ khiêu khích ở biên giới Ê-ti-ô-pi và Xô-ma-li-a tháng 12-

1934.

B. Đức ra đạo luật cưỡng bức tòng quân tháng 3-1935.

C. I-ta-li-a tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Ê-ti-ô-pi tháng 10-1935.

D. Đức và I-ta-li-a giúp phát xít Phơ-răng-cô gây nội chiến để thủ tiêu nền cộng hòa ở Tây

Ban Nha tháng 2-1936

10. “Lò lửa chiến tranh” thế giới nguy hiểm nhất là

Page 39: trắc nghiệm lịch sử 11

A. I-ta-li-a. B. Đức. C. Nhật. D. Hung-ga-ri.

11. Những hoạt động gây chiến và bành trướng của Đức ở châu Âu là

A. đánh chiếm Áo, sát nhập Áo vào nước Đức (3-1938).

B. đánh chiếm Xuy-đét của Tiệp Khắc (9-1938).

C. đòi Ba Lan phải trao trả cho Đức cảng Đăng-dích và dải đất nối liền vùng Đông Phổ với

lãnh thổ Đại Đức.

D. cả ba câu trên đều đúng.

12. Các nước tham dự Hội nghị Muy-ních (29-9-1938) là

A. Anh, Pháp, Đức và I-ta-li-a.

B. Anh, Mĩ và Liên Xô.

C. Liên Xô, Mĩ, Đức và Hung-ga-ri.

D. Liên Xô, Anh, Pháp và Mĩ.

13. Nội dung của Hiệp định Muy-ních (29-9-1938) là

A. các nước tham dự hội nghị quyết định cho Muy-ních được tự trị.

B. Anh, Pháp sẽ không giúp Ba Lan chống lại nước Đức.

C. Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức Quốc xã và Đức cam kết chấm dứt

mọi cuộc thôn tính ở châu Âu.

D. các nước tham dự hội nghị thống nhất sẽ tấn công Liên Xô.

14. Hậu qủa lớn nhất của Hiệp ước Muy-ních là

A. Liên Xô bị cô lập.

B. không cứu được hoà bình mà lại khuyến khích bọn phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm

lược.

C. chiến tranh thế giới bắt đầu giữa Ba Lan và Đức.

D. Đức tấn công Liên Xô.

15. Chính sách của Anh và Pháp tại Hội nghị Muy-ních (29-9-1938) là

A. dung túng, nhượng bộ phát xít.

B. đầu hàng phát xít.

C. kiên quyết đấu tranh chống phát xít.

D. trung lập.

16. Sự kiện làm cho Anh, Pháp phải thay đổi chính sách của mình đối với các thế lực phát xít là

A. Đức thôn tính Tiệp Khắc tháng3-1939.

B. Đức gây hấn với Ba Lan cuối tháng 3-1939.

C. I-ta-li-a xâm lược An-ba-ni tháng 4-1939.

D. Liên Xô và Đức kí Hiệp ước không xâm phạm nhau ngày 23-8-1939.

17. Nguyên nhân chủ yếu nhất khiến cho Liên Xô kí với Đức Hiệp ước không xâm phạm nhau

là do

A. muốn tranh thủ thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng đối phó với phát xít Đức sau

này.

B. không muốn rơi vào tình trạng cùng một lúc phải đối phó với hai thế lực đế quốc và phát

xít.

C. muốn gây chia rẽ giữa các nước tư bản dân chủ với phát xít Đức.

D. không muốn bị lôi kéo vào chiến tranh đế quốc.

18. Sự kiện đánh dấu cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ là

A. quân đội Đức chiếm đóng toàn bộ Tiệp Khắc ngày 15-3-1939.

B. Đức xé Hiệp ước không xâm phạm Đức – Ba Lan ngày 28-4-1939.

C. I-ta-li-a xâm lược An-ba-ni ngày 8-4-1939.

D. Đức tấn công Ba Lan ngày 1-9-1939.

19. Anh, Pháp tuyên chiến với phát xít Đức vào ngày

A. 1-9-1929. B. 2-9-1929.

C. 3-9-1929. D. 28-9-1929.

20. Đức xâm chiếm Ba Lan một cách nhanh chóng là vì

Page 40: trắc nghiệm lịch sử 11

A. Đức có ưu thế tuyệt đối về sức mạnh quân sự, kết hợp với yếu tố bất ngờ và thực hiện

chiến thuật “chiến tranh chớp nhoáng”.

B. Ba Lan không có tinh thần chiến đấu chống Đức.

C. Ba Lan không có sự chuẩn bị đầy đủ về lực lượng để đối phó.

D. quân đội Mĩ không ủng hộ Ba Lan.

21. Hiện tượng liên quân Anh – Pháp dàn trận dọc theo biên giới phía Tây nước Đức nhưng

không tấn công Đức, quân đội hai bên chỉ ngồi trong chiến luỹ nhìn nhau, được các

nhà báo gọi là

A. “cuộc chiến tranh kì quặc”.

B. “cuộc chiến tranh buồn cười”.

C. “cuộc chiến tranh ngồi”.

D. cả ba câu trên đều đúng.

22. Ngày 22-6-1940, ở châu Âu có một sự kiện quan trọng là

A. Đức hoàn thành việc xâm luợc các nước Tây Âu.

B. Đức đã đổ bộ lên nước Anh.

C. Chính phủ Pháp đầu hàng và làm tay sai cho phát xít Đức.

D. Mĩ bắt đầu tham gia chiến tranh.

23. Nội dung của Hiệp ước Tam Cường Đức – I-ta-li-a – Nhật Bản được kí vào tháng 9-1940 là

A. Đức sẽ bành trướng thế lực của mình ở châu Á – Thái Bình Dương.

B. Đức và I-ta-li-a được quyền thống trị ở châu Âu, còn khu vực Đông Á thuộc quyền thống

trị của Nhật Bản.

C. Nhật Bản sẽ tham gia chiến tranh ở chiến trường châu Âu.

D. I-ta-li-a và Nhật Bản là lực lượng đầu tiên tấn công Liên Xô.

24. Thực chất của Hiệp ước Tam Cường Đức – I-ta-li-a – Nhật Bản là

A. củng cố khối liên minh ba nước của phe Trục.

B. phân chia phạm vi thống trị trên thế giới của phe Trục.

C. khẳng định quyền thống trị hoàn toàn của thế lực phát xít trên phạm vi thế giới.

D. câu A và B đúng.

25. Ngày 22-6-1941 xảy ra sự kiện lịch sử có ảnh hưởng rất lớn đến tiến trình cuộc chiến tranh

thế giới thứ hai đó là

A. Pháp đầu hàng Đức.

B. Đức tấn công Liên Xô và Liên Xô tham gia chiến tranh.

C. Mĩ trực tiếp tham gia chiến tranh.

D. Nhật khai chiến với Mĩ-Anh.

26. Quân Đức nhanh chóng tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô, bao vây thành phố Lê-nin-grat, uy

hiếp thủ đô Mát-xcơ-va là do

A. Đức có ưu thế về lực lượng, trang thiết bị kĩ thuật và yếu tố bất ngờ.

B. Liên Xô không có kế hoạch đối phó kịp thời.

C. quân và dân Liên Xô không có tinh thần chiến đấu.

D. câu A và B đúng.

27. Chiến lược chiến tranh chớp nhoáng của Đức đã bị phá sản ở Liên Xô vì

A. quân Đức không tiêu diệt được Liên Xô theo như thời gian đã dự định trong vòng sáu đến

tám tuần lễ.

B. quân dân Liên Xô đã anh dũng chiến đấu, chặn đứng, đẩy lùi và gây thiệt hại nặng cho

Đức.

C. Đức phải kéo dài thời gian chiến tranh ở Liên Xô.

D. cả 3 ý trên đều đúng.

28. Sự kiện đánh dấu chiến tranh Thái Bình Dương bắt đầu là

A. Nhật tấn công hạm đội Thái Bình Dương của Mĩ tại Trân Châu cảng ngày 7-12-1941.

B. Mĩ, Anh tuyên chiến với Nhật Bản ngày 8-12-1941.

C. Mĩ tuyên chiến với Đức và I-ta-li-a ngày 11-12-1941.

D. Đức, I-ta-li-a tuyên chiến với Mĩ ngày 11-12-1941.

Page 41: trắc nghiệm lịch sử 11

29. Tác động của vụ Trân Châu cảng đối với Mĩ là

A. lực lượng quân sự của Mĩ tại Châu Á - Thái Bình Dương không thể nào hồi phục được.

B. Mĩ phải kết thúc “chính sách biệt lập” và tham gia chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Mĩ từ bỏ quyền lợi của mình ở châu Á - Thái Bình Dương.

D. Ru-dơ-ven phải từ chức tổng thống Mĩ.

30. Mục đích của việc ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh thành lập phe Đồng minh chống phát xít (1-1-

1942) là nhằm

A. bảo vệ Liên Xô.

B. tiêu diệt chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

C. đoàn kết và tập hợp các lực lượng chống phát xít trên toàn thế giới để tiêu diệt chủ

nghĩa phát xít.

D. tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh.